TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
KHOA QLTNR & MT
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp
“Nghiên cứu hiện trạng phân bố, khai thác và tiêu thụ cây Ƣơi (Scaphium
macropodum (Miq.) Beumee ex K. Heyne, 1927.) tại huyện Atsaphon, tỉnh
Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào”.
2. Giáo viên hƣớng dẫn
NGƢT.PGS.TS Trần Ngọc Hải
3. Sinh viên thực hiện
Inthouone DOKDALA
Lớp: 59A – QLTNR
MSV: 1453021512
4. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần vào việc nâng cao đời sống
của ngƣời dân thông qua quản lý bền vững nguồn tài nguyên Ƣơi.
- Xác định đƣợc hoặc phân bố của cây, kỹ thuật khai thác, tiêu thụ các
sản phẩm của cây Ƣơi.
b. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung đề tài hƣớng tới mục tiêu cụ thể sau:
- Đánh giá đƣợc thực trạng phân bố loài Ƣơi tại huyện Atsaphon.
- Đánh giá đƣợc thực trạng khai thác và thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm
của cây Ƣơi tại huyện Atsaphon.
5.
Nội dung nghiên cứu
Phân bố của cây Uơi tại xã Som Hong
- Phân bố theo đai cao.
- Phân bố theo trạng thái rừng (hoặc sinh cảnh rừng).
i
- Cấu trúc rừng nơi có Ƣơi phân bố.
Thực trạng khai thác và tiêu thụ
Thực trạng khai thác
- Mùa vụ khai thác
- Kỹ thuật khai thác
- Sơ chế bảo quản
- Lƣợng khai thác
Kênh tiêu thụ
- Sơ đồ kênh tiêu thụ
- Lƣợng tiêu thụ
- Giá cả sản phẩm
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tài nguyên nói chung và Ƣơi
nói riêng tại xã Som Hong
Từ những kết quả nghiên cứu, cần phải có những giải pháp hợp lý phát
triển kinh tế, hạn chế sự lệ thuộc vào rừng, phát triển mơ hình nơng lâm nghiệp
kết hợp, lợi dụng tối đa nguồn lợi từ rừng nhƣng kèm theo điều kiện phát triển
bền vững. Riêng đối với xã Som Hong, một xã có ít diện tích rừng, địi hỏi chính
quyền cần phải chú trọng quan tâm đặc biệt đến sự phát triển của xã, giúp ngƣời
dân phát triển mơ hình ni trồng đạt hiệu quả cao nhất có thể. Bên cạnh đó,
chính quyền địa phƣơng cũng cần thƣờng xuyên tuyên truyền tới ngƣời dân tầm
quan trọng của rừng, phối hợp các cơ quan chức năng phổ biến các kỹ thuật
trồng rừng và phát triển bền vững rừng cho ngƣời dân.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp kế thừa số liệu
- Phƣơng pháp điều tra thực địa
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu
7. Kết quả đạt đƣợc
Qua nghiên cứu khóa luận đã đạt đƣợc những kết quả sau:
ii
Vế phân bố
Qua kết quả điều tra tuyến ta thấy, Ƣơi phân bố theo độ cao từ 167
– 2017m so với mặt nƣớc biển, chiều cao Hvn biến động từ 17 – 35cm và đƣờng
kính D1.3 từ 30 – 95cm.
Vế cấu trúc rừng nơi có Ươi phân bố
- Số lồi tham gia vào cơng thức tổ thành tầng cây cao khá đa dạng biến
động từ 9 - 13 lồi. Trong đó số lồi tham gia chính là: Ƣơi, Bằng lăng nƣớc,
Giáng Hƣơng, Kơ nia,… Cấu trúc tầng thứ nơi có lồi Ƣơi bao gồm: Tầng vƣợt
tán chiếm ƣu thể Ƣơi chiều cao biến động từ 6 – 40m. Tầng dƣới tán bao gồm:
Kơ nia, Căm xe, Muồng trâu, Nhãn dê, Trắc, Bằng lăng khế,… với chiều cao từ
7 – 10m. Nhƣ vậy, Ƣơi là loài cây gỗ lớn chiếm tầng vƣợt tán trong quần xã, ƣa
sáng ở giai đoạn sinh trƣởng thành, nhƣng có khả năng chịu bóng ở giai đoạn
cây con.
- Mật độ chung của quần xã nơi có Ƣơi phân bố giao động từ 190 – 410
cây/ha ở mức khá cao, trong khi đó mật độ Ƣơi rất cao từ 90 – 280 cây/ha. Độ
che phủ biến động từ 33,12 – 49,29%.
- Tái sinh tự nhiên trên mặt đất tại khu vực nghiên cứu đều có dạng phân
bố cụm, phẩm chất tốt; Tỷ lệ cây tái sinh tốt biến động từ 59,68 – 88,57% và tỷ
lệ cây tái sinh xấu biến động từ 11,43 – 40,32%. Ở khu vực nghiên cứu lớp cây
tái sinh phần lớn tái sinh từ hạt, điều này cho thấy sự ổn đinh về mặt sinh thái
rừng nơi đây là tiềm năng đảm bảo sự ổn định lâu dài về mặt tái sinh.
