LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và rèn luyện, khóa học Đại học chính quy
(2014-2018) tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt Nam đã bƣớc vào giai đoạn kết
thúc. Đƣợc sự đồng ý của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý
Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, tôi tiến hành thực tập tốt nghiệp với đề tài :
“Nghiên cứu đề xuất phƣơng án quản lý sâu hại Keo tai tƣợng
(Acacia mangium) tại xã Trƣờng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình”.
Để hồn thành bản luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực học hỏi của
bản thân tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cơ giáo, gia đình và
bạn bè.
Trƣớc hết tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Lê
Bảo Thanh đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ động viên tôi trong suốt
quá trình học tập cũng nhƣ thực hiện đề tài. Tôi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn
tới Ban lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ cơng nhân viên UBND xã Trƣờng Sơn,
các bạn đồng nghiệp trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng đã
giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập số liệu cho đề tài này.
Mặc dù đã có cố gắng rất nhiều nhƣng năng lực của bản thân và thời gian
nghiên cứu đề tài cịn hạn chế nên khóa luận này khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo và
các bạn để bài khóa luận này của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Xuân Mai, ngày 20 tháng 4 năm 2018.
Tác giả
Hoàng Thị Thu Hà
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
=================o0o=================
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu đề xuất phương án quản lý sâu hại Keo tai
tượng (Acacia mangium) tại xã Trường Sơn, huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa
Bình”.
2. Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Thu Hà
MSV:
1453102371
3. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Lê Bảo Thanh
4. Mục tiêu nghiên cứu:
-
Xác định đƣợc loài sâu hại chính trên cây Keo tai tƣợng tại xã Trƣờng Sơn,
huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
-
Đề xuất các biện pháp phịng trừ sâu hại chính trên đối tƣợng nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu:
-
Xác định thành phần loài sâu hại Keo tai tƣợng.
-
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu hại chủ yếu.
-
Thử nghiệm một số biện pháp phịng trừ sâu hại chính.
-
Đề xuất biện pháp quản lý sâu hại Keo tai tƣợng.
6. Những kết quả đạt đƣợc:
-
Trong thời gian điều tra sâu hại Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu, đã
phát hiện đƣợc 11 loài sâu hại keo thuộc 8 họ và 4 bộ cơn trùng khác nhau. Kết
quả phân tích số liệu sau 3 đợt điều tra đã xác định đƣợc loài Mối đất
(Macrotermes annadalei Silvestri) là sâu hại chính ở khu vực này.
-
Mơ tả đƣợc đặc điểm hình thái của Mối đất ở các cấp bậc: mối chúa, mối
vua, mối giống, mối lính, mối thợ, trứng và tập tính ăn hại của chúng. Nêu đƣợc
sự phụ thuộc của mật độ và tỉ lệ cây có sâu của lồi Mối đất vào số lƣợng thiên
địch, thời gian và tuổi cây.
- Tiến hành thử nghiệm 2 biện pháp phòng trừ Mối đất với kết quả nhƣ sau
ii
Biện pháp kỹ thuật lâm sinh : Thu dọn cành lá, đốt tàn dƣ, phá đƣờng
mối, đào bỏ gốc cây đã khai thác. Kết quả sau 21 ngày thí nghiệm tỉ lệ cây có
sâu chỉ giảm nhẹ từ 25% - 18,75%.
Biện pháp vật lý, cơ giới trong phòng trừ Mối đất: Bằng cách đặt bẫy
hố có mồi nhử kết hợp sử dụng thuốc hóa học PMC 90. Kết quả sau 21 ngày thử
nghiệm tỉ lệ cây có mối giảm mạnh từ 31,25% - 6,25%. Đề xuất số lƣợng hố là
10 hố/ha, sau 1 năm nhắc lại 1 lần để phòng mối từ nơi khác đến. Khuyến nghị
nên áp dụng biện pháp này trong phòng trừ Mối đất tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất các biện pháp phòng trừ sâu hại: Biện pháp giám sát ; Biện
pháp sinh học; Biện pháp kiểm dịch; Biện pháp kỹ thuật lâm sinh; Biện pháp vật
lý cơ giới; Biện pháp hóa học.
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ............................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I ........................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................................... 3
1.1 Khái quát về tình hình nghiên cứu về cơn trùng thế giới ................................ 3
1.2 Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng Việt Nam ................................. 5
1.3 Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng ...................................... 6
CHƢƠNG 2........................................................................................................... 9
MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 9
2.1 . Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 9
2.1.1. Mục tiêu chung ........................................................................................... 9
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 9
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu...................................................................................... 9
2.2 Địa điểm nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.3 Thời gian nghiên cứu ...................................................................................... 9
2.4 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.5.Phƣơng pháp nghiên cứu................................................................................. 9
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu ....................................................................... 9
2.5.2.Điều tra ngoại nghiệp ................................................................................. 10
2.5 .3 Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp .................................................................. 18
2.5.4. Phƣơng pháp nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các lồi
sâu hại chính ........................................................................................................ 22
2.5.5. Thử nghiệm và đề xuất các biện pháp phòng trừ ................................... 22
CHƢƠNG 3......................................................................................................... 23
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - DÂN SINH KINH TẾ XÃ HỘI .............................. 23
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 23
3.1.1.Vị trí địa lý ................................................................................................. 23
iv
3.1.2. Khí hậu thủy văn ....................................................................................... 23
3.1.3. Địa chất thổ nhƣỡng .................................................................................. 24
3.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................. 24
3.2.1. Tình hình dân số, dân tộc .......................................................................... 24
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế ....................................................................... 25
3.2.3. Hiện trạng sử dụng đất và hiện trạng rừng tại xã Trƣờng Sơn ................. 26
CHƢƠNG 4......................................................................................................... 27
KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ............................................................ 27
4.1. Thành phần các loài sâu hại tại khu vực nghiên cứu ................................... 27
4.2. Xác định loài sâu hại chính trên Keo tai tƣợng ............................................ 30
4.3. Đặc tính sinh học, sinh thái của các lồi sâu hại chính ................................ 34
4.3.1. Biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của lồi Mối đất theo thời gian ...... 34
4.3.2. Biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của loài Mối đất theo tuổi cây ....... 36
4.3.3. Biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của loài Mối đất theo mật độ thiên địch 38
