MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ............................................................................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT........................................................ vi
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ....................................................................vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................................ ix
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................... 1
1.1. Xuất xứ dự án ................................................................................................. 1
1.1.1. Hoàn cảnh ra đời của dự án ................................................................................... 1
1.1.2. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển ................................. 2
1.2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM.................................. 2
1.2.1. Các văn bản pháp luật............................................................................................ 2
1.2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hƣớng dẫn kỹ thuật về môi trƣờng ........................ 3
1.3. Tổng quan về dự án ........................................................................................ 5
1.3.1. Tên dự án ............................................................................................................... 5
1.3.2. Chủ đầu tƣ ............................................................................................................. 5
1.3.3. Vị trí địa lý của dự án ............................................................................................ 5
1.3.4. Nội dung chủ yếu của dự án .................................................................................. 6
1.4. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi cơng xây dựng các hạng mục
cơng trình của dự án ............................................................................................ 12
1.5. Công nghệ sản xuất, vận hành...................................................................... 14
1.6. Danh mục máy móc thiết bị dự kiến ............................................................ 24
1.7. Nguyên nhiên vật liệu đầu vào và các sản phẩm đầu ra của dự án .............. 25
1.8. Tiến độ thực hiện dự án ................................................................................ 27
1.9. Vốn đầu tƣ .................................................................................................... 27
1.10. Tổ chức quản lý và thực hiện dự án ........................................................... 28
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 29
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 29
2.1.1. Mục tiêu chung .................................................................................................... 29
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................... 29
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 29
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu .......................................................................................... 29
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 29
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 29
i
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 30
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ XÃ HỘI KHU
VỰC DỰ ÁN ................................................................................................................. 32
3.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên ..................................................................... 32
3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................ 32
3.1.2. Điều kiện khí tƣợng ............................................................................................. 32
3.1.3. Điều kiện thủy văn............................................................................................... 36
3.2. Điều kiện kinh tế- xã hội xã Cao An ............................................................ 36
3.2.1. Điều kiện kinh tế ................................................................................................. 36
3.2.2. Điều kiện xã hội ................................................................................................... 38
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................... 39
4.1. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu thôn Cao Xá- xã
Cao An- huyện Cẩm Giàng- Tp Hải Dƣơng. ...................................................... 39
4.1.1. Hiện trạng chất lƣợng các thành phần mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí. ........... 39
4.1.2. Hiện trạng tài nguyên sinh học ............................................................................ 42
4.1.3. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn dự án với đặc điểm môi trƣờng tự
nhiên khu vực dự án ...................................................................................................... 42
4.2. Đánh giá, dự báo tác động môi trƣờng giai đoạn thi công xây dựng (bao
gồm san lấp, cải tạo, xây dựng các cơng trình mới ............................................. 42
4.2.1. Đánh giá tác động từ quá trình dọn dẹp mặt bằng ............................................... 44
4.2.2. Nguồn tác động có liên quan tới chất thải ........................................................... 44
4.2.3. Đánh giá, dự báo các tác động môi trƣờng của các nguồn không liên quan đến
chất thải.......................................................................................................................... 55
4.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/ vận hành ......... 59
4.3.1. Đánh giá, dự báo tác động của nguồn phát sinh khí thải..................................... 59
4.3.2. Đánh giá , dự báo các tác động của các nguồn không liên quan đến CT ............ 72
4.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phịng ngừa, ứng
phó rủi ro, sự cố của dự án .................................................................................. 75
4.4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án .................. 75
4.4.2. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của dự án ................... 85
CHƢƠNG V KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ............................................... 92
1. Kết luận ........................................................................................................... 92
2. Tồn tại.............................................................................................................. 93
3. Kiến nghị ......................................................................................................... 93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 94
PHỤ LỤC BẢN VẼ ...................................................................................................... 95
ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Các hạng mục công trình xây dựng ............................................................... 7
Bảng 1. 2: Danh mục máy móc thiết bị phục vụ thi cơng xây dựng ............................. 24
Bảng 1. 3: Nhu cầu về nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ thi công xây dựng dự án ........ 25
Bảng 1. 4: Bảng tổng hợp khối lƣợng nguyên vật liệu cho 1 năm sản xuất của nhà máy26
Bảng 1. 5: Bảng tổng hợp nhu cầu sử dụng nƣớc điện.................................................. 27
Bảng 3. 1: Nhiệt độ trung bình tại Hải Dƣơng từ năm 2012-2016 ............................... 33
Bảng 3. 2: Lƣợng mƣa trung bình tháng tại Hải Dƣơng từ năm 2012- 2016 ................ 34
Bảng 3. 3: Độ ẩm trung bình tại Hải Dƣơng từ năm 2012- 2016 .................................. 34
Bảng 4. 1:Kết quả đo vi khí hậu và mức ồn .................................................................. 39
Bảng 4. 2: Kết quả phân tích chất lƣợng khơng khí khu vực dự án .............................. 39
Bảng 4. 3: Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt của khu vực .................................. 40
Bảng 4. 4: Kết quả phân tích chất lƣợng đất khu vực triển khai dự án ......................... 41
Bảng 4. 5: Tổng hợp các tác động môi trƣờng từ hoạt động thi công xây dựng của dự
án ................................................................................................................................... 43
Bảng 4. 6: Tải lƣợng bụi phát sinh trung bình ngày ...................................................... 44
Bảng 4. 7: Số liệu khí tƣợng dùng để tính tốn mơ hình ............................................... 46
Bảng 4. 8:Nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển san lấp mặt bằng .... 46
Bảng 4. 9: Tải lƣợng bụi phát sinh trong giai đoạn vận chuyển NVLXD .................... 48
