Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Đánh giá thực trạng gây trồng thanh mai myrica esculenta buch ham ex d don khu vực xã quảng nghĩa thành phố móng cái tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.25 MB, 61 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để giúp sinh viên làm quen với công tác nghiên cứu khoa học, gắn đào tạo
tại trƣờng đại học với thực tế khách quan. Đƣợc sự đồng ý của Trƣờng Đại học
Lâm nghiệp, khoa Quản lý Tài nguyên rừng và môi trƣờng tôi đã thực hiện đề
tài: “Đánh giá thực trạng gây trồng Thanh mai (Myrica esculenta Buch –
Ham ex D. Don.) khu vực xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh
Quảng Ninh”.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng kính trọng, biết ơn sau sắc tới thầy: Trần Ngọc
Hải, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, cung cấp kiến thức và phƣơng pháp, tạo điều
kiện cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Kiểm lâm tại Hạt kiểm lâm Hải
Hà, Hạt kiểm lâm TP Móng cái cùng tồn thể nhân dân xã Quảng Nghĩa đã tạo
điều kiện giúp tôi trong quá trình thực tập ngoại nghiệp.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện đề tài nhƣng do thời gian
thực hiện còn ngắn, kinh nghiệm bản thân cịn hạn chế nên đề tài khơng thể
tránh khỏi những sai sót. Kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của thầy cô và
các bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày

tháng 05 năm 2018
Sinh viên

Lê Văn Đức

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv


DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 3
1.1. Khái niệm về lâm sản ngoài gỗ ...................................................................... 3
1.2. Những nghiên cứu liên quan .......................................................................... 4
1.2.1. Đặc điểm hình thái, sinh thái và phân bố của loài Thanh mai .................... 4
1.2.2. Những nghiên cứu về đặc điểm hình thái, sinh thái, giá trị sử dụng và
phƣơng thức tạo giống Thanh mai ........................................................................ 5
1.2.3. Một số phƣơng pháp nhân giống................................................................. 9
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
2.1. Mục tiêu........................................................................................................ 12
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 12
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 12
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 12
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 12
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 12
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu. .................................................................... 12
2.4.2. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................ 13
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp........................................................... 15
2.5. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp ..................................................................... 18
CHƢƠNG 3:ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........ 19
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 19
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 19
3.1.2. Địa hình địa thế ......................................................................................... 19
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 21
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................... 22
ii



3.2.1. Tình hình dân số ........................................................................................ 22
3.2.2. Văn hóa, giáo dục, y tế .............................................................................. 22
3.2.3. Tình hình sản xuất ..................................................................................... 24
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 25
4.1. Thực trạng gây trồng Thanh mai tại khu vực nghiên cứu ............................ 25
4.2. Kỹ thuật tạo giống, gây trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến theo kinh
nghiệm của ngƣời dân ......................................................................................... 27
4.3. Đánh giá sinh trƣởng và năng suất quả ........................................................ 37
4.4. Thị trƣờng tiêu thụ ....................................................................................... 39
4.5. Những thuận lợi, khó khăn, đề xuất giải pháp nhằm phát triển bền vững loài
cây Thanh mai tại khu vực nghiên cứu. .............................................................. 40
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................ 43
Kết luận ............................................................................................................... 43
Tồn tại.................................................................................................................. 43
Kiến nghị ............................................................................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 1
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 2

iii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
D00

Đƣờng kính gốc trung bình

Hvn

Chiều cao vút ngọn


Dt

Đƣờng kính tán

T

Mức độ sinh trƣởng Tốt

TB

Mức độ sinh trƣởng Trung bình

X

Mức độ sinh trƣởng Xấu

OTC

Ơ tiêu chuẩn

LSNG

Lâm sản ngoài gỗ

N/ha

Số cây trên 1 hecta

iv



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4. 1 Thống kê diện tích đất lâm nghiệp của xã Quảng Nghĩa ................... 25
Bảng 4. 2 Diện tích trồng Thanh mai tại địa phƣơng.......................................... 26
Bảng 4. 3 Sinh trƣởng của một số câyThanh mai tại thời điểm năm 2017......... 37
Bảng 4. 4 Giá bán Thanh mai tại xã Quảng Nghĩa ............................................. 39

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4. 1 Cây con tách từ cây mẹ (bên trái) và cây mẹ (bên phải)..................... 28
Hình 4. 2 Cây Thanh mai đƣợc trồng.................................................................. 29
Hình 4. 3 Chọn cành chiết ................................................................................... 31
Hình 4. 4 Bó bầu chiết......................................................................................... 31
Hình 4. 5 Cành chiết trên cây và rễ cành chiết ................................................... 32
Hình 4. 6 Làm hố trồng cây ................................................................................ 33
Hình 4. 7 Kỹ thuật trồng cây ............................................................................... 33
Hình 4. 8 Quả Thanh mai chín tại vƣờn.............................................................. 34
Hình 4. 9 Ngƣời dân thu hoạch Thanh mai chín ................................................. 35
Hình 4. 10 Làm siro từ quả Thanh mai Nguồn https: b og.beemart.vn .......... 36
Hình 4. 11 Cây có mức sinh trƣởng tốt (bên trái) và cây có mức sinh trƣởng xấu
(bên phải)............................................................................................................. 38
Hình 4. 12 Sơ đồ kênh tiêu thụ Thanh mai ......................................................... 40

vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, à nơi giao

thoa của các hệ sinh vật thuộc vùng Trung Quốc - Ấn Độ - Mã Lai. Đất nƣớc ta
trải dài trên nhiều vĩ độ, bề ngang hẹp và địa hình có nhiều chia cắt là nhân tố
quan trọng tạo nên sự đa dạng cao về địa hình, khí hậu, do đó nƣớc ta có hệ
động – thực vật tự nhiên đƣợc đánh giá “ à một trong 16 nƣớc có tính đa dạng
sinh học cao nhất trên thế giới”. Theo con số thống kê hiện nay, hệ thực vật Việt
Nam có khoảng 11.373 loài thực vật thuộc 2.524 chi và 378 họ (Trần Ngọc Hải
(2006), Bảo tồn phát triển lâm sản ngoài gỗ , trong đó có khoảng 7.000 ồi đã
đƣợc mơ tả và 1.000 lồi mang tính đặc thù địa phƣơng. Trong đó, khoảng 6.000
ồi LSNG đã và đang đƣợc con ngƣời khai thác và sử dụng,. Chúng nó có vai
trị quan trọng đối với cuộc sống của con ngƣời đặc biệt lànhững ngƣời dân sống
phụ thuộc vào rừng. Cùng với sự phát triển của xã hội, rừng càng ngày bị thu
hẹp về diện tích, giảm sút về chất ƣợng và nguyên nhân chính là sự can thiệp
thiếu ý thức của con ngƣời. Nguyên nhân sâu xa của sự can thiệp thiếu ý thức bắ
nguồn từ cuộc sống khó khăn của ngƣời dân sống trong khu vực có rừng, nhận
thức về rừng của ngƣời dân cịn ít, sự lỏng lẻo trong các khâu quản lý từ đó dẫn
đến một số tác động xấu đối với tài nguyên rừng.
Để giải quyết đƣợc các vấn đề iên quan đến quản lý bảo vệ rừng, hiện
nay ngƣời ta đã kết hợp hài hòa giữa quản lý và phát triển kinh tế xã hội miền
núi bằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên rừng một cách hợp lý bền vững.
Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng một trong những giải pháp tốt nhất cho bảo
vệ và phát triển rừng à kinh doanh LSNG, điều này cho phép tạo đƣợc nguồn
thu nhập kinh tế ổn định cho ngƣời dân trong khi vẫn bảo vệ và phát triển đƣợc
rừng.
Trong thời đại ngày nay vai trị của LSNG khơng chỉ dừng lại ở các địa
phƣơng miền núi mà còn vƣơn ra cả thành thị và các vùng đồng bằng. Nguồn
LSNG đem ại phần lớn thu nhập cho ngƣời dân và đóng góp một phần chung
của nền kinh tế quốc dân. Hiện nay, ƣớc tính giá trị sản xuất LSNG chiếm
khoảng 15% - 20% giá trị sản xuất lâm nghiệp hàng năm khoảng 1,2 tỷ USD) –
Báo nông nghiệp Việt Nam (21/12/2016). Bên cạnh đó ngành LSNG Việt nam
cịn đem ại việc àm cho hành tram nghìn ngƣời ao động bao gồm cả ao động

nông thôn và ao động thành thị, cung cấp một ƣợng lớn nguyên vật liệu cho
1


các ngành công nghiệp và thủ công mỹ nghệ đảm bảo duy trì đƣợc các quá trình
sinh thái và bảo vệ môi trƣờng số của con ngƣời. Kinh doanh LSNG đang nhận
đƣợc sự hƣởng ứng thích cực của ngƣời dân miền núi.
Thanh mai (Myrica esculenta Buch – Ham ex D. Don.) là một lồi cây
bản địa của Việt Nam có phân bố trong rừng thứ sinh tại khu vực Quảng Ninh,
Quảng Bình và một số tỉnh khác đƣợc ngƣời dân thu hái quả nhiều để sử dụng
trong gia đình và bán ra thị trƣờng với giá cao. Quả Thanh mai đƣợc dùng làm
giải khát, làm xi rô, làm thuốc. Hiện nay quả Thanh mai chín có giá trị cao trên
thị trƣờng và chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu của ngƣời tiêu dùng. Với giá trị mà
loài cây Thanh mai mang lại đã àm cho nó bị thu hái một cách khơng bền vững.
Nhiều ngƣời cịn đánh cả cây Thanh mai lớn từ rừng tự nhiên về nhà trồng. Cách
àm này đã và đang tàn phá quần thể Thanh mai dẫn đến số ƣợng trong tự nhiên
ngày càng suy giảm. Vì vậy cần phải có các biện pháp gây trồng, khai thác vừa
nhằm mục đích để phát triển và mang lại thu nhập cho ngƣời dân. Xuất phát từ
thực tế đó, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá thực trạng gây trồng
Thanh mai (Myrica esculenta Buch – Ham ex D. Don.) khu vực xã Quảng
Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh Quảng Ninh”, góp phần làm sáng tỏ vấn đề
trên.

2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về lâm sản ngồi gỗ
Hiện nay, có khá nhiều khái niệm về Lâm sản ngoài gỗ (Non – Wood

Forest Products hoặc Non – Timber Forest Produc) của nhiều tác giả, hội nghị
và tổ chức đƣa ra.
De. Beer, 1989 , đã quan niệm LSNG: “Tất cả các vật liệu sinh học khác
gỗ mà chúng ta khai thác từ rừng tự nhiên để phục vụ cho nhu cầu tiêu dung của
oài ngƣời. LSNG bao gồm thực phẩm, thuốc, gia vị, tinh dầu, keo dán, nhựa
mủ, tannin, thuốc nhuộm, cây cảnh, động vật hoang dã (các sản phẩm và động
vật sống), chất đốt và nguyên liệu thô, song mây, tre nứa, gỗ nhỏ và gỗ cho sợi”.
Theo quan niệm của De.Beer: “LSNG bao gồm mọi sản phẩm hữu hình (khác
gỗ) có nguồn gốc sinh học đƣợc khai thác từ rừng tự nhiên”. Quan niệm của
De.Beer về LSNG dƣờng nhƣ chƣa đề cập đầy đủ đến các sản phẩm khác gỗ của
rừng trồng và hệ canh tác nông lâm kết hợp.
Trong hội nghị các chuyên gia LSNG của các nƣớc vùng châu Á Thái
Bình Dƣơng họp tại BangKok – Thái Lan từ 5 – 8 11 1991 đã thông qua định
nghĩa về LSNG nhƣ sau: “LSNG Non – Wood Forest Products) bao gồm tất cả
các sản phẩm cụ thể có thể tái tạo ngồi củi và than. LSNG đƣợc khai thác từ
rừng, đất rừng hoặc từ các cây thân gỗ.Vì vậy, các sản phẩm nhƣ cát, đá, nƣớc,
du lịch sinh thái không phải à LSNG”.
Wickens. 1991 : “LSNG bao gòm tất cả các sản phẩm sinh vật (trừ gỗ
trịn cơng nghiệp, gỗ làm dăm, gỗ làm bột giấy) có thể lấy ra từ hệ sinh thái tự
nhiên, rừng trồng đƣợc dùng trong gia đình, mua bán hoặc có ý nghĩa tơn giáo,
văn hóa, xã hội.Việc sử dụng hệ sinh thái cho mục đích giải trí, bảo tồn thiên
nhiên, quản ý vùng đệm thuộc về ĩnh vực của rừng”.
Tổ chức tƣ vấn chuyên môn về LSNG của châu Phi. 1993 , đƣa ra quan
niệm về LSNG nhƣ sau: “Tất cả các sản phẩm thực vật (trừ gỗ và động vật thu
đƣợc từ rừng và từ các vùng đất có cây gỗ khác cũng nhƣ từ các cây gỗ bên
ngoài rừng (loại trừ gỗ xây dựng cơ bản, gỗ năng ƣợng) và các sản phẩm từ
vƣờn cùng các cây trồng vật nuôi đề đƣợc gọi à LSNG”.

