LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và nhân viên khu bảo vệ rừng
phòng hộ huyện Thanh Chƣơng, tỉnh Nghệ An đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
nhất giúp tơi hồn thành nghiên cứu của mình.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè đã ln dành sự
động viên, giúp đỡ và ủng hộ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu.
Trong q trình thực hiên luận văn cịn hạn chế về thời gian kinh phí cũng
nhƣ trình độ chun mơn khơng tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận
đƣợc những ý kiến đóng góp của bạn bè và đồng nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Viết Khánh
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Trên thế giới ................................................................................................... 3
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu họ Dẻ (Fagaceae) .........................................................................3
1.1.2. Đặc điểm phân bố và sinh thái .......................................................................................7
1.1.3. Giá trị sử dụng của các loài trong họ Dẻ ....................................................................7
1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 8
1.3. Đặc điểm hình thái họ Dẻ và chi Castanopsis................................................ 9
1.3.1. Đặc điểm hình thái họ Dẻ .................................................................................................9
1.3.2. Đặc điểm hình thái các lồi trong chi Castanopsis ............................................. 10
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 11
2.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................................................. 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................. 11
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 11
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 11
2.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................................................... 11
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 11
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
2.4.1. Xác định thành phần loài Dẻ ăn hạt tại khu vực nghiên cứu .......................... 11
2.4.1.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu.................................................................. 12
ii
2.4.1.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ......................................................................... 12
2.4.1.3. Điều tra ngoại nghiệp ............................................................................. 12
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm lâm học của các loài Dẻ ăn hạt ............ 13
2.4.2.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu .................................................................. 13
2.4.2.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ......................................................................... 13
2.4.2.3. Điều tra ngoại nghiệp ............................................................................. 14
3.4.2.4. Phƣơng pháp nội nghiệp ........................................................................ 16
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu các tác động đến loài Dẻ ăn hạt .............................. 17
2.4.3.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu .................................................................. 17
2.4.3.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ......................................................................... 17
2.4.3.3. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp........................................................ 17
2.4.3.4. Phƣơng pháp nội nghiệp ........................................................................ 18
2.4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển loài Dẻ ăn hạt...................................... 18
CHƢƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............... 19
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 19
3.1.1. Vị trí địa lí............................................................................................................................ 19
3.1.2. Địa hình địa mạo ............................................................................................................... 20
3.1.3. Đất đai thổ nhƣỡng........................................................................................................... 20
3.1.4. Điều kiện khí hậu thủy văn ........................................................................................... 23
3.1.5. Tài nguyên khoáng sản ................................................................................................... 24
3.2. Đa dạng thực vật và động vật ....................................................................... 25
4.1. Thành phần và phân bố các loài Dẻ ăn hạt tại khu vực nghiên cứu ............ 26
4.1.1. Thành phần loài ................................................................................................................. 26
4.1.2. Phân bố của các loài Dẻ ăn hạt trên các tuyến nghiên cứu .............................. 26
4.2. Đặc điểm lâm học của các loài Dẻ ăn hạt tại khu vực nghiên cứu .............. 27
iii
4.2.1. Dẻ gai trung bộ - Castanopsis annamensis Hickel & A. Camus ................... 27
4.2.1.1. Tổ thành loài đi kèm với Dẻ gai trung bộ .............................................. 28
4.2.1.2. Đặc điểm phân bố của Dẻ gai trung bộ .................................................. 29
4.2.1.3. Khả năng tái sinh .................................................................................... 29
4.2.2. Dẻ gai ấn độ - Castanopsis indica A.D.C................................................................ 31
4.2.2.1. Tổ thành loài đi kèm với Dẻ gai ấn độ ................................................... 32
4.2.4.2. Đặc điểm phân bố................................................................................... 33
4.2.4.3. Khả năng tái sinh .................................................................................... 33
4.2.3. Sồi phảng – Castanopsis cerebrina (Hickel & A. Camus) Barnett ............... 34
4.2.3.1. Tổ thành loài đi kèm với Sồi phảng ....................................................... 35
4.2.4.2. Khả năng tái sinh .................................................................................... 36
4.2.4. Dẻ gai Lecom – Castanopsis lecomtei Hickel & A. Camus ............................ 37
4.2.4.1. Tổ thành tầng cây gỗ nơi Dẻ gai Lecom phân bố .................................. 38
4.2.4.2. Đặc điểm phân bố loài Dẻ gai lecom ..................................................... 39