- Cây bụi, thảm tƣơi ở khu vực nghiên cứu bao gồm loài: Bánh tét,
Dƣớng, Mật cật, Lau, Nghệ xanh, Hồng đằng,… có chiều cao trung bình từ
33,12 – 49,29cm với độ che phủ từ 49 – 61%.
Về thực trạng khai thác, tiêu thụ
Mùa vụ khai thác bắt đầu từ đầu tháng 4 – đầu tháng 6, đến mùa khai
thác ngƣời dân đi vào rừng bằng máy cày, xe máy và xe ô tô. Phần lớn họ khai
thác Ƣơi bằng cách trèo cây dùng sào đập và nhặt quả rơi, với lao động chính
biến độgn từ 2 – 6 ngƣời .
iii
Mỗi năm họ khai thác đƣợc khoảng 56kg/năm, và số lần khai thác 4 lần/năm,
sau khai thác hộ bảo quản bằng cách phơi nắng, sấy khô với độ ẩm 13%.
Về thị trường
Trong sơ đồ kênh tiêu thụ bắt đầu từ ngƣời thu gom cho đến đại lý thu
mua rồi xuất khẩu nƣớc ngoài với giá bán biến động từ 30.000 – 80.000 kip, giá
cả Ƣơi tăng lên và hạ xuống dựa vào lƣợng khai thác trong năm ấy.
Do vậy, để đề xuất đƣợc các ý kiến về định hƣớng cũng nhƣ là các biện
pháp quản lý bảo vệ tài nguyên Ƣơi trong khu vực nghiên cứu. Bên cạnh đó,
khóa luận đã đề xuất đƣợc các biện pháp để nâng cao chất lƣợng Ƣơi tại xã Som
Hong, biện pháp tuyên truyền – giáo dục, biện pháp quản lý bằng luật pháp, biện
pháp kỹ thuật – công nghệ.
iv
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp trƣớc hết, tơi xin chân thành cảm ơn
Chính phủ nƣớc CHXHCN Việt Nam đã cung cấp học bổng cho tôi đƣợc học tại
Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Tôi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới
Chính phủ nƣớc CHDCND Lào đã tuyển cử tơi sang học trình độ đại học về
ngành Quản lý tài nguyên rừng tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam. Xin
chân thành cảm ơn Tham tán Giáo dục Văn hóa – Đại sƣ quán Lào tại Việt Nam
đã tạo điều kiện thuận lợi về thủ tục và ln động viên tơi trong suốt q trình
học tập và làm khóa luận tốt nghiệp tại Lào.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và lãnh đạo Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp đã thƣờng xuyên quan tâm, theo dõi tiến độ học tập và động viên tôi
trong suốt quá trình học tập tại Trƣờng, đã tạo những điều kiện thuận lợi về các
thủ tục, trang thiết bị dụng cụ rất cần thiết và chăm lo về sinh hoạt ăn ở cho tơi
để hồn thành q trình học tập này thành công tốt đẹp.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến NGƢT.PGS.TS Trần Ngọc
Hải, ngƣời đã chỉ dẫn và giúp đỡ tận tình để tơi hồn thành khóa luận của mình.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Phịng Nơng – Lâm nghiệp huyện
Atsaphon, ngƣời dân trong khu vực nghiên cứu, gia đình, bạn bè đã động viên,
cung cấp tài liệu và giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận này.
Do hạn chế về trình độ, thời gian và kinh nghiệm trong cơng tác nghiên
cứu, khóa luận chắc khơng tránh đƣợc những thiếu sót. Tơi rất mong đƣợc
những ý kiến đóng góp, bổ sung của các thầy cơ giáo, bạn bè để khóa luận đƣợc
hồn chỉnh hơn.
Cuối cùng tơi xin chúc mối quan hệ hữu nghị, tình đoàn kết đặc biệt và sự
hợp tác toàn diện giữa hai nƣớc Việt Nam – Lào sẽ mãi mãi xanh tƣơi và đời đời
bền vững.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày……..tháng……..năm 2018
Sinh viên
Inthouone DOKDALA
v
MỤC LỤC
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................. i
1. Tên khóa luận tốt nghiệp .................................................................................... i
2. Giáo viên hƣớng dẫn .......................................................................................... i
3. Sinh viên thực hiện ............................................................................................. i
4. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... i
5. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... i
6. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................... ii
7. Kết quả đạt đƣợc ............................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... v
MỤC LỤC ............................................................................................................ vi
DANG MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... ix
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. xi
DANH BIỂU ĐỒ ................................................................................................ xii
DANH MỤC BIỂU ............................................. Error! Bookmark not defined.
