Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phòng trừ một số loài sâu hại cây thông tại ban quản lý rừng đặc dụng huyện nam đàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.9 KB, 74 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP PHÕNG TRỪ
MỘT SỐ LỒI SÂU HẠI CÂY THƠNG TẠI BAN QUẢN LÝ RỪNG
ĐẶC DỤNG HUYỆN NAM ĐÀN

NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
MÃ SỐ : D620211

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khoá học

: TS. Lê Bảo Thanh
: Nguyễn Hữu Lợi
: 1153020135
: 56B - QLTNR
: 2011 - 2015

Hà Nội, 2015


LỜI NĨI ĐẦU
Để đánh giá q trình thực tập và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm
nghiệp trong 4 năm qua, đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Khoa Quản lý Tài
nguyên rừng và Môi trƣờng. Bộ môn Bảo vệ Thực vật rừng, tơi đã tiến hành


thực hiện khóa luận tốt nghiệp :
“Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phòng trừ một số lồi sâu hại cây
Thơng tại Ban quản lý rừng đặc dụng huyện Nam Đàn”.
Thực hiện phƣơng châm học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tiễn sản xuất. Trong quá trình thực hiện đề tài ngồi sự nỗ lực của bản thân,
tơi đã đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy, cơ giáo trƣờng Đại học Lâm
nghiệp.
Nhân dịp này tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới các
thầy, cơ giáo trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam đã giảng dạy tôi trong
suốt 4 năm qua. Đặc biệt là thầy Lê Bảo Thanh đã trực tiếp hƣớng dẫn tôi
thực hiện nghiên cứu đề tài tốt nghiệp này. Và qua đây tôi cũng xin cảm ơn sự
giúp đỡ của UBND huyện Nam Đàn, Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn,
nhân dân xã Kim Liên, đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu làm đề tài.
Mặc dù tôi đã rất cố gắng, nhƣng do năng lực và thời gian nghiên cứu
có hạn, nên đề tài khơng thể trách khỏi nhiều thiếu sót. Tơi rất mong đƣợc sự
góp ý của các thầy, cơ giáo trong khoa và bộ mơn bảo vệ thực vật để đề tài
hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội ngày 10 tháng 5 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Lợi


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1

CHƢƠNG 1: LƢỢC SỬ NGHIÊN CỨU ......................................................... 4
1.1. Khái quát về tình hình nghiên cứu về côn trùng trên thế giới ................... 4
1.2. Khái quát về tình hình nghiên cứu về cơn trùng ở Việt Nam .................... 5
1.3. Tình hình nghiên cứu về sâu hại Thơng ..................................................... 6
Chƣơng 2 ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC NGHIÊN
CỨU ĐẶC ĐIỂM DÂN SINH KINH TẾ, XÃ HỘI ........................................ 8
2.1 Điều kiện tự nhiên ....................................................................................... 8
2.1.1. Vị trí địa lý .............................................................................................. 8
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................... 8
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên................................................... 11
2.2. Đặc điểm kinh tế và xã hội....................................................................... 11
2.2.1. Dân số, dân tộc, lao động ...................................................................... 11
2.2.2. Tình hình xã hội .................................................................................... 12
2.2.3. Đặc điểm kinh tế ................................................................................... 13
2.2.4. Kết cấu hạ tầng ...................................................................................... 14
2.2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh tế, xã hội ......................................... 14
2.3 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn
2011-2015........................................................................................................ 15
2.3.1. Quản lý bảo vệ rừng .............................................................................. 16
2.3.2. Trồng rừng............................................................................................. 16


2.3.3. Chăm sóc rừng ...................................................................................... 17
2.3.4. Chi phí chung ........................................................................................ 17
Chƣơng 3 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 18
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 18
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 18
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 18
3.3.1. Công tác chuẩn bị .................................................................................. 18
3.3.2. Phƣơng pháp kế thừa............................................................................. 19

3.3.3. Phƣơng pháp xác định thành phần sâu hại Thông ................................ 19
3.3.5. Phƣơng pháp thử nghiệm các biện pháp phòng trừ .............................. 24
3.3.6. Phƣơng pháp đề xuất các biện pháp phòng trừ ..................................... 26
3.3.7. Phƣơng pháp nội nghiệp ....................................................................... 26
3.3.7.1. Xác định thành phần các loài sâu hại ................................................ 26
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ....................................... 29
4.1 Thành phần các loài sâu hại tại khu vực nghiên cứu ................................ 29
4.2 Đánh giá rút ra loài chủ yếu ...................................................................... 31
4.3. Một số đặc điểm sinh học, sinh thái của các lồi sâu hại Thơng chính ... 37
4.3.1. Biết động mật độ của các loài sâu hại chủ yếu theo thời gian .............. 37
4.3.2. Ảnh hƣởng của vị trí địa hình đến mật độ sâu hại chủ yếu .................. 40
4.3.3. Mối quan hệ gi a mật độ sâu hại chính với độ cao .............................. 41
4.3.4. Một số đặc điểm cơ bản của các lồi sâu hại chính .............................. 43
4.3.4.1. Sâu róm thơng(Dendrolimus punctatus Walker) ............................... 43
4.3.4.2. Ong ăn lá thông (Diprion pini L.) ...................................................... 46
4.3.4.3 Mối (Macrotermes annandalei Silvestri) ............................................ 47
4.4. Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ ................................................. 49
4.4.1Kết quả thử nghiệm vậy lý cơ giới .......................................................... 49


4.4.2. Kết quả thử nghiệm biện pháp chế phẩm sinh học vào phịng trừ sâu hại
Thơng. ............................................................................................................. 52
4.5. Đề xuất một số biện pháp phịng trừ sâu hại Thơng ................................ 55
4.5.1Một số vấn đề chính ................................................................................ 55
4.5.2. Biện pháp cơ giới, vật lý ....................................................................... 57
4.5.3. Biện pháp kĩ thuật lâm sinh................................................................... 57
4.5.4. Biện pháp sinh học ................................................................................ 58
4.5.5. Biện pháp hóa học ................................................................................. 59
KẾT QUẢ, T N T I, KIẾN NGH ............................................................... 61
1. Kết luận ....................................................................................................... 61

