LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, bộ môn
Quản lý môi trƣờng và ThS Trần Thị Hƣơng nhất trí, đề tài xin tiến hành thực
hiện đề tài:
„„Đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý chất thải rắn tại khu
thắng cảnh Hƣơng Sơn- huyện Mỹ Đức-thành phố Hà Nội‟‟ – chun ngành
Khoa học mơi trƣờng. Trong suốt q trình thực hiện đề tài đã nhận đƣợc sự
giúp đỡ rất tận tình của các thầy, cơ giáo trƣờng Đại học Lâm nghiệp và các cơ
quan, tổ chức, ngƣời dân tại địa phƣơng.
Nhân dịp này đề tài xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà
trƣờng, khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng – trƣờng Đại học Lâm
nghiệp đã tạo mọi điều kiện cho đề tài trong suốt quá trình thực tập và nghiên
cứu. Đặc biệt, đề tài xin bày tỏ lòng biết ơn tới ThS. Trần Thị Hƣơng đã hết lòng
giúp đỡ đề tài trong suốt quá trình thực hiện, xin cám ơn các thầy cơ trong bộ
mơn Quản lý mơi trƣờng đã đóng góp những ý kiến q báu giúp đề tài hồn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Đề tài xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của UBND xã Hƣơng Sơn, Ban
quản lý khu thắng cảnh Hƣơng Sơn cùng toàn thể khách du lịch và các công
nhân vệ sinh môi trƣờng đã nhiệt tình cung cấp thơng tin cần thiết để hồn thành
luận văn tốt nghiệp này.
Do bản thân còn những hạn chế nhất định về mặt chuyên môn và thực tế,
thời gian thực hiện khóa luận có hạn nên sẽ khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy giáo và các bạn để khóa luận
đƣợc hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Ngọc Anh
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
*Tên khóa luận: “ Đánh giá thực trạng và đề xuất biện pháp quản lý chất
thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn- huyện Mỹ Đức-thành phố Hà Nội”
* Sinh viên thực hiện: Nguyễn Ngọc Anh
* Giáo viên hƣớng dẫn: ThS. Trần Thị Hƣơng
*Mục tiêu nghiên cứu:
-
Mục tiêu chung: Kết quả của đề tài là góp phần nâng cao hiện trạng
quản lý chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố
Hà Nội.
-
Mục tiêu cụ thể:
+
Đánh giá đƣợc thực trạng chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn
– huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
+
Đề xuất đƣợc giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn tại khu
thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
* Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
-
Đối tƣợng nghiên cứu: Chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn –
huyện Mỹ Đức- TP Hà Nội
-
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào đề xuất giải pháp quản lý chất
thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
* Nội dung nghiên cứu:
-
Nghiên cứu thực trạng hoạt động lễ hội tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn
– huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
-
Nghiên cứu thực trạng chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn –
huyện Mỹ Đức- TP Hà Nội
-
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tại khu thắng cảnh
Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội.
ii
-
Đề xuất đƣợc giải pháp nâng cao công tác quản lý chất thải rắn tại khu
thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội.
* Những kết quả đạt đƣợc:
Khu thắng cảnh Hƣơng Sơn có những điều kiện tốt cho du khách tham
quan và nghỉ dƣỡng, do vậy lƣợng khách mỗi năm ngày càng tăng nhanh. Năm
2017 lƣợng du khách đến là 1,418,063(ngƣời). Số lƣợng khách nội địa nhiều
hơn khách nƣớc ngoài. Doanh thu hằng năm khá lớn từ việc bán vé tham quan
và các hoạt động dịch vụ cụ thể là 114,422,150,000 (đồng).
Song song với lƣợng du khách lớn đến đây đó là vấn đề rác thải, nguyên
nhân chủ yếu do nhu cầu ăn uống nghỉ ngơi của du khách, khi đến thƣờng mang
theo đồ ăn nƣớc uống và để rác chƣa đúng nơi quy định. Khối lƣợng CTR trung
bình trên ngày tại các địa điểm đền Trình, Chùa Thiên Trù, Động Hƣơng Tích
vào thời điểm trƣớc lễ hội là 110 (kg/ngày) và thời điểm lễ hội chính diễn ra là
491.1(kg/ngày). Rác thải ở thắng cảnh Hƣơng Sơn có thành phần khá thơng
dụng nhƣ thức ăn thừa, giấy, nilon, vỏ nhựa, vỏ lon, cao su và không đáng kể
lƣợng chất thải nguy hại. Tỷ lệ loại chất hữu cơ dễ phân hủy chiếm 66%, các sản
phẩm từ nhựa chiếm 9.08% tiếp theo là sắt thép 8.9%, giấy tái chế 7.8%, nilon
4.45% còn lại là cao su, giấy vụn, thủy tinh gốm sành sứ.
Thực trạng công tác quản lý CTR tại đây chƣa thực sự tốt và đạt hiệu quả
cao vẫn cịn một lƣợng rác bị thất thốt trong q trình thu gom. Cơng tác thu
gom cịn hạn chế về mặt dụng cụ, cơng nghệ. Mới chỉ có hệ thống thu gom chứ
chƣa có hệ thống xử lý CTR.