Bảng 4. 10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây
dựng ............................................................................................................................... 49
Bảng 4. 11: Lƣợng nhiên liệu tiêu thụ của các động cơ ................................................ 50
Bảng 4. 12: Tải lƣợng các khí phát sinh từ các loại máy móc ...................................... 50
Bảng 4. 13: Tỷ trọng các chất ô nhiễm trong quá trình hàn kim loại ............................ 51
Bảng 4. 14: Tải lƣợng các chất ơ nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt .......................... 52
Bảng 4. 15: Tổng tải lƣợng và nồng độ các chất ơ nhiễm có trong nƣớc thải sinh hoạt52
Bảng 4. 16: Mức ồn tối đa từ hoạt động của các phƣơng tiện vận chuyển và thiết bị thi
công cơ giới ................................................................................................................... 56
Bảng 4. 17: Các nguồn gây tác động, đối tƣợng và quy mô bi tác động trong giai đoạn
san lấp, thi công xây dựng ............................................................................................. 58
Bảng 4. 18: Các công đoạn phát sinh chất thải trong quá trình sản xuất ...................... 59
Bảng 4. 19: Tải lƣợng bụi tạm thời phát sinh do các phƣơng tiện giao thông .............. 60
Bảng 4. 20: Tải lƣợng khí thải của phƣơng tiện giao thông .......................................... 60
Bảng 4. 21: Nồng độ chất ô nhiễm trong không khí tại các khoảng cách khác nhau ... 61
Bảng 4. 22: Hệ số các chất ô nhiễm trong quá trình hàn ............................................... 63
Bảng 4. 23: Mức độ gỉ của bề mặt thép trƣớc khi làm sạch .......................................... 64
iii
Bảng 4. 24: Mức độ làm sạch của bề mặt thép trƣớc khi sơn ....................................... 64
Bảng 4. 25: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt ................................ 69
Bảng 4. 26: Loại, lƣợng chất thải rắn phát sinh trong quá trình sản xuất ..................... 71
Bảng 4. 27: Loại, lƣợng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình sản xuất ............ 72
Bảng 4. 28: Các tác hại của tiếng ồn có mức ồn cao đối với sức khỏe con ngƣời ........ 73
Bảng 4. 29: Thông số kỹ thuật của hệ thống thơng gió tại xƣởng sản xuất chính ........ 78
Bảng 4. 30: Vị trí, thơng số kỹ thuật của bể phốt .......................................................... 81
Bảng 4. 31: Các cơng trình, thiết bị chính của hệ thống ............................................... 83
iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Quy trình cơng nghệ sản xuất, lắp ráp tôt hợp chung của nhà máy ............. 15
Hình 1. 2: Quy trình lắp ráp, tổ hợp, chạy thử và thử nghiệm thiết bị vận chuyển ....... 20
Hình 1. 3: Quy trình lắp ráp, tổ hợp, chạy thử và thử nghiệm thiết bị lọc bụi .............. 21
Hình 1. 4: Quy trình lắp ráp, tổ hợp, chạy thử và thử nghiệm quạt cơng nghiệp .......... 22
Hình 1. 5: Quy trình lắp ráp, tổ hợp, chạy thử và thử nghiệm thiết bị phục vụ cơng
trình khai khống ........................................................................................................... 23
Hình 1. 6: Quy trình lắp ráp, tổ hợp, chạy thử và thử nghiệm thiết bị gối đỡ ............... 24
Hình 1. 7: Sơ đồ tổ chức quản lý của nhà máy.............................................................. 28
Hình 4. 1: Sơ đồ nguyên lý của hệ thống xử lý bụi tại công đoạn làm sạch bề mặt ..... 79
Hình 4. 2: Sơ đồ thu gom nƣớc thải của cơng ty ........................................................... 80
Hình 4. 3: Quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt ............................................ 82
Hình 4. 4: Sơ đồ phát sinh chất và xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại ................ 84
v
DANH MỤC CÁC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BYT
Bộ Y tế
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trƣờng
BTCT
Bê tông cốt thép
BOD5
Nhu cầu oxy sinh học (5 ngày)
CN
Cử nhân
COD
Nhu cầu oxy hóa học
ĐTM
Đánh giá tác động môi trƣờng
GĐ
Giám đốc
GĐXD
Giai đoạn xây dựng
HC
Hàm lƣợng hydrocacbon
KS
Kỹ sƣ
KHMT
Khoa học môi trƣờng
MT
Môi trƣờng
SS
Hàm lƣợng chất rắn lơ lửng
TSS
Tổng hàm lƣợng chất rắn
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
UBND
Ủy ban nhân dân
VLXD
Vật liêu xây dựng
VSV
Vi sinh vật
XD
Xây dựng
WHO
Tổ chức Y tế Thế giới
CTNH
Chất thải nguy hại
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
ATNĐ
Áp thấp nhiệt đới
vi
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên đề tài thực hiện: ―Đánh giá tác động môi trường cho dự án nhà máy tổ hợp
lắp ráp và thử nghiệm thiết bị công nghiệp Lilama 69-3 DSE tỉnh Hải Dương”.
2. Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Hoa
3. Giáo viên hƣớng dẫn:
Mã sinh viên: 1453060596
Th.S Lê Phú Tuấn
Ths. Trần Thị Thanh Thủy
4. Mục tiêu
Mục tiêu nghiên cứu tổng quát
Đề tài nghiên cứu với mục tiêu đánh giá tác động về mặt tích cực và tiêu cực
của dự án nhà máy tổ hợp lắp ráp và thử nghiệm thiết bị công nghiệp Lilama tỉnh Hải
Dƣơng đến mơi trƣờng để từ đó đề xuất đƣợc các biện pháp bảo vệ môi trƣờng và phát
triển bền vững.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung đề ra, đề tài hƣớng tới các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
- Đánh giá, dự báo tác động môi trƣờng giai đoạn thi công xây dựng (bao gồm
san lấp, cải tạo, xây dựng các cơng trình mới) của dự án.
- Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động/ vận hành của dự án.
- Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục ảnh hƣởng tiêu cực
của các hoạt động dự án tới môi trƣờng.
5. Nội dung
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
- Đánh giá các tác động tới môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị dự án
- Đánh giá tác động tới môi trƣờng của Dự án trong giai đoạn hoạt động/ vận
hành dự án
- Nghiên cứu các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của
dự án tới môi trƣờng
6. Kết quả đạt đƣợc
- Đề tài đã đánh giá được hiện trạng môi trường nền tại khu vực nghiên cứu:
Qua phần đánh giá hiện trạng MT khơng khí, đất, nƣớc tại thời điểm lập báo cáo ĐTM
môi trƣờng khu vực thực hiện dự án cho thấy chất lƣợng khơng khí, MT đất tƣơng đối
tốt. MT nƣớc tiếp nhận cho thấy nguồn nƣớc đã có dấu hiệu bị ơ nhiễm một số chỉ tiêu
đặc trƣng của hoạt động sinh hoạt là amoni, COD, coliform. Nhƣ vậy khi đi vào hoạt
động ổn định dự án cần phải xử lý nƣớc thải của đơn vị đạt QCCP mới đƣợc xả vào
mƣơng tiếp nhận.
- Đề tài đánh giá, dự báo tác động tới môi trường trong giai đoạn chuẩn bị và xây
dựng dự án. Từ đó, xác định đƣợc tải lƣợng các chất ô nhiễm trong môi trƣờng không
vii
khí và nồng độ các chất ơ nhiễm trong mơi trƣờng khơng khí và mơi trƣờng nƣớc. Các
nguồn gây tác động chủ yếu do q trình hoạt động giải phóng, san lấp mặt bằng, xây
dựng khu lán trại của công nhân xây dựng; Vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng và
trang thiết bị phục vụ dự án; Hoạt động dự trữ, bảo quản nhiên nguyên vật liệu phục
vụ thi công; Xây dựng các hạng mục cơng trình và lắp đặt các thiết bị. Những nguồn
gây tác động này đều gây những tác động tiêu cực nhất định tới các thành phần môi
trƣờng.
- Đề tài đánh giá, dự báo tác động tới môi trường trong giai đoạn hoạt động/vận
hành dự án. Từ đó, xác định đƣợc tải lƣợng các chất ơ nhiễm trong mơi trƣờng khơng
khí và nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trƣờng không khí và môi trƣờng nƣớc. Các
nguồn gây tác động chủ yếu do quá trình vận chuyển nguyên liệu sản phẩm, hoạt động
sản xuất của nhà máy, hoạt động nấu ăn cho cán bộ công nhân viên.
- Dựa vào kết quả thu thập, phân tích và đánh giá tổng hợp tài liệu, số liệu đề tài
đưa ra được các đánh giá tác động tiêu cực đến mơi trường của dự án, vì vậy đề tài đề
xuất một số giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực để dự án vẫn có thể tiến hành xây
dựng đảm bảo tiến độ và bảo vệ môi trƣờng nhƣ sau: Phƣơng tiện vận chuyển nguyên
liệu sẽ đƣợc phủ kín thùng xe ngăn phát tán bụi, rơi vãi đất đá và phun nƣớc rửa đƣờng
dọc tuyến khu vực thi công định kỳ 2 lần/ngày. Không sử dụng các phƣơng tiện, thiết
bị đã quá thời gian đăng kiểm, lập kế hoạch đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trƣờng. Giảm
thiểu tác động tới môi trƣờng nƣớc, môi trƣờng đất: Xây dựng hệ thống thốt nƣớc thi
cơng và thốt nƣớc mƣa. Thƣờng xuyên kiểm tra, nạo vét, khơi thông không để phế
thải xây dựng xâm nhập vào đƣờng thoát nƣớc gây tắc nghẽn và tiến hành nạo vét 2
lần/tuần. Các máy móc thiết bị làm việc ở nhiệt độ cao sẽ đƣợc lắp đặt các đồng hồ đo
nhiệt độ, áp suất, mức dung dịch trong thiết bị nhằm giám sát thông số kỹ thuật tránh
xảy ra cháy nổ. Luôn tuân thủ các quy định về an toàn lao động khi lập đồ án tổ chức
thi cơng, giám sát chặt chẽ q trình thi công và đảm bảo đầy đủ trang thiết bị để xử lý
khi gặp sự cố xảy ra.
