TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƯỜNG
----------o0o----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ NH GI TH C TRẠNG VỀ ĐỀ UẤT GIẢI PH P NÂNG CAO
CHẤT LƯ NG NƯ C SINH HOẠT TRÊN Đ A ÀN
PH NG
CHÂU HUYỆN CHƯ NG M TP HÀ N I
NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
M SỐ: 306
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa
: ThS. Bùi Văn Năng
: Bùi Thị Phương Hoa
: 1454010513
: 59A - KHMT
: 2014 - 2018
Hà Nội 2018
LỜI CẢM
N
Trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại Trung tâm Quan Trắc Tài Nguyên và
Môi Trƣờng, tôi đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn tận tình của các cán bộ tại nơi thực
tập. Đến nay, khố luận của tơi đã hồn thành. Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng
biết ơn sâu sắc tới:
Thầy giáo Bùi Văn Năng, ngƣời đã hết lịng hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt
q trình h c tập c ng nhƣ trong thời gian hoàn thiện luận văn. Đồng thời, tôi xin
gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa Quản lý tài nguyên rừng và
môi trƣờng, các thầy cô giáo trong bộ môn Quản lý môi trƣờng; Ban giám đốc
trung tâm, các thầy cơ giáo cùng tồn thể cán bộ nhân viên Trung tâm Phân T ch
Môi Trƣờng –
hoa Q TNR
MT của trƣờng Đại h c âm Nghiệp đã nhiệt tình
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tơi thực hiện và hồn thiện kh a luận tốt
nghiệp của mình.
Qua đây tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn b đã động viên giúp đỡ tơi
hồn thành kh a luận này.
Mặc dù đã rất cố gắng song do thời gian c hạn cùng với kinh nghiệm bản
thân cịn nhiều hạn chế nên khố luận khơng thể tránh khỏi những thiếu s t nhất
định. Tôi rất mong nhận đƣợc sự đ ng g p ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn
đồng nghiệp để bản kh a luận của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 04 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Bùi Thị Phƣơng Hoa
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG
=================o0o===================
T MT T H
U N T T NGHI P
1.Tên kh a luận: ánh giá thực tr ng v
ư ng nước sinh ho t trên ịa
n
u t gi i pháp n ng cao ch t
Ph ng h u Hu ện hương
TP H
N i.
2. Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Phƣơng Hoa
ớp: 59 - KHMT
3. Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Bùi Văn Năng
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá chất lƣợng nƣớc mƣa và nƣớc ngầm trên địa bàn xã Phụng Châu,
huyện Chƣơng Mỹ, TP Hà Nội.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc sinh hoạt trên địa bàn
xã Phụng Châu.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nƣớc sinh hoạt
trên địa bàn xã.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
- Nguồn nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân khu vực xã Phụng Châu đƣợc sử dụng
chủ yếu là nguồn nƣớc ngầm(giếng đào và giếng khoan) bên cạnh đ một số hộ gia
đình sử dụng nƣớc mƣa.
- Sau khi phân t ch một số chỉ tiêu c thể thấy ở một số điểm lấy mãu đã đạt 3
quy chuẩn: QCVN 01:2009/BYT-Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
ăn uống;QCVN 02:2009/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng sinh
hoạt; QCVN 09:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng nƣớc
ngầm. Bên cạnh đ tại một số địa điểm lấy mẫu c nồng độ Mn2+, Fe tổng số và độ
cứng vƣợt quá QCVN. C thể gây ảnh hƣởng đến sức khoẻ ngƣời dân nếu sử dụng
lâu dài.
- Bên cạnh đ đƣa ra đƣợc một số giải pháp để nhằm nâng cao chất lƣợng
nƣớc tại địa phƣơng hạn chế nguy cơ mắc các bệnh từ nƣớc cho ngƣời dân.
- Đƣa ra một số mơ hình lúc cho ngƣời dân xử lý nguồn nƣớc đƣợc hiệu quả
nhƣ: bể l c cát, bể l c ph n. Giúp ngƣời dân tiết kiệm giảm thiểu các chi ph để c
nguồn nƣớc sạch đảm bảo an toàn.
Hà Nội, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Bùi Thị Phƣơng Hoa
CÁC DANH M C VIẾT TẮT
CNH
:Cơng Nghiệp Hóa
CCN
:Cụm cơng nghiệp
TCVN
:Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
:Quy chuẩn Việt Nam
BTNMT
:Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
BVMT
: Bảo vệ môi trƣờng
ĐTM
: Đánh giá tác động môi trƣờng
UBND
: Ủy ban nhân dân
M CL C
ỜI CẢM ƠN
CÁC D NH MỤC VIẾT T T
D NH MỤC BẢNG BIỂU
D NH MỤC HÌNH ẢNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QU N CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................. 1
1.1. hái niệm ............................................................................................................ 1
1.1.1. hái niệm liên quan đến nƣớc[4,6,7] ............................................................... 1
1.1.2. Phân loại nguồn nƣớc[4] .................................................................................. 1
1.1.3. Vai trò của nƣớc đối với đời sống con ngƣời và môi trƣờng ........................... 4
1.2. Hiện trạng cấp nƣớc sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam ............................... 7
1.2.1. Hiện trạng cấp nƣớc sinh hoạt trên thế giới ..................................................... 7
1.2.2. Hiện trạng cấp nƣớc sinh hoạt ở Việt Nam[6,7,8] ........................................... 8
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc ............................................................. 10
1.3.1. Yếu tố tự nhiên ............................................................................................... 10
1.3.2. Yếu tố nhân tạo .............................................................................................. 10
1.4. Các thông số đánh giá chất lƣợng nƣớc cung cấp cho mục đ ch sinh hoạt ...... 11
1.4.1. Các chỉ tiêu về lý h c ..................................................................................... 11
1.4.3. Các chỉ tiêu về sinh h c ................................................................................. 14
1.5. Tiêu chuẩn nƣớc sinh hoạt, ăn uống ................................................................. 14
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, Đ I TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 16
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 16
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 16
2.2.1. Đối tƣợng........................................................................................................ 16
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 16
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................... 16
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... 16
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu .......................................................................... 16
2.4.2. Phƣơng pháp ngoại nghiệp ............................................................................. 17
2.4.3. Phƣơng pháp phân t ch số liệu trong phòng th nghiệm ................................ 19
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp ....................................................................... 22