4.2.4.3. Đặc điểm tái sinh của Dẻ gai lecom ....................................................... 39
4.3. Các tác động ảnh hƣởng đến Dẻ ăn hạt tại khu vực nghiên cứu.................. 39
4.3.1. Nguyên nhân trực tiếp..................................................................................................... 40
4.3.1.1. Hoạt động khai thác các loài Dẻ ăn hạt .................................................. 40
4.3.1.2. Mất sinh cảnh của loài............................................................................ 40
4.3.1.3. Cháy rừng ............................................................................................... 40
4.3.2. Nguyên nhân gián tiếp .................................................................................................... 40
4.3.2.1. Sức ép tăng dân số và ảnh hƣởng của kinh tế thị trƣờng ....................... 40
4.3.2.2. Nhận thức của cộng đồng còn thấp ........................................................ 41
4.3.2.3. Năng lực quản lý và thi hành pháp luật còn hạn chế ............................. 42
4.4. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn và phát triển các loài Dẻ ăn hạt .............. 43
iv
4.4.1. Giải pháp về kỹ thuật ...................................................................................................... 43
4.4.1.1. Giải pháp bảo tồn tại chỗ ....................................................................... 43
4.4.1.2. Giải phá bảo tồn chuyển chỗ .................................................................. 43
4.4.2. Các giải pháp khác ........................................................................................................... 43
4.4.2.1. Phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cho cộng đồng ............................ 43
4.4.2.2. Tăng cƣờng công tác quản lý, bảo vệ rừng ............................................ 45
4.4.2.3. Nâng cao nhận thức cho cộng đồng dân cƣ về bảo vệ đa dạng sinh học45
Kết luận ............................................................................................................... 47
Tồn tại.................................................................................................................. 47
Khuyến nghị ........................................................................................................ 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 49
v
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa
BTTN
Bảo tồn thiên nhiên
ĐVHD
Động vật hoang dã
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
KBT
Khu bảo tồn
ODC
Ô dạng bản
OTC
Ô tiêu chuẩn
vi
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng che phủ một phần ba diện tích lục địa. Hiện nay, sinh kế của 1,6 tỷ
ngƣời trên trái đất phụ thuộc vào rừng. Rừng đóng vai trị quan trọng trong cuộc
chiến chống biến đổi khí hậu tồn cầu. Rừng là một hệ sinh thái mà quần xã cây
rừng giữ vai trò chủ đạo trong mối quan hệ tƣơng tác giữa sinh vật với mơi
trƣờng. Rừng có vai trò rất quan trọng với cuộc sống của con ngƣời cũng nhƣ
mơi trƣờng: cung cấp gỗ, củi, điều hịa khí hậu, là nơi cƣ trú của động thực vật
và tàng trữ các nguồn gen quý hiếm, bảo vệ và ngăn chặn gió bão, chống xói
mịn, đảm bảo sự sống, bảo vệ sức khỏe con ngƣời…
Việt Nam là nƣớc có diện tích rừng tự nhiên khá lớn trong vùng Đơng Nam
Á. Theo số liệu của Bộ NN&PTNT (Quyết định số 1739/QĐ-BNN-TCLN), tổng
diện tích rừng của cả nƣớc tính đến ngày 31/12/2012 Việt Nam là 13.862.043
ha, trong đó diện tích rừng tự nhiên là10.423.844 ha, rừng trồng 3.438.200 ha,
độ che phủ rừng 39,9%. Tuy diện tích rừng có tăng lên trong những năm gần
đây nhƣng chất lƣợng rừng vẫn bị suy giảm chủ yếu do việc khai thác rừng tự
nhiên không đúng quy trình và khai thác bất hợp pháp. Trƣớc tình hình đó chính
phủ Việt Nam đã có những giải pháp bảo vệ rừng, bảo vệ giá trị đa dạng sinh
học. Một trong những biện pháp quan trọng là việc thành lập các khu rừng đặc
dụng với mục đích bảo tồn và duy trì tính đa dạng sinh học.
Rừng phịng hộ Thanh Chƣơng nằm ở phía Tây huyện Thanh Chƣơng, tỉnh
Nghệ An có địa hình đồi núi tự nhiên chạy dọc theo dãy Trƣờng Sơn thấp dần từ
Tây Bắc xuống Đông Nam. Rừng phịng hộ Thanh Chƣơng là nơi có nhiều
nguồn gen quý và sự đa dạng của khu hệ động thực vật nhiệt đới có giá trị khoa
học, địa chất cảnh quan môi trƣờng. Theo đánh giá của các nhà khoa học trong
và ngoài nƣớc rừng tự nhiên khu vực Thanh Chƣơng không chỉ chứa đựng giá
trị đa dạng sinh học cao mà cịn đóng vai trị quan trọng trong việc điều hịa khí
hậu, cung cấp nƣớc cho vùng hạ lƣu thuộc tỉnh Nghệ An.
Dẻ ăn hạt là nhóm lồi có số lƣợng đa dạng và phong phú về lồi ở Việt
Nam. Là lồi cây đa tác dụng: gỗ có thể làm nhà, đồ da dụng, hạt có thể làm
thực phẩm. Ở Thanh Chƣơng, Dẻ là loài cây đem lại nguồn thu nhập tƣơng đối
1
lớn cho ngƣời dân, giúp ngƣời dân cải thiện cuộc sống, xóa đói giảm nghèo.
Nhƣng trƣớc tình hình khai thác quá mức, đốt nƣơng làm rẫy, cháy rừng và đặc
biệt biến dổi khí hậu… Khơng chỉ riêng lồi Dẻ mà rất nhiều loài khác đang
đứng nguy cơ suy giảm về sơ lƣợng thậm chí bị tuyệt chủng.
Xuất phát từ thực tiễn đó, đề tài “Nghiên cứu hiện trạng và đề xuất giải
pháp bảo tồn các loài Dẻ ăn hạt tại khu vực rừng phòng hộ huyện Thanh
Chƣơng Tỉnh Nghệ an” nhằm cung cấp những cơ sỡ khoa học để đề xuất giải
pháp bảo tồn và phát triển các loài Dẻ ăn hạt ở khu rừng phịng hộ Thanh
Chƣơng nói riêng và nhóm Dẻ ăn hạt ở Việt Nam nói chung.
2
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
1.1.1. Lịch sử nghiên cứu họ Dẻ (Fagaceae)
Họ Dẻ (Fagaceae) là một họ thực vật lớn và đƣợc nhiều nhà khoa học quan
tâm, vì vậy trên thế giới và ở Việt Nam cũng có nhiều quan điểm khác nhau khi
nghiên cứu và phân loại họ Dẻ.
Năm 1829, Dumortier là ngƣời đầu tiên trên thế giới đặt tên cho họ Dẻ
(Fagaceae) và cũng là ngƣời đầu tiên tách họ Dẻ ra khỏi họ Sau sau
(Hamamelidaceae), bổ sung một họ mới cho giới thực vật. Hai nhà khoa học
ngƣời Pháp R. Hickel và A. Camus là những nhà khoa học đầu tiên nghiên cứu
có hệ thống về họ Dẻ (Fagaceae) ở Việt Nam và Đông Dƣơng. Nghiên cứu của
2 ông bà chủ yếu dựa vào đặc điểm hình thái bên ngồi nhƣ hình thái lá, cấu
trúc của hoa đực, hoa cái, các cụm hoa và nổi bật là cấu trúc của đấu và quả
dẻ…Cơng trình nghiên cứu của hai ơng bà đã đƣợc cơng bố trong “Thực vật chí
Đơng Dƣơng” (Flore générale de L’ Indo – Chine), tập V (Paris 1910 – 1928)
do H.M. Lecomte chủ biên R. Hickel và A. Camus cũng là những ngƣời đầu
tiên xác định sự phân bố của họ Dẻ ở Việt Nam và Đông Dƣơng dựa trên cơ sở
hình thái về các kiểu cụm hoa và đấu quả. Theo 2 ông bà, họ Dẻ bao gồm các
cây gỗ lớn, cây nhỡ, có hoa đơn tính cùng gốc và quả của chúng đƣợc bao bọc ít
hay nhiều ở trong đấu dạng chén, dạng bình và số lƣợng quả khơng giống nhau.