4.3.4. Đặc điểm hình thái, sinh thái của lồi Mối đất (Marcrotermes anmandalei
Silves.) ................................................................................................................. 41
4.4. Thử nghiệm một số biện pháp phịng trừ lồi Mối đất (Marcrotermes
anmandalei Silves.) ............................................................................................. 45
4.4.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................ 45
4.5. Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại Keo tai tƣợng ......................... 49
4.5.1. Biện pháp điều tra giám sát sâu hại........................................................... 50
4.5.2. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh ...................................................................... 50
4.5.3. Biện pháp kiểm dịch.................................................................................. 51
4.5.4. Biện pháp sinh học .................................................................................... 52
4.5.5. Biện pháp vật lý, cơ giới ........................................................................... 53
4.5.6. Biện pháp hóa học ..................................................................................... 54
KẾT LUẬN - TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ............................................................. 56
1. Kết luận ......................................................................................................... 56
2. Tồn tại ........................................................................................................... 57
3. Kiến nghị ....................................................................................................... 57
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên nghĩa
Từ viết tắt
MĐTB
Mật độ trung bình
ODB
Ơ dạng bản
ODC
Ơ đối chứng
OTC
Ơ tiêu chuẩn
OTN
Ơ thí nghiệm
PCCCR
Phịng cháy chữa cháy rừng
QLBVR
Quản lý bảo vệ rừng
SLXH
Số lần xuất hiện
STT
Số thứ tự
UBND
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Biểu 2.1. Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn điều tra sâu hại rừng trồng ................. 12
Biểu 2.2. Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá ............................................. 15
Biểu 2.3. Điều tra mức độ hại lá của sâu hại....................................................... 16
Biểu 2.4. Điều tra thành phần, số lƣợng và mức độ hại của các loài sâu hại thân
Keo tai tƣợng ....................................................................................................... 17
Biểu 2.5. Điều tra thành phần, số lƣợng các loài sâu ở dƣới đất rừng ................ 18
Biểu 2.6. Điều tra thành phần, số lƣợng thiên địch ............................................. 18
Biểu 2.7. Danh lục sâu hại trong rừng Keo tai tƣợng tại xã Trƣờng Sơn .......... 19
Bảng 4.1. Danh mục các lồi cơn trùng hại Keo tai tƣợng ................................. 27
Bảng 4.2: Tỷ lệ % số lồi cơn trùng của các hình thức phá hại .......................... 28
Bảng 4.3: Thống kê số họ và lồi sâu hại theo các bộ cơn trùng ........................ 29
Bảng 4.4: Sự biến động về mật độ của các loài sâu hại Keo tai tƣợng qua các đợt
điều tra ................................................................................................................. 31
Bảng 4.5: Biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của lồi Mối đất theo thời gian ...... 35
Bảng 4.6: Biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của lồi Mối đất ...................... 36
theo tuổi cây ........................................................................................................ 36
Bảng 4.7: Thành phần thiên địch của loài xã Trƣờng Sơn ................................. 38
Bảng 4.8: Biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của lồi Mối đất theo mật độ
thiên địch ............................................................................................................. 39
Bảng 4.9: Kết quả thử nghiệm các biện pháp phịng trừ lồi Mối đất ................ 47
Bảng 4.10 : Kế hoạch điều tra, giám sát loài Mối đất lớn trên Keo tai tƣợng .... 50
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: OTC 1 (Keo tai tƣợng tuổi 2) ................................................................... 13
Hình 2.2: OTC 2 (Keo tai tƣợng tuổi 2) ................................................................... 13
Hình 2.3: OTC 3 (Keo tai tƣợng tuổi 4) ................................................................... 13
Hình 2.4: OTC 4 (Keo tai tƣợng tuổi 4) ................................................................... 13
Hình 2.5: OTC 5 (Keo tai tƣợng tuổi 6) ................................................................... 14
Hình 2.6: OTC 6 (Keo tai tƣợng tuổi 6) ................................................................... 14
Hình 4.1: Biểu đồ tỷ lệ % số lồi cơn trùng của các hình thức phá hại ................... 28
Hình 4.2: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm số họ của các bộ cơn trùng ................................ 29
Hình 4.3: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm số lồi của các bộ cơn trùng .............................. 29
Hình 4.4: Sự biến động về mật độ của các loài sâu hại Keo tai tƣợng qua các đợt
điều tra ...................................................................................................................... 32
Hình 4.5: Biểu đồ biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của lồi Mối đất theo thời gian 35
Hình 4.6: Biểu đồ biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của lồi Mối đất theo tuổi cây . 37
Hình 4.7: Biểu đồ biến động mật độ và tỉ lệ cây có sâu của lồi Mối đất theo mật độ
thiên địch .................................................................................................................. 39
Hình 4.8: Kiến tha mối về tổ .................................................................................... 40
Hình 4.9: Mối chúa, mối vua, mối lính lồi Mối đất................................................ 42
(Marcrotermes anmandalei Silves.) ......................................................................... 42
Hình 4.10: Mối đất (Marcrotermes anmandalei Silves.) ......................................... 43
Hình 4.11: Keo tai tƣợng bị Mối đất tấn cơng ......................................................... 44
Hình 4.12: Hố bẫy Mối đất ....................................................................................... 46
Hình 4.13: Vệ sinh rừng ........................................................................................... 46
Hình 4.14: Biến động tỉ lệ cây có Mối đất qua các đợt điều tra thử nghiệm ........... 47
Hình 4.15: Mối ăn bã mía trong thử nghiệm biện pháp vật lý , cơ giới ................... 49
Hình 4.16: Sử dụng PMC 90 diệt trừ Mối đất trong thử nghiệm biện pháp vật lý, cơ
giới ............................................................................................................................ 49
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là tài nguyên thiên nhiên vô cùng q giá, đóng một vai trị rất quan
trọng đối với đời sống con ngƣời. Hiện nay, ngành Lâm Nghiệp đang chiếm một
tỉ trọng lớn trong phát triển nền kinh tế của đất nƣớc. Trên khắp các vùng trong
cả nƣớc diện tích rừng trồng ngày càng tăng nhanh và đa dạng về các loài cây
kinh tế. Với sự thay đổi về lồi cây trồng, mở rộng diện tích đã xuất hiện những
loài sâu, bệnh hại mới. Đặc biệt nƣớc ta nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa,
chịu tác động rất lớn của sâu bệnh. Sâu bệnh đã gây ra rất nhiều những tác hại to
lớn, làm giảm diện tích rừng, giảm chất lƣợng cây trồng. Trong những năm qua,
Bộ Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn đã đẩy nhanh tiến trình phủ xanh đất
trống đồi trọc bằng những dự án lớn. Với các loài cây chủ lực nhƣ: Keo, bạch
đàn, mỡ... đã và đang đƣợc trồng trên khắp cả nƣớc.
