Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý loài bướm ngày tại vườn quốc gia cúc phương tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.26 MB, 75 trang )

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp cuối khóa có ý nghĩa rất lớn đối với mỗi sinh viên,
đây là thời gian những kiến thức đã tích lũy đƣợc trong 4 năm học đại học đƣợc
áp dụng vào thực tiễn đồng thời đó cũng là nơi sinh viên đƣợc thực tập, bổ trợ
những kiến thức đã và chƣa hoàn thiện.
Xuất phát từ nhu cầu thực tế và nhu cầu bản thân đồng thời đƣợc sự đồng
ý, quyết định của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, khoa Quản lý tài nguyên rừng và
môi trƣờng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đề xuất biện pháp
quản lý loài Bƣớm ngày tại vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng tỉnh Ninh Bình”
Trong quá trình thực hiện đề tài tôi đã cố gắng nỗ lực hết mình. Những nỗ
lực đó xuất phát từ ngƣời thầy, gia đình, nhà trƣờng, ban quản lý Vƣờn Quốc
Gia và bạn bè đã ủng hộ, động viên và giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực hiện
khóa luận tốt nghiệp.
Qua đây tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới: Gia đình đã ln quan tâm chăm
sóc, ủng hộ tơi trong suốt thời gian học tập và làm khoá luận. PGS.TS. Lê Bảo
Thanh, là ngƣời đã bồi dƣỡng, truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm quý
báu trong thời gian học tập cũng nhƣ thực hiện đề tài. Các thầy cô giáo khoa quản
lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, bộ môn bảo vệ thực vật trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp. Ban quản lý vƣờn Quốc Gia Cúc Phƣơng, các cán bộ kiểm lâm trong
vƣờn quốc gia và gia đình anh Giang, chị Hằng tại thôn Nga 2 xã Cúc Phƣơng đã
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu.
Do thời gian, thời tiết và trình độ cịn hạn chế nên khóa luận khơng tránh
khỏi những thiếu xót nhất định. Vì vậy tơi rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp của thầy giáo, cơ giáo và bạn bè để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Hà Nội, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Phùng Xuân Vinh
i



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: luận văn “Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý loài
Bướm ngày tại Vườn quốc gia Cúc Phương tỉnh Ninh Bình” là cơng trình
nghiên cứu của cá nhân tôi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của PGS. TS. Lê Bảo
Thanh. Các cơng trình nghiên cứu và kết quả đƣợc trình bày trong luận văn là
trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ luận văn nào.
Nếu công nội dung nghiên cứu của tơi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên
cứu nào, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận đánh giá luận
văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày 29 tháng 04 năm2018
Sinh viên

Phùng Xuân vinh

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................. ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT....................................................................... vi
DANH LỤC CÁC BẢNG ................................................................................... vii
DANH LỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN ............................................................................... viiix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
1.1. Tổng quan nghiên cứu về côn trùng Cánh vẩy trên thế giới .......................... 3
1.2. Tổng quan về nghiên cứu côn trùng bộ Cánh vẩy trong nƣớc ....................... 5
1.3. Tổng quan nghiên cứu côn trùng bộ Cánh vẩy ở VQG Cúc Phƣơng tỉnh

Ninh Bình .............................................................................................................. 7
Chƣơng 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI .................................. 8
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU ......................................................................... 8
2.1. Vị trí địa lý ..................................................................................................... 8
2.2. Địa hình .......................................................................................................... 8
2.3. Khí hậu thủy văn .......................................................................................... 10
2.3.1. Chế độ nhiệt .............................................................................................. 11
2.3.2. Chế độ mưa ............................................................................................... 11
2.4. Hệ động thực vật .......................................................................................... 12
2.4.1. Thảm thực vật ............................................................................................ 12
2.4.2. Khu hệ động vật......................................................................................... 13
2.5. Tình hình kinh tế-xã hội ............................................................................... 13
2.5.1. Kinh tế ....................................................................................................... 14
2.5.2. Văn hóa - xã hội ........................................................................................ 15
2.6. Cơng tác Quốc phịng – An ninh, Nội chính ................................................ 16
2.6.1. An ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội ................................................... 16
iii


2.6.2. Cơng tác quốc phịng, qn sự địa phương .............................................. 17
2.7. Giao thông .................................................................................................... 17
Chƣơng 3. MỤC TIÊU ĐỐI TƢỢNG, ĐỊA ĐIỂM THỜI GIAN, NỘI DUNG
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................ 18
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 18
3.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 18
3.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 18
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 18
3.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 18
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 18
3.4.1. Công tác chuẩn bị ..................................................................................... 18

3.4.2. Phương pháp kế thừa số liệu..................................................................... 19
3.4.3. phương pháp điều tra theo tuyến .............................................................. 19
3.4.4. Phương pháp xử lý mẫu vật và giám định ............................................... 26
3.4.5. Xử lý số liệu điều tra ................................................................................. 27
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................... 30
4.1. Danh lục các loài Bƣớm ngày tại khu vực nghiên cứu ................................ 30
4.2. Đa dạng về thành phần loài Bƣớm ngày tại khu vực nghiên cứu ................ 31
4.3. Đa dạng về phân bố của Bƣớm ngày trong khu vực nghiên cứu ................. 33
4.3.1. Đa dạng về phân bố các loài Bướm ngày theo các điểm điều tra ............ 34
4.3.2. Phân bố các loài Bướm ngày theo sinh cảnh............................................ 35
4.4. Đa dạng về tập tính, hình thái và vai trị của các lồi Bƣớm ngày trong khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 36
4.4.1. Đa dạng về tập tính ................................................................................... 36
4.4.2. Đa dạng về hình thái ................................................................................. 37
4.4.3. Đa dạng về vai trò đối với hệ sinh thái ..................................................... 39
4.5. Một số lồi Bƣớm có giá trị thẩm mỹ và có ý nghĩa lớn trong du lịch sinh
thái ....................................................................................................................... 39

iv


4.6. Đặc điểm nhận biết và sinh học, sinh thái của một số loài Bƣớm ngày tại
khu vực nghiên cứu ............................................................................................. 41
4.7. Một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm thành phần loài Bƣớm ngày tại
khu vực nghiên cứu VQG Cúc Phƣơng .............................................................. 51
4.8. Đề xuất một số biện pháp quản lý, bảo tồn các loài Bƣớm ngày trong khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 52
4.8.1. Các giải pháp chung ................................................................................. 52
4.8.2. Một số biện pháp quản lý cụ thể ............................................................... 53
Chƣơng 5. KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ........................................... 55