Theo R. Hickel và A. Camus thì họ Dẻ (Fagaceae) có 3 chi ở Việt Nam và
Đơng Dƣơng:
- Chi Quercus L: 38 lồi. Riêng Việt Nam có 26 loài.
- Chi Pasania Miquel (nay là chi Lithocarpus): 72 lồi. Việt Nam có 63
lồi.
- Chi Castanopsis: 47 lồi. Việt nam có 33 lồi. Theo Trần Hỗn Dung
trong Hải Nam thực vật chí, tập 2 (1965): họ Dẻ (Fagaceae) trên thế giới có 7
chi, gồm 900 lồi, tập trung nhiều nhất ở Châu Á. Nhà thực vật Đức P. Hanelt
trong “Thiên thần – Giới thực vật” – Thực vật bậc cao, tập 1 (1971) đã phân chia
họ Dẻ thành 3 dƣới họ khác nhau. Trong mỗi dƣới họ ông đều nêu lên số lƣợng
3
chi, số lồi theo dự đốn và nơi phân bố của chúng. Họ Dẻ (Fagaceae) theo ông
đƣợc chia nhƣ sau:
- Fagoideae (dƣới họ Sồi cánh)
+ Fagus L (Sồi cánh): 10 – 11 loài. Phân bố ở Bắc bán cầu.
+ Nothofagus Blume: 45 loài. Phân bố ở Nam bán cầu.
- Castanoideae (dƣới họ Dẻ gai)
+ Castanea Mill (dẻ trồng): 12 loài. Phân bố ở Châu Á, Châu Âu, Châu
Phi và Châu Mỹ.
+ Castanopsis (D.Don) Spach (Dẻ gai): khoảng 100 – 150 lồi. Phân bố ở
vùng nhiệt đới và ơn đới Châu Á.
+ Chrysolepis Hjelmq.: 1 loài ở California.
+ Lithocarpus Blume (Sồi đá): khoảng 300 lồi. Phân bố chủ yếu ở Đơng
và Nam Châu Á, một số ít ở Châu Phi, Châu Mỹ chỉ có 1 lồi.
- Querccoideae (dƣới họ Sồi cau)
+ Quercus L.(Sồi cau): khoảng 200 – 600 loài. Phân bố ở Châu Á, Châu
Âu, Châu Phi và Châu Mỹ, nhiều nhất là ở Châu Á.
+ Trigonobalanus Forman: có 2 lồi ở Kalimantan (Borneo) và Thái Lan.
Hệ thống phân chia của ông dựa trên các đặc điểm hình thái của cơ quan
sinh sản nhƣ kiểu cụm hoa cái, hoa đực, kiểu quả và lá mầm trong nảy mầm của
hạt. Theo Võ Văn Chi và Dƣơng Đức Tiến trong Phân loại học thực vật (1978)
thì họ Dẻ (Fagaceae) là họ duy nhất nằm trong bộ Dẻ (Fagales). Xét về tổ chức
hoa, cấu tạo giải phẫu gỗ và hình thái hạt phấn thì bộ Dẻ có lẽ xuất phát từ bộ
Sau sau. Họ Dẻ có 8 – 9 chi với khoảng 900 lồi, phần lớn mọc ở ôn đới Bắc
bán cầu và á nhiệt đới. Ở nƣớc ta có 5 chi và khoảng 117 loài, phân bố ở nhiều
nơi, phần lớn là cây gỗ trong rừng, một số loài ăn quả đƣợc. Gồm:
- Chi Sồi cau – Quercus (27 loài)
- Chi Sồi đá – Lithocarpus (36 loài)
- Chi Dẻ gai – Castanopsis (48 lồi)
- Chi Dẻ cao bằng – Castanea có 2 lồi. Cây Dẻ trùng khánh hay Dẻ pồ
tấu (C. mollissima) và Dẻ phan si pan (Castanea phansipanensis A. Camus)
4
- Chi Sồi cánh – Fagus
Trong Thảm thực vật rừng Việt Nam (1978), ông Thái Văn Trừng đã chỉ ra
ở Việt Nam họ Dẻ (Fagaceae) có 107 lồi gồm các chi:
- Quercus: Dẻ cau
- Lithocarpus: Dẻ đá
- Castanopsis: Dẻ gai
- Fagus: Dẻ núi cao
Trong đó chi Lithocarpus và đặc biệt chi Castanopsis là 2 chi có thể xem
nhƣ cổ đặc hữu của vùng á nhiệt đới ở khu vực Đông Nam Á. Năm 1984, Yu. L.
Meniski cho rằng chi Quercus ở Châu Á gồm 128 lồi. Riêng Việt Nam có 23
lồi. Theo sự phân loại của Meniski thì chi Quercus ông đã chia thành 3 dƣới
chi là:
- Subgen. Quercus, có 2 tổ (Section) với 23 lồi.
- Subgen. Heterobalanus Oerst., có 2 tổ (Section) với 26 loài.
- Subgen. Cyclobalanoides (Oerst.) Menits., có 8 tổ (Section) với 59 lồi.
Sự phân loại của Yu. L. Meniski chủ yếu dựa trên các đặc điểm của đấu, hình
thái bên ngồi và tập tính rụng lá của cây. Theo R. K. Brummitt trong “Thực vật
có mạch” (Vascular plant), 1992 thì họ Dẻ (Fagaceae) gồm các chi sau:
- Chrysolepis Hjelmq.
- Nothofagus Blume
- Trigonobalanus Forman
- Castanea Mill.
- Castanopsis (D.Don) Spach
- Fagus L.
- Lithocarpus Blume
- Quercus L.
Năm 1993, sau gần 10 năm thu thập tài liệu và biên soạn, tập tài liệu giới
thiệu khoảng 1900 lồi cây có ích ở Việt Nam đƣợc xuất bản, chủ biên là Trần
Đình Lý. Theo tài liệu này, họ Dẻ (Fagaceae) ở nƣớc ta gồm 5 chi với khoảng
100 lồi. Trong đó chủ yếu là các loài thuộc chi Castanopsis, Lithocarpus và
5
Quercus, chúng là những loài cung cấp gỗ và cho quả (hạt) ăn đƣợc. Còn Huang
Chengchiu, Chang Yongtian, Hsu Yongchun & Jen Hsienwei. 1998 thì lại dựa
vào hình thái bên ngoài, đặc điểm hoa đực và hoa cái mà cho rằng họ Dẻ
(Fagaceae) có từ 7 đến 12 chi với khoảng 900 – 1000 loài. Chúng phân bố rộng
khắp thế giới ngoại trừ Nam Mỹ. Theo những tác giả này thì nhiều lồi trong họ
Dẻ là những cây cung cấp gỗ quan trọng. Quả của Fagus, Castanea và hầu hết
Castanopsis đều ăn đƣợc, riêng quả của Fagus còn đƣợc dùng để chiết xuất dầu.
