Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý côn trùng thiên địch sâu hại keo tai tượng acacia mangium tại xã đức ninh huyện hàm yên tỉnh tuyên quang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 50 trang )

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt q trình thực hiện khóa luận tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm
giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS. Lê Bảo Thanh là
ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn trong q trình nghiên cứu. Tơi xin chân thành
cảm ơn sự góp ý kiến quý báu của các thầy, cô giáo, bạn bè và sự động viên
quan tâm của gia đình.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn Công Ty Lâm Nghiệp Tân Phong xã Đức
Ninh, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang, các anh chị làm việc trong Cơng
Ty đã nhiệt tình giúp đỡ trong q trình thu thập số liệu, đặc biệt là các anh
kiểm lâm tại trạm kiểm lâm xã Đức Ninh đã tạo điều kiện tốt nhất cho tơi
trong q trình điều tra ngoại nghiệp và vui lòng trả lời những câu hỏi của tơi.
Họ đã cung cấp nhiều thơng tin hữu ích trong q trình nghiên cứu để tơi có
thể hồn thành bản khóa luận này.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội , ngày tháng

năm 2016

Tác giả

Đặng Hoàng Hiệp


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3


1.1. Khái niệm về côn trùng thiên địch........................................................... 3
1.1.1. Khái niệm và đặc tính chung của cơn trùng bắt mồi ăn thịt ................. 4
1.1.2. Khái niệm và đặc tính chung của cơn trùng ký sinh ............................ 4
1.2. Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng thiên địch trên thế giới ..... 5
1.3. Khái quát tình hình nghiên cứu về côn trùng ở Việt Nam ...................... 6
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU9
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 9
2.2. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................... 9
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 9
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 9
2.4.1. Kế thừa tài liệu ........................................................................................ 9
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa .............................................................. 10
2.4.5. Phƣơng pháp nghiên cứu thử nghiệm sử dụng thiên địch .................... 14
CHƢƠNG 3 ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................... 18
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 18
3.1.1. Vị trí địa lí ............................................................................................. 18
3.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu ................................................................... 18
3.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội, dân cƣ............................................................ 18
3.1.4. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp........................................................ 19
3.1.5. Thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng và PCCCR ........................... 19


CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........ 21
4.1. Thành phần các lồi cơn trùng thiên địch tại khu vực nghiên cứu .......... 21
4.2. Xác định loài thiên địch của sâu hại Keo tai tƣợng chủ yếu.................... 24
4.3. Đặc tính sinh vật học của các lồi thiên địch chủ yếu ............................. 26
4.3.1. Đặc điểm hình thái và sinh học của Ruồi ký sinh (Exorista sorbillans)...... 26
4.3.2. Đặc điểm hình thái và sinh học của Kiến đen (Cataglyphis hispanicus) ...... 27

4.3.3. Đặc điểm hình thái và sinh học của Ong kén cánh tím (Meteorus
narangae Sonan) .............................................................................................. 29
4.3.4. Đặc điểm hình thái và sinh học của Kiến vống (Oecophylla smaragdina)........ 30
4.4. Biến động mật độ của các loài côn trùng thiên địch chủ yếu .................. 31
4.4.1. Biến động mật độ của các lồi cơn trùng thiên địch chủ yếu theo các đợt
điều tra ............................................................................................................. 31
4.4.2. Ảnh hƣởng của địa hình tới mật độ cơn trùng thiên địch ..................... 32
4.4.3. Biến động về mật độ côn trùng thiên địch chủ yếu theo hƣớng phơi ... 34
4.4.4. Ảnh hƣởng của tuổi keo tai tƣợng đến mật độ côn trùng thiên địch chủ
yếu trong khu vực nghiên cứu ......................................................................... 35
4.5. Nghiên cứu thử nghiệm sử dụng loài thiên địch ................................... 37
4.5.1. Biến động mật độ sâu hại trong thời gian thử nghiệm .......................... 37
4.6. Đề xuất một số biện pháp quản lý thiên địch sâu hại Keo tai tƣợng ...... 39
4.6.1. Các giải pháp chung .............................................................................. 39
4.6.2. Các giải pháp quản lý cơn trùng thiên địch chính................................. 40
KẾT LUẬN- TỒN TẠI- KIẾN NGHỊ ............................................................ 41
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1: Tổng hợp số liệu đặc trƣng 6 OTC ................................................. 11
Bảng 4.1: Thành phần các loài côn trùng thiên địch đã đƣợc phát hiện ......... 21
Bảng 4.2: Thống kê số họ và số loài theo các bộ côn trùng ........................... 22
Bảng 4.3: Sự biến động về thành phần, mật độ của các lồi cơn trùng thiên
địch qua các đợt điều tra ................................................................................. 25
Bảng 4.4: Biến động mật độ của các lồi cơn trùng thiên địch chủ yếu theo
các đợt điều tra ................................................................................................ 31
Bảng 4.5: Mật độ các lồi thiên địch chủ yếu ở vị trí chân và sƣờn đồi......... 32
Bảng 4.6: Kiểm tra sự chênh lệch mật độ sâu hại giũa các vị trí OTC 01 và 02

theo tiêu chuẩn |U| ........................................................................................... 33
Bảng 4.7: Sự biến động mật độ của côn trùng thiên địch chủ yếu theo hƣớng
phơi .................................................................................................................. 34
Hình 4.9: Sự biến động mật độ của côn trùng thiên địch chủ yếu theo hƣớng
phơi .................................................................................................................. 34
Bảng 4.8: Kiểm tra sự chênh lệch mật độ giữa các OTC có hƣớng phơi khác
nhau theo tiêu chuẩn |U| .................................................................................. 35
Bảng 4.9: sự biến động mật độ của côn trùng thiên địch chủ yếu theo tuổi Keo
tai tƣợng........................................................................................................... 35
Bảng 4.10: Kiểm tra sự chênh lệch mật độ côn trùng thiên địch giũa các ơ tiêu
chuẩn có độ tuổi khác nhau ............................................................................. 36
Bảng 4.11: Mật độ sâu hại trong thời gian thử nghiệm biện pháp nuôi thả
Kiến vống ........................................................................................................ 37
Bảng 4.12 : Sự phân bố số lƣợng Kiến vống quanh khu vực cây chủ trong thời
gian kiếm ăn. ................................................................................................... 38


