TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài thực hiện: “Đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng nhà máy
sản xuất phụ kiện ngành dệt may, may xuất khẩu của cơng ty TNHH May Tín Thủy,
Bắc Giang”.
2. Sinh viên thực hiện: Vũ Thị Thắm
3. Giáo viên hƣớng dẫn:
Mã sinh viên: 1353062139
Th.S Lê Phú Tuấn
Th.S Bùi Văn Năng
4. Mục tiêu
Mục tiêu nghiên cứu chung:
Xây dựng đƣợc báo cáo đánh giá tác động tới môi trƣờng nhà máy sản xuất
phụ kiện nghành dệt may, may xuất khẩu của cơng ty TNHH May Tín Thủy, Bắc
Giang, tạo cơ sở thúc đẩy dự án đi vào hoạt động và góp phần vào sự phát triển bền
vững của công ty.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
- Xác định đƣợc các nguồn tác động của các nhân tố gây ảnh hƣởng tới môi
trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành dự án.
- Đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nguồn tác động tƣơng ứng tới môi trƣờng
của dự án trong giai đoạn chuẩn bị, xây dựng và vận hành.
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực
của các hoạt động dự án tới môi trƣờng.
5. Nội dung
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
- Nghiên cứu các nguồn tác động tới môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị, xây
dựng và vận hành dự án
- Đánh giá mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng của các nguồn tác động tƣơng ứng
trong giai đoạn thi công chuẩn bị, xây dựng và vận hành dự án
- Nghiên cứu các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự
án tới môi trƣờng.
6. Kết quả đạt đƣợc
- Đề tài đã đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng nền tài khu vực nghiên cứu: Nhìn
chung, qua quá trình khảo sát, phân tích các chỉ tiêu trong mẫu khơng khí xung quanh
và nƣớc mặt có thể đƣa ra kết luận rằng môi trƣờng nền tại khu vực thực hiện dự án
đang có dấu hiệu ơ nhiễm nhẹ, chƣa ở mức nghiêm trọng, nhƣng đối với mơi trƣờng
khơng khí cần lƣu ý vì nó đang bị tác động khá mạnh, cần có biện pháp giảm thiểu các
các tác động này để đảm bảo chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nhƣ: trồng nhiều cây
xanh tại khu vực có lƣu lƣợng xe lớn, cải tiến, nâng cấp hệ thống xử lý khí thải nhà
máy gạch, thƣờng xuyên phun nƣớc giảm lƣợng bụi trong quá trình vận chuyển.
-Xác định đƣợc các nguồn gây tác động chính tới mơi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị,
xây dựng và vận hành dự án
+ Hoạt động giải phóng, san lấp mặt bằng
+ Hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu;
+ Quá trình bốc dỡ, tập kết nguyên vật liệu;
+ Hoạt động của các máy móc, thiết bị thi cơng trên cơng trƣờng.
+ Khí thải từ máy phát điện dự phịng
+ Q trình bốc dỡ ngun liệu và phân phối sản phẩm.
+ Hoạt động của các phƣơng tiện GTVT, xe nâng hàng chuyên dụng.
+ Hoạt động của các máy sản xuất.
-Dự báo mức độ tác động tới môi trƣờng của các hoạt động dự án
Dự án khi đi vào hoạt động sẽ đem lại tác động tích cực:
+ Dự án góp phần tạo thêm cơng ăn việc làm cho ngƣời dân địa phƣơng, góp
phần tránh cho việc lao động trong xã đi làm ăn xa
+ Dự án đi vào hoạt động sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế theo hƣớng tích cực,
góp phần làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên địa bàn địa phƣơng
+ Góp phần làm tăng nguồn thu ngân sách địa phƣơng
Bên cạnh tác động tích cực dự án cũng gây ra những tác động tiêu cực đến môi
trƣờng và điều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội khu vực:
+ Trong q trình thi cơng, xây dựng và vận hành dự án gây tác ra ô nhiễm
môi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí và tiếng ồn tại khu vực thực hiện dự án
+ Tăng nguy cơ xảy ra sự cố, rủi ro và tai nạn lao động cho ngƣời dân xung
quanh và công nhân làm việc tại dự án.
+ Làm tăng nguyên nhân phát sinh các vấn đề tiêu cực về xã hội, giao thông,
an ninh – trật tự tại địa bàn dự án.
- Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó rủi ro,
sự cố của dự án
+ Các giải pháp thi cơng và quản lý thi cơng trong q trình xây dựng đảm
bảo các tác động tới môi trƣờng là nhỏ nhất
+ Các giải pháp quản lý chất thải từ các nguồn không liên quan đến chất thải
và các nguồn phát sinh chất thải một cách triệt để nhất
+ Đề tài còn đề xuất một số hệ thống thiết kế xử lý chất thải cho dự án để làm
giảm lƣợng chất ô nhiễm đƣa vào môi trƣờng.
LỜI CẢM ƠN
Các vấn đề về môi trƣờng là một trong những quan tâm hàng đầu của mọi quốc
gia và khu vực. Trong khi đó, các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và quản lý môi trƣờng
đƣợc đƣa ra và áp dụng triệt để nhằm bảo vệ môi trƣờng. Để có quản lí mơi trƣờng
hiệu quả thì việc xây dựng và lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng cho các dự án
phát triển là một trong những biện pháp mang tính phịng ngừa hữu hiệu đối với vấn
đề ô nhiễm môi trƣờng hiện nay.