2. Tồn Tại ........................................................................................................ 62
3. Kiến nghị ..................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng điều tra đặc điểm ô tiêu chuẩn ................................................. 20
Bảng 2: Danh lục các loài sâu hại thông tại Ban quản lý rừng đặc dụng Nam
Đàn – Nghệ An................................................................................................ 30
Bảng 3: Thống kê số lƣợng và t lệ các lồi sâu hại Thơng. .......................... 31
Bảng 4: Thành phần, mật độ các lồi sâu hại Thơng và một số chỉ tiêu khác ..... 33
Bảng 5 : Biến động mật độ của các loài sâu hại chủ yếu ................................ 37
Bảng 6: Nhiệt độ, độ ẩm của khu vực nghiên cứu trong các tháng điều tra ... 38
Bảng 7 :Mật độ các loài sâu hại chủ yếu theo hƣớng dốc .............................. 40
Bảng 8. Mật độ các loài sâu hại chủ yếu theo độ cao ..................................... 41
Bảng 9: Kết quả kiểm tra độ thuần nhất của 3 ô tiêu chuẩn 01, 02, 03 .......... 42
Bảng 10: Biến động mật độ trƣớc và sau khi áp dụng biện pháp vật lý cơ giới .. 50
Bảng 11: Biến động mật độ khi áp dụng biện pháp sinh học ........................ 53


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1: Biến động về mật độ của sâu hại lá Thơng ........................................ 34
Hình 2: Biến động mật độ của các loài sâu hại thân cành ngọn, .................... 35
Hình 3: Biểu đồ sự biến động của các lồi sâu hại chủ yếu............................ 38
Hình 4. Mật độ các lồi sâu hại thơng theo hƣớng dốc .................................. 40
Hình 5: Mật độ các loài sâu hại chủ yếu theo độ cao ..................................... 42
Hình 6 : Biểu đồ thể hiện sự biến đ i của sâu róm thơng. .............................. 50
Hình 7 : Biểu đồ thể hiện sự biến động của ong ăn lá .................................... 51
Hình 8 : Biểu đồ Thể hiện sự biến động của mối ........................................... 51

Hình 9 : Thể hiện sự biến động của sâu róm Thơng ...................................... 53
Hình 10 : Biểu đồ thể hiện biến động của Mối. ............................................. 54
Hình 11 : Biểu đồ thể hiện sự biến động của ong ăn lá Thông. ...................... 54


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là tài nguyên quý giá của đất nƣớc ta, rừng không nh ng là cơ sở
phát triển kinh tế - xã hội mà còn gi chức năng sinh thái cực kì quan trọng,
rừng tham gia vào quá trình điều hịa khí hậu, đảm bảo chu chuyển oxy và các
nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, duy trì tính n định và độ màu mỡ của
đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mịn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá
khốc liệt của các thiên tai, bảo tồn nguồn nƣớc và làm giảm mức ô nhiễm
khơng khí. Vấn đề quản lý, bảo vệ và phát triển tài nguyên rừng hiện nay
đƣợc coi là một trong nh ng nhiệm vụ trọng tâm trong sự phát triển kinh tế xã hội việt nam. Một trong nh ng địi hỏi để thực hiện thành cơng nhiệm vụ
này là phải có một cơ chế thích hợp thu hút sự tham gia của cộng đồng dân cƣ
vào công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. Trong nhƣng năm gần đây,
nhà nƣớc đã ban hành và áp dụng nhiều chính sách có tác động mạnh đến đời
sống của nhân dân nhƣ: giao đất lâm nghiệp khoán quản lý bảo vệ rừng, quy
chế quản lý rừng phịng hộ....Tuy nhiên có một số nguyên nhân làm cho tài
nguyên rừng ngày càng bị thu hẹp đó là: áp lực về dân số ở các vùng có rừng
tăng nhanh, nghèo đói, hồn cảnh kinh tế rừng khó khăn, ngƣời dân sinh kế
chủ yếu dựa vào khai thác tài nguyên rừng, trình độ dân trí vùng sâu vùng xa
cịn thấp, kiến thức bản địa chƣa đƣợc phát huy, hoạt động khuyến nông,
khuyến lâm chƣa đƣợc phát triển, chính sách nhà nƣớc về quản lý rừng cộng
đồng còn nhiều bất cập, cơ cấu xã hội truyền thống có nhiều thay đ i. Hiện
trạng này đang đặt ra một vấn đề là trong khi xây dựng các quy định về quản
lý bảo vệ rừng trên phạm vi cả nƣớc, phải nghiên cứu nhu cầu thực tế chính
đáng của ngƣời dân mới đảm bảo tính khả thi của các quy định, đồng thời
đảm bảo cho rừng không bị khai thác, lợi dụng quá mức, ảnh hƣởng xấu đến
chức năng của rừng tự nhiên.


