Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu hiện trạng chăn nuôi gà đông tảo tại xã hàm tử huyện khoái tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 74 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành Khóa luận em xin chân thành cảm ơn thầy giáo cô giáo
trong Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam đã hết lòng giúp đỡ và truyền đạt cho em những kiến thức
quý báu trong suốt quá trình học tập tại trƣờng. Ngoài sự cố gắng nỗ lực của
bản thân em còn nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể
trong và ngồi trƣờng.
Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới thầy giáo TS. Đồng
Thanh Hải, TS. Nguyễn Hải Hà Giảng viên Bộ mơn Động quản lí Động vật
hoang dã, khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp Việt Nam đã tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ trong suốt q trình thực tập
và hồn thiện Khóa luận.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới toàn thể các chủ trang trại, cán bộ và
nhân dân xã Hàm Tử, huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên đã tạo điều kiện
giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện Khóa luận.
Cuối cùng em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè đã
động viên giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 2 tháng 06 năm 2016
Tác giả

Tạ Hà Thu

1


MỤC LỤC
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH LỤC TỪ VIẾT TẮT


DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Phân loại học và đặc điểm hình thái Gà đông tảo ................................... 3
1.1.1. Phân loại học Bộ gà .............................................................................. 3
1.1.2. Đặc điểm hình thái Gà đơng tảo ........................................................... 4
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 5
1.2.1. Tình hình chăn nuôi gia cầm, chăn nuôi gà trên thế giới ..................... 5
1.2.2. Tình hình chăn ni gia cầm, chăn ni gà ở Việt Nam. ..................... 8
1.2.3. Tình hình chăn ni Gà đông tảo tại tỉnh Hƣng Yên ......................... 10
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 12
2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................... 12
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................... 12
2.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 12
2.3. Phạm vi, đối tƣợng và thời gian nghiên cứu.......................................... 12
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 13
2.4.1.Phƣơng pháp kế thừa tài liệu.................................................................. 13
2.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn........................................................................ 13
2.4.3.Phƣơng pháp SWOT .............................................................................. 15
2.4.4.Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................. 18
Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI .............................. 21

2


3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 21
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 21

3.1.2. Đặc điểm khí hậu, thời tiết, thủy văn ................................................... 22
3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .......................................................................... 22
3.2.1. Tình hình dân số và nguồn lao động ..................................................... 22
3.2.2. Văn hóa, giáo dục, y tế .......................................................................... 23
3.2.3. Cơ cấu kinh tế tại xã Hàm Tử ............................................................... 23
Chƣơng 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 24
4.1. Thực trạng chăn ni Gà đơng tảo tại xã Hàm Tử, huyện Khối Châu,
tỉnh Hƣng Yên ................................................................................................. 24
4.1.1.Hiện trạng chăn nuôi Gà đông tảo ở các hộ điều tra .............................. 24
4.1.2. Thực trạng về mơ hình nhân ni..........................................................32
4.1.3. Đánh giá chung về dịch bệnh trên địa bàn xã ....................................... 33
4.1.4. Đánh giá chung về chăn nuôi Gà đông tảo tại xã Hàm Tử, huyện Khoái
Châu, tỉnh Hƣng Yên ...................................................................................... 34
4.2. Thực trạng kỹ thuật và chính sách chăn ni Gà đơng tảo ...................... 36
4.2.1. Thực trạng kỹ thuật chăn nuôi Gà đông tảo .......................................... 36
4.2.2. Thực trạng về chính sách nhân ni Gà đơng tảo ................................. 43
4.3. Thuận lợi, khó khăn, cơ hội và thách thức nhân nuôi Gà đông tảo ......... 44
4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 44
4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 44
4.3.3 Cơ hội trong chăn nuôi Gà đông tảo ở xã Hàm Tử ................................ 45
4.3.4. Thách thức trong chăn nuôi Gà đông tảo ở xã Hàm Tử ....................... 46
4.4. Định hƣớng và một số giải pháp phát triển chăn nuôi Gà đông tảo tại xã
Hàm Tử............................................................................................................ 48
4.4.1. Định hƣớng phát triển chăn nuôi Gà đông tảo ...................................... 48
4.4.2. Một số giải pháp chủ yếu phát triển chăn nuôi Gà đông tảo ................ 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

3



DANH LỤC TỪ VIẾT TẮT
Giải nghĩa

Từ viết tắt
ATSH

An toàn sinh học

FAO

Food and Agriculture Organization
of the United Nations (Tổ chức
Lƣơng thực và Nông nghiệp Liên
Hợp Quốc)

Nxb

Nhà xuất bản

SWOT

Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses
(Điểm yếu), Opportunities (Cơ hội)
và Threats (Thách thức)_Mơ hình
phân tích thuận lợi, khó khan và
thách thức

UBND


Ủy Ban Nhân Dân

4


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Sản lƣợng gà thịt trên thế giới .......................................................... 6
Bảng 1.2 Sản lƣợng gà thịt ở Châu á năm 2012 ............................................... 6
Bảng 1.3. Các quốc gia sản xuất gà thịt nhiều nhất Châu á .............................. 7
Bảng 2.1: Khung phân tích SWOT ................................................................ 16
Bảng 4.1. Thơng tin tổng quát của các hộ điều tra ......................................... 24
Bảng 4.2. Nghề nghiệp của các nông hộ ......................................................... 25
Bảng 4.3. Tỷ lệ gà nuôi sống của các hộ điều tra ........................................... 26
Bảng 4.4. Diễn biến dịch bệnh trong chăn nuôi gà giữa 2 mơ hình ............... 28
Bảng 4.5. HQKT của chăn nuôi Gà đông tảo của các hộ điều tra .................. 30
Bảng 4.6. Mơ hình tiêu thụ và nhân ni ........................................................ 51