Rác chƣa đƣợc phân lọai và xử lý, việc vẩn chuyển rác thải từ trên cao
xuống gặp nhiều khó khăn, có nơi thùng rác khơng đƣợc bố trí hợp lý. Các địa
điểm tập kết rác chƣa đƣợc xây dựng hợp quy chuẩn mà chỉ mang tính chất tạm
bợ, khơng hợp vệ sinh, các cán bộ quản lý chƣa quan tâm đúng mức đến vấn đề
môi trƣờng gây mất mỹ quan.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý CTR trên khu vực thắng cảnh,
cần thực hiện những giải pháp đồng bộ bao gồm về quản lý, thu gom, giáo dục
môi trƣờng và các giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 2
1.1. Khái niệm và phân loại chất thải rắn.............................................................. 2
1.1.1. Các khái niệm liên quan .............................................................................. 2
1.1.2. Phân loại chất thải rắn ................................................................................. 2
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ............................................................... 2
1.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tại khu vực danh lanh thắng
cảnh ....................................................................................................................... 3
1.3. Một số nghiên cứu về chất thải rắn ở Việt Nam ............................................ 6
Chƣơng 2 ĐỐI TƢỢNG – MỤC TIÊU – NỘI DUNG và PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 7
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 7
2.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................................ 7
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 7
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 7
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 7
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 7
2.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng hoạt động lễ hội tại khu thắng cảnh
Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội ................................................. 7
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng chất thải rắn tại khu thắng cảnh
Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội ................................................. 8
iv
2.4.3. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tại khu
thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội............................. 10
2.4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý............................................ 11
Chƣơng 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI .............................. 12
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 12
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 12
3.1.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................... 12
3.1.3. Đất đai thổ nhƣỡng .................................................................................... 13
3.1.4. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 13
3.1.5. Tài nguyên nƣớc ........................................................................................ 15
3.1.6. Tài nguyên sinh vật ................................................................................... 15
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 16
3.2.1. Dân số ........................................................................................................ 17
3.2.2. Cơ sở y tế................................................................................................... 17
3.2.3 Lịch sử thắng cảnh Hƣơng Sơn .................................................................. 18
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 20
4.1 Thực trạng hoạt động lễ hội tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn ........................ 20
4.1.1 Các tuyến tham quan khu thắng cảnh Hƣơng Sơn ..................................... 20
4.1.2 Thực trạng du khách tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn ................................ 22
4.1.3 Cơng tác quản lí khu thắng cảnh Hƣơng Sơn ............................................ 23
4.2 Thực trạng chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn ............................. 26
4.2.1 Nguồn phát sinh chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn .................. 26
4.2.2 Thành phần chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ ĐứcTP Hà Nội............................................................................................................ 27
4.2.3 Khối lƣợng chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ ĐứcTP Hà Nội............................................................................................................ 29
4.3 Thực trạng công tác quản lí chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn ...... 32
4.3.1 Công tác thu gom và vận chuyển CTR ...................................................... 32
4.3.2 Hoạt động thu gom và vận chuyển CTR .................................................... 33
v
4.4 Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý ................................................ 37
4.4.1 Giải pháp quản lý ....................................................................................... 37
4.4.2 Giải pháp thu gom ...................................................................................... 38
4.4.3 Giải pháp giáo dục môi trƣờng .................................................................. 39
4.4.4 Các giải pháp khác ..................................................................................... 40
Chƣơng 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................. 41
5.1 Kết luận ......................................................................................................... 41
5.2 Tồn Tại .......................................................................................................... 42
5.3 Khuyến Nghị ................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
CTR
Chất thải rắn
VNĐ
Việt Nam Đồng
UBND
Ủy ban nhân dân
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mẫu ghi thành phần, khối lƣợng chất thải rắn...................................... 9
Bảng 2.2: Mẫu ghi khối lƣợng rác thải trong ngày tại điểm lấy mẫu ................. 10
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu khí hậu tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn ........................... 14
Bảng 4.1 Số lƣợng khách du lịch chùa hƣơng trong những năm gần đây .......... 22
Bảng 4.2: Số lƣợng lao động cụ thể tại Ban quản lý........................................... 24
Bảng 4.3 Tổng doanh thu của thắng cảnh Hƣơng Sơn ...................................... 25
Bảng 4.4 Tỷ lệ nguồn gốc phát sinh CTR khu thắng cảnh Hƣơng Sơn.............. 26
Bảng 4.5 Tỷ lệ du khách mang theo thức ăn, đồ uống vào khu du lịch .............. 27
Bảng 4.6:Tỷ lệ thành phần rác thải trong thời gian lễ hội tại 3 địa điểm lấy mẫu
............................................................................................................................. 28
Bảng 4.7 Khối lƣợng CTR và tỷ lệ thu gom CTR tại thắng cảnh Hƣơng Sơn ... 30
Bảng 4.8 Khối lƣợng CTR trung bình mỗi ngày của các khu đền chính tại khu
thắng cảnh Hƣơng Sơn ........................................................................................ 31
Bảng 4.9 Kết quả điều tra mức độ ảnh hƣởng của rác thải đối với du khách tại
khu du lịch Chùa Hƣơng ..................................................................................... 31
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1. Sơ đồ thắng cảnh khu du lịch Chùa Hƣơng ........................................... 20
Hình 2: Biểu đồ thể hiện sự biến động số lƣợng khách du lịch qua các năm ..... 23
Hình 3: Cơ cấu tổ chức quản lý của ban quản lý ................................................ 24
Hình 4: Biểu đồ tổng doanh thu qua các năm của thắng cảnh Hƣơng Sơn. ....... 25
Hình 5: Biểu đồ tỷ lệ thành phần CTR tại thắng cảnh Hƣơng Sơn .................... 29
Hình 6 Biều độ thể hiện sự gia tăng CTR và tỷ lệ thu gom CTR ....................... 30
Hình 7: Sơ đồ bộ máy quản lý của cơng ty TNHH Yến Hƣơng ......................... 32
Hình 8: Sơ đồ quá trình thu gom rác thải: ........................................................... 33
Hình 9: Sọt rác tại thắng cảnh Hƣơng Sơn vừa đƣợc thu gom rác. .................... 34
Hình 10: Sơ đồ tuyến thu gom số 1..................................................................... 35
Hình 11 Sơ đồ tuyến thu gom số 2 ...................................................................... 36
Hình 11 Sơ đồ giải pháp thu gom và phân loại CTR .......................................... 38
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thơng qua các hoạt động của mình, con ngƣời đã thải vào tự nhiên hàng
triệu tấn chất thải, trong đó chất thải rắn là một trong những loại chất thải gây ra
nhiều vấn đề đáng lo ngại. Với sự phát triển mạnh mẽ của xã hội hiện nay, nhu
cầu du lịch của con ngƣời tăng cao nhằm giảm bớt áp lực trong cuộc sống. Cụ
thể tại các điểm thắng cảnh nổi tiếng với lƣợng du khách đông tập trung vào các
mùa lễ hội chính tạo ra lƣợng lớn chất thải rắn đã gây ô nhiễm khu vực thắng
cảnh, ảnh hƣởng tới con ngƣời, cảnh quan, hình ảnh tại các khu thắng cảnh.