Từ những yêu cầu cấp thiết đó cùng với q trình thực tập tại Cơng ty cổ phần
đầu tƣ xây dựng và kỹ thuật Môi trƣờng Á Châu, em đã quyết định thực hiện đề tài:
“Đánh giá tác động môi trƣờng cho dự án xây dựng nhà máy sản xuất phụ kiện
nghành dệt may, may xuất khẩu của Cơng ty TNHH May Tín Thủy, Bắc Giang” làm
đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Trong q trình thực hiện đề tài, cùng với sự cố gắng, nỗ lực của bản thân em
xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc và Phòng dịch vụ tƣ vấn môi trƣờng
Công ty Cổ phần đầu tƣ xây dựng và kỹ thuật môi trƣờng Á Châu, Khu quản lý dự án
nhà máy sản xuất phụ kiện nghành dệt may, may xuất khẩu của cơng ty TNHH May
Tín Thủy, tỉnh Bắc Giang, đã giúp đỡ em rất nhiều trong việc thu thập tài liệu, số liệu
liên quan đến đề tài, quan trắc lấy mẫu hiện trƣờng tại địa điểm nghiên cứu phục vụ
cho việc hồn thành đề tài khóa luận.
Em xin gửi lời cảm ơn tới giảng viên: ThS Lê Phú Tuấn, ThS Bùi Văn Năng, bộ
môn Kỹ thuật môi trƣờng, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn em
trong thời gian thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Do trong q trình thực hiện đề tài cịn gặp hạn chế về mặt thời gian, kiến thức
và kinh nghiệm nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong
nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô và bạn đọc để nơi dung của đề tài đƣợc
hồn thiện hơn và có thể đánh giá chính xác và đầy đủ tác động tới môi trƣờng của dự
án nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HỆU VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................. 1
CHƢƠNG I...................................................................................................................... 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 2
1.1. Tổng quan chung về đánh giá tác động môi trƣờng ................................................. 2
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 2
1.1.2. Lịch sử ra đời của ĐTM ........................................................................................ 2
a. Đánh giá tác động môi trƣờng trên thế giới ................................................................. 2
b. Đánh giá tác động môi trƣờng ở Việt Nam ................................................................. 3
1.1.3. Vai trị của đánh giá tác động mơi trƣờng ............................................................. 3
1.1.4. Nội dung của đánh giá tác động môi trƣờng ......................................................... 4
1.1.5. Phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng ......................................................... 4
1.2. Tổng quan về dự án nghiên cứu “Xây dựng nhà máy sản xuất phụ kiện nghành dệt
may, may xuất khẩu của cơng ty TNHH May Tín Thủy, Bắc Giang” ............................ 5
1.2.1. Nội dung của dự án ................................................................................................ 6
1.2.2. Khối lƣợng và quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án .................................. 7
1.2.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công xây dựng các hạng mục cơng
trình của dự án ............................................................................................................... 12
1.2.4. Quy trình cơng nghệ của dự án ............................................................................ 14
1.2.5. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến .................................................................. 15
1.2.6. Nguyên, nhiên vật liệu (đầu vào) và các sản phẩm (đầu ra) của dự án ............... 17
1.2.7. Tiến độ thực hiện dự án ....................................................................................... 20
1.2.8. Vốn đầu tƣ của dự án ........................................................................................... 21
1.2.9. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án .................................................................... 21
CHƢƠNG II .................................................................................................................. 23
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................ 23
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................... 23
2.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 23
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 23
2.2. Đối trƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... 23
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 23
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 23
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 23
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................................ 24
CHƢƠNG III ................................................................................................................. 31
ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC THỰC
HIỆN DỰ ÁN ................................................................................................................ 31
3.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên ............................................................................... 31
3.1.1 Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................. 31
3.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tƣợng .......................................................................... 32
3.1.3. Điều kiện thủy văn, hải văn ................................................................................. 35
3.1.4. Hiện trạng chất lƣợng các thành phần mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí ............ 36
a. Hiện trạng mơi trƣờng khơng khí .............................................................................. 36
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ....................................................................................... 38
3.2.1. Điều kiện về kinh tế ............................................................................................. 38
3.2.2. Điều kiện về xã hội .............................................................................................. 39
CHƢƠNG IV ................................................................................................................. 42
4.1. Hiện trạng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu ...................................................... 42
4.1.1. Hiện trạng môi trƣờng khơng khí ........................................................................ 42
4.1.2. Hiện trạng mơi trƣờng nƣớc ................................................................................ 43
4.1.3. Hiện trạng môi trƣờng đất ................................................................................... 43
4.2. Đánh giá tác động của các hoạt động dự án tới môi trƣờng ................................... 43
4.2.1. Đánh giá tác động trong giai đoạn chuẩn bị dự án .............................................. 44
4.2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng......................................... 53
4.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó rủi
ro, sự cố của dự án ......................................................................................................... 81
4.3.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án ......................... 81
4.3.2. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó với rủi ro, sự cố của dự án ........... 105
CHƢƠNG V ................................................................................................................ 109
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................................... 109