1


Theo căn cứ Thông tƣ số 25/2009/TT-BNN ngày 05/5/2009 của bộ
trƣởng bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn, hƣớng dẫn thực hiện thống
kê, kiểm kê rừng và lập hồ sơ quản lý rừng, cơng bố t ng diện tích rừng đến
ngày 31/12/2011 của nƣớc ta hiện nay là 13.515.064 ha, trong đó diện tích
rừng tự nhiên là 10.285.383 ha, diện tích rừng trồng là 3.229.681 ha, với tỉ lệ
che phủ là 39.7%. Từ số liệu trên ta có thể thấy đƣợc sự suy giảm đáng kể của
diện tích rừng và chất lƣợng rừng có nhiều nguyên nhân khác nhau. Ý thức
ngƣời dân chƣa cao dẫn tới việc khai thác rừng bừa bãi nhằm tƣ lợi, cháy
rừng, dân số tăng nhanh trong nh ng năm gần đây cũng gây ra áp lực lớn lên
rừng và đất rừng,…. Và một nguyên nhân không kém phần quan trọng là sự
phá hoại của dịch sâu bệnh hại.
Đứng trƣớc thực trạng đó đảng và nhà nƣớc đã có chủ trƣơng cơng tác
bảo vệ vốn rừng tự nhiên, thức đẩy tốc độ trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi
trọc, nâng cao độ che phủ của rừng, điển hình là dự án trồng mới 5 triệu ha
rừng và kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2011- 2020. Hiện nay
hàng triệu ha rừng đƣợc trồng mới trong đó Thơng là một trong nh ng lồi
cây đƣợc trồng ph biến, do nó mang lại nhiều ƣu điểm nhƣ có tính chịu hạn
cao, thích nghi tốt với nh ng nơi đất xấu, đất lẫn đá ở các vùng đồi núi nƣớc
ta. Về mặt kinh tế Thông cho gỗ nguyên liệu cho ngành giấy sợi, gỗ trụ mỏ,
đồ gia dụng,…Nhựa Thông nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhƣ chế tạo
sơn,vec ni, chất dẻo,…. Thông cũng là cây có dáng đẹp nên đƣợc trồng làm
cảnh ở đƣờng phố, chùa chiền, khu di tích lịch sử, khu nghỉ mát,…
Tại Ban quản lý rừng Đặc dụng Nam Đàn- Nghệ an cũng đƣa Thơng
vào làm một trong nh ng lồi cây chính của rừng, mang lại nét đẹp gắn liền
với các khu di tích lịch sử nhƣ Mộ Bà Hồng Thị Loan….,Nhƣng nh ng năm
gần đây dịch hại Thông lại tàn phá nặng nề trên toàn khu vực đặc biệt là hai

trận đại dịch năm 2011 và 2013.Tính đến ngày 15/10/2013 nó đã có trên

2


1830/3294.7 ha Thông nhựa và Thông ở các độ tu i bị nhiễm sâu róm, trong
đó có trên 735 ha Thông bị nhiễm nặng, mật độ sâu đều trên dƣới 1000
con/cây, mang lại thiệt hại to lớn đối với ban quản lý cũng nhƣ ngƣời dân địa
phƣơng. Từ nh ng thách thức của thiên nhiên, dịch sâu hại, tôi muốn góp
phần nhỏ của mình vào cơng tác bảo vệ rừng và nghiên cứu các lồi sâu hại
Thơng nhằm có nh ng biện pháp thích hợp đề phịng trừ chúng, trong thời
gian qua tôi đã thực hiện đề tài:
“Nghiên cứu đề xuất các biện pháp phịng trừ một số lồi sâu hại cây
Thông tại Ban quản lý rừng đặc dụng huyện Nam Đàn”.
Đề tài đƣợc thực hiện với mục tiêu nghiên cứu đặc điểm sinh học của
sâu hại Thơng, từ đó đề xuất một số biện pháp phòng trừ, hạn chế đến mức
thấp nhất nh ng thiệt hại mà chúng gây ra, nâng cao năng suất cây trồng,
mang lại vẻ đẹp cảnh quan và đảm bảo tính đa dạng sinh học.

3


CHƢƠNG 1: LƢỢC SỬ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát về tình hình nghiên cứu về cơn trùng trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về con trùng
đƣợc xuất bản, cơng bố.
Ngay từ khi lồi ngƣời mới xuất hiện. đặc biệt là từ lúc con ngƣời mới
bắt đầu biết trồng trọt và chăn nuôi họ đã va chạm với sự phá hoạt của côn
trùng về nhiều mặt. Xuất phát từ nh ng vấn đề đó đã có nhiều ngƣời bắt tay
vào tìm hiểu và nghiên cứu các lồi cơn trùng nhƣ:

Năm 1931 ở pháp có cuốn „Cơn trùng và sự phá hại của nó‟ của Eseguy
đã đề cập đến một số vấn đề về sâu hại thông: Mọt hại thông(Myelaphilus
Minipisdarl) ong ăn lá thông( Lophynus Mini)
Trong các tác phẩm nghiên cứu của ông nhà triết học c

Hy lạp

Aristoteles(384-322 TCN) đã hệ thống hóa đƣợc hơn 60 lồi cơn trùng. Ơng
đã gọi tất cả các lồi cơn trùng ấy là nh ng lồi chân có đốt.
Hội con trùng học đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập ở nƣớc Anh
năm 1745. Hội côn trùng ở nga đƣợc thành lập năm 1959, Nhà côn trùng Nga
Keppen(1882-1883) đã xuất bản cuốn sách gồm 3 tập về côn trùng lâm
nghiệp trong đó đề cập nhiều đến cơn trùng thuộc bộ cánh cứng.
Nh ng cuộc du hành của nhà côn trùng Nga nhƣ Potarin(1976-1899),
Provorovski(1979-1895), Kozlov(1883-1921) đã xuất bản nh ng tài liệu về côn
trùng ở trung tâm châu Á, Mông c và miền tây Trung Quốc.Đến thế kĩ XIX đã
xuất bản nhiều tài liệu của côn trùng ở châu âu, châu Mỹ(gồm 40 tập) ở
Madagatsca( gồm 6 tập) quần đảo ha oai, ấn độ và nhiều nƣớc khác trên thế giới.
Trong các tài liệu nói trên đều đề cập đến các lồi cơn trùng thuộc Bộ
cánh cứng nhƣ: mọt, xén tóc và các lồi cánh cứng ăn hại lá khác.

4


Về phân loại năm 1910-1940 Volka và Sonkling đã xuất bản một tài
liệu về côn trùng thuộc Bộ cánh cứng(Coleoptara) gồm 240.000 trong 32 tập.
Trong đó đề cập nhiều lồi cánh cứng thuộc bộ lá Chrysomelidea.
Năm 1984 A.L.Ilsnki đã xuất bản cuốn “Phân loại côn trùng bằng
trứng, sâu non,nhộng và các loài sâu hại rừng”
Năm 1958 viện hàn lâm khoa học Liên Xô đã xuất bản tập “Phân loại