3



1.2. Những nghiên cứu liên quan
1.2.1. Đặc điểm hình thái, sinh thái và phân bố của loài Thanh mai
Theo Trần Ngọc Hải, (2009), Kỹ thuật gây trồng loài cây Lâm sản ngồi gỗ
 Đặc điểm hình thái:
Thanh mai thuộc nhóm cây bụi, hoặc gỗ nhỏ, chiều cao thƣờng đạt từ 9 –
10m, phân cành sớm và nhiều từ sát gốc và trải đều từ gốc lên tới ngọn. Cành
cây mọc hơi chếch so với thân chính. Do vậy Thanh mai có tán rộng, tạo điều
kiện thuận lợi cho q trình ra hoa kết quả nên năng suất quả khá cao.
Lá Thanh mai là loại á đơn mọc cách khơng có lá kèm, lá hình thn dài
5 – 7cm, rộng khoảng 2cm, mép á có răng cƣa nhỏ, thƣờng xanh quanh năm.
Thanh mai có hệ rễ bên dạng chùm, hệ rễ phát triển thƣờng ăn nông
nhƣng rất rộng trong tầng đất mặt.
Hoa Thanh mai có hoa đơn tính khác gốc, hoa cái gầy, thƣa hoa, hoa đực
mọc hình bơng đi sóc dài 1 – 5cm. Mùa ra hoa vào tháng 10 – 11. Quả hạch,
kích thƣớc nhỏ, hình trái xoan. Quả non có màu xanh, khi chín chuyển sang màu
đỏ, lớp vỏ ngồi và thịt quả mọng, ăn có vị ngọt, chua. Quả chín và thu hoạch
vào tháng 3 – 4 dƣơng ịch.
 Đặc điểm sinh thái và phân bố:
Thanh mai là lồi cây có phân bố tự nhiên ở Việt Nam, tập chung chủ yếu
ở các tỉnh ven biển phía Bắc và một số tỉnh miền Trung Hà Tĩnh, Quảng Bình,
Vĩnh Linh , Hải Phịng, Quảng Ninh Cơ Tơ, Vân Đồn), tại khu vực Quảng
Ninh, Thanh mai thƣờng mọc trên các bãi cỏ tranh, hay các quả đồi thấp, trong
các trảng cây bụi lẫn với các loài sim, mua, sầm sì hoặc xem dƣới tán rừng
Thơng. Trên thế giới có ở Ấn Độ, Nhật Bản, Malayxia.
Cây Thanh mai mọc đƣợc nơi đất có tầng nơng, khơ hạn và hơi chua. Đây
cũng chính à các oại đất rừng bị tác động nhiều bởi con ngƣời qua các hoạt
động khai thác gỗ, cháy rừng, canh tác sau nƣơng rẫy, đất bị thoái hóa.
Ngồi ra, Thanh mai cịn đƣợc ngƣời dân đem về trồng trên các vƣờn đồi
gia đình, cây sinh trƣởng khá tốt, cho quả sai chất ƣợng tốt, cây ít bị sâu bệnh

phá hoại.

4


1.2.2. Những nghiên cứu về đặc điểm hình thái, sinh thái, giá trị sử dụng và
phương thức tạo giống Thanh mai
Thanh mai là lồi cây lâm sản ngồi gỗ có giá trị dƣợc liệu và giá trị kinh
tế cao đã đƣợc con ngƣời biết đến từ lâu.
* Trên thế giới
Ở Trung Quốc, Thanh mai đƣợc gây trồng và sử dụng cách đây hàng chục
năm. Nhƣng những nghiên cứu về Thanh mai còn rất hạn chế. Kết quả nghiên
cứu Thanh mai ban đầu đƣợc trình bày trong cuốn sách về cơng dụng và giá trị
của một số loại cây dƣợc liệu do các nhà y học của Trung Quốc biên soạn và
xuất bản vào đầu thế kỷ 19 (Thân Văn Cảnh , 2001) .
Năm 1968, một số nhà nghiên cứu cây thuốc tại Vân Nam, Trung Quốc đã
xuất bản cuốn sách “Kỹ thuật gây trồng cây thuốc ở Trung Quốc”. Cuốn sách có
đề cập đến cây Thanh mai với một số nội dung chủ yếu sau:
-Phân loại Thanh mai : gồm có tên khoa học (Myrica escalenta) , tên họ
(Myricaceae)
- Hình thái: dạng sống, thân, gốc, rễ, lá, hoa, quả .
- Vùng phân bố ở Trung Quốc.
- Đặc điểm sinh thái : khí hậu và đất đai
- Kỹ thuật trồng: nhân giống, àm đất, trồng, chăm sóc, phịng trừ sâu
bệnh hại
- Thu hoạch và chế biến: phẩm chất quy cách, bao gói, bảo quản.
- Cơng dụng: dung làm thuốc trị các bệnh ho, đau dạ dày,tiêu chảy, lỵ.
Đây à cuốn sách tƣơng đối hoàn chỉnh đã giới thiệu một cách tổng quát
và có hệ thống về đặc điểm sinh vật học, sinh thái học, kỹ thuật gây trồng , thu
hái chế biến và bảo quản . Tuy nhiên, đây à cuốn sách viết cho nhiều loài cây

dƣợc liệu nên cây Thanh mai đƣợc giới thiệu ngắn gọn dƣới dạng tóm tắt của
bản hƣớng dẫn kỹ thuật cho một số vùng ở Trung Quốc. Vì vậy, khi áp dụng ở
Việt Nam, một số đặc điểm cũng nhƣ biện pháp kỹ thuật có nhiều thay đổi để
phu hợp với điềm kiện ở nƣớc ta. Đây vẫn là cuốn sách ghi lại một cách hệ
thống những kiến thức về cây Thanh mai.
Trong những năm gần đây, khi con ngƣời nhận thức đƣợc tầm quan trọng
của lâm sản ngồi gỗ nói chung và Thanh mai nói riêng, một số nhà khoa học
tiếp tục nghiên cứu về Thanh mai.
5


