Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

Đánh giá tác động môi trường cho dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại thành phố lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (764.77 KB, 49 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự cho phép của Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng,
trƣờng Đại học Lâm nghiệp, và sự đồng ý của giảng viên hƣớng dẫn TS. Ngô
Duy Bách em đã thực hiện đề tài “Đánh giá tác động môi trường cho dự án
xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại thành phố Lai Châu”
Để hoàn thành khóa luận này, em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cơ
giáo đã tận tình hƣớng dẫn, giảng dạy tromg suốt quá trình học tập và rèn luyện
tại Trƣờng Đại Học Lâm nghiệp
Xin chân thành cảm ơn giảng viên hƣớng dẫn TS. Ngơ Duy Bách đã tận
tình, chu đáo hƣớng dẫn chúng em thực hiện khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất,
nhƣng do buổi đầu mới làm quen với việc áp dụng lý thuyết vào thực tiễn, tiếp
cận với thực tế cũng nhƣ hạn chế về kiến thức chuyên môn và kinh nghiệm nên
không thể tránh đƣợc những thiếu sót nhất định mà bản thân em chƣa thấy đƣợc.
Em rất mong đƣợc sự góp ý của quý Thầy, Cơ giáo để khóa luận này đƣợc hồn
chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Mỹ Hạnh

i


TĨM TẮT
1. Tên khóa luận: “Đánh giá tác động mơi trƣờng cho dự án xây dựng bãi
chôn lấp chất thải rắn tại thành phố Lai Châu”
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Mỹ Hạnh
3. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Ngô Duy Bách
4. Địa điểm nghiên cứu: bản Phan Lìn, xã San Thàng, thành phố Lai
Châu, tỉnh Lai Châu


5. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: Đánh giá đƣợc tác động môi trƣờng cho dự án xây
dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại thành phố Lai Châu
- Mục tiêu cụ thể:
 Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
 Xác định đƣợc các nguồn phát sinh chất thải, khối lƣợng và thành
phần của yếu tố gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong giai đoạn xây
dựng và giai đoạn vận hành dự án
 Đánh giá đƣợc mức độ tác động môi trƣờng của dự án trong giai
đoạn chuẩn bị, giai đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành của dự án.
 Đề xuất đƣợc các biện pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tiêu
cực của dự án tới môi trƣờng.
6. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
- Xác định nguồn thải và đặc tính nguồn thải của giai đoạn vận hành dự
án.
- Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án.
- Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng của dự án trong giai
đoạn vận hành dự án
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp thống kê
- Phƣơng pháp so sánh
- phƣơng pháp đánh giá nhanh
ii


- phƣơng pháp dự báo
- phƣơng pháp tổng hợp
- phƣơng pháp diều tra khảo sát
- Phƣơng pháp phân tích mơi trƣờng

- Phƣơng pháp tham vấn cộng đồng.
8. Kết quả thu đƣợc:
- Báo cáo phân tích các yếu tố về mơi trƣờng tại khu vực. Liệt kê những
yếu tố vƣợt quá quy chuẩn, tiêu chuẩn cho phép.
- Hoàn thiện báo cáo Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực dự án đƣợc
thi công.
- Bảng thống kê các nguồn phát sinh chất thải, tƣơng ứng với đó là khối lƣợng
và thành phần của yếu tố gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự
án
- Thống kê mức độ tác động môi trƣờng của dự án trong giai đoạn vận
hành của dự án.
- Đề xuất giải pháp:
+ Giải pháp giảm thiểu ảnh hƣởng của dự án trong quá trình vận hành
+ Giải pháp làm tăng hiệu quả sử dụng cũng nhƣ thời gian vận hành của
bãi chôn lấp.

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................... i
TÓM TẮT ........................................................................................................................... ii
MỤC LỤC .......................................................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG......................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1
PHẦN II: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................... 2
2.1. Tổng quan chung về Đánh giá tác động môi trƣờng ................................................. 2
2.1.1. Khái niệm .................................................................................................................. 2
2.1.2. Lịch sử ra đời của ĐTM ........................................................................................... 2

2.1.3. Vai trị của đánh giá tác động mơi trƣờng ............................................................... 3
2.1.4. Nội dung của Đánh giá tác động môi trƣờng .......................................................... 4
2.1.5. Phƣơng pháp Đánh giá tác động môi trƣờng .......................................................... 4
2.2. Tổng quan về dự án nghiên cứu “Xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại thành
phố Lai Châu” ..................................................................................................................... 5
PHẦN III: ............................................................................................................................ 7
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................. 7
3.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 7
3.1.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................... 7
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................................... 7
3.2. Nội dung nghiên cứu.................................................................................................... 7
3.2.1. Nội dung nghiên cứu 1: ............................................................................................ 7
3.2.2. Nội dung nghiên cứu 2: ............................................................................................ 7
3.2.3. Nội dung nghiên cứu 3: ............................................................................................ 7
3.2.4. Nội dung nghiên cứu 4: ............................................................................................ 8
3.3. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 8
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................................. 8
3.4.1.Phƣơng pháp điều tra, thống kê: ............................................................................... 8
3.4.2.Phƣơng pháp khảo sát thực địa: ................................................................................ 9
3.4.3. Phƣơng pháp lấy mẫu ngồi hiện trƣờng và phân tích trong phịng thí nghiệm: . 9
3.4.4. Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh: .............................................................................. 9
3.4.5.Phƣơng pháp chuyên gia: .......................................................................................... 9
3.4.6 Phƣơng pháp kế thừa: ................................................................................................ 9
iv


PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................... 10
4.1 Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án .................................. 10
4.1.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên ............................................................................... 10
4.1.2. Điều kiện về khí tƣợng ........................................................................................... 10