Keo tai tƣợng là cây đa tác dụng, gỗ keo đƣợc dùng nhiều trong công
nghiệp giấy, làm ván, làm đồ gia dụng và chúng cung cấp một lƣợng củi lớn cho
ngƣời dân. Bên cạnh đó cây keo có bộ rễ phát triển, nấm cộng sinh trong rễ có
khả năng tổng hợp nitơ tự do trong khơng khí cao nên tác dụng cải tạo đất của
nó là rất tốt. Chúng sinh trƣởng phát triển tốt trên nhiều loại đất, kể cả đất nghèo
xấu. Trồng keo nhanh chóng phủ xanh đất trống đồi núi trọc, chống xói mịn,
điều tiết nguồn nƣớc và bảo vệ môi trƣờng sinh thái, dƣới tán rừng keo ta có thể
trồng cây bản địa để phục hồi rừng hỗn giao. Để rừng trồng có thể phát triển bền
vững, dần tiến tới ổn định gần nhƣ rừng tự nhiên thì cơng tác chăm sóc, bảo vệ
sau khi trồng là hết sức quan trọng. Tuy nhiên do yêu cầu của xã hội nên hiện tại
và trong tƣơng lai chúng ta sẽ có những diện tích rừng keo thuần lồi khá lớn.
Nhƣng cùng với sự hình thành những rừng keo thuần lồi là sự thay đổi rất cơ
bản của môi trƣờng sinh thái. Trong khi các nhân tố sinh thái phi sinh vật nhƣ
khí hậu (nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, gió,…) đƣợc cải thiện cùng với sự phát triển
của rừng keo thì các nhân tố sinh thái thuộc nhóm sinh vật một mặt đƣợc cải
thiện và mặt khác lại tiềm ẩn nguy cơ mất ổn định. Có thể thấy rõ điều này
thông qua sự thay đổi của yếu tố thức ăn trong rừng keo thuần loài. Ở những
1
rừng keo thuần loài, một khối lƣợng thức ăn là lá keo, cành keo rất lớn đƣợc
hình thành đã tạo điều kiện thuận lợi cho những lồi cơn trùng đơn thực và hẹp
thực sinh sôi và phát triển. Mặc dù trong rừng Keo tai tƣợng có thể có tới 30 loài
sâu ăn lá khác nhau nhƣng do nguồn thức ăn quá phong phú nên tác dụng của
quan hệ cạnh tranh khơng đƣợc thể hiện và do đó một số lồi đã có thể phát triển
thành dịch ở các mức độ khác nhau. Nguy hiểm hơn cả là loài Sâu nâu (Anomis
fulvida Guenee) và Sâu vạch xám (Speiredonia retorta Linnaeus) gây ra dịch hại
trên diện tích khoảng 5.000 ha vào năm 1998 ở các lâm trƣờng thuộc hai tỉnh
Tuyên Quang và Phú Thọ, sau đó là Sâu kèn nhỏ (Acanthopsyche sp.) đã ăn trụi
trên 60 ha rừng Keo tai tƣợng tại Suối Hai - Hà Tây vào năm 1999, rồi đến loài
Sâu chùa (Pagodia hekmeyeri Heyl) xuất hiện tại Lâm trƣờng Nguyễn Văn Trỗi
- Tuyên Quang gây hại khoảng 5ha gây ra những tổn thất lớn cho rừng trồng.
Trong thời gian gần đây 2 loại sâu ăn lá keo mới đã phát sinh gây hại ăn
trụi lá trên 64 ha rừng trong 1500 ha ở xã Vĩnh Tú huyện Vĩnh Linh tỉnh Quảng
Trị hiện nay sâu vẫn tiếp tục phát sinh gây hại.
Xã Trƣờng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình có diện tích trồng Keo
tai tƣợng lớn đã và đang là đối tƣợng của nhiều loài sâu hại. Ngoài các tài liệu
thơng tin về sự có mặt của các lồi sâu hại thì đến nay chƣa có nghiên cứu cơ
bản nào nên vấn đề quản lý chúng còn gặp rất nhiều khó khăn.
Để có thơng tin đầy đủ và chính xác về thành phần sâu hại trên rừng keo
làm sơ sở khoa học cho cơng tác điều tra dự tính dự báo và chỉ đạo phòng trừ đạt
hiệu quả cao tôi đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu đề xuất phƣơng án quản lý
sâu hại Keo tai tƣợng (Acacia mangium) tại xã Trƣờng Sơn , huyện Lƣơng
Sơn, tỉnh Hịa Bình”.