Năm 1992, J.H. de Beer – một chuyên gia lâm sản ngồi gỗ của tổ chức
Nơng ƣơng thế giới – khi nghiên cứu về vai trò và thị trƣờng của lâm sản ngoài
gỗ đã nhận thấy giá trị to lớn làm tang thu nhập cho ngƣời dân sống trong khu
vực miền núi nơi có phân bố Thanh mai nhằm xóa đói giảm nghèo, đồng thời là
yếu tố thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội ở vùng núi và bảo tồn phát triển tài
nguyên rừng.
Năm 1996, Tiền Tín Trung , một nhà nghiên cứu về cây thuốc dân tộc tại
viện vệ sinh dịch tễ công cộng Trung Quốc biên soạn cuốc sách “ Bản thảo bức
tranh màu Trung Quốc”, một trong số đó à Thanh mai. Nội dung đề cập là:
- Tên khoa học.
- Một số đặc điểm sinh vật học và sinh thái học cơ bản.
- Công dụng và thành phần hóa học của Thanh mai.
Nhìn chung, nội dung có iên quan đến Thanh mai trong cuốn sách đề cập
tƣơng đối ngắn gọn, nó cho biết một số đặc điểm cơ bản về tỷ lệ thành phần các
chất chứa trong Thanh mai nhƣng đề cập rất ít đến đặc điểm sinh thái cũng nhƣ
biện pháp kỹ thuật gây trồng và phát triển Thanh mai.
Trên thế giới, tác dụng oài cây Thanh mai chƣa đƣợc biết đến nhiều. Vì
vậy, hiện này loài cây này chƣa đƣợc đƣợc gây trồng phổ biến ở các nƣớc. Do
đó, các ấn phẩm xuất bản nói về Thanh mai khơng nhiều. Theo TS. Dƣơng Đức

Huyền, Lã Đình Hới, (1991), Plant Resources of South – East Asia (PROCEA –
Tài nguyên thực vật Đông Nam Á , Tập 2, đã đề cập tới nguồn gốc, phân bố,
công dụng; sản xuất và buôn bán cũng nhƣ thành phần hóa học, đặc tính; đặc
điểm sinh vật học của các ồi cây ăn quả ở Việt Nam trong đó có Thanh mai.
Do thời gian và trình độ khóa luận không thể liệt kê hết đƣợc các tác phẩn viết
về Thanh mai trên thế giới.
* Ở Việt Nam
Việt Nam nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa, ẩm và là một trong
những nơi phân bố tự nhiên của Thanh mai. Từ âu đời, nhân dân ta đã biết tìm
kiếm và khai thác Thanh mai để àm nƣớc uống, thuốc chữa bệnh và coi Thanh
mai à cây “truyền thống”.
Theo tài liệu của Pháp, cơng trình đầu tiên đề cập đến Thanh mai là cơng
trình nghiên cứu về hệ thực vật Đơng Dƣơng của Lecomte et al gồm 7 tập với
tên cuốn sách “Thực vật chí đại cƣơng Đơng Dƣơng”. Tác giả đã thống kê đƣợc
6


tồn Đơng dƣơng có hơn 7000 ồi thực vật , trong đó 1350 ồi cây thuốc nằm
trong 160 họ thực vật mà Thanh mai là một trong những loài cây có giá trị cao.
Vào những năm 1960 đến nhƣng năm 1980, một số nhà khoa học khi
nghiên cứu về cây thuốc ở nƣớc ta có đề cập đến Thanh mai . Do Thanh mai là
cây “truyền thống “ , có đặc thù riêng khác với một số loài lâm sản ngồi gỗ là
có phạm vi phân bố hẹp , chúng đƣợc trồng chủ yếu dƣới tán rừng ở các tỉnh
Quảng Ninh , Lào Cai nên các nhà khoa học ít quan tâm
Các cơng trình nghiên cứu liên quan cịn tản mạn .
Năm 1982 , Đồn Thị Nhu cơng bố kết quả nghiên cứu của mình về “Bảo
vệ, khai thác nguồn tài nguyên cây thuốc thiên nhiên và phát triển trồng cây
thuốc trên đất rừng ở Việt Nam”. Trong đó tác giả kết luận: Thanh mai là cây
dƣợc liệu và thích nghi tốt ở điều kiện dƣới tán rừng.
Trong cơng trình “Vấn đề nghiên cứu và bảo vệ tài nguyên thực vật và

sinh thái núi cao Sa Pa” các tác giả Lã Đình Mỡi, Nguyễn Thị Thủy và Phạm
Văn Thính 1995 đã phân oại lâm sản ngoài gỗ theo hệ trống sinh thái và thống
kê đƣợc tập đồn đơng đảo thực vật có giá trị làm thuốc ở địa phƣơng. Các tác
giả đƣa ra một số lồi cây làm thuốc có thế mạnh của khu vực khơng chỉ có giá
trị sử dụng mà cịn có giá trị xuất khẩu, tăng thu nhập nhƣ hồng iên, Thanh
mai, cỏ xƣớc, v.v... Trong đó cần đặc biệt chú trọng pháp triển cây Thanh mai.
Nguyễn Tích – Trần Hợp, (1971), Tên cây rừng Việt Nam, đã nghiên cứu
và đƣa ra tên gọi thống nhất, tóm tắt đặc điểm hình thái, sinh thái cho lồi Thanh
mai. Theo tác giả, Thanh mai thuộc họ Thanh mai, thân dạng gỗ nhỡ, cao 6 –
20m, ra hoa vào tháng 3 – 5, ra quả vào tháng 5 – 7 dƣơng ịch. Thanh mai có
tác dụng cho quả làm thuốc, rƣợu.
Võ Văn Chi, 1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam, đã mô tả một cách chi
tiết đặc điểm sinh vật học của loài Thanh mai. Tác giả cũng đề cập đến tác dụng
làm thuốc của Thanh mai nhƣng không đi vào nghiên cứu chi tiết. Theo đó,
Thanh mai à cây đa tác dụng, hầu hết các bộ phận của cây đều có tác dụng làm
thuốc. Quả có tác dụng làm thuốc chƣa rối loạn tiêu hóa, hạt chữa chứng ra mồi
hơi liên tục ở chân; vỏ thân, rễ có tác dụng sát trùng.
7


