Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Nghiên cứu hiện trạng các loài thú và đề xuất các giải pháp bảo tồn tại vườn quốc gia du già cao nguyên đá đồng văn tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 84 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để đánh giá kết quả 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, đồng thời giúp sinh viên làm quen với cơng việc ngồi thực tế, tơi đã
thực hiện khóa luận tốt nghiệp:
“Nghiên cứu hiện trạng các loài thú và đề xuất các giải pháp bảo tồn
tại Vườn Quốc gia Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang”. Sau
một thời gian nghiên cứu, đến nay đề tài của tơi đã hồn thành.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới Ban giám hiệu trƣờng Đại
học Lâm nghiệp, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng,
Các thầy cô trong Bộ môn Động vật rừng và Đặc biệt là PGS.TS. Vũ Tiến Thịnh
và ThS. Giang Trọng Toàn đã tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt và chia sẻ kinh
nghiệm q báu giúp tơi hồn thành bản khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Chi cục Kiểm lâm tỉnh Hà Giang,
Ban quản lý Vƣờn Quốc gia Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn, Ban quản lý
Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Khau Ca; chính quyền địa phƣơng các xã Minh
Sơn (huyện Bắc Mê), xã Yên Định và xã Tùng Bá (huyện Vị Xuyên) đã tạo điều
kiện giúp đỡ tôi thu thập số liệu ngồi thực địa.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do kinh nghiệm của bản thân còn
nhiều hạn chế và thời gian thực hiện đề tài ngắn nên đề tài khơng tránh khỏi
những thiếu sót nhất định. Vì vậy, tơi rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, góp ý của
q thầy, cơ giáo để khóa luận của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2017
Sinh viên thực hiện
Hoàng Văn Quảng


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1) Tên khóa luận: “Nghiên cứu hiện trạng các loài thú và đề xuất các giải
pháp bảo tồn tại Vườn Quốc gia Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà
Giang”.


2) Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Vũ Tiến Thịnh & Th.S Giang Trọng Toàn
3) Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Quảng
4) Mục tiêu nghiên cứu
4.1) Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm xác định hiện trạng các lồi thú phục vụ cơng
tác bảo tồn tại VQG Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn.
4.2) Mục tiêu cụ thể
Lập đƣợc bảng danh sách các loài thú tại VQG Du Già – Cao nguyên đá
Đồng Văn;
Xác định đƣợc hiện trạng của một số loài thú đƣợc ghi nhận trong đợt
điều tra;
Xác định đƣợc các tác động tiêu cực của ngƣời dân địa phƣơng đến các
loài thú tại khu vực nghiên cứu;
Đƣa ra đƣợc các biện pháp quản lý và bảo tồn các loài thú phù hợp với
điều kiện thực tiền tại khu vực nghiên cứu.
5) Đối tƣợng nghiên cứu
Khóa luận này tập trung vào nghiên cứu các loài động vật thuộc lớp thú
tại VQG Du Già, Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
Phạm vi nghiên cứu
5.1) Về địa điểm
Do diện tích VQG Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn rộng lớn nên đề tài
chỉ tiến hành nghiên cứu tại Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc mũi hếch Khau
Ca thuộc Vƣờn Quốc gia Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn trên địa bàn 3 xã
là: xã Tùng Bá (huyện Vị Xuyên), xã Yên Định và xã Minh Sơn (huyện Bắc
Mê), tỉnh Hà Giang.


5.2) Về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong 4 tháng ( từ tháng 2 năm 2017 đến hết tháng 5
năm 2017).

6) Nội dung nghiên cứu
Điều tra thành phần các loài thú tại VQG Du Già – Cao nguyên đá Đồng
Văn.
Đánh giá hiện trạng của một số loài thú ghi nhận đƣợc trong đợt điều tra.
Xác định các mối đe dọa đến các loài thú tại VQG Du Già – Cao nguyên
đá Đồng Văn.
Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo tồn các loài thú tại VQG Du Già –
Cao nguyên đá Đồng Văn.
7) Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1) Phương pháp kế thừa tài liệu
7.2) Phương pháp phỏng vấn
7.3) Phương pháp điều tra tuyến
7.4) Phương pháp xử lý số liệu
7.4.1) Xử lý số liệu để để xác định thành phần các loài thú
7.4.2) Phương pháp xác định hiện trạng các loài thú
7.4.3) Phương pháp đánh giá các mối đe dọa
7.4.4) Cơ sở đề xuất các giải pháp bảo tồn.
8)

Kết quả đạt đƣợc
Đề tài đã xác định đƣợc 67 loài thú thuộc 22 họ, 9 bộ trong đó có 26 lồi

thú nguy cấp, quý, hiếm có tên trong Sách đỏ Việt Nam (2007) và Sách đỏ thế
giới IUCN tại VQG Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn.
Đề tài đã xác định đƣợc hiện hiện trạng của 13 loài thú tại khu vực nghiên
cứu là Báo lửa (Catopuma temminckii), Cầy hƣơng (Viverricula indica), Cu li
lớn (Nycticebus bengalensis), Voọc mũi hếch (Rhinopithecus avunculus), Khỉ
mốc (Macaca assamensis), Khỉ mặt đỏ (Macaca arctoides), Hoẵng (Muntiacus
muntjak), Sơn dƣơng (Capricornis milneedwardsii), Lợn rừng (Sus scrofa), Sóc



bụng đỏ(Callosciurus erythraeus), Sóc đen(Ratufa bicolor),Dúi mốc lớn
(Rhizomys pruinosus), Mèo rừng (Prionailurus bengalensis)
Đề tài đã xác định đƣợc 6 mối đe dọa đến khu hệ thú trong khu vực.
Trong đó khai thác quặng, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ, cháy rừng là 3 mối
đe dọa có ảnh hƣởng lớn nhất đến các loài thú.
Đề tài đã đề xuất 5 biện pháp nhằm hạn chế sự ảnh hƣởng của các mối đe
dọa đó đến khu hệ thú trong VQG.
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2017
Sinh viên
Hoàng Văn Quảng