2
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Côn trùng là những động vật khơng xƣơng sống có tên khoa học là
Insecta (lớp Côn trùng), là lớp lớn nhất trên Trái Đất và cũng là lớp phân bố
rộng rãi nhất trong số các đại diện của ngành Chân khớp (Arthropoda). Chúng
có lịch sử phát triển rất lâu đời, cách đây khoảng 300 triệu năm vào thế kỷ
Carbon, nhiều lồi cơn trùng đã xuất hiện trên Trái Đất của chúng ta. Theo nhƣ
nghiên cứu của các nhà sinh học thì Trái Đất của chúng ta có hơn 1 triệu 200
lồi động vật trong đó cơn trùng có tới hơn 900.000 lồi nhiều hơn khoảng 3 lần
tất cả các động vật khác cộng lại. Cơn trùng có thể tìm thấy ở gần nhƣ tất cả các
môi trƣờng sống trên Trái Đất, mặc dù chỉ có một số lƣợng nhỏ các lồi có thể
thích nghi đƣợc với đời sống ở đại dƣơng, nơi mà giáp xác là nhóm chiếm ƣu
thế. Có khoảng 5.000 lồi chuồn chuồn; 2.000 loài bọ ngựa; 20.000 loài châu
chấu; 17.000 loài bƣớm; 120.000 loài hai cánh; 82.000 loài cánh nửa;350.00 lồi
cánh cứng và khoảng 110.000 lài cánh màng, trong đó có khoảng 1% cơn trùng
là gây hại.
1.1 Khái qt về tình hình nghiên cứu về cơn trùng thế giới
Ngay từ khi loài ngƣời mới xuất hiện, đặc biệt là từ lúc con ngƣời bắt đầu
biết trồng trọt và chăn nuôi, họ đã va chạm với sự phá hoại nhiều mặt của cơn
trùng. Do đó con ngƣời phải bắt tay vào tìm hiểu và nghiên cứu về cơn trùng.
Những tài liệu nghiên cứu về cơn trùng đã có từ những năm 3000 trƣớc
công nguyên của ngƣời Syrie, ghi chép về các cuộc bay khổng lồ và sự phá hoại
ghê gớm của những đàn châu chấu sa mạc (Schistocera gregaria).
Nhà khoa học vĩ đại ngƣời Hy Lạp, Aristoteles (384-322 TCN) đã quan
tâm đến hệ thống hóa và sự phát triển của động vật. Trong các cơng trình của
ơng có đề cập tới hơn 60 lồi cơn trùng và ơng đã gọi chúng là loại động vật
“chân có đốt”.
Nhƣng phải đến đầu thế kỷ 17 những nghiên cứu về côn trùng mới phát
triển mạnh mẽ. Năm 1735 nhà tự nhiên học vĩ đại ngƣời Thụy Điển Carl von
3
Linne (1707-1778) đƣợc coi là ngƣời đầu tiên đƣa ra đơn vị phân loại và đã tập
hợp xây dựng đƣợc một bảng phân loại về động vật và thực vật trong đó có cơn
trùng một cách hiên đại. Lần xuất bản thứ 10 của sách, ông đã đƣa vào cách gọi
tên khoa học các loài sinh vật. Liên tiếp các thế kỷ sau đó nhƣ : Thế kỷ XIX có
Lamarck, thế kỷ XX có Handlirich, Krepton 1904, Ma-tƣ-nốp 1928,Weber 1938
tiếp tục cho ra bảng phân loại riêng của họ.
Hội côn trùng học đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập ở nƣớc Anh năm
1745. Hội côn trùng ở nƣớc Nga đƣợc thành lập năm 1859.
Những cuộc du hành của các nhà nghiên cứu côn trùng Nga nhƣ: Potarin
(1899-1976), Provorovski (1895-1979), Kozlov (1883-1921) đã xuất bản những
tài liệu về côn trùng ở trung tâm châu Á, Mông Cổ và miền Tây Trung Quốc.
Đến thế kỷ XIX đã xuất bản nhiều tài liệu về côn trùng ở châu Âu, châu Mỹ
gồm 40 tập ơ Madagatsca gồm 6 tập, quần đảo Hawoai, Ấn Độ và nhiều nƣớc
khác trên thế giới.
Ở Nga trƣớc cách mạng tháng Mƣời vĩ đại đã xuất hiện nhiều nhà côn
trùng nổi tiếng. Họ đã xuất bản những tác phẩm có giá trị về những tác phẩm có
giá trị về những lồi nhƣ Sâu róm thơng, Sâu đo ăn lá, Ong ăn lá, các loài thuộc
Bộ Cánh cứng ăn lá thuộc họ Chrysomelidae, Mọt, Vịi voi, Xén tóc đục thân...
Năm 1952 ở Trung Quốc môn côn trùng lâm nghiệp đã đƣợc chính thức
giảng dạy trong các trƣờng Đại học lâm nghiệp, từ đó việc nghiên cứu về cơn
trùng lâm nghiêp đƣợc đẩy mạnh.
Năm 1959 Trƣơng Chấp Trung đã cho ra đời cuốn “Sâm lâm côn trùng
học” liên tiếp từ năm 1965 giáo trình “ Sâm lâm cơn trùng học” đã đƣợc viết lại
nhiều lần. Trong các tác phẩm đó đã giới thiệu hình thái,tập tính sinh hoạt và các
biện pháp phịng trừ nhiều lồi sâu phá hoại các lồi cây rừng.
Năm 1965 và năm 1975 N.N Pađi, A.N boronxop đã viết giáo trình “Cơn
trùng rừng” trong các tác phẩm này đã đề cập đến nhiều lồi cơn trùng nhƣ: mọt,
xén tóc, sâu đinh và bọ lá...
4
Năm 1978, Sở nghiên cứu động vật trƣờng Đại học Nơng Nghiệp Triết
Giang đã xuất bản cuốn “ Hình vẽ cơn trùng thiên địch” trong đó có đề cập tới
đặc điểm sinh học của côn trùng ăn thịt.
