Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng hồ chứa nước huổi bẻ xã thanh chăn huyện điện biên tỉnh điện biên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 101 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy PGS. TS
Phùng Văn Khoa đã tận tình hƣớng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Quản lý Tài nguyên và Mơi
trƣờng, trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học
tập. Với vốn kiến thức đƣợc tiếp thu trong q trình học khơng chỉ là nền tảng cho q
trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu để em bƣớc vào đời một
cách vững chắc và tự tin.
Em xin chân thành cảm ơn các cô, chú, bác tại xã Thanh Chăn, huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đây.
Đồng cảm ơn anh Trần Đức Trí cán bộ giám sát cơng trình, thuộc Ban Quản lý Dự án
chun ngành Nông nghiệp và PTNT của sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh Điện Biên đã
tận tình giúp đỡ em quá trình đo đạc và khảo sát thực tế.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành cơng trong sự
nghiệp cao q. Đồng kính chúc anh Trần Đức Trí, cùng các cơ, chú, bác, anh, chị
trong xã Thanh Chăn luôn dồi dào sức khỏe, đạt đƣợc nhiều thành công tốt đẹp trong
công việc và trong cuộc sống.
Xuân Mai, ngày 17 tháng 05 năm 2017
Sinh viên

Quàng Thị Loan


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
============o0o============
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa luận: “Đánh giá tác động môi trƣờng của dự án xây dựng hồ chứa nƣớc
Huổi Bẻ xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên”.
2. Sinh viên thực hiện: Quàng Thị Loan.
3. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS. Phùng Văn Khoa.


4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá, dự báo những tác động của dự án gây ra cho môi trƣờng
khu vực, bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị, thi công và vận hành.
- Đề xuất các giải pháp hạn chế các tác động tiêu cực của dự án xây dựng hồ
chứa nƣớc Huổi Bẻ xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
5. Nội dung nghiên cứu
- Mô tả sơ lƣợc về Dự án xây dựng hồ chứa nƣớc Huổi Bẻ xã Thanh Chăn,
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên;
- Tìm hiểu, điều tra, thu thập và phân tích số liệu hện trạng môi trƣờng khu vực
dự án: Xã Thanh Chăn;
- Phân tích, đánh giá, dự báo những tác động của dự án gây ra cho môi trƣờng
qua 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn thi công và giai đoạn vận hành;
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động tiêu cực của dự án và
ứng phó với sự cố mơi trƣờng;
- Đề xuất chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng;
6. Những kết quả đạt đƣợc
Qua nghiên cứu khóa luận đã đạt đƣợc những kết quả sau:
- Điều tra, khảo sát và đánh giá hiện trạng tự nhiên, môi trƣờng và các điều kiện
kinh tế - xã hội tại khu vực thực hiện dự án xã Thanh Chăn về: Các yếu tố tự nhiên
(Khí tƣợng, thủy văn, đất đai,...); Hiện trạng môi trƣờng (Đất, nƣớc, khơng khí, các hệ
sinh thái trên cạn, dƣới nƣớc,...); Hiện trạng kinh tế - xã hội khu vực thực hiện dự án
và các vùng lân cận...
- Đo đạc và phân tích các chỉ tiêu ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc, khơng khí;


- Thông qua các kết quả điều tra, khảo sát và đo đạc, phân tích tiến hành nhận
xét, đánh giá về hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng khu vực dự án để làm cơ sở so sánh
với các diễn biến chất lƣợng môi trƣờng sau này;
- Dự báo mức độ ảnh hƣởng của dự án đến môi trƣờng trong khu vực bằng
phƣơng pháp tính tải lƣợng chất ơ nhiễm;

- Đề xuất các biện pháp khả thi để giảm thiều các tác động tiêu cực;
- Lập chƣơng trình quản lý và giám sát môi trƣờng;
- Tham vấn ý kiến cộng đồng;
- Đƣa ra kết luận và kiến nghị thích hợp.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2017
Sinh viên

Quàng Thị Loan


MỤC LỤC

PHẦN I : MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................. 2
4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2
5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. 3
PHẦN 2: NỘI DUNG ........................................................................................... 4
Chƣơng I: MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN ............................................................... 4
1.1. Tên dự án ........................................................................................................ 4
1.2. Đại diện chủ đầu tƣ ........................................................................................ 4
1.3. Các nội dung chủ yếu của dự án .................................................................... 4
1.3.1. Vị trí thực hiện dự án .................................................................................. 4
1.3.2. Nhiệm vụ của dự án ................................................................................... 4
1.3.3. Quy mơ cơng trình....................................................................................... 5
1.3.4. Các thơng số kỹ thuật chủ yếu của cơng trình ............................................ 5
1.4. Tổng mặt bằng công trƣờng ........................................................................... 8
1.5. Tiến độ thực hiện dự án.................................................................................. 8
1.6. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ............................................................... 9

1.7. Dự tốn chi phí của các hạng mục ............................................................... 10
Chƣơng 2: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ...................................................................... 11
2.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên ..................................................................... 11
2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất khu vực dự án ............................................... 11
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên xã Thanh Chăn .................................................... 15
2.2. Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên.................................................................... 17
2.2.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt ............................................................... 17
2.2.2. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc ngầm ............................................................ 20
2.2.3. Hiện trạng môi trƣờng đất ......................................................................... 21
2.2.4. Hiện trạng mơi trƣờng khơng khí và tiếng ồn ........................................... 22
2.2.5. Đánh giá chung về tính nhạy cảm và chịu tải của môi trƣờng khu vực... 23
2.3. Điều kiện kinh tế xã hội khu vực ................................................................. 24
2.3.1. Tình hình kinh tế xã hội xã Thanh Chăn ................................................... 24
Chƣơng 3: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG ....................................... 28
3.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng................................. 28
3.1.1. Nguồn gây tác động................................................................................... 28
3.1.2. Đối tƣợng và các quy mô tác động ........................................................... 29
3.1.3. Dự báo sự cố môi trƣờng có thể sảy ra trong giai đoạn giải phóng mặt
bằng ..................................................................................................................... 29
3.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công ................................................. 30
3.2.1. Các nguồn gây tác động ............................................................................ 31
3.2.2. Đối tƣợng và quy mô tác động .................................................................. 42
3.2.3. Đánh giá các sự cố trong giai đoạn thi công dự án ................................... 46