5.1. Kết luận ........................................................................................................ 55
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO

v


DANH LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

ĐHLN

Đại học Lâm Nghiệp

KBTTN

Khu bảo tồn thiên nhiên

NXB

Nhà xuất bản

VQG

Vƣờn quốc gia

vi



DANH LỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Đặc điểm các tuyến điều tra................................................................ 20
Bảng 4.1. Danh lục các loài bƣớm ngày thuộc đối tƣợng nghiên cứu ................ 30
Bảng 4.2. Tỷ lệ các loài Bƣớm ngày tại khu vực nghiên cứu ............................. 32
Bảng 4.4. Tỷ lệ các loài Bƣớm ngày theo điểm điều tra..................................... 34
Bảng 4.5. Phân bố loài Bƣớm ngày theo sinh cảnh ............................................ 35

vii


DANH LỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1. Cỏ lào, Dƣơng sỉ ................................................................................. 20
Hình 3.2. Rừng trồng Chị chỉ ............................................................................. 21
Hình 3.3. Rừng trồng Chị nhai ........................................................................... 21
Hình 3.4. Rừng trồng Thơng ............................................................................... 22
Hình 3.5. Bới Gừng sẹ, cỏ gà .............................................................................. 22
Hình 3.6. Hồ Mạc ................................................................................................ 23
Hình 3.7. Bới lau, sậy .......................................................................................... 23
Hình 3.8. Suối nƣớc trong rừng tự nhiên ............................................................ 24
Hình 3.9. Rừng Kim giao .................................................................................... 24
Hình 3.10. Rừng tự nhiên .................................................................................... 25
Hình 3.11. Phƣơng pháp bảo quản mẫu Bƣớm bằng bao giấy ........................... 25
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % loài của các họ Bƣớm trong khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 32
Hình 4.2. Tỷ lệ bắt gặp các lồi trong khu vực nghiên cứu ................................ 33
Hình 4.3. Biểu đồ sự phân bố lồi Bƣớm ngày theo sinh cảnh .......................... 36
Hình 4.4. Sự đa dạng về màu sắc của các loài Bƣớm ngày trong khu vực nghiên
cứu ....................................................................................................................... 38
Hình 4.5. Một số lồi có giá trị thẩm mỹ và có ý nghĩa lớn trong du lịch sinh

thái ....................................................................................................................... 40
Hình 4.6.1. Bƣớm Graphium antiphates Cramer ............................................... 41
Hình 4.6.2. Bƣớm Papilion helenus Linnaeus ................................................... 42
Hình 4.6.3. Bƣớm Kalima inachus Boisduval .................................................... 43
Hình 4.6.4. Bƣớm Kalima inachus Früstorfer .................................................... 44
Hình 4.6.5. Bƣớm Danaus gennutia Cramer ...................................................... 45
Hình 4.6.6. Bƣớm Cyretis thyodamas Boisduval ............................................... 47
Hình 4.6.7. Bƣớm Cethosia cyane Drury............................................................ 49
Hình 4.6.8. Bƣớm Symbrenthia lilaea ................................................................. 50

viii


TĨM TẮT KHĨA LUẬN
I.Tên khóa luận
“Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý loài Bướm ngày tại vườn quốc
gia Cúc Phương tỉnh Ninh Bình”
II. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Lê Bảo Thanh, trƣờng đại học Lâm Nghiệp
Sinh viên thực hiện: Phùng Xuân Vinh
Mã sinh viên: 1453102102
Lớp: K59C - QLTNTN© trƣờng Đại học Lâm Nghiệp
Địa điểm nghiên cứu: Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng
III. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Góp phần bảo tồn các lồi Bƣớm ngày và tăng tính đa dạng sinh học cho
khu vực nghiên cứu
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định thành phần loài Bƣớm ngày tại khu vực nghiên cứu
- Xác định đƣợc một số đặc điểm sinh thái, sinh học của một số loài
bƣớm ngày quan trọng

- Đề xuất đƣợc một số biện pháp quản lý các loài Bƣớm ngày tại khu vực
nghiên cứu
IV. Đối tƣợng và nghiên cứu
- Pha trƣởng thành của loài Bƣớm hoạt động ban ngày tại Vƣờn Quốc gia
Cúc Phƣơng
- Địa điểm: VQG Cúc Phƣơng
- Thời gian nghiên cứu: từ ngày 04/03 đến 02/04/ 2018
V. Nội dung nghiên cứu
1. Xác định thành phần các loài Bƣớm ngày tại VQG Cúc Phƣơng
2. Xác định các lồi cơn trùng ƣu tiên bảo tồn
3. Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái học của một số loài quan trọng
- Đặc điểm nhận biết
ix


- Đặc điểm sinh học cơ bản
- Đặc điểm phân bố và sinh thái học cơ bản
4. Nghiên cứu đề xuât giải pháp bảo tồn các loài Bƣớm ngày
- Xác định hiện trạng cơng tác bảo tồn cơn trùng nói chung và Bƣớm ngày
nói riêng
- Các yếu tố ảnh hƣởng tới công tác bảo tồn Bƣớm ngày
- Một số biện pháp bảo tồn chính
VI. Kết quả đạt đƣợc
Qua thời gian điều tra (từ 04/03 đến 02/04), thu thập mẫu vật tại VQG Cúc
Phƣơng cho thấy thành phần loài bƣớm ngày tại đây rất phong phú và đa dạng.
Trong đó quá trình điều tra bản thân tơi đã thu bắt và giám định đƣợc 30 loài
trong tổng số 7 họ trong bộ côn trùng Cánh vẩy.
- Đã làm rõ đƣợc nội dung cần nghiên cứu nhƣ
+ Đa dạng về thành phần loài Bƣớm ngày tại khu vực nghiên cứu
+ Đa dạng về phân bố của Bƣớm ngày tại khu vực nghiên cứu

+ Đa dạng thành phần loài theo sinh cảnh
+ Đa dạng về hình thái, tập tính và vai trị của các loài Bƣớm ngày trong
khu vực nghiên cứu
- Nêu ra đƣợc những lồi Bƣớm có giá trị thẩm mỹ và có ý nghĩa lớn
trong du lịch sinh thái
- Đặc điểm nhận biết về sinh học, sinh thái của một số lồi Bƣớm ngày
tại khu cực nghiên cứu
- Tìm ra đƣợc một số nguyên nhân dẫn đến sự suy giảm thành phần lồi
cơn trùng Bƣớm ngày tại khu vực nghiên cứu
- Đề xuất một số giải pháp quản lý, bảo tồn các loài Bƣớm ngày trong
khu vực nghiên cứu.