Tuy nhiên, một thách thức không nhỏ đối với các khu du lịch quốc gia tại
Việt Nam là công tác bảo vệ môi trƣờng, việc phát triển du lịch quá nóng đã ảnh
hƣởng tiêu cực đến việc quản lý chất thải rắn trong những năm qua, nhiều bất
cập, khó khăn cịn tồn tại. Cụ thể, tại nhiều khu, điểm còn xuất hiện các chất thải
rắn, rác thải chƣa thu hồi, xử lý triệt để nên nguy cơ tiềm ẩn ô nhiễm cục bộ và
tái ô nhiễm sau xử lý vẫn xảy ra một vài khu vực; nhà vệ sinh tại các khu, điểm
du lịch còn thiếu…
Danh lam thắng cảnh Hƣơng Sơn là nơi có nhiều di sản văn hóa gắn liền với
truyền thuyết tín ngƣỡng dân gian của dân tộc Việt trong suốt quá trình lịch sử.
Hiện nay khu du lịch đã đƣợc đầu tƣ thích đáng về cơ sở vật chất và điều kiện đi
lại nên ngày càng thu hút đƣợc nhiều du khách về thăm. Tuy nhiên với sự gia tăng
lƣợng khách du lịch là sự gia tang rất lớn lƣợng chất thải rắn trong khu di tích. Vấn
đề rác thải gây ơ nhiễm mơi trƣờng và làm mất cảnh quan tự nhiên là mối quan tâm
lớn của ngƣời dân nơi đây. Mặc dù có thu gom và xử lý nhƣng hình ảnh rác thải
vứt bừa bãi dọc tuyến đƣờng lên các đền, trên dòng suối Yến, hay ngay tại các sân
đền gây mất vệ sinh và cảnh quan vẫn ngày càng phổ biến. Rác thu gom đƣợc đổ
trực tiếp ra các bãi tập trung chƣa qua biện pháp xử lý hợp vệ sinh đã làm ô nhiễm
các thành phần môi trƣờng khác và ảnh hƣởng tới khách du lịch.
Trƣớc thực trạng đó, đề tài ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TẠI KHU THẮNG CẢNH HƢƠNG
SƠN- HUYỆN MỸ ĐỨC- TP HÀ NỘI đã đƣợc lựa chọn làm khóa luận tốt
nghiệp. Nhằm đƣa ra các thông tin khoa học cho việc xử lý chất thải rắn hiệu quả
hơn, góp phần duy trì vẻ đẹp tự nhiên vốn có của danh lam thắng cảnh Hƣơng Sơn.
1
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm và phân loại chất thải rắn
1.1.1. Các khái niệm liên quan
Chất thải rắn là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá trình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động khác.
Quản lý chất thải rắn là q trình phịng ngừa, giảm thiểu, giám sát, phân
loại, thu gom, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải.
Chôn lấp hợp vệ sinh là một phƣơng pháp kiểm soát sự phân hủy của chất
thải rắn khi chúng đƣợc chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi sẽ bị
tan rữa nhờ quá trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra sản phẩm cuối cùng
là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ axit hữu cơ, nitơ, các hợp chất amon và một số
khí khác nhƣ CO2, CH4 ….[3].
1.1.2. Phân loại chất thải rắn
Theo Trần Hiếu Nhuệ (2001) – chất thải rắn đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Theo nguồn gốc phát sinh, chất thải rắn đƣợc chia thành: Chất thải rắn sinh
hoạt, chất thải rắn công nghiệp, chất thải rắn xây dựng, chất thải rắn nông nghiệp.
- Theo mức độ nguy hại: Chất thải rắn nguy hại, chất thải rắn không nguy hại.
- Theo thành phần: Chất thải rắn vô cơ, chất thải rắn hữu cơ.
1.1.3. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
Theo Trấn Hiếu Nhuệ (2001): Chất thải rắn phát sinh chủ yếu từ các
nguồn sau:
- Từ khu dân cƣ: Bao gồm các khu dân cƣ tập trung, những hộ dân cƣ tách rời.
- Từ các hoạt động thƣơng mại: Quầy hàng, nhà hàng, chợ , văn phòng,
cơ quan, khách sạn,…
- Các cơ quan, công sở: Trƣờng học, bệnh viện, các cơ quan hành chính.
- Từ xây dựng: Xây dựng mới nhà cửa, cầu cống, sửa chữa đƣờng xá, dỡ
bỏ các công trình cũ.
2
- Dịch vụ công cộng của các đô thị: Vệ sinh đƣờng xá, phát quang, chỉnh
tu các công viên, bãi biển và các hoạt động khác,…
- Các quá trình xử lý nƣớc thải: Từ quá trình xử lý nƣớc thải, nƣớc rác,
các q trình xử lý trong cơng nghiệp.
- Từ các hoạt động sản xuất công nghiệp: Bao gồm chất thải phát sinh các
hoạt động sản xuất công nghiệp và tiểu thủ cơng nghiệp, q trình đốt nhiên liệu
bao bì đóng gói sản phẩm,…
- Từ các hoạt động sản xuất nông nghiệp: Nguồn chất thải chủ yếu từ các
cánh đồng sau mùa vụ, các trang trại, các vƣờn cây,…
1.2. Thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tại khu vực danh lanh
thắng cảnh
-
Vấn đề rác thải sau lễ hội khơng cịn là điều q xa lạ và cũng đã nhiều
lần khiến các cơ quan chức năng ngành văn hóa phải “gióng hồi chng” cảnh
báo. Tuy nhiên, do chế tài xử lý còn bất cập nên việc giải quyết còn gặp nhiều
khó khăn.