5.1. Tồn tại ................................................................................................................... 110
5.2. Kết luận................................................................................................................. 109
5.3. Kiến nghị .............................................................................................................. 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 112
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 114
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Tọa độ khép góc dự án (Tọa độ theo VN2000, múi chiếu 30, kinh trục 1070)..........6
Bảng 1.2.Mục tiêu đầu tư dự án ......................................................................................7
Bảng 1.3. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án ...........................8
Bảng 1.4. Danh mục máy móc phục vụ giai đoạn thi công, xây dựng dự án ................15
Bảng 1.5. Danh mục máy móc, thiết bị phục vụ giai đoạn vận hành dự án..................16
Bảng 1.6. Danh mục nguyên vật liệu sử dụng trong giai đoạn vận hành (1 năm) .......18
Bảng 1.7. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................20
Bảng 1.8. Bảng vốn đầu tư dự án ..................................................................................21
Bảng 1.9. Nhu cầu tuyển dụng lao động .......................................................................22
Bảng 3.1. Vị trí lấy mẫu hiện trạng mơi trường khơng khí ...........................................36
Bảng 3.2. Thơng số đo đạc, phân tích mơi trường khơng khí .......................................37
Bảng 3.3. Vị trí lấy mẫu nước mặt ................................................................................37
Bảng 3.4. Thông số đo đạc, phân tích mơi trường nước mặt ........................................38
Bảng 4.1. Hệ số ô nhiễm đối với xe tải chạy trên đường ..............................................47
Bảng 4.2. Tải lượng chất ô nhiễm do xe chạy dầu diesel ..............................................47
Bảng 4.3. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt tính cho 1 người .....48
Bảng 4.4. Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt .................................49
Bảng 4.5. Mức ồn điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng cách 2m ....... 51
Bảng 4.6. Mức ồn điển hình của máy móc, thiết bị trong giai đoạn chuẩn bị ở khoảng
cách 30 m và 20m ..........................................................................................................52
Bảng 4.7. Mức rung từ các loại máy móc, thiết bị thi cơng ..........................................53
Bảng 4.8. Hệ số ơ nhiễm đối với xe tải chạy trên đường ..............................................54
Bảng 4.9. Kết quả dự báo nông độ bụi theo chiều cao và khoảng cách .......................55
Bảng 4.10. Lượng nhiên liệu tiêu thụ các động cơ........................................................58
Bảng 4.11. Tải lượng các chất ô nhiễm của máy móc, thiết bị thi cơng .......................58
Bảng 4.12. Hệ số ô nhiễm của máy phát điện ............................................................... 59
Bảng 4.13. Lưu lượng nước thải thi công xây dựng ......................................................63
Bảng 4.14. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi cơng ...................................64
Bảng 4.15. Ước tính tải lượng và nồng độ các chất ơ nhiễm chính trong nước thải sinh
hoạt (chưa qua xử lý) trong giai đoạn thi công............................................................. 65
Bảng 4.17. Thành phần chất thải rắn sinh hoạt ............................................................67
Bảng 4.18. Mức ồn phát sinh từ hoạt động của các thiết bị thi công ...........................70
Bảng 4.19. Mức ồn tổng do các phương tiện thi công gây ra .......................................72
Bảng 4.20. Mức rung của các phương tiện thi công .....................................................72
Bảng 4.21. Thành phần rác thải sinh hoạt thông thường của công ty ..........................76
Bảng 4.22. Chất thải nguy hại phát sinh do hoạt động của công ty tại thời điểm hoạt
động hiện tại ..................................................................................................................78
Bảng 4.23. Tác động của tiếng ồn ở các dải tần số ......................................................79
Bảng 4.24. Đặc trưng nước thải sinh hoạt đâu vào tính tốn thiết kế trạm XLNT .......97
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Vị trí địa lý của dự án ...................................................................................... 6
Hình 2. 1. Quá trình lấy mẫu nước mặt hiện trường.....................................................25
Hình 2. 2. Quá trình lấy mẫu hiện trạng mơi trường khơng khí ...................................25
Hình 3.1. Nhiệt độ khơng khí trung bình các năm của tỉnh Bắc Giang ........................ 32
Hình 3.2. Số giờ nắng trung bình năm của tỉnh Bắc Giang .......................................... 33
Hình 3.3. Độ ẩm trung bình qua các năm của tỉnh Bắc Giang ..................................... 34
Hình 3.4. Lượng mưa trung bình qua các năm tỉnh Bắc Giang.................................... 35
Hình 4.1. Nồng độ khí CO so với giá trị giới hạn của QCVN 05:2013/BTNMT .......... 42
Hình 4.2. Mức độ rung của máy móc theo khoảng cách ............................................... 53
Hình 4.3. Nồng độ bụi và SO2 theo khoảng cách .......................................................... 56
Hình 4.4. Nồng độ khí NO2 và CO theo khoảng cách .................................................. 56
Hình 4.5. Mức ồn phát sinh theo khoảng cáchcủa máy ủi và xe tải ............................. 70
Hình 4.6. Mức ồn phát sinh theo khoảng cáchcủa máy trộn bê tông và máy đầm rung ...... 71
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất hàng may mặc của dự án ............................ 14
Sơ đồ 4.1. Quy trình hoạt động của nồi hơi ................................................................. 91
Sơ đồ 4.2. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt của nhà máy........................................ 94
Sơ đồ 4.3. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn ............................................................................ 95
Sơ đồ 4.4. Cơng nghệ xử lí nước thải sinh hoạt của dự án ........................................... 98
Sơ đồ 4.5. Quy trình xử lý nước thải nhà ăn, nhà bếp ............................................... 101
Sơ đồ 4.6. Hệ thống thơng gió cưỡng bức ................................................................... 105
DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BTCT
:
Bê tông cốt thép
CTNH
:
Chất thải nguy hại
CTRSH
:
Chất thải rắn sinh hoạt
CBCNV
:
Cán bộ công nhân viên
GDMN
:
Giáo dục mầm non
GTVT
:
Giao thông vận tải
ĐTM
:
Đánh giá tác động môi trƣờng
KV
:
Khu vực
KCN
:
Khu công nghiệp
TNHH
:
Trách nhiệm hữu hạn
TTCN
:
Tiểu thủ công nghiệp
UBND
:
Ủy ban nhân dân
XLNT
:
Xử lý nƣớc thải
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá tác động là một trong những điều kiện cho phê duyệt dự án đi vào
hoạt động và là biện pháp quản lý mơi trƣờng mang tính phịng ngừa. Việc lập báo cáo
tác động mơi trƣờng đƣợc quy định rõ trong Luật bảo vệ Môi trƣờng 2015 và trong
Nghị định 18/2015/NĐ – CP còn quy định rõ đối tƣợng phải lập báo cáo đánh giá tác
động môi tƣờng theo quy mô ứng với mỗi đặc điểm sản xuất, do đó việc lập báo cáo
đánh giá tác động môi trƣờng là một trong những thủ tục của quá trình hồn thành hồ
sơ phê duyệt dự án. Đây là biện pháp quản lý mơi trƣờng mang tính bền vững và giảm
thiệt hại môi trƣờng đang đƣợc áp dụng bắt buộc.