Đỗ Tất Lợi, (1995) , Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam; Viện dƣợc liệu,
(2004), Cây thuốc và động vật làm thuốc Việt Nam – Tập 1, là 2 công trình
nghiên cứu về các lồi cây thuốc q và các động vật có khả năng àm thuốc có
phân bố trong rừng đang đƣợc con ngƣời khai thác và sử dụng trong đó có đề
cập đến ồi cây Thanh mai Dâu rƣợu, dâu tiên). Cả 2 cuốn sách đều mô tả một
cách chi tiết đặc điểm sinh vật học của oài Thanh mai, tính năng cơng dụng,
thành phần hóa học, cũng nhƣ cách bào chế các bài thuốc từ Thanh mai.
Võ Văn Chi, 2004 , Từ điển thực vật thông dụng – Tập 2; Võ Văn Chi –
Dƣơng Đức Tiến, (1978), Phân loại thực vật – Thực vật bậc cao; Lê Mộng Chân
– Lê Thị Huyên: “Thực vật rừng”, đã nêu nên vị trí lồi Thanh mai trong hệ

thống phân loại thực vật Việt Nam. Theo các tác giả Thanh mai thuộc họ Thanh
mai, bộ Thanh mai, phân lớp Sau Sau, lớp Ngọc Lan và ngành hạt kín.
Hồng Văn Ninh, 2004 , Kỹ thuật nhân giống và trồng Thanh mai, đã
đƣợc nghiên cứu và đƣa ra quy trình kỹ thuật tạo giống và gây trồng Thanh mai
bằng phƣơng pháp chiết cành để phổ biến cho ngƣời dân. Theo tác giả, quy trình
trồng Thanh mai gồm 4 giai đoạn: Chiết cành, giâm cành, trồng và chăm sóc,
chăm sóc cây mẹ sau khi chiết và khu hoạch quả.
Mike Dine có bài viết “Kỹ thuật chiết cành Thanh mai góp phần bảo tồn
đa dạng sinh học trên bản tin LSNG số 7 2005”. Bài viết đã nêu nên thực trạng
và hâu quả của việc khai thác Thanh mai tự nhiên không bền vững và đƣa ra giải
pháp để bảo tồn quần thể Thanh mai tự nhiên đang bị suy giảm cả về số ƣợng
và chất ƣợng. Đó à gây trồng Thanh mai bằng phƣơng pháp chiết cành.
Trần Ngọc Hải, (2006), Bài giảng kỹ thuật gây trồng cây đặc sản, đã giới
thiệu qua về đặc điểm hình thái, sinh thái, và các phƣơng pháp cho nhân giống
Thanh mai.
Lâm sản ngoài gỗ Việt Nam, Dự án Hỗ trợ Chuyên ngành Lâm sản ngoài
gỗ tại Việt Nam 2007 , đã giới thiệu về đặc điểm hình thái, sinh thái, phân
bố,các phƣơng pháp nhân giống và kỹ thuật chăm sóc Thanh mai.
8


Trần Ngọc Hải, (2009), Kỹ thuật gây trồng loài cây Lâm sản ngoài gỗ, đã
giới thiệu về một số phƣơng pháp nhân giống các oài cây LSNG nhƣ: Nhân
giống bằng hại. Nhân giống bằng phƣơng pháp chiết cành. Nhân giống bằng
phƣơng pháp ghép ghép cành, ghéo mắt,… . Nhân giống bằng chặt rễ, v.v. Với
oài Thanh mai đã giới thiệu đặc điểm hình thái, sinh thái, kỹ thuật nhân giống
Thanh mai bằng phƣơng pháp chiết cành và kỹ thuật chăm sóc.
Những nghiên cứu về giá trị sử dụng của Thanh mai cho thấy bộ phận sử
dụng chủ yếu và phổ biến nhất của lồi cây này là quả của nó. Do vậy mặc dù là
một oài cây LSNG nhƣng ngƣời ta lại xếp Thanh mai và nhóm cây ăn quả.

1.2.3. Một số phương pháp nhân giống
Để tạo ra một cây giống có rất nhiều cách, có thể bằng phƣơng pháp hữu
tính (gieo hạt, tách chồi) hoặc phƣơng pháp vơ tính – sinh dƣỡng (giâm, chiết,
ghép, nuôi cấy mô . Đối với các ồi cây ăn quả nói chung và Thanh mai nói
riêng đều có thể áp dụng đƣợc cả 2 phƣơng pháp trên để tại ra đƣợc một cây
giống mới.
Theo tác giả Vũ Công Hởu, (1999), Nhân giống cây ăn quả, phƣơng pháp
nhân giống hữu tính à phƣơng pháp nhân giống tự nhiên của cây trồng có
những ƣu và nhƣợc điểm sau:
+ Ưu điểm: Đơn giản, nhanh chóng, dễ vận chuyển, và dễ bảo quản do ít
tốn kém về cây giống. Cây non có bộ rễ ăn sâu, khỏe mạnh, sống lâu.
+ Nhược điểm: Cây có nhiều biến dị, cây mẹ sinh trƣởng tốt nhƣng cây
con sinh trƣởng kém, Các cây con sinh ra từ một mẹ có chất ƣợng không đều
dẫn đến sản ƣợng quả thấp. Hơn nữa thời gian ra quả âu địi hỏi tốn kém về
cơng chăm sóc, tốn diện tích đất trồng.
Hồng Thanh Lộc, (2006), Nhân giống sinh dƣỡng cây trồng, đã định
nghĩa về phƣơng pháp nhân giống vơ tính sinh dƣỡng nhƣ sau: Nhân giống vơ
tính à các phƣơng pháp tách một bộ phận sinh dƣỡng của cây đoạn thân, đoạn
cành, chồi, mắt, mô, tế bào . Sau đó tái sinh những bộ phận cần thiết để tạo
9


thành một cây hoàn chỉnh. Nguyên lý của nhân giống sinh dƣỡng dựa trên cơ sở
phân bào nguyên nhiễm à phƣơng thức phân bào mà tồn bộ đặc tính của đời
trƣớc gần nhƣ còn nguyên vẹn cho đời sau.
+ Ưu điểm: Cây con mang đầy đủ đặc tính di truyền của cây mẹ, và có độ
đồng đều cao. Từ đó tránh đƣợc các hiện tƣợng phân ly ở các thế hệ sau. Nhân
đƣợc cây đầu dòng của các giống cây ăn quả sản xuất đƣợc khối ƣợng cây
giống có giá trị kinh tế cao phục vụ cho trồng rừng và trồng cây ăn quả có tính
chất cơng nghiệp hàng hóa.