x


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm ở khu vực Đông Nam Á với diện tích khoảng 330.550 km2
nằm ở vùng nhiệt đới gió mùa là một trong những nƣớc có tính đa dạng cao,
trong đó đa dạng về cơn trùng là rất lớn. Theo thống kê có đến 80% số lồi côn
trùng ăn cây xanh và bản thân chúng lại là thức ăn của nhiều loại động vật khác.
Với sự phong phú và đa dạng về thành phần lồi thì cơn trùng trở thành đối
tƣợng nghiên cứu của rất nhiều nha khoa học.
Côn trùng là một thành phần không thể thiếu cảu hệ sinh thái rừng với các
mặt tích cực nhƣ góp phần thụ phấn, cung cấp dinh dƣỡng cho các lồi động vật,
kìm hãm các sinh vật gây hại… góp phần tạo nên cân bằng sinh thái. Ngồi ra
cơn trùng cũng tạo ra khơng ít những ảnh hƣởng tiêu cực cho con ngƣời nhƣ phá
hoại cây cối, hoa màu, phá hoại nông sản…
Trong giới động vật côn trùng là lớp có số lồi lớn, chiếm khoảng 1/3
tổng số lồi sinh vật trên trái đất. Chúng phân bố ở mọi vùng và mọi sinh cảnh
trên lục địa.

Theo báo cáo WWF (Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên) tại Việt Nam 2000
thì tốc độ suy giảm về đa dạng sinh học của nƣớc ta nhanh hơn so với các nƣớc
trong khu vực. Do những hoạt động phun thuốc trừ sâu một cách tràn lan, thiếu
khoa học làm nhiều lồi cơn trùng bị suy giảm và diệt vong làm ảnh hƣởng đến
mạng lƣới thức ăn dẫn đến mất cân bằng hệ sinh thái. Vì vậy chúng ta cần phải
nghiên cứu đánh giá hiện trạng đa dạng sinh học một cách đầy đủ, từ đó làm cơ
sở để tiến hành cơng tác bảo tồn đa dạng sinh học có hiệu quả.
VQG Cúc Phƣơng đƣợc thành lập 1962 có diện tích 22.408ha. Đây là khu
rừng có hệ sinh thái vơ cùng phong phú, với nhiều loại động thực vật quý hiếm
nhƣ: vooc Mông Trắng, cá Niết cúc phƣơng, Sóc bụng đỏ đi hoe, Kim giao
Vù hƣơng, Chị chỉ thanh thất Cúc Phƣơng… ngồi ra cịn có một số lƣợng lớn
các lồi cơn trùng thuộc bộ Cánh vảy (Lepidoptera) trong đó có lồi Bƣớm ngày
là các lồi cơn trùng nhỏ biết bay. Vẻ đẹp của lồi Bƣớm là ngun nhân cho
chính sự suy vi của nó, bởi các nhà sƣu tập săn bắt nó với số lƣợng rất lớn.
1


Nhận biết đƣợc những tầm quan trọng về loài và tính cấp thiết của khu
vực, tơi đã thực hiện đề tài: “Nghiên cứu đề xuất biện pháp quản lý loài Bướm
ngày tại vườn quốc gia Cúc Phương tỉnh Ninh Bình”.

2


Chƣơng 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan nghiên cứu về côn trùng Cánh vẩy trên thế giới
Bƣớm thuộc bộ Cánh vẩy (Lepidoptera), là nhóm cơn trùng đƣợc rất
nhiều ngƣời quan tâm. Hầu hết các quốc gia trên thế giới đều có cơng trình
nghiên cứu về Bƣớm, đặc biệt là các nƣớc nhƣ Anh, Pháp, Mỹ, Đức, Nhật Bản,
Trung Quốc, Singapore, Thái Lan, Australia… các cơng trình nghiên cứu khơng

chỉ giới hạn về thành phần lồi mà còn tập trung nhiều vào vấn đề sinh thái, sinh
học và bảo tồn.
Nghiên cứu mỗi quan hệ giữa Bƣớm và môi trƣờng là một trong lĩnh vực
đƣợc các nhà sinh thái và sinh học quan tâm nhiều. Ngày nay môi trƣờng sống
của các lồi sinh vật nói chung, Bƣớm và cơn trùng nói riêng đang bị tàn phá
hơn bao giờ hết. Nguyên nhân môi trƣờng sống của chúng bị tàn phá là do diện
tích rừng đang dần bị thu hẹp bởi việc chặt phá rừng, khai thác gỗ, và nhiều hoạt
động khác. Cơn trùng là loại có trọng lƣợng cơ thể nhỏ nhƣng sinh khối của
chúng rất lớn. Chúng là nguồn thức ăn để duy trì và ni sống nhiều lồi động
vật khác nhƣ chim, lƣỡng cƣ, bị sát, nhện và các loại cơn trùng ăn thịt.
So với các nhóm cơn trùng khác, Bƣớm là lồi đƣợc nghiên cứu nhiều
nhất do chúng có kích thƣớc cơ thể tƣơng đối lớn và dễ định loại so với các lồi
cơn trùng khác nhất là ngài đêm (cùng nhóm Cánh vẩy), gần gũi với con ngƣời
và nhạy cảm với mọi thay đổi về mơi trƣờng sống.
Bƣớm là nhóm động vật đa dạng và phong phú bắt gặp ở hầu hết các hệ
sinh thái trên cạn. Bƣớm gần gũi với con ngƣời và đƣợc ƣa chuộng vì có giá trị
về văn hóa. Nhu cầ thế giới về việc sử dụng Bƣớm cho mục đích khoa học cũng
nhƣ các mục đích khác là rất lớn. Mỗi năm hàng triệu mẫu Bƣớm đƣợc thu thập
và buôn bán trên tồn thế giới. Bƣớm dùng để trang trí, làm quà lƣu niệm, làm
bộ sƣu tập ở nhiều nơi trên thế giới nhất là Châu Âu, Bắc Mỹ, Nhật Bản. Ngồi
ra Bƣớm và một số cơn trùng khác nhập khẩu từ các nƣớc nhiệt đới đƣợc sử
dụng để thả vào vƣờn thú, công viên phục vụ cho nhu cầu tham quan, giải trí và
giáo dục. Từ những nhu cầu đó đã tạo ra một nhu cầ rất lớn về Bƣớm. Hàng năm
3


thu nhập từ việc buôn bán Bƣớm chiếm trên 100 triệu (Parsons,1996). Con số
này còn lớn hơn nhiều trong những năm gần đây. Có nhiều nƣớc đã rất thành
cơng trong việc nuôi Bƣớm xuất khẩu nhƣ: Papua New Guinea, Thái Lan, Đài
Loan, Costa Rica, Mỹ, …Ví dụ nhƣ ở Đài Loan hàng năm có khoảng 15 đến 500