CHƢƠNG 3............................................................................................................. 23
ĐIỀU I N TỰ NHIÊN – INH TẾ - XÃ HỘI HU VỰC NGHIÊN CỨU ...... 23
3.1. Đặc điểm tự nhiên . .......................................................................................... 23
3.1.1. Vị tr địa lý và địa hình .................................................................................. 23
3.1.2. Điều kiện tự nhiên
...................................................................................... 24
3 1 2 1 Địa hình ....................................................................................................... 24
3 1 2 2 Khí hậu ........................................................................................................ 24
3.2. Điều kiện inh tế - Xã hội ................................................................................ 26
3.2.1. Điều kiện kinh tế ............................................................................................ 26
3.2.2. Điều kiện xã hội ............................................................................................. 26
3.2.3. Dân số và cơ cấu lao động ............................................................................. 26
3.2.4. Về bảo vệ môi trƣờng..................................................................................... 27
CHƢƠNG 4............................................................................................................. 29
ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO U N ...................................................... 29
4.1. Hiện trạng sử dụng nƣớc tại Xã Phụng Châu, huyện Chƣơng Mỹ, Hà Nội ..... 29
4.1.1. Các nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt tại xã Phụng Châu, huyện Chƣơng Mỹ,
Hà Nội ...................................................................................................................... 29
4.1.2. Các loại hình sử dụng nƣớc sinh hoạt tại xã Phụng Châu, huyện Chƣơng Mỹ,
Hà Nội ...................................................................................................................... 29
4.2. Đánh giá chất lƣợng nƣớc sinh hoạt tại xã Phụng Châu, huyện Chƣơng Mỹ,
Hà Nội. ..................................................................................................................... 30
4 2 1 Đánh giá chất lượng nước ngầm tại xã Phụng Châu, huyện Chương Mỹ, Hà
Nội ............................................................................................................................ 31
4.2.2. Đánh giá chất lƣợng nƣớc mặt tại xã Phụng Châu, huyên Chƣơng Mỹ, Hà
Nội ............................................................................................................................ 38
4.3. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng nguồn nƣớc sinh hoạt trên
địa bàn xã.................................................................................................................. 41
4.3.1.. Biện pháp giảm thiểu đến ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm ................................. 41
4.3.2. Các giải pháp cải thiện nguồn nƣớc sinh hoạt trên địa bàn ........................... 42
CHƢƠNG 5: ẾT U N – TỒN TẠI – IẾN NGHỊ .......................................... 49
5.1. ết luận ............................................................................................................ 49
Sau khi nghiên cứu, đề tài đã đƣa ra một số kết luận nhƣ sau: ............................... 49
5.2. Tồn tại................................................................................................................ 49
5.3. iến nghị. .......................................................................................................... 50
TÀI I U TH M HẢO.
DANH M C BẢNG BIỂU
Bảng 4.1: Các nguồn nƣớc sử dụng cho sinh hoạt của ngƣời dân .......................... 29
Bảng 4.2: Số mẫu và loại hình nƣớc sinh hoạt sử dụng .......................................... 30
Bảng 4.3. ết quả phân t ch các thông số trong mẫu nƣớc ngầm tại xã Phụng Châu
................................................................................................................................. 31
Bảng 4.4. ết qủa phân t ch chất lƣợng nƣớc mƣa tại xã Phụng Châu .................. 38
DANH M C HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Bản đồ xã Phụng Châu, huyện Chƣơng Mỹ, Hà Nội ..................................... 23
Hình 4.1. Tỷ lệ(%) các loại hình sử dụng nƣớc của ngƣời dân..................................... 30
Hình 4.2. Hàm lƣợng chất rắn hịa tan tại khu vực nghiên cứu .................................... 33
Hình 4.3. Độ cứng tại khu vực nghiên cứu ........................................................................ 34
Hình 4.4. Hàm lƣợng Fe tổng sơ tại khu vực nghiên cứu............................................... 35
Hình 4.5. Hàm lƣợng moni tại khu vực nghiên cứu ..................................................... 36
Hình 4.6. Hàm lƣợng nitrit tại khu vực nghiên cứu ......................................................... 37
Hình 4.7. Hàm lƣợng moni tại khu vực nghiên cứu ..................................................... 39
Hình 4.8. Bể l c cát chậm....................................................................................................... 45
Hình 4.9. Bể l c nƣớc giếng khoan ...................................................................................... 47
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong các diễn đàn về nƣớc sạch và môi trƣờng gần đây trên Thế Giới c ng
nhƣ ở Việt Nam thì chúng ta đang đứng trƣớc nguy cơ ô nhiễm và khan hiếm
nguồn nƣớc sạch từ các hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và ngay cả trong
sinh hoạt hằng ngày. Chất lƣợng nƣớc sạch đang trong báo động đỏ, thiếu nƣớc
sạch để sử dụng đang là áp lực chung của nhiều quốc gia trên. Thế giới, trong đ
Việt Nam không phải là trƣờng hợp ngoại lệ.Tại Việt Nam, hiện chỉ có khoảng
60% đơ thị có hệ thống cấp nƣớc tập trung.Tại các vùng nơng thơn thì việc cung
cấp nƣớc sạch chỉ đạt ở mức hơn 30%, đây là con số quá nhỏ so với một đất
nƣớc mà ngƣời dân nông thôn chiếm gần 2/3 dân số cả nƣớc. Tuy Việt Nam đã
đạt tiến bộ nhanh chóng trong việc cải thiện tình hình cấp nƣớc vào những thập
kỷ qua, song nhiều nơi ở Việt Nam, đặc biệt là những vùng có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số sinh sống và những cộng đồng dân cƣ nông thôn đã bị tụt hậu.
Nhiều nơi, nƣớc giếng nhiễm phèn nặng, mà nƣớc máy thì yếu hay chƣa tới thì
ngƣời dân phải mua nƣớc máy với giá rất cao. Bên cạnh đ là tốc độ gia tăng
dân số ngày càng cao thì lƣợng chất thải sinh hoạt c ng tăng cao và chất thải của
những khu công nghiệp đƣợc dẫn ra sông, suối, kênh rạch làm cho tình hình
thiếu nƣớc sạch đã thiếu càng thêm thiếu. Tình trạng thiếu nƣớc sạch phục vụ
cho sinh hoạt hàng ngày là nguyên nhân chủ yếu gây ra những hậu quả nặng nề
về sức khỏe đối với đời sống con ngƣời.