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam chúng ta hiện đang trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế, cùng với sự
phát triển vƣợt bậc của xã hội và khoa học kỹ thuật đẩy mạnh phát triển cơng nghiệp
hóa. Nƣớc ta là nƣớc đang phát triển cơng cuộc cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa đang
đƣợc thúc đẩy mạnh mẽ kéo theo sự phát triển mạnh mẽ của các nhà máy, công ty, các
khu công nghiệp, khu công nghệ cao các dự án phát triển ngay càng đƣợc xây dựng
nhiều lên. Mặt khác song hành với sự phát triển của kinh tế cũng kéo theo sự phát triển
của chất lƣợng cuộc sống con ngƣời ngay càng tăng, nên các dự án xây dựng cầu
đƣờng, bệnh viện, trƣờng học,… ngay càng phát triển cả về quy mơ và chất lƣợng. Có
các dự án đã và đang đƣợc xây dựng, vận hành, trong quá trình thực hiện dự án đã có
tác động khơng nhỏ đến các thành phần mơi trƣờng nhƣ đất, nƣớc, khơng khí, hệ sinh
thái,… khi mà môi trƣờng ngày càng nhạy cảm trƣớc mọi tác động. Chính vì vậy các
dự án cần đƣợc đánh giá tác động môi trƣờng trƣớc khi thực hiện để nhằm giảm thiểu,
khắc phục các tác động tiêu cực của dự án trong quá trình thực hiện hoặc thay đổi quy
trình cơng nghệ sản xuất của dự án nhằm đạt kết quả tối ƣu nhất vừa bảo vệ mơi
trƣờng. Vì vậy việc đánh giá tác động mơi trƣờng của các dự án là vấn đề cấp thiết để
phần nào bảo vệ môi trƣờng, tránh các tác động trực tiếp và gián tiếp ảnh hƣởng xấu
đến môi trƣờng.
Hải Dƣơng là một thành phố lớn phát triển mạnh về công nghiệp và đang
hƣớng tới mục tiêu phát triển công nghiệp bền vững. Tỉnh Hải Dƣơng xác định ƣu tiên
tiếp nhận các dự án sử dụng công nghệ hiện đại, công nghệ cao, sử dụng ít lao động,
thân thiện với mơi trƣờng, sản phẩm có giá trị gia tăng cao, có sức cạnh tranh, lan tỏa,
thu hút các dự án khác. Khơng tiếp nhận các dự án có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trƣờng, áp dụng công nghệ cũ tiêu tốn nhiều năng lƣợng, sử dụng nhiều lao động.
Do đó, để tìm hiểu rõ thêm về thực trạng trên tơi chọn đề tài: “ Đánh giá tác
động môi trường dự án nhà máy tổ hợp lắp ráp và thử nghiệm thiết bị công nghiệp
Lilama 69-3 DSE tỉnh Hải Dương”.
ix
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Xuất xứ dự án
1.1.1. Hồn cảnh ra đời của dự án
Cơng ty cổ phần thiết kế công nghiệp và hệ thống kỹ thuật Lilama 69-3 đƣợc
thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Công ty cổ phần mã số
0800995379 lần đầu ngày 06/08/2012, thay đổi lần thứ 4 ngày 31/05/2016.
Với lĩnh vực thiết kế, công ty cổ phần thiết kế công nghiệp và hệ thống kỹ
thuật Lilama 69-3 đã tham gia và hợp tác với nhiều đối tác trong và ngoài nƣớc nhƣ:
các công ty trong tổng công ty công nghiệp xi măng Việt Nam- Vicem, các tập đoàn
vật liệu xây dựng lớn nhƣ Xuân Thành, Sông Đà, Công Thành,… các đối tác nƣớc
ngoài nhƣ: FLSmidth (Đan Mạch), Polysius, Loesche (Đức), Dongyang (Hàn Quốc),
yamamoto (Nhật Bản)… Trong những năm gần đây, ngồi những đơn đặt hàng trong
lĩnh vực thiết kế, cơng ty còn nhận đƣợc các đơn hàng cung cấp, lắp đặt hệ thống dây
chuyền công nghệ, thiết bị và thiêt bị phụ tùng cho một số dự án trong nƣớc cũng nhƣ
xuất khẩu.
Hiện nay, trụ sở chính của cơng ty tại số 248 Nguyễn Lƣơng Bằng, p. Thanh
Bình, TP Hải Dƣơng. Đây là trụ sở đi thuê nên để định hƣớng lâu dài cơng ty tìm khu
đất xây dựng trụ sở chính để chủ động hơn trong quản lý và sản xuất kinh doanh. Sau
khi thăm dò một số khu đất, các thành viên cổ đông nhận thấy lô đất tại khu vực thôn
Cao Xá, xã Cao an, huyện Cẩm Giàng (trƣớc đây khu đất Công ty cổ phần giống cây
trông Kiên Giang- một công ty hoạt động trong lĩnh vực chế biến rau, củ quả xuất
khẩu) phù hợp cho việc xây dựng trụ sở chính và thực hiện dự án đầu tƣ Nhà máy tổ
hợp lắp ráp và thử nghiệm thiết bị công nghiệp Lilama 69-3 DSE. Trên diện tích đất
cơng ty th có một vài cơng trình cũ do công ty Cổ phần giống cây trồng Kiên Giang
để lại, Công ty sẽ tiến hành xây dựng và cải tạo để phù hợp với mục đích sản xuất của
dự án.
Dự án thuộc mục 53 nghị định 18/2015/NĐ-CP. Tuân thủ Luật bảo vệ Môi
trƣờng, Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 và Thông tƣ số 27/2015/TTBTNMT ngày 29/05/2015 các văn bản pháp luật có liên quan đối với việc bảo vệ mơi
trƣờng trong quá trình xây dựng và hoạt động của dự án, Công ty cổ phần thiết kế
công nghệ và hệ thống kỹ thuật Lilama 69-3 DSE đã phối hợp với Cơng ty cổ phần
Cơng nghệ và phân tích chất lƣợng cao Hải Dƣơng tiến hành lập Báo cáo Đánh giá tác
động môi trƣờng (ĐTM) của Dự án đầu tƣ Nhà máy hợp lắp ráp và thử nghiệm thiết bị
công nghiệp Lilama 69-3 DSE tại thôn Cao Xá, xã Cao An, huyện Cẩm Giàng, TP Hải
Dƣơng nhằm các mục đích:
1
- Đánh giá tác động mơi trƣờng từ đó đề xuất các biện pháp giảm thiểu các tác
động xấu, phòng ngừa và ứng phó sự cố mơi trƣờng.
- Xây dựng chƣơng trình quản lý và giám sát mơi trƣờng trong quá trình hoạt
động của dự án.
1.1.2. Mối quan hệ của dự án với các dự án, quy hoạch phát triển
Vị trí dự án nằm trên phần địa bàn hành chính thôn Cao Xá, xã Cao An, huyện
Cẩm Giàng, TP Hải Dƣơng. Khu đất thực hiện dự án trƣớc đây là của Công ty cổ phần
giống cây trồng Kiên Giang trên đó có một vài cơng trình nhà xƣởng, nhà văn
phịng,…. Tuy nhiên để có thể sản xuất, Cơng ty phải tiến hành cải tạo và xây dựng
thêm một số công trình khác.
Vị trí dự án nằm trong quy hoạch đất cong nghiệp của huyện. Mặt khác khu
vực rất thuận lợi về giao thông, đƣờng bộ cách quốc lộ 5 (Hà Nội - Hải Phòng) khoảng
1km, đƣờng sắt cách ga Cao Xá khoảng 200m, cách cảng Tiên Kiều khoảng 3km. Khu
vực dự án cách trung tâm TP Hải Dƣơng là 5km, đây là khoảng cách phù hợp với nhu
cầu, mục đích xây dựng trụ sở nhà máy công ty.