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 3
1.1.Đặc điểm sinh thái của Ƣơi ............................................................................. 3
1.2.Tình hình nghiên cứu trên thế giới. ................................................................. 3
1.3.Tình hình nghiên cứu trong nƣớc.................................................................... 6
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 8
2.1.Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................ 8
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 8
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 8
2.2.Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 8
2.3.Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 8
2.4.Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 9
vi
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ....................................................................... 9
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu......................................................... 9
2.4.3. Phƣơng pháp thu thập số liệu ngoài thực địa ............................................ 10
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 14
2.4.5. Phƣơng pháp nội nghiệp ........................................................................... 19
CHƢƠNG 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC .. 20
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 20
3.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Atsaphon ...................................................... 20
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 20
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 21
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 22
3.2.1. Dân số ........................................................................................................ 22
3.2.2. Tình hình sử dụng đất Nơng lâm nghiệp................................................... 22
3.2.3. Lâm nghiệp ................................................................................................ 24
3.3. Điều kiện tự nhiên của xã Som Hong .......................................................... 24
3.3.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 24
3.3.2. Dân số ........................................................................................................ 25
3.3.3. Nguồn thu nhập ......................................................................................... 25
3.3.4. Giáo dục, y tế và giao thông...................................................................... 26
3.3.5. Lâm sản ngoài gỗ ..................................................................................... 27
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 28
4.1. Đặc điểm cấu trúc rừng nơi có lồi Ƣơi phân bố ......................................... 28
4.1.1. Đặc điểm cấu trúc tổ thành tầng cây cao .................................................. 28
4.1.2. Đặc điểm cấu trúc mật độ......................................................................... 29
4.2. Nghiên cứu đặc điểm tái sinh tự nhiên nơi có lồi Ƣơi phân bố ................. 30
4.2.1. Tổ thành tái sinh và phân bố tầng cây tái sinh .......................................... 30
4.2.2. Đặc điểm tầng cây bụi, thảm tƣơi ............................................................. 32
4.2.3. Cấu trúc tổ thành loài cây đi kèm ............................................................ 32
4.3. Phân bố ......................................................................................................... 33
vii
4.4. Thực trạng khai thác và tiêu thụ Ƣơi tại xã Som Hong ............................... 36
4.4.1.Thực trạng khai thác Ƣơi ........................................................................... 36
4.4.2. Thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm Ƣơi ............................................................. 39
4.5. Thực trạng quản lý bảo vệ Ƣơi tại xã Som Hong ........................................ 43
4.5.1. Phƣơng pháp quản lý Ƣơi của ngƣời dân tại xã Som Hong ..................... 43
4.5.2. Quy luật khai thác ..................................................................................... 44
4.5.3. Các mối đe dọa .......................................................................................... 44
4.6. Đề xuất giải pháp nhằm phát triển nguồn tài nguyên nói chung và Ƣơi nói
riêng tại địa phƣơng ............................................................................................ 44
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 48
Kết luận ........................................................................................................... 48
Tồn tại ............................................................................................................. 49
Kiến nghị ......................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
viii
DANG MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt, ký hiệu
Diễn giải
TNTN
Tài ngun thiên nhiên
LSNG
Lâm sản ngồi gỗ
CHDCND Lào
Nƣớc Cộng hịa Dân chủ Nhân dân Lào
CHXHCN Việt Nam
Nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
OTC
Ô tiêu chuẩn
ODB
Ô dạng bản
VQG
Vƣờn quốc gia
CTTT
Cơng thức tổ thành
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đình