Trên đây là điểm qua về một số mốc lịch sử nổi bật sự phát triển nghiên
cứu về cơn trùng thế giới. Vì côn trùng là một lớp phong phú nhất trong giới
động vật nên các tài liệu nghiên cứu về côn trùng vơ cùng phong phú.
1.2 Khái qt tình hình nghiên cứu về côn trùng Việt Nam
Trƣớc đây việc nghiên cứu về cơn trùng chƣa có nhiều nhƣng cho đến
những năm gần đây thì việc nghiên cứu về cơn trùng đã đƣợc quan tâm chú
trọng nhiều hơn. Cụ thể nhƣ:
Năm 1976, xuất bản giáo trình “ Cơn trùng lâm nghiệp” của Phạm
Ngọc Anh
Năm 1993, xuất bản giáo trình “ Kỹ thuật phịng trừ các lồi sâu hại rừng”
Năm 1997, xuất bản giáo trình “ Cơn trùng rừng”
Năm 1998, Trần Công Loanh đã giới thiệu trong thông tin khoa học của
Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp số 2/1998. Kết quả nghiên cứu về loài sâu gập
mép này thuộc giống Coleophora, họ Ngài bao (Coleophoridae), bộ cánh vẩy
( Lepidoptera).
Năm 1998, Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số 1 Quảng Ninh đã giới thiệu
kết quả nghiên cứu sơ bộ về một số đặc điểm hình thái, tập tính hoạt động của 3
loài sâu hại sau: Loài “sâu đo” hại Keo tai tƣợng, Bọ ăn lá Keo tai tƣợng
(Ambrostoma quadrimpressum Most), Ngài túi nhỏ ăn lá Keo tai tƣợng
(Acanthopsyche Sp).
Năm 2001, trong cuốn “Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm
nghiệp” các tác giả Trần Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn Mão đã đƣa
ra các phƣơng pháp đánh giá và dự tính dự báo khả năng phát dịch của sâu, bệnh
hại rừng dựa vào đặc điểm sinh học của mỗi lồi.
Phịng trừ sâu bệnh hại là một bộ phận quan trọng của công tác bảo vệ
thực vật nhằm: Ngăn chặn thiệt hại do sâu bệnh gây ra, cải tạo trạng thái vệ sinh,
5
góp phần củng cố sự bền vững của hệ sinh thái, góp phần tăng năng suất chất
lƣợng sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh, phát triển bền vững.
Có rất nhiều biện pháp phòng trừ sâu hại nhƣ: phƣơng pháp kiểm dịch
thực vật, phƣơng pháp canh tác, phƣơng pháp vật lý, phƣơng pháp sinh học,
phƣơng pháp hóa học và phƣơng pháp phòng trừ tổng hợp IPM.
Do đặc điểm của ngành Lâm Nghiệp có đối tƣợng bảo vệ là cây ăn quả,
cây cơng nghiệp… có kích thƣớc, đặc biệt là chiều cao lớn. Diện tích cần tác
động lớn, địa hình phức tạp. Chu kỳ kinh doanh dài khiến trong rừng, trong
vƣờn ƣơm có nhiều tàn dƣ thực vật là nơi ẩn náu của nhiều lồi sâu hại nhƣ: Sâu
đo, sâu róm, bọ hung… Cơ sở hạ tầng kém phát triển nên rất khó cho cơng tác
phịng trừ sâu hại.
Vì vậy khi ngành lâm nghiệp ngày càng đƣợc mở rộng thì việc nghiên cứu
để có những dự tính, dự báo sớm về lồi sâu hại này nói riêng và các lồi sâu hại
mới nói chung là vấn đề cần đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm hơn nữa.
1.3 Một số kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng
Cho đến nay trên thế giới cũng nhƣ trong nƣớc đã có nhiều tác giả nghiên
cứu về biện pháp phòng trừ sâu hại cây trồng nói chung và sâu hại cây Keo tai
tƣợng nói riêng, đem lại một số kết quả nhƣ sau:
Theo tác giả Creggield, J.W và Peter nghiên cứu cho biết, tại Australia có
6 lồi sâu hại Keo tai tƣợng là:
Lồi hại rễ: Coptotermes cutvigrathers (Isoptera, Rhinotermitidae).
Loài sâu túi hại lá: Pteroma plagiophleps (Lepidoptera, Psychidae).
Loài hút nhựa: Helopeltis theivora (Hemiptera, Miridae)
Loài bore đục cành: Xylosandrus sp. (Coleoptera, Seolyticodae)
Loài bore đục cành: Xylosandrus fornicatus
Loài bore đục thân: Xytrocera festiva (Coleoptera, Cerambycidae)
Đây là 6 loài gây hại nghiêm trọng và rất khó kiểm sốt chúng. Nhất là
lồi sâu túi , chúng có chiếc túi bảo vệ cơ thể khá vững chắc, tính thích nghi tốt
với điều kiện ngoại cảnh bất lợi.
6
Năm 1934-1938, ở Indonesia trên các diện tích trồng Keo tai tƣợng tai
tƣợng đã có một số lồi gây hại thành dịch lớn trên cây Keo tai tƣợng đó là hai
loài Sâu kèn nhỏ: Eumeta claria, Eumenta variegata đã gây thiệt hại hơn 800ha
rừng. Ngồi ra ngƣời ta cịn phát hiện đƣợc 8 lồi cơn trùng gây hại, trong đó
nguy hại nhất là loài mối Coptotermer curvignathus chúng ăn và phá hại rễ làm
chết từ 10-50% cây trồng trong năm thứ nhất tại miền trung đảo Sumatra.