5


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Hình thái Gà đơng tảo ....................................................................... 4
Hình 1.2.Hình thái Gà đơng tảo con (1 tuần tuổi) ............................................ 5
Hình 3.1. Bản đồ địa chính huyện Khối Châu, tỉnh Hƣng Yên .................... 21
Hình 4.1. Lồng úm Gà đơng tảo con mới nở .................................................. 36
Hình 4.2. Chuồng ni Gà đơng tảo theo đàn................................................ 37
Hình 4.3. Chuồng ni Gà đơng tảo trƣởng thành.......................................... 37
Hình 4.4. Máng ăn và máng uống ni nhốt................................................... 38
Hình 4.5. Máng ăn và máng uống thả rơng..................................................... 38
Hình 4.6.Gà đơng tảo giống thuần chủng ....................................................... 39

Hình 4.7. Gà đơng tảo giống khơng thuần chủng .......................................... 39
Hình 4.8. Trứng Gà đơng tảo...........................................................................40
Hình 4.9. Chuồng ni Gà đơng tảo con mới nở............................................40
Hình 4.10. Gà đơng tảo bố .............................................................................. 43
Hình 4.11. Gà đơng tảo mẹ ............................................................................. 43

6


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ gà nuôi sống của các hộ điều tra ............ 27
Biểu đồ 4.2: Diễn biến dịch bệnh trong chăn ni gà giữa 2 mơ hình ........... 28

7


ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, nông nghiệp Việt Nam đạt đƣợc mức tăng trƣởng tốt, có
nhiều thuận lợi để phát triển song vẫn tồn tại rất nhiều khó khăn, thách thức,
đặc biệt là trong lĩnh vực chăn nuôi. Chăn nuôi là một ngành sản xuất chính,
chủ yếu có từ lâu đời của hộ nông dân ở nƣớc ta. Chăn nuôi đƣợc coi là ngành
sản xuất mang lại nguồn thu chính cho nơng dân, giúp họ nâng cao đời sống,
xóa đói giảm nghèo và vƣơn lên làm giàu. Ngành chăn nuôi nƣớc ta đang phải
đối đầu với rất nhiều khó khăn nhƣ dịch bệnh, giá cả thức ăn tăng cao, áp lực
nhập khẩu thịt gia súc, gia cầm từ các nƣớc phát triển.
Xã Hàm Tử, huyện Khối Châu, tỉnh Hƣng n có điều kiện rất thuận
lợi để phát triển chăn nuôi Gà đông tảo. Hàm Tử là một xã nông nghiệp, nằm
ở vùng Đồng bằng sông Hồng, trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, có diện
tích đất tự nhiên là 923 km2, dân số 1.132,3 nghìn ngƣời, trong đó dân số sống
ở vùng nông thôn và làm nông nghiệp chiếm trên 80%. Khối Châu là một

huyện nằm ở phía Tây tỉnh Hƣng Yên, giáp với thủ đô Hà Nội và 2 tỉnh Bắc
Ninh, Hải Dƣơng; có tuyến quốc lộ 1A nên rất thuận lợi cho việc giao lƣu
phát triển kinh tế, xã hội.
Những năm qua ngành chăn nuôi của huyện phát triển mạnh về năng
suất, chất lƣợng và hiệu quả, đa dạng về quy mơ và hình thức chăn ni. Tuy
nhiên, do thời tiết diễn biến bất thƣờng, dịch bệnh luôn có nguy cơ bùng phát.
Do vậy, trong q trình chăn ni của huyện cịn bộc lộ một số hạn chế cần
đƣợc khắc phục nhất là chƣa chủ động con giống đáp ứng nhu cầu sản xuất,
đảm bảo an toàn về dịch bệnh, thiếu kỹ thuật nhân nuôi nên nhiều hộ cịn lúng
túng và gặp nhiều khó khăn.
Từ những tồn tại và nguy cơ trên, để nâng cao năng suất chăn ni, chủ
động kiểm sốt, khống chế bệnh cúm gia cầm, giảm nguồn gốc của nguy cơ
lây nhiễm sang ngƣời cần đòi hỏi cấp bách phải tổ chức lại ngành chăn nuôi

1


gia cầm đặc biệt là chăn nuôi gà theo hƣớng tập trung, cơng nghiệp, chăn ni
có kiểm sốt, đồng thời xây dựng ngành công nghiệp chế biến, giết mổ nhằm
bảo đảm vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm, bảo vệ môi trƣờng, cung
cấp các sản phẩm an toàn cho ngƣời tiêu dùng và nâng cao giá trị sản phẩm
chăn nuôi. Đổi mới ngành chăn nuôi gà tại địa phƣơng và tăng năng suất, hiệu
quả và phát triển bền vững, phù hợp với sự đi lên của nền kinh tế đất nƣớc
theo hƣớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố và hội nhập kinh tế quốc tế. Vì
vậy, để góp phần thúc đẩy ngành chăn ni Gà đơng tảo phát triển mạnh ở địa
phƣơng trong thời gian tới, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, em tiến
hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu hiện trạng chăn nuôi Gà đơng tảo tại
xã Hàm Tử, huyện Khối, tỉnh Hưng Yên”.