+ Nhược điểm: Kỹ thuật phức tạp, tốn kém.
Yêu cầu chung của những ngƣời cây ăn quả nói chung và lồi Thanh mai
nói riêng là nhanh cho quả, chất ƣợng quả tốt và đồng đều, năng suất quả cao,
diện tích trồng ít. Để đáp ứng những yêu cầu này thì rõ ràng phƣơng pháp nhân
giống vơ tính phƣơng pháp chiết cành, ghép cây và chiết cành đƣợc sử dụng phổ
biến vì nó phù hợp với điều kiện của nƣớc ta,
Ghép cây là sự kết hợp một bộ phận cây này với bộ phận của cây khác tạo
thành một tổ hợp ghép sinh trƣởng và phát triển nhƣ một cây thống nhất. Ngồi
những ƣu điểm chung của nhân giống vơ tính, phƣơng pháp ghép cịn có ƣu
điểm là hệ số nhân giống cao, nên có khả năng sinh trƣởng tốt, chống chịu đƣợc
với gió bão. Tuổi thọ của cây ghép cao do ảnh hƣởng của gốc ghép non, tăng
tính chống chịu của cây giống, cây có chiều cao thấp dễ thu hoạch. Tuy nhiên,
phƣơng pháp này đòi hỏi kỹ thuật phức tạp hơn giâm và chiết cành nên cần phải
có một số kiến thức, kỹ thuật về chọn cành, chọn mắt và đặc biết là nắm rõ đƣợc
điều kiện để ghép sống.
Chiết cành à phƣơng pháp nhân giống lấy cành làm nguyên liệu. Vì đã có
đỉnh sinh trƣởng, thân, lá nên vấn đề chính là làm cho cành ra rễ để có một cây
hoàn chỉnh.
+ Ưu điểm: Ngoài những ƣu điểm chung của nhân giống vơ tính phƣơng
pháp triết cành cịn có ƣu điểm là cây cành thấp, tán ngọn, phân cành đều tạo
điều kiện thận lợi cho chăm sóc và thu hoạch quả. Vì chƣa rời khỏi cây mẹ, nên
10


cành cịn đƣợc ni bằng phần nhựa của cây nên tỷ lệ sống rất cao. Kỹ thuật đơn
giản, dễ làm, giá rẻ.
- Nhược điểm: Dễ gây tổn thƣơng đến cây mẹ, dễ bị sâu đục thân phá
hoại, cây mau già cỗi nếu chăm sóc khơng tốt. Rễ cây ăn nơng không phù hợp
với thời tiết khô hạn.
Giâm hom à phƣơng pháp dùng một đoạn thân, đoạn cành, một phần lá

hoặc một đoạn rễ để tại cây mới gọi là cây hom. Ngồi những ƣu điểm chung ra,
phƣơng pháp này cịn có ƣu điểm nhân giống nhanh, hệ số nhân giống cao,
nhƣng tốn kém, khó thực hiện và dễ bị sâu bệnh nên hay đƣợc áp dụng để nhân
giống cây cảnh và cây rừng.
Nhìn chung, mỗi phƣơng pháp nhân giống đều có một ƣu thế riêng, nhƣng
có thể thấy chiết cành là một phƣơng pháp có nhiều ƣu điểm hơn cả, đặc biệt là
khi nhân giống cây ăn quả trong đó có Thanh mai.
Tại khu vực thành phố Móng Cái à nơi có Thanh mai phân bố tự nhiên
cũng nhƣ đƣợc gây trồng nhƣng hiện nay chƣa có đề tài nghiên cứu nào về lồi.
Vì vậy, cần triển khai các nghiên cứu về đặc điểm, phân bố cũng nhƣ tìm hiểu
kỹ thuật gây trồng còn là khoảng trống cần bổ sung.

11


CHƢƠNG 2:
MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu chung
Triển khai đề tài nhằm đạt đƣợc mục tiêu chung à đánh giá thực trạng
gây trồng và tiêu thụ Thanh mai tại địa phƣơng cũng nhƣ tiềm năng về điều kiện
tự nhiên, kinh tế xã hội, nhân lực,.. của thành phố Móng Cái – tỉnh Quảng Ninh
để phát triển loài cây Thanh mai.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc thực trạng gây trồng Thanh mai tại khu vực điều tra.
- Đúc kết đƣợc kỹ thuật nhân giống, gây trồng, thu hái và sử dụng của
Thanh mai và thị trƣờng tiêu thụ loài Thanh mai tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Loài Thanh mai (Myrica esculenta Buch. – Ham. ex D. Don).
- Phạm vi nghiên cứu: khu vực xã Quảng Nghĩa, thành phố Móng Cái, tỉnh

Quảng Ninh.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng gây trồng Thanh mai tại địa phƣơng.
- Tìm hiểu kỹ thuật nhân giống, gầy trồng, chăm sóc và thu hoạch lồi
Thanh mai.
- Đánh giá sinh trƣởng của cây trồng.
- Tìm hiểu thị trƣờng tiêu thụ lồi Thanh mai.
- Đề xuất một số giải pháp để phát triển loài Thanh mai tại địa phƣơng.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu.
Kế thừa các công trình nghiên cứu có liên quan của các nhà khoa học đã
nghiên cứu về loài Thanh mai ở những năm về trƣớc, sử dụng các báo cáo của
địa phƣơng đã công bố.
Kế thừa những tài liệu về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế xã hội của
địa phƣơng đã đƣợc công bố.