1.2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
1.2.1. Các văn bản pháp luật
- Luật Bảo về môi trƣờng ngày 23/6/2014
- Luật PCCC ngày 29/06/2001
- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001 ngày 22/11/2013
- Luật lao động ngày 18/06/2012
- Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25/6/2015
- Luật an toàn thực phẩm ngày 17/06/2010
- Luật Tài nguyên nƣớc ngày 21/6/2012
- Luật đất đai ngày 29/11/2013
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuât ngày 29/06/2006
- Luật xây dựng ngày 18/6/2014
- Luật doanh nghiệp ngày 26/11/2014
- Luật đầu tƣ ngày 26/11/2014
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy
hoạch bảo vệ môi trƣờng, đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi
trƣờng và kế hoạch bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý chất thải và phế liệu
- Nghị định số 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật vệ
sinh, an toàn lao động.
2
- Nghị định số 118/2015/ NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi
tiết và hƣớng dẫn ti hành một số điều của Luật đầu tƣ
- Nghị định số 155/2016/NĐ-CP ngày 18/11/2016 quy định về xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trƣờng
- Nghị định số 127/2007/ NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
- Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật phòng cháy chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số
điều của Luật phòng cháy chữa cháy
- Nghị định số 45/2013/ NĐ-CP ngày 10/5/2013 quy định chi tiết một số điều của
bộ luật lao động, về thời gian làm việ, thời gian nghỉ ngơi và an tồn lao động, về sinh
lao động
- Thơng tƣ số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/5/2015 của Bộ tài nguyên và Môi
trƣờng về đánh giá môi trƣờng chiến lƣợc, đánh giá tác động môi trƣờng, kế hoạch bảo
về môi trƣờng
- Thông tƣ số 08/2017/TT-BTNMT ngày 16/5/2017 của Bộ xây dựng quy định
về chất rắn xây dựng
- Thông tƣ số 36/2015/ TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ tài nguyên và môi
trƣờng quy định về quản lý chất thải nguy hại
- Thông tƣ số 31/2016 TT-BTNMT ngày 14/10/2016 của Bộ tài nguyên và môi
trƣờng về bảo vệ môi trƣờng cụm công nghiệp, khu kinh doanh dịch vụ tập trung, làng
nghề và cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
- Thông tƣ số 04/2015/ TT-BTNMT ngày 03/4/2015 về việc hƣớng dẫn thi hành
một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thốt
nƣớc và xử lý nƣớc thải
- Quyết định số 1329/QĐ-BXD ngày 19/12/2016 của Bộ xây dựng vê việc công
bố quyết định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng
- Quyết định số 23/2016/UBND tỉnh Hải Dƣơng ngày 05/8/2016 ban hành quy
định về mức sử dụng vật liệu trong xây dựng
- Chỉ thị số 06/CT-UBND ngày 26/01/2011 của UBND tỉnh Hải Dƣơng về việc
tăng cƣờng quản lý hoạt động thoát nƣớc và xử lý nƣớc thải trên địa bàn tỉnh Hải
Dƣơng.
1.2.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và hướng dẫn kỹ thuật về môi trường
a. Các tiêu chuẩn liên quan đến chất lượng không khí
- Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động- quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT của Bộ y tế
ban hành ngày 10/10/2002 về việc áp dụng 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động
3
- QCVN 26:2016/ BYT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu- giá trị cho
phép vi khí hậu tại nơi làm việc
- QCVN 05:2013/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng khơng
khí xung quanh
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia vê một số chất độc hại
trong mơi trƣờng khơng khí xung quanh
- QCVN 19: 2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công
nghiệp đối với bụi và chất vô cơ.
b. Các tiêu chuẩn về tiếng ồn, độ rung
- QCVN 26:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
- QCVN 27:2010/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung
- QCVN 24: 2016/BYT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn- mức tiếp xúc
cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
c. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường nước
- QCVN 08:2015/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lƣợng nƣớc
mặt
- QCVN 14:2008/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt
- QCVN 40:2011/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải công
nghiệp
- TCXDVN 33:2006- cấp nƣớc- mạng lƣới đƣờng ống và cơng trình. Tiêu chuẩn
thiết kế.
d. Các tiêu chuẩn về phòng cháy chữa cháy
- QCVN 06:2010/BXD- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia vềan toàn cháy trong nhà
và cơng trình
- TCVN 3254:1989- An tồn cháy- u cầu chung
- TCVN 5040:1990- Ký hiệu hình vẽ trên sơ đồ phòng cháy
- TCVN 5760:1993- Hệ thống chứa cháy, yêu cầu về thiết kế lắp đặt
- TCVN 2622:199- Tiêu chuẩn PCCC cho nhà và cơng trình- u cầu thiết kế
- TCVN 5738:2001- Hệ thống báo cháy tự động- Yêu cầu thiết kế
- TCVN 3890:2009- Phƣơng tiện PCCC cho nhà và cơng trình
- TCVN 4317:1986- Nhà kho ngun tắc cơ bản để thiết kế
- TCVN9385:2012- Chống sét cho cơng trình xây dựng- hƣớng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì bảo dƣỡng.
e. Các quy chuẩn về chất thải rắn
- QCVN 07:2009/BTNMT về ngƣỡng chất thải nguy hại
- QCVN 50:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về ngƣỡng nguy hại
đối với bùn thải từ quá trình xử lý nƣớc
4
- TCVN 6707:2009/BTNMT: CTNH- Dấu hiệu cảnh báo phòng ngừa
- TCVN 6705:2009/BTNMT: Chất thải rắn thông thƣờng
- TCVN 6706:2009/BTNMT: Phân loại chất thải nguy hại
1.3. Tổng quan về dự án
1.3.1. Tên dự án
Nhà máy tổ hợp lắp ráp và thử nghiệm thiết bị công nghiệp Lilama 69-3 DSE.
1.3.2. Chủ đầu tư
Công ty cổ phần thiết kế công nghiệp và hệ thống kỹ thuật Lilama 69-3
Địa chỉ: Tầng 5, tòa nhà Minh Thái, số 248 Nguyễn Lƣơng Bằng, Tp Hải Dƣơng.
Điện thoại: 02203.853.495
Đại diện: ông Nhữ Thanh Liêm
Chức danh: Tổng Giám đốc
1.3.3. Vị trí địa lý của dự án
Dự án thuộc tờ bản đồ địa chính số 11, thơn Cao Xá, xã Cao An, huyện Cẩm
Giàng, Tp Hải Dƣơng có diện tích là 14.281,8m2. Vị trí có ranh giới tiếp giáp các mặt
nhƣ sau:
+ Phía Đơng giáp đƣờng tỉnh lộ 194B, cách khu dân cƣ gần nhất của thôn Cao
Xá, xã Cao An là 150m
+ Phía Tây giáp bờ mƣơng tiêu thốt nƣớc của khu vực
+ Phía Nam giáp Cơng ty CP giống cây trồng Kiên Giang
+ Phía Bắc giáp bờ mƣơng tiêu thoát nƣớc của khu vực.
Tọa độ của các điểm góc khép kín của dự án nhƣ sau:
Vị trí
Góc phía Tây Bắc dự án
Góc phía Tây Nam dự án
Góc phía Đơng Nam dự án
Góc phía Đơng Bắc dự án
X
20 94’29,84‖
200 94’25,31‖
200 94’16,67‖
200 94’21,50‖
0
5
Y
106 27’00,48‖
106026’89,49‖
106027’21,08‖
106027’23,75‖
0
1.3.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.3.4.1. Mục tiêu của dự án
Đầu tƣ xây dựng Nhà máy tổ hợp lắp ráp và thử nghiệm thiết bị công nghiệp
Lilama 69-3 DSE nhằm mục tiêu sau:
- Đáp ứng mục tiêu chiến lƣợc phát triển sản xuất kinh doanh của Công ty đến
năm 2020 và mục tiêu lâu dài. Tạo sự cạnh tranh đối với các dịng sản phẩm trong và
ngồi nƣớc.