Dự án xây dựng nhà máy sản xuất phụ kiện nghành dệt may, may xuất khẩu
của công ty TNHH May Tín Thủy là một dự án tƣơng đối lớn và có ý nghĩa quan trọng
của tỉnh Bắc Giang có tổng diện tích mặt bằng là 50.000 m2 với vốn đầu tƣ hơn 134 tỷ
đồng. Chính vì vậy, theo Luật bảo vệ môi trƣờng 2015 và Nghị định 18/2015/NĐ - CP,
việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng dự án xây dựng nhà máy may xuất khẩu
của công ty TNHH May Tín Thủy là cần thiết phải có ứng với quy mô sản xuất dự
kiến của nhà máy. Xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng tạo bƣớc đầu cho
việc phát triển bền vững của công ty nói riêng và góp phần bảo vệ bền vững mơi
trƣờng khu vực nói chung.
Chính vì vậy, để đảm bảo các điều kiện cần thiết cho dự án và góp phần vào
cơng tác quản lí bảo vệ mơi trƣờng bền vững, mặt khác dự án chƣa đi vào hoạt động
và đang chờ phê duyệt, do đó tơi đã chọn đề tài “Đánh giá tác động môi trƣờng cho dự
án xây dựng nhà máy sản xuất phụ kiện nghành dệt may, may xuất khẩu của cơng ty
TNHH May Tín Thủy, Bắc Giang”. Để đảm bảo vai trò của báo cáo đánh giá tác động
mơi trƣờng đối với dự án, trong q trình thực hiện đề tài đi sâu vào việc định lƣợng
các tác động để từ đó là căn cứ đánh giá mức độ tác động của mỗi nguồn gây tác động,
đó là cơ sở cho việc đƣa ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực.
1
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan chung về đánh giá tác động môi trƣờng
1.1.1. Khái niệm
Hiện nay, có rất nhiều cách định nghĩa khác nhau về đánh giá tác động môi
trƣờng (EIA – Environmental Impact Assessetment) hay viết tắt là ĐTM:
Đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc định nghĩa “Đánh giá tác động môi trƣờng
là sự đánh giá khả năng tác động tích cực – tiêu cực của một dự án đƣợc đề xuất môi
trƣờng trong mối quan hệ giữa các khía cạnh tự nhiên, kinh tế và xã hội” (Theo Tổ
chức quốc tế về đánh giá tác động môi trường, 1999).
Theo một cách khác, “Đánh giá tác động mơi trƣờng là một q trình nghiên
cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trƣờng của một dự án phát triển quan trọng. ĐTM
xem xét việc thực hiện dự án gây ra những vấn đề gì với đời sống con ngƣời tại khu
vực dự án, tới hiệu quả chủa chính dự án và của các hoạt động phát triển khác tại tại
vùng đó. Sau dự báo ĐTM phải xác định các biện pháp làm giảm đến mức tối thiểu
các hoạt động tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn với mơi trƣờng của nó” (Chương
trình mơi trường của Liên Hợp Quốc UNEP, giáo trình Đánh giá mơi trường của Đai
học Lâm nghiệp, 2012).
Ở Việt Nam, định nghĩa “Đánh giá tác động mơi trƣờng (ĐTM) là việc phân
tích, dự báo các tác động đến môi trƣờng của dự án đầu tƣ cụ thể để đƣa ra biện pháp
bảo vệ mơi trƣờng khi triển khai dự án đó” (Luật Bảo vệ môi trường 2015).
Về bản chất ĐTM là một cơng cụ phân tích dự báo các tác động mơi trƣờng của
các dự án, là cơng cụ quản lí mang tính phịng ngừa vì vậy nó đƣợc tiến hành trƣớc khi
thực hiện dự án.
1.1.2. Lịch sử ra đời của ĐTM
a. Đánh giá tác động môi trường trên thế giới
Năm 1969, đƣợc coi là dấu mốc cho sự ra đời của ĐTM khi những quy định về
ĐTM đƣợc đƣa vào chính sách môi trƣờng Quốc Gia Hoa Kỳ. Sau Mỹ, đánh giá môi
trƣờng đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới bằng cách ban hành luật và những
quy định dƣới luật về đánh giá tác động mơi trƣờng (Giáo trình Đánh giá môi trường
của Đai học Lâm nghiệp, 2012).
2
Ngoài ra, các tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng Thế Giới (WB), Ngân hàng phát
triển Á Châu (ADB), Chƣơng trình mơi trƣờng của Liên Hợp Quốc (UNEP),… cũng
rất quan tâm và có nhiều đóng góp cho sự phát triển của công tác ĐTM.
b. Đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam
Ngay từ đầu những năm 80 của thế kỷ trƣớc, nhiều nhà khoa hoạc Việt Nam đã
tiệp cận đƣợc thông tin về đánh giá tác động môi trƣờng thơng qua các buổi hội thảo
khoa học và các khóa đào tạo về tài nguyên môi trƣờng.
Đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc đƣa ra lần đầu tiên trong tài liệu “Giới thiệu
phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng” đƣợc trình bày tại lớp học nâng cao trình
độ cán bộ của chƣơng trình nghiên cứu cấp Nhà nƣớc về Tài nguyên Môi trƣờng với
côn gtrinh đầu tiên là dự án Thủy điện Trị An năm 1985 (Lê Thạch Cán, 1994).
Năm 1993, Thủ tƣớng Chính phủ đã ra chỉ thị về thực hiện thủ tục ĐTM đối với
các dự án phát triển.
Tháng 9/1993, Bộ trƣởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng đã ban hà về
hƣớng dẫn tạm thời về ĐTM, hƣớng dẫn tổng quá về khái niệm, nội dung, các cơ quan
liên quan, thời hạn và kinh phí cần thiết của quá trình lập ĐTM.
Ngày 21/12/1993, Quốc Hội đã thơng qua Luật Bảo vệ mơi trƣờng Việt Nam,
có quy định chi tiết về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, kế hoạch bảo vệ môi trƣờng và
đánh giá tác động môi trƣờng cho các dự án cụ thể.