3.3. Đánh giá tác động trong giai đoạn chứa nƣớc và vận hành hồ chứa ........... 47
3.3.1. Đối tƣợng và quy mô tác động .................................................................. 47
3.3.2. Đánh giá các sự cố môi trƣờng ................................................................. 53
Chƣơng 4: BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG XẤU, PHỊNG NGỪA

VÀ ỨNG PHĨ VỚI SỰ CỐ MÔI TRƢỜNG .................................................... 55
4.1. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn chuẩn bị mặt bằng thi công. ...... 55
4.1.1. Giảm thiểu tác động do thu hồi đất ........................................................... 55
4.1.2. Cơng tác giải quyết khiếu kiện trong q trình giải phóng mặt bằng ....... 55
4.1.3. Cơng tác ứng phó với các sự cố ................................................................ 55
4.2. Các biện pháp giảm thiểu tác động trong thời gian thi công ....................... 55
4.2.1. Các biện pháp giảm thiểu các nguồn tác động liên quan đến chất thải .... 55
4.2.2. Biện pháp giảm thiểu các nguồn tác động không liên quan đến chất thải 62
4.2.3. Đề xuất các biện pháp ứng phó sự cố mơi trƣờng trong giai đoạn thi công
............................................................................................................................. 65
4.3. Các biện pháp giảm thiểu trong giai đoạn tích nƣớc và vận hành cơng trình
............................................................................................................................. 66
4.3.1. Biện pháp giảm thiểu các nguồn tác động liên quan đến chất thải ........... 66
4.3.2. Biện pháp giảm thiểu các nguồn gây tác động không liên quan đến chất
thải ....................................................................................................................... 67
4.3.3. Đề xuất các biện pháp ứng phó sự cố trong giai đoạn vận hành .............. 70
Chƣơng 5: CHƢƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MƠI TRƢỜNG ... 71
5.1. Chƣơng trình quản lý mơi trƣờng ................................................................ 71
5.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý môi trƣờng........................................................... 71
5.1.2. Chƣơng trình quản lý mơi trƣờng ............................................................. 73
5.2.5.Kinh phí tổ chức thực hiện chƣơng trình quản lý mơi trƣờng ................... 85
Chƣơng 6 THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG ............................................... 87
6.1. Ý kiến tham vấn của UBND xã khu vực dự án ........................................... 87
6.2. Ý kiến của cộng đồng dân cƣ ....................................................................... 88
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 89
1. Kết luận ........................................................................................................... 89
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 90
TÀI LIỆU THAM KHÁO



DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐTM

: Đánh giá tác động môi trƣờng

NN&PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

MNDBT

: Mực nƣớc dâng bình thƣờng

BTCT

: Bê tơng cốt thép

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

TC

: Thi công

UBND

: Ủy ban nhân dân

UBMTTQ


: Ủy ban mặt trận tổ quốc

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

BVMT

: Bảo vệ mơi trƣờng

BTNMT

: Bộ tài ngun mơi trƣờng

PCCC

: Phịng cháy chữa cháy


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Các thông số kỹ thuật chính của cơng trình ....................................................5
Bảng 1.2: Thống kê diện tích kho bãi sử dụng cho các hạng mục cơng trình ................8
Bảng 1.3: Bảng dự tốn chi phí cho các hạng mục của dự án .......................................10
Bảng 2.1: Các yếu tố khí hậu chính trong vùng ............................................................ 13
Bảng 2.2: Phân phối mƣa tƣới thiết kế theo mùa vụ .....................................................14

Bảng 2.3: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt ........................................................18
Bảng 2.4: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc ngầm .....................................................20
Bảng 2.5: Kết quả phân tích đất khu vực dự án ............................................................ 21
Bảng 2.6: Kết quả đo đạc chất lƣợng khơng khí và tiếng ồn ........................................22
Bảng 3.1: Thống kê thành phần diện tích đất bị chiếm dụng cho dự án .......................28
Bảng 3.2: Hệ số phát thải và nồng độ bụi phát sinh trong quá trình đào đắp ...............31
Bảng 3.3: Hệ số phát thải khí đối với động cơ sử dụng dầu Diezel .............................. 32
Bảng 3.4: Bảng ƣớc tính lƣợng khí thải phát sinh trong giai đoạn thi công .................33
Bảng 3.5: Mức ồn do các phƣơng tiện thi công gây ra ở khoảng cách 100m và 200m.
.......................................................................................................................................35
Bảng 3.6: Mức rung từ các máy móc thiết bị xây dựng ................................................36
Bảng 3.7: Tải lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa chảy tràn .......................................38
Bảng 3.8: Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt..................................39
Bảng 3.9: Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt tại cơng trƣờng ........40
Bảng 3.10: Khối lƣợng và thể tích bùn cát đến tuyến hồ hàng năm và sau 100 năm ...49
Bảng 5.1: Chƣơng trình quản lý mơi trƣờng tại khu vực hồ chứa Huổi Bẻ .................73
Bảng 5.3: Dự toán tổng hợp chi phí giám sát chất lƣợng mơi trƣờng ........................... 86


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức thực hện dự án trong giai đoạn thi cơng ...................................9
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức hoạt động hồ chứa Huổi Bẻ giai đoạn vận hành ......................9
Hình 2.1: Bản đồ mạng lƣới lƣu vực khu vực lịng chảo Điện Biên ............................. 15
Hình 2.2: Sơ đồ vị trí các điểm quan trắc hiện trạng khu vực dự án ............................. 17
Hình 3.1: Sơ đồ tác động môi trƣờng của giai đoạn chuẩn bị mặt bằng .......................28
Hình 3.2: Sơ đồ tác động mơi trƣờng của giai đoạn thi cơng xây dựng........................30
Hình 3.3: Mơ hình dự báo sức chịu tải của hồ chứa Huổi Bẻ qua các giai đoạn ..........54
Hình 4.1: Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc thải .....................................................................57
Hình 5.1: Mơ hình quản lý mặt bằng trong giai đoạn tiền thi cơng (GPMB). ..............71
Hình 5.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý môi trƣờng trong giai đoạn thi cơng ..............72