RSX
Rừng sản xuất
RG
Rừng giàu
RTB
Rừng trung bình
ix
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Nguồn thu nhập của ngƣời dân xã Som Hong .................................... 26
Bảng 3.2. Các loài Lâm sản ngoài gỗ và sử dụng ............................................... 27
Bảng 4.1: Tổ thành tầng cây cao theo số cây (N) ............................................... 28
Bảng 4.2 : Mật độ phân bố của loài Ƣơi tại xã Som Hong ................................. 29
Bảng 4.3: Phân bố cây tái sinh theo OTC ........................................................... 30
Bảng 4.4 : Công thức tổ thành tầng cây tái sinh ................................................. 31
Bảng 4.5: Tính mật độ tỷ lệ phần trăm cây tái sinh tốt, xấu ............................... 31
Bảng 4.6: Cây bụi, thảm tƣơi dƣới tán nơi có Ƣơi phân bố................................ 32
Bảng 4.7: Tổ thành loài cây đi kèm của lâm phần Ƣơi ...................................... 33
Bảng 4.8 : Tọa độ bắt gặp Ƣơi có D1.3 từ 6 cm trở lên của tuyến 1 tại xã Som
Hong .................................................................................................................... 34
Bảng 4.9 : Tọa độ bắt gặp Ƣơi có D1.3 từ 6 cm trở lên của tuyến 2 tại xã Som
Hong .................................................................................................................... 35
Bảng 4.10: Phƣơng tiện đi khai thác Ƣơi ............................................................ 36
Bảng 4.11. Mùa vụ khai thác Ƣơi ....................................................................... 37
Bảng 4.12. Lƣợng khai thác Ƣơi của ngƣời dân xã Som Hong .......................... 38
Bảng 4.13. Phân cơng lao động trong q trình khai thác Ƣơi ........................... 38
Bảng 4.14. Phân công lao động theo giới ........................................................... 39
Bảng 4.15: Phân công lao động trong các hoạt động tiêu thụ sản phẩm Ƣơi ..... 41
Bảng 4.16: Bảng lƣợng khai thác và giá cả tiêu thụ Ƣơi tại xã Som Hong ........ 41
Bảng 4.17: Thu nhập từ Ƣơi của ngƣời dân xã Som Hong ................................ 42
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Bản đồ chỉ khu vực phân bố Ƣơi trên thế giới ....................................... 3
Hình 3.1. Bản đồ địa chỉ của huyện Atsaphon .................................................... 21
Hình 3.2. Phân chia diện tích đất theo mục đích sử dụng ................................... 23
Hình 3.3. bản đồ vị trí địa lý của xã Som Hong .................................................. 25
xi
DANH MẪU BIỂU
Mẫu biểu 1 : Điều tra phân bố của loài Ƣơi theo tuyến ...................................... 10
Mẫu biểu 02: Điều tra tầng cây cao. ................................................................... 12
Mẫu biểu 03: Điều tra cây tái sinh ...................................................................... 13
Mẫu biểu 04: Điều tra tầng cây bụi, thảm tƣơi ................................................... 14
Biểu 05: Phiếu phỏng vấn công tác quản lý của xã Som Hong .......................... 16
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 4.1. Kênh tiêu thụ Ƣơi của ngƣời dân xã Som Hong ............................... 40
xiii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là yếu tố quan trọng nhất của sinh quyển, có ý nghĩa vơ cùng lớn
trong sự phát triển kinh tế xã hội, sinh thái và môi trƣờng. Việc hình thành các
kiểu rừng có liên quan chặt chẽ giữa sự hình thành các thảm thực vật tự nhiên
với vùng địa lý và điều kiện khí hậu. Nƣớc CHDCND Lào là một nƣớc có địa
hình phức tạp, nằm trong vành đai nóng, giàu nhiệt và ẩm, chịu ảnh hƣởng mạnh
mẽ của chế độ gió mùa. Đặc điểm này đã ảnh hƣởng đến tất cả các thành phần
của tự nhiên nhất là lớp thực bì. Vì vậy, tài nguyên thực vật rừng của Lào rất
giàu về số lƣợng và phong phú về chủng loại. Tài nguyên rừng ở Lào đƣợc đánh
giá là rất dồi dào. Ngoài các lâm sản là các loại thực vật thân gỗ vẫn luôn nhận
đƣợc nhiều sự quan tâm nhất, thì các lồi lâm sản ngồi có giá trị cao hiện cũng
rất đƣợc con ngƣời chú ý.
LSNG là các ngun liệu thơ có nguồn gốc từ sinh vật không phải là gỗ,
đƣợc thu hoạch từ rừng cho mục đích của con ngƣời. Chúng có thể bao gồm
thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, nhựa béo, nhựa mủ, ta nanh, thuốc nhuộm,
cây cảnh, động vật hoang dã (động vật sống hoặc sản phẩm của chúng). Tài
nguyên rừng và LSNG đóng vai trị rất quan trọng đối với đời sống kinh tế, văn
hóa và xã hội của ngƣời dân, đặc biệt đối với các cộng đồng dân tộc ở vùng sâu
vùng xa. LSNG có vai trị quan trọng trong bảo vệ môi trƣờng, bảo vệ rừng và
mang lại nguồn thu nhập, công ăn việc làm cho hàng triệu ngƣời ở vùng nơng
thơn và miền núi. Trong đó chiếm 80% của ngƣời dân sống gắn với tự nhiên
(thống kê quốc gia 1995) và vận dụng trực tiếp lợi ích của TNTN nhƣ LSNG
chẳng hạn.
Ƣơi thuộc họ trôm STERCULIACEAE, là cây gỗ lớn phân bố nhiều ở
miền Nam Lào đặc biệt là tỉnh Chăm pa sak, Ƣơi ở huyện Atsaphon bộ phận sử
dụng là hạt. Ƣơi là loại Lâm sản có giá trị kinh tế cao và là nguồn thu nhập quan
trọng của ngƣời dân một số khu vực ở nƣớc Lào, Indonesia, Malaysia,Thái Lan.
Lào là một trong những quốc gia xuất khẩu lớn, năm cao nhất (2001), sản lƣợng
xuất khẩu đạt tới 1.700 tấn.