Hiện nay, ĐTM đã trở thành một công cụ khoa học, kỹ thuật và mang tính pháp
lý để quản lý mơi trƣờng bền vững, làm hài hịa mối quan hệ giữa mơi trƣờng và phát triển
(Giáo trình Đánh giá mơi trường của Đai học Lâm nghiệp, 2012).
1.1.3. Vai trò của đánh giá tác động mơi trường
ĐTM đóng vai trị rất lớn trong việc quản lý và bảo vệ môi trƣờng tại khu vực
thực hiện dự án:
- ĐTM là nguồn cung cấp thông tin cho việc ra quyết định: ĐTM nhằm cung cấp
một quy trình xem xét tất cả các tác động tới môi trƣờng từ các hoạt động cả dự án,
giúp cho việc ra quyết định thực thi dự án một cách tối ƣu. ĐTM cũng là cơ sở để các
cơ quan quản lý Nhà nƣớc có thẩm quyền tiến hành quản lý, bảo vệ mơi trƣờng.
- Hồn thiện thiết kế và lựa chọn vị trí dự án: ĐTM giúp dự án có đủ cơ sở cho
việc lựa chọn và ra quyết định phƣơng án thích hợp nhất với điều kiện cụ thể của dự án
3
- Tăng cƣờng trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình phát triển. ĐTM
tạo điều kiện cho cộng đồng có thể đóng góp cho q trình ra quyết định, tạo mối quan
hệ tƣơng tác giữa chủ dự án – ngƣời dân – cơ quan Nhà nƣớc
- Tiết kiệm chi phí và thời gian: đánh giá đƣợc hiệu quả của phƣơng án đối với
chủ dự án, cộng đồng và xã hội, giảm chi phí khắc phục mơi trƣờng
- Giảm thiệt hại mơi trƣờng: ĐTM có tính phịng ngừa cao nên sẽ làm giảm
nguy cơ gây ảnh hƣởng tiêu cực tới môi tƣờng
- Tăng hiệu quả kinh tế, xã hộ của dự án, phục vụ cho sự phát triển toàn diện bền
vững của các dự án (Giáo trình Đánh giá môi trường của Đai học Lâm nghiệp, 2012).
1.1.4. Nội dung của đánh giá tác động môi trường
Đánh giá tác động mơi trƣờng gồm 2 nội dung chủ yếu:
- Phân tích và dự báo những tác động có thể của dự án chiến lƣợc, chính sách, kế
hoạch dự án đầu tiên phát triển kinh tế xã hội an ninh quốc phòng đến môi trƣờng chỉ
rõ đƣợc những tác động nguy hiểm, quy mơ và mức độ, địa điểm có thể xảy ra
- Đề xuất đƣợc những biện pháp thích hợp cho bảo vệ mơi trƣờng. Đó là những
giải pháp với nhiều lựa chọn tùy chọn tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, điều kiện nhận
thức và kiến thức, phong tục tập qn, tơn giáo, tín ngƣỡng cụ thể (Giáo trình Đánh
giá môi trường của Đai học Lâm nghiệp, 2012).
1.1.5. Phương pháp đánh giá tác động mơi trường
Hiện nay, có rất nhiều phƣơng pháp đánh giá tác động môi trƣờng đang đƣợc áp
dụng, chia làm 2 nhóm chính:
-
Nhóm các phƣơng pháp ĐTM đơn giản:
Phƣơng pháp liệt kê số liệu môi trƣờng
Phƣơng pháp danh mục các điều kiện môi trƣờng
Phƣơng pháp ma trận môi trƣờng
Phƣơng pháp chập bản đồ môi trƣờng
Phƣơng pháp sơ đồ mạng lƣới
Phƣơng pháp tham vấn cộng đồng
Nhóm các phƣơng pháp ĐTM định lƣợng hóa cao:
Phƣơng pháp mơ hình hóa
Phƣơng pháp phân tích lợi ích chi phí mở rộng
4
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng linh hoạt, phù hợp với từng loại hình dự án cụ
thể hoặc có thể kết hợp chúng hài hòa để đem lại kết quả tối ƣu nhất.
1.2. Tổng quan về dự án nghiên cứu “Xây dựng nhà máy sản xuất phụ kiện
nghành dệt may, may xuất khẩu của cơng ty TNHH May Tín Thủy, Bắc Giang”
Tên dự án: Nhà máy sản xuất phụ kiện ngành dệt may, may xuất khẩu
Chủ dự án: Cơng ty TNHH May Tín Thủy
Địa chỉ: Tầng 3, số 306 đƣờng Trần Hƣng Đạo, phƣờng Đại Phúc, thành phố
Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh.
Đại diện: Bà Triệu Quỳnh Trang
Chức vụ: Giám đốc
Vị trí địa lý của dự án:
Địa điểm thực hiện dự án: tại thôn Trại Giữa, xã Cẩm Lý, huyện Lục Nam, tỉnh
Bắc Giang.
Ranh giới tiếp giáp của dự án:
- Phía Bắc giáp với nhà máy Gạch Cẩm Lý
- Phía Đơng giáp với mƣơng đất tƣới tiêu thơn Trại Giữa, xã Cẩm Lý
- Phía Nam giáp với khu đất sản xuất nông nghiệp thôn Trại Giữa, xã Cẩm Lý
- Phía Tây giáp với Quốc lộ 37, bên kia đƣờng là khu đất sản xuất nông nghiệp
Thôn Trại Giữa.