Tại huyện Chƣơng Mỹ, hiện nay cùng với sự phát triển của cơng nghiệp
hóa, hiện đại hóa ngày càng xuất hiện nhiều khu công nghiệp, nhiều làng nghề,
nƣớc thải từ các làng nghề và các khu công nghiệp đang gây ảnh hƣởng nghiêm
tr ng đến nguồn nƣớc mà ngƣời dân các vùng nông thôn đang sử dụng từ
các ao, hồ, bể chứa nƣớc mƣa và nƣớc ngầm từ giếng khơi, giếng khoan. Nếu
nguồn nƣớc không bảo đảm vệ sinh sẽ gây nên nguy cơ mắc các bệnh đƣờng
ruột, bệnh ngoài da và một số căn bệnh khác. Chính vì thế, vai trị của nƣớc sạch
ở các vùng nông thôn luôn quan tr ng và cần thiết hơn bao giờ hết vào thời điểm
này.
1
Cấp nƣớc của huyện Chƣơng Mỹ trong thời gian qua phát triển nhanh,
nhƣng vẫn chƣa đáp ứng yêu cầu thực tế, vẫn cịn địa bàn trong tỉnh cịn khó
khăn về nƣớc sinh hoạt, ngƣời dân thiếu nƣớc sạch để sinh hoạt. Chính vì vậy
vấn đề cấp nƣớc sinh hoạt tại địa phƣơng cần quan tâm nhiều hơn. Xuất phát từ
thực trạng trên em xin đƣợc thực hiện đề tài:“ ánh giá thực tr ng v
gi i pháp n ng cao ch t ư ng nước sinh ho t trên ịa
Hu ện hương
TP H N i.”
2
n
u t
Ph ng h u
CHƯ NG 1
TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm iên quan ến nước[4,6,7]
Nƣớc là một hợp chất hóa h c của oxy và hiđrơ, khơng màu, không mùi,
không vị, là một chất rất quan tr ng đối với sự sống và con ngƣời.
Nƣớc sạch là nguồn nƣớc trong, không màu, không mùi, không vị, không
chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh.
Nƣớc hợp vệ sinh là nƣớc không màu, không mùi, không vị, không chứa
các thành phần có thể gây ảnh hƣởng đến sức khỏe của con ngƣời, có thể dùng
để ăn uống sau khi đun sơi.
Ơ nhiễm nƣớc là sự biến đổi các thành phần của nƣớc khác biệt với trạng
thái ban đầu. Đ là sự biến đổi các chất hóa, lý, sinh vật và sự có mặt của chúng
trong nƣớc làm cho nƣớc trở lên độc hại.
1.1.2. Phân lo i nguồn nước[4]
1.1.2.1. Nước ngọt
Nƣớc ng t hay nƣớc nhạt là loại nƣớc chứa một lƣợng tối thiểu các muối
hòa tan, đặc biệt là clorua natri(thƣờng có nồng độ các loại muối hay cịn g i là
độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt hoặc tới 1 ppt), vì thế n đƣợc phân biệt
tƣơng đối rõ ràng với nƣớc lợ hay các loại nƣớc mặn và nƣớc muối. Tất cả các
nguồn nƣớc ng t có xuất phát điểm là từ các cơn mƣa đƣợc tạo ra do sự ngƣng
tụ tới hạn của hơi nƣớc trong không kh , rơi xuống ao, hồ, sông của mặt đất
c ng nhƣ trong các nguồn nƣớc ngầm hoặc do sự tan chảy của băng hay tuyết.
Nƣớc ng t là nguồn tài nguyên tái tạo, tuy vậy mà việc cung cấp nƣớc ng t và
sạch trên thế giới đang từng bƣớc giảm đi.Nhu cầu nƣớc đã vƣợt cung ở một vài
nơi trên thế giới, trong khi dân số thế giới vẫn đang tiếp tục tăng làm cho nhu
cầu nƣớc càng tăng.Sự nhận thức về tầm quan tr ng của việc bảo vệ nguồn nƣớc
cho nhu cầu hệ sinh thái chỉ mới đƣợc lên tiếng gần đây.Trong suốt thế kỷ 20,
hơn một nửa các vùng đất ngập nƣớc trên thế giới đã bị biến mất cùng với các
1
mơi trƣờng hỗ trợ có giá trị của chúng. Các hệ sinh thái nƣớc ng t mang đậm
t nh đa dạng sinh h c hiện đang suy giảm nhanh hơn các hệ sinh thái biển và đất
liền(Hoekstra, A.Y. 2006. The Global Dimension of Water Governance: Nine
Reasons for Global Arrangements in Order to Cope with Local Problems. Value
of Water Research Report Series No. 20 UNESCO-IHE Institute for Water
Education).
1.1.2.2. Nước mặn
Nƣớc mặn là thuật ngữ chung để chỉ nƣớc chứa một hàm lƣợng đáng kể các
muối hòa tan(chủ yếu là NaCl). Hàm lƣợng này thơng thƣờng đƣợc biểu diễn
dƣới dạng phần nghìn(ppt) hay phần triệu(ppm) hoặc phần trăm(%) hay g/l.
Trên Trái Đất, nƣớc biển trong các đại dƣơng là nguồn nƣớc mặn phổ biến
nhất và c ng là nguồn nƣớc lớn nhất. Độ mặn trung bình của đại dƣơng là
khoảng 35.000 ppm hay 35 ppt hoặc 3,5%, tƣơng đƣơng với 35 g/l. Hàm lƣợng
nƣớc mặn tự nhiên cao nhất có tại hồ Assal ở Djibouti với nồng độ 34,8%.
1.1.2.3. Nước mặt
Nƣớc mặt là nƣớc trong sông, hồ hoặc nƣớc ng t trong vùng đất ngập
nƣớc. Nƣớc mặt đƣợc bổ sung một cách tự nhiên bởi giáng thủy và chúng mất đi
khi chảy vào đại dƣơng, bốc hơi và thấm xuống đất.
ƣợng giáng thủy này đƣợc thu hồi bởi các lƣu vực, tổng lƣợng nƣớc trong
hệ thống này tại một thời điểm c ng tùy thuộc vào một số yếu tố khác. Các yếu
tố này là khả năng chứa của các hồ, vùng đất ngập nƣớc và hồ chứa nhân tạo, độ
thấm của đất dƣới các thể chứa này, các đặc điểm của dòng chảy mặn trong lƣu
vực, thời lƣợng giáng thủy và tốc độ bốc hơi tại địa phƣơng.
Sự bốc hơi nƣớc trong đất, ao, hồ, sơng, biển; sự thốt hơi nƣớc ở thực vật
và động vật..., hơi nƣớc vào trong không kh sau đ bị ngƣng tụ lại trở về thể
lỏng rơi xuống mặt đất hình thành mƣa, nƣớc mƣa chảy tràn trên mặt đất từ nơi
cao đến nơi thấp tạo nên các dịng chảy hình thành nên thác, ghềnh, suối, sơng
và đƣợc tích tụ lại ở những nơi thấp trên lục địa hình thành hồ hoặc đƣợc đƣa
thẳng ra biển hình thành nên lớp nƣớc trên bề mặt của vỏ trái đất.