- Gia cơng, chế tạo hồn chỉnh thiết bị, hoặc một phần thiết bị
- Lắp ráp tổ hợp hoàn chỉnh thiết bị
- Thử nghiệm hoạt động của thiết bị trƣớc khi xuất xƣởng
- Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội tại địa bàn, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của khu vực theo định hƣớng CNH-HĐH
Quy mô của dự án là 2.000 tấn sản phẩm/năm. Cụ thể nhƣ sau:
+ Thiết bị vận chuyển: băng tải, vít tải, máng khí động, gầu tải quy mơ 320
tấn/năm
+ Thiết bị lọc bụi: gồm lọc bụi túi, lọc bụi tĩnh điện quy mô 12 sản phẩm/năm,
tƣơng đƣơng 60 tấn/năm
+ Quạt công nghiệp quy mô 400 sản phẩm/năm, tƣơng đƣơng 20 tấn/năm
+ Thiết bị phục vụ các cơng trình khai khống nhƣ: máy cấp liệu tấm, máy
nghiền đập đá quy mô 03 sản phẩm/năm, tƣơng đƣơng 600 tấn/năm
+ Kết cấu đỡ của thiết bị: 600 tấn/năm
+ Thiết bị do khách hàng tự thiết kế và đặt hàng quy mô 400 tấn/năm
6
1.3.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục của dự án
Bảng 1. 1: Các hạng mục cơng trình xây dựng
STT
Các hạng mục cơng trình
Diện tích xây
dựng (m2)
Tỷ lệ
(%)
Năm xây
dựng
Các hạng mục cơng trình chính
I
1
Nhà xƣởng lắp ráp và thử nghiệm thiết
bị số 1
3.780
26,46
2018
2
821,5
5,75
2006/2018
3
Nhà xƣởng lắp ráp và thử nghiệm thiết
bị số 2 (kho thóc cũ cải tạo lại)
Bãi tập kết, tổ hợp lắp ráp thiết bị
1.722
12,05
2018
4
Nhà phun sơn
90
0,63
2018
5
Nhà trƣng bày sản phẩm và văn phịng
đối tác
Các hạng mục cơng trình phụ trợ
240
1,68
2018
1
Nhà bảo vệ
12
0,084
2018
2
Nhà để xe
166
1,16
2018
3
Nhà điều hành, văn phịng( cải tạo)
280
1,96
2006/2018
4
Nhà ăn ca
130
0,91
2018
5
Trạm khí nén
57,2
0,40
2018
6
Nhà nghỉ giữa ca (cải tạo)
65
0,455
2006/2018
7
Nhà vệ sinh( cải tạo)
18
0,126
2006/2018
10
0,07
2006
6
0,0042
2018
505
3,53
2006/2018
II
8
Khu vực bể nƣớc thể tích 20m
9
Trạm biến áp 300Kva
10
Hồ nƣớc nhân tạo
III
3
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
1
Cây xanh, thảm cỏ
3.045,43
21,32
2018
2
Đƣờng giao thông, sân
3.223,67
22,57
2018
3
Hệ thông cấp nƣớc
-
4
Hệ thống thoát nƣớc
-
5
Hệ thống cấp điện
-
6
Hệ thống PCCC
-
IV
Các cơng trình bảo vệ mơi trƣờng
1
Kho chứa CTRSH và CTNH ( bố trí
trong khu vực nhà xƣởng số 2)
65
-
-
2
Kho chứa rác thải sinh hoạt
10
0,07
2018
3
Hệ thống xử lý nƣớc thải
50
0,35
2018
14.281,8
100
-
Tổng
Nguồn: Công ty CP thiết kế công nghệ và hệ thống kỹ thuật Lilama 69-3
7
1.3.4.3. Giải pháp quy hoạch mặt bằng
Quy hoạch mặt bằng của dự án đã thể hiện rõ và cụ thể các cơng trình theo
chức năng gồm có cơng trình sản xuất chính, phụ trợ và cơng trình bảo vệ mơi trƣờng.
Tỷ lệ các cơng trình nhà xƣởng, cây xanh, hệ thống giao thông nội bộ cơ bản
đã đáp ứng theo quy chuẩn QCXDVN 01: 2008/BXD – Quuy chuẩn xây dựng Việt
Nam về quy hoạch xây dựng.
Hệ thống giao thông nội bộ đƣợc bố trí phù hợp kiến trúc và mỹ quan thuận
tiện cho việc vận chuyển, đi lại nội bộ đồng thời đảm bảo yêu cầu của công tác PCCC.
Các cơng trình phụ trợ đƣợc bố trí phù hợp với tính chất cơng trình và tiện liên hệ với
các khu vực chính.
Cây xanh bồn hoa trang trí phía tiền sảnh của khu nhà văn phòng và xung
quanh tƣờng bao đƣợc trồng cao cải tạo cảnh quan và giảm thiểu ô nhiễm.
1.3.4.4. Giải pháp kỹ thuật
a. Giải pháp san lấp mặt bằng
Diện tích dọn dẹp san nền là 10.000m2. Phát quang tồn bộ cây cỏ dại trên
diện tích đất trống, chiều cao cây cỏ dại <1m.
Mặt bằng cần san lấp là csc khu đất trũng, ao. Vật liệu san nền là cát đen.
+ Hệ số đầm chặt: K= 0,95
+ Độ dốc san nền: I=0,4%
Tổng lƣợng cát cần san lấp là: 3.000m3
b. Giải pháp kiến trúc
Các cơng trình chính:
- Nhà xƣởng lắp ráp và thử nghiệm số 1: Nhà xƣởng có móng bê tơng cốt thép;
cột, dầm, giằng, vì kèo bằng kết cấu thép. Tƣờng bao che bằng gạch phía dƣới (cao
3m), phía trên bao che bằng tơn. Mái lợp tơn sóng, nền đổ bê tơng. Trong xƣởng bố trí
01 cẩu trục 10 tấn. Nhà xƣởng có diện tích 3.780 m2 (42×90m), chiều cao 7m. Cửa
chính là loại cửa đẩy bằng tơn rộng 6m×5m. Tƣờng hơng nhà bố trí 2 cửa kích thƣớc
5m×4m.
- Nhà xƣởng lắp ráp và thử nghiệm số 2: có diện tích 821,5m2 9 15,5m×53m);
nhà cao 7m. Nhà có kết cấu móng bê tơng cốt thép; cột, dầm, giằng, vì kèo bằng kết
cấu thép. Tƣờng bao che bằng gạch phía dƣới (cao 3m), phía trên bao che bằng tơn.
Cửa chính là loại cửa đẩy bằng tơn rộng 4m×5m; xung quanh bố trí các cửa sổ kích
thƣớc 1m×1,5m kiểu chớp lật.
Cơng trình này đƣợc cải tạo từ khu vực nhà kho chứa thóc cũ do Cơng ty cổ phần
giống cây trồng Kiên Giang xây dựng. Hoạt động cải tạo nhƣ sau: tháo bỏ các vách
ngăn ngang nhà bên trong, tháo dỡ tôn lạnh, tháo dỡ một số cửa và gia công vách ngăn
tƣờng mới. Cải tạo lại nền khu vực.
8
Khi đi vào hoạt động ổn định, khu vực sẽ đƣợc sử dụng làm kho chứa nguyên
liệu, sản phẩm. Một phần có diện tích 65m2 đƣợc bố trí làm kho chứa chất thải. Khu
vực kho chứa chất thải đƣợc ngăn cách với các khu vực khác bằng lƣới B40.
- Bãi tập kết, tổ hợp lắp ráp thiết bị: có diện tích là 1.722m2 (42m×41m) đƣợc bố
trí ngay sau khu vực nhà điều hành chính. Bãi đƣợc bê tơng hố dày 20cm.
- Nhà phun sơn: có diện tích 90m2 (6m×15m), chiều cao 7m. Nhà xƣởng có kết
cấu thép, cột, dầm, giằng, vì kèo bằng kết cấy thép. Tƣờng, mái đƣợc bao che bằng
tơn. Nhà phun sơn đƣợc bố trí góc phía Đông Bắc của bãi tập kết, tổ hợp thiết bị.
- Nhà trƣng bày sản phẩm và văn phòng đối tác: có diện tích 240m2 (6m×40m).