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số họ của các bộ cơn trùng ...................... 23
Hình 4.2: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % số loài của cơn trùng ............................... 23
Hình 4.3: Ruồi ký sinh Sâu nâu (Exorista sorbillans Wiedemann)................ 27
Hình 4.4: kiến đen (Cataglyphis hispanicus) .................................................... 29
Hình 4.5: Ong kén cánh tím ký sinh (Meteorus narangae Sonan) ................. 30
Hình 4.6: kiến vống và tổ kiến vống (Oecophylla smaragdina)......................... 31
Hình 4.7: Biến động mật độ các loài thiên địch chủ yếu theo các đợt điều tra... 32
Hình 4.8: Mật độ các lồi thiên địch chủ yếu ở vị trí chân và sƣờn đồi ......... 33
Hình 4.10: Biến động mật độ côn trùng thiên địch chủ yếu theo tuổi Keo tai
tƣợng................................................................................................................ 36
Hình 4.11 : Mật độ Sâu kèn nhỏ qua các đợt điều tra ..................................... 37
Hình 4.12: Sự phân bố số lƣợng Kiến vống quanh khu vực cây chủ trong thời

gian kiếm ăn. ................................................................................................... 38


ĐẶT VẤN ĐỀ
Keo là đối tƣợng cây trồng chủ lực ở nhiều nƣớc trên thế giới, Tuy nhiên
trong quá trình gây trồng keo bị rất nhiều lồi cơn trùng gây hại các các phần
của cây.Vấn đề nghiên cứu các loài sâu hại cây keo ở các nƣớc trên thế giới
rất đƣợc quan tâm chú trọng. Vì khơng những chúng ảnh hƣởng đến nguồn lợi
kinh tế mà còn gây ra nhiều thiệt hại về cảnh quan và môi trƣờng xung quanh.
Trong những năm gần đây, nhiều địa phƣơng trong cả nƣớc đã xẩy ra các
trận dịch sâu hại rừng trồng Keo tai tƣợng trên quy mơ lớn với một số lồi sâu
hại nhƣ Sâu gấp mép ( Coleophora sp ), Sâu đo xanh (Buzura sp) , Sâu cuốn
lá (Pandemis sp ).... Theo các nghiên cứu mới nhất , một số sâu ăn lá thuộc họ
Ngài đêm (Noctuidae) nhƣ Sâu nâu ăn lá keo (Anomis fulvida) và sâu vạch lá
xám ăn lá keo ( Speiredonia retorta ) là hai lồi sâu chính hại lá keo và tạo
thành dịch lớn các lâm trƣờng tại tỉnh Phú Thọ, Tuyên Quang , Yên Bái và
Hà Tây cũ.
Trong những năm qua, nghành Lâm Nghiệp đã triển khai nhiều chƣơng
trình dự án, nhằm định hƣớng giúp ngƣời trồng rừng theo hƣớng bền vững.
Hiện nay có sáu biện pháp phịng trừ sâu hại chính đó là : Biện pháp canh
tác, biện pháp vật lý cơ giới, biện pháp hóa học, biện pháp sinh học, biện pháp
kiểm dịch thực vật và biện pháp phịng trừ tổng hợp. Trong đó biện pháp hóa
học có nhiều ƣu điểm nổi trội nhƣng ảnh hƣởng rất lớn đến sinh thái làm ô
nhiễm môi trƣờng, phá vỡ cân bằng sinh thái trong tự nhhiên, gây hiện tƣợng
quen thuốc cho một số loài sâu hại, gây độc hại với các loài sinh vật và con
ngƣời. Vì thế biện pháp sinh học đƣợc xem là biện pháp đảm bảo cân bằng
sinh thái, không gây ô nhiễm môi trƣờng, không gây ảnh hƣởng đến sinh vật
và con ngƣời. Biện pháp này nội dung là sử dụng sinh vật có ích, có kháng
sinh do chúng tiết ra để hạn chế, tiêu diệt sâu hại, các sinh vật này đƣợc gọi là
thiên địch của các sâu hại nhƣ: Các động vật bò sát, lƣỡng cƣ, chim sâu, chim

gõ kiến, động vật hoang dã, con trùng có ích có tính bắt mồi, cơn trùng có

1


tính kí sinh : Ong kí sinh, ruồi kí sinh, bọ ngựa, bọ rùa, các loại nấm vi khuẩn
kí sinh lên sâu, trứng sâu nhộng gây hại để tiêu diệt sâu.
Xã Đức Ninh, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang có diên tích trồng
Keo tai tƣợng đã và đang là đối tƣợng của nhiều lồi sâu hại. Ngồi các tài
liệu thơng tin về sự có mặt của các lồi sâu hại này thì đến nay tại đây chƣa có
nghiên cứu cơ bản nào về diệt trừ sâu hại bằng phƣơng pháp sinh học sử dụng
cơn trùng thiên địch có sẵn trong tự nhiên. Chính vì thế tơi tiến hành thực hiện
đề tài “Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý côn trùng thiên địch sâu hại
Keo tai tƣợng (Acacia mangium) tại xã Đức Ninh, huyện Hàm Yên, tỉnh
Tuyên Quang”.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm về côn trùng thiên địch
Côn trùng thiên địch là côn trùng có khả năng sinh sản cũng nhƣ gia
tăng mật độ rất nhanh, nhƣng mật độ cao ít khi đạt đƣợc vì cơn trùng thƣờng
bị nhiều lồi động vật khác tấn công làm giới hạn mật độ. Phần lớn động vật
tấn công này cũng thuộc lớp côn trùng. Thành phần côn trùng thiên địch rất
phong phú, hiện diện khắp mọi nơi, gần nhƣ nơi nào có cơn trùng gây hại là
đều có sự hiện diện của các lồi cơn trùng thiên địch. Một ví dụ điển hình về
tác động của sự giới hạn côn trùng gây hại bởi thiên địch ăn mồi là trƣờng
hợp của Rệp sáp Icerya purchase, một loại dịch hại rất quan trọng trên cam,