2



Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Phân loại học và đặc điểm hình thái Gà đơng tảo

1.1.1. Phân loại học Bộ gà
Bộ gà (Galliformes) thuộc Lớp chim (Aves), trên thế giới bộ này có
khoảng 250-294 lồi trong 68-85 giống. Bộ gà có kích thƣớc cơ thể đa dạng,
chiều dài từ 12,5 cm cho tới 120 cm, trọng lƣợng cơ thể từ vài chục gam cho
tới vài trăm gam. Bộ gà gồm nhóm: gà, cơng, gà tây, trĩ... Những lồi trong
Bộ gà ở chân thƣờng có cựa. Gà đực thƣờng đẹp hơn, có màu sắc sặc sỡ và
linh hoạt hơn mái. Đuôi của gà trống thƣờng dài và đẹp hơn.Gà trống thƣờng
có cựa dài hơn con cái, Gà mái thƣờng khơng có cựa.
Danh sách các đơn vị phân loại bậc cao trong bộ Galliformes, đƣợc liệt
kê theo trình tự tiến hóa[16][17][18][19].


Họ Paraortygidae



Họ Quercymegapodiidae



Họ Sylviornithidae




Họ Megapodiidae



Họ Cracidae



Siêu họ Phasianoidea



HọGallinuloididae



Họ Odontophoridae - Cút Tân thế giới



Họ Numididae - Gà Phi



Họ Phasianidae - Trĩ




Phân họ Arborophilinae - Gà gô rừng



Phân họ Coturnicinae - Cút Cựu thế giới



Phân họPavoninae - Công



Phân họGallininae - Đa đa



Phân họ Meleagridinae - Gà tây

3




Phân họ Perdicinae - Gà gô xám



Phân họ Tetraoninae - Gà thông




Phân họ Phasianinae - Trĩ thật sự

1.1.2. Đặc điểm hình thái Gà đơng tảo
Gà đơng tảo (Gà đơng cảo) (Gallus gallus domesticus Brisson) xuất xứ
tại xã Đông Tảo, huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên là một trong các giống
gà quý hiện này có giá trị bảo tồn nguồn gen cao tại Việt Nam.
Đặc điểm của giống Gà đông tảo là chân rất to và thô. Gà con mới nở có
màu lơng trắng đục, gà trƣởng thành có màu lơng vàng nhạt và nâu nhạt. Gà
trống có lơng màu mận chín pha đen, đỉnh đi và cánh có màu đen ánh xanh.
Mào kép - nụ “hoa hồng” hoặc bèo dâu, thân to, ngực sâu, lƣờn rộng, dài,
xƣơng to, dáng đi chậm chạp, nặng nề.

Hình 1.1. Hình thái Gà đơng tảo
4


Gà trống có hai màu lơng cơ bản: màu mận chín pha lẫn lơng đen (mã
mận) và màu đen óng ánh (mã linh). Gà mái có 3 màu lơng cơ bản là vàng
nhạt (mã nõn chuối), nâu nhạt (mã chuối khơ) và trắng sữa. Mào có màu đỏ
tía, tích và dái tai màu đỏ nhƣng rất kém phát triển.
Trọng lƣợng mới nở khoảng 38 - 40 gram/con, lông mọc chậm, lúc
trƣởng thành (khoảng 6 - 7 tháng), gà trống nặng 4 - 5kg/con; gà mái nặng
3kg/con.

Hình 1.2.Hình thái Gà đơng tảo con (1 tuần tuổi)
1.2.

Cơ sở thực tiễn


1.2.1. Tình hình chăn nuôi gia cầm, chăn nuôi gà trên thế giới
Theo tài liệu của Viện chăn nuôi, Bộ Nông nghiệp & PTNT năm 2014
có nêu rõ xu hƣớng tồn cầu về gia cầm năm 2014 cho thấy trong cả nhân
nuôi kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, triển vọng đối với thịt gia cầm, đặc biệt
là thịt gà có giá trị kinh tế cao và ổn định. Hiện nay, chăn nuôi gà đã đƣợc
tăng trƣởng. Sau khi đạt đƣợc 2,7% tăng trong năm 2012, tốc độ tăng trƣởng
về sản lƣợng thịt gia cầm giảm xuống còn 1,5% trong năm 2013. Ƣớc tính
mới nhất cho thấy năm 2014 có thể tăng 1,6%.
Theo Báo cáo triển vọng của Tổ chức Hợp tác Kinh tế và Phát triển
(OECD) và Tổ chức Lƣơng thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO),
sản lƣợng thịt gia cầm trong 10 năm đến năm 2023 sẽ tăng trƣởng khoảng

5


2,3% mỗi năm cho khoảng 134.500.000 tấn khiến ngành này sẽ trở thành
ngành lớn nhất từ năm 2020 trở đi.
Thịt gà đại diện cho khoảng 88% sản lƣợng thịt gia cầm tồn cầu. FAO ƣớc
tính sản lƣợng thịt gia cầm trên toàn thế giới sẽ lên tới khoảng 108,7 triệu tấn
trong năm 2014, thịt gà từ 95,5 và 96 triệu tấn.
Bảng 1.1. Sản lƣợng gà thịt trên thế giới
ĐVT: triệu tấn