Hình 5.3: Mơ hình quản lý môi trƣờng trong giai đoạn khai thác và chế biến đá. .......72


PHẦN I : MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên là một trong 11 xã trên tồn
quốc đƣợc Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng lựa chọn thực hiện đề án “Chƣơng trình xây
dựng thí điểm mơ hình nơng thơn mới thời ký đấy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa”. Sau hơn 3 năm triển khai chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới, tuy kết quả
thực hiện thí điểm xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn xã Thanh Chăn còn thấp so
với 10 xã thí điểm cịn lại của cả nƣớc, nhƣng kết quả mà xã Thanh Chăn đạt đƣợc đã
thật sự tạo tiền đề thuận lợi cho kinh tế của địa phƣơng phát triển. Các mơ hình thủy
lợi, nƣớc sạch triển khai trên xã Thanh Chăn là một điển hình. Đƣợc triển khai xây
dựng từ năm 2009, với tổng mức kinh phí đầu tƣ trên 16 tỉ đồng, đến nay xã Thanh
Chăn đã xây dựng đƣa vào sử dụng 2 cơng trình cung cấp nƣớc sạch gồm Huổi Bẻ và
Huổi Cƣởm, với tổng sức chứa 500 m3. Tuy nhiên, do diện tích tự nhiên của xã là đồi
núi chiếm tỷ lệ cao, địa hình phức tạp, có độ dốc lớn nên vào mùa khô hạn, lƣợng
nƣớc giếng vẫn không đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng của ngƣời dân, tiềm ẩn nguy cơ
mất an toàn vệ sinh. Do nhu cầu sử dụng nƣớc cho sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt và
tƣới tiêu hoa màu ngày càng tăng, nên lƣợng nƣớc cung cấp không đủ gây thiếu nƣớc
sinh hoạt, sản xuất bị ảnh hƣởng vào mùa khơ.
Do đó dự án xây dựng hồ chứa nƣớc Huổi Bẻ tại khu vực xã là hết sức cần thiết
và cấp bách. Với sức chứa tối đa khoảng 3 triệu m3, cơng trình này có khả năng đáp
ứng đƣợc nguồn nƣớc sinh hoạt cho trên 2.200 hộ dân. Không những 100% hộ dân ở
Thanh Chăn mà một bộ phận không nhỏ ngƣời dân thuộc khu C4, xã Thanh Hƣng lân
cận cũng đƣợc sử dụng nguồn nƣớc này. Hồ chứa Huổi Bẻ đƣợc xây dựng và đƣa vào
sử dụng, xã Thanh Chăn sẽ giải quyết đƣợc vấn nạn thực tế thiếu nƣớc trong mùa khô
hanh, nguồn nƣớc không hợp vệ sinh đang tồn tại từ nhiều năm qua đối với ngƣời dân
trong xã.
Bên cạnh những lợi ích mà dự án mang lại thì việc xây dựng hồ chứa nƣớc

Huổi Bẻ cũng sẽ gây những tác động xấu đến môi trƣờng tự nhiên và kinh tế - xã hội
của khu vực. Do vậy cần phải đánh giá, dự đoán và phân tích các tác động do hoạt
động của dự án đến tài nguyên, môi trƣờng và phát triển kinh tế - xã hội. Từ đó đƣa ra
những đề xuất các biện pháp giảm thiểu các các động tiêu cực và chƣơng trình giám

1


sát môi trƣờng. Tạo cơ hội cho cộng đồng tham gia vào quá tình gia quyết định về các
biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực và bảo vệ tài nguyên, môi trƣờng.
Bằng những kiến thức đã học, em chọn đề tài “Đánh giá tác động môi trường
của Dự án xây dựng hồ chứa nước Huổi Bẻ xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên” làm khóa luận tốt nghiệp. Đề tài này sẽ giúp em củng cố đƣợc những kiến
thức đã học ở nhà trƣờng và những kiến thức thực tế.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
- Phân tích, đánh giá, dự báo những tác động của dự án gây ra cho môi trƣờng
khu vực, bao gồm 3 giai đoạn: Chuẩn bị, thi công và vận hành.
- Đề xuất các giải pháp hạn chế các tác động tiêu cực của dự án xây dựng hồ
chứa nƣớc Huổi Bẻ xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Mô tả sơ lƣợc về Dự án xây dựng hồ chứa nƣớc Huổi Bẻ xã Thanh Chăn,
huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên;
- Tìm hiểu, điều tra, thu thập và phân tích số liệu hện trạng mơi trƣờng khu vực
dự án: Xã Thanh Chăn;
- Phân tích, đánh giá, dự báo những tác động của dự án gây ra cho môi trƣờng
qua 3 giai đoạn: Giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn thi công và giai đoạn vận hành;
- Đề xuất các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động tiêu cực của dự án và
ứng phó với sự cố mơi trƣờng;
- Đề xuất chƣơng trình quản lý và giám sát mơi trƣờng;
- Kết luận và kiến nghị phù hợp.

4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp điều tra khảo sát thực địa: Điều tra, khảo sát hiện trạng tài
nguyên môi trƣờng, lấy mẫu đất, nƣớc, đánh giá nhanh một số chỉ tiêu chất lƣợng
nƣớc ngoài hiện trƣờng.
- Phương pháp lập bảng kiểm tra: Đây là phƣơng pháp cơ bản để đánh giá
ĐTM, bảng kiểm tra thể hiện mối quan hệ giữa các hoạt động của dự án với các thơng
số mơi trƣờng có khả năng chịu tác động của dự án. Bảng kiểm tra tốt sẽ bao quát
đƣợc toàn bộ các vấn đề mơi trƣờng của dự án, từ đó cho phép đánh giá sơ bộ mức độ
tác động và định hƣớng các tác động cơ bản nhất.