2
Trong q trình chảy tràn, nƣớc hịa tan các muối khoáng trong các nham
thạch nơi n chảy qua, một số vật liệu nhẹ khơng hịa tan đƣợc cuốn theo dịng
chảy và bồi lắng ở nơi khác thấp hơn, sự tích tụ muối khoáng trong nƣớc biển
sau một thời gian dài của quá trình lịch sử của quả đất dần dần làm cho nƣớc
biển càng trở nên mặn. Có hai loại nƣớc mặt là nƣớc ng t hiện diện trong sông,
ao, hồ trên các lục địa và nƣớc mặn hiện diện trong biển, các đại dƣơng mênh
mông, trong các hồ nƣớc mặn trên các lục địa.
Nƣớc mặt tự nhiên có thể đƣợc tăng cƣờng thông qua việc cung cấp từ các
nguồn nƣớc mặt khác bởi các kênh,đƣờng ống dẫn nƣớc hoặc bổ cấp nhân tạo từ
các nguồn khác.
1.1.2.4. Nước ngầm
Nƣớc ngầm là một dạng nƣớc dƣới đất, là nƣớc ng t đƣợc chứa trong các
lỗ rỗng của đất hoặc đá.N c ng c thể là nƣớc chứa trong các tầng ngậm nƣớc
bên dƣới mực nƣớc ngầm.Đơi khi ngƣời ta cịn phân biệt nƣớc ngầm nông, nƣớc
ngầm sâu và nƣớc chôn vùi.
Nƣớc ngầm c ng c những đặc điểm giống nƣớc mặt nhƣ: nguồn vào(bổ
cấp), nguồn ra và chứa. Sự khác biệt chủ yếu với nƣớc mặt là do tốc độ luân
chuyển chậm(dòng thấm rất chậm so với nƣớc mặt), khả năng giữ nƣớc ngầm
nhìn chung lớn hơn nƣớc mặt khi so sánh về lƣợng nƣớc đầu vào.
Theo độ sâu phân bố, có thể chia nƣớc ngầm thành nƣớc ngầm tầng mặt và
nƣớc ngầm tầng sâu. Ðặc điểm chung của nƣớc ngầm là khả năng di chuyển
nhanh trong các lớp đất xốp, tạo thành dịng chảy ngầm theo địa hình. Nƣớc
ngầm tầng mặt thƣờng khơng có lớp ngăn cách với địa hình bề mặt. Do vậy,
thành phần và mực nƣớc biến đổi nhiều, phụ thuộc vào trạng thái của nƣớc mặt.
Loại nƣớc ngầm tầng mặt rất dễ bị ô nhiễm.Nƣớc ngầm tầng sâu thƣờng
nằm trong lớp đất đá xốp đƣợc ngăn cách bên trên và ph a dƣới bởi các lớp
không thấm nƣớc. Theo không gian phân bố, một lớp nƣớc ngầm tầng sâu
thƣờng có ba vùng chức năng:
• Vùng thu nhận nƣớc.
• Vùng chuyển tải nƣớc.
3
• Vùng khai thác nƣớc có áp.
Khoảng cách giữa vùng thu nhận và vùng khai thác nƣớc thƣờng khá xa, từ
vài chục đến vài trăm km. Các lỗ khoan nƣớc ở vùng khai thác thƣờng có áp lực.
Ðây là loại nƣớc ngầm có chất lƣợng tốt và lƣu lƣợng ổn định. Trong các khu
vực phát triển đá cacbonat thƣờng tồn tại loại nƣớc ngầm cacxtơ di chuyển theo
các khe nứt cacxtơ. Trong các dải cồn cát vùng ven biển thƣờng có các thấu kính
nƣớc ng t nằm trên mực nƣớc biển.
Có hai loại nƣớc ngầm: nƣớc ngầm khơng có áp lực và nƣớc ngầm có áp
lực. Nƣớc ngầm khơng có áp lực: là dạng nƣớc đƣợc giữ lại trong các lớp đá
ngậm nƣớc và lớp đá nầy nằm bên trên lớp đá không thấm nhƣ lớp diệp thạch
hoặc lớp sét nén chặt. Loại nƣớc ngầm nầy có áp suất rất yếu, nên muốn khai
thác nó phải thì phải đào giếng xuyên qua lớp đá ngậm rồi dùng bơm hút nƣớc
lên.Nƣớc ngầm loại nầy thƣờng ở không sâu dƣới mặt đất, có nhiều trong mùa
mƣa và t dần trong mùa khơ. Nƣớc ngầm có áp lực: là dạng nƣớc đƣợc giữ lại
trong các lớp đá ngậm nƣớc và lớp đá nầy bị kẹp giữa hai lớp sét hoặc diệp
thạch không thấm. Do bị kẹp chặt giữa hai lớp đá không thấm nên nƣớc có một
áp lực rất lớn vì thế khi khai thác ngƣời ta dùng khoan xuyên qua lớp đá khơng
thấm bên trên và chạm vào lớp nƣớc này nó sẽ tự phun lên mà không cần phải
bơm. oại nƣớc ngầm nầy thƣờng ở sâu dƣới mặt đất, có trử lƣợng lớn và thời
gian hình thành nó phải mất hàng trăm năm thậm ch hàng nghìn năm.
Con ngƣời có thể bổ cấp cho nguồn nƣớc này bằng cách xây dựng các bể
chứa hoặc bổ cấp nhân tạo.
1.1.3. Vai trò của nước ối với ời sống con người v môi trường
Nƣớc là vật phẩm quý giá nhất mà tạo h a đã ban tặng cho lồi ngƣời, nó là
khởi nguồn của sự sống, vạn vật không c nƣớc không thể tồn tại và con ngƣời
c ng không là ngoại lệ. Các nghiên cứu khoa h c đã cho thấy con ngƣời có thể
nhịn đ i đƣợc 3 tuần nhƣng sẽ chết khát nếu 3 ngày không đƣợc uống nƣớc. Nếu
không c nƣớc thì chắc chắn khơng có sự sống xuất hiện trên quả đất, thiếu
nƣớc thì cả nền văn minh hiện nay c ng không tồn tại đƣợc. Từ xƣa, con ngƣời
đã biết đến vai trò quan tr ng của nƣớc; các nhà khoa h c cổ đại đã coi nƣớc là
4
thành phần cơ bản của vật chất và trong quá trình phát triển của xã hội lồi
ngƣời thì các nền văn minh lớn của nhân loại đều xuất hiện và phát triển trên lƣu
vực của các con sông lớn nhƣ: nền văn minh ƣỡng hà ở Tây Á nằm ở lƣu vực
hai con sông lớn là Tigre và Euphrate(thuộc Irak hiện nay); nền văn minh
i
Cập ở hạ lƣu sông Nil; nền văn minh sông Hằng ở Ấn Ðộ; nền văn minh Hồng
hà ở Trung Quốc; nền văn minh sơng Hồng ở Việt Nam.