Vùng

2011

2012

Châu Phi


4,6

4,6

4,7

4,7

Châu Mỹ

39,8

40,1

40,6

41,3

Châu Á

29,9

31,4

31,8

32,1

Châu Âu


14,6

15,4

15,9

16,5

1,2

1,2

1,2

1,2

90,1

92,7

94,2

95,8

Đại tây dƣơng
Thế giới

2013E


2014F

(Nguồn: FAO)

Ghi chú: E: ước tính; F: dự báo
Qua bảng 1.1 cho thấy số lƣợng thịt gia cầm Châu á đã tăng từ 29,9
triệu tấn/2011 đến 32,1 triệu tấn/ 2014. Trọng lƣợng thịt mổ tăng từ khoảng
1,3 triệu tấn ở vùng này, nhƣng ở Châu Mỹ tăng từ 39,8 triệu tấn/2011 - lên
41,3 triệu tấn/2014[22], thế giới 90,1 triệu tấn/2011 tăng lên 95,8triệu tấn/2014.
Bảng 1.2 Sản lƣợng gà thịt ở Châu á năm 2012
Quốc gia

Sản xuất (nghìn tấn)

Trung Quốc, Đài Loan

12,667.2

Ấn Độ

2,219.0

Iran

1,956.3

Indonesia

1,751.7


Thổ Nhĩ Kỳ

1,723.9

Nhật Bản

1,443.2
6


Malaysia

1,279.2

Thái Lan

1,263.4

Myanmar

1,079.7

Philippines

947.3

Việt Nam

523.7
(Nguồn: FAO,2012)


Qua bảng 1.2 cho thấy Trung Quốc có sản lƣợng Gà thịt nhiều nhất đạt
tới 12,667.2 nghìn tấn/năm 2012; đứng thứ 2 là Ấn Độ 2,219.0 nghìn
tấn/2012, còn lại là Iran, In đonesia, thổ nhĩ kỳ và cuối cùng là Việt Nam chỉ
có 523.7 nghìn tấn/2012.
Bảng 1.3. Các quốc gia sản xuất gà thịt nhiều nhất Châu á
ĐVT: nghìn tấn

Quốc gia
Trung Quốc

2011

2012

2013

2014F

13,200

13,700

13,350

12, 700

Ấn Độ

2,900


3,160

3,450

3,725

Thổ Nhĩ Kỳ

1,619

1,707

1,760

1,810

Thái Lan

1,350

1,550

1,500

1,600

Indonesia

1,515


1,540

1,550

1,565

Nhật Bản

1,251

1,325

1,329

1,335

Malaysia

1,174

1,210

1,245

1,265

785

805


820

840

Iran

2014F = dự báo.[9]

Qua bảng 1.3 cho thấy nguồn sản xuất gà thịt chủ yếu là Trung Quốc
năm 2011 đạt 13,200 nghìn tấn dự báo năm 2014 đạt 12,700 nghìn tấn, Ấn Độ
năm 2011 đạt 2,900 dự báo năm 2014 đạt 3,725 nghìn tấn; Thổ Nhĩ Kỳ năm
2011 đạt 1,619 nghìn tấn, dự báo năm 2014 đạt 1,810 nghìn tấn; sau đó là các

7


nƣớc Thái Lan dự báo 2014 đạt 1,600 nghìn tấn,... cuối cùng là Iran dự báo
năm 2014 đạt 840 nghìn tấn.
1.2.2. Tình hình chăn ni gia cầm, chăn ni gà ở Việt Nam.
Trần Công Xuân

[15]

hiệp hội chăn nuôi Việt nam, phát triển chăn nuôi

gia cầm bền vững trong chiến lƣợc phát triển chăn ni đến năm 2020 có
những đặc điểm sau:
Chăn nuôi gà là nghề sản xuất truyền thống lâu đời và chiếm vị trí quan
trọng thứ hai (sau chăn ni lợn) trong tồn ngành chăn ni của Việt Nam.

Hàng năm, cung cấp khoảng 350 - 450 ngàn tấn thịt và hơn 2,5-3,5 tỷ quả
trứng. Tuy nhiên, chăn nuôi gà của nƣớc ta vẫn trong tình trạng sản xuất nhỏ,
tự phát, năng suất thấp, dịch bệnh nhiều, sản phẩm hàng hoá ở mức thấp. Sản
xuất chƣa tƣơng ứng với tiềm năng, sản phẩm chƣa đáp ứng đủ nhu cầu xã
hội. Một lƣợng sản phẩm chăn nuôi gà nhập khẩu từ nƣớc ngoài về rất lớn dù
thuế suất cao nhƣng các sản phẩm nhập khẩu đang từng bƣớc chiếm lĩnh một
phần thị trƣờng Việt Nam. Nhƣ vậy, chăn nuôi gà trong nƣớc vẫn cần đầu tƣ,
mở rộng phát triển thị trƣờng, nhất là hiện nay Việt Nam đã đang tham gia
nhập tổ chức WTO.
Công nghiệp giết mổ, chế biến nhằm cung cấp các sản phẩm sạch, đảm
bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và nâng cao giá trị sản phẩm chăn ni gà đến
nay vẫn chƣa có gì đáng kể. Đến 01/3/2006, tồn quốc có 136 cơ sở giết mổ,
chế biến nhƣng phần lớn là các cơ sở nhỏ, thủ công, cơ sở vật chất còn nghèo
nàn, chƣa đảm bảo vệ sinh môi trƣờng, sản phẩm chƣa thực sự đảm bảo an
tồn vệ sinh thực phẩm. Bên cạnh đó, cơng tác kiểm sốt, quản lý thị trƣờng
cịn nhiều bất cập, chƣa kiểm sốt đƣợc việc bn bán, giết mổ gà thịt nên
ngƣời sản xuất, ngƣời tiêu dùng chƣa yên tâm về chất lƣợng sản phẩm thịt;
sản xuất, kinh doanh nhiều khi bị thua lỗ nên đến nay công nghiệp chế biến,
giết mổ và thị trƣờng sản phẩm chăn nuôi gà qua chế biến cịn gặp nhiều khó
khăn. Hiện nay, hơn 95% sản phẩm đƣợc tiêu thụ dƣới dạng tƣơi sống. Buôn