5
Hình 1.1. Vị trí địa lý của dự án
-Tọa độ khép góc của dự án đƣợc thể hiện trong bảng sau:
Bảng 1.1.Tọa độ khép góc dự án (Tọa độ theo VN2000, múi chiếu 30, kinh trục 1070)
Điểm
X (m)
Y (m)
A
434633.56
2346528.58
B
434719.23
2346574.60
C
434654.87
2346723.12
D
434692.26
2346651.56
Phạm vi dự án:
Tổng diện tích đất nghiên cứu quy hoạch của dự án là khoảng 50.000 m2
1.2.1. Nội dung của dự án
a. Mục tiêu của dự án
Căn cứ vào vị trí và quy mơ của dự án cùng với điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội tại khu vực nghiên cứu, sẽ đánh giá đƣợc hiệu quả của dự án nhƣ sau:
6
- Dƣ án phù hợp với quy hoạc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Giang nói
chung và huyện Lục Nam nói riêng.
- Mục tiêu đầu tƣ dự án phù hợp với quy hoạch xây dựng; quy hoạch sử dụng đất
đã đƣợc phê duyệt
- Dự án đi vào hoạt động sẽ thúc đẩy phát triển kinh tế theo hƣớng tích cực, góp
phần làm tăng giá trị sản xuất công nghiệp, dịch vụ trên đị bàn huyện Lục Nam nói
riêng và tỉnh Bắc Giang nói chung
- Tính trong 15 năm thực hiện, dự án đóng góp cho Ngân sách Nhà nƣớc địa
phƣơng là 387.997 triệu đồng, trong đó: thuế tự nguyện doanh nghiệp là 159.105 triệu
dồng, thuế VAT là 228.892 triệu đồng
- Tạo việc làm mới cho 1.600 lao động với thu nhập bình quân: 4,52 triệu
đồng/ngƣời/tháng.
Mục tiêu đầu tƣ dự án:
Bảng 1.2.Mục tiêu đầu tư dự án
S
TT
Mã ngành CPC
Mã nghành
(đối với các
theo VSIC (mã
ngành nghề có mã
ngành cấp 4)
CPC, nếu có)
Mục tiêu hoạt động
0 Sản xuất hàng may sẵn (trừ trang phục)
1
Chi tiết: Sản xuất hàng may sẵn.
May trang phục (trừ trang phục từ da
0 lông thú)
2
Chi tiết: Sản xuất các loại quần áo và
phụ kiện may mặc
1322
1410
1.2.2. Khối lượng và quy mơ các hạng mục cơng trình của dự án
- Diện tích đất sử dụng: 50.000 m2
- Quy mô xây dựng:
7
Bảng 1.3. Khối lượng và quy mô các hạng mục cơng trình của dự án
TT
Đơn vị
Hạng mục cơng trình
I
Diện tích xây dựng
Hạng mục cơng tình chính
1
Nhà xƣởng
m2
16.000
2
Nhà kho
m2
8.000
3
Nhà văn phịng (03 tầng)
m2
1.050
II
Hạng mục cơng trình phụ trợ
4
Nhà ăn + nhà ở công nhân (02 tầng)
m2
5.500
5
Khu để xe
m2
650
6
Nhà bảo vệ
m2
45
7
Nhà vệ sinh chung
m2
150
8
Sân, đƣờng nội bộ
m2
8.000
9
Bồn hoa, thảm cỏ, cây xanh
m2
5.255
10
Trạm biến áp
m2
50
11
Sân thể thao
m2
3.950
12
Nhà để máy phát điện
m2
100
13
Kho chứa rác thải
m2
100
14
Hệ thống xử lí nƣớc thải sinh hoạt
m2
500
15
Cổng, tƣờng rào
m2
650
16
Hệ thống thơng tin liên lạc
1 hệ thống
-
17
Hệ thống thốt nƣớc mƣa
1 hệ thống
-
18
Hệ thống cấp điện
1 hệ thống
-
19
Hệ thống cấp nƣớc
1 hệ thống
-
20
Hệ thống thoát nƣớc thải
1 hệ thống
-
m2
50.000
Tổng
8
- Quy mô sản xuất hàng năm: 1.250.000 quần, áo phụ nữ: 2.500.000 quần, áo trẻ em.
- Quy hoạch tổ chức khơng gian cảnh quan:
+ Bố trí các hạng mục cơng trình đảm bảo cơng năng sử dụng, cũng nhƣ cảnh
quan cho khu vực.
+ Các nhà xƣởng đƣợc xây dựng ở trung tâm khu đất, các nhà xƣởng đƣợc liên
kết với nhau bằng hành lang có mái che nhằm thuận lợi cho công tác quản lý điều
hành, sản xuất của nhà máy đồng thời giảm thiểu ảnh hƣởng tiêu cực đến các đơm vị
lân cận.
+ Cơng trình xây dựng trong nhà máy có chiều cao tối đa là 10m, khoảng cách
giữa các dãy nhà chính ≥ 5m.
- Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a. San nền:
- Về nguyên tắc, tôn trọng địa hình tự nhiên, bám vào cốt nền của khu đất xây
dựng dự án để đƣa ra cốt san nền phù hợp với kiến trúc cảnh quan chung trong khu
vực, hƣớng dốc của mặt bằng khu đất dốc về phía trƣớc và phía kênh thủy lợi.
Cốt san nền trung bình của khu đất xây dựng: +32,8m.
b. Giao thông:
- Giao thông đối ngoại:
+ Phía trƣớc khu đất xây dựng nhà máy là đƣờng Quốc lộ 37 một hƣớng đi Chí
Linh, Hải Dƣơng và một hƣớng đi Thị trấn Đồi Ngô với chỉ giới đƣờng đỏ 30,0m (tính
từ tim đường quốc lộ 37).
+ Phía giáp mƣơng đất tƣới tiêu, để hành lang bảo vệ kênh là 10,0m (tính từ mép
ngồi của mương đất).
-Giao thông nội bộ: gồm đƣờng nội bộ đi quanh nhà xƣởng, kết cấu đƣờng bê tông,
rộng từ 10 – 16m.
+ Bố trí hai cổng cho nhà máy, thuận lợi cho lƣu thông của các phƣơng tiện giao
thông vào, ra nhà máy.
c. Cấp điện, thông tin liên lạc:
- Xây dựng trạm biến áp riêng cho nhà máy mở rộng, nguồn điện cấp vào trạm biến
áp lấy từ đƣờng điện 01/0.4 KV gần khu vực xây dựng nhà máy.