Quả của hầu hết các loài trong họ này đều chứa hàm lƣợng tanin phong phú.
Theo Phạm Hoàng Hộ trong Cây cỏ Việt Nam, quyển II (2003) thì họ Dẻ
(Fagaceae) ở Việt Nam gồm 5 chi:
- Fagus: 1 loài
- Castanea: 2 loài
- Castanopsis: 55 loài.
- Lithocarpus: 113 lồi.
- Quercus: 41 lồi.
Ơng đã đƣa ra khóa phân loại cho cả 5 chi dựa vào cụm hoa đực, cái và đấu.
Theo Hoàng Thị Sản trong Phân loại Thực vật (2007) thì họ Dẻ (Fagaceae) cũng
là họ duy nhất của bộ Dẻ (Fagales). Họ này có 9 chi: Fagus, Nothofagus,
Lithocarpus, Castanopsis, Cyclobalanopsis, Castanea, Chrysolepis, Quercus,
Trigonobalanus với hơn 900 loài, phổ biến ở các vùng cận nhiệt đới và ôn đới
của cả hai bán cầu. Theo Danh lục các loài thực vật Việt Nam 2003, ở nƣớc ta
hiện nay có 6 chi và khoảng 213 loài. Nhiều loài trong họ này cho gỗ tốt, vỏ có
nhiều tanin, quả cho hạt ăn đƣợc.
- Dẻ cao bằng hay Dẻ pồ tấu (Castanea molissima Bl.): mỗi đấu thƣờng có
2, 3 quả kiên, khi chín tách ra thành 4 mảnh, mặt ngồi đấu có gai. Cây đƣợc
trồng nhiều ở Cao Bằng để lấy quả ăn.
- Dẻ gai yên thế (Castanopsis boisii Hickel & A.Camus): đấu có gai, gỗ tốt.
Quả luộc ăn bùi. Đƣợc gây trồng nhiều ở Bắc Giang, Quảng Ninh. Nhiều loại dẻ
khác trong chi này cũng cho gỗ tốt.
6
- Sồi ghè (Lithocarpus corneus (Lour.) Rehd.): đấu hình bán cầu, có nhiều
vảy to và hợp nhau. Quả ăn đƣợc, gặp ở miền Bắc và miền Trung.
- Sồi mộc châu (Quercus acutissima Carruth): mọc thuần loài thành rừng
rất đẹp.
- Sồi cau (Quercus platvcalyx Hick. et Camus): quả có đấu hình đĩa giống
nhƣ quả cau. Cây mọc rải rác ở Phú Thọ.
Ở miền Nam nƣớc ta có nhiều lồi sồi thƣờng mọc ở độ cao 800 – 2000m
trên rừng Tây Nguyên nhƣ sồi đấu to (Quercus macrocalyx Hick. et Camus), sồi
kerr (Quercus kerii Craib.). Ở vùng Thừa Thiên có lồi Sồi tre (Quercus
bambusifolia Hance) lá hẹp nhƣ lá tre.
Năm 2006, Thạc sĩ Lƣơng Văn Dũng (Khoa Sinh Trƣờng Đại Học Đà Lạt)
phát hiện lồi Sồi ba cạnh (có thể sinh cùng thời với khủng long) tại các tiểu khu
90, 91 thuộc vƣờn quốc gia Bidoup – Núi Bà. Chúng có tên khoa học là
Trigobalanus verticillata Forman.
1.1.2. Đặc điểm phân bố và sinh thái
Theo Lecomte M. H. (1929 - 1931) khi nghiên cứu thực vật ở Đơng
Dƣơng đã cho rằng các lồi cây thuộc họ dẻ thƣờng phân bố ở những vùng cao,
khí hậu mát đến lạnh quanh năm, ít lồi mọc ở vùng thấp. Dẫn theo Khamleck
(2004) thì họ dẻ có phân bố khá rộng, với khoảng 900 lồi đƣợc tìm thấy ở vùng
ôn đới Bắc bán cầu, cận nhiệt đới và nhiệt đới. Phân bố tập trung nhất là ở Châu
Á và ít nhất là Châu Phi và vùng Địa Trung Hải chỉ có 3 lồi.
Châu Á là vùng có số loài dẻ phân bố nhiều nhất thế giới, đứng đầu là Việt
Nam, với 216 loài (25,9%), tiếp đến là Thái Lan với 106 loài (12,7%) và
Campuchia (105 loài). Điều này khẳng định ƣu thế của Việt Nam trong việc sử
dụng các loài cây thuộc họ dẻ mà đặc biệt là các lồi dẻ cho hạt ăn đƣợc vào
cơng cuộc phát triển kinh tế.
1.1.3. Giá trị sử dụng của các loài trong họ Dẻ
Hầu hết các loài dẻ cho gỗ cứng, nặng, khó bị mối mọt, có thể dùng làm
nhà, đóng tàu xe, làm cầu, trụ mỏ, đồ gia dụng, vỏ cây có nhiều tanin dùng để
thuộc da, nhuộm vải có giá trị. Đặc biệt, các lồi thuộc chi Castanopsis có thể
7
xếp vào loại cây đa tác dụng vừa cho gỗ, củi, hạt, Tanin và thân dùng gây trồng
nấm (Khamleck, 2004). Ngoài ra, dẻ ăn hạt là một trong những loài thuộc chi
Castanopsis cho hạt làm thực phẩm ăn đƣợc (Lecomte, 1931). Theo Bounous
(2001) hạt dẻ là thực phẩm có giá trị. Hàm lƣợng tinh bột khá cao tuỳ theo từng
loài chiếm 40 - 60%, đƣờng 10 - 22%, protein 5 - 11%, chất béo 2 - 7,4%, đặc
biệt hạt dẻ cịn chứa nhiều vitamin A, B1, B2, C, nhiều khống chất, thơm ngon,
dùng trong chế biến bánh kẹo, bột dinh dƣỡng.