triệu con Bƣớm đƣợc bán ra thị trƣờng thông qua các công ty nuôi và buôn bán
côn trùng. Một công ty nổi tiếng của Mỹ một năm bán ra thị trƣờng trên 50 triệu
con Bƣớm.
Qua 105 tháng nghiên cứu suốt 49 năm, Finn và Colin (2003) đã xem xét
lại tình trạng của 915 loài và 910 loài phụ Bƣớm đã ghi nhận ở Philippines. Các
tác giả đã xác định đƣợc 133 loài bị đe dọa ở mức độ toàn cầu và các taxon đặc
hữu ở Philippines. Hiện tại, hệ thống gồm 18 khu bảo tồn đƣợc ƣu tiên ở đất
nƣớc này ít nhất đã có 1 khu dành cho việc bảo tồn 65 lồi, tuy nhiên số cịn lại
là 29 và 39 lồi phụ vẫn chƣa có một khu bảo tồn nào quan tâm tới.
Giai đoạn đầu thế kỉ XX, cơng trình nghiên cứu về bộ Cánh vẩy
(Lepidoptera) có cơng trình nghiên cứu của J.de Joannis mang tên “ Leditopteres
du Tonkin” xuất bản ở Paris năm 1930. Tác giả thu đƣợc 1798 loài thuộc 746
giống và 45 họ.
Năm 1909-1913 Star lần đàu tiên đã viết cuốn sách giáo khoa về “côn
trùng Lâm Nghiệp” cho các trƣờng trung cấp
Năm 1920-1940 các nhà thu thập mẫu côn trùng nghiệp dƣ đã xuất bản
một tập tài liệu phân loại Bƣớm gồm 33 tập ở Niedejrland
Năm 1932, một tập thể tác giả Ấn Độ mà đại diện là W.H.Eran đã xuất
bản “sự phân biệt các lòai Bƣớm ở Ấn Độ” trong đó có 19 họ Bƣớm và các khoa
phân loại của một số giống chủ yếu của các họ.
Năm 1950 ở Liên Xô cũ viện Hàn Lâm khoa học đã xuất bản tập “ phân
loại côn trùng ở các rừng phòng hộ” và cuốn “Sâu đục thân và phƣơng pháp
phòng trừ chúng”
Manferd_Kock, 1953 – 1978 đã xuất bản “ phân loại Bƣớm và Ngài”
Gottfriied Amann, 1959 có cuốn “ các loại côn trùng”
4


1970 - 1978, Donnald J Borror và Richar D.E.White đã xuất bản cuốn
sách “ Hƣớng dẫn côn trùng” ở Bắc Mỹ thuộc Mexico trong đó cũng đề cập đến

cuốn Phân loại các bộ Cánh vẩy (Lepidoptera).
Theo Bei_Brienko (1996) bộ Cánh vẩy (Lepidoptera)có từ 150.000 –
200.000 lồi. Đối với Bƣớm ngày (Rhopalocera) đến cuối thế kỉ XX các nhà
nghiên cứu mới quan tâm nhiều và đƣa đến một số kết quả nhƣ cơng trình của
A.I.Linski (1962), M.A.Ionescn (1962), Charles Brues A.l.Melander (1965),
Manrfred Kmock (1955)
Ngày nay, nghiên cứu về cơn trùng nói chung và bộ Cánh vẩy nói riêng đã
có những bƣớc tiến vƣợt bậc.
1.2. Tổng quan về nghiên cứu côn trùng bộ Cánh vẩy trong nƣớc
Nhìn chung cơng tác nghiên cứu các lồi Bƣớm tại Việt Nam cũng có
những bƣớc trƣởng thành đáng kể. Trong những cố gắng ban đầu đã lập ra một
danh sách tổng hợp các loài trong bộ Lepidoptera đƣợc xuất bản năm 1919
(Dubois và Vatalis de Salvaza, 1919) bao gồm 579 loài Bƣớm thu thập ở Bắc
Bộ và Nam Bộ. Việc thu thập này chủ yếu vào giữa thế kỉ thứ XX và một danh
sách kiểm kê của 445 loài Bƣớm Việt Nam đƣợc xuất bản năm 1957.
Năm 1954 đến nay các nhà khoa học đã nghiên cứu để phân loại cơn trùng
nói chung và bộ Cánh vẩy nói riêng đƣợc thể hiện trong giáo trình “ côn trùng
Lâm Nghiệp “ 1965 của Phạm Ngọc Anh, “ Côn trùng rừng” của Trần Công
Loanh và Nguyễn Thế Nhã.
Năm 1972 - 1974 bộ môn điều tra sâu bệnh hại thuộc cục điều tra rừng
(Viện điều tra quy hoạch rừng) đã tiến hành điều tra côn trùng thuộc một số
vùng tự nhiên thuộc tỉnh Yên Bái, Tuyên Quang, Quảng Ninh, Hịa Bình. Kết
quả đã thu thập và phát hiện nhiều mẫu côn trùng và sâu bệnh hại ở các vùng
điều tra, các mẫu này đƣợc lƣu giữ ở bảo tàng của viện, tuy nhiên do nhiều hạn
chế nên các, mẫu dám định chƣa nhiều, do đó chƣa đánh giá đƣợc hết giá trị côn
trùng và sâu bệnh rừng trong giai đoạn này.