- Thông tin liên lạc đƣợc nối với hệ thống thông tin chung của khu vực.
9
d. Cấp nước:
- Nƣớc cấp cho các nhà xƣởng, khu vệ sinh…của phần nhà máy mở rộng đƣợc lấy từ
nguồn nƣớc giếng khoan trong khu vực xây dựng dự án, nƣớc đƣợc dẫn tới các hạng
mục cơng trình có bố trí trụ cứu hỏa D100 với khoảng cách giữa các trụ ≤ 100m có 1
trụ, qua đó bố trí đƣợc 5 trụ cứu hỏa.
e. Thoát nước:
- Quy hoạch hệ thống thoát nƣớc mƣa: Nƣớc mƣa đƣợc thu gom theo hệ thống rãnh
xung quanh cơng trình sau đó thốt xuống mƣơng dẫn và rãnh thu nƣớc chạy dọc theo
đƣờng mƣơng đất cạnh khu vực thực hiện dự án.
- Quy hoạch hệ thống thoát nƣớc thải: Hệ thống thoát nƣớc thải sinh hoạt sau khi
đƣợc xử lý cục bộ sau đó thốt theo hệ thống rãnh thoát nƣớc trong khu vực.
f. Vệ sinh môi trường và cây xanh:
Hệ thống cây xanh: Trong khn viên cơng trình bố trí trồng cây các loại cây
xanh tạo bóng mát cải thiện mơi trƣờng kết hợp với một số cây xanh tạo cảnh quan
*Các hạng mục cơng trình chính
- Nhà xưởng sản xuất: Có diện tích là 16.000 m2. Kết cấu: Lợp mái tôn liên doanh
màu xanh, xà gồ thép hình, vì kèo thép hình. Bê tơng móng, cột, dầm, sàn mác 250# đá
1x2; bê tơng lót móng mác 150# đá 4x6; tƣờng xây gạch đặc, chát vữa, xi măng 75#.
- Nhà kho: Có diện tích là 8.000 m2 có kết cấu nền lát gạch ceramic 500x500mm, vữa
xi măng mác 500# dày 200mm, lớp bê tông cốt thép mác 250# dày 100mm, lợp mái
tôn liên doanh dày 0,4mm, xà gồ đỡ mái thép hộp 80x40x1,5mm.
- Nhà văn phịng: Có diện tích 1.050 m2. Dự kiến đi vào sử dụng tháng 07/2016, kết
cấu nhà 3 tầng móng BTCT, cửa kính, nền gạch ceramic. Bê tơng móng, cột, dầm, sàn
mác 250# đá 1x2; bê tơng lót móng mác 150# đá 4x6; tƣờng xây gạch vữa, xi măng 75#.
*Các hạng mục cơng trình phụ trợ:
- Nhà ăn + nhà ở cơng nhân: Có diện tích 5.500 m2. Kết cấu: Nhà 2 tầng kết cấu nhà
3 tầng móng BTCT, cửa kính, nền gạch ceramic. Bê tơng móng, cột, dầm, sàn mác
250# đá 1x2; bê tơng lót móng mác 150# đá 4x6; tƣờng xây gạch vữa, xi măng 75#.
- Khu để xe: Có diện tích 650 m2, kết cấu khung thép có kết cấu đơn giản, mái lợp tơn
nằm, cột thép cao 2,5m.
10
- Nhà bảo vệ: Có diện tích 45 m2 phía ngồi cổng Cơng ty. Kết cấu tƣờng xây gạch,
bê tơng móng, cột, dầm, sàn mác 250# đá 1x2; bê tơng lót móng mác 150# đá 4x6;
tƣờng xây gạch vữa, xi măng 75#.
- Nhà vệ sinh chung: Có diện tích là 150 m2. Kết cấu: Lợp mái tôn liên doanh màu
xanh, xà gồ thép hình, vì kèo thép hình; nền nhà vệ sinh lát gạch ceramic chống trơn
viên 250x250, ốp tƣờng cao 800mm, viên 250x400, lớp bê tơng lót nền dày 100mm.
- Sân, đường nội bộ: Kết cấu đƣờng đƣợc đổ bê tông dày 15cm.
- Bồn hoa, thảm cỏ, cây xanh: Chủ dự án sẽ bố trí diện tích trồng cây đảm bảo tỷ lệ
cây xanh trong nhà máy đáp ứng quy định của QCXDVN 01:2008/BXD Quy chuẩn
xây dựng Việt Nam – Quy hoạch xây dựng ≥ 10% tổng diện tích của nhà máy.
- Trạm biến áp: Có diện tích là 50 m2. Kết cấu cát tôn nền, dày 800mm, đầm chặt k90.
- Sân thể thao: Có diện tích là 3.950 m2, nền đất.
- Nhà để máy phát điện: Có diện tích là 100 m2. Kết cấu mái lợp tơn, bê tơng móng
M200#, chiều dày lớp bê tơng bảo vệ là 35mm.
- Kho chứa rác thải: Có diện tích 100 m2. Kết cấu khung thép có kết cấu đơn giản,
mái lợp tơn nằm, cột thép cao 2,5m.
- Hệ thống xử lí nước thải sinh hoạt: Có diện tích 500 m2, Nhà máy sẽ tiến hành đầu
tƣ hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt với cơng suất 160m3/ngày. Trong đó, nƣớc thải
đầu vào là nƣớc thải sinh hoạt từ hoạt động sinh hoạt của công nhân tại nhà máy.
Nƣớc thải sau khi qua hệ thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt đảm bảo đạt QCVN
14:2008/BTNMT, Cột B. Nƣớc thải sau đó đƣợc thoát ra mƣơng đất tƣới tiêu.
- Cổng, tường rào: xây dựng 2 cổng để thuận lợi cho việc giao thông nội bộ.