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU..................................... 3
1.1

Thành phần các loài thú tại Việt Nam ......................................................... 3

1.2. Một số nghiên cứu về hiện trạng và các mối đe dọa đến khu hệ thú ............. 6
1.3. Một số nghiên cứu về khu hệ thú tại Vƣờn Quốc gia Du Già – Cao nguyên
đá Đồng Văn.......................................................................................................... 8
Chƣơng 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 10

2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 10
2.1.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 10
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 10
2.2.Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 10
2.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 10
2.3.1. Về địa điểm ............................................................................................... 10
2.3.2. Về thời gian ............................................................................................... 10
2.4. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 11
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu..................................................................... 11
2.5.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................ 11
2.5.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 15
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................... 18
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 18
3.1.1.Vị trí địa lý ................................................................................................. 18


3.1.2.Địa hình, đá mẹ, đất đai ............................................................................. 19
3.1.3.Khí hậu ....................................................................................................... 19
3.1.4. Sông suối ................................................................................................... 20
3.1.5.Hệ thực vật ................................................................................................. 20
3.1.6.Hệ động vật ................................................................................................ 20
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 21
3.2.1.Dân số, dân tộc và lao động ....................................................................... 21
3.2.2.Tình hình phát triển kinh tế và đói nghèo. ................................................. 22
3.2.3.Hiện trạng xã hội ........................................................................................ 23
3.3.Nhận xét ........................................................................................................ 25
3.3.1.Thuận lợi .................................................................................................... 25
3.3.2. Khó khăn ................................................................................................... 25

4.1.Đa dạng thành phần lồi tại VQG Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn ...... 26
4.1.1. Thành phần lồi ......................................................................................... 26
4.1.2.Tính đa dạng thành phần các lồi thú ........................................................ 26
4.1.3. Nguồn thơng tin ghi nhận.......................................................................... 28
4.1.4.Tình trạng một số lồi thú q hiếm .......................................................... 28
4.2.Hiện trang một số loài thú đƣợc ghi nhận trong đợt điều tra ........................ 30
4.2.1. Báo lửa (Catopuma temminckii) ............................................................... 31
4.2.2. Cầy hƣơng (Viverricula indica) ................................................................ 31
4.2.3. Cu li lớn (Nycticebus bengalensis), .......................................................... 31
4.2.4.Voọc mũi hếch (Rhinopithecus avunculus) ............................................... 32
4.2.5. Khỉ mốc (Macaca assamensis) .................................................................. 32
4.2.6. Khỉ mặt đỏ (Macaca arctoides) ................................................................. 33
4.2.7. Hoẵng (Muntiacus muntjak) ..................................................................... 33
4.2.8. Sơn dƣơng (Capricornis milneedwardsii) ................................................. 34
4.2.9. Lợn rừng (Sus scrofa)................................................................................ 34
4.3. Các tác động tiêu cực của ngƣời dân địa phƣơng đến các loài thú .............. 37
4.3.1. Khai thác gỗ, khai thác lâm sản ngoài gỗ trái phép .................................. 37
4.3.2. Săn bắt động vật ........................................................................................ 38


4.3.3. Chăn thả gia súc ........................................................................................ 39
4.3.4. Khai thác quặng......................................................................................... 39
4.3.5. Đốt nƣơng làm rẫy..................................................................................... 40
4.3.6. Cháy rừng .................................................................................................. 40
4.3.7. Phân hạng các mối đe dọa đến khu hệ thú VQG Du Già – Cao nguyên đá
Đồng Văn. ........................................................................................................... 40
4.4. Một số biện pháp quản lý và bảo tồn các loài thú ........................................ 41
4.4.1. Giải pháp nhằm hạn chế các tác động của ngƣời dân vào rừng................ 41
4.4.2.Giải pháp quản lý và bảo tồn các loài thú tại khu vực ............................... 43
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ................................................................ 44

TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VQG: Vƣờn quốc gia
QĐ-TTg: Quyết định của Thủ tƣớng
KBTTN: Khu bảo tồn tự nhiên
KBTLVSC: Khu bảo tồn loài và sinh cảnh
CR: Rất nguy cấp
EN: Nguy cấp
VU: Sẽ nguy cấp
QS: Quan sát
MV: Mẫu vật
PV: Phỏng vấn
TL: Tƣ liệu
SĐVN: Sách đỏ Việt Nam
IUCN: Sách đỏ thế giới
NĐ: Nghị định
CITES: Công ƣớc CITES


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp các taxonthú đƣợc ghi nhận tạiViệt Nam năm 1994 ........... 3
Bảng 1.2: Tổng hợp các taxon thú đƣợc ghi nhận tạiViệt Nam năm 2000 .......... 4
Bảng 1.3: Tổng hợp số loài thú ở Việt Nam năm 2009 ....................................... 5
Bảng 2.1: Kết quả tổng hợp các thông tin phỏng vấn ......................................... 12
Bảng 2.2. Thông tin về các tuyến điều tra thú tại khu vực nghiên cứu .............. 13
Bảng 2.3: Biểu điều tra thú theo tuyến................................................................ 15
Bảng 2.4 Thành phần các loài thú của KBTLVSC Khau Ca .............................. 15
Bảng 2.5 Bảng đánh giá mối đe dọa ................................................................... 17