con trùng ở các dãy rừng phòng hộ” tác giả L.v.Ap non di và G.A.Baybienco.
Năm 1958, các nhà côn trùng trung quốc tìm ra đặc tính sinh vật học,
sinh thái học của các loài sâu hại rừng. Năm 1959 đã cho ra đời cuối “Sâm
lâm côn trùng học và các biện pháp phịng trừ các lồi sâu hại rừng”.
Giáo trình “Cơn trùng học” Liên Xô xuất bản năm 1961 đã giới thiệu
nhiều lồi sâu hại thơng, quan trọng nhất là giống(Dendrolimus)
Năm 1961 Viện hàn lâm khoa học Liên Xô cho ra đời cuốn “Phân loại
côn trùng thuộc bộ cánh cứng phần Châu Âu thuộc Liên Xơ
Ở Trung Quốc giáo trình “Sâm lâm côn trùng học” của trang chấp trung
xuất bản năm 1961, năm 1978 xuất bản cuốn “hình vẽ cơn trùng thiên địch”
Năm 1978, sở nghiên cứu động vật trƣờng Đại Học Nơng Nghiệp Triết
Giang đã xuất bản cuốn “Hình vẽ cơn trùng thiên địch” trong đó đề cập đến
đặc điểm sinh học của côn trùng ăn thịt.
Năm 1987 Thái Băng Hoa và Cao Thu Lâm đã xuất bản cuốn “Côn
trùng rừng vân nam” đã xây dựng bảng tra của 3 họ phụ và họ bộ lá
(Chrysomelidae) cụ thể họ phụ Chrysonmelinea đã giới thiệu 35 loài, họ phụ
Alticinae đã giới thiệu 39 loài, họ phụ Glirucinae đã giới thiệu 93 loài.
1.2. Khái qt về tình hình nghiên cứu về cơn trùng ở Việt Nam
Năm 1967, xuất bản giáo trình “cơn trùng lâm nghiệp” của Phạm
Ngọc Anh.

5


Năm 1993, xuất bản giáo trình “Kĩ thuật phịng trừ các lồi sâu hại
rừng”
Năm 1997, xuất bản giáo trình “Cơn trùng rừng” của Trần Công
Loanh, Nguyễn Thế Nhã.
Năm 2001, trong cuốn “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm
nghiệp” của các tác giả Trần Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn Mão

đƣa ra các biện pháp về điều tra đánh giá và dự tính dự báo khả năng phát
dịch của sâu, bệnh hại rừng dựa vào đặc điểm của mỗi loài.
Năm 2009-2011, Nguyễn Thế Nhã đã xác định đƣợc 4 loài sâu ăn lá
gây hại nhiều nhất là lồi sâu róm 4 túm lơng (Dasychira axutha) thuộc họ
ngài độc. Xác định đƣợc các đặc điểm cơ bản của sâu róm 4 túm lơng nhƣ đặc
điểm hình thái của các pha trƣởng thành, sâu non, trứng và một số tập tính cơ
bản nhƣ sinh sản, cƣ trú hoạt động, tập tính ăn hại, số tu i sâu non. Ngồi ra
cịn xác định đƣợc các lồi thiên địch của lồi này.
Ngồi ra cịn rất nhiều tài liệu nghiên cứu đƣợc sinh viên trƣờng Đại
học Lâm Nghiệp thực hiện đã đề cập tới các lồi sâu hại thơng nhƣ:
Nghiên cứu biến động của mật độ sâu ăn lá thông phục vụ cho cơng tác
bảo vệ rừng thơng.
1.3 Tình hình nghiên cứu về sâu hại Thơng
Hiện nay trên thế giới có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý t ng hợp
sâu bệnh hại nói chung và sâu bệnh hại cây lâm nghiệp nói riêng.
Khái quát quản lý t ng hợp sâu bệnh hại(Integrated Pest ManagememtIPM) đã thực hiện theo nhiều cách khác nhau:
Theo liên hiệp IPM của USA năm 1994 “IPM là một chiến lƣợc sử
dụng phối hợp với các phƣơng pháp phòng trừ sinh vật hại nhƣ phƣơng pháp
sinh học, kỹ thuật canh tác, hóa học một cách thích hợp nhằm thực hiện cơng
tác phịng trừ dịch hại có hiệu quả, bảo đảm có lợi ích kinh tế và mơi trƣờng.

6


Theo North Dakota State University: “IPM là phƣơng pháp bền v ng
để quản lý sinh vật hại bằng cách phối hợp biện pháp sinh học, kỹ thuật canh
tác, vật lý cơ giới sao cho làm giảm đến mức tối thiểu rủi ro về kinh tế, sức
khỏe và môi trƣờng.
Khái niệm IPM của tác giả Trần Quang Hƣng(1999) chỉ ra rằng khi
tiến hành thực hiện IPM thì tùy theo điều kiện sinh thái mà áp dụng các biện

pháp khác nhau để quản lý dịch hại một cách hợp lý, bền v ng.
Trong ngành lâm nghiệp, Đào Xuân Trƣờng(1995) cho rằng “IPM là sự
lựa chọn, t ng hợp và thực hiện biện pháp phịng trừ sâu hại thơng trên nh ng
kết quả hoạt động về sinh thái, kinh tế xã hội qua việc vận dụng nguyên lý
sinh thái học.
Về mặt lý luận các tác giả nhƣ Đào Xuân Trƣờng(1995), Trần Văn
Mão

(1994, 1995) khi đƣa ra các nguyên lý về IPM đã nhấn mạnh các

nguyên tắc đó là: IPM xuất phát từ nguyên lý sinh thái học, các kỹ thuật áp
dụng phải có sự hài hịa với các yếu tố mơi trƣờng. IPM không nhấn mạnh
vào tiêu diệt sâu bệnh hại mà coi việc điều chỉnh chúng sao cho không vƣợt
quá ngƣỡng kinh tế, IPM luôn phải đ i mới, linh động tùy thuộc vào điều kiện
thực tế từng khu vực địa phƣơng.
Năm 2009-2011 Nguyễn Thế Nhã đã có quy trình phịng trừ Sâu róm thơng 4
túm lơng trên cây thơng đi ngựa(pinus massoniana) trong đó các biện pháp
phịng trừ đƣợc phối hợp với nhau theo các nguyên tắc IPM.