1.1.3.1. Vai trò của nước ối với con người
Nƣớc c vai trò đặc biệt quan tr ng với cơ thể, con ngƣời có thể nhịn ăn
đƣợc vài ngày, nhƣng không thể nhịn uống nƣớc. Nƣớc chiếm khoảng 70%
tr ng lƣợng cơ thể, 65-75% tr ng lƣợng cơ, 50% tr ng lƣợng mỡ, 50% tr ng
lƣợng xƣơng. Nƣớc tồn tại ở hai dạng: nƣớc trong tế bào và nƣớc ngồi tế bào.
Nƣớc ngồi tế bào có trong huyết tƣơng máu, dịch limpho, nƣớc b t… Huyết
tƣơng chiếm khoảng 20% lƣợng dịch ngoài tế bào của cơ thể(3-4 l t). Nƣớc là
chất quan tr ng để các phản ứng hóa h c và sự trao đổi chất diễn ra không
ngừng trong cơ thể. Nƣớc là một dung môi, nhờ đ tất cả các chất dinh dƣỡng
đƣợc đƣa vào cơ thể, sau đ đƣợc chuyển vào máu dƣới dạng dung dịch nƣớc.
Một ngƣời nặng 60 kg cần cung cấp 2-3 l t nƣớc để đổi mới lƣợng nƣớc của có
thể, và duy trì các hoạt động sống bình thƣờng.
Uống khơng đủ nƣớc ảnh hƣởng đến chức năng của tế bào c ng nhƣ chức
năng các hệ thống trong cơ thể.nhƣ suy giảm chức năng thận.Những ngƣời
thƣờng xuyên uống không đủ nƣớc da thƣờng khơ, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm
giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật.
hi cơ thể mất trên 10% lƣợng nƣớc có khả năng gây trụy tim mạch, hạ huyết
áp, nhịp tim tăng cao. Nguy hiểm hơn, bạn có thể tử vong nếu lƣợng nƣớc mất
trên 20%”.Bên cạnh oxy, nƣớc đ ng vai trò quan tr ng thứ hai để duy trì sự
sống.
Tóm lại, nƣớc rất cần cho cơ thể, mỗi ngƣời phải tập cho mình một thói
quen uống nƣớc để cơ thể khơng bị thiếu nƣớc.Có thể nhận biết cơ thể bị thiếu
nƣớc qua cảm giác khát hoặc màu của nƣớc tiểu, nƣớc tiểu c màu vàng đậm
5
chứng tỏ cơ thể đang bị thiếu nƣớc.Duy trì cho cơ thể luôn ở trạng thái cân bằng
nƣớc là yếu tố quan tr ng bảo đảm sức khỏe của mỗi ngƣời.
1.3.1.2. Vai trò của nước ối với sinh vật
Nƣớc chứa trong cơ thể sinh vật một hàm lƣợng rất cao, từ 50 - 90% khối
lƣợng cơ thể sinh vật là nƣớc, c trƣờng hợp nƣớc chiếm tỷ lệ cao hơn, tới 98%
nhƣ ở một số cây m ng nƣớc, ở ruột khoang(ví dụ: thủy tức).
Nƣớc là nguyên liệu cho cây trong quá trình quang hợp tạo ra các chất hữu
cơ. Nƣớc là mơi trƣờng hồ tan chất vơ cơ và phƣơng tiện vận chuyển chất vô
cơ và hữu cơ trong cây, vận chuyển máu và các chất dinh dƣỡng ở động vật.
Nƣớc bảo đảm cho thực vật có một hình dạng và cấu trúc nhất định. Do
nƣớc chiếm một lƣợng lớn trong tế bào thực vật, duy trì độ trƣơng của tế bào
cho nên làm cho thực vật có một hình dáng nhất định.
Nƣớc nối liền cây với đất và khí quyển góp phần tích cực trong việc bảo
đảm mối liên hệ khăng kh t sự thống nhất giữa cơ thể và mơi trƣờng. Trong q
trình trao đổi giữa cây và mơi trƣờng đất có sự tham gia tích cực của ion H+ và
OH- do nƣớc phân ly ra.
Cuối cùng nƣớc giữ vai trị tích cực trong việc phát tán nịi giống của các
sinh vật, nƣớc cịn là mơi trƣờng sống của nhiều loài sinh vật.
Nƣớc tham gia vào quá trình trao đổi năng lƣợng và điều hịa nhiệt độ cơ
thể.
Nƣớc cịn là mơi trƣờng sống của rất nhiều lồi sinh vật.
1.3.1.3. Vai trò của nước ối với s n xu t ph c v
ời sống con người
Trong nông nghiệp: tất cả các cây trồng và vật nuôi đều cần nƣớc đề phát
triển. Từ một hạt cải bắp phát triển thành một cây rau thƣơng phẩm cần 25 lít
nƣớc; lúa cần 4.500 l t nƣớc để cho ra 1 kg hạt. Dân gian ta c câu: “Nhất nƣớc,
nhì phân, tam cần, tứ giống”, qua đ chúng ta c thể thấy đƣợc vai trị của nƣớc
trong nơng nghiệp. Theo F O, tƣới nƣớc và phân bón là hai yếu tố quyết định
hàng đầu là nhu cầu thiết yếu, đồng thời còn c vai trò điều tiết các chế độ nhiệt,
ánh sáng, chất dinh dƣỡng, vi sinh vật, độ thoáng kh trong đất, làm cho tốc độ
tăng sản lƣợng lƣơng thực vƣợt qua tốc độ tăng dân số thế giới. Đối với VIệt
6
Nam, nƣớc đã cùng với con ngƣời làm lên nền Văn minh lúa nƣớc tại châu thổ
sông Hồng – cái nôi Văn minh của dân tộc, của đất nƣớc, đã làm nên các hệ sinh
thái nông nghiệp c năng xuất và tính bền vững vào loại cao nhất thế giới, đã
làm nên một nƣớc Việt Nam có xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới hiện nay.