Đến năm 2000, đã có 760 lồi thuộc họ Psychidae đã đƣợc xác định trên
tổng số 800 loài. Ở những nƣớc nhƣ Thụy Điển, Thụy Sĩ, Đan Mạch và Italia có
những bảo tàng về cơn trùng trong đó có 6 họ Psychidae rất phong phú và đa
dạng. Riêng sâu túi Sâu kèn nhỏ có tới 6 loài đƣợc định danh nhƣ sau:
+ Acanthopsyche atra Linne (1767)
+ Acanthopsyche zelleri Mann (1855)
+ Acanthopsyche ecksteini Lederer (1955)
+ Acanthopsyche junori Heylaerts (1881)
+ Acanthopsyche nigraplaga Wilemar (1911)
+ Acanthopsyche siederi Szocs (1961)
Năm 1999-2001, các GS. Nguyễn Thế Nhã (2000), Đào Xuân Trƣờng (
2001) đã thực hiện nghiên cứu về sâu ăn lá Keo tai tƣợng ở khu vực phía Bắc
Việt Nam trong đó có 30 lồi sâu đƣợc mơ tả và đánh giá mức độ nguy hiểm của
chúng. Hình thức gây hại trên cây Keo đƣợc chia làm 3 nhóm trong đó tỉ lệ ăn lá
chiếm 71%, sâu chích hút chiếm tỉ lệ 25%, nhóm sâu đục thân chiếm tỉ lệ 4%
tổng số loài. Bộ Cánh vảy (Lepidoptera) chiếm số lƣợng nhiều nhất 23 lồi
thuộc 9 họ. hai họ có nhiều loài sâu hại lá là:
+ Họ Ngài đêm Noctuidae: 6 lồi.
+ Họ Sâu kèn Psychidae: 5 lồi.
Có 4 lồi đã phát thành dịch đó là:
+ Sâu nâu Ericeia sp
+ Sâu kèn nhỏ Acanthopsyche sp.
+ Sâu vạch xám Speiredonia retorta
7
+ Sâu kèn mái chùa Pagodia hekmeyeri
Loài Sâu nâu (Ericeia sp) và sâu vạch xám (Speiredonia retorta) đã thành
dịch gây hại trên 5000 ha Keo tai tƣợng. Loài Sâu kèn nhỏ (Acanthopsyche sp.)
hại trên 60ha và khả năng phát thành dịch rất nhanh, sâu hại rừng trồng đặc biệt
nghiêm trọng và hại mạnh cây Keo tai tƣợng ở độ tuổi 7-10 làm cây chết khô,
không cho thu hoạch. Vào tháng 3, 4 loài gây hại mạnh là Sâu kèn nhỏ
(Acanthopsyche sp.). Đến tháng 9,10,11 lại xuất hiện hai loài nữa là Sâu nâu
(Anomis fulvida) và Sâu vạch xám (Speiredonia retorta). Các thông số về đặc
điểm sinh vật học và sinh thái học nhƣ hình thái, tập tính, lƣợng thức ăn mà
chúng tiêu thụ, các loài thiên địch đã đƣợc các tác giả xác định và sử dụng để
xây dựng quy trình phịng trừ.
Để xác định đƣợc mối quan hệ của sâu hại với nhân tố thức ăn một số tác
giả đã có các nghiên cứu về sinh khối lá cây. Đó là các nghiên cứu của Vũ Tiến
Thịnh trên đối tƣợng Keo tai tƣợng. Một số mơ hình tốn học nhằm xác định
lƣợng sinh khối lá cây đã đƣợc khảo nghiệm trong đó hàm bậc hai thể hiện mối
quan hệ giữa D1.3 với diện tích lá non , giữa D1.3 với diện tích lá bánh tẻ + lá già đã
đƣợc sử dụng để xây dựng bảng tra ngƣỡng gây hại của 6 loài sâu ăn lá chủ yếu.
Năm 2001, GS. Nguyễn Thế Nhã đã xây dựng đƣợc quy trình phịng trừ
Sâu nâu ăn lá Keo tai tƣợng trong đó các biện pháp phòng trừ đƣợc phối hợp với
nhau theo nguyên tắc IPM.
Các kết quả nghiên cứu về sâu hại Keo tai tƣợng đƣợc trình bày trên đây
sẽ là những tài liệu tham khảo quan trọng, giúp tơi hồn thành đề tài này.
8
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU - NỘI DUNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 . Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần hạn chế sâu hại, nâng cao sản lƣợng và chất lƣợng gỗ để phát
triển kinh tế địa phƣơng, bảo vệ môi trƣờng sinh thái.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc lồi sâu hại chính trên cây Keo tai tƣợng tại xã Trƣờng
Sơn , huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất các biện pháp phịng trừ sâu hại chính trên đối tƣợng nghiên cứu.
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Là các lồi sâu hại Keo tai tƣợng trong diện tích quản lý của UBND
xã Trƣờng Sơn huyện Lƣơng Sơn tỉnh Hòa Bình. Hiện xã đang quản lý 341,2ha
rừng trồng Keo tai tƣợng.
2.2 Địa điểm nghiên cứu
Đề tài đƣợc thực hiện tại xã Trƣờng Sơn huyện Lƣơng Sơn tỉnh Hịa Bình.
2.3 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu từ 01/02/2018 đến ngày 10/5/2018.
2.4 Nội dung nghiên cứu
Xác định thành phần loài sâu hại Keo tai tƣợng.
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của sâu hại chủ yếu.
Thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ sâu hại chính.
Đề xuất biện pháp quản lý sâu hại Keo tai tƣợng.
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
- Các tài liệu về điều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội của khu vực nghiên
cứu của UBND xã Trƣờng Sơn.
- Các tài liệu về đặc điểm sinh học, sinh thái của các loài sâu hại. Các
cuốn sách:
9
+ “Bảo vệ thực vật” của Nguyễn Thế Nhã, Trần văn Mão (2004).
+ “Côn trùng rừng” của Trần công Loanh, Nguyễn Thế Nhã (1997).
+ “Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại keo” của Nguyễn Thế Nhã , Lê Thị
Diên, Trần Minh Đức, Nguyễn Thị Thƣơng, Huỳnh Thị Ngọc Diệp (2009).
+ Tài liệu giám định các loài sâu hại. So sánh và kế thừa các bộ mẫu
chuẩn của bộ môn bảo vệ thực vật. Dựa vào giáo trình: “Bảo vệ thực vật”, “Cơn
trùng rừng”, “Kỹ thuật phịng trừ sâu bệnh hại Keo”.