7


Chƣơng 2
ĐIỀU KIỆN CƠ BẢN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
ĐẶC ĐIỂM DÂN SINH KINH TẾ, XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn thuộc huyện Nam Đàn nằm gi a trung
tâm đồng bằng Nghệ Tĩnh, cách Hà Nội hơn 300 km, thành phố Vinh 20 km.
Tọa độ địa lý:


18033‟15” -18047‟37” vĩ độ Bắc
105026‟29” – 1050 36‟25” kinh độ Đông

Phạm vi ranh giới:
Phía Bắc giáp huyện Đơ Lƣơng;
Phía Tây giáp huyện Thanh Chƣơng;
Phía Nam giáp huyện Hƣơng Sơn và Đức Thọ (tỉnh Hà Tĩnh);
Phía Đơng giáp các huyện Hƣng Ngun và Nghi Lộc.
T ng diện tích tự nhiên của đơn vị quản lý và sử dụng là: 3.294,7 ha,
bao gồm 14 tiểu khu: 1010, 1011, 1012, 1014, 1015A, 1015B, 1015C, 1016A,
1016B, 1017A, 1017B, 1018, 1019A, 1020.
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên
a) Đặc điểm địa hình
Phía Bắc bao gồm sƣờn Nam và dãy núi Đại Huệ có đỉnh cao nhất là
470,5m so với mặt nƣớc biển.
Phía Tây bao gồm sƣờn phía Đơng bắc dãy núi Thiên nhẫn, dãy núi này có
độ dốc bình quân là 300, độ dốc lớn nhất là 450 (khu vực gần đỉnh Thần Tuy).
Ngoài 2 dãy núi nêu trên cịn có nh ng quả đồi hình bát úp, chân đồi
thoải hơn tạo nên nh ng hình lịng chảo cục bộ gây khó khăn cho việc xây
dựng các cơng trình thu lợi trong vùng.

8


Nhìn chung địa hình khá phức tạp, khả năng xói mịn mạnh, rửa trơi và
san lấp lịng hồ mặt nƣớc rất cao. Trong nh ng năm gần đây đƣợc các dự án
hỗ trợ nên BQLRĐD Nam Đàn đã tiến hành trồng rừng phủ xanh đất trống
đồi núi trọc.
b) Điều kiện khí hậu, thủy văn

* Khí hậu: nằm trong vùng khí hậu chuyển tiếp vừa mang đặc tính cả mùa
đơng lạnh của khí hậu miền bắc, vừa mang khí hậu nóng nắng của miền Nam.
Chế độ nhiệt:
+ Mùa nắng nóng từ tháng 5 đến tháng 9.
+ Mùa lạnh từ tháng 10 đến tháng 2 năm sau
+ Nhiệt độ bình quân trong năm là 19,900C. Nhiệt độ cao tuyệt đối là
34,40C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 6,20C t ng số giờ nắng nóng trong năm
khoảng 1.637 giờ.
Chế độ gió: Hàng năm có 2 mùa gió chính
Gió mùa Đơng Nam (từ tháng 4 đến tháng 10) và gió mùa đơng bắc (từ
tháng 11 đến tháng 3 năm sau) thƣờng mang theo mƣa phùn và gió rét, gió
Tây Nam (gió Lào) từ tháng 4 đến tháng 7, gió này mang theo một khối
khơng khí nóng ảnh hƣởng lớn đến cây trồng, vật ni.
Độ ẩm khơng khí bình qn trong năm là 83% lƣợng bốc hơi bình qn
là 943 mm/năm.
* Nguồn nƣớc
Tồn bộ vùng có con sông Lam chảy qua với t ng chiều dài là 16 km,
là nguồn nƣớc tƣới chính phục vụ cho sản xuất, hàng năm nƣớc sông lại dâng
lên và chảy xiết vào các tháng 7,8,9. Ngồi ra cịn có sơng Đào, và một số
lƣợng lớn các đập dự tr nƣớc là nguồn cung cấp chủ yếu cho nƣớc tƣới
ruộng đất canh tác.

9


* Thu văn
Lƣợng mƣa bình quân trong năm là 1.900 mm. Năm mƣa lớn nhất là
2.600 mm. Năm mƣa thấp nhất là 1.100 mm. Lƣợng mƣa phân bố không đều,
chủ yếu mƣa đều vào các tháng 7,8,9 trong năm gây ngập úng nhiều nơi.
c) Đặc điểm về đất đai

Trên địa bàn BQLRĐD Nam Đàn tồn tại các nhóm đất chính sau:
- Nhóm đất feralit đỏ vàng phát triển trên đá sét: Phân bố ở hầu hết các
xã có đồi núi, nhƣng tập trung ở phía tây - bắc. Có thành phần cơ giới nặng, độ
dày tầng đất biến động từ 20-80cm, quá trình feralit xảy ra mãnh liệt, t lệ kết
von rất cao, có thể chiếm 45%. Một số nơi nhƣ ở khu núi Chung, đã hình thành
tầng đá ong rất dày.
- Nhóm đất feralit vàng đỏ phát triển trên đá cát hoặc đá dăm kết: Phân
bố chủ yếu ở Khánh Sơn, Nam Giang. Đặc điểm nhóm đất này có thành phần
cơ giới nhẹ, khả năng gi nƣớc rất kém, phần lớn diện tích có tầng đất mặt bị
xói mịn hoàn toàn, t lệ đá n i và đá lộ đầu chiếm tới 50 -70%, có nh ng nơi
trên 85%. Tầng đất mỏng, đá n i nhiều là nh ng trở ngại rất lớn trong việc
trồng rừng, đòi hỏi phải có sự đầu tƣ và giải pháp kỹ thuật thích hợp thì mới
đảm bảo cơng tác trồng rừng thành cơng.
d) Thực vật rừng và thảm che
Diện tích rừng do Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn quản lý hầu hết
là rừng trồng thơng nhựa thuần lồi và hỗn lồi thông, keo đƣợc trải dài trên 2
dãy núi Thần Tuy và Đại Huệ, có độ che phủ tƣơng đối thấp. Thực bì dƣới tán
rừng chủ yếu là sim, mua, tế, guột.
Cảnh quan môi trƣờng trên địa bàn đƣợc cải thiện sau khi thực hiện
nhiều chƣơng trình trồng rừng của Nhà nƣớc. Diện tích rừng ngày càng nhiều
đã giảm thiểu xói mịn, rửa trơi, mơi trƣờng khí hậu trong khu vực đƣợc điều
hoà.