Nƣớc dùng để làm nguội các động cơ, làm quay các tubin, là dung môi làm
tan nƣớc, một tấn xút cần 800 tấn nƣớc. Ngƣời ta ƣớc tính rằng 15% sử dụng
nƣớc trên tồn thế giới công nghiệp nhƣ: các nhà máy điện, sử dụng nƣớc để
làm mát hoặc nhƣ một nguồn năng lƣợng, quặng và nhà máy l c dầu, sử dụng
nƣớc trong q trình hóa h c, và các nhà máy sản xuất, sử dụng nƣớc nhƣ một
dung môi. Mỗi ngành công nghiêp, mỗi loại hình sản xuất và mỗi cơng nghệ yêu
cầu một lƣợng nƣớc, loại nƣớc khác nhau.Nƣớc góp phần làm động lực thúc đẩy
sự phát triển kinh tế.Nếu không c nƣớc thì chắc chắn tồn bộ các hệ thống sản
xuất công nghiệp, nông nghiệp…trên hành tinh này đều ngừng hoạt động và
không tồn tại.
Từ 3.000 năm trƣớc công nguyên, ngƣời Ai Cập đã biết dùng hệ thống tƣới
nƣớc để trồng tr t và ngày nay con ngƣời đã khám phá thêm nhiều khả năng của
nƣớc đảm bảo cho sự phát triển của xã hội trong tƣơng lai: nƣớc là nguồn cung
cấp thực phẩm và nguyên liệu công nghiệp dồi dào, nƣớc rất quan tr ng trong
nông nghiệp, công nghiệp, trong sinh hoạt, thể thao, giải trí và cho rất nhiều hoạt
động khác của con ngƣời. Ngồi ra nƣớc cịn đƣợc coi là một khống sản đặc
biệt vì nó tàng trữ một nguồn năng lƣợng lớn và lại hòa tan nhiều vật chất có thể
khai thác phục vụ cho nhu cầu nhiều mặt của con ngƣời.
1.2. Hiện trạng cấp nước sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Hiện tr ng c p nước sinh ho t trên thế giới
Chất lƣợng các nguồn nƣớc của chúng ta ngày càng bị đe d a bởi ơ nhiễm.
Chính hoạt động của con ngƣời là nguyên nhân chủ yếu làm suy giảm chất
lƣợng nguồn nƣớc trên toàn thế giới.
Tổng sản lƣợng nƣớc trên thế giới gồm: 97,5% nƣớc biển(mặn) và chỉ
2,5% nƣớc ng t. Trong 2,5% nƣớc ng t chỉ có 0,4% nƣớc mặt gồm sơng ngịi,
ao hồ và hơi nƣớc trong khơng khí, 30,1% nƣớc ngầm và phần cịn lại là những
7
tảng băng trải rộng ở Bắc và Nam cực. Trong 0,4% nƣớc mặt đ , c 67,4%
nƣớc ao hồ, 1,6% sơng ngịi, 12,2% nƣớc đã thấm vào đất, 9,5% hơi nƣớc trong
khơng khí và phần cịn lại gồm các vùng đất ngập nƣớc.(Nguồn: Earth’s water
distribution – United States Geological Survey)
Theo ƣớc t nh, c 70% lƣợng nƣớc trên thế giới đƣợc sử dụng cho nông
nghiệp, 20% cho kĩ nghệ và 10% cho sinh hoạt gia đình.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, 1,2 tỉ ngƣời trên thế giới không đƣợc sử dụng
nƣớc sạch, 2,6 tỉ ngƣời thiếu nƣớc do các cơ sở dịch vụ cung cấp và con số này
đang gia tăng. iên hợp quốc ƣớc tính có 2,6 tỉ ngƣời tại 48 quốc gia sẽ sống
trong điều kiện căng thẳng và khan hiếm nƣớc vào năm 2015.
Mỗi năm 1,6 triệu dân trên thế giới chết do thiếu nƣớc sạch. Trung bình
mỗi ngày, một ngƣời dân ở Bắc Mỹ, chủ yếu là Canada và Hoa Kỳ dùng từ 600
đến 800 l t nƣớc, ngƣời dân Paris tiêu thụ 100l/ngày. Tại các quốc gia đang phát
triển dao động từ 60 đến 150l/ngày. Trong lúc đ , nhiều vùng ở Châu Phi, phần
đông cƣ dân không c hơn một l t nƣớc dùng cho sinh hoạt cá nhân. Tại Châu Á
và Châu Phi có 141 triệu dân cƣ các thành phố lớn không đƣợc bảo đảm về nƣớc
ng t và nƣớc sạch.
Do sự gia tăng dân số của thế giới kéo theo nhu cầu cần phải phát triển
nông nghiệp, nên việc tận dụng nguồn nƣớc, nhất là nƣớc ngầm sẽ là một nguy
cơ làm cạn kiệt nguồn nƣớc trong tƣơng lai.
1.2.2. Hiện tr ng c p nước sinh ho t ở Việt Nam[6,7,8]
Việt Nam có nguồn nƣớc tƣơng đối dồi dào. Tổng sản lƣợng nƣớc mặt
trung bình vào mùa mƣa hàng năm là 800 tỷ m3, phần lớn là do sông Hồng và
sông Cửu Long cung cấp. Tuy nhiên, vào các tháng khơ hạn, lƣợng nƣớc chỉ cịn
lại 15 - 30%. Về lƣợng nƣớc ngầm, theo ƣớc tính Việt Nam chứa 48 tỷ m3/năm.
Nhu cầu tƣới tiêu ở Việt Nam hàng năm là 76,6 tỷ m3 chỉ đủ cung ứng cho 80%
đất trồng tr t trên toàn quốc(9,7 triệu hecta). Do đ , nhiều nơi tình trạng thiếu
nƣớc cho nhu cầu nơng nghiệp vẫn còn trầm tr ng.
Tại Việt Nam, việc tiếp cận với nƣớc sạch là hết sức kh khăn, đặc biệt tại
các vùng sâu, vùng xa và nông thôn. Những bệnh c liên quan đến nƣớc là
8
nguyên nhân gây ra bệnh tật ở trẻ và ngƣời lớn, khiến trẻ không đƣợc đến
trƣờng do ốm đau, bị đi ngồi do uống nƣớc khơng sạch. Phần lớn nƣớc ở các
vùng nông thôn Việt Nam bị ô nhiễm.Ngƣời dân lấy nƣớc từ nguồn nƣớc mặt,
nƣớc giếng đào nông. Phần lớn các nguồn nƣớc này đều nhiễm vi khuẩn, kí sinh
trùng, virus.