4.1.3. Điều kiện thủy văn. ................................................................................................. 13
4.1.4. Hiện trạng chất lƣợng các thành phần mơi trƣờng nƣớc, khơng khí, đất ......... 14
4.1.5 Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................................................ 19
4.1.7. Điều kiện về xã hội ................................................................................................. 22
4.2. Xác định nguồn thải và đặc tính nguồn thải của giai đoạn vận hành dự án......... 24
4.2.1. Bụi và khí thải ......................................................................................................... 24
4.2.2. Chất thải lỏng .......................................................................................................... 25
4.2.3. Chất thải rắn ............................................................................................................ 26
4.2.4. Chất thải nguy hại ................................................................................................... 27
4.3. Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án.............................. 27
4.3.1. Bụi và khí thải ......................................................................................................... 27
4.3.2. Chất thải lỏng .......................................................................................................... 28
4.3.3. Chất thải rắn ............................................................................................................ 29
4.3.4. Chất thải nguy hại ................................................................................................... 30
4.3.5. Đánh giá, dự báo tác động của các nguồn không liên quan đến chất thải ........ 31
4.4. Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng của dự án trong giai đoạn vận
hành dự án.......................................................................................................................... 32
4.4.1. Biện pháp giảm thiểu tác động liên quan đến chất thải ........................................ 32
4.4.2. Biện pháp giảm thiểu các tác động không liên qua đến chất thải ........................ 36
4.4.3. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án trong giai
đoạn dự án đi vào hoạt động............................................................................................. 37
PHẦN V: KẾT LUẬN ..................................................................................................... 40

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Vị trí lấy mẫu nƣớc mặt.................................................................................................. 14
Bảng 2. Kết qủa phân tích mẫu nƣớc mặt. .................................................................................. 14
Bảng 3: Vị trí lấy mẫu nƣớc ngầm............................................................................................... 15

Bảng 5. Vị trí lấy mẫu nƣớc thải .................................................................................................. 16
Bảng 7: Vị trí lấy mẫu đất ............................................................................................................ 17
Bảng 8: Kết quả phân tích mẫu đất.............................................................................................. 17
Bảng 9. Vị trí lấy mẫu khơng khí................................................................................................. 18
Bảng 10. Kết quả đo và phân tích chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí tại khu vực dự án và khu
vực xung quanh ............................................................................................................................. 18
Bảng 11. Tác động của các chất ơ nhiễm khơng khí tới mơi trƣờng và sức khoẻ cộng đồng . 28
Bảng 12. Các tác động của các chất ô nhiễm trong nƣớc thải tới tới môi trƣờng và sức khoẻ
cộng đồng ...................................................................................................................................... 29

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCL

Bãi chôn lấp

BQLDA

Ban quản lý dự án

DADT

Dự án đầu tƣ

ĐCCT

Địa chất cơng trình


ĐTM

Đánh giá tác động mơi trƣờng

KTTV

Khí tƣợng thuỷ văn

KTXH

Kinh tế xã hội

MTTQ

Mặt trận tổ quốc

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

STTNSV

Sinh thái & Tài nguyên sinh vật

TCCP

Tiêu chuẩn cho phép

TCVN


Tiêu chuẩnViệt nam

TNMT

Tài nguyên môi trƣờng

TP

Thành phố

UBND

Uỷ ban nhân dân

vii


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Đánh giá tác động môi trƣờng là một trong những điều kiện cho phê duyệt
dự án đi vào hoạt động và biện pháp quản lý môi trƣờng mang tính phịng ngừa.
Việc lập báo cáo tác động môi trƣờng đƣợc quy định rõ trong Luật bảo vệ Môi
trƣờng năm 2015 và trong Nghị định 18/2015/NĐ – CP còn quy định rõ đối
tƣợng phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng theo quy mô ứng với mỗi
đặc điểm sản xuất, do đó việc lập Báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng là một
trong những thủ tục của q trình hồn thành hồ sơ phê duyệt dự án. Đây là biện
pháp quản lý môi trƣờng mang tính bền vững và giảm thiệt hại mơi trƣờng đang
đƣợc áp dụng bắt buộc.
Dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại Thành phố Lai Châu, tỉnh
Lai Châu là một dự án tƣơng đối lớn và có ý nghĩa quan trọng của thành phố nói
riêng cũng nhƣ của tỉnh nói chung. Dự án có tổng diện tích mặt bằng khoảng

20ha với vốn đầu tƣ 143.000 triệu đồng. Chính vì vậy, theo Luật Bảo vệ mơi
trƣờng năm 2015 và Nghị định 18/2015/NĐ – CP, việc lập Báo cáo Đánh giá tác
động môi trƣờng tạo bƣớc đầu cho sự phát triển bền vững của thành phố nói
riêng và góp phần bảo vệ mơi trƣờng tại khu vực nói chung.
Chính vì vậy, để đảm bảo các điều kiện cần thiết cho dự án và góp phần
vào cơng tác quản lý bảo vệ môt trƣờng bền vững, mặt khác dự án chƣa đi vào
hoạt động và đnag chờ phê duyệt, do đó tôi đã chọn đề tài “Đánh giá tác động
môi trƣờng cho dự án xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại thành phố Lai
Châu”. Để đảm bảo vai trò của báo cáo Đánh giá tác động môi trƣờng đối với dự
án, trong quá trình thực hiện đề tài đi sâu vào định lƣợng các tác động để từ đó
là căn cứ đánh giá mức độ tác động của mỗi nguồn gây tác động, đó là cơ sở cho
việc đƣa ra các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực.

1


PHẦN II: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan chung về Đánh giá tác động môi trƣờng
2.1.1. Khái niệm
Hiện nay, có rất nhiều định nghĩa khác nhau về Đánh giá tác động môi
trƣờng ( EIA – Environmental Impact Assessetment ) hay viết tắt là ĐTM:
Đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc định nghĩa “ Đánh giá tác động môi
trƣờng là sự đánh giá khả năng tác động tích cực – tiêu cực của một dự án đƣợc
đề xuất môi trƣờng trong mối quan hệ giữa các khía cạnh tự nhiên, kinh tế và xã
hội”[1].
Theo một cách khác, “Đánh giá tác động mơi trƣờng là một q trình
nghiên cứu nhằm dự báo các hậu quả môi trƣờng của một dự án phát triển quan
trọng. ĐTM xem xét việc thực hiện dự án gây ra những vấn đề gì với đời sống
con ngƣời tại khu vực dự án, tới hiệu quả của chính dự án và của các hoạt động
phát triển khác tại vùng đó. Sau dự báo ĐTM phải xác định các biện pháp làm