2


- Phương pháp điều tra xã hội học: Điều tra phỏng vấn các hộ dân bị ảnh
hƣởng trong cùng dự án, lãnh đạo địa phƣơng vùng hƣởng lợi.
- Phương pháp thống kê: Thu thập và xử lý các số liệu phân tích khí tƣợng,
thủy văn, mơi trƣờng và kinh tế - xã hội, chất lƣợng môi trƣờng khu vực thực hiện
đánh giá tác động để phục vụ cho đề tài.
- Phương pháp tư vấn chuyên gia: Thông qua các cuộc họp, buổi tiếp xúc lấy ý
kiến chuyên gia về việc đề xuất các viện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự
án.
- Phương pháp so sánh: Đánh giá tác động bằng cách so sánh với các tiểu
chuẩn do Bộ Tài nguyên và môi trƣờng ban hành về chất lƣợng đất, nƣớc, tiếng ồn,
khơng khí và các tiêu chuẩn mơi trƣờng có liên quan khác.
- Phương pháp đánh giá tải lượng các chất ơ nhiễm: Gồm: Khí thải, chất thải
rắn, nƣớc thải do WTO hƣớng dẫn: Phƣơng pháp tính tốn phát thải; Khí thải từ
phƣơng tiện giao thơng và thiết bị thi công; Chất thải rắn sinh hoạt và xây dựng; Nƣớc
thải sinh hoạt và xây dựng.
- Phương pháp tính chi phí - lợi ích: Sử dụng các kết quả phân tích các tác động
mơi trƣờng của dự án, từ đó đi sâu vào mặt kinh tế mơi trƣờng. Ngồi ra phƣơng pháp

cịn phân tích các chi phí và lợi ích mà những biến đổi về tài nguyên và môi trƣờng do
dự án tạo nên.
5. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
* Đối tƣợng nghiên cứu: Dự án xây dựng hồ chứa nƣớc Huổi Bẻ xã Thanh
Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.
* Phạm vi nghiên cứu: Dự kiến phạm vi vùng khảo sát lập báo cáo ĐTM là
vùng ảnh hƣởng của dự án thuộc địa phận xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện
Biên.
- Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu các tộng động của dự án đến
các yếu tố môi trƣờng và yếu tố kinh tế - xã hội của xã Thanh Chăn .
- Phạm vi về thời gian: Đề tài tập trung đánh giá hoạt động của dự án đến các
yếu tố môi trƣờng và yếu tố kinh tế - xã hội của xã Thanh Chăn trong 3 giai đoạn của
dự án, đó là:
- Giai đoạn chuẩn bị;
- Giai đoạn thi công;
- Giai đoạn vận hành.
* Thờ gian nghiên cứu: Từ ngày 13/02/1017 đến ngày 13/05/2017
* Địa điểm nghiên cứu: Xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên.

3


PHẦN 2: NỘI DUNG
Chƣơng I:
MƠ TẢ TĨM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án xây dựng hồ chứa nƣớc Huổi Bẻ xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên,
tỉnh Điện Biên.
Địa điểm: Xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên
1.2. Đại diện chủ đầu tƣ

Ban Quản lý Dự án chuyên ngành Nơng nghiệp và PTNT
-

Ngƣời đại diện: Ơng Nguyễn Đức Đặng

; Chức vụ: Giám đốc

-

Địa chỉ: Số 672 – Tổ 1 – Phƣờng Tân Thanh – Thành phố Điện Biên Phủ

-

Điện thoại: 0230.6250118

Fax: 0230.3833841

1.3. Các nội dung chủ yếu của dự án
1.3.1. Vị trí thực hiện dự án
Dự án xây dựng hồ chƣa nƣớc Huổi Bẻ xã Thanh Chăn, huyện Điện Biên, tỉnh
Điện Biên đƣợc xây dựng tại khu vực khe suối Huổi Bẻ thuộc xã Thanh Chăn, cách
trung tâm thành phố Điện Biên Phủ 5km về phía Tây Nam theo quốc lộ 279 Điện Biên
– Tuần Giáo.
- Phía Bắc giáp: Xã Thanh Yên;
- Phía Nam giáp: Xã Thanh Xƣơng;
- Phía Đơng giáp: Xã Thanh Hƣng;
- Phía Tây: Là vùng đồi núi, giáp với vùng biên giới nƣớc Cộng hòa dân chủ
nhân dân Lào.
Vị trí cụm đầu mối có tọa độ:


21021’ vĩ độ Bắc
102057’ kinh độ Đông

1.3.2. Nhiệm vụ của dự án
- Làm tăng khả năng cấp nƣớc cho phát triển nơng nghiệp, góp phần vào việc
giữ ổn định lƣơng thực, nâng cao sản lƣợng lúa của xã Thanh Chăn;
- Cấp nƣớc tự chảy cho 298 ha lúa, cấp nguồn nƣớc tƣới cho 500 ha hoa màu và
cây công nghiệp của toàn xã Thanh Chăn và các xã lân cận;

4


- Tạo nguồn cấp nƣớc sinh hoạt cho 100% hộ dân trong khu vực xã Thanh Chăn
và một bộ phận không nhỏ dân thuộc khu C4, xã Thanh Hƣng;
- Cải tạo cảnh quan môi trƣờng cho khu vực dự án.
1.3.3. Quy mơ cơng trình
* Cấp cơng trình:
- Cấp cơng trình:

Cấp III

- Cấp kênh và cơng trình trên kênh:

Cấp V

- Loại cơng trình:

Cơng trình thuỷ lợi

* Tiêu chuẩn thiết kế:

- Mức đảm bảo tƣới:

P = 75%

- Tần suất lũ thiết kế:

P = 1%

- Tần suất lũ kiểm tra:

P = 0,2%

- Cấp động đất:

Cấp 8 (thang 12 cấp)