Nhà 2 tầng kiên cố. Móng, cột, dầm, giằng, sàn bê tông cốt thép, tƣờng bao che bằng
gạch, nền lát gạch men, tƣờng trong và ngoài đƣợc sơn. Cửa chính có kích thƣớc
1,5m×2,2m; cửa sổ kích thƣớc 1,5m×1,7m. Vật liệu làm cửa là cửa khung nhơm kính.
Nhà đƣợc bố trí giáp tƣờng rào phía Đơng (phía giáp đƣơng 194B).
Các cơng trình phụ trợ
Các cơng trình phụ trợ đƣợc cải tạo lại:
- Nhà điều hành, văn phịng: Đây là hạng mục đac đƣợc Cơng ty CP giống cây
trồng Kiên Giang xây dựng từ năm 2006, tuy nhiên để đảm bảo phù hợp với quy mô,
công ty sẽ tiến hành cải tạo lại. Tháo dỡ các vách ngăn phịng hiện có để mở rộng
khơng gian làm việc trên tầng 2. Ngăn phòng, sắp xếp lại các phòng làm việc dƣới
tầng 1. Nhà có diện tích 280m2, nhà tầng 2 kết cấu chịu lực bằng bê tông, cốt thép
- Nhà nghỉ giữa ca (cải tạo): Đây là hạng mục đã đƣợc Công ty CP giống cây
trồng Kiên Giang xây dựng từ năm 2006, tuy nhiên để đảm bảo phù hợp với quy mô,
công ty sẽ cải tạo lại. Nhà có kết cấu nhà cấp 4, 1 tầng. Móng, dầm, cột, sàn bê tông
cốt thép. Tƣờng bao che bằng gạch, nên lát gạch men. Tƣờng trong, ngoài đƣợc sơn.
Nhà có diện tích 65m2 (6,5m×10m) đƣợc bố trí giáp tƣờng rào phía Bắc của dự án.
- Khu vực bể nƣớc 20m3: Đây là hạng mục đã đƣợc Công ty CP giống cây trồng
Kiên Giang xây dựng từ năm 2006. Bể nƣớc đƣợc xây một phần chìm, một phần nổi.
Bể xây gạch, chát xi măng chống thấm, đáy bê tông chống thấm. Bể vừa là nơi chứa
nƣớc để PCCC vừa là nơi cung cấp nƣớc cho sinh hoạt.
- Hồ nhân tạo: Có diện tích là 505 m2, hồ sâu 2,5m. Đây là hồ có sẵn trong cơng
ty, hiện hồ đã đƣợc kè đá xung quanh bờ.
- Nhà về sinh: Bao gồm nhà vệ sinh công nhân và nhà vệ sinh khu vực văn
phịng. Hai nhà vệ sinh này có sẵn trên mặt bằng dự án.
+ Nhà vệ sinh cho công nhân: có diện tích là 18m2 (3m×6m). Nhà vệ sinh này
có sẵn trên mặt bằng dự án, công ty sẽ cải tạo lắp đặt lại hệ thống cửa, thiết bị vệ sinh
và hệ thống điện. Bể phốt của khu vực này là 25m3.
9
+ Nhà vệ sinh khu vực văn phòng: đƣợc bố trí liên hồn với khu vực văn
phịng và nhà nghỉ. Bể phốt của khu vực này có thể tích là 10,2m3.
Các cơng trình phụ trợ đƣợc xây mới
- Nhà bảo vệ: Nhà cấp 4 xây gạch, mái đổ bê tơng cốt thép, bố trí hệ thống các
cửa đi, cửa sổ, tƣờng ngoài nhà đƣợc sơn màu ghi. Nền nhà lát gạch men. Hệ thống
cửa bằng nhơm kính. Nhà có diện tích là 12m2
- Nhà để xe: Nhà kết cấu thép. Nền, móng tận dụng nền hiện có. Cột, vì kèo, xà
gồ bằng kết cấu thép, mái lợp tôn. Nhà để thơng thống xung quanh. Diện tích 166m2
(9m ×18,5m).
- Nhà ăn ca: Có diện tích 130m2 (7,8m ×16,7m) đƣợc bố trí giáp tƣờng rào phía
Bắc của dự án. Nhà có kết cấu là nhà kiên cố 2 tầng. Móng, cột, dầm, sàn bê tông cốt
thép. Tƣờng bao che bằng gạch, nền lát gạch men. Tƣờng trong, ngoài đƣợc sơn.
- Nhà vệ sinh xây dựng thêm: Bao gồm nhà vệ sinh khu nghỉ của công nhân, nhà
vệ sinh khu vực nhà trƣng bày sản phẩm.
+ Nhà vệ sinh khu nghỉ của cơng nhân: đƣợc xay dựng liên hồn vơi khu vực
trƣng bày. Bể phốt đƣợc xây dựng ngầm với thể tích 15m3.
+ Nhà vệ sinh khi vực nhà trƣng bày sản phẩm: đƣợc bố trí liên hồn với khu
vực trƣng bày. Bể phốt của khu vực này có thể tích là 15m3.
- Trạm khí nén: Có diện tích 57,2m2 đƣợc bố trí giáp khu vực nha sơn.
- Trạm biến áp 300 kvA: Đây là trạm biến áp kiểu treo, có diện tích là 6m2 đƣợc
đặt giáp tƣờng phía Nam của dự án.
Các cơng trình bảo vệ mơi trƣờng:
- Kho chứa rác: Có diện tích 65m2, đƣợc bố trí trong khu vực nhà xƣởng lắp ráp
và thí nghiệm thiết bị số 2. Khu vực đƣợc phân chia thành 2 kho: kho chứa chất thải
rắn sản xuất có diện tích 50m2; kho chứa chất nguy hại là 15m2.
- Khu lƣu trữ chất thải sinh hoạt: Tạm thời đƣợc bố trí giáp nhà xe cơng nhân,
diện tích là 10m2.
- Khu vực xây dựng HTXL nƣớc thải: Có diện tích là 50m2 đƣợc bố trí gần nhà
vệ sinh cơng nhân giáp tƣờng rào phía Bắc của dự án.
c. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật
Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án bao gồm: Cấp nƣớc, cấp điện, hệ thống
giao thông đƣợc XD với quy mơ nhƣ sau:
- Hệ thống đƣờng nội bộ: Có diện tích là 3.606,74 m2. Đƣờng có kết cấu gồm lớp
cát tôn nền đầm chặt k= 0,95. Lớp cấp phối đá dăm loại 1, đầm chặt k= 0,98. Lớp cấp
phối đá dăm loại 2, đầm chặt k= 0,98 dầy 20cm. Lớp cát vàng tạo phẳng dày 3cm. Lớp
nilon chống mất nƣớc xi măng, bê tông dày 25cm. Tuyến đƣờng rộng 8,5m kéo dài từ
10
cổng đến cuối dự án, tuyến đƣờng rộng 5,5m đƣợc bố trí dọc tƣờng phía Bắc của dự
án.
- Hệ thống cấp điện: Nguồn điện đƣợc lấy từ đƣờng dây 35kV bên ngoài nhà
máy. Mạng điện 35kV đƣợc kéo đến trạm biến áp 300kvA, dây đƣợc mắc trên các cột
bê tông lõi thép. Mạng lƣới điện cao áp dùng dây nhôm lõi thép AC70 treo trên cột bê
tông ly tâm, với khoảng cách 50m/cột. Tại tủ điện hạ áp của trạm điện đặt sẵn các át tô
mát phục vụ cấp nguồn tới các tủ điện cấp cho toàn nhà máy.
+ Tại bãi gia cơng kết cấu: bố trí các tủ điện hạ áp ở hai bên bãi phục vụ cho
công tác thi công. Cáp điện là cáp chôn ngầm chạy dọc theo hai bên của bãi gia công.
Các nhà xƣởng gia cơng, kho vật tƣ, nhà phun sơn, hệ thống khí nén đƣợc cấp điện từ
các tủ gần nhất của bãi gia cơng kết cấu.