quýt tại Califonia. Loại Rệp sáp này đầu tiên đƣợc tìm thấy tại Califonia năm
1868 và đã gây hại dữ dội trên kỹ nghệ cam quýt tại miền Nam Califonia.
Trong hai năm 1888 và 1889, Bọ Rùa Rodolia cardinalis từ Australia đã đƣợc
đƣa vào Califonia để tiêu diệt Rệp sáp và chỉ trong hai năm Rệp sáp Icerya
purchase đã bị đẩy lùi ra khỏi các vƣờn cam qt tại Califonia. Đối với các
nhóm cơn trùng thiên địch sống ký sinh trên những loài khác, có thể kể đến
lồi ong ký sinh thuộc các họ Trichogrammatidae, Braconidae, chalcididae,
Ichueumanidae… Hiện nay, các loài ong mắt đỏ Trichogamma đã đƣợc nuôi
nhân giống với số lƣợng lớn và sử dụng rộng rãi khắp nơi trên thế giới để
phòng trừ ít nhất 28 lồi sâu gây hại trên cây thông, cây ăn trái,…
Tác động của các côn trùng thiên địch (ăn mồi, ký sinh) rất lớn, có thể
nói khơng có gì mà con ngƣời làm có thể so sánh với tác động của côn trùng
thiên địch. Với nhiều ƣu điểm nổi trội so với việc sử dụng hóa chất bảo vệ
thực vật để phòng trừ bệnh hại. Trong ba thập kỷ qua đã có một sự gia tăng
vƣợt bậc về các cơng trình nghiên cứu và ứng dụng cơn trùng thiên địch trong
phòng trừ sinh học.

3


Cơn trùng thiên địch hai nhóm là cơn trùng bắt mồi ăn thịt và côn
trùng ký sinh ăn thịt.
1.1.1. Khái niệm và đặc tính chung của cơn trùng bắt mồi ăn thịt
Cơn trùng ăn thịt là những lồi cơn trùng lấy nhiều cá thể của các
loài động vật khác – con mồi – làm thức ăn cho mình. Con mồi của côn trùng
ăn thịt chủ yếu là côn trùng khác hoặc các loài động vật nhƣ giun, sán, sên…
Do vậy nên tính chất nguồn thức ăn đa dạng và do ln phải di
chuyển nên tập tính và cấu tạo của cơ thể cơn trùng ăn thịt có nhiều nét đặc
trƣng. Côn trùng ăn thịt thƣờng bắt mồi bằng miệng hoặc bằng chân. Miệng
của côn trùng ăn thịt là miệng gặm nhai hoặc miệng chích hút. Miệng của các

lồi cơn trùng ăn thịt nhƣ Bọ ngựa, Kiến, Bọ rùa,… có cấu tạo đặc trƣng của
miệng gặm nhai. Cịn các lồi sâu non của những lồi có kiểu tiêu hóa ngồi
nhƣ Đom đóm, Cà niễng,… miệng của chúng có bộ phận đƣợc gọi là kim hút.
Bộ phận bắt mồi đặc trƣng là chân trƣớc của Bọ ngựa (Mantodae) hoặc chân
sau của giống Bittacus.
1.1.2. Khái niệm và đặc tính chung của cơn trùng ký sinh
Hiện tƣợng ký sinh là một mối quan hệ lẫn nhau giữa các sinh vật
khác lồi, trong đó sinh vật ký sinh tìm nguồn thức ăn từ cơ thể sinh vật khác
gọi là sinh vật ký sinh và sinh vật cấp nguồn thức ăn gọi là ký chủ.
Ký sinh là sinh vật có ấu trùng phát triển xảy ra bên trong hoặc trên
bề mặt của sinh vật chủ, dẫn đến cái chết của sinh vật chủ, những sinh vật nhỏ
hoàn thành hầu hết hoặc tất cả các chu kỳ cuộc sống của chúng trong vật chủ,
và nhiều khả năng nhân mật độ cao trong cơ thể vật chủ. Không phải tất cả
các vật ký sinh đều giết chết vật chủ của chúng, nhƣng hầu nhƣ ln ln có
tác động tiêu cực về sự tồn tại và sự sinh sản của vật chủ.
Ký sinh xã hội là hiện tƣợng ký sinh dựa vào mối quan hệ bầy đàn
để tƣơng tác lây nhiễm giữa các thành viên xã hội nhƣ kiến hoặc mối. Một
loài ký sinh trên một loài khác cũng là vật ký sinh nhƣ nấm ký sinh trên cơ
thể của ong ký sinh trên côn trùng đƣợc gọi là ký sinh bậc cao.
4


Cơn trùng có thể bị ký sinh bởi nhiều lồi nhƣ: côn trùng ký sinh của
côn trùng, tuyến ký sinh côn trùng, sinh vật đơn bào ký sinh côn trùng, nấm
ký sinh côn trùng, vi khuẩn ký sinh côn trùng, virut ký sinh cơn trùng.
1.2. Khái qt tình hình nghiên cứu về côn trùng thiên địch trên thế giới
Năm 300 sau công nguyên, ghi nhận đầu tiên sử dụng phƣơng pháp
sinh học trong các vƣờn trồng cam chanh tại Trung Quốc: Kiến vống/kiến
vàng (Oecophylla smaragdina) đã đƣợc thả vào cây để diệt sâu hại, cành tre
nhỏ đƣợc dùng làm cầu cho kiến di chuyển từ cây nọ sang cây kia.