* Hình thức đầu tƣ: Xây dựng mới
1.3.4. Các thông số kỹ thuật chủ yếu của cơng trình
Các thơng số kỹ thuật chủ yếu của dự án đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1: Các thơng số kỹ thuật chính của cơng trình
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9

10
11
12
13

Thơng số kỹ thuật
Đơn vị
Diện tích lƣu vực
km2
Hệ số tƣới (q)
l/s/ha
Hệ số lợi dụng kênh mƣơng ()
Mực nƣớc chết
m
Mực nƣớc dâng bình thƣờng
m
Mực nƣớc lớn nhất thiết kế
m
Mực nƣớc lớn nhất kiểm tra
m
Dung tích chết
106m3
Dung tích hữu ích
106m3
Dung tích ứng với MNDBT
106m3
Diện tích mặt hồ
ha
Chế độ điều tiết
Đập đất

Kết cấu đập
 đỉnh tƣờng chắn sóng
m
 đỉnh đập đất đắp
Chiều rộng mặt đập
Chiều cao đập lớn nhất

m
m
m
5

Giá trị
1,9
1,45
0,85
+1009,5
+1022,10
1023,17
1023,37
0,053
1,028
1,081
13,9
Nhiều năm
đồng chất
1024,70
1024,00
8,0
29,0



Chiều dài đỉnh đập
14

15

16
a

b

c

d

17

18

19
20

21

m

397,0

Tràn xả lũ

Tổng bề rộng tràn nƣớc
m
Cao trình ngƣỡng tràn
m
Chiều dài thân tràn
m
Chiều rộng thân tràn
m
Cột nƣớc tràn thiết kế
m
Lƣu lƣợng xả thiết kế Qtk
m3/s
Chiều dài bể tiêu năng
m
Chiều rộng bể tiêu năng
m
Cống lấy nƣớc dƣới đập
Lƣu lƣợng thiết kế
m3/s
Cao trình đáy cống cửa vào
m
Chiều dài cống
m
Kích thƣớc cống Φ
mm
Hệ thống kênh tƣới
Kênh hữu
Chiều dài kênh
m
Cơng trình trên kênh

cái
Kênh tả
Chiều dài kênh
m
Cơng trình trên kênh
cái
Kênh nhánh N
Chiều dài kênh
m
Cơng trình trên kênh
cái
Kênh nhánh Z
Chiều dài kênh
m
Cơng trình trên kênh
cái
Nhà quản lý
Cấp nhà
Diện tích xây dựng
m2
Đƣờng thi cơng
Chiều dài đƣờng
m
Bề rộng nền đƣờng
m
Hệ thống cấp điện
Chiều dài tuyến
m
Hệ thống cấp nƣớc
Chiều dài tuyến đƣờng nƣớc

m
Đƣờng kính ống
mm
Kênh thơng hồ
Chiều dài kênh
m
Chiều rộng đáy kênh
m
Hệ số mái

6

15,0
1022,10
147,7
10,0 ÷ 5,0; 5,0
1,07
26,85
27,0
8,0
0,247
1008,50
106,00
500

931,8
03
4494,0
17
1011,0

6
189,6
1
IV
127,6
862,5
5,5
395
2121,8
50, 40, 32
263,0
5,0
2,5


7


1.4. Tổng mặt bằng cơng trƣờng
* u cầu diện tích: u cầu về diện tích bố trí mặt bằng cơng trƣờng đƣợc
thống kê trong Bảng 1.2
Bảng 1.2: Thống kê diện tích kho bãi sử dụng cho các hạng mục cơng trình
STT

Loại

Nhà ở và làm việc BCH cơng
trƣờng
2
Nhà ở cơng nhân viên

3
Kho xi măng
4
Kho sắt và xƣờng gia công sắt
5
Kho gỗ và xƣờng gia công gỗ
6
Trạm phát điện
7
Khu đỗ xe
8
Khu nhiên liệu
9
Mỏ dăm sỏi
10 Mỏ cát
11 Mỏ đá hộc
12 Trạm trộn bê tông
13 Nhà bảo vệ
Tổng
1.5. Tiến độ thực hiện dự án

Đơn vị

Khu đầu mối

Hệ thống
kênh

m2


400

300

m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2
m2

400
200
100
100
50
300
20
200
200
300
50
10

2.330

300
100
100
100
300
40
200
200
50
20
1.710

1

* Các điểm dừng kỹ thuật :
- Trƣớc 30/4 của mùa khô năm thứ nhất: Xong cơ bản phần cống; Đắp đập phần
khe Huổi Bẻ đến cao trình 1024,00m;
- Trƣớc 30/10 của mùa lũ năm thứ nhất: Xong phần đƣờng ống nối tiếp từ cống
lấy nƣớc qua tràn xả lũ ;
- Trƣớc 30/4 của mùa khô năm thứ hai: Hoàn thiện tràn xả lũ, đắp đập đến cao
trình thiết kế.
* Tổng tiến độ thực hiện dự án: Dự án dự kiến sẽ đƣợc thực hiện trong 4 năm
(từ năm 2017 đến đầu năm 2020):
- Năm 2017: Hoàn thiện hồ sơ lập dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình
- Năm 2018:
 Hồn thiện hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
 Tổ chức đấu thầu thi công;
 Làm đƣờng thi công, lán trại, thi công nhà quản lý, đƣờng điện, đƣờng nƣớc ;


8


- Năm 2019: Khởi cơng và xây dựng cơng trình đầu mối, hệ thống kênh cũng
nhƣ các cơng trình phụ trợ.
- Năm 2020: Hồn thiện và nhiệm thu cơng trình.
1.6. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án
* Tổ chức quản lý thực hiện trong giai đoạn thi công: Ban điều hành quản lý
dự án bao gồm: Ban giám đốc, văn phịng, kế tốn và các cán bộ kỹ thuật. Số công
nhân làm việc trong giai đoạn này là 80 công nhân. Việc quản lý thi công xây dựng và
lao động sẽ do bên nhà thầu chịu trách nhiệm nhằm đảm bảo tiến độ và chất lƣợng
cơng trình. Sơ đồ tổ chức thực hiện và quản lý dự án trong giai đoạn thi cơng đƣợc mơ
tả nhƣ trong hình sau:

BAN GIÁM ĐỐC

Văn phịng

Cán bộ giám sát

Nhà thầu thi cơng 1

Nhà thầu thi cơng 2

Phịng kế tốn

Nhà thầu thi cơng n

Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức thực hện dự án trong giai đoạn thi công

* Tổ chức quản lý thực hiện trong giai đoạn vận hành: Trong giai đoạn vận
hành hồ chứa, tổ chức hoạt động của nhà máy sẽ bao gồm các Ban quản lý hồ chứa và
bộ phận trực thuộc. Ban quản lý dự án bao gồm ban giám đốc dự án, phó giám đốc dự
án và các bộ phận giúp việc ban quản lý.