Bảng 4.1 Tổng hợp số lƣợng các bộ, các họ, các loài trong danh lục. ............... 26
Bảng 4.2 Danh sách các loài thú quý hiếm của .................................................. 29
Bảng 4.3 Kết quả đánh giá các mối đe dọa ......................................................... 41


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ bố trí các tuyến điều tra thú tại khu vực nghiên cứu ................ 14
Hình 3.1:Bản đồVƣờn Quốc gia Du Già-Cao nguyên đá Đồng Văn ................... 18
Hình 4.1: Biểu đồ biểu diễn sự đa dạng giữa các bộ thú tại khu vực nghiên cứu
............................................................................................................................. 27
Hình 4.2 Mẫu sọ cầy hƣơng ................................................................................ 31
Hình 4.3 Voọc mũi hếch (Rhinopithecus avunculus) ......................................... 32
Hình 4.4 Mẫu sừng Hoẵng .................................................................................. 33
Hình 4.5 Mẫu xƣơng hàm dƣới lợn rừng. ........................................................... 34
Hình 4.6: Vết ăn của Sóc bụng đỏ....................................................................... 35
Hình 4.7 Lơng và da sóc đen. .............................................................................. 35
Hình 4.8 Vết chân của mèo rừng ........................................................................ 36
Hình 4.9: Hình ảnh khai thác gỗ tại khu vực ...................................................... 37
Hình 4.10: Hình ảnh Dúi mốc lớn ngƣời dân bắt đƣợc tại Tùng Bá .................. 38
Hình 4.11: Đàn bị đƣợc thả tự do trong rừng .................................................... 39


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là quốc gia có vị trí địa lý trải dài trên nhiều vĩ tuyến, khí hậu
nhiệt đới ẩm, địa hình phức tạp đã tạo nên sự đa dạng sinh học cao về các loài
động thực vật. Nguồn tài nguyên thú đóng góp rất lớn cho sự đa dạng này với
322 loài thuộc 43 họ và 15 bộ (Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh, 2009).
Nhƣng nhiều năm trở lại đây, do nạn săn bắt trái phép đã làm cho số
lƣợng của các loài thú bị suy giảm ngày càng nghiêm trọng. Một số loài đã bị
tuyệt chủng hoàn toàn nhƣ Tê giác hai sừng (Dicerorhinus sumatrensis), Bò

xám (Bos sauveli), Cầy rái cá (Cynogale bennettii),Heo vòi (Tapirus pinchaque)
.v.v..(Bộ Khoa học và Công nghệ, 2007) và mới đây nhất vào năm 2010 cá thể
Tê giác một sừng (Rhinoceros sondaicus) cuối cùng của nƣớc ta đã bị bắn chết.
Sinh cảnh sống của các loài thú ngày càng bị thu hẹp hoặc giảm chất lƣợng sống
bởi các hoạt động khai thác gỗ, củi trái phép; lấn chiếm đất rừng để canh tác
nơng nghiệp, xây dựng các cơng trình,.v.v.. Vì vậy, bổ sung cơ sở dữ liệu về các
loài thú ở các vùng miền trong cả nƣớc phục vụ công tác bảo tồn tài nguyên
rừng quốc gia đang bị suy thoái là rất cần thiết.
Vƣờn Quốc gia (VQG) Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn đƣợc thành
lập trên cơ sở sát nhập của Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc mũi hếch Khau
Ca và Khu Bảo tồn thiên nhiên Du Giàtheo Quyết định số 1377/ của Thủ tƣớng
Chính phủ ngày 18 tháng 8 năm 2015. Tổng diện tích tự nhiên của Vƣờn là
15.006,3 ha thuộc địa bàn 03 xã của 03 huyện, tỉnh Hà Giang: xã Tùng Bá,
huyện Vị Xuyên; xã Minh Sơn, huyện Bắc Mê; xã Du Già, huyện Yên Minh.
Một trong những mục tiêu, nhiệm vụ quan trọng của Vƣờn là bảo vệ các hệ sinh
thái rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới núi đá vơi và các loài thực vật,
động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm, bao gồm: Thông đỏ bắc, Trai lý, Sƣa
bắc, Voọc mũi hếch và Sơn dƣơng nâu (Quyết định 1377/QĐ-TTg, 2015).
Trƣớc khi thành lập Vƣờn có nhiều nghiên cứu khác nhau tại Khu Bảo tồn loài
và sinh cảnh Voọc mũi hếch Khau Ca và Khu Bảo tồn thiên nhiên Du Già,
chẳng hạn nhƣ: Đinh Văn Mạnh (1994) nghiên cứu về đa dạng sinh học tại Du
1


Già, Mai Sỹ Luân (2009) nghiên cứu về khu hệ thú linh trƣởng tại Du Già, Tổ
chức FFI (2013) nghiên cứu về quần thể Voọc mũi hếch tại Khu Bảo tồn loài
và sinh cảnh Khau Ca..v.v..Tuy nhiên, đến nay chƣa có nghiên cứu nào về tài
nguyên động thực vật rừng chung cho cả Vƣờn Quốc gia Du Già – Cao nguyên
đá Đồng Văn, trong khi các mối đe dọa của cộng đồng địa phƣơng đang làm
suy thoái tài nguyên rừngcủa khu vực.

Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:“Nghiên
cứu hiện trạng các loài thú và đề xuất các giải pháp bảo tồn tại Vườn Quốc
gia Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang”. Đề tài đƣợc thực
hiện nhằm bổ sung các thông tin về hiện trạng cũng nhƣ các mối đe dọa đến các
lồi thú, phục vụ cho cơng tác quản lý và bảo tồn tài nguyên thú nói riêng và đa
dạng sinh học nói chungtại Vƣờn Quốc gia Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn,
tỉnh Hà Giang.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1 Thành phần các loài thú tại Việt Nam
Hệ thống phân loại thú ở Việt Nam thay đổi theo thời gian và có sự kế
thừa, bổ sung giữa các tác giả.
Năm 1994, Đặng Huy Huỳnh và các cộng sự đã tổng hợp các nghiên cứu
của các nhà khoa học đƣợc thực hiện ở nhiều vùng miền khác nhau trong cả
nƣớc và xây dựng cuốn sách “Danh lục các loài thú (Mammalia) Việt Nam”[6].
Trong cuốn sách này, các tác giả đã thống kêđƣợc 223 loài, 37 họ, 12 bộ thú
đƣợc ghi nhận tại Việt Nam(khơng tính đến các lồi thú biển). Thơng tin tổng
hợp về các lồi thú đƣợc trình bày trong bảng 1.1.
Bảng 1.1: Tổng hợp các taxonthú đƣợc ghi nhận tạiViệt Nam năm 1994
Tên bộ thú
TT
Tên phổ thơng

Số họ


Số lồi

Tên khoa học

1

Ăn sâu bọ

Insectivora

3

14

2

Nhiều răng

Scandenta

1

2

3

Cánh da

Dermoptera


1

1

4

Dơi

Chiroptera

6

65

5

Linh trƣởng

Primates

3

14

6

Ăn thịt

Carnivora


6

38

7

Có vịi

Proboscide

1

1

8

Móng guốc ngón lẻ

Perissodactyla

2

3

9

Móng guốc ngón chẵn

Artiodactyla


5

15

10

Tê tê

Pholidota

1

2

11

Gặm nhấm

Rodentia

6

145

12

Thỏ

Lagomorpha


1

2

37

223

Tổng
3


Nguồn: Đặng Huy Huỳnh và các cộng sự (1994)

Đến năm 2000, Lê Vũ Khơi đã bổ sung thêm 43 lồi, 3 họ và 2 bộ thú
mới, nâng tổng số các loài thú đƣợc ghi nhận ở Việt Nam là 266 loài, 40 họ và
14 bộ thú (bảng 1.2) trong cuốn sách “Động vật học có xương sống- Lớp
Thú”[9].
Bảng 1.2: Tổng hợp các taxon thú đƣợc ghi nhận tạiViệt Nam năm 2000
Tên bộ thú

TT

Tên phổ thơng

Tên khoa học

Số họ

Số lồi


1

Ăn sâu bọ

Insectivora

3

15

2

Nhiều răng

Scandenta

1

2

3

Cánh da

Dermoptera

1

1


4

Dơi

Chiroptera

7

93

5

Linh trƣởng

Primates

3

16

6

Ăn thịt

Carnivora

6

39


7

Cá voi

Cetacea

1

4

8

Bị biển

Sirenia

1

1

9

Có vịi

Proboscide

1

1


10 Móng guốc ngón lẻ

Perissodactyla

2

3

11 Móng guốc ngón chẵn

Artiodactyla

5

18

12 Tê tê

Pholidota

1

2

13 Gặm nhấm

Rodentia

7


68

14 Thỏ

Lagomorpha

1

3

40

266

Tổng

Nguồn: Lê Vũ Khôi (2000)

Trong bảng danh lục thú của Lê Vũ Khơi (2000) đã bổ sung tình trạng của
các loài thú dựa vào Sách đỏ Việt Nam (2002). Theo đó, có 93 lồi thú đƣợc
đánh giá có số lƣợng suy giảm nghiêm trọng ngoài tự nhiên với các mức đe dọa
tuyệt chủng khác nhau.

4


Danh lục thú của Lê Vũ Khôi (2000) đã bổ sung thêm 2 bộ và 3 họ so với
danh lục thú của Đặng Huy Huỳnh và các cộng sự (1994) đó là: bộ Cá voi
(Cetacea), Bị biển (Sirenia) và một họ trong bộ Dơi (Chiroptera).

Năm 2009, Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh đã xây dựng danh lục
thú Việt Nam trong cuốn sách “Phân loại học lớp thú (Mammalia) và đặc điểm
khu hệ thú hoang dã Việt Nam”[2]. Danh lục thú này là kết quả kế thừa bản danh
lục thú của Đặng Huy Huỳnh và các cộng sự (1994), Lê Vũ Khôi (2000). Bảng
danh lục làtổng hợp các kết quả nghiên cứu đƣợc thực hiện sau gần 10 năm của
các nhà khoa học tại tất cả các vùng miền trong cả nƣớc. Danh lục thú này có
mơ tả sơ bộ đặc điểm hình thái, sinh học, sinh thái của 322 loài thú thuộc 43 họ,
15 bộthú ở Việt Nam (kể cả các lồi thú biển). Thơng tin về thành phần các
taxon thú ở Việt Nam đƣợc trình bày trong bảng 1.3.
Bảng 1.3: Tổng hợp số loài thú ở Việt Nam năm 2009
Bộ