Năm 1000 – 1300 ngƣời trồng Chà là ở Ả Rập đƣa kiến ăn thịt từ
vùng núi lân cận tới các ốc đảo để diệt sâu hại. Ghi nhận đầu tiên về việc di
chuyển thiên địch có mục đích.
Năm 1763 Linnaeus nhận đƣợc giải thƣởng cho cơng trình có tên
“Làm thế nào để vƣờn cây ăn quả khơng có sâu hại với phƣơng pháp cơ giới
và sinh học”.
Năm 1840 bùng phát bệnh nấm mốc sƣơng khoai tây (Phytophthora
infestans) ở Ireland, Anh và Bỉ dẫn đến nạn đói.Các nhà nghiên cứu đã sử
dụng bọ chân chạy Calasoma sycophanta diệt sâu non sâu róm họ Ngài độc.
Năm 1848 – 1878 Rệp hại rễ nho (Viteus vitifoliae) từ Mỹ xâm nhập vào Pháp
đã suýt chấm dứt ngành công nghiệp rƣợu nho của Pháp. Việc thả thiên địch
Tyroglyphus phylloxerae đƣa Bắc Mỹ sang vào năm 1873 đã giúp cứu vãn
tình thế .
Năm 1883, Ong kén Apantelesvglomeratus đƣợc nhập từ Liên hiệp Anh
vào Hoa Kỳ để phòng trừ sâu non bƣớm phấn (pierisrapae cabbage butterfly).
Năm 1888, thành công lớn đầu tiên trong việc nhập thiên địch là bọ
rùa (Rodolia cardinalis) từ Australia để diệt rệp sáp hại cam chanh (Icerya
purchasi) ở Hoa Kỳ.
Năm 1901, thành công đầu tiên sử dụng phƣơng pháp sinh học trừ
cây Bông ổi (Ngũ sắc – Lantana) ở Hawai.

5


Năm 1920 – 1930 trên 30 trƣờng hợp sử dụng thiên địch đƣợc ghi nhận trên
toàn thế giới.
Năm 1978, Sở nghiên cứu động vật và trƣờng Đại học Nông
nghiệp Triết Giang cho xuất bản cuốn “Hình vẽ cơn trùng thiên địch”, trong
đó đề cập đến đặc điểm sinh học của cơn trùng ăn thịt.
1.3. Khái qt tình hình nghiên cứu về côn trùng ở Việt Nam

*Về nghiên cứu đa dạng sinh học ở cấp độ loài trong hệ sinh thái.
Năm 1999, trên Tạp chí Bảo vệ thực vật Phạm Văn Lầm đã xác định
tên khoa học của thiên địch thu đƣợc trên rau họ hoa thấp tự. Kết quả thu thập
đƣợc 56 loài thiên địch trên rau họ hoa thập tự. Đã xác định đƣợc tên khoa
học cho 48 loài gồm 24 loài bắt mồi, 11 loài ký sinh sâu hại, 8 loài ký sinh
bậc hai và 5 loài ký sinh trên các con trùng bắt mồi.
Trên Tuyển tập Công trình nghiên cứu bảo vệ thực vật 2000 – 2002,
Viện Bảo vệ thực vật (trang 150-154), đã đăng tải nghiên cứu của Phạm Văn
Lầm về tìm hiểu thành phần lồi thuộc họ ong cự. Từ năm 1981 tới năm 2002,
Phạm Văn Lầm đã tiến hành điều tra trên các cây trồng nhƣ lúa, ngô, đậu đỗ,
rau ở nhiều tỉnh thành, đã thu thập đƣợc hơn 70 dạng loài thuộc họ
Ichneumionidae. Tuy nhiên mới xác định đƣợc tên khoa học cho 46 lồi,
trong đó có 11 lồi chỉ xác định đến tên giống. Trong số các loài đã xác định
đƣợc tên khoa học , có 19 lồi đƣợc ghi nhận đàu tiên cho khu hệ côn trùng
Việt Nam.
Cũng trên Tuyển tập Cơng trình nghiên cứu bảo vệ thực vật 2000-2002,
Viện Bảo vệ thực vật (trang 155 – 160), đã đăng tải nghiên cứu thiên địch trên
nhóm cây đậu ăn quả của Phạm Văn Lầm và cộng sự. Trong thời gian 1996 –
2000, đã thu thập đƣợc hơn 40 loài thiên địch của sâu hại nhóm cây đậu ăn
quả, trong đó mới định danh đƣợc tên cho 30 loài.
Trong Báo cáo Khoa học Hội nghị toàn quốc 2004 “Những vấn đè
Nghiên cứu cơ bản trong Khoa học Sự sống”, Thái Nguyên 23 – 09- 2004
(trang 807 – 810) đã đăng nghiên cứu thành phần thiên địch trên cây ăn quả
6


có múi của Phạm Văn Lầm. Trong thời gian 1996 – 2003, kết quả thu đƣợc
172 loài thiên địch, thuộc 12 bộ côn trùng, nhện và nấm. Đến năm 2004 xác
định tên khoa học cho 92 loài. Những loài đã xác định tên đƣợc gồm 35 loài
ký sinh, 53 loài bắt mồi và 4 loài nấm gây bệnh sâu hại.