UBND tỉnh Điện Biên
Sở NN&PTNT

Ban quản lý hồ chứa Huổi Bẻ

Bộ phận quản lý kênh tƣới

Bộ phận quản lý đập

Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức hoạt động hồ chứa Huổi Bẻ giai đoạn vận hành

9


1.7. Dự tốn chi phí của các hạng mục
Chi phí của các hạng mục của dự án đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.3: Bảng dự tốn chi phí cho các hạng mục của dự án
STT

Hạng mục chi phí

Giá trị sau thuế (đ)

I


Chi phí xây dựng

II

Chi phí quản lý dự án

III

Chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng

6.049.931.420

IV

Chi phí khác

1.178.162.184

V

Chi phí đền bù và giải phóng mặt bằng

2.000.000.000

VI

Chi phí đánh giá tác động mơi trƣờng

VIII


58.677.197.161
728.811.360

Chi phí dự phịng

150.000.000
2.063.523.064

Tổng mức đầu tƣ

70.847.625.189

10


Chƣơng 2:
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên
2.1.1. Đặc điểm địa hình, địa chất khu vực dự án
2.1.1.1. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Địa hình trong khu vực rất phức tạp, cấu trúc địa hình là núi cao là phổ biến và
chiếm phần lớn đất tự nhiên của khu vực dự án. Xen lẫn các dãy núi cao nguyên là các
thung lũng, sông suối nhỏ hẹp và
dốc phân bố khắp nơi trong khu vực.
Đặc biệt thung lũng Mƣờng Thanh
với bề mặt phẳng tạo nên cánh đồng
Mƣờng Thanh rộng lớn. Hƣớng
thung lũng trùng với hƣớng sông
suối. Độ dốc của các thung lũng

trung bình 10 0– 150.
Tại khu vực xây dựng dự án có đặc
điểm địa hình nhƣ sau:
- Vùng lịng hồ: Nằm ở phía Tây thành phố Điện Biên Phủ, đƣợc bao bọc bởi 3
mặt là đồi núi cao. Trong lòng hồ chủ yếu là cây bụi và nƣơng dẫy.
- Vùng tuyến cơng trình đầu mối: Tuyến đập chạy theo hƣớng Tây Bắc – Đông
Nam, vuông góc với suối chính. Địa hình hai bên bờ là sƣờn núi cáo, khá dốc. Giữa
tuyến đập đi qua các địa hình khá bằng phẳng, thuận lợi cho việc bố trí cơng trình.
- Vùng hƣởng lợi: Vùng hƣởng lợi là khu đất canh tác ngay sau hạ lƣu hồ chứa
và khu dân cƣ nằm về phía Tây Nam của hồ chứa, cách khu vực cơng trình đầu mối
khoảng 1km. Dân cƣ địa phƣơng chủ yếu sinh sống bằng nghề nông. Đây là khu vực
có điều kiện địa hình tƣơng đối bằng phẳng, cao độ thay đổi từ +410 đến +415m.
2.1.1.2. Điều kiện địa chất
(1) Điều kiện địa chất vùng lòng hồ
* Khả năng giữ nƣớc của hồ chứa: Hồ ít có khả năng thấm mất nƣớc sang các
hồ khác vì đƣờng thấm qua các giải bờ hồ rất dài, lớp vỏ phong hóa tƣơng đối dày, các

11


đá cát bột kết, sét kết tuy có nhiều nứt nẻ và có chỗ có thềm nằm bất lợi đổ ra ngoài
nhƣng các đá này khe nứt đã đƣợc lấp, nhét đầy sét và bản thân chúng thuộc loại đá
thấm nƣớc yếu hoặc không thấm nƣớc. Các dãy đồi bao quanh chủ yếu hai phía đều
cao 700 – 1000m nối liền thành dãy không bị phân cắt.
* Khả năng tái tạo bờ hồ: Khả năng tái tạo về phía tả hồ chứa khơng đáng lo
ngại bởi vì tầng phủ sƣờn dốc không lớn lắm, chừng 5 – 10m, sƣờn dốc trung bình (25
– 30 0) vây quanh tạo thành bức bình phong chắn gió. Về phía hữu sƣờn núi tƣơng đối
dốc (30 – 450) đặc biệt tại khu vực gần tuyến đập, vách núi gần nhƣ dựng đứng, hiện
tƣợng sạt lở có thể xảy ra vào mùa mƣa lũ. Mặt thống hồ khơng rộng do địa hình
thung lũng hẹp (300 – 700m) độ dài truyền sóng khơng lớn, năng lƣợng sóng yếu nên