-
Lễ chùa bái Phật, thờ phụng thần linh để cầu sức khỏe và bình an vào
mỗi dịp đầu xuân năm mới đã trở thành một nét đẹp văn hóa tâm linh của nhiều
ngƣời Việt. Tuy nhiên, trong những năm gần đây vào mỗi dịp xuân về chúng ta
đứng trƣớc thực trạng những nơi đƣợc coi là linh thiêng chứa đựng vẻ lung linh,
huyền ảo phần nào mất đi vẻ đẹp của nó thay vào đó là sự tiêu điều, xơ xác của
rác thải ngập quanh khu vực đền, chùa. Những chiếc thùng đựng rác đã tràn ngập
tới mức du khách bỏ vào nó lại rơi xuống, ngƣời ta đành xếp xung quanh những
thùng rác. Tuy nhiên, một bộ phận ngƣời dân thiếu ý thức, mặc dù có thùng rác
bên cạnh nhƣng vẫn “vô tƣ” vất rác ra bên ngoài. Đặc biệt, ở các gian hàng bán
đồ lƣu niệm, đồ ăn nhanh, nhiều bạn trẻ vừa xem hàng, vừa mua quà ăn, tay vứt
luôn rác xuống đƣờng, từ vỏ bánh, non nƣớc, cho tới túi ni lông đựng thức ăn,
đựng hàng hóa, những bìa carton, những lon bia, nƣớc ngọt lăn lóc trên đƣờng.
-
Những điểm lễ hội nhƣ Đền Trần, Chùa Hƣơng, Yên Tử, Đền Hùng,
Hội Lim… đón hàng ngàn du khách tới mỗi ngày, thải ra một lƣợng CTR rất
3
lớn, ảnh hƣởng không nhỏ tới chất lƣợng môi trƣờng xung quanh. Bên cạnh đó,
việc đốt hƣơng, vàng mã tràn lan dễ gây cháy nổ và ơ nhiễm khơng khí cũng rất
đáng báo động.
-
Mặc dù công tác quản lý và bảo vệ mơi trƣờng của các cơ quan chức
năng có phát huy hiệu quả, thế nhƣng cũng không thể nào “quản” đƣợc hàng
nghìn ngƣời đổ dồn về lễ hội cùng một lúc. Chính vì vậy, cùng với sự tun
truyền và vào cuộc quyết liệt của cơ quan quản lý nhà nƣớc thì cũng cần phải có
sự hƣởng ứng, ý thức của ngƣời tham gia lễ hội, thiếu một trong hai sẽ khơng
thể có một mùa lễ hội văn minh, lịch sự, và linh thiêng nữa.
-
Có thể thấy, ý thức của mỗi du khách đều đóng vai trị cực kỳ quan
trọng góp phần bảo vệ mơi trƣờng, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, chốn đền chùa
linh thiêng. Mỗi hành động bỏ rác đúng nơi quy định cũng đã góp phần to lớn
trong việc bảo vệ cảnh quan, môi trƣờng xanh sạch đẹp. Ngồi ra nó cịn góp
phần xây dựng hình ảnh đẹp của Việt Nam trong mắt bạn bè quốc tế.
-
Bên cạnh đó, cơng tác quản lý, xử lý chất thải rắn ở nƣớc ta thời gian qua
chƣa đƣợc áp dụng theo phƣơng thức quản lý tổng hợp, chƣa chú trọng đến các
giải pháp giảm thiểu, tái sử dụng, tái chế và thu hồi năng lƣợng từ chất thải dẫn
đến khối lƣợng chất thải rắn phải chôn lấp cao, không tiết kiệm quỹ đất, tại
nhiều khu vực chất thải chôn lấp ở các bãi chôn lấp tạm, lộ thiên, hiện đã và
đang là nguồn gây ơ nhiễm mơi trƣờng. Ngồi ra, công tác triển khai các quy
hoạch quản lý chất thải rắn tại các địa phƣơng còn chậm; việc huy động các
nguồn lực đầu tƣ xây dựng khu xử lý, nhà máy xử lý chất thải rắn cịn gặp nhiều
khó khăn; đầu tƣ cho quản lý, xử lý chất thải rắn cịn chƣa tƣơng xứng; nhiều
cơng trình xử lý chất thải rắn đã đƣợc xây dựng và vận hành, nhƣng cơ sở vật
chất, năng lực và hiệu suất xử lý thải rắn chƣa đạt u cầu.
-
Chính vì vậy, hiệu quả đạt đƣợc trong cơng tác quản lý, xử lý chất thải
có những hạn chế nhất định đồng thời việc xử lý chất thải rắn không đảm bảo
quy chuẩn kỹ thuật về môi trƣờng đã gây những tác động tổng hợp tới môi
trƣờng, sức khỏe cộng đồng và phát triển kinh tế – xã hội.
4
-
Việc tổ chức triển khai quy hoạch quản lý chất thải rắn đã phê duyệt tại
các địa phƣơng còn chậm
-
Đầu tƣ cho cơng tác quản lý chất thải rắn cịn hạn chế, chƣa đáp ứng
đƣợc nhu cầu thực tế.
-
Mặc dù đã có quy định trong việc xã hội hóa cơng tác bảo vệ mơi
trƣờng trong đó có việc xử lý chất thải rắn, tuy nhiên quá trình để triển khai vay
vốn thực hiện các dự án xử lý chất thải rắn cịn nhiều thủ tục và khó khăn, số dự
án xử lý chất thải rắn đƣợc vay từ các nguồn vốn ƣu đãi là rất ít.
-
Hiện nay, tại một số địa phƣơng đặc biệt tại các đô thị lớn, đã có dự án
đầu tƣ về xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các tổ chức, cá nhân vào việc xử lý
chất thải rắn sinh hoạt đô thị. Tuy nhiên, việc các dự án này đƣợc chấp nhận đầu
tƣ vẫn cịn nhiều khó khăn, một trong những ngun nhân là do các Công ty Môi
trƣờng đô thị vẫn đƣợc nhà nƣớc trợ giá trong việc thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải rắn sinh hoạt.