Báo Khoa học Hội nghị Cơn trùng học tồn quốc (lần thứ 5), Hà Nội
11-14/04/2005 (trang 87 – 92 ), đã đăng kết quả nghiên cứu về thiên địch của
Rệp muội của Phạm Văn Lầm. Kết quả đã xác định đƣợc 52 loài thiên địch
của một số loài rệp muội hại cây trồng. Chúng thuộc 4 bộ côn trùng
(Coleoptera, Diptera, Hymenoptera và Neuroptera). Trong đó, bộ cánh cứng
có số lồi đã thu đƣợc nhiều nhất.
*Các nghiên cứu về đặc điểm sinh vật học của lồi.
Tạp chí Bảo vệ thực vật, năm 1999 đã đăng kết quả nghiên cứu đặc
điểm sinh học chủ yếu của Bọ rùa hai mảnh đỏ Lemnia biplagiata của Quách
Thị Ngọ và Phạm Văn Lầm.
Tạp chí Bảo vệ thực vật, 2003 đã đăng “Dẫn liệu bƣớc đầu về đặc điểm
sinh vật học của ong đen Ooencyrtus phong ký sinh trứng bọ xít nhãn vải”
của Phạm Văn Lầm và Nguyễn Thành Vĩnh.
Tạp chí Bảo vệ thực vật, 2004 đã đăng “một số dẫn liệu về bọ rùa 6 vệt
đen Menochilussexmaculatus Fabr của Phạm Văn Lầm.
Báo Khoa học Hội nghị Cơn trùng học tồn quốc (lần thứ 5), Hà Nội 11
– 14/04/2005 (trang 245 - 260), đã đăng “Đặc điểm sinh vật học của bọ rùa
đen nhỏ Stethorus sp, và bọ rùa 17 chấm Harmonia sedecimnotata Fabr.”của
Nguyễn Thành Vĩnh và cộng sự.
Những vấn đề nghiên cứu cơ bản trong Khoa học sự sống, Báo cáo
Khoa học Hội nghị toàn quốc 2005 (trang 758 – 760), đã đăng tải “Đặc điểm
sinh học của bọ mắt vàng chrysopa sp. trên cây ăn quả có múi” của nhóm tác
giả Nguyễn Thế Thịnh, Phạm Văn Lầm, Trƣơng Thị Lan.
*Các nghiên cứu về sinh thái học quần thể.

7


Trong cuốn Tài nguyên thiên địch sâu hại: Nghiên cứu và ứng dụng,
Quyển 1, đã đăng tải “Một số dẫn liệu về thiên địch của sâu tơ Plutella

xylostella hại rau họ hoa thập tự” của nhóm tác giả Phạm Văn Lầm và cộng
sự. Cũng trong cuốn này tác giả Phạm Văn Lầm, Nguyễn Kim Hoa, Trƣơng
Thị Lan đã đăng “Một số dẫn liệu thiên địch của sâu hại chè”.
Trong Báo cáo Khoa học Hội nghị toàn quốc 2005. Những vấn đề
nghiên cứu cơ bản Khoa học sự sống (trang 1114 – 1116) đã đăng nghiên cứu
“Khả năng hạn chế rầy chổng cánh Diaphorina citri kuwayama hại cây ăn
quả có múi của tập hợp thiên địch” của Nguyễn Thành Vĩnh, Phạm Văn Lầm,
Trần Thi Hƣơng, Nguyễn Thị Kim Hoa.
Phạm Văn Lầm và cộng sự của mình đã nghiên cứu về “Sự thay đổi đa
dạng sinh học của tập hợp sâu hại và thiên địch trên đồng lúa dƣới ảnh hƣởng
của chế độ canh tác khác nhau và giải pháp quản lý chúng theo hƣớng bền
vững”.
Trên Tạp chí Bảo vệ thực vật, 1991, đã đăng nghiên cứu “Vấn đề phân
loại ong ký sinh mắt đỏ thuộc giống Trichogramma Westwood” của tác giả
Phạm Văn Lầm.
Tập chí Bảo vệ thực vật, 1992, đã đăng “Những thành tựu mới trong kỹ
thuật nuôi ong mắt đỏ” và “hiện tƣợng ký sinh bậc hai ở ong mắt đỏ
Trichogramma pretiosum Riley” của Phạm Văn Lầm.
Tạp chí Bảo vệ thực vật, 1998, đã đăng “Nghiên cứu sử dụng ong cựu
đen để trừ sâu tơ trên thế giới” của Phạm Văn Lầm.
Tạp chí Bảo vệ thực vật, 1999, đã đăng “Chiến lƣợc sử dụng thiên địch
trong phòng chống sâu hại lúa ở Việt Nam” của Phạm Văn Lầm.
*Về biện pháp sử dụng côn trùng thiên địch để bảo vệ cây trồng.
Tạp chí Bảo vệ thực vật, 2000, đã đăng “Sử dụng ong mắt đỏ
Trichogramma trừ trứng sâu hại trên một số cây trồng ở Quảng Nam năm
1997 – 1998” của Phạm Văn Lầm, Trần Thanh Tháp và Chi cục Bảo vệ thực
vật Quảng Nam.
8



CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU – NỘI DUNG – PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần hạn chế sâu hại, nâng cao năng suất cây trồng, bảo vệ môi trƣờng
sinh thái.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc đặc điểm sinh học, sinh thái của thiên địch chủ yếu
đối với sâu hại Keo tai tƣợng.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp quản lý thiên địch chủ yếu tại xã Đức Ninh,
huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang.
2.2. Giới hạn nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 15/03 đến 01/05/2016
- Địa điểm: Khu vực trồng Keo tai tƣợng tại xã Đức Ninh, huyện Hàm
Yên, tỉnh Tuyên Quang.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Xác định thành phần loài thiên địch trong khu vực nghiên cứu.
- Xác định một số đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài thiên địch
chủ yếu.
- Nghiên cứu thử nghiệm gây ni những lồi thiên địch chính.
- Đề xuất biện pháp quản lý thiên địch sâu hại keo tai tƣợng.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Kế thừa tài liệu
- Các tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của khu vực nghiên
cứu của UBND xã
- Các tài liệu giám định loài: Mẫu vật đƣợc giám định theo các tài liệu
sau đây:

9



Sổ tay côn trùng thiên địch.Viện nghiên cứu động vật – Viện khoa
học Trung Quốc – Trƣờng Đại học Nông nghiệp Triết Giang.
Côn trùng rừng Trung Quốc. Nhà xuất bản Lâm nghiệp Trung Quốc.
Khu hệ côn trùng Hà Nam, Bộ Cánh cứng (Coleoptera). NXB khoa
học kỹ thuật Hà Nam.
Tạp chí bọ rùa Vân Nam.
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa
2.4.2.1. Điều tra sơ bộ
Mục đích điều tra sơ bộ là nắm đƣợc một cách khái quát về tình hình
phát triển của thiên địch, khu vực có thiên địch phân bố, phạm vi phân bố…
của các lồi thiên địch chính để đề xuất phƣơng hƣớng điều tra.
2.4.2.2. Điều tra tỉ mỉ
Mục đích của điều tra tỉ mỉ là xác định chính xác mật độ thiên địch,
ảnh hƣởng của các yếu tố sinh thái nhƣ thực bì, đất đai, địa hình, tổ thành
rừng, nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, mƣa… đến tình hình phát triển của thiên
địch.
Để tiến hành điều tra tỉ mỉ cần tiến hành lựa chọn điểm điều tra mang
tính đại diện cho khu vực nghiên cứu. Tùy theo điều kiện nghiên cứu mà điểm
điều tra có thể là các ơ tiêu chuẩn (OTC) hay tuyến điển hình.
Ơ tiêu chuẩn là một diện tích rừng đƣợc chọn ra, trong đó mang đầy đủ
các đặc điểm đại diện cho khu vực điều tra. Ơ tiêu chuẩn cần có diện tích, số
cây đủ lớn, các đặc điểm về đất đai, địa hình, thực bì, hƣớng phơi đại diện cho
lâm phần điều tra. Số lƣợng ơ cần bố trí phụ thuộc vào diện tích cần điều tra,
mật độ cây, địa hình và mức độ chính xác yêu cầu.

10


Bảng 2.1: Tổng hợp số liệu đặc trƣng 6 OTC

Địa điểm: Xã Đức Ninh, huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang
Ngày điều tra: 15.03.2016
Số hiệu OTC
STT

01

Đặc điểm OTC

02

03

04

05

06

1

Ngày đặt OTC

2

Hƣớng dốc

Đ-B

Đ-B


Đ-B

T-N

T-N

T-N

3

Độc dốc

21

24

30

21

30

35

4

Ví trí

Chân


Sƣờn

Đỉnh

Chân

Sƣờn

Đỉnh

5

Lồi cây

Keo

tai

6

Tuổi

7

7

7

Nguồn giống


8

Số cây trong OTC

114

122

128

103

105

107

9

Độ tàn che

85

85

90

80

85


80

10

D1.3 (cm)

8,58

8,47

8,55

11,01

10,74

10,5

11

Hvn (m)

10,82

10,14

10,45

14,61


14,3

14,67

12

Thực bi

Cỏ lá tre, cúc sinh viên,

Cỏ lá tre, cúc sinh viên,

thẩu tấu

thẩu tấu

Đất đỏ vàng trên đá sét

Đất đỏ vàng trên đá sét

13

Đất

15.03.2016

5

5


5

Tƣợng
7

Rừng trồng, mọc tái sinh

11


Hình ảnh của các OTC cần điều tra

Hình 2.1 OTC 1

Hìnhh 2.2 OTC 2

Hình 2.3 OTC 3

Hình 2.4 OTC 4

Hình 2.5: OTC 5

Hình 2.6: OTC 6
12


Qua thu thập tài liệu và điều tra nghiên cứu các đặc điểm về lâm phần
keo tại tƣợng tại khu vực đƣợc biểu diễn trong bảng 2.1 .
Qua tính tốn trên 6 OTC cho thấy, Keo tai tƣợng ở tuổi 7 có giá trị trung

bình Hvn=14.53m, D1.3=10.75cm; Keo tai tƣợng ở tuổi 5 có giá trị trung bình
Hvn=10.47m, D1.3=8.53cm. Điều này cho thấy tình hình sinh trƣởng của Keo
tại tƣợng tại khu vực nghiên cứu ở mức trung bình. Qua điều tra ta có thể thấy
tình hình sinh trƣởng ở mức trung bình do điều kiện khí hậu đất đại cằn cỗi.
kỹ thuật chăm sóc cịn hạn chế.
Do keo đƣợc trồng thuần lồi và tình hình sinh trƣởng ở mức trung bình
đã tạo điều kiện thuận lợi cho sâu bệnh và qua đó thiên địch sinh trƣởng và
phát triển.
2.4.2.3. Điều tra, xác định lồi thiên địch chính
 Điều tra định tính: Mục tiêu: xác định thành phần lồi thiên địch.
Tiến hành điều tra toàn bộ OTC để thu thập các lồi cơn trùng thiên địch.
Ngồi cây điều tra đƣợc chọn trong điều tra định lƣợng còn tiến hành điều tra
cây bụi, thảm tƣơi. Quá trình quan sát, thu thập các pha của côn trùng thiên
địch đƣợc thực hiện xen kẽ cùng với điều tra định lƣợng.
 Điều tra định lượng: Mục tiêu: xác định số lƣợng cá thể của côn
trùng thiên địch từ đó xác định mật độ của chúng. Trƣớc hết cần chọn cây tiêu
chuẩn: Rừng Keo tai tƣợng đƣợc trồng theo hàng nên tôi chọn cây tiêu chuẩn
theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hệ thống, cách 1 hàng điều tra 1 hàng, trong 1
hàng cách 5 cây điều tra 1 cây. Mỗi ô tiêu chuẩn điều tra 30 cây tiêu chuẩn.
 Điều tra trên cây tiêu chuẩn:
- Điều tra thành phần thiên địch: Trên cây điều tra, tiến hành quan sát
đếm số lƣợng cá thể từng loài thiên địch theo các pha phát triển của chúng.
- Điều tra thiên địch dƣới đất: Điều tra thành phần, số lƣợng và sự
phân bố của các lồi thiên địch dƣới đất, tơi tiến hành lập 5 ô dạng bản trong
mỗi ô tiêu chuẩn.