- Hệ thống thốt nƣớc:
+ Hệ thống thoát nƣớc mƣa:
o Hiện trạng: Nƣớc mƣa chảy tràn đƣợc chảy xuống 2 hồ có sẵn trong dự án.
Nƣớc mƣa trên mái nhà văn phòng, nhà xƣởng đƣợc thu gom theo đƣờng ống và thu
gom theo rãnh thu gom dọc tƣờng phía Bắc đƣợc dẫn ra ngồi mƣơng dọc đƣờng
194B.
o Khi dự án hoạt động: Nƣớc mƣa chảy tràn trên mái và nƣớc bề mặt. Nƣớc
mƣa từ trên mái các cơng trình theo ống dẫn PVC Φ90 chảy xuống hệ thống cống
thoát nƣớc mặt ở dƣới. Các ống BTCT D400, độ dốc 0,1-0,3% qua các hố ga lắng cặn
trƣớc khi thải ra ngồi mƣơng tiếp nhận phía giáp đƣờng 194B. Tọa độ điểm xả dự
kiến: X: 20o94’21,33‖; Y: 106o27’23,61‖
+ Hệ thống thoát nƣớc thải:
o Hiện trạng: Hiện tại trên mặt bằng có 2 nhà vệ sinh sẵn. Nhà vệ sinh cơng
nhân thể tích 25m3 và nhà vệ sinh khu văn phịng có thể tích 10,2m3. Tồn bộ nƣớc
thải từ hai khu nhà vệ sinh sau khi đƣợc xử lý sơ bộ bằng bể phốt sẽ đƣợc dẫn ra ngoài
mƣơng tiếp nhận giáp đƣờng 194B theo đƣờng ống dẫn PVC D150.
o Khi dự án hoạt động: Công ty sẽ giữ nguyên hai nhà vệ sinh có sẵn đồng
thời xây thêm nhà vệ sinh khu nhà nghỉ công nhân và khu vực trƣng bày sản phẩm.
Nƣớc thải từ hai khu nhà vệ sinh sau khi xử lý sơ bộ bằng bể phốt cùng với nƣớc thải
nhà ăn sau khi tách mỡ sẽ đƣợc dẫn vào HTXL chung bằng ống dẫn PVC Φ110 để xử
lý đạt chuẩn cho phép trƣớc khi thải ra ngoài mƣơng tiếp nhận. Tọa độ điểm xả dự
kiến là: X: 20o94’20,64‖; Y:106o27’23,29‖
- Hệ thống đƣờng ống khí nén: Hệ thống đƣơng ống khí nén đƣợc lấy từ trạm
khí nén và dùng ống thép tráng kẽm chôn ngâm dẫn đến xƣởng sản xuất, bãi gia công
chế tạo thiết bị.
11
- Hệ thống PCCC: Công ty sẽ thiết kế và xây dựng một hệ thống PCCC hoàn
chỉnh, bao gồm hệ thống PCCC trong nhà, ngoài nhà và hệ thống báo cháy. Hệ thống
PCCC thiết kế thoe các quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
+ Nƣớc cho PCCC đƣợc lấy từ bể chứa nƣớc trong dự án đồng thời lấy từ hồ
có sẵn trong dự án. Bể chứa nƣớc có thể tích 20m3.
+ Các bình bọt chữa cháy, bình khí treo cơ động bố trí tại các xƣởng gia cơng,
nhà văn phịng,…
- Hệ thống chống sét: Cọc thép bọc đồng tiếp đất, băng đồng liên kết và phụ kiện
đầu nối đƣợc bố trí theo hệ thống nối đất gồm nhiêu điện cực có tác dụng tản năng
lƣợng sét xuống đất an tồn và nhanh chóng. Cọc tiếp địa bàn bằng thép bọc đồng Φ16
chôn cách nhau 5m và liên kết với nhau bằng băng đồng trần 25× 3mm. Đầu trên của
cọc đƣợc đóng sau dƣới mặt đất 0,1m và băng đồng trần đƣợc đặt trong rãnh 0,5m sâu
chủng nói đất tuân theo tiêu chuẩn chống sét 20 TCN 46-84 hiện hành của Bộ Xây
Dựng. Điện trở nối đất chống sét <10Ώ.
- Hệ thống cây xanh: Cây xanh đƣợc bố trí trồng xung quanh khn viên để lấy
bóng mát, tạo cảnh quan chung cho nhà máy.
1.4. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi cơng xây dựng các hạng mục cơng
trình của dự án
a. Dọn dẹp, san gạt mặt bằng và cải tạo một số cơng trình có sẵn
- Các loại máy móc tham gia: máy ủi, máy xúc
- Chất thải rắn giai đoạn này bao gồm: gạch vỡ, xỉ vữa đƣợc tận dụng để san lấp
những chỗ trũng trong mật bằng dự án và lấp hồ.
b. Xây mới
- Phƣơng án bố trí mặt bằng tổ chức thi cơng:
+ Vật tƣ, thiết bị đƣợc tập kết giáp tƣờng phía Nam (phía giáp Công ty CP
giống cây trồng Kiên Giang), thuận tiện cho việc vận chuyển thi công, xây lắp.
+ Đƣờng thi công trong mặt bằng nhà máy sẽ bám theo trục mạng đƣờng giao
thông nội bộ đảm bảo phục vụ công tác thi cơng xây lắp cho tồn bộ các hạng mục
cơng trình nằm trên mặt bằng nhà máy.
+ Điện thi cơng: Nhà máy lắp trạm biến áp riêng để phục vụ cho sản xuất, kinh
doanh và sinh hoạt. Điện phục vụ cho thi công lấy từ trạm biến áp này.
+ Nƣớc thi công: Sử dụng nguồn nƣớc sạch của khu vực.
- Phƣơng án cung cấp vật tƣ xây dựng:
Để đảm bảo vật tƣ cung cấp kịp thời cho cơng trình, đáp ứng u cầu chất lƣợng,
tiến độ, cơng trình sẽ sử dụng vật tƣ, vật liệu xây dựng từ các nguồn cung cấp là công
ty liên doanh, các cơ sở nhà máy sản xuất sẵn có tại địa phƣơng và lân cận.
+ Đá phục vụ cho bê tông: Sử dụng đá của các cơ sở sản xuất trong tỉnh Hải Dƣơng.
12
+ Cát và gạch xây dựng: Cát vàng, cát đen, gạch xây dựng sử dụng các nguồn cung
cấp trong khu vực.
+ Xi măng, gạch ốp lát, tấm lợp các loại: mua tại thị trƣờng trong địa bàn tỉnh.
+ Thép xây dựng: bao gồm thép tròn dùng cho kết cấu bê tơng cốt thép, thép hình
gia cơng chế tạo kết cấu thép sử dụng sản phẩm của các đơn vị trong tỉnh.
Cát san lấp sẽ lấy tại cảng Tiên Kiều cách dự án 3km.
c. Biện pháp thi công
- Biện pháp thi cơng nền, móng:
+ Đầm nén
+ Gia cố bằng cọc BTCT
+ Đào đất hố móng (kết hợp máy móc và đào thủ cơng)
+ Cơng tác nghiệm thu nền móng tn thủ tiêu chuẩn TCVN 4447-1997 và
TCXD 79-1980
- Biện pháp thi công các tuyến ngầm:
+ Sử dụng xe xúc đất để thu gom và xe tải để vận chuyển đất dƣ
+ Lắp đặt hệ thống ngầm
+ Lấp đất và đầm nén
- Bê tông: Sử dụng bê tông thƣơng phẩm đƣợc vận chuyển đến cơng trình và đổ
bằng bơm bê tơng tự vận hành. Dùng máy đầm bàn và đầm dùi để đảm bảo độ bền
chặt của bê tông, thực hiện bảo dƣỡng bê tông theo quy chuẩn xây dựng.
- Cốt thép: Thép đƣợc gia cơng tại cơng trình, cốt thép đƣợc gia công bằng máy
cắt, máy uốn, máy nắn thẳng và bố trí thép theo bản vẽ thiết kế.