8


bán, giết mổ thủ công tràn lan làm ô nhiễm môi trƣờng, lây lan phát tán dịch
bệnh. Sản phẩm sản xuất không đƣợc chế biến không những làm giảm giá trị
ngành chăn ni gà mà cịn giảm lịng tin của ngƣời tiêu dùng, thị trƣờng phát
triển không bền vững [15].
Dịch cúm gia cầm đã bùng phát ở Việt Nam trong những năm qua đã
gây tổn thất lớn cho ngành chăn nuôi gia cầm và đặc biệt là chăn nuôi gà để

lại hậu quả nặng nề cả về kinh tế, xã hội. Dịch cúm gia cầm H5N1 còn gây
nguy hiểm, lây nhiễm từ động vật sang ngƣời. Dịch cúm gia cầm còn làm
ngừng trệ nhiều ngành sản xuất liên quan, ảnh hƣởng lớn đến thị trƣờng.
Nguyên nhân bùng phát và tái phát dịch chủ yếu do phƣơng thức chăn nuôi
nhỏ lẻ, thả rông, buôn bán, vận chuyển, giết mổ thủ công tràn lan…. Dẫn đến
ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng và làm lây lan dịch bệnh.
Chính phủ đã phải vào cuộc và thành lập Ban chỉ đạo phòng chống dịch
quốc gia và Ban chỉ đạo phòng chống dịch các cấp từ Trung ƣơng xuống tận
các xã, phƣờng. Đã huy động mọi tổ chức chính trị, xã hội…tham gia phịng
chống dịch. Chi phí phịng chống dịch của Chính phủ và các địa phƣơng trong
những năm qua tuy chƣa thống kê hết đƣợc nhƣng ƣớc tính lên đến hàng ngàn
tỷ đồng. Ngồi ra, cịn hàng ngàn tấn hố chất đã đƣợc sử dụng, ảnh hƣởng
xấu đến môi trƣờng.
Trần Công Xuân[15] hiệp hội chăn ni Việt Nam: “Để phịng chống
dịch cúm H5N1, Chính phủ Việt Nam đã cam kết với cộng đồng quốc tế huy
động mọi nguồn lực cùng thế giới ngăn chặn thảm họa đại dịch cúm trên
ngƣời. Tại hội nghị Bắc Kinh, Việt Nam đã trình bày kế hoạch hành động
khẩn cấp phòng chống đại dịch cúm gia cầm. Sau tuyên bố Bắc Kinh, Việt
Nam đã nỗ lực cùng các nhà tƣ vấn quốc tế xây dựng chi tiết kế hoạch này
“Sách xanh” (Green book). Tại hội nghị APEC diễn ra vào ngày 4 - 6/5/2006
tại Đà Nẵng, Việt Nam lại một lần nữa nhấn mạnh và kêu gọi cộng đồng các
quốc gia APEC tăng cƣờng hỗ trợ Việt Nam trong phòng chống dịch cúm gia
cầm và đại dịch cúm trên ngƣời, đã đƣợc các nƣớc đồng tình và cam kết ủng
9


hộ mạnh mẽ với ngân sách dự kiến cho giai đoạn 2006 - 2010 là 452.000.000
USD, trong đó Chính phủ Việt Nam cam kết chi 227 triệu USD và đề xuất
quốc tế hỗ trợ 225 triệu USD để phòng chống dịch cúm gia cầm. Hiện các
nguồn viện trợ đến 2007 đã đạt 38 triệu USD (cho cả ngành nông nghiệp và y