13


Lập ơ dạng bản có diện tích 1m2, vị trí các ơ dạng bản đƣợc bố trí

dƣới tán cây tiêu chuẩn đã đƣợc chọn. Sau đó tiến hành điều tra theo các bƣớc
sau: dùng dao bới kỹ cỏ và thảm mục trên mặt đất để tìm kiếm cơn trùng thiên
địch.
- Kết quả điều tra đƣợc ghi vào mẫu biểu 01.
Mẫu biểu 01: Điều tra thành phần, số lƣợng thiên địch
Số hiệu OTC:………………….

Lồi cây:……………………

Ngày điều tra:…………………

Tuổi cây:……………………
Các pha khác

STT

Lồi cơn
trùng

Số lƣợng

Trứng

(S=Sâu non,

Nơi thu

N=Nhộng;T=Trƣởng

mẫu


thành)

Số lần điều tra: ba lần
2.4.3. Phƣơng pháp xác định lồi cơn trùng thiên địch chính
- Số lần xuất hiện loài thiên địch
- Mật độ các loài thiên địch
- Tỷ lệ cây có thiên địch
2.4.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái, sinh học của lồi
chính
Dựa vào các tài liệu tham khảo đƣa ra các đặc điểm hình thái, sinh học
của lồi chính
2.4.5. Phƣơng pháp nghiên cứu thử nghiệm sử dụng thiên địch
-Kết quả điều tra thực địa lựa chọn đƣợc lồi thiên địch chính, tiến
hành gây ni.
Vị trí lựa chọn thả thiên địch là 1 OTC diện tích 1000m2 (25m x 40m)
- Chọn cây tiêu chuẩn trong OTC:

14


+ Cây ở giữa OTC
+ Cây có dấu hiệu sâu bệnh : đếm số sâu trên cây
+ Thả thiên địch lên cây
- Tiến hành điều tra theo 3 đợt mỗi đợt cách nhau 7 ngày đếm và so
sánh mật độ sâu và thiên địch sau mỗi đợt điều tra theo mẫu bảng sau.
Mẫu biểu 02:Mật độ sâu hại trong thời gian thử nghiệm biện pháp nuôi
thả thiên địch
Thời gian
điều tra

Trƣớc khi thả thiên địch
7 ngày
14 ngày
21 ngày

Mật độ sâu hại (sâu non/cây)
Ơ thí nghiệm
Ơ đối chứng

- Để xác định khả năng phân tán của các cá thể kiến sau khi thả tôi tiến
hành điều tra ta đếm mật độ thiên địch tại các vị trí cách cây tiêu chuẩn 1m2m-3m-4m-5m.... mỗi vị trí cách nhau 1m, đến khi nào khơng thấy xuất hiện
kiến nũa. Kết quả thu đƣợc ghi vào mẫu biểu sau.
Mẫu biểu 03: Sự phân bố số lƣợng thiên địch quanh khu vực cây chủ
trong thời gian kiếm ăn.
Vị trí xuất
hiện (m)

Số lƣợng (con)
Sau 7
ngày

Sau 14 ngày Sau 21 ngày

Trung bình
(con)

0-1
1-2
2-3
3-4

4-5
5-6
2.4.4. Phƣơng pháp xử lý số liệu
- Tính tốn số liệu
 Tính mật độ của các lồi thiên địch ở mỗi OTC qua từng đợt điều tra
theo công thức sau:
15



Trong đó:
M: mật độ thiên địch (Số cá thể 1 lồi/cây hoặc trên ơ dạng văn bản)
ai: số lƣợng thiên địch của cây điều tra hoặc trên ô dạng bản thứ i
N: tổng số cây điều tra hoặc trên ô dạng bản
 Tỷ lệ có thiên địch đƣợc tính theo cơng thức:
P% = .100%
Trong đó:
n là số lồi thiên địch cần tính.
N là tổng số cây điều tra có lồi thiên địch cần tính.
Nếu giá trị của P% > 50% thì lồi đó phân bố đều (thƣờng gặp).
Nếu giá trị của P% từ 25% ÷ 50% thì lồi đó phân bố cụm (ít gặp).
Nếu giá trị của P% < 25% thì lồi đó phân bố ngẫu nhiên (ngẫu nhiên gặp).
 Tính hệ số biến động:
Hệ số biến động của lồi sâu trong cả giai đoạn điều tra đƣợc tính:
S% = .100
S=

∑(Xi - )2

Trong đó:

S: sai tiêu chuẩn.
Xi: số trung bình (mật độ tuyệt đối).
: mật độ của thứ mẫu i.
n: tổng số mẫu điều tra
Sau đó đối chiếu với các tiêu chuẩn sau để đánh giá mức độ biến động
của loài thiên địch cần điều tra
+ S% < 25%: Biến động ít.
+ S% từ 25% ÷ 75%: Biến động nhiều.
+ S% > 75%: Biến động rất nhiều.