Theo số liệu thống kê của Bộ Y tế hiện chỉ có khoảng 60% dân số Việt
Nam đƣợc tiếp cận với nƣớc sạch và nƣớc hợp vệ sinh cho sinh hoạt hàng ngày.
Trong số 52% dân thành thị đƣợc tiếp cận với nguồn nƣớc đƣợc cho là sạch và
hợp vệ sinh thì chỉ có 15% thực sự c nƣớc sạch.
Tại các vùng nông thôn và vùng núi xa xôi của Việt Nam, ngƣời dân chủ
yếu vẫn dùng loại nƣớc thứ 2 là nƣớc hợp vệ sinh đƣợc lấy từ sông, suối và
nƣớc giếng. Theo số liệu của trung tâm nƣớc sạch và vệ sinh mơi trƣờng nơng
thơn thì t nh đến năm 2010, c 440.000 ngƣời dân nông thôn có nguồn nƣớc hợp
vệ sinh để sử dụng, đạt tỷ lệ 75% với số nƣớc tối thiểu là 60l/ ngƣời/ ngày, trong
đ c khoảng 37% dân số đƣợc sử dụng nƣớc sạch theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế.
Hiện trung bình mỗi ngƣời dân nơng thơn Việt Nam chỉ đƣợc dùng khoảng
từ 30 đến 50l t nƣớc/ ngày, t hơn 10 lần so với ngƣời dân tại các nƣớc phát
triển.
Thống kê tổng hợp của Trung tâm Quốc gia Nƣớc sạch và Vệ sinh môi
trƣờng nông thôn cho biết, cả nƣớc có trên 7000 cơng trình cấp nƣớc tập trung
m i quy mơ. Trong đ chỉ có 1826 cơng trình hoạt động tốt(chiếm 41%); 1537
cơng trình hoạt động bình thƣờng(35%); 856 cơng trình kém(hơn 19%) và 214
cơng trình khơng hoạt động. Nhƣ vậy, tỷ lệ cơng trình cấp nƣớc hoạt động kém
hoặc khơng cịn hoạt động chiếm tới gần 25%.
• Thất thoát nƣớc ở Việt Nam
Chống thất thoát nƣớc đã đƣợc cơ quan chức năng hô hào trong nhiều năm
qua nhƣng tỉ lệ thất thốt nƣớc vẫn cịn ở mức khá cao.Cả thế giới đều đã phải
chấp nhận điều này và luôn phấn đấu để đạt đƣợc một tỉ lệ thất thoát nƣớc thấp
nhất.
9
Chỉ tính riêng sản lƣợng nƣớc của thành phố Hồ Ch Minh đã chiếm
khoảng 1/3 so với tồn quốc, cịn nếu gộp cả Hà Nội vào thì sản lƣợng nƣớc của
2 thành phố lớn này chiếm gần phân nửa sản lƣợng nƣớc tồn quốc. Cả 2 thành
phố đều có mức thất thoát nƣớc trên dƣới 40%, nên đã kéo mức thất thốt thốt
nƣớc tồn quốc lên khá cao: khoảng 30%(Trần Thanh Thảo,2015, Trƣởng khoa
ĩ thuật hạ tầng – đô thị, Trƣờng đại h c xây dựng miền Tây).
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước
1.3.1. Yếu tố tự nhiên
ƣợng mƣa: là nhân tố đ ng vai trò quan tr ng nhất trong việc cung cấp
nƣớc, làm tăng trữ lƣợng và giảm độ khống hóa của nƣớc.
ƣợng bốc hơi: là một trong những nguyên nhân làm hao hụt lƣợng nƣớc,
vì vậy n đƣợc xem là một thành phần quan tr ng của cán cân cân bằng nƣớc và
làm giảm trữ lƣợng nƣớc dƣới đất, tăng độ khống hóa của nƣớc.
Địa hình: làm thay đổi những đặc điểm địa chất thủy văn, dẫn đến thay đổi
trữ lƣợng, chất lƣợng và động thái của nƣớc
1.3.2. Yếu tố nhân t o
• Hoạt động sống của con ngƣời
Các dịng nƣớc mặt(sơng, kênh rạch…) đặc biệt là ở vùng đô thị đều bị ô
nhiễm trầm tr ng bởi rác thải, nƣớc thải sinh hoạt từ các khu dân cƣ xả vào kênh
rạch chƣa qua xử lý. Tình trạng lấn chiếm lịng, bờ sơng kênh rạch để sinh sống,
xả rác và nƣớc thải trực tiếp trên bề mặt gây ô nhiễm nƣớc mặt, cản trở lƣu
thông của dòng chảy, tắc nghẽn cống rãnh tạo nƣớc tù. Mơi trƣờng yếm khí gia
tăng phân hủy các hợp chất hữu cơ, không những gây mùi hôi thối, ô nhiễm
nguồn nƣớc và mơi trƣờng mà cịn gây kh khăn trong việc lấy nguồn nƣớc mặt
để xử lý thành nguồn nƣớc sạch cấp cho nhu cầu xã hội.
Nhu cầu nƣớc sử dụng cho ăn uống, sinh hoạt và các hoạt động khác của
con ngƣời gia tăng, dẫn đến tình trạng khai thác nƣớc dƣới đất tràn lan gây cạn
kiệt nguồn nƣớc và ảnh hƣởng đến môi trƣờng nhƣ sụp lún, nhiễm mặn…
10
Nhiều sự cố gây thất thoát nƣớc do đƣờng ống dẫn nƣớc c gẫy bể lâu
ngày, rò rỉ nƣớc từ van hƣ c . ƣời hoặc quên tắt van c ng là ngun nhân gây
lãng phí nƣớc.
• Hoạt động phát triển nông nghiệp
Việc chăn nuôi gia súc gia cầm ở hộ gia đình vùng nơng thơn cịn chƣa c ý
thức tiết kiệm nguồn nƣớc trong việc vệ sinh, vệ sinh chuồng trại, chƣa c hệ
thống xử lý chất thải nƣớc thải, phần lớn cho vào ao hồ, bể tự hoại để thấm vào
đất dễ gây ô nhiệm môi trƣờng đặt biệt là nguồn nƣớc ngầm.
Việc nuôi các bè cá, bè tơm trực tiếp trên các dịng nƣớc mặt sơng rạch đã
làm ô nhiễm nguồn nƣớc do một số nguyên nhân: thức ăn của cá dƣ thừa, sự
khuấy động nguồn nƣớc, sự cản trở lƣu thơng dịng mặt.