12


2.4.2. Phương pháp phỏng vấn
- Phỏng vấn các hộ gây trồng Thanh mai về khả năng gây trồng, chăm sóc,
thu hoạch, sơ chế…
- Phỏng vấn cán bộ khuyến nông, khuyến lâm về kỹ thuật khai thác, gây
trồng và kỹ thuật phịng trừ sâu bệnh cho lồi Thanh mai.
- Phỏng vấn các hộ kinh doanh về khả năng phát triển, ƣợng tiêu thụ, giá
cả, thị trƣờng tiêu thụ,…
Để thu đƣợc kết quả tốt trong quá trình phỏng vấn cần thực hiện một số
nguyên tắc nhƣ sau:
- Chuẩn bị các tài liệu, chủ đề, danh lục phỏng vấn, nội dung phỏng vấn.
- Xác định rõ đối tƣợng phỏng vấn, ngƣời đƣợc phỏng vấn phải có kinh

nghiệm, hiểu rõ vấn đề đƣợc phỏng vấn có thể cung cấp đƣợc thơng tin chính
xác hữu ích.
- Thời gian, địa điểm phỏng vấn phải phù hợp, không chịu ảnh hƣởng của
ngoại cảnh. Phải chuẩn bị bất cứ úc nào cũng có thể phỏng vấn.
- Những câu hỏi phỏng vấn cần bám sát thực tết, phù hợp với ngƣời đƣợc
phỏng vấn. Có thể sử dụng những câu hỏi mở, gợi ý để đạt đƣợc các câu trả lời
thích hợp và thể hiện đƣợc quan điểm của ngƣời đƣợc phỏng vấn.
- Thể hiện thái độ cầu tiến trong khi phỏng vấn.
Các nội dung phỏng vấn bao gồm:
- Địa điểm bắt gặp Thanh mai trong tự nhiên.
- Sinh cảnh số của Thanh mai (hay mọc ở đâu, thời gian ra hoa, kết quả).
- Các phƣơng pháp kỹ thuật để tạo cây con (giâm, chiết, ghép hay trồng
bằng hạt). Nếu là giâm, chiết, ghép thì phỏng vấn kỹ thuật chọn cành, các bƣớc
tiến hành. Nếu là gieo bằng hạt thì phỏng vấn các kỹ thuật gieo hạt, chăm sóc,
đến khi thu hoạch.
- Phỏng vấn tốt thiểu 30 ngƣời, kết quả phỏng vấn đƣợc ghi vào phiếu
phỏng vấn theo mẫu 01:

13


Biểu điều tra phỏng vấn cá nhân
Họ tên ngƣời đƣợc phỏng vấn: ................................................................................
Địa chỉ: ................................................... Ngày phỏng vấn .....................................
Nghề nghiệp: .......................................... Ngƣời phỏng vấn ....................................
Xin ơng/bà vui lịng cho biết những thơng tin sau đây về lồi cây Thanh mai tại
khu vực.
1. Ơng/bà có trồng lồi Thanh mai khơng?
............................................................................................................................
2. Lồi Thanh mai thƣờng phân bố ở nơi nào tại địa phƣơng, trƣớc đây và

bây giờ số ƣợng, kích thƣớc có bị suy giảm khơng?
............................................................................................................................
3. Ơng/bà cho biết diện tích và mật độ hiện tại của gia đình à bao nhiêu? Và
diện tích 3 năm trở lại đây à bao nhiêu?
............................................................................................................................
4. Giống Thanh mai ông/bà lấy từ đâu ấy tự nhiên, chiết, ghép, gieo bằng
hạt hay lấy giống từ một dự án nào đó ?
............................................................................................................................
5. Kỹ thuật chăm sóc bằng phƣơng pháp gieo hạt nhƣ thế nào?
............................................................................................................................
6. Kỹ thuật chăm sóc oài Thanh mai bằng phƣơng pháp giâm, chiết, ghép
nhƣ thế nào?
...........................................................................................................................
7. Thanh mai thƣờng hay bị những sâu bệnh nào, cách thức phịng trừ nhƣ
thế nào?
............................................................................................................................
8. Mùa hoa, quả chín của loài vào thời điểm nào? Khi ra hoa, kết quả Ơng bà
thƣờng àm gì để tỷ lệ đậu quả cao hơn?
............................................................................................................................
9. Cách khai thác khi quả chín nhƣ thế nào?
............................................................................................................................
14


10.Mỗi năm Ông bà thu hái đƣợc bao nhiêu? Năng suất quả nhƣ thế nào qua
các năm? Khi thu hoạch về Ông bà sơ chế, chế biến, bảo quản quả nhƣ thế
nào?
............................................................................................................................
11.Hiện nay giá cả của sản phẩm này nhƣ thế nào? Trong 3 năm giá sản
phẩm biến động nhƣ thế nào?

............................................................................................................................
12.Những thuận lợi và khó khăn Ơng bà gặp phải khi gây trồng, chăm sóc,
thu hoạch lồi Thanh mai này?
............................................................................................................................
13.Ai à ngƣời thu mua sau khi thu hoạch quả?
............................................................................................................................
2.4.3. Phương pháp điều tra ngoại nghiệp
2.4.3.1. Điều tra sơ bộ
- Xác định đƣợc khu vực điều tra, nghiên cứu.
- Điều tra điều kiện tự nhiên, đặc điểm kinh tế xã hội.
2.4.3.2. Điều tra tỉ mỉ
Để điều tra đƣợc tình hình gây trồng, chăm sóc, thu hoạch chế biến cũng
nhƣ đánh giá sinh trƣởng, năng suất của loài Thanh mai tại địa phƣơng, các
dụng cụ chuẩn bị gồm có:
- Thƣớc đo vanh.
- Phấn đánh số cây.
- Các bảng số liệu ghi lại những kết quả điều tra đƣợc.
- Bảng câu hỏi phỏng vấn, điều tra tình hình gây trồng, chăm sóc, khai thác,
năng suất, thu hoạch loài.
- Máy ảnh.
- Cuốc xẻng.
Sau đó ta tiến hành các phƣơng pháp nhƣ sau:
a, Thực trạng gây trồng Thanh mai tại khu vực nghiên cứu
Điều tra thống kê diện tích đất lâm nghiệp của địa phƣơng qua các năm: kết
quả đƣợc ghi vào bảng sau:
15


Mẫu biểu 01: Thống kê diện tích đất lâm nghiệp của xã Quảng Nghĩa


Năm

Tổng diện
tích lâm
nghiệp (ha)

Đất rừng tự
nhiên (ha)

Đất trồng
rừng (ha)

Diện tích trồng Thanh
mai (ha)
Diện tích

%

2015
2016

Tổng diện tích Thanh mai đã trồng
Điều tra, khảo sát thực địa, phỏng vấn ngƣời dân về diện tích và số ƣợng
trồng Thanh mai tại địa phƣơng qua các năm. Dựa vào báo cáo hàng năm của xã
và phỏng vấn hộ gia đình, kết quả đƣợc ghi vào mẫu biểu 02:
Mẫu biểu 02: Diện tích trồng Thanh mai tại địa phƣơng
Diện tích
Năm

Tổng diện tích (ha)