Hiện nay, các loài dẻ trên thế giới đƣợc trồng chủ yếu để lấy hạt. Nhiều
nƣớc thành lập hiệp hội hạt dẻ nhƣ New Zealand Chestnut Council, Canadian
Chestnut Council… Hiện nay việc thƣơng mại, buôn bán hạt dẻ rất phát triển
trên thế giới.
1.2. Ở Việt Nam
Các kết quả nghiên cứu về phân loại trong họ Dẻ ở nƣớc ta cũng rất khác
nhau, mặc dù vậy các tác giả đều thống nhất quan điểm rằng họ Dẻ là một trong
10 họ có nhiều lồi lớn nhất nƣớc ta (Nguyễn Tiến Bân, 2003). Chính vì vậy, họ
Dẻ là đối tƣợng nghiên cứu khá phức tạp, khơng những chúng có số lồi lớn mà
cịn có vùng phân bố rộng, chủ yếu là cây gỗ lớn. Lê Mộng Chân, Lê Thị Huyên
(2000) trong cuốn “Thực vật rừng” đã chỉ ra họ Dẻ là một họ lớn gồm 7 chi với
trên 600 loài, ở Việt Nam có 5 chi khoảng 120 lồi. Cịn theo Phạm Hồng Hộ
(2000) thì Việt Nam có 215 lồi thuộc họ Dẻ. Trần Hợp (2002) trong cuốn “Tài
nguyên cây gỗ Việt Nam”, tác giả cũng xác định họ Dẻ là họ duy nhất thuộc bộ
Dẻ, và mô tả khá chi tiết về hình thái, đặc điểm sinh thái và vùng phân bố của 5
chi dẻ với 59 loài. Theo Nguyễn Tiến Bân (2003), họ Dẻ ở Việt Nam có 6 chi:
Castanea, Castanopsis, Fagus, Lithocarpus, Quercus và Trigonobalanus với
216 loài. Hiện nay, chúng ta sử dụng chủ yếu theo hệ thống phân loại này.
Theo Đặng Ngọc Anh (1996), Lê Mộng Chân (2000) và Nguyễn Tiến Bân
(2003) thì các lồi Dẻ có phân bố tự nhiên ở các tỉnh Bắc Giang, Hải Dƣơng,
Quảng Ninh và Nghệ An, tập trung chủ yếu ở 4 huyện Lục Nam, Lục Ngạn, Tân
Yên và Yên Thế tỉnh Bắc Giang và Chí Linh - Hải Dƣơng. Lồi Dẻ ăn hạt là cây
thƣờng xanh, ƣa sáng, sinh trƣởng tốt trên đất pha cát phát triển trên sa thạch
8
hoặc phấn sa. Trong tự nhiên loài này thƣờng mọc tập trung thành quần thể ƣu
thế ở chân đồi và sƣờn đồi. Dẻ tái sinh mạnh trên đất trống hoặc dƣới tán rừng
thƣa, là cây tiên phong ở rừng sau khai thác kiệt. (Lê Mộng Chân, 2000; Nguyễn
Tiến Bân, 2003). Lồi Dẻ ăn hạt thích hợp với khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt
độ bình qn năm 22-24 0 C, lƣợng mƣa 1.300-1.400 mm. Là cây ƣa sáng mạnh,
những nơi chiếu sáng đầy đủ thì cây mới có nhiều hoa quả. Cây có thể mọc đƣợc
trên rất nhiều loại đất nghèo mùn, đạm và có hàm lƣợng chất dinh dƣỡng thấp,
tỷ lệ kết von, đá lẫn cao (Nguyễn Thanh Bình, 2003; Đặng Ngọc Anh, 1999
1.3. Đặc điểm hình thái họ Dẻ và chi Castanopsis
1.3.1. Đặc điểm hình thái họ Dẻ
Thuộc họ này thƣờng là những cây gỗ lớn, ít khi là cây bụi. Vỏ có nhiều
tannin, để lại vết đen sau khi vạc vỏ. Lá thƣờng xanh hay rụng lá, lá đơn, nguyên
hay khía răng cƣa, mọc cách, gân nổi rõ, hình lơng chim; lá kèm rời, thƣờng
rụng sớm. Chồi gồm nhiều lá vảy xếp, úp lên nhau, bao chồi non.
Cụm hoa thƣờng tụ họp lại thành đi sóc, đơn tính thõng xuống hay đứng
thẳng. Hoa nhỏ đơn tính, thƣờng cùng gốc, hoa thụ phấn nhờ gió hay nhờ cơn
trùng. Hoa đực thƣờng tụ hợp với nhau, rất dễ rụng, nhị nhiều, thị ra. Đài hình
ly, bao hoa chia thùy 4-7 thùy, thƣờng là 6 lá dài xếp thành 2 vịng. Màng hạt
phấn có 3 rãnh hoặc 3 rãnh-lỗ. Hoa cái riêng rẽ hay tập hợp thành nhóm đƣợc
bao bởi một tổng bao lá bắc (phát triển thành đấu). Đấu có thể bọc từng hoa
(Lithocarpus) hoặc bọc cả cụm hoa gồm 3-5-7 hoa. Mặt ngồi của đấu có các
vẩy, các gờ xếp vịng hay gai nhọn. Đấu có thể bọc một phần hoặc gần hết quả.
Bộ nhụy hợp bầu dƣới có 3-6 ơ, mỗi ơ có 2 nỗn. Vịi nhụy 3-8 cái. Quả kiên
với vỏ dai và cứng. Hạt có phôi to.
+ Giá trị sử dụng
Giá trị sử dụng về gỗ: Hầu hết các loài Dẻ cho gỗ cứng, nặng, khó bị mối
mọt, có thể dùng làm nhà, đóng tầu xe, làm cầu, trụ mỏ, đồ gia dụng, vỏ cây có
nhiều tannin dùng để thuộc da, nhuộm vải có giá trị. Đặc biệt các lồi trong chi
Castanopsis có thể xếp vào loại cây đa tác dụng vừa cho gỗ, củi, hạt, tannin và
thân dùng để làm nấm (Khamleck, 2004).
9
Theo Bounous (2001) hạt dẻ là loại thực phẩm có giá trị. Hàm lƣợng tinh
bột khá cao tùy theo loài hàm lƣợng tinh bột có thể chiếm tới 40-60%, đƣờng
10-22% protein, chất béo 2-7.4%, có nhiều vitamin A, B1,B2, C và nhiều
khoáng chất thơm ngon, bổ, dùng trong chế biến bánh kẹo, bột dinh dƣỡng.