1
Tuy nhiên, việc sử dụng rừng tại nƣớc ta chủ yếu dựa vào khai thác tự
nhiên có sẵn, ít quan tâm đến bảo tồn và phát triển LSNG. Điều này dẫn đến
nguồn tài nguyên rừng ở khu vực ngày càng cạn kiệt, tất yếu sẽ làm suy giảm
tính đa dạng sinh học của rừng và ảnh hƣởng tiêu cực đến cuộc sống của ngƣời
dân sống dựa vào rừng. Vì Ƣơi là cây có giá trị kinh tế cao, nhiều năm trở lại
đây, do sự khai thác quả bằng chặt phá và diễn ra quá mức đã dẫn đến tình trạng
các quần thể Ƣơi tự nhiên bị suy thoái nghiêm trọng cả về số lƣợng, diện tích và
chất lƣợng. Hàng trăm quần thể cây Ƣơi với hàng nghìn cá thể đã và đang bị
chặt phá để khai thác (khai thác triệt), điều này làm cho loài cây Ƣơi đang đứng
trƣớc nguy cơ bị đe dọa và đã đƣợc ghi tên trong sách đỏ (sách đỏ Lào; sách đỏ
Việt Nam, 2007; Huy và cs, 2010b, 2012). Do vậy, cần có biện pháp cấm chặt
cây khi thu hạt và nghiên cứu biện pháp thu hái bền vững. Với mục đích thực
hiện điều tra phân bố, đặc điểm cấu trúc, tình hình thu hái và tiêu thụ cây Ƣơi để
hỗ trợ huyện Atsaphon thực hiện điều đó tơi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu hiện trạng phân bố, khai thác và tiêu thụ cây Ƣơi (Scaphium
macropodum (Miq.) Beumee ex K. Heyne, 1927. tại huyện Atsaphon, tỉnh
savannakhet, nƣớc CHDCND Lào”
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Đặc điểm sinh thái của Ƣơi
Trong sách “ Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam ”, 2007 DALSV6 pha 2 đã nêu rõ:
Tên: Ƣơi
Tên khoa học: Scaphium macropodum (Miq.) Beumee ex K. Heyne, 1927.
Tên khác: Ƣơi bay, lƣời ƣơi, thạch, bạng đại hải, hƣơng đào, lù noi, sam
rang, som vang, dƣời ƣơi, đại đông quả, an nam tử, mak chong (Lào).
Thuộc chi: Ƣơi - Scaphium
Họ: Trơm – Sterculiaceae
- Phân bố:
Trong nƣớc: Savannakhet (cịn ít), Champasak, Sekong, Attapue, Salavan.
Thế giới: Campuchia, Thái Lan, Malaysia, Indonesia; nhập trồng ở
Xishuangbana, Jinghong tỉnh Vân Nam, Trung Quốc (1970).
- Cơng dụng:
Thạch Ƣơi loại nƣớc giải khát mát bổ, có khả năng sinh tân dịch, thanh phế
nhiệt, thanh trƣờng thông tiện, có tác dụng chữa các chứng ho khan, đau họng, nhức
răng, đau mắt đỏ, lao thƣơng thổ huyết, đại tiện ra máu, mụn nhọt do nhiệt.
1.2.Tình hình nghiên cứu trên thế giới.
Hình 1.1 Bản đồ chỉ khu vực phân bố Ƣơi trên thế giới
3
Ƣơi (Scaphium macropodum (Miq.) Beumee ex K. Heyne) thuộc họ Trơm
(Sterculiaceae), cịn đƣợc gọi là malva nut (tiếng Anh) hoặc Kembang
semangkuk jantung (tiếng Malay), là một cây thƣờng gặp trong rừng mƣa nhiệt
đới ở khu vực Đông Nam Á (Kochummen, 1972).
Theo Yamada và Suzuki (1997), hình thái lá và tán cây thay đổi tùy thuộc
vào kích thƣớc cây, và có liên quan đến sự tăng trƣởng và sự sống của cây trồng.
Cây Ƣơi chỉ bắt đầu phát triển cành bên tự nhiên khi tăng đƣờng kính thân đạt
đƣợc hàng chục cm trở lên và phát triển tăng đƣờng kính tán chủ yếu bằng tăng
kích thƣớc và số lƣợng lá trong tán. Khoảng cách phân tán của quả hiếm khi
vƣợt quá 50m so với gốc cây mẹ.
Hạt Ƣơi chứa một số lƣợng lớn chất gelatin có thể đƣợc sử dụng để điều
trị nhiễm trùng đƣờng ruột, tiêu chảy, đau họng, hen suyễn, kiết lỵ, sốt, ho, viêm
và bệnh tiểu đƣờng (Lim, 2012). Ở Trung Quốc, hạt Ƣơi cũng đƣợc sử dụng nhƣ
một loại thuốc truyền thống để ngăn ngừa viêm họng, điều trị chúng ho gà và táo
bón. Hạt Ƣơi cũng có đặc tính làm mát (Lamxay, 2001).
Ƣơi là một lâm sản có giá trị kinh tế cao và là nguồn thu nhập quan trọng
của ngƣời dân một số khu vực ở nƣớc Lào, Indonesia, Malaysia, Thái Lan,
Campuchia và Việt Nam. Trung bình một cây trƣởng thành cho năng suất 40 kg
hạt khô/ năm. Lào là một trong những quốc gia xuất khẩu lớn. Năm 2004, Thái
Lan đã nhập khẩu một lƣợng lớn các chất đƣợc chiết suất từ hạt Ƣơi; Malaysia
ƣớc tính gần 10 triệu USD (Thai customs Department, 2004). Ngồi việc tiêu
thụ nội địa ở các nƣớc có sản phẩm, hạt Ƣơi chủ yếu xuất khẩu sang Trung
Quốc, một phần sang Pháp, Đài Loan. Nhu cầu thị trƣờng hạt Ƣơi tƣơng đối lớn
và ổn định, nhƣng nguồn cung cấp không lớn và dao động theo chu kỳ sai quả.