2.5.2. Điều tra ngoại nghiệp
Điều tra sâu hại trên keo tiến hành theo phƣơng pháp điều tra sâu hại cây lâm
nghiệp của các tác giả Nguyễn Thế Nhã, Trần Công Loanh và Trần Văn Mão
(2001).
2.5.2.1. Điều tra sơ bộ
Nhằm nắm bắt đƣợc một cách khái quát về tình hình phát sinh phát triển
của sâu bệnh hại trong khu vực, làm cơ sở cho việc xác định đƣợc các địa điểm
điều tra tỉ mỉ ( khu vực đã hoặc có nguy cơ dịch hại cao) sau này. Bố trí tuyến
điều tra song song. Trên tuyến cứ 100 m điều tra 1 điểm, mỗi điểm điều tra 30
cây. Xác định tỉ lệ cây có sâu hại và mức độ gây hại của chúng.
2.5.2.1. Điều tra tỉ mỉ
Mục đích của điều tra tỉ mỉ là xác định chính xác mật độ sâu hại (con/cây
hoặc con/
đất), mức độ gây hại của sâu, ảnh hƣởng của các yếu tố sinh thái
nhƣ : thực bì, đất đai, địa hình, thiên địch, tổ thành rừng, nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, mƣa… đến tình hình phát sinh phát triển của sâu bệnh hại. Nhằm cung cấp
thông tin cho dự tính, dự báo, quy luật phát sinh phát triển của sâu bệnh hại. Nội
dung của điều tra tỉ mỉ gồm:
a) Điều tra đặc điểm ô tiêu chuẩn
Để tiến hành điều tra tỉ mỉ cần tiến hành lựa chọn điểm điều tra mang tính
đại diện cho khu vực nghiên cứu. Tùy theo điều kiện nghiên cứu mà điểm điều
tra có thể là ơ tiêu chuẩn (OTC) hay tuyến điển hình.
10
Ô tiêu chuẩn là một diện tích đƣợc lựa chọn ra, trong đó mang đầy đủ các
đặc điểm đại diện cho khu vực điều tra. Ơ tiêu chuẩn có diện tích và số cây đủ
lớn, có đặc điểm về đất đai, địa hình, thực bì, hƣớng phơi đại diện cho lâm phần
điều tra.
Về nguyên tắc chung, nếu rừng trồng tƣơng đối đồng đều về địa hình, tuổi
cây, thảm thực bì tầng dƣới thì số lƣợng ơ ít, cịn nếu địa hình phức tạp, tuổi cây
khác nhau, thực bì khơng đồng nhất thì cần lập nhiều ơ tiêu chuẩn hơn. Số lƣợng ơ
tiêu chuẩn cần bố trí phụ thuộc vào diện tích của lâm phần và độ chính xác u cầu.
Nhìn chung bình qn 10 ÷ 15 ha cần điều tra đặt một ơ tiêu chuẩn. Diện tích ơ tiêu
chuẩn có thể nằm trong khoảng 500/2500 m2 tùy theo mật độ trồng, số cây trong ô
phải ≥ 100 cây. Cụ thể xã Trƣờng Sơn hiện có 341,2 ha Keo tai tƣợng với mật độ
trồng từ 1650 đến 2500 cây/ha. Cho nên chúng tôi đã tiến hành điều tra 6 ô tiêu
chuẩn với diện tích 1000 m2. Hình dạng ơ tiêu chuẩn tùy theo địa hình mà có thể là
hình vng, hình trịn hay hình chữ nhật. Do độ dốc ở khu vực tƣơng đối lớn nên tiến
hành lập ô tiêu chuẩn hình chữ nhật có kích thƣớc 40x25m . Số ơ tiêu chuẩn đƣợc
chia đều cho 3 cấp tuổi (2, 4, 6), mỗi cấp tuổi 2 OTC.
Vị trí ơ tiêu chuẩn phải đảm bảo tính đại diện cho khu vực nghiên cứu. Do
đó, khi bố trí cần phải chú ý các đặc điểm địa hình nhƣ: Độ cao, hƣớng phơi.
Các đặc điểm về lâm phần nhƣ: Loài cây, tuổi cây, mật độ trồng, độ tàn che,
thực bì tầng dƣới, tình hình đất đai. Dụng cụ để lập ô tiêu chuẩn gồm: thƣớc dây,
cột mốc, phấn đánh dấu. Để xác định ô tiêu chuẩn ta lấy 1 cây làm mốc ( cây
làm mốc đƣợc đánh phấn), từ cây làm mốc xác định góc vng bằng việc áp
dụng định lý Pitago trong tam giác vng có cạnh là 3cm, 4cm và 5cm. Sau khi
đã xác định đƣợc góc vng, ta căng dây đo 1 cạnh chiều dài 40m, chiều rộng là
25m, tại các góc đều phải xác định các góc vng nhƣ trên. Ô tiêu chuẩn đƣợc
xác định khi khép góc mà sai số cho phép nhỏ hơn 1/200.
Để xác định các đặc điểm trong ô tiêu chuẩn, phải kết hợp giữa điều tra
thực địa, phỏng vấn chủ rừng và kế thừa tài liệu của UBND xã Trƣờng Sơn.
11
Để có D1.3, Hvn trên mỗi ơ tiêu chuẩn tiến hành đo đại diện 30 cây, chọn
cây theo phƣơng pháp 5 điểm. Dụng cụ đo chiều cao đƣợc xác định bằng thƣớc
dây và sào đo cao. Hƣớng phơi và độ dốc dùng địa bàn để xác định. Các đặc
điểm nhƣ: Tuổi cây, mật độ trồng, độ cao, đất đai kế thừa số liệu từ hồ sơ trồng
rừng của chủ rừng.