5



Nghiên cứu các giải pháp bảo tồn ĐDSH côn trùng ở nƣớc ta cịn ít, mang
tính cục bộ ở một số địa phƣơng, khu bảo tồn. Nguyễn Thị Đáp (2008) đã đề
xuất ra một số mơ hình nhân ni một số lồi Bƣớm ở Tam Đảo. Đây là một
cơng trình rất công phu, tuy nhiên chỉ tập chung vào một số lồi có tính thẩm mỹ
cao. Lê Xn Huệ trong báo cáo kết quả nghiên cứu đề tài “Điều tra cơ bản đa
dạng sinh học, chim Vƣờn Quốc gia Pù Mát, tỉnh Nghệ An” đã đƣa ra các biện
pháp khai thác, sử dụng hợp lí một số lồi cơn trùng có ích: Ong ruồi, Ong khói
và đề xuất nhân ni một số loại cơn trùng cánh cứng, các lồi Bƣớm đẹp.
Khi nghiên cứu sự khác nhau và giá trị bảo tồn giữa hai khu hệ Bƣớm ở
giữa hai khu VQG Tam Đảo và Cúc Phƣơng, Đặng Thị Đáp và Vũ Văn Liên
(2008) đã nhận thấy, có 170 lồi bƣớm bắt gặp đƣợc ở Vƣờn quốc gia Tam Đảo
mà chƣa thấy ở Cúc Phƣơng và 130 loài bắt gặp đƣợc ở Cúc Phƣơng mà chƣa
thấy ở Tam Đảo. Điều này chứng tỏ vị trí địa lý, đặc điểm địa hình và thảm thực
vật là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự khác nhau về thành phần loài Bƣớm.
Năm 2010 tại VQG Tam Đảo - Vĩnh Phúc, Bùi Xuân Trƣờng đã thu thập
đƣợc 70 lồi cơn trùng thuộc 21 họ trong 2 bộ cánh cứng và Cánh vẩy đồng thời
đề xuất một số biện pháp bảo tồn các lồi cơn trùng tại khu vực này.
Cũng trong năm 2010, tại KBTTN Xuân Nha, Mộc Châu, Sơn La.
Nguyễn Thị Lam Hồng đã thu thập và định tên đƣợc 35 lồi cơn trùng thuộc 8
họ trong bộ Cánh vẩy trong đó có 2 lồi thuộc họ Bƣớm Phƣợng có tên trong
sách đỏ năm 1992 ở mức T và mức E, 9 lồi có giá trị thẩm mỹ và giá trị bảo tồn
cao.
Năm 2011, tại VQG Hoàng Liên, Lƣơng Anh Chiến đã thu thập và nghiên
cứu đƣợc 63 loài Bƣớm ngày thuộc 43 giống của 10 họ khác nhau, đồng thời đề
xuất một số giải pháp bảo tồn và bảo vệ chúng.
Năm 2011, tại VQG Pù Mát huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An, Ngô Đức Đoàn
đã nghiên cứu biện pháp quản lý các loài Bƣớm phƣợng (Papilionnidae) tại đây.

6



Năm 2011, tại KBTTN Pù Luông huyện Bá Thƣớc tỉnh Thanh Hóa,
Nguyễn Thị Hồng đã thu thập và giám định đƣợc 60 lồi thuộc 12 họ trong đó có
8 họ Bƣớm ngày và 4 hộ Bƣớm đêm, đồng thời đề xuất biện pháp quản lý chúng.
Năm 2014, tại VQG Pù Mát, Hoàng Văn Tiến đã thu thập và giám định
đƣợc 60 loài Bƣớm thuộc 12 họ, đồng thời đề xuất biện pháp bảo tồn chúng.
Năm 2014, tại KBTTN Xuân Nha, huyện Vân Hồ, tỉnh Sơn La, Hoàng
Long đã thu thập đƣợc 90 loài Bƣớm đêm thuộc 11 họ đồng thời đề xuất một số
biện pháp quản lý loài Bƣớm đêm trong khu vực này.
Cũng trong năm 2014, tại khu rừng đặc dụng Tà Xùa, tỉnh Sơn La,
Nguyễn Bá Tú đã thu thập và giám định đƣợc 95 loài thuộc 9 họ Bƣớm ngày,
đồng xuất giải pháp quản lý các loài Bƣớm ngày tại khu vực này.
Mới đây năm 2016 tại xã Yên Phúc huyện Văn Quan tỉnh Lạng Sơn,
Hoàng Văn Cƣờng đã thu thập và giám định đƣợc 62 loài Bƣớm ngày thuộc 8
họ. Đồng thời đề xuất biện pháp quản lý các loài Bƣớm ngày tại khu vực này.
1.3. Tổng quan nghiên cứu côn trùng bộ Cánh vẩy ở VQG Cúc Phƣơng tỉnh
Ninh Bình
Tại VQG Cúc Phƣơng có khá nhiều các cơng trình nghiên cứu về cơn
trùng nói chung và bƣớm ngày nói riêng. Trƣớc đây có cơng trình khảo sát về
Bƣớm do trung tâm nhiệt đới Việt – Nga tiến hành điều tra tại VQG Cúc
Phƣơng (1998). Đặng Thị Đáp, Nguyễn Chí Trọng, Tạ Huy Thịnh, Hồng Vũ
Trung, Trƣơng Xuân Nam, Đặng Đức Khƣơng (1995), “Bƣớc đầu điều tra khu
hệ Bƣớm ngày (Lipedoptera: Rhopalocera) ở Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng (Ninh
Bình)”.Tuyển tập các cơng trình nghiên cứu Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật.
Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật , Nxb khoa học và kĩ thuật, Hà Nội, tr
306 – 312. Lƣơng Văn Hào, Đặng Thị Đáp, Trƣơng Quang Bích, Đỗ Văn Lập
(2004), danh lục minh họa các lồi Bƣớm Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng, Nxb
Nơng nghiệp, Hà Nội. Gần đây có Đặng Thị Đáp và Vũ Văn Liên (2008),
nghiên cứu sự khác nhau và giá trị bảo tồn giữa hai khu hệ Bƣớm ở giữa hai khu
VQG Tam Đảo và Cúc Phƣơng

7


Chƣơng 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Vị trí địa lý
VQG Cúc Phƣơng Nằm trong tọa độ từ 20020’ đến 20022’ vĩ độ bắc
105029’ đến 105034’ kinh độ đông, cách thủ đô Hà Nội 120km về phía nam,
nằm lọt sâu trong lịng dãy núi Tam Điệp. Tổng diện tích là 22.408,8 ha nằm
trên địa giới hành chính của ba tỉnh là Hịa Bình, Ninh Bình và Thanh Hóa.
VQG Cúc Phƣơng nằm trong khối núi đá vôi, ranh giới bao gồm đƣờng
ven chân dãy núi đá vôi.
+ Chạy dọc theo hƣớng TB-ĐN giáp với các xã là: Tân Mỹ, Ân Nghĩa,
Yên Nghiệp thuộc huyện Lạc Sơn và các xã Lạc Thịnh, thị trấn Hàng Trạm, Yên
Lạc, Phú Lai, Yên Trị, Ngọc Lƣơng thuộc huyện n Thủy Tỉnh Hịa Bình.
+ Phía Đơng Nam và Nam Giáp xã Yên Quang, Văn Phƣơng, Cúc
Phƣơng và Kỳ Phú, huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình.
+ Phía Tây Nam và Tây Bắc giáp các xã Thạch Lâm, Thanh Mỹ, Thành
Yên huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
Diện tích VQG nằm trong phần đất của 13 xã, trong đó:
+ 8 xã của huyện Lạc Sơn và n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
+ 2 xã của huyện Nho Quan Tỉnh Ninh Bình.
+ 3 xã của huyện Thạch Thành tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Địa hình
Dãy núi đá vôi cúc phƣơng là phân phần cuối của núi đá vôi chạy từ Sơn
La về theo hƣớng Tây Bắc – Đông Nam. Xen kẽ giữa hai hệ thống núi đá chạy
gần song song, là các đồi đất thấp phát triển trên đá sét với thung lũng cùng
hƣớng với núi. Độ cao trung bình của các thung lũng khoảng 200 - 350m.
Khối núi đá vôi Cúc Phƣơng tách biệt với các vùng xung quanh về phía
Tây và Tây Nam bởi cánh đồng ven sơng Bƣởi, về phía đơng nam bởi cánh đồng

Chiêm Trũng huyện Nho Quan Ninh Bình.