TT

Tên phổ thơng

Số họ

Số lồi

Tên khoa học

1

Có vịi

Proboscide

1


1

2

Bị nƣớc

Sirenia

1

1

3

Nhiều răng

Scandenta

1

2

4

Cánh da

Dermoptera

1


1

5

Linh trƣởng

Primates

3

23

6

Thỏ

Lagomorpha

1

3

7

Chuột voi

Erinaceomorpha

1


2

8

Chuột chù

Soricomorpha

2

22

9

Dơi

Chiroptera

7

113

10 Tê tê

Pholidota

1

2


11 Ăn thịt

Carnivora

7

39

12 Móng guốc ngón lẻ

Perissodactyla

2

3

13 Móng guốc ngón chẵn

Artiodactyla

5

20

14 Cá voi

Cetacea

4


22

15 Gặm nhấm

Rodentia

6

68

43

322

Tổng

Nguồn: Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh (2009)

5


Danh lục thú thú Việt Nam của Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh
(2009) đã chia bộ Ăn sâu bọ (Insectivora) thành 2 bộ khác nhau là bộ Chuột voi
(Erinaceomorpha) gồm 1 họ và bộ Chuột chù (Soricomorpha) gồm 2 họ. Bộ ăn
thịt (Carnivora ) bổ sung thêm 1 họ, bộ Cá voi (Cetacea) bổ sung thêm 3 họ, bộ
Gặm nhấm (Rodentia) giảm đi một họ. Tổng số họ trong danh lục là 43 họ.
Sự thay đổi về thành phần loài trong các bộ, họ so với danh lục thú của Lê
Vũ Khơi (2000) gồm có bộ Cá voi đƣợc bổ sung thêm 18 loài, bộ Dơi bổ sung
thêm 20 loài, bộ Chuột chù bổ sung thêm 22 loài, bộ Chuột voi bổ sung thêm 2
loài, bộ Linh trƣởng bổ sung thêm 7 loài. Tổng số loài trong danh lục là 322 loài

hơn 56 loài so với bản danh lục thú của Lê Vũ Khôi (2000).
Đến nay, thành phần các lồi thú ở Việt Nam khơng có sự biến động. Vì
vậy, tài liệu của Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh (2009) đƣợc coi là tài
liệu cập nhật và chi tiết nhất hiện nay về phân loại thú ở Việt Nam.
1.2. Một số nghiên cứu về hiện trạng và các mối đe dọa đến khu hệ thú
Năm 2007, Ngô Kim Thái trong bản Luận văn Thạc Sỹ khoa học Lâm
nghiệp “Thành phần loài thú và ảnh hưởng của cộng đồng dân cư đối với cơng
tác bảo tồn các lồi thú KBTTN Bắc Hướng Hóa” [12] đã ghi nhận đƣợc 69 loài
thú thuộc 25 họ, 9 bộ tại KBTTN Bắc Hƣớng Hóa. Trong số đó có 54 lồi đƣợc
khẳng định chắc chắn bằng hình ảnh và quan sát mẫu vật, 15 lồi đƣợc xác định
thơng qua việc tổng hợp tài liệu. Các yếu tố ảnh hƣởng đến khu hệ thú chủ yếu
là mất sinh cảnh sống, khai thác và buôn bán động vật hoang dã và ảnh hƣởng
của việc xây dựng tuyến đƣờng Hồ Chí Minh.
Năm 2011, Lƣơng Anh Tuấn trong bản Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp “Đánh giá tình trạng và phân bố một số lồi thú quý hiếm tại
KBTTN Thần Sa – Phượng Hoàng” [14] đã ghi nhận đƣợc 24 loài thú thuộc các
mức nguy cấp khác nhau và các mối đe dọa ảnh hƣởng đến khu hệ thú chủ yếu
là săn bắt động vật hoang dã và phá hủy sinh cảnh sống.
Năm 2011, Vƣơng Quốc Đại trong bản Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp “Nghiên cứu đặc điểm phân bố và tình trạng của các loài thú
quý hiếm tại KBTTN Kẻ Gỗ - Hà Tĩnh” [1] đã ghi nhận 28 loài thú thuộc 15 họ,
6


7 bộ. Các mối đe dọa chính tại khu vực là săn bắt động vật hoang dã, khai thác
gỗ, chăn thả gia súc và cháy rừng trong đó săn bắt động vật và khai thác gỗ là
hai mối đe dọa lớn nhất đến Khu bảo tồn.
Năm 2015,Kiều Trung Sơn trong bản Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp “Nghiên cứu tình trạng và phân bố các lồi thú quan trọng tại
KBTTN Phu Canh, huyện Đà Bắc, tỉnh Hịa Bình” [11] đã ghi nhận đƣợc 25 loài