1.3.2. Đặc điểm hình thái các loài trong chi Castanopsis
Cây gỗ nhỡ hay lớn, vỏ thƣờng nứt dọc. Lá cùng cành thƣờng xếp thành
mặt phẳng. Lá đơn mọc cách có lá kèm, mép lá nguyên hoặc có răng cƣa, mặt
sau lá thƣờng hơi bạc. Hoa tự bơng đi sóc, đơn tính cùng gốc, hoa tự dựng
đứng hoặc nghiêng. Hoa đực, cái thƣờng ở các hoa tự khác nhau. Hoa đực
thƣờng mọc cụm ít hoa trên trục hoa tự, bao hoa 5-6, nhị 10-12. Hoa tự cái có
đấu thƣờng mọc đơn lẻ trên trục hoa tự, 1-3 hoa cái trong 1 đấu, Bầu thƣờng 3 ô
mỗi ô 2 nỗn, vịi nhụy 3. Hoa thƣờng thụ phấn nhờ cơn trùng. Quả kiên có đấu,
đấu bọc 1-3 quả kiên, đấu bọc kín quả kiên hoặc một bộ phận quả kiên, thành
đấu phía ngồi phủ gai hoặc vảy. Quả kiên thƣờng hình trứng, seo rõ ở đáy quả.
Quả thƣờng chín sau 2 năm. Hạt chứa nhiều tinh bột.
Việt Nam chi Castanopsis có khoảng 52 lồi. Cây thƣờng chiếm ƣu thế sinh
thái trong tầng cây gỗ của các kiểu rừng kín thƣờng xanh nhiệt đới và á nhiệt
đới. Các loài trong chi Castanopsis cho gỗ khá tốt, hạt của nhiều loài có thể ăn
đƣợc.
10
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Kết quả nghiên cứu của đề tài làm cơ sỡ cho việc đƣa ra các giải pháp bảo
tồn, phát triển và sử dụng có hiệu quả bền vững các loài Dẻ ăn hạt tại khu rừng
phòng hộ huyện Thanh Chƣơng tỉnh Nghệ An.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thành phần loài, phân bố và đặc điểm lâm học của các
loài Dẻ ăn hạt tại khu rừng phòng hộ huyện Thanh Chƣơng tỉnh Nghệ An.
- Xây dựng đƣợc giải pháp bảo tồn và phát triển các loại Dẻ ăn hạt tại khu
vực nghiên cứu.
2.2. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần loài, phân bố của Dẻ ăn hạt tại khu vực nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm lâm học của các loài Dẻ ăn hạt tại khu vực
nghiên cứu
- Điều tra các tác động ảnh hƣởng đến các loài Dẻ ăn hạt tại khu vực
nghiên cứu
- Đề xuất giải pháp bảo tồn, phát triển các loài Dẻ ăn hạt tại khu vực
nghiên cứu
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thành phần lồi, phân bố và tìm hiểu
một số đặc điểm lâm học của các loài Dẻ ăn hạt thuộc chi Dẻ gai (Castanopsis)
trong họ Dẻ (Fagaceae) tại khu rừng đặc dụng Thanh Chƣơng tỉnh Nghệ An.
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Nghiên cứu đƣợc tiến hành trên các tuyến điều tra và các
ô tiêu chuẩn tại khu rừng phòng hộ huyện Thanh Chƣơng tỉnh Nghệ An
- Về thời gian: Từ tháng 2/2017 đến tháng 5/2017
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Xác định thành phần loài Dẻ ăn hạt tại khu vực nghiên cứu
11
2.4.1.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
- Kế thừa và sử dụng số liệu, các cơng trình nghiên cứu khoa học, báo cáo
khoa học liên quan đến khu rừng phòng hộ ở Thanh Chƣơng Nghệ An, Sách, tạp
chí, các bản báo cáo từ trung ƣơng đến địa phƣơng có liên quan đến các lồi Dẻ
ăn hạt… đƣợc coi là thơng tin quan trọng, định hƣớng cho các hoạt động nghiên
cứu.
2.4.1.2. Phương pháp phỏng vấn
- Phỏng vấn cán bộ quản lí khu rừng Phòng hộ Thanh Chƣơng và ngƣời
dân địa phƣơng về các vị trị xuất hiện các loài Dẻ ăn hạt làm cơ sỡ để xác định
tuyến điều tra, lập ô tiêu chuẩn và khoanh vùng phân bố của loài.
- Tham khảo ý kiến của các nhà khoa học, các chun gia có chun mơn
bên lĩnh vực thực vật.
2.4.1.3. Điều tra ngoại nghiệp
- Thiết lập tuyến điều tra
Sử dụng bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng rừng, tham khảo ý kiến của ngƣời
dân bản địa, cán bộ kiểm lâm nhằm xác định tuyến điều tra.
Tuyến điều tra đƣợc thiết kế qua các kiểu thảm thực vật rừng và dạng địa
hình, độ cao... khác nhau. Nội dung điều tra trên tuyến theo mẫu biểu 01.
Mẫu biểu 01: Biểu điều tra Dẻ ăn hạt theo tuyến
Số hiệu tuyến:……… Chiều dài tuyến:………… Địa điểm: ……..
Ngày điều tra: ……… Ngƣời điều tra: ………
Tọa độ điểm đầu: …….. Tọa độ điểm cuối: ……
STT
Trạng thái
rừng
Độ cao
Chiều
Đƣờng
Phẩm
cao (m)
kính
chất
Ghi chú
(cm)
1
2
Phƣơng pháp thu thập mẫu: Thu thập mẫu gồm một cành của cây, hoa, quả
(nếu có), chụp hình thân cây, cuống lá, ngọn, hoa, quả.
12
- Lập ơ tiêu chuẩn
Sử dụng bản đồ địa hình kết hợp với kết quả phóng vấn ngƣời dân địa
phƣơng để lập ô tiêu chuẩn. Với số lƣợng là 4 ô tiêu chuẩn với diện tích mỗi ô
1000m2 25x40m). Vị trí của mỗi OTC phải đại diện cho từng khu vực và khoảng
cách giữa 2 ô là lớn hơn 500m. Trong ô tiêu chuẩn tiến hành đo đếm các chỉ tiêu
là: Số lƣợng Dẻ ăn hạt xuất hiện, đƣờng kính tại vị trí 1,3m, chiều cao vút ngọn,
đƣờng kính tán, phẩm chất, thu thập các mẫu vật nhƣ hoa, quả, cành, lá.
Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:
Mẫu biểu 02: Điều tra Dẻ theo ô tiêu chuẩn
Số hiệu ô: ……….. Diện tích ô: …………. Địa điểm: …….
Loại rừng: Độ dốc: Hƣớng dốc: Độ che phủ: Độ cao:
Ngày lập ô: ………. Ngƣời lập: ………
STT
Trạng thái
Độ cao
Tên
Đƣờng
Chiều
Đƣờng
Phẩm
cây
kính
cao
kính
chất
(cm)
(m)
tán
rừng
(m)
1
2
2.4.1.4. Phương pháp nội nghiệp
- Xác định các loài dẻ ăn hạt: Dẻ ăn hạt là loài trong họ Dẻ (Fagaceae).
Dựa vào các tài liệu “Danh mục các lồi thực vật”, “Thực vật chí Trung Quốc”
báo cáo khoa học và kết quả phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng để xác định các
loài Dẻ ăn hạt.
- Từ mẫu vật thu thập đƣợc ta xác định loài, tham khảo ý kiến của các
chuyên gia.
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm lâm học của các loài Dẻ ăn hạt
2.4.2.1. Phương pháp kế thừa số liệu
Kế thừa các nguồn tài liệu, các kết quả nghiên cứu có liên quan đến loài
nghiên cứu về đặc điểm lâm học của các loài Dẻ ăn hạt.
2.4.2.2. Phương pháp phỏng vấn
13
Phỏng vấn ban quản lý, các bộ khu rừng phòng hộ Thanh Chƣơng, ngƣời
dân địa phƣơng và các nhà chuyên gia thực vật về đặc điểm hình thái, đặc tính
sinh học và sinh thái của các loài Dẻ ăn hạt.
2.4.2.3. Điều tra ngoại nghiệp
a) Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài
Đề tài nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Dẻ ăn hạt bằng phƣơng pháp
điều tra tuyến và lập ô tiêu chuẩn. Tại mỗi khu vực, nắm bắt thơng tin chung
thơng qua tài liệu của ban quản lí và thông qua phỏng vấn ngƣời dân địa
phƣơng… Kết thừa tài liệu đã có kết hợp với điều tra thực địa nhằm xác định
vùng phân bố của loài Dẻ ăn hạt.
b) Đặc điểm lâm học của lồi
- Tại các ơ và tuyến điều tra tiến hành thu thập số liệu về đặc điểm sinh học,
sinh thái của loài theo cấp tuổi khác nhau.
- Ghi chép, chụp ảnh các đặc điểm hình thái và vật mẫu nhƣ: Thân, đƣờng
kính thân, lá, hoa, quả…
c) Điều tra cây tái sinh
Trong ô tiêu chuẩn có diện tích 1000m2 tiến hành lập 4 ơ dạng bản, mỗi ơ
có diện tích 4m2 phân bố đều trên ô tiêu chuẩn. Trong ô dạng bản tiến hành điều
tra về:
- Mật độ cây tái sinh
- Tên loài cây tái sinh
- Đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng và phân cấp chiều cao cây tái sinh: chiều
cao vút ngọn và đánh giá chất lƣợng cây tái sinh. (tốt, trung bình, xấu)
+ Cây tốt là cây có thân thẳng, khơng cụt ngọn, sinh trƣởng phát triển
tốt, không sâu bệnh.
+ Cây xấu là những cây cong queo, cụt ngọn, sinh trƣởng phát triển
kém, sâu bệnh
+ Những cây cịn lại có chất lƣợng trung bình.
- Xác định nguồn gốc tái sinh: Tái sinh chồi, tái sinh hạt
14
Mẫu biểu 03: Biểu điều tra cây tái sinh
OTC:…..
TT
Tên
Nguồn gốc
loài
tái sinh
Hạt
Chiều cao(cm)
Chồi
<50
50-
Chất lƣợng
>100
Tốt
TB
Xấu
100
1
2
d) Điều tra cây bụi thảm tươi
Trong OTC diện tích 1000m2 tiến hành lập 5 ơ dạng bản có diện tích
25m2 (5 x 5 m), 4 ơ ở 4 góc và 1 ơ ở trung tâm OTC.
Điều tra cây bụi thảm tƣơi theo các chỉ tiêu: Tên loài chủ yếu, chiều
cao bình quân, độ che phủ trung bình
Mẫu biểu 04: Biểu điều tra cây bụi thảm tƣơi
OTC:…..
ODB
Tên lồi
Chiều
Độ
cao(m)
phủ(%)
che
Tình
sinh trƣởng
1
2
Mẫu biểu 05: Biểu điều tra độ tàn che và độ che phủ
OTC:…..
STT
Độ tàn che(%)
Độ che phủ(%)
điểm
1
2
15
hình
Ghi chú
e) Điều tra nhóm lồi cây đi kèm
Để tiến hành điều tra nhóm lồi cây đi kèm, sử dụng phƣơng pháp OTC 7
cây của Thomasius. Lấy loài cây nghiên cứu làm tâm, xác định tên của 6 cây có
khoảng cách gần với cây trung tâm nhất. Kết quả điều tra đƣợc ghi vào biểu 06.
Mẫu biểu 06: Điều tra nhóm loài cây đi kèm
Ngày điều tra:..................................... Ngƣời điều tra:....................................
Trạng thái rừng: ……………………… Độ cao: ……………………………...
Loại
rừng:
…………….Độ
dốc:
…………..Hƣớng
dốc:
Độ
che
phủ…………….