Nghiên cứu về đặc điểm phân bố:
Theo Kochummen (1972), Ƣơi có phân bố tự nhiên tại các rừng mƣa nhiệt
đới ở Myanmar, Thái Lan, Campuchia, Malaysia, Indonesia, Brunei và Việt
Nam; nhập trồng ở Xishuangbana, Jinghong tỉnh Vân Nam, Trung Quốc vào
năm 1970. Ƣơi xuất hiện trong những khu rừng thƣờng xanh, chủ yếu là đất đá,
4
cạn, thƣờng là trên những sƣờn đồi, nơi có thể tập trung với mật độ cao. Tuy
nhiên, rất ít trƣờng hợp Ƣơi xuất hiện rừng thuần loài trong tự nhiên. Cây Ƣơi là
cây khá ƣa sáng và sinh trƣởng khá nhanh, thƣờng tái sinh xuất hiện nhƣ cây
“tiên phong” trên các khoảng “trống” trong các rừng tự nhiên ở khu phân bố.
Ƣơi phân bố ở khu vực có độ cao 300 – 500m, nhiệt độ trung bình 20-26˚
C, lƣợng mƣa 1000 - 2000mm. Tuy nhiên Ƣơi có thể phát triển trên những sƣờn
đồi, răng núi, rừng đầm lầy và rừng tiểu vùng có độ cao lên đến 1200m. Ƣơi
thích hợp với 2 loại đất ở vùng núi lá đất đỏ vàng và đất đỏ. Ƣơi cũng ƣa đất tốt,
có độ ẩm cao và hàm lƣợng mùn cao. Ƣơi có thể thích nghi với các loại đất chua
và nghèo canxi.
Hiện nay, trên thế giới các cơng trình nghiên cứu đã cơng bố về tính đa
dạng di truyền cây Ƣơi cịn rất hạn chế. Do đó, đây là một khoảng trống cần
thiết thực hiện các nghiên cứu để lựa chọn đƣợc những cây ƣu trội thực sự về
kiểu gen và xác định mối quan hệ giữa các cây trội về mặt di truyền nhân tố
nhằm hạn chế sự thối hóa giống do giao phấn.
Việt Nam
- Phân bố rải rác trong các rừng ẩm nhiệt đới thƣờng xanh trên độ cao
không quá 1000m, nơi đất đày, màu mỡ và ẩm. Phân bố tại các tỉnh: Thừa Thiên
Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n, Bình Thuận, Khánh Hịa,
Tây Ninh, Đồng Nai, Kon Tum, Gia Lai, Đak Nông, Lâm Đồng, Kiên Giang
(Tên cây rừng Việt Nam, 2009). Những vùng Biên Hòa, Bà Rịa, Bình Định,
Bình Thuận, Phú n, Quảng Trị (cũng có một ít).
- Hạt Ƣơi đƣợc cho là chế biến thành nƣớc giải khát, giải nhiệt cơ thể, có
giá trị và cơng dụng tốt, với giá bán 250.000 - 300.000 đồng/kg.
- Để khai thác hạt Ƣơi, ngƣời dân bất chấp tất cả chặt bỏ cả cây Ƣơi
hàng chục năm tuổi.
- Hạt Ƣơi non đƣợc thƣơng lái thu mua phơi đầy rẫy ngoài đƣờng.
- Hạt Ƣơi trên thị trƣờng nội địa đƣợc bán với giá 30.000 – 35.000 đồng/ kg.
5
Thái Lan
- Chỉ phân bố ở miền Nam (Trat, Chanthabuli, Rayong).
- Ƣơi là một cây thuốc rất hiếm trong ngoài tự nhiên, cây gỗ lớn nên
làm cho việc thu hái rất vất vả. Vì vậy, Ngƣời dân hay chặt cây để thu hạt dẫn
đến Ƣơi tự nhiên ngày càng giảm.
- Giá bán là 700bath/1000g.
1.3.Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Thu hoạch
Vào tháng 4-6 ngƣời ta thu hoạch hạt, phơi hay sấy khơ; hạt hình trứng
dài 2,5 – 3,5 cm, rộng 1,2 – 2,5cm, màu nâu đỏ nhạt, trên mặt nhẵn nheo, nổi
trên nƣớc, nhƣng khi ngâm với nƣớc thì sau một thời gian nở rất to, gấp 8-10 lần
thể tích của hạt, thành một chất nhầy màu nâu nhạt trong, vị hơi chát, mát. Do
đó châu Âu gọi là “hạt nở” (graine gịnlante).