Tổng số cây

2017
2016

b, Kỹ thuật nhân giống, gây trồng, chăm sóc, thu hoạch và chế biến lồi
Thanh mai
Kế thừa tài liệu từ dự án hỗ trợ chuyên ngành LSNG giai đoạn II (2003 –
2006) và các liên quan trực tiếp tới kỹ thuật tạo giống,gây trồng và chăm sóc
Thanh mai.
Phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng về kỹ thuật gây trồng tại địa phƣơng về
kỹ thuật tạo giống, gây trồng và chăm sóc Thanh mai bao gồm:
- Kỹ thuật nhân giống: Qua phỏng vấn các hộ trồng nhiều và quan sát điều
tra trực tiếp vƣờn hộ.
- Kỹ thuật trồng: Làm đất, cuốc hố, bón phân, bón lót, mùa vụ, mật độ. Đặc
điểm đất gây trồng tại vƣờn hộ.
- Kỹ thuật chăm sóc: Làm cỏ, bón phân, phủ gốc, chống nóng, chống lạnh,
và các loài sâu bệnh hại.
- Kỹ thuật thu hoạch, sơ chế, chế biến bảo quản: Mùa thu hoạch, chọn quả
nhƣ thế nào để thu hoạch, bảo quản, làm sạch; kỹ thuật sơ chế, chế biến, bảo
quản (làm lạnh, hay để thƣờng).
16


c, Đánh giá sinh trƣởng và năng suất quả
 Đánh giá sinh trƣởng
Điều tra trên vƣờn trồng Thanh mai của ngƣời dân, tiến hành chọn lựa các
hộ dân đại diện những hộ làm tốt (tỷ lệ sống cao, chăm sóc cây trồng theo đúng
hƣớng dẫn của dự án), hộ làm trung bình, hộ làm khơng tốt (tỷ lệ sống thấp,

chăm sóc cây trồng chƣa tốt, khơng làm cỏ, bón phân để tiến hành quan sát đo
đếm và thu thập các số liệu về tỷ lệ sống, chết của cây sau khi trồng và tình hình
sinh trƣởng của Thanh mai ở thời điểm hiện tại. Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu
biểu sau:
Mẫu biểu 03: Điều tra tỷ lệ sống chết, tình hình sinh trƣởng Thanh mai
Ngày điều tra:
STT Tên chủ hộ

Ngƣời điều tra:
Diện tích

Số cây sống Số cây chết

Ghi chú

1


Tiến hành đo đếm toàn bộ số cây cùng một độ tuổi, hoặc đo đếm toàn bộ
số cây đƣợc trồng ở những hộ dân đại diện, bao gồm các chỉ tiêu Số thân/gốc
đếm số thân chính của từng cây , đƣờng kính D00, chiều cao vút ngọn Hvn,
đƣờng kính tán Dt, tình hình sinh trƣởng (tốt, trung bình, xấu) số cây ra quả và
số cây không ra quả và đƣợc ghi vào mẫu biểu dƣới đây:
Mẫu biểu 04: Đánh giá sinh trƣởng của cây Thanh mai
Họ tên chủ hộ:
Vị trí trồng:

Diện tích trồng:
Ngƣời điều tra:


STT Số thân/gốc D00 (cm) Hvn (m) Dt (m)

Tuổi cây:
Ngày điều tra:
Ra quả hay
Sinh trƣởng
không

1
2

 Đánh giá năng suất
- Phỏng vấn ngƣời dân về năng suất quả qua từng năm
- Năng suất quả trung bình trên 1 cây.
- Có thể tính thêm thu nhập đƣợc từ quả trong một năm
17


d, Tìm hiểu thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm
Sử dụng phƣơng pháp phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng. Các cán bộ
khuyến nông khuyến lâm. Các hộ kinh doanh.
2.5. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp
Từ những kết quả điều tra ngoài thực địa thu thập đƣợc, tiến hành công
tác xử lý nội nghiệp để tính:
- Tính tỷ lệ cây sống, cây chết của cây Thanh mai sau khi trồng

( )


( )


- Tính tỷ lệ các cây sinh trƣởng tốt, xấu, trung bình cho các hộ tiến hành
đo đếm.

( )


( )


( )

- Tính tỷ lệ ra quả và khơng ra quả.



18


CHƢƠNG 3:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Quảng Nghĩa à xã vùng trung du, vừa có đồi núi ại vừa có biển, nằm về
phía Tây của thành phố Móng Cái; xã cách trung tâm thành phố Móng Cái 26
km; cách đƣờng quốc ộ 18A khoảng 2,5 km và có địa giới tiếp giáp:
Phía Tây Bắc giáp xã Quảng Đức, Quảng Thành huyện Hải Hà ;
Phía Tây giáp xã Quảng Thắng huyện Hải Hà ;
Phía Bắc giáp xã Hải Sơn thành phố Móng Cái ;
Phía Đơng giáp xã Hải Tiến thành phố Móng Cái ;

Phía Nam giáp biển.
3.1.2. Địa hình địa thế
Diện tích tự nhiên của Quảng Nghĩa hiện nay có 5.861 ha, trong đó có
4000 ha chiếm 60 diện tích tự nhiên à đồi núi xen k với thung ũng.
Phía biển có bãi sú, vẹt rộng ớn, che chắn sóng biển bảo vệ đê điều, đồng
thời à nơi các oại hải sản vào trú ẩn, sinh sản nhƣ cá, tôm, cua, ghẹ, mực, sát
sùng, ngao, sị, v.v… Quảng Nghĩa có bãi triều ớn tạo điều kiện thuận ợi cho
việc nuôi trồng và đánh bắt hải sản phục vụ đời sống nhân dân và phát triển kinh
tế địa phƣơng.
Hiện nay, Quảng Nghĩa đã có hệ thống đƣờng iên thơn, iên xã từ đƣờng
18A đi vào các thôn, khu dân cƣ. Đƣợc sự hỗ trợ của nhà nƣớc, Quảng Nghĩa đã
xây dựng đƣợc cầu treo bắc qua con sông Pạt Cạp nối hai bờ Đông - Tây của xã.
3.1.3. Địa chất, thổ nhưỡng
+ Tài nguyên đất :
Với diện tích tự nhiên à 51.654,76ha, đƣợc chia thành 10 nhóm đất
chính: Đất cát, đất mặn, đất phèn, đất phù sa, đất có tầng sét, đất xám, đất nâu
tím, đất vàng đỏ, đất tầng mỏng, đất nhân tác. Đất fera it vàng đỏ phát triển trên
đá phiến thạch sét, sa thạch mica và các oại đá trầm tích, phân bố ở sƣờn và
19


×