giảm đến mức tối thiểu các hoạt động tiêu cực, làm cho dự án thích hợp hơn với
mơi trƣờng của nó”[6].
Ở Việt Nam, định nghĩa “Đánh giá tác động mơi trƣờng (ĐTM) là việc
phân tích, dự báo các tác động đến môi trƣờng của dự án đầu tƣ cụ thể để đƣa ra
biện pháp bảo vệ mơi trƣờng khi triển khai dự án đó”[5].
Về bản chất ĐTM là một cơng cụ phân tích dự báo các tác động môi
trƣờng của các dự án, là công cụ quản lý mang tính phịng ngừa vì vậy nó đƣợc
tiến hành trƣớc khi thực hiện dự án.
2.1.2. Lịch sử ra đời của ĐTM
a. Đánh giá tác động môi trường trên thế giới
Năm 1969, đƣợc coi là dấu mốc cho sự ra đời của ĐTM khi những quy
định về ĐTM đƣợc đƣa vào chính sách mơi trƣờng Quốc gia Hoa Kì. Sau Mỹ,
Đánh giá môi trƣờng đƣợc áp dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới bằng cách ban
hành luật và những quy định dƣới luật về Đánh giá tác động môi trƣờng [6].
Ngoài ra, các tổ chức quốc tế nhƣ Ngân hàng Thế giới (WB), Ngân hàng
phát triển Á Châu (ADB), Chƣơng trình mơi trƣờng của Liên Hợp Quốc
2


(UNEP),… cũng rất quan tâm và có nhiều đóng góp cho sự phát triển của công
tác ĐTM.
b. Đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam.
Ngay từ đầu những năm 80 của thế kỉ trƣớc, nhiều nhà khoa học Việt
Nam đã tiếp cận đƣợc thông tin Đánh giá tác động môi trƣờng thông qua các
buổi hội thảo khoa học và các khóa địa tạo về tài ngun mơi trƣờng.
Đánh giá tác động môi trƣờng đƣợc đƣa ra lần đùa tiên trong tài liệu “ Giới
thiệu phƣơng pháp Đánh giá tác động mơi trƣờng” đƣợc trình bày tại lớp học nâng
cao trình độ cán bộ của chƣơng trình nghiên cứu cấp nhà nƣớc về Tài ngun mơi
trƣờng với cơng trình đầu tiên là dự án Thủy điện Trị An năm 1985 [4].
Năm 1993, Thủ tƣớng Chính phủ đã ra chỉ thị về thực hiện thủ tục ĐTM

đối với các dự án phát triển.
Tháng 9/1993, Bộ trƣởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trƣờng đã ban
hành về hƣớng dẫn tạm thời về ĐTM, hƣớng dẫn tổng quát về khái niệm, nội dung,
các cơ quan liên quan, thời hạn và kinh phí cần thiết của quá trình lập ĐTM.
Ngày 21/12/1993, Quốc hội đã thơng qua Luật Bảo vệ mơi trƣờng Việt
Nam, có quy định chi tiết về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, kế hoạch bảo vệ
môi trƣờng cho các dự án cụ thể.
Hiện nay, ĐTM đã trở thành một công cụ khoa học, kỹ thuật và mang tính
pháp lý để quản lý mơi trƣờng bền vững, làm hài hịa mối quan hệ giữa mơi
trƣờng và phát triển [6].
2.1.3. Vai trị của đánh giá tác động mơi trƣờng
ĐTM đóng vai trị rất lớn trong việc quản lý và bảo vệ môi trƣờng tại khu
vực thực hiện dự án:
- ĐTM là nguồn cung cấp thông tin cho việc ra quyết định: ĐTM nhằm
cung cấp một quy trình xem xét tất cả các tác động tới môi trƣờng từ các hoạt
động của cả dự án, giúp cho việc đƣa ra quyết định thực thi dự án một cách tối
ƣu. ĐTM cũng là cơ sở để các cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền tiến
hành quản lý, bảo vệ môi trƣờng.
3


- Hồn thiện thiết kế và lựa chọn vị trí dự án: ĐTM giúp dự án có đủ cơ
sở cho việc lựa chọn và đƣa ra quyết định phƣơng án thích hợp nhất với điều
kiện cụ thể của dự án
-Tăng cƣờng trách nhiệm của các bên liên quan trong quá trình phát triển.
ĐTM tạo điều kiện cho cộng đồng có thể đóng góp cho q trình ra quyết định,
tạo mối quan hệ tƣơng tác giữa chủ dự án – ngƣời dân – cơ quan Nhà nƣớc.
- Tiết kiệm thời gian, chi phí: đánh giá đƣợc hiệu quả của phƣơng án đối
với chủ dự án, cộng đồng và xã hội, giảm chi phí khắc phục mơi trƣờng.
- Giảm thiệt hại mơi trƣờng: ĐTM có tình phịng ngừa cao nên sẽ làm

giảm nguy cơ gây ảnh hƣởng tiêu cực tới môi trƣờng.
- Tăng hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án, phục vụ cho sự phát triển toàn
diện bền vững của các dự án [6].
2.1.4. Nội dung của Đánh giá tác động môi trƣờng
Đánh giá tác động môi trƣờng gồm 2 nội dung chủ yếu:
- Phân tích và dự báo những tác động có thể của dự án chiến lƣợc, chính
sách, kế hoạch dự án đầu tiên phát triển kinh tế xã hội an ninh quốc phịng đến
mơi trƣờng chỉ rõ đƣợc những tác động nguy hiểm, quy mô và mức độ, địa điểm
có thể xảy ra.
- Đề xuất đƣợc những biện pháp thích hợp cho bảo vệ mơi trƣờng. Đó là
những giải pháp với nhiều lựa chọn tùy thuộc vào điều kiện kinh tế, điều kiện
nhận thức và kiến thức, phong tục tập qn, tơn giáo, tín ngƣỡng cụ thể [6].
2.1.5. Phƣơng pháp Đánh giá tác động môi trƣờng
Hiện nay có rất nhiều phƣơng pháp Đánh giá tác động mơi trƣờng đang
đƣợc áp dụng, chia làm 2 nhóm chính:
- Nhóm các phƣơng pháp ĐTM đơn giản:
+ Phƣơng pháp liệt kê số liệu môi trƣờng
+ Phƣơng pháp danh mục các điều kiện môi trƣờng
+ Phƣơng pháp ma trận môi trƣờng
+ Phƣơng pháp chập bản đồ môi trƣờng
+ Phƣơng pháp sơ đồ mạng lƣới
4