thú thuộc 12 họ, 3 bộ và xác định các mối đe dọa đến khu hệ thú của Khu bảo
tồn chính là săn bắt trái phép, phá hủy sinh cảnh sống, khai thác gỗ, phá rừng
làm nƣơng rẫy, chăn thả gia súc và cháy rừng.
Năm 2016, Lƣơng Văn Thảo trong bản Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp “Nghiên cứu hiện trạng và đặc điểm phân bố của các loài thú
quý hiếm tại KBTTN Xuân Liên” [13] đã ghi nhận đƣợc 80 loài thú thuộc 26 họ
và 6 bộ. Trong số đó có 27 loài thú đƣợc xác định là loài thú quý hiếm và 8 loài
đƣợc miêu tả hiện trạng của loài ngoài tự nhiên.Các mối đe dọa đƣợc xác định là
săn bắt động vật hoang dã, khai thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ, đốt nƣơng làm rẫy,
chăn thả gia súc, cháy rừng và ô nhiễm môi trƣờng.
Năm 2016, Nguyễn Trọng Độ trong bản Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp “Nghiên cứu đánh giá tình trạng và phân bố một số loài thú
quý hiếm tại Vườn quốc gia Vũ Quang – Hà Tĩnh” [3] đã ghi nhận đƣợc 52 lồi
thú thuộc 20 họ 8 bộ, trong đó có 40 lồi thú q hiếm. Các mối đe dọa chính
đến các lồi thú đó là săn bắt và bn bán trái phép động vật hoang dã, khai thác
gỗ, chăn thả gia súc, cháy rừng và xây dựng các cơng trình.
Nhìn chung, các nghiên cứu về mối đe dọa các loài thú tập trung chủ yếu
vào mối đe dọa săn bắn và phá hủy sinh cảnh sống của các lồi. Tình trạng khai
thác gỗ và lâm sản ngoài gỗ, cháy rừng, chăn thả gia súc, đốt nƣơng làm rẫy,
xây dựng các công trình xảy ra ở hầu hết các khu rừng đặc dụng và đang ảnh
hƣởng tới các loài thú ở mức độ khác nhau. Vì vậy, trong nghiên cứu này cũng
tập trung chủ yếu vào các hoạt động săn bắn và phá hủy sinh cảnh sống của
cộng đồng địa phƣơng đến tài nguyên thú của khu vực.

7


1.3. Một số nghiên cứu về khu hệ thú tại Vƣờn Quốc gia Du Già – Cao
nguyên đá Đồng Văn
Cho đến nay có rất ít các nghiên cứu về khu hệ thú nói riêng và khu hệ

động vật nói chungtại Vƣờn Quốc gia Du già- Cao nguyên đá Đồng Văn. Các
nghiên cứu trƣớc đây chủ yếu tại Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Khau Ca hoặc
Khu Bảo tồn thiên nhiên Du Già, tiêu biểu nhƣ: Lê Khắc Quyết (2006), Bùi Văn
Đông (2013).
Năm 2006, Lê Khắc Quyết đã tiến hành nghiên cứu về quần thể Voọc mũi
hếch tại khu vực Khau Ca. Trong bản luận văn thạc sỹ khoa học, tác giả đã kết
luận số lƣợng loài Voọc mũi hếch có tại KBTLVSC Khau Ca là 53 – 60 cá thể
sống theo 3 đàn và mỗi đàn có từ 13- 37 cá thể, trung bình 16,2 cá thể/ 1 đàn.
Tác giả đã mơ tả chi tiết các đặc điểm hình thái theo các nhóm tuổi và giới tính,
các tƣ thế hoạt động kiếm ăn, nguồn thức ăn và các hoạt động khác.Các mối đe
dọa chủ yếu đến loài Voọc mũi hếch chủ yếu là săn bắt, buôn bán, sử dụng làm
thuốc, thực phẩm và sinh cảnh bị tác động.
Năm 2013, Bùi Văn Đông tiến hành nghiên cứu đặc điểm khu thệ thú
Linh trƣởng tại Khu Bảo tồn loài và sinh cảnhKhau ca. Đề tài đã ghi nhận đƣợc
6 loài thú Linh trƣởng thuộc 2 họ là Cu li lớn, Cu li nhỏ, Khỉ mặt đỏ, Khỉ vàng,
Khỉ mốc và Voọc mũi hếch. Tác giả đã nghiên cứu về phân bố của các loài thú
linh trƣởng theo sinh cảnh sống và đƣa ra các mối đe dọa chính ảnh hƣởng đến
thú linh trƣởng là săn bắt động vật hoang dã và phá hủy sinh cảnh sống.
Năm 2014, Trung tâmTài nguyên, Môi trƣờng và Biến đổi khí hậu
(CeREC) phối hợp cùng Chi cục Kiểm lâm Hà Giang tổ chức Hội thảo bảo tồn
Voọc mũi hếch và đa dạng sinh học ở khu vực Khau Ca – Du Già tỉnh Hà
Giang. Tại hội thảo, các nhà khoa học đã tổng hợp kết quả nghiên cứu đã đƣợc
thực hiện tại khu vực Khau Ca – Du Già và thống kê đƣợc 67 loài thú thuộc 22
họ, 9 bộ. Các mối đe dọa chính đối với khu hệ thú và sinh cảnh trong vùng
nghiên cứu gồm: săn bắt động vật rừng, phá rừng để làm nƣơng rẫy, khai thác
lâm sản trái phép, chăn thả gia súc tự do và khai thác khống sản quy mơ công
nghiệp.
8



Trên cơ sở các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện tại Vƣờn Quốc gia Du Già –
Cao nguyên đá Đồng Văn, tỉnh Hà Giang; trong nghiên cứu này sẽ kế thừa bản
danh sách các lồi thú đã đƣợc cơng bố của Trung tâmTài ngun, Mơi trƣờng
và Biến đổi khí hậu (CeREC) phối hợp cùng Chi cục Kiểm lâm Hà Giang
(2014). Tuy nhiên, bản danh sách này sẽ đƣợc kiểm chứng từ các số liệu nghiên
cứu thực tiễn. Các mối đe dọa cũng đƣợc tham khảo trong việc xác định ảnh
hƣởng của con ngƣời đến khu hệ thú và đề xuất các giải pháp bảo tồn.