Cây
Lồi
tâm
Stt
Tên
D1.3
Hvn
Đƣờng
Phẩm
Khoảng
(m)
(m)
kính
chất
cách
tán
lồi
(m)
3.4.2.4. Phương pháp nội nghiệp
Sau khi có kết quả điều tra ngoại nghiệp, tiến hành xử lí số liệu các
chỉ tiêu:
Mật độ cây: N/ha = N* 104/Sotc
Trong đó: N là tổng số cây điều tra
Sotc là diện tích ơ tiêu chuẩn
Cơng thức tổ thành rừng:
+ Tính số cây bình qn trong lồi theo cơng thức: Xtb= ∑
∑
Trong đói: Xtb là số cây trung bình của các loài trong OTC
Ni: là số cây trong OTC
N: là số lồi trong OTC
Lồi nào có số lƣơng cá thể lớn hơn số cây trung bình sẽ tham gia và cấu
trúc tổ thành. Sau đó đƣa vào cơng thức X = số cây của 1 loài/ tổng số cây của
những loài tham gia vào tổ thành x 10để xác lập công thức tổ thành. Khi tính
tốn xác định cơng thức tổ thành lấy sơ cây là đơn vị tính theo tỉ lệ 1/10.
16
Cơng thức tính: X1=ni/Ni x 10
Trong đó: Xi là tỷ lệ tham giá của loài i
Ni: Số cây của loài i
N: tổng số cây của những loài tham gia vào tổ thành
Khi đó cơng thức tổ thành là:
∑
Trong đó: Ki là tên lồi
m là số lồi tham gia cơng thức tổ thành
Đánh giá chất lƣợng cây tái sinh:
N% = 100 trong đó:
N% là tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, trung bình, xấu trong mỗi ODB
Ni là số cây tốt, trung bình, xấu trong mỗi ODN
N là tổng số cây tái sinh trong mỗi ODB
Tỷ lệ cây tái sinh tốt, trung bình, xấu trong cả OTC là:
N% = ∑
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu các tác động đến loài Dẻ ăn hạt
2.4.3.1. Phương pháp kế thừa số liệu
- Kế thừa số liệu của các cơng trình nghiên cứu, thống kê tình hình sinh
trƣởng, phát triển, biến động số lƣợng cá thể trƣớc đây so với hiện nay.
2.4.3.2. Phương pháp phỏng vấn
- Phỏng vấn cơ quan quản lý, các bộ khu rừng phòng hộ Thanh Chƣơng,
ngƣời dân địa phƣơng về ảnh hƣởng làm tăng, giảm số lƣợng Dẻ ăn hạt.
2.4.3.3. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
Lập các tuyến điều tra, trên các tuyến thu thập các thơng tin tác động đến
lồi Dẻ ăn hạt, các thông tin đƣợc ghi và theo mẫu biểu 07.
17
Mẫu biểu 07: Điều tra các tác động đến loài Dẻ ăn hạt
Tuyến……………….. Địa điểm………….
STT
Loại tác động
Mức độ tác
động
Thời gian
tác động
Đối tƣợng
tác động
1
2
2.4.3.4. Phương pháp nội nghiệp
a) Nguyên nhân trực tiếp
- Tình trạng khai thác, mua bán trái phép các lồi Dẻ ăn hạt
- Chuyển mục đích sử dụng đất rừng
- Cháy rừng
- Biến đổi khí hậu
b) Nguyên nhân gián tiếp
Đói nghèo,
Bùng nổ dân số, dân trí thấp…
2.4.4. Đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển loài Dẻ ăn hạt
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài và tình hình thực tế tại địa phƣơng, tiến
hành đánh giá những thuận lợi, khó khăn, thách thức trong cơng việc bảo tồn và
phát triển lồi Dẻ ăn hạt. Từ đó đề ra các hƣớng giải pháp bảo tồn.
Cơ sở xây dựng đề xuất:
- Các văn bản pháp luật về bảo tồn
- Dựa vào kết quả nghiên cứu
- Dực và các quy phạm lâm nghiệp về phƣơng thức bảo tồn lồi
Hình thức bảo tồn
- Bảo tồn tại chỗ
- Bảo tồn chuyển chỗ
Các giải pháp:
18
- Giải pháp về cớ chế chính sách
- Giải pháp về khoa học kĩ thuật
- Giải pháp về kinh tế - xã hội
CHƢƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lí
Thanh Chƣơng là huyện miền núi nằm phía Tây nam tỉnh Nghệ An, cách
Thành phố Vinh 45 km; Có tọa độ địa lý: 180 34’- 180 55’ vĩ độ bắc, 1040 55’ - 1050
30’ kinh độ đông. Thanh Chƣơng tiếp giáp với các huyện: phía tây nam giáp
tỉnh Bolikhamxai của Lào; phía đơng giáp huyện Đơ Lƣơng và Nam Đàn; phía
tây bắc giáp huyện Anh Sơn; phía đơng bắc giáp huyện Đơ Lƣơng; phía nam
giáp huyện Hƣơng Sơn. Đây là huyện đƣợc UNESCO đƣa vào danh sách các địa
danh thuộc Khu dự trữ sinh quyển miền tây Nghệ An
Huyện Thanh Chƣơng có diện tích tự nhiên 112.890,65 ha, dân số trung bình
244.300 ngƣời, chiếm 6,8% diện tích tự nhiên và 7,6% dân số cả tỉnh (năm 2008).
Về mặt hành chính tồn huyện có 40 xã - thị, trong đó có 31 xã miền núi (5 xã hƣởng
chế độ xã 135 và 2 xã tái định cƣ thuỷ điện bản Vẽ mới thành lập).
Thanh Chƣơng có sơng Lam chạy dài theo chiều dọc của huyện, chia huyện
thành hai vùng hữu ngạn và vùng tả ngạn:
- Vùng tả ngạn có 14 xã, thị: có diện tích tự nhiên 13.119,81 ha, chiếm
11,6% diện tích tự nhiên của huyện.
- Vùng Hữu ngạn có 26 xã: có diện tích tự nhiên 99.770,84 ha, chiếm
88,4% diện tích tự nhiên của huyện.
Đƣờng Hồ Chí Minh chạy song song với tỉnh lộ 533 dài 53km; Quốc lộ
46 đoạn qua huyện dài 22 km trong thời gian tới sẽ hoàn chỉnh thêm hệ thống
giao thông khu vực cửa khẩu Thanh Thuỷ, cùng với 76 km đƣờng cấp tỉnh và
266,2 km đƣờng cấp huyện đã tạo nên mạng lƣới giao thông thuận tiện; giữ vai
trò quan trọng trong giao lƣu, luân chuyển hàng hóa và phát triển kinh tế.
Khu kinh tế cửa khẩu Thanh Thuỷ khi đi vào hoạt động đƣợc xem là khâu đột
phá trong phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Thanh Chƣơng.ă
19