+ Phƣơng pháp tham vấn cộng đồng.
- Nhóm các phƣơng pháp ĐTM định lƣợng hóa cao”
+ Phƣơng pháp mơ hình hóa
+ Phƣơng pháp phân tích lợi ích chi phí mở rộng
Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng linh hoạt, phù hợp với từng loại hình dự
án cụ thể hoặc có thể kết hợp chúng hài hòa để đem lại kết quả tối ƣu nhất.

2.2. Tổng quan về dự án nghiên cứu “Xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn
tại thành phố Lai Châu”
Đất nƣớc ta đang trên con đƣờng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Các khu cơng nghiệp, các nhà máy đƣợc xây dựng tạo ra nhiều cơ hội việc làm
cho ngƣời dân, đời sống dần dần đƣợc cải thiện, mức sống tăng lên. Dân số ngày
càng tăng cao cùng với đó thì nhu cầu sử dụng hàng hóa, dịch vụ tăng lên.
Lƣợng rác thải phát sinh ngày càng nhiều đặc biệt là rác thải sinh hoạt đã gây
những tác động xấu tới môi trƣờng. Với lƣợng rác thải sinh hoạt gia tăng nhanh
chóng và các biện pháp khơng thể đáp ứng yêu cầu do điều kiện Việt Nam là
nƣớc có mật độ dân số cao, quỹ đất hạn chế, việc xác định địa điểm bãi chơn lấp
khó khăn, không đảm bảo môi trƣờng và không tân dụng đƣợc nguồn tài nguyên
từ rác thải. Việc áp dụng các công nghệ mới nhằm giải quyết vấn đề ô nhiễm,
tiết kiệm quỹ đất, đảm bảo môi trƣờng và tận dụng đƣợc nguồn tài nguyên từ rác
thải sinh hoạt là rất cần thiết.
Tỉnh Lai Châu sau 10 năm chia tách và thành lập, đang trên đà phát triển
theo hƣớng cơng nghiệp hố, hiện đại hố, tốc độ đơ thị hố diễn ra mạnh, đã và
đang hình thành, mở rộng các khu đơ thị. Thành phố Lai Châu là trung tâm văn
hóa - chính trị của tỉnh Lai Châu, đƣợc thành lập ngày 27 tháng 12 năm 2013
theo Nghị quyết số 131/NQ-CP của Chính phủ với 7.077,44 ha diện tích tự
nhiên, 52.557 nhân khẩu, 7 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 5 phƣờng (Quyết
Thắng, Quyết Tiến, Đồn Kết, Tân Phong, Đơng Phong) và 2 xã (Nậm Loỏng,
San Thàng). Vị trí địa lý trên tạo cho thành phố có lợi thế phát triển kinh tế,
thƣơng mại, dịch vụ, du lịch. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển kinh tế sẽ kéo
theo các vấn đề về ơ nhiễm và suy thối mơi trƣờng
5


Trên cơ sở đánh giá hiện trạng thu gom xử lý rác thải trên địa bàn thành
phố Lai Châu, Sở Tài Nguyên và môi trƣởng tỉnh Lai Châu đã đề xuất đầu tƣ cải
tạo và nâng cấp hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Lai

Châu, tỉnh Lai Châu, đƣợc UBND tỉnh Lai Châu phê duyệt tại Quyết định số
815/QĐ-UBND ngày 31/7/2013.
Để dự án đầu tƣ xây dựng có tính khả thi cao cần đảm bảo sự cân bằng
giữa phát triển kinh tế xã hội và phát triển mơi trƣờng bền vững. Trong q trình
thực hiện dự án không tránh khỏi các tác động của dự án đến môi trƣờng tự
nhiên, môi trƣờng kinh tế xã hội. Do vậy, việc đánh giá tác động môi trƣờng của
dự án tại khu vực thực hiện dự án, là hết sức quan trọng.

6


PHẦN III:
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá đƣợc tác động môi trƣờng cho dự án xây dựng bãi chôn lấp chất
thải rắn tại thành phố Lai Châu
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
- Xác định đƣợc các nguồn phát sinh chất thải, khối lƣợng và thành phần
của yếu tố gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong giai đoạn xây dựng và giai đoạn
vận hành dự án
- Đánh giá đƣợc mức độ tác động môi trƣờng của dự án trong giai đoạn
chuẩn bị, giai đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành của dự án.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp phòng ngừa giảm thiểu tác động tiêu cực của
dự án tới môi trƣờng.
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.2.1. Nội dung nghiên cứu 1:
Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
- Khảo sát khu vực nghiên cứu.

- Quan sát, thu thập thông tin, lấy mẫu về phân tích trong phịng thì nghiệm
- So sánh với quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trƣờng để đƣa ra nhận xét.
3.2.2. Nội dung nghiên cứu 2:
Xác định nguồn thải và đặc tính nguồn thải của giai đoạn vận hành dự án.
- Xác định các nguồn phát sinh chất thải.
- Xác định đặc tính của nguồn thải
3.2.3. Nội dung nghiên cứu 3:
Đánh giá tác động môi trƣờng trong giai đoạn vận hành dự án.
- Liệt kê các tác động môi trƣờng của dự án trong giai đoạn hành của dự án.
- Tính tốn mức độ tác động
- Đƣa ra nhận xét đánh giá.
7