9


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI
NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
Đề tài đƣợc thực hiện nhằm xác định hiện trạng các lồi thú phục vụ cơng
tác bảo tồn tại VQG Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
Lập đƣợc bảng danh sách các loài thú tại VQG Du Già – Cao nguyên đá
Đồng Văn;
Xác định đƣợc hiện trạng của một số loài thú đƣợc ghi nhận trong đợt
điều tra;
Xác định đƣợc các tác động tiêu cực của ngƣời dân địa phƣơng đến các
loài thú tại khu vực nghiên cứu;
Đƣa ra đƣợc các biện pháp quản lý và bảo tồn các loài thú phù hợp với
điều kiện thực tiền tại khu vực nghiên cứu.
2.2.Đối tƣợng nghiên cứu
Các loài động vật thuộc lớp thú tại VQG Du Già, Cao nguyên đá Đồng
Văn, tỉnh Hà Giang.

2.3. Phạm vi nghiên cứu
2.3.1. Về địa điểm
Do diện tích VQG Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn rộng lớn nên đề tài
chỉ tiến hành nghiên cứu tại Khu Bảo tồn loài và sinh cảnh Voọc mũi hếch Khau
Ca thuộc Vƣờn Quốc gia Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn trên địa bàn 3 xã
là: xã Tùng Bá (huyện Vị Xuyên), xã Yên Định và xã Minh Sơn (huyện Bắc
Mê), tỉnh Hà Giang.
2.3.2. Về thời gian
Đề tài đƣợc thực hiện trong 4 tháng ( từ tháng 2 năm 2017 đến hết tháng 5
năm 2017).
10


2.4. Nội dung nghiên cứu
(1) Điều tra thành phần các loài thú tại VQG Du Già – Cao nguyên đá
Đồng Văn.
(2) Đánh giá hiện trạng của một số loài thú ghi nhận đƣợc trong đợt điều tra.
(3) Xác định các mối đe dọa đến các loài thú tại VQG Du Già – Cao
nguyên đá Đồng Văn.
(4) Đề xuất các giải pháp quản lý và bảo tồn các loài thú tại VQG Du Già
– Cao nguyên đá Đồng Văn.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Phƣơng pháp kế thừa tài liệu là việc kế thừa các thông tin có liên quan
đến các nội dung nghiên cứu của đề tài nhƣ: thành phần các loài thú; điều kiện
tự nhiên, kinh tế xã hội; các mối đe dọa và công tác bảo tồn loài tại khu vực
nghiên cứu đã đƣợc đề cập trong các nghiên cứu trƣớc đây. Ngoài ra, phân tích
các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện tại khu vực nhằm tìm ra những hạn chế và bổ
sung trong nghiên cứu này.
Các tài liệu cần thu thập bao gồm: các loại sách, tài liệu, báo cáo khoa

học về khu hệ thú, bản đồ hiện trạng rừng, bản đồ địa hình, điều kiện tự nhiên,
điều kiện kinh tế - xã hội, các tài liệu liên quan đến Khu Bảo tồn loài và sinh
cảnh Khau Ca, VQG Du Già – Cao nguyên đá Đồng Văn. Trên cơ sở tài liệu
hiện có, tiến hành đọc, phân tích, chọn lọc và kế thừa tài liệu liên quan đến các
nội dung nghiên cứu.
2.5.2. Phương pháp phỏng vấn
Phƣơng pháp phỏng vấn đƣợc thực hiện nhằm thu thập những thơng tin về
hiện trạng lồi, số lƣợng loài, số lƣợng của mỗi loài. Ngoài ra phỏng vấn còn
xác định đƣợc các mối đe dọa, các hoạt động ảnh hƣởng trực tiếp và gián tiếp
đến các loài thú tại khu vực nghiên cứu.
Phỏng vấn đƣợc thực hiện trên 2 đối tƣợng là cán bộquản lý VQG và
ngƣời dânđịa phƣơng. Đối với cán bộquản lý VQG tiến hành phỏng vấn 10
11


ngƣời thuộc phòng Khoa học và cán bộ tại Trạm Kiểm lâm – địa điểm nghiên
cứu. Đối với ngƣời dân địa phƣơng tiến hành phỏng vấn 15 ngƣời, ngƣời sống
trong vùng đệm, có nhiều kinh nghiệm đi rừng, thƣờng xuyên đi vào rừng săn
bắt, kiếm củi, chăn thả gia súc, khai thác gỗ, lâm sản ngoài gỗ.
Các câu hỏi phỏng vấn đơn giản, ngắn gọn và đƣợc sắp xếp theo bộ câu
hỏi phỏng vấn về: thành phần loài, các mối đe dọa đến các lồi thú và cơng tác
quản lý bảo tồn các loài thú tại khu vực nghiên cứu. Nội dung của các câu hỏi
phỏng vấn đƣợc trình bày chi tiết trong phụ lục 01. Danh sách những ngƣời
tham gia phỏng vấn đƣợc trình bày trong phụ lục 02.
Các câu hỏi phỏng vấn đƣợc tiếp cận từ khái quát đến chi tiết với câu hỏi
đầu tiên về các nhóm loài. Các câu hỏi tiếp theo liên quan đếncác đặc điểm của
từng lồi. Trong q trình phỏng vấn ln khuyến khích ngƣời dân địa phƣơng
tự kể về những lồi mà họ biết và cho xem những mẫu vật mà họ đang lƣu giữ
nhƣ: da, lông, chân và cả các mẫu vật ni làm cảnh hoặc nhồi bơng. Đối với
những lồi mà ngƣời dân biết cần đƣợc mô tả chi tiết về đặc điểm màu sắc lơng,

hình dạng cơ thể và đặc điểm nổi bật về loài. Để kiểm chững lại các thơng tin
phỏng vấn, bộ ảnh màu về các lồi thú đƣợc sử dụng để đối tƣợng phỏng vấn
nhận diện lại.Các thơng tin phỏng vấn đƣợc phân tích và chọn lọc và tổng hợp
kết quả vào bảng 2.1.
Bảng 2.1: Kết quả tổng hợp các thông tin phỏng vấn
Ngƣời điều tra:…………………..Ngày điều tra:…………….....………..………
Tên ngƣời đƣợc phỏng vấn:……..Dân tộc……………….Tuổi……........……….
Địa chỉ:…………………………………………………………………...……….
Stt