ít có khả năng tạo sạt lở bờ hồ.
(2) Điều kiện thủy văn khu vực dự án
* Nƣớc mặt: Nƣớc mặt đƣợc cung cấp bởi nƣớc mƣa và nƣớc ngầm thấm ra từ
thƣợng nguồn chảy về khu tuyến đập. Về mùa khô nƣớc mặt đƣợc tập trung ở các
nhánh suối nhở phía tƣợng nguồn chảy về suối chính với lƣu lƣợng Q0 = 1,34 m3/s. Về
mùa lũ nƣớc suối chảy mạnh lƣu lƣợng ứng với tần suất P = 1% có Q1% = 556 m3/s.
* Nƣớc ngầm: Tại vùng tuyến đập nƣớc dƣới đất chứa trong tất cả các tầng đá.
Qua kết quả khoan đào nƣớc ngầm trong tháng 12/2005 và tháng 1/2006 ở hai vai đập
nƣớc ngầm ổn định khoảng cao trình +525 đến +540.
(3) Các hoạt động kiến tạo và động đất trong vùng
Theo các tài liệu địa chất đã nghiên cứu thì các hoạt động kiến tạo trong khu
vực đã diễn ra vào thời kỳ cuối Điện Biên là đứt gãy kéo dài theo hƣớng Đơng Bắc –
Tây Nam chạy dọc rìa thung lũng Mƣờng Thanh. Theo bản đồ phân vùng động đất
Việt Nam có các tài liệu nghiên cứu của Viện Vật lý địa cầu thuộc Trung tâm khoa học
tự nhiên và công nghệ Quốc gia, khu vực cơng trình là vùng có thể xuất hiện dƣ trấn
động đất lên đến cấp I0Max = VII – IX (MKS, MM), với cƣờng độ Msmax = 6,75 độ
Richter.
2.1.1.1. Điều kiện khí tượng
(1) Các yếu tố khí hậu chính
Các yếu tố khí hậu chính nhƣ nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, số giờ nắng, lƣợng bốc
hơi theo tháng đƣợc thống kê trong bảng sau:

12


Bảng 2.1: Các yếu tố khí hậu chính trong vùng
Nhiệt độ

Độ ẩm


Tốc độ gió

bình qn

tƣơng đối

bình qn V

T0C

U%

(m/s)

1

16,3

83

0,83

161,5

68,6

2

18,6


81

0,91

181,3

81,9

3

19,0

80

0,94

205,2

95,9

4

23,8

82

0,97

211,4


89,9

5

25,3

83

1,01

201,4

92,2

6

26,3

85

0,99

141,6

75,5

7

25,8


87

0,83

134,9

64,8

8

25,5

88

0,87

149,7

58,3

9

24,6

87

0,8

171,4


60,3

10

22,7

85

0,75

172,9

70,2

11

19,5

84

0,70

164,3

69,1

12

16,3


84

0,78

166,0

64,7

Năm

22,1

84

0,87

2061,0

891,4

Tháng

Số giờ nắng

Bốc hơi

h (giờ)

Zb
(mm)


Nguồn: Trung tâm tư liệu KTTV&MT – Trung tâm KTTVQG
(2) Mƣa
* Lƣợng mƣa bình quân lƣu vực: Theo kết quả thống kê, lƣợng mƣa trung bình
nhiều năm XĐiện Biên = 1540,4 mm. Sử dụng số liệu mƣa tại trạm Điện Biên để xác định
lƣợng mƣa bình quân lƣu vực nghiên cứu. Kết quả tính tốn lƣợng mƣa bình qn khu
vực nghiên cứu X0 = 1672 mm.
* Lƣợng mƣa gây lũ: Do lƣu vực tính đến các tuyến cơng trình bé nên lƣợng
mƣa gây lũ trên lƣu vực xác định dựa vào lƣợng mƣa một ngày lớn nhất trạm Điện
Biên và có hiệu chỉnh theo độ cao.
* Lƣợng mƣa tƣới thiết kế: Chọn trạm mƣa Điện Biên là trạm mƣa đại biểu cho khu
tƣới vì trạm mƣa này nằm gần với khu tƣới và có chuỗi số liệu thực đo dài đủ đảm bảo độ
chính xác cho tính tốn. Theo mơ hình mƣa vụ thiết kế, kết quả tính tốn nhƣ sau:
- Vụ chiêm:

X75% = 185,6 mm;

X85% = 166,5 mm

- Vụ mùa:

X75% = 914,7 mm; X85% = 837,0 mm

Phân phối mƣa tƣới thiết kế theo năm điển hình:
13


Bảng 2.2: Phân phối mƣa tƣới thiết kế theo mùa vụ
Tháng


I

II

III

IV

V

VI

VII

VIII

IX

X

XI

XII

Lúa vụ mùa
X75%
(mm)
X85%
(mm)


196,1 300,8 145,2 158,8 111,6

2,2

201,1 183,9 284,2 117,8

15,9

34,1

Lúa vụ chiêm
X75%
(mm)
X85%
(mm)

30,4

2,9

103,6 35,5

13,3

55,1

51,0

10,9 10,2


39,3

Nguồn: Trung tâm tư liệu KTTV&MT – Trung tâm KTTVQG
2.1.1.3. Điều kiện thủy văn
(1) Đặc điểm chung
Suối Huổi Bẻ là nhánh cấp II của sông Nậm Rốm, bắt nguồn từ độ cao 1350m,
đoạn đầu chảy theo hƣớng Đông – Tây, sau chuyển hƣớng Đông Bắc – Tây Nam, tại
vị trí cửa ra chạy theo hƣớng Tây Bắc – Đông Nam. Lƣu vực hẹp theo chiều ngang,
nơi rộng nhất khoảng 5km, hẹp nhất khoảng 2km. Theo thống kê, diện tích tồn lƣu
vực là khoảng 61km2.
* Mùa lũ: Bắt đầu từ tháng VI, kết thúc vào tháng X chậm hơn mùa mƣa một
tháng. Tổng lƣợng dòng chảy mùa lũ chiếm từ 70 – 75% tổng lƣợng dòng chảy năm,
những tháng dòng chảy lớn nhất thƣờng xuất hiện vào tháng VII, VIII. Ba tháng liên
tục có dịng chảy lớn nhất VII – IX với tổng lƣợng dòng chảy chiếm khoảng 45% tổng
lƣợng dòng chảy năm.
* Mùa kiệt: Bắt đầu từ tháng XI – V năm sau, với lƣợng dòng chảy mùa kiệt
chiếm từ 25 – 30% tổng lƣợng dòng chảy năm. Ba tháng liên tục có dịng chảy kiệt
nhất từ tháng II đến tháng IV, với tổng lƣợng dòng chảy ba tháng này chiếm từ 8 – 10%
so với dòng chảy năm. Tháng có dịng chảy kiệt nhất thƣờng xảy ra vào tháng III, IV
hàng năm.