Với tình trạng sử dụng bừa bãi, tùy tiện các loại hóa chất trong phân bón,
các loại thuốc kích hoạt phát triển cây… Nhiều hệ thống kênh mƣơng tƣới tiêu
nội đồng đã bị ô nhiễm nguồn nƣớc và phát tán rộng.
• Hoạt động phát triển công nghiệp và dịch vụ
Việc gia tăng nhiều nhà máy, xí nghiệp từ quy mơ nhỏ hộ gia đình đến quy
mô lớn dẫn đến nhu cầu về nguồn nƣớc tăng, khơng những nƣớc phục vụ cho
sản xuất mà cịn phục vụ sinh hoạt cho một số lƣợng lớn công nhân từ nhiều
vùng khác nhau tập trung về. Đặc biệt ở các khu vực chƣa c hệ thống cấp nƣớc,
mật độ khai thác nƣớc dƣới đất sẽ gia tăng nhanh, từ đ dẫn đến tình trạng cạn
kiệt nguồn nƣớc và sụp lún đất.
Các chất thải cơng nghiệp nhƣ khói, bụi…tạo nên mƣa ax t không những
làm thay đổi chất lƣợng nƣớc ng t, mà còn ảnh hƣởng xấu đến đất và môi
trƣờng sinh thái.
1.4. Các thông số đánh giá chất lượng nước cung cấp cho mục đích sinh
hoạt
1.4.1. Các chỉ tiêu v lý học
- Độ pH của nƣớc:
11
Là thơng số đánh giá chất lƣợng nguồn nƣớc, nó quyết định đến tính axit,
bazơ c ng nhƣ khả năng hòa tan của các chất tan trong nƣớc, sự thay đổi pH dẫn
tới sự thay đổi thành phần hóa h c của nƣớc(sự kết tủa, sự hịa tan,…), các q
trình sinh h c trong nƣớc, pH dƣới 7 là c t nh axit và độ pH trên 7 c t nh bazơ.
- Nhiệt độ:
Nhiệt độ của nƣớc có ảnh hƣởng đến độ pH, đến các q trình hóa h c và
sinh h c xảy ra trong nƣớc. Nhiệt độ phụ thuộc rất nhiều vào môi trƣờng xung
quanh, vào thời gian trong ngày, vào mùa trong năm,…
- Độ màu của nƣớc:
Nƣớc ngun chất khơng có màu. Màu gây nên bởi các tạp chất trong
nƣớc(chất hữu cơ,ion,một số loài thủy sinh vật,…). Độ màu đƣợc xác định bằng
phƣơng pháp so màu với các dung dịch chuẩn là Clorophantinat Coban.
- Độ đục:
Độ đục gây nên bởi các hạt rắn lơ lửng trong nƣớc. Độ đục làm giảm khả
năng truyền ánh sáng của nƣớc, ảnh hƣởng tới quá trình quang hợp.
- Tổng hàm lƣợng chất rắn(TS):
Là những chất tan hoặc không tan, bao gồm cả những chất vô cơ lẫn các
chất hữu cơ. Tổng hàm lƣợng các chất rắn(TS) là lƣợng khơ tính bằng mg của
phần còn lại sau khi làm bay hơi 1 l t mẫu nƣớc trên nồi cách thủy rồi sấy khô ở
nhiệt độ 1050ºC cho tới khi khối lƣợng không đổi(mg/l).
- Tổng hàm lƣợng chất rắn lơ lửng(SS):
Các chất rắn lơ lửng(các chất huyền phù) là những chất rắn không tan trong
nƣớc. à lƣợng khơ của phần chất rắn cịn lại trên giấy l c sợi thủy tinh khi l c
một l t nƣớc mẫu qua phễu l c rồi sấy khô ở 1050ºC cho tới khi khối lƣợng
không đổi(mg/l).
- Tổng hàm lƣợng chất rắn hòa tan (DS):
12
Các chất rắn hòa tan là những chất tan đƣợc trong nƣớc, bao gồm cả chất
vô cơ lẫn chất hữu cơ. Hàm lƣợng các chất hịa tan là lƣợng khơ của phần dung
dịch qua l c khi l c 1 l t nƣớc mẫu qua phễu l c có giấy l c sợi thủy tinh rồi sấy
khô ở 1500C cho tới khi khối lƣợng không đổi(mg/l).
DS = TS – SS.
- Tổng hàm lƣợng các chất dễ bay hơi(VS):
Hàm lƣợng các chất rắn lơ lửng dễ bay hơi(VSS) là lƣợng mất đi khi nung
lƣợng chất rắn huyền phù(SS) ở 5500ºC cho đến khi khối lƣợng không đổi. Hàm
lƣợng các chất rắn hòa tan dễ bay hơi(VDS) là lƣợng mất đi khi nung lƣợng chất
rắn hòa tan(DS) ở 5500ºC cho đến khi khối lƣợng khơng đổi.
1.4.2. Các chỉ tiêu v hóa học
- Độ cứng của nƣớc:
Là tổng hàm lƣợng của các ion Ca2+ và Mg2+.Độ cứng của nƣớc gây nên
bởi các ion đa h a trị có mặt trong nƣớc.Chúng phản ứng với một số anion tạo
thành kết tủa.Các ion hóa trị I không gây nên độ cứng của nƣớc.
- Hàm lƣợng oxygen hòa tan(DO):
à lƣợng oxy hòa tan trong nƣớc cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nƣớc. DO trong nƣớc phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhƣ áp suất, nhiệt độ, thành
phần hóa h c của nguồn nƣớc, số lƣợng vi sinh, thủy sinh vật,… Nếu hàm lƣợng
DO quá thấp nƣớc sẽ có mùi và trở nên đen do nƣớc lúc này diễn ra chủ yếu là
các quá trình phân hủy yếm khí, các sinh vật khơng thể sống đƣợc trong nƣớc
này nữa(mg/l).
- Nhu cầu oxygen hóa h c(COD-nhu cầu oxy hóa h c):
à lƣợng oxy cần thiết để oxy hóa các hợp chất hóa h c trong nƣớc bao
gồm cả vô cơ và hữu cơ.COD giúp phần nào đánh giá đƣợc lƣợng chất hữu cơ
trong nƣớc có thể bị oxy hóa bằng các chất hóa h c. COD đƣợc xác định bằng
phƣơng pháp MnO4 hoặc K2Cr2O7.(mg/l).
- Nhu cầu oxygen sinh hóa(BOD – nhu cầu oxy sinh hóa):
13