Tên loài

Địa điểm

T. Phổ thông T. Địa phƣơng

bắt gặp

12

Số lƣợng

Ghi chú


2.5.3. Phương pháp điều tra tuyến
Điều tra theo tuyến đƣợc thực hiện nhằm ghi nhận cáclồi thú thơng qua
quan sát trực tiếp loài hoặc các dấu vết mà con vật để lại trên các tuyến điều tra.
Ngoài ra, điều tra theo tuyến còn xác định các điểm tác động của con ngƣời đến
các loài thú trong khu vực.

Tuyến điều tra đƣợc thiết lập dựa vào kết quả sơ bộ phỏng vấn các khu
vực thƣờng xuyên bắt gặp thú, dựa vào địa hình của khu vực, đặc điểm phân bố
của thảm thực vật và qua khảo sát sơ bộ khu vực điều tra.
Trong nghiên cứu này, tuyến điều tra đƣợc thiết lập để thu thập thông tin
phục vụ nghiên cứu. Thông tin về các tuyến điều tra đƣợc trình bày chi tiết trong
bảng 2.2 và hình 2.1.
Bảng 2.2. Thơng tin về các tuyến điều tra thú tại khu vực nghiên cứu
Tuyến

Tọa độ điểm

Tọa độ điểm

Chiều dài

đầu

cuối

tuyến

Mô tả sinh cảnh

(km)
1

2

225086


225126

1050965

1050928

225078

225170

1050947

1050769

2,72

Rừng tự nhiên núi đất,
Rừng vầu, bãi chăn thả

6.8

Rừng tự nhiên núi đất,
Rừng tự nhiên núi đá
vôi

3

225116

224970


1050601

1050882

5.8

Cây bụi thảm tƣơi van
núi đá, Rừng thông hỗn
giao

Keo,

Rừng

tự

nhiên núi đất
4

511962

511919

2526298

2525614

3.5


Rừng tự nhiên núi đất,
Rừng tự nhiên trên núi
đá.

Tổng

13


Hình 2.1: Sơ đồ bố trí các tuyến điều tra thú tại khu vực nghiên cứu
Tại mỗi tuyến, dùng máy GPS xác định tọa độ điểm đầu xuất phát, di
chuyển với tốc độ 1,5-2,5km/h, quan sát về 2 bên tuyến với khả năng quan sát
về mỗi bên là 50m. Trong quá trình di chuyển quan sát tỉ mỉ bằng mắt thƣờng
và dùng ống nhóm. Tại các điểm giơng thống, sƣờn đồi, hoặc các điểm quan
sát thuận lợi dùng ống nhóm quan sát tỉ mỉ 5 – 10 phút. Tại các điểm vũng
nƣớc, khe suối quan sát tỉ mỉ để phát hiện dấu chân, phân, vết cào bới. Khi phát
14


hiện thấy con vật hoặc các dấu vết của con vật tiến hành chụp ảnh, ghi lại tọa
độ, ghi chép, đo đếm, mô tả các dấu vết (thời gian xuất hiện dấu vết, thành phần
thức ăn chứa trong phân, số lƣợng, ..) và mở rộng phạm vi điều tra xung quanh
khu vực. Các thơng tin ghi nhận trong q trình điều tra đƣợc ghi vào các biểu
điều tra thiết kế sẵn (bảng 2.3) và sổ tay ngoại nghiệp.
Bảng 2.3: Biểu điều tra thú theo tuyến
Ngƣời điều tra:……………Ngày điều tra:…………………………………….
Thời tiết:…………………..Địa điểm điều tra:………………………………..
Tuyến điều tra:…………….Chiều dài tuyến:…………………………………
Thời gian bắt đầu :………..Thời gian kết thúc:………………………………..
Thời gian


Tọa độ

Số lƣợng

Loài

Hoạt động

Ghi chú

2.5.4. Phương pháp xử lý số liệu
2.5.4.1. Xử lý số liệu để để xác định thành phần các loài thú
Các số liệu thu thập đƣợc từ phỏng vấn, kế thừa tài liệu và điều tra tuyến
đƣợc nhập vào bảng excel. Thành phần các loài thú tại Vƣờn Quốc gia Du Già –
Cao nguyên đá Đồng Văn đƣợc sắp xếp theo hệ thống phân loại của Nguyễn
Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh (2009) và tổng hợp vào bảng 2.4.
Bảng 2.4 Thành phần các lồi thú của KBTLVSC Khau Ca

TT

Tên

Tên

Nguồn

phổ

khoa


thơng

thơng

học

tin

I

Họ

1

Lồi

II

Họ

2

Lồi

Tình trạng
SĐVN IUCN

NĐ32 CITES


(2007) (2015) (2006) (2013)

15

Khả năng
bắt gặp


×