3.2.4. Nội dung nghiên cứu 4:
Đề xuất giải pháp giảm thiểu tác động môi trƣờng của dự án trong giai
đoạn vận hành dự án
3.3. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nghiên cứu: Do thời gian có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên
cứu phân tích, đánh giá tác động cho giai đoạn vận hành dự án.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong q trình tiến hành phân tích, dự báo và đánh giá các tác động của
dự án tới các yếu tố mơi trƣờng, khóa luận sử dụng phƣơng pháp
3.4.1.Phƣơng pháp điều tra, thống kê:
- Khái niệm: điều tra thống kê là tổ chức một cách khoa học và theo một
kế hoạch thống nhất để thu thập tài liệu về hiện tƣợng nghiên cứu dựa trên hệ
thống chỉ tiêu đã xác định trƣớc.
- Ý nghĩa: đây là giai đoạn đầu tiên của q trình nghiên cứu thống kê. Nó có
nhiệm vụ thu nhập số liệu ban đầu để làm căn cứ cho các bƣớc nghiên cứu sau.
- Yêu cầu:

+ Tính chính xác: số liệu điều tra thu thập đƣợc phải phản ánh đƣợc chính
xác tình hình thực tế khách quan, khơng đƣợc ghi sai, tùy ý thêm bớt. Đây là yêu
cầu cơ bản nhất.
+ Tính kịp thời: địi hỏi thơng tin thu thập đƣợc phải đảm bảo thời gian
quy định để đáp ững đƣợc tình hình thực tế.
+ Tính đầy đủ: việc thu thập số liệu phải theo đúng nội dung điều tra,
khơng bỏ sót 1 đơn vị nào.
- Các phƣơng pháp thu thâp tài liệu điều tra thống kê:
+ Phƣơng pháp đăng kí trực tiếp: là phƣơng pháp ghi chép tài liệu ban đầu
mà nhân viên điều tra phải tiếp xúc với đối tƣợng điều tra, trực tiếp tiến hành
cân đong, đo đếm và ghi chép tài liệu vào phiếu điều tra.
+ Phƣơng pháp phỏng vấn: là phƣơng pháp thu thập thơn tin mà nhân viên
điều tra có đƣợc qua sự trả lời của đơn vị điều tra.
8


+ Phƣơng pháp tự ghi báo: đối tƣợng đƣợc điều tra sau khi nghe hƣớng
dẫn tự mình ghi số liệu vào phiếu điều tra rồi nộp cho cơ quan điều tra.
3.4.2.Phƣơng pháp khảo sát thực địa:
Khảo sát trên địa bàn thành phố Lai Châu. Khảo sát hiện trạng tài nguyên
đất, nƣớc, các hoạt động kinh tế xã hội.
3.4.3. Phƣơng pháp lấy mẫu ngồi hiện trƣờng và phân tích trong phịng thí
nghiệm:
Tiến hành lấy mẫu, đo đạc và phân tích chất lƣợng môi trƣờng khu vực dự
kiến thực hiện dự án và khu vực xung quanh bao gồm: hiện trạng môi trƣờng
đất, nƣớc, khơng khí để làm cơ sở đánh giá các tác động của việc triển khai dự
án tới môi trƣờng.
3.4.4. Phƣơng pháp tổng hợp, so sánh:
Tổng hợp các số liệu thu thập đƣợc, so sánh với Tiêu chuẩn, quy chuẩn
Việt Nam. Từ đó đánh giá hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nền tại khu vực

nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động tới
môi trƣờng do các hoạt động của dự án.
3.4.5.Phƣơng pháp chuyên gia:
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia và ngƣời dân địa phƣơng về cách
giảm thiểu tối đã sự ảnh hƣởng của dự án tới môi trƣờng cũng nhƣ đời sống của
ngƣời dân xung quanh.
3.4.6 Phƣơng pháp kế thừa:
Kế thừa các kết quả nghiên cứu, báo cáo ĐTM của các dự án cùng loại đã
đƣợc bổ sung và chỉnh sửa theo ý kiến của Hội đồng Thẩm định [7].

9


PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1 Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
4.1.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên
4.1.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất
Dự án “Xây dựng bãi chôn lấp chất thải rắn tại thành phố Lai Châu”, tỉnh
Lai Châu đƣợc xây dựng tại xã San Thàng, thành phố Lai Châu có vị trí địa lý
nhƣ sau:
- Phía Đơng giáp với xã Giang Ma, huyện Tam Đƣờng.
- Phía Tây giáp phƣờng Tân Phong, thành phố Lai Châu và các xã: Nùng
Nàng, Sùng Phài thuộc huyện Tam Đƣờng.
- Phía Nam giáp với xã Bản Giang, huyện Tam Đƣờng.
- Phía Bắc giáp các xã: Sùng Phài, Thèn Sin và Tả Lèng, huyện Tam
Đƣờng.
Địa điểm xây dựng đáp ứng đƣợc các điều kiện để xây dựng cải tạo và
nâng cấp hệ thống xử lý rác thải sinh hoạt nhƣ xung quanh là khu đất đồi chè,
đất nƣơng, núi đá, cách xa khu dân cƣ và có hệ thống giao thơng thuận lợi cho
khu vực dự án.

4.1.1.2. Đặc điểm địa chất - địa hình
- Địa hình khu vực xây dựng dự án chủ yếu là đồi núi, đƣờng giao thông
đi vào khu đất là đƣờng đất.
- Địa chất của khu vực gồm 3 tầng đá chính là: tầng Vân Nam, tầng Điệp
Vân Lục và tầng Điệp Đồng Giao
Nhìn chung, khu đất có vị trí khá thuận lợi về giao thông đi lại. Tuy nhiên
đoạn đƣờng từ ngã ba đi nghĩa trang Phan Lìn vào bãi chơn lấp rác thải hiện
trạng đã xuống cấp. Vì vậy, chủ đầu tƣ sẽ cải tạo những đoạn đƣờng khó đi và
làm con đƣờng nối từ đƣờng hiện có vào bên trong khu đất.
4.1.2. Điều kiện về khí tƣợng
Trạm khí tƣợng đặt tại Thành phố Lai Châu do xét các đặc điểm địa hình
của khu vực quy hoạch xây dựng dự án theo số liệu thống kê trong niên giám
10