8


Địa hình ở Cúc Phƣơng chủ yếu là núi đá vơi có độ lệch cao trung bình so
với mực nƣớc biển 400-450m, cao nhất là đỉnh mây bạc (656m) nằm ở phía Tây
Bắc và thấp dần về hai phía Đơng Nam và Tây Nam. Cúc Phƣơng có sơng Bƣởi
cắt qua vƣờn phía Tây Bắc, cịn lại nhiều suối cạn xuất hiện theo mùa mƣa dạng
núi đá vôi tƣơng đối điển hình, ngồi ra cịn có các hang động, dịng chảy ngầm.
Cúc Phƣơng có ba dạng địa hình chính:
- Địa hình núi cao dốc đứng:

Sản phẩm đá vơi

- Địa hình bãi bằng thung lũng hẹp:

Sản phẩm bồi tụ

- Địa hình núi thấp và ít dốc:

Sản phẩm đá sét

Địa chất và thổ nhƣỡng:
Nền địa chất cúc phƣơng đƣợc hình thành bởi chuyển động tạo sơn kỳ
meri đầu nguyên đại trung sinh kỷ triat trung, bặc cadoni tầng đồng giao. Cúc
Phƣơng có cấu tạo đại chất và hình thành địa hình tƣơng đối lâu đời và có diện
mạo đặc biệt là núi đá vội nửa tre phủ.
Đất Cúc Phƣơng có 4 nhóm đất với 7 loại chính và 16 loại phụ:
- Nhóm A gồm 4 loại đất phân bố nơi cao nhất xuống thấp nhất của núi đá

vơi tính chất renzin của đất đƣợc chuyển dần vào tính chất Macgalic Feralit của
q trình hình thành đất.
- Nhóm B gồm 3 loại đất phân bố ở nơi đồi cao dốc, xuống nơi đồi thấp
không có đá vơi. Đất mẹ có cấu tạo khối phiến dày đến đá mẹ có khối đá phiến
mỏng, từ đá mẹ biến chất đến đá mẹ không biến chất.
Mức độ Feralit của q trình hình thành đất cũng có biến đổi nhất định.
Những loại đất chính ở Cúc Phƣơng nhƣ sau:
- Loại I: đất rezin màu đen hay nâu đen phát triển trên đá vôi, phân bố loại đất
này chủ yếu ở những núi đá vôi cao trên 500m (nhƣ đỉnh Mây Bạc, Kim giao).
- Loại II: đất renzin mầu xám phát triển trên đá vôi hoặc trên sản phẩm
chịu ảnh hƣởng cacbonat nhiều, bao gồm các lọai đá sét hoa, đá vôi dăm kết.
Phân bố loại này chủ yếu ở đỉnh và sƣờn trên các núi đá vôi cao dƣới 500m.
Những loại phụ này phát hiện thấy ở Đồng Cơn hay gần Bản Biện.
9


- Loại III: đất Renzin mầu vàng đỏ hay vàng nâu phát triển trên đá vôi
hoặc sản phẩn chịu ảnh hƣởng của Cacbonat nhiều. Loại đất này thƣờng thấy
xuất hiện ở chân sƣờn núi đá vôi cao dƣới 500m. Ở những nơi thoát nƣớc kém
và ẩm rừng phát triển và chƣa bị tàn phá.
- loại IV: đất Macgalit - Feralit màu vàng xám phát triển trên đá vôi. Đây
là loại đất thƣờng thấy ở các thung lũng bằng hoặc chân các dãy núi đá vôi.
- Loại V: đất Feralit vàng phát triển trên sa thạch và Alorolit. Đất phân bố
ở trên các đỉnh núi khá dốc và có độ cao so với mặt nƣớc biển từ 300-400m.
Loại đất này tập trung chủ yếu ở bản Cui, bản Khanh.
- Loại VI: Đất Feralit vàng phát triển trên đá Acgalit. Loại này phân bố ở
các đồi núi khá dốc có độ cao so với mặt nƣớc biển 300-400m. Thƣờng thấy
xuất hiện ở động Ngƣời Xƣa, bản Cui, bản Biện.
- Loại VII: Đất Feralit vàng đỏ phát triển trên diệp thạch sét và sản phẩm
dốc tụ đá sét nhƣ diệp thạch sét. Loại đất Feralit này hình thành ở núi hay đồi có

độ cao 200-300m so với mặt nƣớc biển.
Đất Cúc Phƣơng có những đặc tính chung sau :
- Đất có hàm lƣợng sét tƣơng đối thấp, ngay ở độ sâu 50-70cm cũng có ít
tầng đạt trên 40%, phần lớn đều dƣới 30%.
- Đất có độ ẩm tƣơng đối cao, thƣờng đạt tới 30-50%, ít có tầng dƣới 20%
đối với tất cả các loại đất.
- Đất có độ sốp rất tốt, thƣờng tới 60-65%, có khi tới 70-80%, thấp nhất
cũng khơng dƣới 50%.
- Đất có hàm lƣợng mùn lớn khơng kể trên cao hay dƣới thấp. Mùn trong
tầng đất mặt đều đạt từ 3-4% trở lên.
- Đất có khả năng hấp thu cao biểu thị ở tầng cation trao đổi cao.
2.3. Khí hậu thủy văn
Những năm gần đây do những biến đổi khí hậu tồn cầu, khí hậu Cúc
Phƣơng cũng có những biến đổi.