Khi thu hoạch khơng nên chặt cả cây, thời gian qua có mốt số ngƣời trèo
lên rung cây để lấy hạt nhƣng điều đó rất nguy hiểm và khơng an toàn. Một điều
nữa là khi rung cây sẽ làm những quả non bị rơi xuống đất. Vì vậy, ngƣời dân
chỉ thu những hạt đã rời; theo kinh nghiệm của ngƣời rừng cho rằng khi thu hái
thì phải nhanh chóng nếu không khi hạt đã rơi gặp mƣa sẽ nở ra và làm hỏng hết
sản phẩm. Do trái Ƣơi có giá trị cao về kinh tế, dƣợc liệu nên ngƣời dân đổ xơ
vào việc khai thác loại trái này, có nhiều cách thu hoạch loại trái này nhƣng chủ
yếu là bằng cách lƣợm, gần đây việc thu hái không đơn thuần là đi lƣợm trái
Ƣơi nữa mà ngƣời dân thu cả các trái già còn trên cây hoặc những trái cịn xanh
bằng cách trèo lên, thậm chí đốn hạ cây để thu hái. Mỗi cây Ƣơi có khoảng 10-20
kg trái.
Thị trƣờng
Hạt Ƣơi là lâm sản có giá trị kinh tế cao và là nguồn thu nhập quan trọng
của ngƣời dân ở một số khu vực ở Lào nhƣ tỉnh Champasak. Năm 1998 sản
lƣợng xuất khẩu là 421 tấn (1,685,404,000 Kip), phần lớn là xuất khẩu cho
Trung Quốc. Năm 2001, sản lƣợng xuất khẩu của cả nƣớc đạt tới 1.700 tấn.
6
Năm 2011, tỉnh Attapue có sản lƣợng xuất khẩu là 174,101 kg. Giá hạt Ƣơi trên
thị trƣờng dao động từ 1,5 – 2 USD/kg.
Tại huyện Atsaphon, tỉnh Savannakhet, nƣớc CHDCND Lào Ƣơi có cơng
trình nghiên cứu về phân bố, khai thác và tiêu thụ sản phẩm của cây Ƣơi. Đây là
khoảng trống của nghiên cứu.
7
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
- Thông qua nghiên cứu và phân bố của cây, kỹ thuật khai thác, tiêu thụ các
sản phẩm của cây Ƣơi để đề xuất đƣợc một số giải pháp góp phần vào việc nâng
cao đời sống của ngƣời dân thông qua quản lý bền vững nguồn tài nguyên Ƣơi.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung đề tài hƣớng tới mục tiêu cụ thể sau:
- Đánh giá đƣợc thực trạng phân bố loài Ƣơi tại huyện Atsaphon.
- Đánh giá đƣợc thực trạng khai thác và thị trƣờng tiêu thụ các sản phẩm của
cây Ƣơi tại huyện Atsaphon để đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển loài Ƣơi.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Loài Ƣơi phân bố tự nhiên và thị trƣờng tiêu thụ Ƣơi.
- Phạm vi nghiên cứu: Trong địa hình xã Som Hong, huyện Atsaphon, tỉnh
Savannakhet.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu đề ra, đề tài thực hiện một số nội dung
nghiên cứu nhƣ sau:
Nội dung1 : Nghiên cứu hiện trạng phân bố của cây Ươi tại huyện
Atsaphon
- Phân bố theo đai cao.
- Phân bố theo trạng thái rừng (hoặc sinh cảnh rừng).
- Cấu trúc rừng nơi có Ƣơi phân bố.
Nội dung 2: Nghiên cứu thực trạng khai thác và tiêu thụ Ươi tại xã
Som Hong
Thực trạng khai thác
- Mùa vụ khai thác
- Kỹ thuật khai thác
8
- Sơ chế bảo quản
- Lƣợng khai thác
Kênh tiêu thụ
- Sơ đồ kênh tiêu thụ
- Lƣợng tiêu thụ
- Giá cả sản phẩm
Nội dung 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển tài nguyên nói
chung và Ươi nói riêng tại huyện Atsaphon
Thông qua kết quả điều tra thực địa tại các OTC, kết quả phỏng vấn và kết
quả sử lý số liệu tôi tiến hành tổng hợp các thông tin về các nhân tố ảnh hƣởng
tới sự phát triển của Ƣơi. Từ đó đƣa ra các đề xuất giải pháp nhằm phát triển
nguồn tài nguyên nói chung và tài nguyên Ƣơi nói riêng.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu
- Sƣu tầm các tài liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu và khu vực
nghiên cứu làm cơ sở định hƣớng điều tra và sử dụng có chọn lọc thơng tin phục
vụ cho khóa luận.
- Kế thừa những số liệu kết quả nghiên cứu về loài Ƣơi (các tài liệu đƣợc
tham khảo trong sách, giáo trình, internet, luận văn tốt nghiệp).
- Tƣ liệu thơng tin về điều kiện tự nhiên
điều kiện kinh tế ..v..v.
2.4.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu
Công tác chuẩn bị
- Những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, đất đai, địa
hình, tài ngun rừng…
- Thơng tin tƣ liệu về điều kiện kinh tế, xã hội: dân số, lao động, thành
phần dân tộc, tập quán…
- Chuẩn bị dụng cụ: Máy GPS định vị, mẫu biểu điều tra, máy ảnh kỹ
thuật số, thƣớc dây..v.v.