Lai Châu 2015 về khí tƣợng của huyện Tam đƣờng chúng tơi có những đánh giá
tƣơng đối về các đặc điểm khí hậu của vùng có dự án nhƣ sau:
4.1.2.1. Hướng gió
Khu vực bãi rác hƣớng gió chủ yếu là hƣớng Tây bắc
4.1.2.2. Nhiệt độ khơng khí
Nhiệt độ trung bình các tháng trong khu vực dao động khoảng từ 13,7°C
đến 24°C, nhiệt độ trung bình năm khoảng 20,7 – 21,70C. Nhiệt độ cao vào các
tháng mùa hè, cao nhất thƣờng vào tháng VI, VII, VIII (23,3 - 23,80C) và thấp
vào các tháng mùa đông (thấp nhất thƣờng khoảng tháng XII, I, II với nhiệt độ
trung bình từ 13,70C đến 16,7oC).
Biến động nhiệt độ các năm không chênh lệch quá nhiều, có xu hƣớng
giảm dần và ơn hịa hơn theo các năm, nhiệt độ mùa hè khơng q cao và có xu
hƣớng ổn định hơn, mùa đông càng ngày càng lạnh hơn. Điểm này vơ cùng thuận
lợi cho q trình thi công xây dựng, do nhiệt độ ổn định và ôn hịa nên sức khỏe
cơng nhân đƣợc đảm bảo. Máy móc dễ dàng bảo quản và vận hành cũng tốt hơn,

giảm đƣợc đáng kể các sự cố về tai nạn lao động và giao thông.
4.1.2.3. Số giờ nắng (bức xạ)
Chế độ giờ nắng liên quan chặt chẽ đế chế độ bức xạ và tình trạng mây và
lƣợng mƣa của vùng. ảnh hƣởng trực tiếp tới q trình thi cơng xây dựng dự án.
Các đối tƣợng chịu sự tác động là công nhân làm việc trên cơng trƣờng, là máy
móc thiết bị, là các hạng mục của dự án, là tiến độ thực hiện dự án.
Vào tháng 1, tháng 6, tháng 7, tháng 12 tổng lƣợng bức xạ thấp nhất, bầu
trời u ám, lƣợng mƣa lớn, nhiều mây nhất nên số giờ nắng là thấp nhất trong
năm. Các tháng 4- 5 tổng số giờ nắng cao nhất trong năm, có tổng lƣợng bức xạ
cao nhất, ít mây và khơ hanh nhất trong năm.
Vùng có tổng lƣợng bức xạ tƣơng đối dồi dào, dao động theo các năm và
các tháng trong năm không ổn định.
Trong q trình lên kế hoạch thi cơng nên sắp xếp thi công vào khoảng
cuối tháng 11 đến tháng 3 năm sau là khả thi nhất để tránh đƣợc những khoảng
11


thời gian có thời tiết xấu, đảm bảo q trình thi công thuận lợi và hạn chế các sự
cố gây thiệt hại về ngƣời và các hạng mục của công trình.
4.1.2.4. Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm của khơng khí lớn tạo điều kiện cho vi sinh vật từ mặt đất phát tán
vào khơng khí phát triển nhanh chóng, lan truyền trong khơng khí và chuyển hóa
các chất ơ nhiễm trong khơng khí gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Độ ẩm trung bình
của khu vực tƣơng đối cao, dao động trong khoảng là 66 - 88%. Đặc biệt trong
năm 2012 độ ẩm khơng khí tất cả các tháng đều trên 80%. Độ ẩm khơng khí cao
trong tháng VI, tháng VII, tháng VIII và thấp vào khoảng tháng III (72%), tháng
IV (75%). Độ ẩm bình qn năm có xu hƣớng tăng.
4.1.2.5. Lượng mưa
Mƣa có tác dụng làm sạch mơi trƣờng khơng khí và pha lỗng chất lỏng.
lƣợng mƣa càng lớn thì mức độ ô nhiễm càng giảm. Vì vậy vào mùa mƣa, mức

độ ô nhiễm thấp hơn mùa khô.
- Lƣợng mƣa trung bình năm:
- Số ngày mƣa trung bình trong năm:

39.352mm.
156 ngày.

- Lƣợng mƣa ngày lớn nhất: 669mm (Tháng 7 - 2012)
Kết Luận:
Khí hậu khu vực mang tính chất gió mùa chí tuyến, ngày nóng, đêm lạnh.
Khí hậu trong năm chia làm 2 mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 9, có
nhiệt độ và độ ẩm cao; Mùa khơ bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau, khí
hậu lạnh, độ ẩm và lƣợng mƣa thấp, nhiệt độ trung bình năm khoảng 20ºC 25ºC. Lƣợng mƣa bình quân năm từ 2.620– 2.295mm, hƣớng gió chủ yếu là gió
Nam, ít chịu ảnh hƣởng của bão và gió mùa Đơng Bắc.
4.1.2.6. Các dạng thời tiết đặc biệt
a. Gió mùa đơng bắc
Giữa mùa đơng lạnh, số đợt gió mau hơn và sức gió mạnh hơn của các đợt
so với đầu và cuối mùa. Mỗi đợt gió mùa Đơng Bắc tràn về ảnh hƣởng tới thời tiết
địa phƣơng từ 3 đến 10 ngày, với đặc trƣng là nhiệt độ khơng khí hạ thấp đột ngột,
rồi bị “nhiệt đới hóa” mà ấm dần lên. Có những đợt gió mùa Đơng Bắc tràn về đầu
12


mùa hoặc cuối mùa đơng gặp khơng khí nhiệt đới nóng ẩm gây nhiễu loạn thời tiết,
sinh ra giơng.
b. Sương muối.
Thƣờng xuất hiện vào tháng 12 và tháng 1 năm sau, khi kết thúc các đợt
gió mùa Đơng Bắc, trời nắng hanh, đêm khơng mây, lặng gió, gây ra bức xạ mặt
đất tƣơng đối mạnh. Nhiệt độ khơng khí hạ thấp nhanh có thể xuống dƣới 10°C.
Hơi nƣớc trong khơng khí giáp mặt đất ngƣng kết dạng tinh thể muối, đọng lại