10


2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên
a) Thuận lợi
Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn nằm trên địa bàn huyện Nam Đàn
có vị trí địa lý rất thuận lợi, hệ thống giao thơng khá hồn thiện, thuận tiện

trong giao lƣu trao đ i với mọi vùng miền.
Phần lớn diện tích đất lâm nghiệp đã có chủ quản lý sử dụng và đƣợc
che phủ bởi rừng trồng hoặc rừng tự nhiên.
Nằm gi a trung tâm đồng bằng Nghệ An, địa hình đa dạng với đồi núi,
đồng bằng, sơng hồ đan xen hình thành nh ng khu vực có thể phát triển nhiều
loại cây trồng vật nuôi và phát triển các khu du lịch sinh thái tầm cỡ quốc gia.
b) Khó khăn
Điều kiện tự nhiên trong vùng đơn vị quản lý tƣơng đối phức tạp, giáp
ranh với nhiều huyện nên công tác quản lý, bảo vệ rừng gặp nhiều khó khăn.
Diện tích có rừng và đất lâm nghiệp do đơn vị quản lý trải dài trên 2
dãy núi Thần Tuy và Đại Huệ. Có đỉnh cao nhất là 470,5 m độ dốc tƣơng đối
lớn có nơi lên đến 450. Vì vậy điều kiện sản xuất lâm nghiệp tƣơng đối khó
khăn. Tình trạng đất bạc màu sau khi rửa trơi, lũ lụt, hạn hán hàng năm
thƣờng xảy ra ảnh hƣởng lớn đến sản xuất nơng lâm nghiệp. Ngồi ra đất lâm
nghiệp do Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn so với t ng diện tích tự nhiên
của huyện tƣơng đối nhỏ, tập trung ở vùng xa, giáp ranh nhiều huyện, một số
diện tích xen lẫn đất ở, đất nơng nghiệp nên việc phát triển công tác lâm
nghiệp trên địa bàn cịn hạn chế, tình trạng chăn ni gia súc.
2.2. Đặc điểm kinh tế và xã hội
2.2.1. Dân số, dân tộc, lao động
Theo số liệu thống kê đến ngày 31/12/2011, dân số Nam Đàn là
150.996 ngƣời, với 38.969 hộ, trong đó n 78.074 ngƣời, nam 72.922 ngƣời.

11


Mật độ dân số bình quân 546 ngƣời/km2 (tƣơng đƣơng 1831m2/ngƣời). T lệ
tăng dân số bình quân 0,69%/năm.
Số lao dộng 106.216 ngƣời, chiếm 66,3%. Trong đó lao động có việc
làm là 75.290 ngƣời, gồm:

+ Nông lâm nghiệp: 60.540 lao động, chiếm 86,3%.
+ Công nghiệp và xây dựng: 5.190 lao động, chiếm 6,9%
+ Thƣơng mại và dịch vụ: 5.120 lao động, chiếm 6,8%.
- T ng số 15 xã có rừng và đất rừng của đơn vị đóng trên địa bàn có
98.065 nhân khẩu, 24.379 hộ.
Lao động: 51.844 lao động, trong đó: Nam 27.453 lao động, n 24.39 lao
động.
Hiện tại có 45 cán bộ biên chế, ngồi ra có 245 cơng nhân hợp đồng
khai thác nhựa và 124 hộ hợp đồng bảo vệ rừng theo thời vụ.
Cơng nhân có việc làm n định tuy nhiên thu nhập chƣa cao. Là đơn vị
sự nghiệp có thu, thu nhập chủ yếu từ sản phẩm nhựa thơng.
2.2.2. Tình hình xã hội
Mấy năm trở lại đây đƣợc sự quan tâm của Đảng cũng nhƣ các cấp các
ngành nên hệ thống y tế, giáo dục phát triển đặc biệt là giáo dục, hầu hết các xã
trong vùng đều có trƣờng mầm non, trƣờng tiểu học, trƣờng trung học cơ sở.
Trình độ ngƣời dân ngày đƣợc nâng cao, nhận thức của ngƣời dân đối với
tài nguyên rừng, công tác bảo vệ và phát triển rừng cũng đƣợc quan tâm hơn.
Tình hình an ninh, quốc phịng trên địa bàn trong thời gian gần đây đã
cơ bản n định. Hiện tƣợng trộm cắp, cờ bạc, chích hút ma tuý… đã giảm so
với trƣớc rất nhiều. Lực lƣợng công an thƣờng xuyên tuần tra, phát hiện và xử
lý kịp thời các đối tƣợng gây rối trật tự, làm mất trật tự trong khu vực do vậy
nhân dân yên tâm lao động sản xuất.

12


2.2.3. Đặc điểm kinh tế
a) Sản xuất nông nghiệp
Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn khơng có diện tích đất quy hoạch
sản xuất nông nghiệp.