tế - Dự án VAHIP). Bên cạnh đó, Ngân hàng thế giới cũng đã cho Việt Nam
vay 65 triệu USD để đổi mới, nâng cao năng lực cạnh tranh ngành chăn
ni”[15].
1.2.3. Tình hình chăn ni Gà đơng tảo tại tỉnh Hưng Yên
Gà đông tảo là giống gà quý hiếm có giá kinh tế và bảo tồn cao.Trƣớc
đây nơng dân trong huyện Khối Châu chủ yếu chăn ni nhỏ lẻ, manh mún.
Chính vì vậy, thu nhập từ chăn ni gà không cao, thƣờng xuyên phải đối mặt
với dịch bệnh, ô nhiễm môi trƣờng. Từ thực tế trên, để giúp ngƣời chăn ni
nâng cao nhận thức trong việc vệ sinh, phịng dịch bệnh trong chăn nuôi gia
cầm, hạn chế tối đa thiệt hại do dịch bệnh gây ra, năm 2011 cơ quan khuyến
nông khuyến ngƣ tỉnh và huyện đã triển khai thực hiện mơ hình thí điểm ni
gà theo hƣớng an toàn sinh học trên địa bàn huyện với khoảng 1000 con gà.
Trong q trình thực hiện mơ hình, các hộ tuân thủ quy trình kỹ thuật; thực
hiện đúng những điều đã cam kết nhƣ: bảo đảm yêu cầu về thức ăn, nƣớc
uống, nhiệt độ; bảo đảm công tác vệ sinh thú y, quy trình phịng bệnh... Nhờ
đó, tỷ lệ gà sống khá cao, đạt trên 96%.
Từ kết quả khả quan đó mơ hình ni gà theo hƣớng an tồn sinh học
trên địa bàn huyện ngày càng phát triển mạnh, trên 70% số hộ nuôi áp dụng
theo hƣớng nuôi này. Trong năm 2013 huyện và một số cơ quan, ban ngành
nhƣ Trung tâm khuyến nông khuyến ngƣ tỉnh, Hội Phụ nữ, Hội Nông dân…
hỗ trợ cho nông dân thực hiện chăn ni gà theo hƣớng an tồn sinh học với
giống Gà đông tảo, tổng số hơn 1 vạn con, trị giá gần 300 triệu đồng.
Mơ hình ni gà thịt áp dụng theo hƣớng an tồn sinh học đƣợc nơng
dân huyện Khối Châu nuôi, đánh giá đem lại hiệu quả kinh tế cao, bảo đảm
vệ sinh mơi trƣờng. Đây là mơ hình đang đƣợc huyện quảng bá, tuyên truyền

10


nhân rộng nhằm phát triển chăn nuôi theo hƣớng an toàn và bền vững (Đức

Tuấn, 2013)[14]. Để đảm bảo chất lƣợng giống Gà đông tảo, Chi cục Thú y
tỉnh tiến hành kiểm tra, lựa chọn cơ sở cung cấp giống thuần chủng và giống
lai tạo có nguồn gốc rõ ràng. Chuồng trại trƣớc khi vào giống cũng đƣợc vệ
sinh sạch sẽ, khử trùng bằng nƣớc vôi hoặc chất sát trùng. Gà đƣợc tiêm vắc
xin đầy đủ, thƣờng xuyên giám sát dịch bệnh, đƣợc cung cấp ăn thức ăn đúng
khẩu phần dinh dƣỡng nên sinh trƣởng, phát triển tốt với tỉ lệ sống đạt 86%.
Tính trung bình 1 con gà khi bán đạt trọng lƣợng 2,5 kg, tiêu tốn 3,7 kg thức
ăn. Với giá 200.000 đ/kg trung bình mỗi con gà sau 22 tuần đem lại cho ngƣời
chăn nuôi khoản lãi 150.000 đ/kg.

11


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1.Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng chăn nuôi Gà đơng tảo ở xã Hàm Tử, huyện Khối
Châu, tỉnh Hƣng Yên, nhằm đề xuất các giải pháp duy trì nguồn gen giống Gà
đông tảo.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc thực trạng hoạt động chăn nuôi Gà đông tảo tại xã
Hàm Tử huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên.
- Phân tích đƣợc thuận lợi và khó khăn của chăn ni Gà đơng tảo quy
mơ hộ gia đình tại xã Hàm Tử, huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm quản lý, phát triển nguồn gen Gà
đông tảo và nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi Gà đông tảo tại xã
Hàm Tử, huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên.

2.2.Nội dung nghiên cứu
-

Nghiên cứu thực trạng tình hình chăn ni Gà đơng tảo tại xã Hàm Tử,

huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên thời gian qua.
-

Phân tích thuận lợi và khó khăn của chăn ni Gà đơng tảo quy mơ hộ

gia đình tại xã Hàm Tử, huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên
-

Nghiên cứu đề xuất đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý, phát triển

nguồn gen Gà đông tảo và nâng cao hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi Gà đông
tảo tại xã Hàm Tử, huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên.
2.3. Phạm vi, đối tƣợng và thời gian nghiên cứu
- Phạm vi: Nghiên cứu tình trạng chăn ni Gà đơng tảo tại xã Hàm
Tử, huyện Khoái Châu, tỉnh Hƣng Yên.

12


- Đối tượng: Các hộ chăn nuôi Gà đông tảo (Gallus gallus domesticus,
Brisson) và gà thƣờng tại xã Hàm Tử, huyện Khối Châu, tỉnh Hƣng n.
- Thời gian: Khóa luận thực hiện từ ngày 22/2/2016 đến ngày
31/5/2016.
2.4.


Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1.Phương pháp kế thừa tài liệu
Do thời gian và nhân lực có hạn nên Khóa luận sẽ kế thừa một số thông
tin, dữ liệu về điều kiện tự nhiên, dân sinh kinh tế, xã hội, dữ liệu của các tác
giả đã có kết quả nghiên cứu về Gà đơng tảo liên quan đến nội dung của để tài
gồm:
- Tài liệu kế thừa có chọn lọc từ sách tham khảo nhân ni động vật,

tạp chí khoa học, cơng trình nghiên cứu khoa học về nhân nuôi đông vật
hoang dã đã đƣợc công bố liên quan đến nội dung nghiên cứu.
- Các Đề án của UBND tỉnh Hƣng Yên, huyện Khoái Châu về phát