gây thời tiết lạnh buốt gọi là sƣơng muối. Sƣơng muối có thể làm ngƣng trệ q
trình trao đổi chất của thực vật. Gây đông cứng các mô nên những thực vật mềm
nhiệt đới bị chết, tác hại đến hệ hô hấp của ngƣời và động vật.
c. Mây mù.
Vào cuối mùa xuân (khoảng tháng 3 - 4), nhất là ở những thung lũng kín,
sƣờn núi khuất gió hay có hiện tƣợng mây mù dày đặc, tầm nhìn mắt thƣờng khơng
q 5m, đơi khi cả ngày khơng có ánh nắng mặt trời (bức xạ 0%). Dạng thời tiết
này làm ngƣng trệ q trình sinh trƣởng của cây cối vì khơng quang hợp đƣợc.
d. Thời tiết nóng khơ.
Trong khoảng đầu mùa nóng (từ tháng 5 -7), có những đợt gió nóng xuất
phát từ áp thấp vịnh Ben – gan vƣợt châu thổ Bắc Bộ lên trên các tỉnh miền núi
gây thời tiết khơ nóng đột biến, độ ẩm tƣơng đối xuống dƣới 40%. Nhiệt độ có
thể lên tới 37 - 39°C.
e. Lũ quét và sạt lở đất.
Vào mùa mƣa, ở Lai Châu thƣờng xuất hiện các đợt mƣa kéo dài với lƣợng
mƣa tƣơng đối lớn. Các đợt mƣa này sẽ làm cho nƣớc ở các khi vực sông suối
dâng cao dẫn đến hiện tƣợng lũ quét, kéo theo đó là xạt lở đất tại các khu vực đồi
núi. Đây là hiện tƣợng thời tiết rất nguy hiểm thƣờng xuất hiện ở các tỉnh miền
núi phía Bắc nƣớc ta, các chủ đầu tƣ cần chú ý để có biện pháp đề phịng.
4.1.3. Điều kiện thủy văn.
Suối Nậm So từ Tả Lèng qua xã San Thàng (thành phố Lai Châu), xã Thèn
Sin hoà vào dòng Nậm Na. Đây là nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt chủ yếu cho
khu vực đô thị thành phố Lai Châu và cho các xã lân cận.
13


Trong khu vực dự án khơng có sơng nào chảy qua, chỉ có mó nƣớc Nà Bỏ,
xã Bản Giang, huyện Tam Đƣờng cách dự án khoảng 2 km. Gần dự án có 02 khe
nƣớc núi nhỏ chảy qua, 01 mƣơng nƣớc ở cổng vào khu vực dự án, một số giếng
khơi và có một vài ao nhỏ ni cá của các hộ dân gần khu đất dự án.

4
.1H
iệ
n
trạ
g
chấ
tlư

n
g

thà
np
hầ
n
m
itrư
ơ

n
g
ư

c,kh
ơ
n
g
kh
í,đ


t
Để đánh giá hiện trạng mơi trƣờng nƣớc mặt, nƣớc ngầm, khơng khí và đất,
trong quá trình xây dựng Báo cáo ĐTM, đơn vị tƣ vấn kết hợp với chủ đầu tƣ tiến
hành đo, lấy mẫu và phân tích chất lƣợng các thành phần môi trƣờng tại khu vực
thực hiện dự án nhằm xác định hiện trạng môi trƣờng tự nhiên của khu vực. Các vị
trí lấy mẫu và các kết quả phân tích mẫu đƣợc thể hiện ở các bảng dƣới đây:
4.1.4.1. Mơi trường nước
a. Mơi trường nước mặt
Bảng 1: Vị trí lấy mẫu nƣớc mặt
STT
1
2

Tọa độ VN 2000

hiệu
X
Y
NM1 2473639
0552468
NM2 2472534
0552076
Ghi chú:

Khu vực lấy mẫu, quan trắc
Nƣớc tại suối trƣớc cổng vào bãi rác
Nƣớc tại ao nhà ông Suốt bản Nà Bỏ

- Nƣớc tại suối trƣớc cổng vào bãi rác ( cách khu vực dự án khoảng 900m)

- Nƣớc tại ao nhà ông Suốt bản Nà Bỏ ( cách khu vực dự án khoảng 1,5km)
Bảng 2. Kết qủa phân tích mẫu nƣớc mặt.
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12

Thơng số

Đơn vị

NM1

NM2

pH
DO
TSS
BOD5
COD

NH4+
NO2NO3- (tính theo N)
PO43- (tính theo P)
ClDầu mỡ
Tổng Coliform

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/100ml

6,8
6,57
24
7,3
8,5
0,311
0,014
0,56
0,046
34
0,026
352


6,6
5,7
41
11,6
10,5
0,354
0,017
0,62
0,075
38
0,029
785

14

QCVN08MT:2015/BTNMT
5,5 - 9
≥4
50
15
30
0,9
0,05
10
0,3
350
1
7500



Ghi chú:
- QCVN08-MT:2015/BTNMT. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thành phần
nước mặt.
- (-) Không quy định
Nhận xét:
Qua kết quả phân tích trên cho thấy: hầu hết các chỉ tiêu ô nhiễm đặc
trƣng nhƣ COD, BOD5, NH4+, NO2-, NO3-, PO43-, Cl-, Dầu mỡ, Coliform, của
nƣớc mặt đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08-MT:2015/BTNMTQuy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thành phần nƣớc mặt. Đánh giá một cách tổng
quan thì chất lƣợng nƣớc mặt khu vực xây dựng dự án vẫn có thể coi là tƣơng đối
tốt.
b. Mơi trường nước ngầm
Bảng 3: Vị trí lấy mẫu nƣớc ngầm
Tọa độ VN 2000
X
Y

STT


hiệu

1

NN1

2471995

0553413


2

NN2

2473602

0552454

Khu vực lấy mẫu, quan trắc
Mó nƣớc Nà Bỏ cách bãi chơn lấp
khoảng 2km
Nƣớc giếng hộ ơng Lị Văn Tú, bản
Phan Lìn

Ghi chú:
- Nƣớc giếng hộ ơng Lị Văn Tú, bản Phan Lìn (Cách khu vực dự án
khoảng 920km)
Bảng 4: Kết quả phân tích mẫu nƣớc ngầm
STT