b) Sản xuất lâm nghiệp
Thực hiện nhiệm vụ trồng, chăm sóc, quản lý bảo vệ rừng, phủ xanh
đất trống đồi núi trọc, tăng độ che phủ lên... trong thời gian qua đã gặt hái
đƣợc nhiều kết quả đáng khích lệ.
Từ năm 2005 - 2010 đơn vị đã triển khai thực hiện dự án trên địa bàn
huyện đã trồng 653 ha rừng tập trung, 550.000 cây phân tán tại khu vực các
trƣờng học, trạm y tế, vƣờn hộ... bảo vệ 10.794 lƣợt ha, chăm sóc 1.178 lƣợt
ha, cây con sinh trƣởng và phát triển tốt, không bị trâu bị phá hoại.
T ng diện tích đƣa vào khai thác nhựa Thơng bình qn 700-900
ha/năm, sản lƣợng bình quân 170 tấn/năm. Diện tích khai thác và sản lƣợng
nhựa thơng ngày càng đƣợc mở rộng và tăng cao góp phần tăng thu nhập cho
ngƣời dân sống bằng nghề rừng.
Hiện nay đơn vị có 1 vƣờn ƣơm giống cây lâm nghiệp cố định và 2
vƣờn ƣơm tạm ở xã Nam Kim, Đụn Sơn - Vân Diên hàng năm bình quân sản
xuất đƣợc 70-100 vạn cây giống, chủ yếu các loại: Thông nhựa, Keo tai
tƣợng, keo lá tràm, bạch đàn, xà cừ, xoan... nhằm phục vụ đầy đủ và kịp thời
cho cơng tác trồng, chăm sóc rừng theo các chƣơng trình, dự án và cung ứng
cho nhu cầu của ngƣời dân trên địa bàn huyện. Vƣờn ƣơm đã đƣợc đăng ký
sản xuất kinh doanh và tuân thủ đầy đủ thủ tục, quy trình kỹ thuật theo quy
định về quản lý giống cây trồng lâm nghiệp.
Qua đó, đời sống của ngƣời dân trong vùng dự án ngày càng đƣợc nâng
lên rõ rệt. Từ việc ý thức đƣợc rừng là nguồn tài nguyên quý giá ngƣời dân
tham gia một cách tích cực hơn. Thu nhập bình quân 800.000-1.000.000
đ/tháng. Đời sống của nhân dân tham gia sản xuất lâm nghiệp đƣợc cải thiện.

13


2.2.4. Kết cấu hạ tầng
- Giao thơng nhìn chung tồn bộ vùng giáp ranh lâm phần đều có

đƣờng ơ tơ hoàn chỉnh (hệ thống đƣờng quốc lộ 46, 15A, 15B với t ng chiều
dài 62km, tỉnh lộ, liên xã...). Ngoài ra, mạng lƣới đƣờng liên thơn khá hồn
chỉnh, gồm 167 km trải nhựa, 220 km bê tơng hóa và 295 km cấp phối. Mạng
lƣới này đã kết nối quốc lộ 46 với trung tâm các xã thuộc phía tả ngạn, nhƣ:
Nam Giang, Nam Lĩnh, Nam Anh, Nam Xuân,... hoặc quốc lộ 15A, 15B với
trung tâm các xã thuộc h u ngạn, nhƣ: Nam Trung, Nam Phúc, Khánh Sơn,...
Bên cạnh đó thì hệ thống đƣờng nội vùng, đƣờng trong lâm phần còn
yếu kém chỉ là đƣờng mòn, đƣờng đất xuống cấp nghiêm trọng, thậm chí
nhiều nơi chƣa có đƣờng, phần nào đã hạn chế rất nhiều đến công tác bảo vệ
và phát triển rừng trên địa bàn.
- Thu lợi: Với lƣợng nƣớc của con sông Lam và hệ thống đập dự tr
nƣớc phục vụ tốt cho sản xuất trong vùng dự án.
- Hệ thống điện hầu hết các hộ trong vùng dự án đều đã có điện lƣới
Quốc gia đảm bảo cho việc sinh hoạt và sản xuất của nhân dân.
Cơ sở hạ tầng của BQLRĐD Nam Đàn đã đƣợc tu sửa lại, trụ sở làm việc
đã đƣợc nâng cấp; tuy nhiên khu tập thể dành cho cán bộ công nhân viên chƣa
đáp ứng nhu cầu của cán bộ, công nhân viên nên ít nhiều ảnh hƣởng đến hiệu
quả làm việc.
- Thông tin liên lạc phát triển, đảm bảo thông tin liên lạc thông suốt với
tất cả các xã trong huyện. Các xã đều đƣợc phủ sóng di động, phủ sóng phát
thanh và truyền hình.
2.2.5. Đánh giá chung về tình hình kinh tế, xã hội
a) Thuận lợi
Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn nằm trên địa bàn huyện Nam Đàn
là quê hƣơng của Chủ tịch Hồ Chí Minh, đồng thời có nhiều cảnh quan thiên

14


nhiên đẹp và nhiều di tích lịch sử văn hóa n i tiếng đƣợc Nhà nƣớc công

nhận, đây là tiền đề thuận lợi cho phát triển ngành du lịch, đƣa Nam Đàn
thành trọng điểm du lịch của tỉnh Nghệ An và của cả nƣớc.
Diện tích đất lâm nghiệp đã đƣợc giao khoán cho các hộ nhận khoán, giao
cho các đơn vị trực thuộc quản lý, bảo vệ và đƣợc che phủ bởi rừng trồng hoặc
rừng tự nhiên. Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn có truyền thống quản lý và
t chức sản xuất lâm nghiệp, ngƣời dân có kinh nghiệm trồng, chăm sóc rừng,
bảo vệ rừng.
Giáo dục, y tế, thơng tin liên lạc phát triển, trình độ dân trí, đời sống
nhân dân trong vùng và vùng lân cận ngày càng đƣợc chú trọng và nâng cao.
b) Khó khăn
Dân số huyện Nam Đàn đông nhƣng quỹ đất hạn chế (mật độ chỉ hơn
1800 m2/ngƣời), do đó trong quy hoạch cũng nhƣ quá trình sử dụng đất
thƣờng xuyên phải giải quyết mâu thuẫn gi a sản xuất nông nghiệp với sản
xuất lâm nghiệp, gi a trồng trọt với chăn nuôi,...
Cơ cấu kinh tế đã có sự chuyển dịch, nhƣng nơng lâm nghiệp vẫn là
ngành sản xuất chính, chiếm trên 55% t ng giá trị sản phẩm kinh tế địa
phƣơng. Vì vậy, trong quy hoạch đất đai vẫn bị chi phối bởi quan điểm ƣu
tiên cho trồng cây lƣơng thực và chăn ni, đối với lâm nghiệp thì ƣu tiên đất
cho trồng rừng sản xuất.
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai
đoạn 2011-2015
Phần lớn diện tích đất lâm nghiệp đã có chủ quản lý sử dụng và đƣợc
che phủ bởi rừng trồng. Ban quản lý rừng đặc dụng Nam Đàn có truyền thống
quản lý và t chức sản xuất lâm nghiệp, ngƣời dân có kinh nghiệm trồng,
chăm sóc rừng, bảo vệ rừng.

15


Đối với rừng đặc dụng chủ yếu là bảo vệ, trồng mới và chăm sóc rừng.