10


2.3.1. Chế độ nhiệt
Kết quả quan trắc 15 năm của trạm khí tƣợng Bống cho thấy, nhiệt độ
trung bình năm là 20,6 C. Năm 1966, nhiệt độ bình quân năm lớn nhất là
21,2C. Năm 1971, nhiệt độ bình quân năm thấp nhất là 19,9C. Nhƣ vậy, chênh
lệch nhiệt độ bình quân chung so với nhiệt độ bình quân năm cao nhất và thấp
nhất chỉ chƣa đến 1C (0,6C và 0,7C). Nhiệt độ bình quân năm tƣơng đối ổn
định là một thuận lợi cho sự phát triển của hệ thực vật ở đây.
Tuy nhiên, so địa hình núi đá vơi nên nhiệt độ cực hạn ở đây có thể biển
động rất lớn, có năm rất lạnh nhƣng chỉ kéo dài 4 - 5 ngày hoặc rất nóng chỉ 1 2 ngày. Trong 15 năm quan trắc, nhiệt độ tối thấp tuyệt đối là 0,7C (ngày
18/1/1967) và nhiệt độ tối cao tuyệt đối là 39,5C (20/7/1979)
Chế độ nhiệt ở Cúc Phƣơng chịu ảnh hƣởng của độ cao và thảm thực vật
rừng. Điều đó đƣợc thể hiện từ số liệu quan trắc của 3 trạm khí tƣợng nhƣ sau:

Ở trạm Bống, là trung tâm rừng nguyên sinh có độ cao so với mặt biển khoảng
350m, thảm thực vật rừng rất tốt, nhiệt độ bình quân năm là 20,6C.
Ở trạm Đang, nằm ở vùng rừng thứ sinh, rừng có chất lƣợng kém hơn,
một số đã bị khai thác chọn hoặc làm nƣơng rẫy. Độ cao so với mặt biển xấp xỉ
200m. Nhiệt độ bình quân năm là 21,8C cao hơn ở Bống 1,2C.
Ở trạm Nho Quan, nằm ngoài ranh giới Vƣờn, cách trung tâm Vƣờn
20km, ở đây khơng có rừng, độ cao so với mặt biển là 20m, nhiệt độ bình quân
năm là 22,7C, cao hơn nhiệt độ bình quân của Bống 2,1C và cao hơn nhiệt độ
bình quân của Đang 0,9C.
2.3.2. Chế độ mưa
Lƣợng mƣa bình quân năm của Cúc Phƣơng biến động từ 1800 mm đến
2400 mm, bình quân năm là 2138 mm. Đó là lƣợng mƣa tƣơng đối lớn so với
vùng xung quanh.
Nếu tính tháng có lƣợng mƣa từ 100 mm trở lên là tháng mƣa thì ở đây có
tới 8 tháng mƣa và mùa mƣa kéo dài từ tháng IV đến tháng XI. Tháng có lƣợng

11


mƣa lớn nhất là tháng IX với lƣợng mƣa bình quân 410,9mm, trong khi đó các
tháng XII, I, II và III lƣợng mƣa mỗi tháng chƣa đƣợc 50mm. Mặc dù mùa khơ
có 4 tháng nhƣng phân biệt rất rõ với các mùa mƣa. Mƣa ít cộng với nhiệt độ
thấp làm cho khí hậu ở Cúc Phƣơng tƣơng đối khắc nghiệt về mùa Đơng.
2.3.3. Độ ẩm khơng khí
Độ ẩm tƣơng đối khơng khí trung bình năm ở Cúc Phƣơng là 90%, tháng
thấp nhất khơng dƣới 88%. Trong khi đó độ ẩm tuyệt đối biến thiên giống nhƣ
nhiệt độ trong khơng khí.
2.3.4. Chế độ gió
Vƣờn quốc gia Cúc Phƣơng Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió
mùa, chịu ảnh hƣởng bởi gió mùa Đơng Bắc về mùa đơng và gió mùa Đơng

Nam về mùa hè. Ngồi ra, về mùa hè nhiều ngày có gió Lào thổi mạnh. Tuy
vậy, do điều kiện địa hình, gió sau khi vƣợt qua các n ngựa và hẻm núi đi sâu
vào rừng bị thay đổi hƣớng rất nhiều và tốc độ gió thƣờng là 1-2m/s.
2.3.5. Thủy văn
Do ở Cúc Phƣơng là địa hình Castơ nên ở đây có ít dịng chảy mặt, ngoại
trừ sơng Bƣởi và sơng Ngang ở phía Bắc có nƣớc quang năm, cịn lại là các khe
suối có nƣớc theo mùa. Sau cơn mƣa, nƣớc từ các suối chảy vào lỗ hút, chảy
ngầm trong lịng núi rồi phun ra ở một sơ vó nƣớc. Chỗ nào nƣớc dồn về nhiều
sau cơn mƣa lớn, các lỗ hút khơng hút kịp thì nƣớc ứ đọng lại, gây nên ngập úng
tạm thời.
2.4. Hệ động thực vật
2.4.1. Thảm thực vật
Thảm thực vật ở đây là rừng mƣa nhiệt đới thƣờng xanh. Cúc Phƣơng là
nơi rất đa dạng về cấu trúc loài tổ thành trong hệ thực vật. Với diện tích chỉ có
0,07% so với cả nƣớc, nhƣng có số họ thực vật chiếm tới 57,93%, số chi 36,09%
và số loài chiếm 17,27% trong tổng số họ chi và loài của cả nƣớc.

12


Cúc Phƣơng là nơi hội tụ của nhiều luồng thực vật di cƣ cùng sống với
nhiều loài bản địa. Đại diện cho thành phần bản địa là các loài trong họ Long
Não (Lauraceae), Ngọc Lan (Magnoliaceae) và họ Xoan (Meliaceae).
Kết quả điều tra về tài nguyên thực vật của các nhà khoa học trong và
ngoài nuớc những năm gần đây đã thống kê đƣợc 2234 lồi, trong đó có 118 loài
quý hiếm, 11 loài đặc hữu, 433 loài cây làm thuốc, 229 lồi cây ăn đƣợc, 240
lồi có thể làm thuốc nhuộm và 137 loài cho tanin.
2.4.2. Khu hệ động vật
Do nằm trong đai khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng và ẩm, địa hình lại chia
cắt mãng liệt nên VQG Cúc Phƣơng có nhiều vùng tiểu khí hậu, vì khí hậu khác