triển chăn nuôi Gà đông tảo qua các năm 2011 - 2015. Các báo cáo tổng kết
của UBND huyện, Phòng NN&PTNT, Phịng Thống kê của UBND xã, HTX
nơng nghiệp ở các điểm nghiên cứu qua các năm.
2.4.2. Phương pháp phỏng vấn
Để thực hiện các nội dung trên Khóa luận đã phỏng vấn trực tiếp 20 hộ
chăn nuôi trên địa bàn xã để thu thập thông tin về với bộ câu hỏi định hƣớng
và bán định hƣớng. Nội dung câu hỏi phỏng vấn tập trung vào 5 khía cạnh
chính sau:
1. Bác/(Anh/Chị) cho biết thời gian nào gia đình bắt đầu nhân nuôi Gà
đông tảo?
2. Bác/(Anh/Chị) cho biết số lƣợng cá thể gà mà gia đình đã nhân ni
theo thời gian từ năm 2010 đến nay là bao nhiêu?
3. Bác/(Anh/Chị) cho biết các biện pháp kỹ thuật mà gia đình đã áp dụng
trong việc nhân nuôi Gà đông tảo?

13



4. Bác/(Anh/Chị) cho biết những kiến nghị của gia đình về cơ chế, chính
sách, kỹ thuật, vốn.. để việc nhân nuôi Gà đông tảo đƣợc phát triển
thuận lợi không? Tại sao?
5. Bác/(Anh/Chị) cho biết trong thời gian tới gia đình dự định sẽ mở rộng
hay thu hẹp việc nhân nuôi, nếu mở rộng thì sẽ dự tính bao nhiêu cá
thể?
Các thông tin phỏng vấn đƣợc ghi vào mẫu biểu phỏng vấn 01 sau:
Mẫu biểu 01: Phiếu phỏng vấn ngƣời dân

Mẫu phiếu phỏng vấn
Tên ngƣời/ chủ hộ đƣợc phỏng vấn:...............................................................
Tuổi: ………. Giới tính:............Địa điểm:.....................................................
Ngày phỏng vấn: …………………………………………………………….
1. Số năm kinh nghiệm ni gà của chủ hộ?
2. Trình độ học vấn của chủ hộ?
3. Nghề nghiệp chính của chủ hộ?
4. Số nhân khẩu?
5. Số lao động của hộ?
6. Số lao động của hộ?
7. Thu nhập của hộ/năm?
8. Hộ chăn nuôi bao nhiêu con gà: ……….. con/lứa
9. Số lứa gà nuôi trong năm: ……….lứa/năm
10. Giống gà hộ chăn nuôi? Nguồn giống?
11. Thức ăn chăn ni gà?
12. Hộ có sử dụng thuốc thú y khơng?
13. Hộ có tham gia kỹ thuật chăn ni gà khơng?
14. Hộ chăn ni gà có gặp dịch bệnh khơng? Bệnh thƣờng gặp là bệnh gì?
Trân trọng cám ơn Bác (Anh, Chị) đã cung cấp những thông tin cần thiết,
quan trọng về nhân nuôi Gà đông tảo.


14


2.4.3.Phương pháp SWOT
Việc đánh giá thực trạng hoạt động nhân nuôi Gà đông tảo tại Khu vực
nghiên cứu để làm cơ sở cho việc đề suất các giải pháp quản lý, phát triển
kinh tế nhân nuôi Gà đông tảo. Công cụ SWOT đƣợc sử dụng để đánh giá 4
vấn đề cơ bản về Strengths (Điểm mạnh), Weaknesses (Điểm yếu),
Opportunities (Cơ hội) và Threats (Thách thức).
Phân tích SWOT là việc đánh giá hoạt động thực trạng nhân nuôi một
cách chủ quan và khách quan, các dữ liệu đƣợc sắp xếp theo định dạng
SWOT dƣới một trật tự lơ gíc dễ hiểu, dễ trình bày, dễ phân tích. Mơ hình
SWOT thƣờng đƣa ra 4 đánh giá cơ bản: (1) SO (Strengths - Opportunities):
các giải pháp về chiến lƣợc hoạt động nhân nuôi trên ƣu thế của địa phƣơng
để phát triển kinh tế; (2) WO (Weaks - Opportunities): các chiến lƣợc dựa
trên khả năng vƣợt qua các điểm yếu của địa phƣơng để tận dụng cơ hội trong
hoạt động nhân nuôi; (3) ST (Strengths - Threats): các chiến lƣợc dựa trên ƣu
thế của của địa phƣơng trong hoạt động nhân nuôi; (4) WT (Weaks - Threats):
các hoạt động nhân ni để phân tích đánh giá điểm yếuvà thách thức.
Để thực hiện phân tích SWOT của Khóa luận cần phân tích 4 vấn đề:
1. Điểm mạnh là những tác nhân bên trong mang tính tích cực hoặc có lợi
trong chăn ni gà quy mơ hộ gia đình.
2. Điểm yếu là những tác nhân bên trong mang tính tiêu cực hoặc gây khó
khăn trong chăn ni gà quy mơ hộ gia đình.
3. Cơ hội là những tác nhân bên ngoài ( thị trƣờng kinh doanh, xã hội,
chính sách…) mang tính tích cực hoặc có lợi trong chăn ni gà quy mơ hộ
gia đình.
Nguy cơ là những tác nhân bên ngoài doanh nghiệp (thị trƣờng kinh
doanh, xã hội, chính sách…) mang tính tiêu cực hoặc gây khó khăn trong

chăn ni gà quy mơ hộ gia đình.