-
Việc xây dựng các bãi chôn lấp chất thải rắn sinh hoạt hợp vệ sinh, các cơ
sở xử lý tập trung chất thải công nghiệp địi hỏi phải có vốn đầu tƣ rất lớn, nhiều địa
phƣơng không đủ nguồn vốn đầu tƣ cho việc xử lý chất thải rắn tập trung.
-
Công tác cập nhật thƣờng xun các số liệu về tình hình phát sinh, tính
chất, thành phần, loại chất thải rắn phải xử lý gặp rất nhiều khó khăn do vậy dẫn
đến khó khăn trong việc quản lý chất thải rắn.
-
Phƣơng pháp xử lý chất thải rắn là chôn lấp không hợp vệ sinh gây ô
nhiễm môi trƣờng, làm phát sinh và gia tăng khí mêtan (một loại khí nhà kính),
đồng thời tốn nhiều quỹ đất, không tận dụng đƣợc các loại chất thải rắn có khả
năng tái chế, tái sử dụng.
-
Hiện nay, chƣa có địa phƣơng nào có mơ hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt
hồn thiện đạt đƣợc cả các tiêu chí về kỹ thuật, kinh tế, xã hội và môi trƣờng.
-
Việc quản lý chất thải rắn chƣa phù hợp với xu thế tái sử dụng, tái chế
trên thế giới. Hoạt động tái chế chất thải rắn cịn mang tính nhỏ lẻ, tự phát, chƣa
phát triển thành quy mô, thiếu sự quản lý và kiểm soát của các cơ quan hữu quan
5
có thẩm quyền về bảo vệ mơi trƣờng ở địa phƣơng. Phần lớn các cơ sở tái chế có
quy mơ nhỏ, mức độ đầu tƣ công nghệ không cao, đa số cơng nghệ đều lạc hậu,
máy móc thiết bị cũ, gây ô nhiễm môi trƣờng thứ cấp.
-
Hầu hết công nghệ xử lý chất thải rắn nhập khẩu không phù hợp với
thực tế chất thải rắn tại Việt Nam chƣa đƣợc phân loại tại nguồn, nhiệt trị của
chất thải rắn sinh hoạt thấp, độ ẩm của khơng khí cao,…
-
Thiết bị, cơng nghệ xử lý chất thải rắn chế tạo trong nƣớc chƣa đồng
bộ, chƣa hoàn thiện, nên chƣa thể phổ biến và nhân rộng.
-
Nhà nƣớc chƣa có định hƣớng về sử dụng cơng nghệ, chƣa có tiêu chí
lựa chọn thiết bị, công nghệ.
1.3. Một số nghiên cứu về chất thải rắn ở Việt Nam
- Năm 2007, Báo cáo chuyên đề nguyên cứu khoa học với tên “Đánh giá
chung và phân loại rác thải ở khu du lịch chùa Hƣơng, Huyện Mỹ Đức, Tỉnh Hà
Tây” Sinh viên Nguyễn thị Hảo và Đinh thị Hà khoa quản lý TNR và MT, trƣờng
Đại Học Lâm Nghiệp thực hiện.
Nhận thấy đây mới chỉ dừng lại ở nghiên cứu khoa học, các vấn đề chƣa đƣợc
đi sâu làm rõ, chƣa có sự nghiên cứu về số lƣợng CTR một cách cụ thể,
-
Năm 2015, Khóa luận „ Quản lý du lịch tại khu di tích lịch sử Đền Hùng” sinh
viên Hoàng Thị Thu Phƣơng thực hiện. Đề tài tập trung vào dịch vụ tại đền
Hùng nhằm kiểm soát lƣợng CTR.
6
Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG – MỤC TIÊU – NỘI DUNG và PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đề tài góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất thải rắn tại khu
thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc thực trạng chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn –
huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lí chất thải rắn tại khu thắng
cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn –
huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung vào đề xuất giải pháp quản lý chất
thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
2.3. Nội dung nghiên cứu
-
Nghiên cứu thực trạng hoạt động lễ hội tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn
– huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
-
Nghiên cứu thực trạng chất thải rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn –
huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
-
Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tại khu thắng cảnh
Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội.
-
Đề xuất đƣợc giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất thải
rắn tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn – huyện Mỹ Đức - thành phố Hà Nội.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp nghiên cứu thực trạng hoạt động lễ hội tại khu thắng
cảnh Hương Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
-
Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
Tình nhình nhân sự và cơ câu tổ chức tại thắng cảnh Hƣơng Sơn
7
Tài liệu về số lƣợng khách (5 năm trở lại đây), thời gian diễn ra các hoạt
động chính, nghi thức tổ chức lễ hội
Doanh thu của các hoạt động du lịch qua các năm tại đây.
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát:
Khảo sát tình hình hoạt động lễ hội chùa Hƣơng 2018 để điều tra về tình
hình du khách, tuyến tham quan, công tác cổ chức lễ hội, thời gian mùa lễ
hội..
2.4.2. Phương pháp nghiên cứu thực trạng chất thải rắn tại khu thắng cảnh
Hương Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
Số liệu CTR hằng năm.
Phƣơng pháp khảo sát
Tiến hành khảo sát các tuyến đƣờng chính, các điểm tập kết rác, điểm
trung chuyển rác từ đó rút ra nhận xét, kết luận chất thải rắn trên địa bàn.
Quan sát trực tiếp: Trong quá trình điều tra, tác giả quan sát cảnh quan
thiên nhiên nhƣ điều kiệu cơ sở hạ tầng, hệ thống giao thông,…..trong khu vực.
Tiến hành thu gom và cân lƣợng rác phát sinh tại Đền Trình, Chùa Thiên
Trù, Động Hƣơng Tích.