Thơng số

1

3
4
5
6
7


pH
Độ cứng (theo
CaCO3)
TDS
NH4+
NO2NO3- (tính theo N)
SO42-

8

Tổng Coliform

2

Đơn vị

QCVN09MT:2015/BTNMT
5,5-8,5

NN1

NN2

6,7

6,3

mg/l

105,2


86,5

500

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
mg/l
MPN/10
0ml

232
0,05
0,039
0,61
7,22

167,4
0,02
0,024
0,7
5,53

1500
1
1
15
400


2

<2

3

-

15


Ghi chú:
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT - quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước ngầm.
- (-)Không quy định
Nhận xét
Theo kết quả phân tích thu ta thấy các thơng số đều thấp hơn so với
QCVN09-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thành phần nƣớc
ngầm cho phép, điều đó khẳng định rằng chất lƣợng nƣớc ngầm trong khu vực
dự án tại thời điểm lấy mẫu vẫn tƣơng đối tốt.
c. Môi trường nước thải
Bảng 5. Vị trí lấy mẫu nƣớc thải
STT

Tọa độ VN 2000



Khu vực lấy mẫu, quan trắc


hiệu

X

Y

1

NT1

2473115

0553433

Nƣớc rỉ rác tại rảnh thu gom

2

NT2

2473122

0553429

Nƣớc rỉ rác tại hồ sinh học

Bảng 6: Kết quả phân tích mẫu nƣớc thải
S
TT


Thơng số
1
BOD5
2
COD
+
NH
4 4 (tính theo N)
5
Tổng N
Ghi chú:

Đơn vị

NT1

NT2

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

275,5
562,3
27,5
64,1

115,7

468,4
29,8
57,5

QCVN 25:2009/BTNMT
100
400
25
60

- QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của
bãi chôn lấp chất thải rắn.
- (-)Không quy định
Nhận xét:
Kết quả phân tích trên cho thấy: Chỉ tiêu ơ nhiễm đặc trƣng nhƣ NH4+ của
nƣớc thải ở vị trí là Nƣớc rỉ rác tại hồ sinh học nằm trong giới hạn cho phép của
16


QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải của bãi
chôn lấp chất thải rắn. Tuy nhiên nƣớc thải ở vị trí Nƣớc rỉ rác tại rảnh thu gom
cho thấy một số chỉ tiêu nhƣ BOD5, COD, Tổng N đã vƣợt quá tiêu chuẩn cho
phép, điều này có thể giải thích rằng nƣớc thải khu vực bãi rác của toàn Thành phố
đã thu gom và trở về bãi tập kết chƣa đƣợc xử lý. Do đo mà hàm lƣợng BOD5,
COD, Tổng N đã vƣợt QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về nƣớc thải của bãi chôn lấp chất thải rắn.
4.1.4.2. Môi trường đất.
Bảng 7: Vị trí lấy mẫu đất
STT



hiệu
1
Đ1
2
Đ2
Ghi chú:

Tọa độ VN 2000
X
Y
2473315
0553291
2473623
0552478

Khu vực lấy mẫu, quan trắc
Đất tại khu vực thực hiện dự án
Đất tại khu cổng ra vào bãi rác

- Đất tại khu cổng ra vào bãi rác (Cách khu vực thục hiện dự án khoảng
900m)
Bảng 8: Kết quả phân tích mẫu đất
STT
1
2
3
4
5
6


Thơng số
As
Cd
Cu
Pb
Zn
pHH2O
Ghi chú:

Đơn vị

Đ1

mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
mg/kg
-

0,017
< 0,66
< 2,3
< 1,6
1,9
4,05

QCVN03-MT:2015/BTNMT
(Đất nông nghiệp)

<0,016
15
< 0,66
1,5
< 2,3
100
< 1,6
70
1,2
200
7,12 3,84 - 8,02 (TCVN 7377-2004)
Đ2

- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của kim loại nặng trong đất.
- “-”: Không quy định.
Nhận xét:
Kết quả phân tích chất lƣợng đất khu vực dự án cho thấy, hầu hết các chỉ
tiêu phân tích mơi trƣờng đất trong và ngoài khu vực xây dựng hạ tầng dân cƣ
17


khu KTCK đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 03-MT:2015/BTNMT:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn cho phép của kim loại nặng trong đất.
4.1.4.3. Môi trường khơng khí
Bảng 9. Vị trí lấy mẫu khơng khí
Tọa độ VN 2000
X
Y


ST
T


hiệu

1

KK1

2473278

0553296

2

KK2

2473640

0552475

3

KK3

2473603

0552461


Khu vực lấy mẫu, quan trắc
Khu vực dự kiến xây dựng nhà
máy xử lý gần bãi rác
Tại cổng nghĩa trang Phan Lìn
Khí tại đƣờng dân sinh liên bản
Nà Bỏ-Phan Lìn (gần nhà ơng Lị
Văn Tú)

Ghi chú:
- Tại cổng nghĩa trang Phan Lìn (Cách khu vực thục hiện dự án khoảng
900m)
- Khí tại đƣờng dân sinh liên bản Nà Bỏ-Phan Lìn (gần nhà ơng Lị Văn
Tú, cách khu vực thục hiện dự án khoảng 920m)
Bảng 10. Kết quả đo và phân tích chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí tại khu
vực dự án và khu vực xung quanh
S Thông số
TT
1 Nhiệt độ
2 Độ ẩm
3 Tốc độ gió
4 Hƣớng gió
Áp suất khí
5
quyển
6 Bụi TSP
7
CO
8 SO2
9 NO2
1

0

Độ ồn
(LAmax)

Đơn
vị

KK1

KK2

KK3

C
%
m/s
-

26,7
40
1,4
270oW

21
41
1,3
235oWS

21

40
1,4
270oW

HPa

929

928

929

μg/m3
μg/m3
μg/m3
μg/m3

64,7
<3.500
83,2
72

85,5
<3.500
51,7
30,5

67,3
<3.500
54,5

31,1

dBA

64,4

65,1

67,1

0

Ghi chú:

18

QCVN
05:2013/
BTNMT
300
30.000
350
200
QCVN
26:2010/BTN
MT (70)


×