15


- Strengths: Lợi thế của hoạt động nhân nuôi ở địa phƣơng là gì? Cơng
việc nào trong nhân ni là tốt nhất? Nguồn lực, chính sách nào cần cho hoạt
động nhân ni có thể sử dụng tại địa phƣơng? Ƣu điểm ở địa phƣơng là gì?
Phải xem xét vấn đề trong khu vực nghiên cứu và so sánh khu vực lân cận..
- Weaknesses: Có thể cải thiện điều gì trong hoạt động nhân nuôi?
Công việc nào là điểm yếu cần thiết thay đổi hiện nay để đạt hiệu quả nhất
cho hoạt động nhân nuôi ở địa phƣơng?
- Opportunities: Cơ hội tốt đang ở đâu tại địa phƣơng có hoạt động hỗ
trợ, chính sách, nguồn vốn? Cơ hội có thể xuất phát từ sự thay đổi nhận thức,
suy nghĩ và hành động, từ sự thay đổi trong chính sách của nhà nƣớc có liên
quan tới hoạt động nhân ni gà từ sự thay đổi về kinh tế, xã hội, từ các sự
kiện diễn ra trong khu vực?.
Phân tích giải pháp tiềm năng nhằm tận dụng điểm mạnh, cơ hội để cải
thiện điểm yếu và vƣợt qua thử thách đƣợc đánh giá thơng qua mẫu biểu 02.
Bảng 2.1: Khung phân tích SWOT
Điểm mạnh (Strengths)

Điểm yếu (Weaknesses)

Nhân tố bên trong nội bộ, hiện tại
Cơ hội (Opportunities)

Thách thức (Threats)

Nhân tố ảnh hƣởng từ bên ngoài nội bộ, tƣơng lai


16


Mẫu biểu 02: Phiếu phỏng vấn ngƣời dân thu thập thông tin SWOT

Mẫu phiếu phỏng vấn
Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: ……………….Tuổi: ………. Giới tính:............
Địa chỉ: ………………………………………………………………………
Ngày phỏng vấn: ……………………………………………………………
1. Chi phí đầu tƣ và lợi nhuận cao khơng?
2. Giá cả bán ra thị trƣờng giao động nhƣ thế nào?
3. Hộ chăn ni gà có gặp dịch bệnh khơng ?
4. Giống gà hộ chăn nuôi? Nguồn giống?
5. Giống gà là thuần chủng hay pha tạp?
6. Vốn đầu tƣ trong chăn nuôi của hộ gia đình từ đâu (ngân hàng nhà nƣớc,
hội nông dân, hội phụ nữ...)
7. Giá bán gà của hộ nhƣ thế nào?
8. Thị trƣờng tiêu thụ (tại địa phƣơng, ngồi địa phƣơng, xuất khẩu)
9. Địa phƣơng có hỗ trợ về tài chính?
10. Địa phƣơng có hỗ trợ về kỹ thuật nhân nuôi?
11. Theo hộ, chăn nuôi Gà đông tảo quy mơ hộ gia đình có những khó khăn
và thuận lợi nào?
Trân trọng cám ơn Bác (Anh, Chị) đã cung cấp những thông tin cần thiết,
quan trọng về hoạt động nhân nuôi Gà đông tảo.

17


2.4.4.Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Để thực hiện phân tích số liệu của Khóa luận, chúng tơi áp dụng và sử
dụng tổng hợp các phƣơng pháp phân tích nhƣ sau:
1.

Phương pháp so sánh: so sánh kết quả, hiệu quả chăn nuôi gà thông

thƣờng và Gà đông tảo; so sánh các nhóm hộ, nơng hộ và doanh nghiệp...
2.

Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế: trong chăn nuôi Gà đơng tảo:

Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tính tốn chi phí và kết quả đạt đƣợc trong
chăn ni Gà đơng tảo của các nhóm hộ nhƣ chỉ tiêu giá trị sản xuất (GO), chi
phí trung gian (IC), giá trị gia tăng (VA), thu nhập hỗn hợp (MI) trên 100kg
gà thịt ở các địa bàn khác nhau theo từng loại quy mô.
Giá trị sản xuất = Tổng khối lƣợng sản phẩm (kg) * giá bình qn
(nghìn đ/kg).
Chí phí sản xuất bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất
để tạo ra khối lƣợng sản phẩm trong 1 chu kỳ chăn ni.
Qua đó tính đƣợc các chỉ tiêu nhƣ giá trị sản xuất (GO), giá trị gia tăng
(VA), thu nhập hỗn hợp (MI) và các chỉ tiêu bình quân GO/IC, VA/IC,
MI/IC.
 Chỉ tiêu đánh giá kết quả
 Tổng giá trị sản xuất (GO): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch
vụ đƣợc tạo ra trong một thời gian nhất định, thƣờng là 1 năm. Trong sản xuất
của nông hộ giá trị sản xuất là giá trị các loại sản phẩm chính, sản phẩm phụ
sản xuất ra trong năm.
GO = £ Qi * Pi
Trong đó: Qi: Khối lƣợng sản phẩm loại i
Pi: giá bán sản phẩm loại i

 Tổng giá tị gia tăng (VA): là giá trị sản phẩm vật chất và vật chất cho
các ngành sáng tạo ra trong một năm hay một chu kỳ sản xuất. Nó phản ánh
trình độ đầu tƣ chi phí vật chất, lao động và khả năng tổ chức quản lý của chủ

18


×