Với loại rừng thơng thuần loài cấp tu i IV-V giao cho các hộ dân sống gần
rừng vừa bảo vệ vừa khai thác nhựa với hình thức là khai thác dƣỡng với
cƣờng độ theo quy định của nhà nƣớc.
Đối với rừng sản xuất, kết hợp bảo vệ khai thác và trồng mới rừng tập
trung các cây nguyên liệu (chủ yếu là Keo tai tƣợng) vừa cải tạo đất vừa rút
ngắn chu kỳ kinh doanh, tạo thu nhập cho ngƣời dân làm rừng.
Độ che phủ của rừng trong nh ng năm qua đã tăng lên nhờ thực hiện
tốt nhiệm vụ quản lý bảo vệ rừng, chăm sóc và trồng mới.
2.3.1. Quản lý bảo vệ rừng
- Cơng tác quản lý bảo vệ rừng đã và đang đƣợc các ngành các cấp
quan tâm hơn, đƣợc tuyên truyền sâu rộng góp phần nâng cao nhận thức của
ngƣời dân, đồng thời đơn vị hàng năm đã chủ động xây dựng phƣơng án quản
lý bảo vệ rừng, phòng cháy ch a cháy và phòng trừ sâu bệnh hại.
- Lực lƣợng tham gia công tác bảo vệ và phát triển rừng của Ban quản
lý rừng đặc dụng Nam Đàn phân bố ở các đội trạm sản xuất và hợp đồng hàng
năm với các hộ dân sống gần rừng tại các xã trong vùng dự án, bảo vệ đƣợc
bố trí rải đều trên địa bàn huyện.
- T ng diện tích bảo vệ rừng trồng năm 2014 đƣợc nhà nƣớc giao kinh
phí là 2.764,50 ha tƣơng ứng 12.148,36 lƣợt ha cả giai đoạn 2011 - 2015.
2.3.2. Trồng rừng
- Từ năm 2011 - 2015, trên địa bàn huyện đã trồng 618,9 ha rừng tập
trung, 351.312 cây phân tán tại khu vực các trƣờng học, trạm y tế, vƣờn hộ...
thuộc dự án bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2012-2020. Loài cây trồng
gồm Xoan đâu, Keo tai tƣợng hạt, Keo tai tƣợng Úc.
- Trồng rừng đƣợc thực hiện thơng qua giao khốn cho cơng nhân, hộ gia
đình nơng dân tại các địa phƣơng, việc thiết kế hiện trƣờng, chuẩn bị cây con và

16



vật tƣ phân bón cần thiết đều do Ban quản lý rừng đặc dụng cung cấp theo hình
thức dịch vụ.
2.3.3. Chăm sóc rừng
- Đối tƣợng chăm sóc rừng là nh ng diện tích rừng trồng dƣới 3 năm
tu i. Chăm sóc rừng hàng năm là cơng đoạn quan trọng trong việc trồng rừng
nói chung, đặc biệt trồng rừng thâm canh; quyết định đến sự thành bại của
diện tích thành rừng, tăng năng suất trên một đơn vị diện tích, trên một chu kỳ
kinh doanh, tăng giá trị sản phẩm vì giai đoạn này cây con chƣa thích nghi tốt
với điều kiện ngoại cảnh. Mỗi năm chăm sóc tối thiểu hai lần, nội dung chăm
sóc chủ yếu cuốc xới, vun gốc, làm cỏ, bón phân, phát dây leo, tạo khơng gian
dinh dƣỡng cho cây trồng phát triển ...
- Chăm sóc rừng từ năm 2011 - 2015 là 950,0 lƣợt ha bao gồm:
+ Chăm sóc rừng phịng hộ chuyển tiếp từ năm 2008, 2009, 2010 thuộc
DA 661 là 124,44 ha.
+ Chăm sóc rừng từ trồng mới năm 2011 - 2014 là 273,0 ha.
2.3.4. Chi phí chung
Thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án trên quy mô dự án và ban quản lý dự
án đƣợc UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thông Nghệ An phê
duyệt nhằm thực hiện dự án 661, dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất 147, dự án bảo
vệ và phát triển rừng giai đoạn 2012 - 2020 trên địa bàn huyện hàng năm tiến
hành đảm bảo đúng quy định, đúng tiến độ với t ng kinh phí từ năm 2011 - 2015
là: 9.366.400.000 đồng cho phát triển lâm nghiệp bao gồm kinh phí QLBVR,
trồng rừng, chăm sóc rừng, khuyến lâm, thiết kế và quản lý dự án và xây dựng
cơ sở hạ tầng.

17


CHƢƠNG 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Xác định các thành phần loài sâu hại, nghiên cứu các đặc điểm sinh
học, hình thái và tập tính của sâu hại Thơng, từ đó đề xuất một số biện pháp
phịng trừ, góp phần hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại do chúng gây ra,
nâng cao năng suất cây trồng, đảm bảo tính đa dạng sinh học và không ảnh
hƣởng xấu đến môi trƣờng sinh thái.
3.2. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu đề tài nghiên cứu tại Ban quản lý rừng đặc dụng
Nam Đàn tôi đã thực hiện nh ng nội dung sau:
1. Xác định thành phần lồi sâu hại Thơng.
2. Nghiên cứu đặc điểm hình thái, tập tính của sâu hại Thơng chính.
3. Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ sâu hại Thơng.
4. Đề xuất một số biện pháp phịng trừ sâu hại.
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.3.1. Công tác chuẩn bị
-Thu thập tài liệu liên quan: Bản đồ hiện trạng rừng, điều kiện tự nhiên,
kinh tế xã hội.
-Chuẩn bị dụng cụ: Vợt bắt mẫu, Lọ đựng mẫu, mẫu điều tra, thƣớc
dây, thƣớc đo cao, thƣớc kẹp kính, dao và một số dụng cụ khác.
- Tiến hành thu thập và tìm hiểu các tài liệu liên quan đến sâu hại
thơng: Các cơng trình nghiên cứu, các loại sách chuyên môn về sâu hại, bệnh
hại, côn trùng học, các đề tài nghiên cứu về Thông….

18


×