16


- Kiểm tra tính thuần nhất về mật độ
Để kiểm tra tính thuần nhất mật độ thiên địch tại các vị trí có sự khác
nhau hay khơng tơi sử dụng tiêu chuẩn U, khi thấy có sự sai khác về mật độ,
tiếp tục kiểm tra tình hình sinh trƣởng cây tại các vị trí khác nhau, từ đó có
thể rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa sinh trƣởng cây Keo tai tƣợng với mật
độ thiên địch.
Áp dụng công thức sau:
U

X1  X 2
s12 S22

n1 n2

Trong đó:
X1  X 2 : Giá trị đƣờng kính hoặc chiều cao trung bình


n1, n2: dung lƣợng quan sát đƣợc của hai OTC
S12 , S22 : Các phƣơng sai tƣơng ứng

Đánh giá:
H 0 : 1  2 (Giả thiết hai số trung bình tức mật độ bằng nhau)

+ Khi U  1.96  H0 (  0.05)  Hai số trung bình khơng có sự sai khác
nhau với mức độ tin cậy là 95%
+ Khi U  1.96  H0 (  0.05)  Hai số trung bình có sự sai khác nhau
với mức độ tin cậy là 95%
.

17


CHƢƠNG 3
ĐẶC ĐIỂM CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lí
Xã Đức Ninh là xã miền núi thuộc huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang và
có vị trí địa lý chạy dọc theo tuyến quốc lộ 2 đƣờng Tuyên Quang Hà
Giang từ Km 19 đến Km 24+500 và tiếp giáp với các đơn vị hành chính và
vị trí địa giới sau:
- Phía Bắc giáp xã Thái Hịa.
- Phía Đơng giáp Sơng Lơ.
- Phía Tây giáp xã Hùng Đức.
- Phía Nam giáp xã Tứ Quận huyện Yên Sơn – Tun Quang.
3.1.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu
Địa hình của xã Đức Ninh chủ yếu là đồi, núi thấp chiếm khoảng 50%
tổng diện tích tự nhiên.

Khí hậu xã Đức Ninh có đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa và trong
năm chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa hè nóng ẩm, mƣa nhiều từ tháng 4 đến
tháng 9. Mùa đông lạnh khô từ tháng 10 đến tháng 3 của năm kế tiếp.
- Nhiệt độ trung bình 22-25oC
- Lƣợng mƣa trung bình từ 1.500 – 1.800mm.
- Tổng số giờ nắng trung bình khoảng 1.500 giờ/năm.
- Độ ẩm giao động trong khoảng từ 80 – 90%
3.1.3. Đặc điểm kinh tế xã hội, dân cƣ
Xã Đức Ninh có 25 thơn, bản; 1.731 hộ với 6.569 dân khẩu, số ngƣời
trong độ tuổi lao động là 4.563 ngƣời, gồm có 9 dân tộc anh em cùng sinh
sống. Kinh tế xã hội phát triển tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ buôn bán nhỏ
một bộ phận dân cƣ phát triển kinh tế nông nghiệp và trồng cây Nông – Lâm
nghiệp. Đời sống nhân dân ngày càng có nhiều chuyển biến kinh tế phát
18


triển.Thu nhập bình quân đầu ngƣời là :13.188.000 đồng/ngƣời/năm. Lƣơng
thực bình qn đầu ngƣời quy thóc là: 553,3kg/ngƣời/năm. Hiện tại trên địa
bàn xã còn 117 hộ nghèo.
3.1.4. Hiện trạng rừng và đất lâm nghiệp
Xã Đức Ninh có tổng diện tích đất tự nhiên: 2.218,09ha, trong đó:
*Đất có rừng: 643,16ha.
+Đất có rừng sản xuất : 643,16ha.
*Rừng tự nhiên là: 10,20 ha.
+Rừng tự nhiên là rừng sản xuất: 10,02ha.
* Rừng trồng là: 632,96 ha.
+Rừng trồng là rừng sản xuất: 632,96 ha.
* Đất chưa có rừng: 13,4 ha.
+Đất khơng có rừng sản xuất: 13,40 ha.
* Các loại đất khác là: 1.561.53 ha.

3.1.5. Thực trạng công tác quản lý bảo vệ rừng và PCCCR
*Thuận lợi:
- Trong những năm qua đƣợc quan tâm đặc biệt là sự chỉ đạo trực tiếp
của Đảng Uỷ, có sự phối hợp UBND – MTTQ, các đoàn thể xã Đức Ninh và
của Hạt Kiểm Lâm Hàm Yên, xã Đức Ninh đã chủ động thực hiện công tác
bảo vệ rừng và PCCCR từ đó đã góp phần làm giảm việc để xảy ra cháy rừng
và thiệt hại khi cháy rừng xảy ra, trong những năm gần đây khơng có hiện
tƣợng cháy rừng xảy ra.
- Hiện nay tồn bộ diện tích đất lâm nghiệp trên địa bàn xã đã quy
hoạch phân loại rừng. Phần lớn diện tích đất rừng sản xuất đƣợc giao cho
Công ty Lâm nghiệp Tân Phong, các hộ gia đình.
*Khó khăn:
- Nhận thức của một số bộ phận nhân dân về cơng tác QLBVR và
PCCCR cịn chƣa cao, tình trạng vi phạm phát rừng, làm nƣơng vẫn còn xảy
ra nê tình trạng nguy cơ cháy rừng cao.
19


- Một bộ phận thành viên ban chỉ huy PCCCR và tổ đội PCCCR ý thức
trách nhiệm còn chƣa cao, hoạt động chƣa có hiệu quả do kiêm nhiệm nhiều
cơng việc, các thành viên tổ, đội PCCCR thƣờng xuyên đi vắng làm ăn xa khi
xảy ra cháy rừng việc huy động không kịp thời.
- Dụng cụ, trang thiết bị phục vụ cho cơng tác tuần tra, kiểm tra rừng,
PCCCR cịn nhiều hạn chế, kinh phí thanh tốn, chi trả cho cơng tác QLBVR
và PCCCR cịn q thấp hoặc khơng có, vì vậy chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu
cơng việc.

20



×