Điều tra sơ bộ khu vực nghiên cứu
9
- Tiến hành khảo sát thực địa toàn bộ khu vực cần nghiên cứu, phân loại
trạng thái và đánh giá tình hình phân bố Ƣơi.
- Chọn địa điểm lập OTC.
- Kế thừa một số tài liệu, số liệu phỏng vấn ngƣời dân về điều kiện tự
nhiên, khí tƣợng thủy văn, điều kiện dân sinh, kinh tế xã hội.
Điều tra tỷ mỉ
Lập OTC khác nhau cho từng kiểu trạng thái rừng khác nhau.
2.4.3. Phương pháp thu thập số liệu ngoài thực địa
Đặc điểm phân bố của Ươi tại
om ong
* Điều tra theo tuyến :
Lập các tuyến điều tra đi qua các trạng thái rừng, đai cao, đại diện cho
khu vực. Trên tuyến điều tra tiến hành quan sát trực tiếp trong phạm vi 10m về
hai phía. Tiến hành xác định trạng thái rừng tại địa điểm bắt gặp cây đối tƣợng.
Mẫu iểu 1 Điều tra phân bố của loài Ƣơi theo tuyến
Tuyến số:…………………..
Địa điểm:…………………………….
Ngƣời điều tra:....................
Ngày điều tra:………………………..
Tọa độ điểm đầu:.................
Tọa độ điểm cuối:……………………
STT
Tên cây
Độ cao
Tọa độ bắt Hvn
D1.3
Số lƣợng
Ghi
(m)
gặp
(cm)
cá thể
chú
(m)
1
2
3
4
5
- Xác định tọa độ bắt gặp và độ cao nơi có cây phân bố bằng máy GPS.
Đặc điểm sinh thái và trạng thái rừng nơi các loài trong họ này phân bố đƣợc
xác định trên bản đồ trạng thái rừng và kế thừa tài liệu.
- Trên tuyến điều tra quan sát, kết hợp với chụp ảnh các trạng thái rừng,
10
ảnh sinh cảnh và xác định các vị trí điển hình để lập ơ tiêu chuẩn.
Điều tra trên ơ tiêu chuẩn :
Ơ tiêu chuẩn (OTC): đƣợc bố trí tại các vị trí có lồi cây phân bố tập
trung, tính đại diện tại các khu vực nghiên cứu, địa hình trong ơ phải tƣơng đối
đồng đều, các lồi cấp phân bố tƣơng đối đều, OTC khơng nằm vắt qua đƣờng
mịn hoặc các chƣớng ngại vật nhân tạo.
Lập 4 ô tiêu chuẩn (OTC) có diện tích 1000 m2, 3 ơ theo trạng thái rừng
(rừng sản xuất tỉnh) và 1 ô theo đai cao (chân núi), mỗi OTC lập 5 ô dạng bản
(ODB) để điều tra cây bụi thảm tƣơi trong ô (diện tích mỗi ơ 4 m2 (2x2m)).
Cách lập OTC:
Chọn 1 điểm làm góc, kéo thƣớc dây qua 2 điểm ( 25 m và 40 m).
Trên các OTC tiến hành thu thập tất cả thơng tin của các lồi thực vật thân
gỗ, kết quả ghi vào mẫu biểu 02.
11
Mẫu biểu 02 Điều tra tầng cây cao.
Tuyến số: ……………………
Số hiệu OTC: …………………
Độ cao: …………...................
Tọa độ: ………………………..
Địa điểm: ……………………
Trạng thái rừng: ………………
Hƣớng dốc: ………………….
Độ dốc: ……………………….
Ngày điều tra:…………………
Ngƣời điều tra: …………………
STT
Tên
Tên
phổ
khoa
thông
học
D1.3
(m)
Sinh trƣởng
Dt(m) Hvn(m)
Vật Ghi
Tốt TB Xấu hậu chú
1
2
3
…
- Xác định tên cây: tên cây đƣợc ghi theo tên phổ thông và loài chƣa biết
ghi sp.
- Đo chu vi (C) bằng thƣớc dây rồi quy ra đƣờng kính D1.3 trong nội
nghiệp.
- Đo đƣờng kính tán lá (Dt) bằng thƣớc dây theo hình chiếu của tán cây,
đo theo 2 chiều dài nhất và nhỏ nhất.
- Đo chiều cao vút ngọn (Hvn), bằng thƣớc đo cao Blumleiss.
Đối với việc đánh giá chất lượng sinh trưởng :
- Cây sinh trƣởng tốt (A): Là những cây phát triển tốt không sâu bệnh,
thân thẳng đều, xanh tốt.
- Cây sinh trƣởng trung bình (B): Là những cây phát triển trung bình so
với tồn bộ cây xung quanh, thân hơi cong, bị sâu bệnh nhẹ, có thể có một số
khuyết điểm nhẹ nhƣng vẫn có khả năng sinh trƣởng và phát triển đạt đến độ
trƣởng thành.
12