-
Dụng cụ lấy mẫu và phân loại rác:
-
Túi nilon
-
Gang tay
-
Bạt polymer
-
Cân
-
Phƣơng pháo lấy mẫu:
-
Đặt túi nilon vào các thùng chứa rác cần thu gom vào khoảng thời gian
9h-15h ngày của các đợt khảo sát.
-
9h- 15h ngày hôm sau đặt túi mới.
-
Sau khi thu gom, rác đƣợc đổ ra bạt để phân loại thành phần theo phân
loại rác đã chuẩn bị trƣớc
8
-
Sau khi phân loại tiến hành xác định khối lƣợng mỗi loại rác thải bằng
cân và ghi kết quả vào biểu mẫu đã chuẩn bị trƣớc
-
Tần suất lấy mẫu: Thực hiện 2 lần trƣớc và trong thời gian chính diễn
ra các lễ hội. Từ 05/02-11/02 và 15/03-22/03.
Lấy kết quả trung bình của các lần cân để đảm bảo tính chính xác. Kết quả
điểu tra khối lƣợng rác và thành phần rác phát sinh đƣợc trình bày tại bảng 01.
Bảng 2.1: Mẫu ghi thành phần, khối lƣợng chất thải rắn
Nhóm
1
Ngày Ngày Ngày Ghi
Thành phần rác
TT
vật
liệu
compose
1
Chất hữu cơ dễ phân hủy (thực
phẩm dƣ thừa, vỏ rau củ quả…)
Giấy loại có thể tái chế
Giấy vụn
Len, vải, bơng
Nhóm tái Túi nilon, nilon
2
chế,
tái Nhựa và các sản phẩm từ nhựa
sử dụng
Cao su và các sản phẩm từ cao su
Sắt, thép và các sản phẩm từ kim
loại
Thuỷ tinh, gốm, sành, sứ
Nhóm
chất thải
3
nguy hại
Chất thải nguy hại
Tổng
9
2
...
chú
Bảng 2.2: Mẫu ghi khối lƣợng rác thải trong ngày tại điểm lấy mẫu
Địa điểm
Đền Trình
Chùa Thiên Trù
Động Hƣơng
Thành phần
Trƣớc
Tích
lễ Rác vô cơ
hội(kg/ngày) Rác
hữu cơ
Lễ
Rác vô cơ
hội(tấn/ngày) Rác
hữu cơ
2.4.3. Phương pháp nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tại
khu thắng cảnh Hương Sơn – huyện Mỹ Đức- thành phố Hà Nội
- Phƣơng pháp thu thập và kế thừa số liệu:
Tài liệu về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chất thải rắn của lễ hội bao
gồm: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý chất thải, số lƣợng công nhân tổ chức
thu gom, chức năng nhiệm vụ của tổ thu gom, phí vệ sinh và nhân công (chế độ
bảo hiểm, mức thu nhập của công nhân).
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát hiện trƣờng:
Khảo sát số lƣợng thùng rác, điểm tập trung trong khuân viên lễ hội từ đó
rút ra nhận xét
Khảo sát cơng tác thu gom: Thời gian, phƣơng tiện, tần suất thu gom,
công tác vận chuyển. Phỏng vấn trực tiếp công nhân đi thu gom rác thải tại khu
vực lễ hội.
Phƣơng pháp phỏng vấn:
Đối tƣợng phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn, thăm dò ý kiến từ nhiều đối
tƣợng khác nhau nhƣ khách du lịch, cán bộ nhân viên trong khu du lịch, với tổng
số phiếu là 100 phiếu.
Hình thức phỏng vấn:
10
+ Phỏng vấn thơng qua trao đổi trị chuyện
+ Phỏng vấn bằng phiếu điều tra và hệ thống các câu hỏi lựa chọn và câu
hỏi mở.
Số phiếu phỏng vấn
+ Đối với công nhân thu gom, nhà quản lý: 20 phiếu
+ Đối với khách du lịch trong nƣớc : 50 phiếu
+ Đối với khách du lịch nƣớc ngoài: 30 phiếu
Nội dung phỏng vấn: thực trạng công tác quản lý chất thải rắn tạ khu vực,
nội dung chi tiết của phiếu điều tra đƣợc thể hiện trong phần phụ biểu
2.4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý
11
Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Khu thắng cảnh Hƣơng sơn với tổng diện tích 4280 ha gồm 6 thôn thuộc
xã Hƣơng Sơn: Hội Xá, Đục Khê, Yến Vỹ, Phú Yên. Trung tâm khu cách thủ đô
Hà Nội 60km về phía Nam, cách trung tâm huyện Mỹ Đức về phía Đơng Nam
10km. Nằm trong hệ tọa độ địa lý từ 20°34‟ - 20°39‟ vĩ độ Bắc và từ 105°41‟ 105°49‟ kinh độ đơng.
Chùa Hƣơng là cách nói trong dân gian, trên thực tế chùa Hƣơng hay
Hƣơng Sơn là cả một quần thể văn hóa - tơn giáo Việt Nam, gồm hàng chục
ngôi chùa thờ Phật, vài ngôi đền thờ thần, các ngơi đình, thờ tín ngƣỡng nơng
nghiệp. Trung tâm chùa Hƣơng nằm ở xã Hƣơng Sơn, huyện Mỹ Đức, Hà Nội,
nằm ven bờ phải sơng Đáy.
Với Vị trí này, khu thắng cảnh Hƣơng sơn có điều kiện thuận lợi để thu
hút khách tham quan, ngồi ra có thể kết hợp với các điểm du lịch lân cận tạo
thành các tua du lịch hấp dẫn.