- Hệ thống thông tin liên lạc: Liên lạc qua Email, hệ thống điện thoại nội bộ Công ty,
điện thoại di động.
- Hệ thống thoát nước mưa: Thiết kế rãnh thoát nƣớc 600x1000m, và ga thu thăm
nƣớc mƣa (1000x1000) 13 cái.
- Hệ thống cấp điện: Sử dụng nguồn điện 1.000KVA.
- Hệ thống cấp nước: Gồm bể chứa nƣớc, hệ thống xử lý nƣớc và đƣờng ống D400
phân phối nƣớc cho hoạt động sinh hoạt, PCCC và hoạt động sản xuất.
- Hệ thống thoát nước thải: Ống nhựa PVC thoát nƣớc thải D200.
11
1.2.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi cơng xây dựng các hạng mục cơng
trình của dự án
Q trình thi cơng và thời gian hồn thành dự kiến đƣợc triển khai từ tháng
06/2016 đến 06/2017. Biện pháp thi công đƣợc áp dụng là tiến hành thi công song
song tất cả các hạng mục, đảm bảo nhanh chóng đƣa dự án vào hoạt động, phục vụ yêu
cầu đã đề ra.
a) Công tác san nền
Nguyên tắc san nền
- Tuân thủ cốt cao độ khống chế của Đồ án Quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Xây
dựng nhà máy sản xuất hàng may mặc xuất khẩu .
- Phù hợp với cao độ nền đã đƣợc khống chế của các khu vực lân cận.
- Đảm bảo thoát nƣớc mặt thuận lợi (thoát nƣớc mặt tự chảy), khơng gây xói
mịn, rửa trơi đất.
- Triệt để tận dụng địa hình tự nhiên, tơn trọng cao độ nền hiện trạng, giảm khối
lƣợng thi công đất, giảm kinh phí đầu tƣ xây dựng.
Giải pháp thiết kế san nền
- Cao độ hiện trạng khu vực quy hoạch tƣơng đối phức tạp, bao gồm đa phần là
diện tích ruộng canh tác nơng nghiệp. Cốt san nền trung bình: +32,8m.
- Cốt san nền đƣợc lấy theo cốt thiết kế của các nút giao thông theo quy hoạch
chi tiết đã đƣợc duyệt, và cốt thiết kế của các nút trong khu vực lân cận theo quy hoạch
chung của thành phố.
- Ranh giới san nền toàn bộ khu đất xây dựng khoảng 50.000 m2.
- Độ dốc san nền từ 0,2 đến 0,4% đảm bảo độ dốc thoát nƣớc mƣa, giảm chiều
sâu đặt cống.
- Vật liệu san nền: Dùng đất cấp 3 san nền.
- Tính tốn khối lƣợng san nền theo phƣơng pháp lƣới ơ vng kích thƣớc cơ bản
ơ lƣới 10m x 10m. Khối lƣợng san nền ơ lƣới đƣợc tính bằng diện tích ơ lƣới nhân với
giá trị cao độ thi cơng trung bình của các mắt lƣới.
u cầu đối với công tác thi công san nền:
+ San nền thành từng lớp h = 0.30.5m tới cao độ thiết kế.
+ Lu lèn đạt độ chặt K = 0.85.
12
- Nguồn đất đắp: Đất đắp đƣợc khai thác tại các mỏ đất trong khu vực xã Cẩm
Lý, huyện Lục Nam.
b) Cơng tác đổ bê tơng lót móng:
- Đổ bê tơng lót đá 1 x 2 theo thiết kế; đảm bảo về độ dày, rộng và đảm bảo mặt
phẳng cho công tác lắp đặt ván khuôn và lắp dựng cốt thép sau này.
- Đổ dứt điểm từng hố móng, tránh hiện tƣợng nƣớc mặt hoặc nƣớc ngầm trong
quá trình thi cơng.
c) Cơng tác bê tơng móng:
Bê tơng đƣợc trộn tại chân cơng trình bằng máy trộn 250 - 500 lít. Vật tƣ, máy
móc, nhân lực phục vụ đổ bê tơng đƣợc kiểm tra đầy đủ. Lập kế hoạch cho từng ca,
phƣơng án dự phòng khi mất điện, trục trặc khi vận chuyển bê tông ... Sau khi bê tông
đạt cƣờng độ cho phép, tiến hành dỡ cốp pha móng, xây cổ móng, lấp móng, đổ BTCT
giằng mặt móng và lấp móng, san nền.
d) Cơng tác gia cơng cốt thép:
Cốt thép đƣợc đƣa tới cơng trình và đƣợc tập kết tại bãi có mái che. Thép đƣợc
bốc xếp vận chuyển trên mặt bằng. Thép đƣợc gia công bằng máy cắt uốn tại bãi hiện
trƣờng. Dùng tời kéo có mâm quay (khơng nắn bằng tay) để kéo thép, nắn thép có
D<10. Nếu thép bẩn thì làm sạch bằng bàn chải sắt lắp trên máy mài cầm tay hoặc kéo
nhiều lần qua cát vàng. Liên kết thép cột, dầm sàn áp dụng cho cơng trình là thép
buộc, thép buộc đƣợc sử dụng là loại thép dây 1mm.
13
1.2.4. Quy trình cơng nghệ của dự án
Giấy vụn
Thiết kế mẫu
Cắt
Đính, dựng
Thêu
In
May
Thùa, đính
Khí thải, nhiệt, tro
xỉ thải, chất thải
từ hệ thống xử lý
Bụi, tiếng ồn, vải
vụn, chỉ thừa, phụ
liệu hỏng thải
Vỏ bao bì đựng
chất thải. Hơi
nhiệt, mùi thuốc
nhuộm
KCS
Nồi hơi
Là
Đóng gói
Bao bì thải, bìa carton,
dây đai, kiện hàng thải
Nhập kho,
hành phẩm
Sơ đồ 1.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất hàng may mặc của dự án
Chú thích:
Sơ đồ dịng thải
Sơ đồ sản xuất
14