nhau. Đặc trƣng nổi bật của VQG Cúc Phƣơng là hệ sinh thái rùng nguyên sinh
trên núi đá vôi với một quần hệ động vật vô cùng đa dạng và phong phú.
- Động vật có xƣơng sống
Có 660 lồi, trong đó lớp thú có 136 lồi, lớp chim 336 lồi, lớp bị sát có
76 lồi, lớp lƣỡng 46 loài và lớp cá 66 loài. Số loài động vật có xƣơng sống ở
Cúc Phƣơng chiếm tới 32,9% so với cả nƣớc. Cúc Phƣơng cũng là nơi có số
lƣợng động vật có xƣơng sống rất đa dạng và quý hiếm các lồi thú chiếm
54,6%, chim 37%, lƣỡng cƣ 52,6%, có 64 lồi trong sách đỏ việt nam, 33 lồi có
trong danh lục đỏ 2009 của IUCN. Đặc biệt là có 3 lồi đặc hữu mới phát hiện
là: Sóc Bụng Đỏ Đuôi Hoe, Cá Niết Cúc Phƣơng, Thằn Lăn Tai Cúc Phƣơng.
- Động vật không xƣơng sống
Khu hệ động vật không xƣơng sống ở Cúc Phƣơng lại càng phong phú và
đa dạng. Trong giai đoạn từ 2000-2006 đã thu thập đƣợc khoảng 7400 mẫu động
vật không xƣơng sống bao gồm 1670 lồi và dạng lồi cơn trùng, 14 lồi giáp
xác, 18 lồi và dạng lồi đa túc, 16 lồi hình nhện, 52 loài và dạng loài giun đốt,
129 loài và dạng loài nhuyễn thể và rất nhiều loài động vật bậc thấp khác.
2.5. Tình hình kinh tế-xã hội
Năm 2017 có nhiều thuận lợi, song cịn nhiều khó khăn, thách thức; thời
tiết thiên tai diễn biến khó lƣờng, nhất là đợt mƣa lũ lịch sử trong tháng 10 làm
13


ảnh hƣởng đến sản xuất và đời sống nhân dân. Song Đảng bộ, chính quyền và
nhân dân trong xã đã nỗ lực phấn đấu, giành đƣợc kết quả tƣơng đối tồn diện
trên các lĩnh vực.
2.5.1. Kinh tế
2.5.1.1. Sản xuất nơng nghiệp
Đất nơng nghiệp 340,26 ha cịn lại là diện tích đồi núi, đá lộ đầu không
canh tác đƣợc, đất 2 lúa 7 ha, đất 1 lúa 40 ha, còn lại là đất chuyên màu.
a. Trồng trọt

Tổng diện tích gieo trồng năm 2017 kế hoạch 475ha, thực hiện 475ha, đạt
100% kế hoạch
Lúa cả năm 44.7 ha, năng suất bình quân 38 tạ/ha, sản lƣợng 330 tấn, tổng
giá trị ƣớc đạt 2.31 tỷ đồng.
Ngơ cả năm 86.9 ha, năng suất bình qn 38 tạ/ha, sản lƣợng 330 tấn,
tổng giá trị ƣớc đạt 2.31 tỷ đồng
Lạc cả năm 14.1 ha, năng suất bình quân 12 tạ/ha, sản lƣợng 17 tấn, tổng
giá trị ƣớc đạt 340 triệu đồng.
Sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt 467.4 tấn giảm 81.3 tấn so với năm 2016
b. Chăn nuôi - thú y
Tổng số đàn trâu 420 con xuất chuồng 105 con, tổng giá trị đạt ƣớc 1 tỷ
đồng
Đàn bò 858 con, xuất chuồng 272 con. Tổng giá trị ƣớc đạt 2.7 tỷ đồng
Đàn hƣơu 428 con, cung cấp khoảng 300kg nhung hƣơu ra thị trƣờng.
Tổng giá trị ƣớc đạt 6 tỷ đồng
Đàn nhím 259 con, xuất chuồng 154 con. Tổng giá trị ƣớc đạt 231 triệu
đồng
Đàn lợn 1267, xuất chuồng 5200 kg. Tổng giá trị ƣớc đạt 1.5 tỷ đồng.
Cơng tác phịng, chống dịch bệnh lở mồm, long móng trên đàn gia xúc
đƣợc chỉ đạo quyết liệt khơng để dịch bệnh lây lan, phát sinh.

14


2.5.1.2. Tiểu thủ công nghiệp – thương mại – dịch vụ và thu nhập khác
Các hoạt động du lịch đƣợc tăng cƣờng, phát triển đa dạng, dịch vụ ăn
nghỉ đƣợc đầu tƣ phát triển, các dịch vụ tổng hợp tạp hóa, điện dân dụng, vận
tải, xay xát, …trên địa bàn hiện có 13 xe vận tải. 9 xe dịch vụ du lịch. 3 máy cày
lớn đang hoạt thƣờng xuyên, hoạt động bn bán, giao lƣu hàng hóa tại chợ Nga
đƣợc giao lƣu thƣờng xuyên. Trao đổi hàng hóa của nhân dân tại chợ Nga càng

ngày đƣợc mở rộng, đa dạng các sản phẩm hàng hóa và giá cả ổn định
2.5.1.3. Du lịch
Có 4 đơn vị đóng trên địa bàn xã là VQG Cúc Phƣơng, Khu Du lịch nƣớc
khống Xn hịa, Cơng ty Du lịch Cúc Phƣơng, Khu Resort.
2.5.2. Văn hóa - xã hội
2.5.2.1. Công tác giáo dục - đào tạo
Ngành giáo dục tiếp tục đẩy mạnh các phong trào thi đua, các cuộc vận
động. Hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch năm học đề ra. Các trƣờng tổ chức tốt lễ
khai giảng năm học mới và triển khai nhiệm vụ năm học 2017 – 2018. Đảm bảo
100% học sinh trong độ tuổi đến trƣờng ở cả 3 cấp học. Chất lƣợng dạy và học
ngày càng đƣợc nâng cao. Cơ sở vật chất đƣợc đảm bảo, cơng tác xã hội hóa
giáo dục thƣờng xuyên đƣợc các cấp, các ngành và nhân dân quan tâm.
2.5.2.2. Cơng tác y tế chăm sóc sức khỏe nhân dân
Đƣợc triển khai có hiệu quả. Trạm y tế đảm bảo lịch trực 24/24, luôn nâng
cao tinh thần thái độ phục vụ ngƣời bệnh. Tổ chức tiêm phòng cho phụ nữ có thai;
trẻ em đƣợc tiêm phịng đầy đủ, khơng có tai biến trong tiêm chủng. Các hộ kinh
doanh thực phẩm, dịch vụ ăn uống đƣợc kí cam kết vệ sinh an tồn thực phẩm
2.5.2.3. Cơng tác dân tộc – tơn giáo
Cả xã có 867 hộ với 3189 khẩu. Trong đó đồng bào dân tộc thiểu số
chiếm 86%.
Chính sách dân tộc – tôn giáo của Đảng, Nhà nƣớc đƣợc quan tâm chỉ
đạo sát sao đảm bảo đời sống nhân dân. Chế độ chính sách đối với đồng bào
dân tộc thiểu số đƣợc thực hiện đầy đủ đúng quy định. 110 hộ nghèo đƣợc hỗ
15


×