3.1.2. Địa hình, địa mạo
Khu thắng cảnh Hƣơng Sơn là phần cuối của hệ thốn núi đá vôi Sơn La – Mộc
Châu. Độ cao khu vực dao động từ 20m – 381m (đỉnh núi Cái Bà Lồ). Sự chia
cắt mạnh mẽ cùng với những vách núi dựng đứng của núi đá vôi tạo nên một ấn
tƣợng núi non hùng vĩ. Mật độ chia cắt ngang dày đặc và khá sâu, tạo nên trong
bản thân khối núi những dãy chuỗi và các khối nhỏ riêng biệt dạng tháp và tháp
cụt liên kết với nhau trên nền cánh đồng phù sa có giá trị thắng cảnh hấp dẫn.
Địa hình địa mạo Hƣơng Sơn đƣợc tạo nên do 2 nhóm yếu tố chủ yếu bao
gồm: nhóm địa hình Kaster là q trình hịa tan của đá vơi cùng với các quá
trình cơ học khác sự đổ vỡ, sự xâm thực và xói mịn. Nhóm địa hình có nguồn
gốc song là đồng bằng Aluvi tƣởng bãi bồi bằng phẳng, thành phần trầm tích
chủ yếu là sét, sét pha và cát pha. Đây là khu vực hình thành những loại đất có
độ phì cao thích hợp với nhiều loại cây trồng trong khu vực. Hai nhóm yếu tố
12
tạo trên liên quan trực tiếp với sự hình thành khối núi Hƣơng Sơn. Bao gồm các
Kaster mặt và ngầm. Vì vậy đã tạo nên các cụm hang động nhƣ: Hƣơng Tích,
Long Vân. Các hang động vùng Hƣơng Sơn chủ yếu là hang động ngắn theo
dạng mái đá phát triển trên bề mặt và dọc khe nứt, tạo thành các hang hình vịm.
Trầm tích hang động ở đây chủ yếu là các thành phần tạo nhũ đá, măng đá, cốt
đá. Do vậy tạo thành nhiều hình thù kỳ dị có giá trị trang trí cho hang động, làm
cho chúng trở nên vơ cùng hấp dẫn. Ngồi ra vùng giáp ranh đồng bằng phù sa
cịn có các hang động thành tạo do cát, sét, sỏi sạn. Phần nền hang đá đƣợc tạo
dựng lâu đời vào giai đoạn ngƣời cổ đại sinh sống.
3.1.3. Đất đai thổ nhưỡng
Theo những kết quả nghiên cứu địa chất cho thấy cấu trúc địa chất Hƣơng
Sơn đƣợc xếp vào đời cấu trúc kiến tạo Nình Bình( Dovjikov, 1965). Tồn bộ
khối núi đƣợc cấu tạo bởi đá vơi thuộc hệ tầng Đồng Giao, đƣợc xếp vào bậc
Anizi. Phần dƣới mặt cắt gần đá vôi phân lớp mỏng đến rất mỏng, phần giữa là
lớp đá vôi dày, khối tảng lớn màu xám loang lổ, xám sẫm đến vàng ngà. Đá giịn,
dễ vỡ. Tổng chiều dày của đá vơi này tới 1800-2000m( Trần Văn Trị, 1977).
Đất ở Hƣơng Sơn có nguồn gốc chính từ núi đá vơi và phù sa sơng Đáy.
Các q trình ảnh hƣởng trực tiếp lên bề mặt thổ nhƣỡng hiện tại là q trình rửa
lũ, xói mịn, sụt lở, tích tụ ở núi đá vơi và quá trình feralitic và quá trình ngoại
sinh tạo nên sự đa dạng của các loại đất trong khu vực: đất phù sa không đƣợc
bồi, đất phù sa glây, đất phù sa úng nƣớc, đất than bùn, đất đen trên sản phẩm
bồi tụ của cacbonat, đất đỏ nâu trên đá vôi.
Các loai đất trên phân bố ở hai dạng địa hình núi và đồng bằng, đó là điều
kiện tốt để pháp triển nhiều loại cây ăn quả, cây đặc sản và thực vật tự nhiên
khác nhau, nó góp phần tạo nên sự đa dạng cảnh quan địa lý khu vực.
3.1.4. Khí hậu, thủy văn
Khí hậu Hƣơng Sơn mang những đặc điểm chung của khí hậu miền bắc
Việt Nam đó là kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa, một năm chia thành 4 mùa khá
rõ rệt nhƣ sau:
13
-
Nhiệt độ khơng khí: bình qn năm là 23,1°C, trong năm nhiệt độ thấp
nhất trung bình 13,6°C vào tháng 1. Nhiệt độ trinh bifh tháng nóng nhất là tháng
7 trên 33,2°C, mùa lạnh kéo dài từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 3 năm sau,
mùa nóng từ tháng 4 đến tháng 10.
-
Lƣợng mƣa bình quân năm là 1.520,7mm, phân bố trong năm không
đều, mƣa tập trung từ tháng 4 đến tháng 10, chiếm 85,2% tổng lƣợng mƣa cả
năm. Lƣợng mƣa ngày lớn nhất có thể tới 336,1mm. Mùa khơ từ cuối tháng 10,
đầu tháng 11 đến tháng 3 năm sau, tháng ít mƣa nhất trong năm là tháng 12,
tháng 1 và tháng 2 chỉ có 17,5 – 23,2mm.
-
Số giờ nắng trong năm trung bình là 1.630,6 giờ.
-
Lƣợng bốc hơi bình quân năm là 859mm. Lƣợng bốc trong các tháng
mƣa ít cao, do đó mùa khơ đã thiếu nƣớc lại càng thiếu hơn, tuy nhiên do hệ
thống thủy lợi tƣơng đối tốt nên ảnh hƣởng không lớn lắm đến cây trồng vụ
đơng xn.
-
Độ ẩm khơng khí trung bình năm là 85%, giữa các tháng trong năm
biến thiên từ 80-89%.
-
Gió: hƣớng gió thịnh hành về mùa khơ là gió mùa đơng bắc từ tháng 11
đến tháng 3 năm sau, còn lại các tháng trong năm chủ yếu là gió nam, gió tây
nam, và gió đơng nam.