- Copha: sử dụng copha định hình để đảm bảo mặt bê tơng phẳng, khơng vênh,
khơng rỗ. Copha móng, copha cột đƣợc kiểm tra tim cốt bằng máy trắc địa, đảm bảo
theo bản vẽ thiết kế thi công.
- Sản xuất và lắp dựng kết cấu thép: Các kết cấu thép của cơng trình đƣợc gia
cơng hồn thiện trƣớc khi lắp dựng. Q trình thi công lắp dựng sử dụng cần cẩu tự
hành và thực hiện theo quy định an toàn về cẩu lắp.
- Xây tƣờng: Đƣợc thực hiện theo bản vẽ thiết kế thi cơng và theo QC xây dựng
- An tồn lao động: Trong q trình thi cơng xây dựng, cơng tác an toàn lao động
bắt buộc phải tuân thủ QCVN 18:2014/BXD (Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an toàn
trong xây dựng). Đặc biệt quan tâm đến cơng tác an tồn trong cơng tác khoan cọc, sử
dụng thiết bị điện, thiết bị nâng hạ trên cao. Trên công trƣờng các khu vực nguy hiểm
đƣợc rào chắn, có đầy đủ biển báo thi cơng.
- Tổ chức giám sát nghiệm thu thi công xây lắp: Kiểm định các bản vẽ thiết kế thi
công xây lắp để phát hiện các sai sót và yêu cầu nhà thiết kế có biện pháp xử lý sớm
trƣớc khi đƣa vào thi công. Thực hiện công tác giám sát thi cơng xây lắp cơng trình
13
theo quy định. Công tác quản lý chất lƣợng đối với công tác khảo sát, thiết kế, thi công
xây dựng, bảo hành và bảo trì, quản lý cơng trình xây dựng đƣợc thực hiện theo Nghị
định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 và Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày
05/4/2017 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình.
1.5. Cơng nghệ sản xuất, vận hành
Cơng ty có 6 loại sản phẩm khác nhau tuy nhiên đều diễn ra trên một quy trình
gia cơng cơ khí chung. Các sản phẩm khác nhau về công đoạn lắp ráp tổ hợp và chạy
thử. Các chi tiết gia cơng cơ khí của cơng ty có kích thƣớc nhỏ nhất là trục d10×10
(đƣờng kính 10mm và dài 10mm); chi tiết lớn nhất có thể làm làm modun của silo kích
thƣớc d3500×4000 (đƣờng kính là 3,5m và dài 4m). Quá trình lắp ráp tổ hợp và chạy
thử của từng loại thiết bị sẽ đƣợc trình bày cụ thể.
Dƣới đây là quy trình gia cơng chung:
14
Thép tấm, thép hình
Kiểm tra vât tƣ đƣa vào sản xuất
Trả lại nhà sản xuất
Kiểm tra lấy dấu
Quá trình cắt
Tiếng ồn, chất thải rắn, bụi kim loại
Quá trình lốc, uốn, khoan, dập
Tiếng ồn, chất thải rắn, bụi kim loại
Gá lắp, tổ hợp các chi tiết
Tiếng ồn, chất thải rắn, bụi kim loại
Hàn thành phẩm
Tiếng ồn, chất thải rắn, bụi kim loại,
khói hàn
Kiểm tra
Sản phẩm lỗi
Đánh số
Tiếng ồn, bi hỏng, bụi kim loại
Làm sạch bề mặt phun bi
Bụi sơn, hơi dung môi, vỏ hộp sơn
Sơn sản phẩm
Động cơ
Lắp ráp tổ hợp
Kiểm tra
Sản phẩm lỗi
Chạy thử, thử nghiệm
Tiếng ồn, bụi
Tháo dỡ
Đóng kiện sản phẩm
Palet gỗ, dây buộc
Xuất xƣởng
Hình 1. 1: Quy trình công nghệ sản xuất, lắp ráp tôt hợp chung của nhà máy
Thuyết minh công nghệ:
Kiểm tra vật liệu là kiểm tra chất lƣợng, quy cách, chủng loại của vật liệu, bề
mặt lồi, lõm, rỗ, rỉ, nứt, cong, vênh…
Nếu vật tƣ đƣa vào đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thì sẽ lập báo cáo kiểm tra vật
liệu và chuyển sang bƣớc tiếp theo, nếu không đáp ứng đƣợc
15
u cầu sản xuất thì tùy theo mức độ Cơng ty sẽ trả lại cho nhà cung cấp.
Lấy dấu, cắt:
- Việc triển khai, vạch dấu sẽ đƣợc tiến hành trên các mặt sàn phóng dạng và tổ
hợp trên cơng trƣờng. Các sai số kích thƣớc thẳng và góc phải nằm trong dung sai cho
phép tiêu chuẩn chung của DIN 7168. Dụng cụ lấy dấu là: Compa, eke, dây bật mực,
búa, đột, mũi vạch.
- Sau khi đƣợc kiểm tra công tác vạch dấu, khai triển do kỹ sƣ phụ trách chế tạo
thực hiện kiểm tra và kết luận. Vật liệu sẽ đƣợc chuyển vào để tiến hành cắt phôi.
Công việc cắt đƣợc tiến hành bằng máy cắt gas tự động, máy cắt Plasma, máy cắt pha
bằng máy cắt thép liên hợp tùy theo từng loại vật liệu. Với những mạch cắt theo đƣờng
cong phức tạp sử dụng các đồ gá chuyên dụng. Khi pha cắt xong phải tiến hành vát
mép các cạnh (nếu có) theo đúng góc độ thiết kế để chuẩn bị cho công tác hàn.
Gia công chế tạo sơ bộ: lốc, uốn, khoan, dập
- Các chi tiết sau khi đƣợc cắt phải đƣợc kiểm tra và gia cơng sửa lại vì chi tiết
sau khi pha cắt có thể bị biến dạng tƣơng đối hoặc bị sai số do tác động về nhiệt, lực.
Các chi tiết không đạt yêu câu đƣợc đem đi sửa chữa, chi tiết sửa chữa đƣợc và chi tiết
đạt yêu cầu đƣợc đem đi tổ hợp. Các chi tiết bị hỏng sẽ đƣợc bỏ làm phế liệu.
- Vệ sinh làm sạch bavia các cạnh cắt, cạnh vát sau khi pha cắt vật liệu
- Hiệu chỉnh kích thƣớc của phơi đúng với kích thƣớc chế tạo. Tạo các lỗ trịn,
các rãnh đƣợc gia cơng trên máy công cụ đối với các chi tiết quan trọng. Uốn cong, lốc
trịn trên các máy lốc tơn. Uốn góc trên các máy dập.
Kiểm tra, phân loại chi tiết
Sau khi gia công sơ bộ, các chi tiết sẽ đƣợc kiểm tra, phân loại để quá trình sản
xuất tiết kiệm thời gian.
- Nhóm những chi tiết đơn chiếc: Những chi tiết nhóm này sẽ đƣợc lập hồ sơ
nghiệm thu chuyển bƣớc thi cơng và chuyển vào đóng số ký, mã hiệu chi tiết hoặc lắp
ráp thử.
- Nhóm chi tiết thuộc cụm hoặc khối liên kết: Nhóm này gồm các chi tiết trong
cụm có 2-3 chi tiết đơn trở lên liên kết với nhau. Những chi tiết này sẽ tiếp tục hoàn
thiện qua các bƣớc gá lắp tổ hợp, hàn.
Gá lắp tổ hợp, hàn
Các chi tiết, cần tổ hợp đƣợc tiến hành gá lắp, tổ hợp thành các khối chi thiết
theo thiết kế, tất cả các chi tiết sau khi tổ hợp đều đƣợc kiểm tran căn chỉnh về độ
đồng tâm, độ vng góc, bán kính cong, đƣờng kính, chu vi, chiều cao, chiều rộng,
góc độ, kích thƣớc các mặt bích, kích thƣớc các mối ghép hàn, kích thƣớc các mối
ghép có liên quan đến các thiết bị đã có sẵn, lƣợng dƣ các bề mặt cần gia cơng cơ
khí….
16