14


KVXD tuyến đập
Tp. Điện Biên Phủ

Đƣờng đồng mức

Sông Nậm Rốm


Nhánh suối

Hình 2.1: Bản đồ mạng lƣới lƣu vực khu vực lòng chảo Điện Biên
2.1.2. Tài nguyên thiên nhiên xã Thanh Chăn
2.1.2.1. Tài nguyên đất
Đất canh tác của xã Thanh Chăn chủ yếu nằm ngồi vịng ơm của kênh Nậm
Rốm. Phần đất tƣơng đối bằng phẳng, mặt đất trũng phù hợp với trồng lúa nƣớc. Phần
đất sƣờn đồi rất cao, thích hợp với canh tác hoa màu, cây công nghiệp nhƣ chè, cà phê,
đậu các loại. Trong khu vực dự án có các loại đất chính sau:
- Nhóm đất Ferarit đỏ vàng phân bố từ độ cao 900 m trở xuống. Thành phần chủ
yếu là cát, cát pha, có độ phì từ trung bình đến thấp. Nhóm đất này phù hợp với phát
triển lƣơng thực, cây công nghiệp dài ngày.
15


- Nhóm đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ. Nhóm đất này thích hợp cho việc
phát triển cây trồng cạn ngắn ngày.
2.1.2.2. Tài nguyên nước
Trên địa bàn xã Thanh Chăn có suối Huổi Bẻ và sơng Nậm Rốm chảy qua. Đây
là nguồn nƣớc chính đƣợc sử dụng để tƣới tiêu và sinh hoạt của ngƣời dân. Suối và
sông quanh năm có nƣớc. Tuy lƣợng nƣớc trên lƣu vực suối Huổi Bẻ khá dồi dào
nhƣng khó thực hiện các biện pháp cơng trình để lấy nƣớc phục vụ sinh hoạt và canh
tác nông nghiệp của dân cƣ địa phƣơng. Nhân dân sinh hoạt bằng nƣớc giếng tự đào.
2.1.2.3. Tài nguyên rừng
Trong khu vực xây dựng cơng trình thủy lợi Huổi Bẻ thuộc xã Thanh Chăn,
rừng tự nhiên đã bị khai thác kiệt hết, hiện tại chỉ còn cácây nhỏ, cây leo và nƣơng rẫy
trồng lúa của đồng bào dân tộc trong khu vực. Vùng thƣợng nguồn là rừng nguyên
sinh tuy chƣa bị chặt phá nhƣng vùng này lại giáp với vùng biên giới Việt – Lào.
Trong vừng dự án chƣa có quy hoạch về trồng rừng.

2.1.2.4. Tài nguyên sinh vật
* Hệ thực vật: Hệ thực vật trên địa bàn xã không phong phú, phần lớn là các loại
cây trồng nhƣ: Keo, bạch đàn, cao su, các cây công nghiệp ngắn ngày và một số cây ăn
quả khác. Trảng cỏ thứ sinh đƣợc hình thành trên đất canh tác bỏ hoang. Lửa cháy gần
nhƣ định kỳ vào mùa khô là nhân tố duy trì sự tồn tại của trảng cỏ. Những diện tích
trong nhiều năm khơng bị lửa cháy, trảng cỏ dần thay thế bằng trảng cây bụi. Trảng cỏ
phân bố giải rác trong toàn khu vực, ở những nơi bị khai thác hàng năm làm nƣơng rẫy.
Nhìn chung thảm thực vật tại khu vực xây dựng dự án không nằm trong Sách đỏ Việt
Nam và cũng khơng có giá trị quý hiếm thuộc loại đặc biệt.
* Hệ động vật: Do đặc điểm địa hình núi đá trên khu vực khá nghèo nàn các
động vật hai bên sƣờn núi và dọc hai nhánh suối khơng thấy dấu vết của các lồi thú
lớn hoặc các lồi thú có móng guốc. Theo những ngƣời dân trong khu vực này hầu nhƣ
khơng cịn các lồi thú lớn, những lồi thuộc dạng q hiếm vì vậy việc xây dựng hồ
chứa không ảnh hƣởng đến những lồi này. Ở đây chủ yếu là các lồi bị sát - ếch nhái
và những lồi cơn trùng nhỏ những lồi này có tính nhạy cảm cao, nên phản ứng
nhanh nên khi tác động bởi việc xây dựng đập tạo hồ chứa chúng sẽ tự di chuyển đến

16


nơi an tồn và dễ thích nghi với mơi trƣờng sống. Cũng tại khu vực dự án không phát
hiện thấy các loài động vật nằm trong Sách đỏ Việt Nam trong khu vực dự án.
* Hệ sinh vật thủy sinh: Trong khu vực xây dựng dự án có các con sơng, suối
đều chảy về sơng Nậm Rốm, có độ dốc lớn nên hệ các sinh vật thủy sinh cũng không
mang tính đặc hữu có giá trị bảo tồn.
2.2. Hiện trạng môi trƣờng tự nhiên
Để đánh giá hiện trạng môi trƣờng tự nhiên khu vực dự án, đã tiến hành khảo
sát thực địa dự án và sử dụng phƣơng pháp kế thừa thông tin số liệu quan trắc từ
nguồn tuyết minh của dự án.


Hình 2.2: Sơ đồ vị trí các điểm quan trắc hiện trạng khu vực dự án
2.2.1. Hiện trạng môi trƣờng nƣớc mặt
Dự án dự kiến sẽ khai thác nguồn nƣớc mặt từ suối Huổi Bẻ. Hiện nay, đây là
nguồn cấp nƣớc tƣới cho canh tác nông nghiệp tại địa phƣơng, đồng thời cũng là
nguồn cấp nƣớc sinh hoạt cho các làng bản tập trung xung quanh suối. Khảo sát thực
địa cho thấy suối Huổi Bẻ cũng là nguồn tiếp nhận nƣớc thải sinh hoạt từ các làng bản

17


×