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu khí hậu tại khu thắng cảnh Hƣơng Sơn
Chỉ tiêu khí hậu
Thơng số
Kết quả đo
sinh học đối với
Ý nghĩa
con ngƣời
Nhiệt độ TB năm
(°C)
Nhiệt độ TB tháng
nóng nhất (°C)
Lƣợng mƣa năm
23,1
18-24
Thích nghi
33,2
32-35
Rất nóng
1.520,7
1250-1990
Thích nghi
(Nguồn: Ủy ban nhân dân xã Hương Sơn)
14
Qua bảng trên ta thấy khí hậu của khu thắng cảnh Hƣơng Sơn rất thuận lợi
để tổ chức hoạt động du lịch.
3.1.5. Tài nguyên nước
Nguồn nƣớc mặt chính của Hƣơng Sơn là sông Đáy ở Đông Bắc xã và các
hồ , suối ven núi. Hệ thống kênh mƣơng và các trạm bơm cũng góp phần giúp xã
có nguồn nƣớc mặt phong phú quanh năm phục vụ sản xuất, sinh hoạt, du lịch.
Ƣớc tính hằng năm tổng lƣợng nƣớc mƣa thu đƣợc ở Hƣơng Sơn chừng
8,4 triệu m³ nƣớc ( không kể dịng chảy vào từ ngồi lƣu vực). Trong đó lƣợng
nƣớc bốc hơi từ mặt đất và từ thực vật trở lại khí quyển chừng 4 triệu m³, cịn
4,4 triệu m³ hoặc tràn trên bề mặt hoặc chuyển xuống thành dòng chảy ngầm đều
dồn về suốt Yến. Đây là lƣợng nƣớc ngọt khơng lớn nhƣng nó rất có ý nghĩa đối
với sự ohast triển khu vực và tạo nên đặc sắc riêng cho khu DT – TC Hƣơng
Sơn đó chính là dòng suối Yến dẫn vào các chùa và hang động. Chúng còn đƣợc
sử dụng tƣới ruộng vƣợn, nuồi trồng thủy sản, cung ccaos nƣớc sinh hoạt, phục
vụ vận tải thủy và dịch vụ du lịch sinh thái…
Theo thống kể của Ban tổ chức Hƣơng Sơn, hàng năm tài nguyên nƣớc
đem lại cho ngƣời dân Hƣơng Sơn hàng tỷ đồng nhờ phát triển vận tải thủy và
du lịch sinh thái.
3.1.6. Tài nguyên sinh vật
Hệ thực vật
Rừng Hƣơng Sơn vốn thuộc kiểu rừng kín thƣờng xanh, mƣa ẩm nhiệt đới
kiểu phụ đất kiệt nƣớc trên núi đá voi xƣơng xẩu(Thái Văn Trừng, 1970)
Ngồi ra, rừng đặc dụng Hƣơng Sơn cịn là một kho dự trữ thiên nhiên to
lớn về bảo tồn nguồn gen các loài đặc hữu quý hiếm. Sự kết hợp hài hòa giữa
điều kiện tự nhiên, xã hội ở đây tạo nên một giá trị đặc biệt quan trọng, đã đƣợc
Nhà nƣớc xếp hạng quốc gia “loại rừng cảnh quan” để tăng cƣờng quản lý, bảo
vệ và đầu tƣ phát triển. Rừng đặc dụng Hƣơng Sơn là khu di tích lịch sử văn
hóa, đồng thời là mái nhà xanh của Thủ đơ, có núi, hồ, hang động cùng rừng
cây, rừng thú. Rừng đặc dụng đƣợc quy hoạch với vùng chính 4.355 ha và 1.191
15
ha vùng đệm. Hệ thực vật có 185 họ, 577 chi, 873 lồi, trong đó có 25 lồi thực
vật q hiếm có tên trong sách Đỏ. Với những giá trị to lớn về đa dạng sinh học,
sự hài hòa trong cảnh quan và đặc biệt có chùa Hƣơng - một điểm hành hƣơng
nổi tiếng bậc nhất Việt Nam
Hệ động vật
Hệ động vật có 288 loại thuộc 84 họ, 26 bộ, trong đó có 40 lồi động vật
q hiếm có giá trị kinh tế cao và có một lồi mới phát hiện đƣợc trong năm
2011. Thành phần côn trùng cũng rất phong phú với 374 loài thuộc 65 họ, 13 bộ...
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
Nông nghiệp- Lâm nghiệp – Chăn nuôi chiếm tỷ trọng = 15.77%
Công nghiệp và xây dựng = 15.10%
Du lịch – Thƣơng mại – Vận tải và thu nhập khác = 69.13%
Tốc độ tăng trƣởng là 11.42%
Tổng giá trị thu thập cả năm 728.046.000.000 đồng, đạt 103.86% so với
kế hoạch, tăng 11.42% so với năm 2015.
ngƣời ( 22.062 khẩu) = 33.000.000 đồng, đạt 103.8% so với kế hoạch năm.
- Bình quân lƣơng thực đầu ngƣời ( 22.062 khẩu) : 296 kg/ngƣời/năm,
giảm 62kg so với kế hoạch năm.
• Sản xuất nơng- lâm nghiệp:
- Trồng trọt:
+ Tổng diện tích cây lúa cả năm: 1.161,6ha
+ Năng suất vụ chiêm đạt: 70.04 tạ/ha ( năng suất đầu bờ) đạt 95.94% kế
hoạch, vụ mùa đạt 35.22 tạ/ha(năng xuát đầu bờ) đạt 57.73% kế hoạch. ( Đã đƣa
giống lúa lai Trung Quốc vào sản xuất: vụ Chiêm 100ha đạt 14,27% diệnt ích)
+ Tổng sản lƣợng: 6,530 tấn, đạt 82.5% so với kế hoạch,giảm so với năm
2015 là 1.375,6 tấn.
+ Trồng dâu ni tằm: vận động các hộ có đất bờ, bãi, đá thung đồi duy
trì và ổn định diện tích đất trồng dâu nuôi tằm, nhằm tạo thêm việc làm, tăng thu
16