Đặc điểm ô tiêu chuẩn đƣợc thể hiện trong biểu 2.1 :
Biểu 2.1. Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn điều tra sâu hại rừng trồng
Địa điểm: Xã Trƣờng Sơn, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
Ngày điều tra:Từ 9 – 11/02/2016
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Số hiệu OTC
Đặc điểm OTC
Ngày đặt OTC
Hƣớng dốc
Độ dốc
Vị trí
Lồi cây
Tuổi
Nguồn giống
Số cây trong
OTC
Độ tàn che (%)
D1.3 (cm)
Hvn (m)
12
Thực bì
13
Đất
O1
Ngƣời điều tra: Hồng Thị Thu Hà.
O2
09/02/2018
T-B
T-N
20
25
Chân
Sƣờn
O3
10/02/2018
Đ-B
Đ-B
18
26
Chân
Sƣờn
Keo tai tƣợng
4
4
Trồng
2
2
219
195
141
75,5
4,2
3
61
4,6
2,8
69,5
6
6,9
chó đẻ,...
dƣơng xỉ,
cỏ lá tre,
thẩu tấu...
cỏ lá tre,
chó đẻ,…
O4
O6
11/02/2018
T-N
T-N
27
15
Sƣờn
Chân
6
6
152
127
115
75,5
5,7
6,8
màng
tang,
chó đẻ,
cỏ lá
tre…
75
8,3
12,7
79
8,9
11,9
dƣơng
xỉ, chó
đẻ…
dƣơn
g xỉ,
chó
đẻ…
Đất đỏ vàng trên đá phiến thạch
12
O5
Hình 2.1: OTC 1 (Keo tai tƣợng tuổi 2)
Hình 2.2: OTC 2 (Keo tai tƣợng tuổi 2)
Hình 2.3: OTC 3 (Keo tai tƣợng tuổi 4)
Hình 2.4: OTC 4 (Keo tai tƣợng tuổi 4)
13
Hình 2.5: OTC 5 (Keo tai tƣợng tuổi 6)
Hình 2.6: OTC 6 (Keo tai tƣợng tuổi 6)
Dựa vào biểu 2.1 và kết quả điều tra ngồi thực địa, tơi thấy tình hình sinh
trƣởng của Keo tai tƣợng tại khu vực nghiên cứu đang ở mức trung bình. Cụ thể
ở OTC 1 (tuổi 2) giá trị Hvn= 3 m, D1.3= 4,2 cm và OTC 5 (tuổi 6) giá trị Hvn=
12,7 m, D1.3= 8,3 cm. Tăng trƣởng về đƣờng kính sau 4 năm chỉ đạt 4,1 cm cịn
chiều cao chỉ tăng có 9,7m. Nguyên nhân là do các OTC này điều kiện chăm
sóc, vệ sinh rừng trƣớc và sau khi trồng cịn kém. Keo tai tƣợng ở các ô 4 và 6
tuổi vẫn còn nhiều cành nhánh nhỏ ở gần gốc, điều này chứng tỏ chủ rừng đã
không tiến hành tỉa bỏ cành nhánh trong 3 năm đầu. Việc tỉa thân cành trong 3
năm đầu là hết sức cần thiết trong việc trồng rừng nói chung và Keo tai tƣợng
nói riêng. Nhằm tạo cho cây có một thân chính thẳng, nâng cao năng suất và
chất lƣợng gỗ xẻ sau này. Cùng với đó là sản phẩm rơi rụng nhiều đã tạo điều
kiện cho mối, mọt phát triển. Chúng tấn công từ gốc lên thân làm rỗng ruột điển
hình là các OTC 4,5,6 khiến cho cây sinh trƣởng và phát triển kém, thậm chí là
gây chết. Cũng từ biểu 2.1 cho thấy mật độ trồng ở đây là khá dày, không theo
hàng lối, trong 1m2 có tới 6 cây (OTC1) và 4 cây (OTC4) cùng chung sống.
Điều này cũng làm cho khả năng sinh trƣởng của cây trở nên kém hơn do phải
cạnh tranh gay gắt về dinh dƣỡng và ánh sáng. Kết quả điều tra ở biểu 2.1 sẽ là
14
một trong những cơ sở quan trọng để đánh giá và xác định nguyên nhân từ đó đề
xuất biện pháp phòng trừ sâu hại, nâng cao khả năng sinh trƣởng phát triển cho
Keo tai tƣợng.
b) Lựa chọn cây tiêu chuẩn và cành điều tra
Để tiết kiệm thời gian, chi phí và nhân lực điều tra mà vẫn đảm bảo độ chính
xác cao, số liệu điều tra ở các OTC có thể so sánh đƣợc với nhau thì mỗi OTC
ta tiến hành chọn lấy 30 cây tiêu chuẩn theo phƣơng pháp 5 điểm các cây đƣợc
đánh dấu bằng sơn trắng.
Do cây tiêu chuẩn q cao nên khơng thể điều tra tồn bộ tán lá của cây
mà ta dùng hình thức rút mẫu cành và lá. Mỗi cây tiêu chuẩn ta chọn ra 5 cành
để điều tra. Các cành đƣợc bố trí nhƣ sau: hai cành ở dƣới cùng đƣợc chọn theo
hƣớng song song với đƣờng đồng mức, 2 cành ở phần giữa tán nằm vng góc
vơí 2 cành dƣới và một cành ở phần trên của tán lá.
c) Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá
Trên các cành tiêu chuẩn trƣớc hết đếm tổng số sâu hại lá ở các pha. Kết
quả thu thập đƣợc ghi vào biểu mẫu sau:
Biểu 2.2. Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại lá
Số hiệu OTC: ...................................
Ngày điều tra: ...................................
TT
cây
điều
tra
1
TT cành
điều tra
Loài
sâu
hại
Ngƣời điều tra: ...............................
Số lƣợng sâu hại
Trứng Sâu non Nhộng STT
Tổng số
cành của
cây
Ghi
chú
1
2
3
4
5
Nếu trứng đẻ trong cành thì điều tra số cành có trứng.
-
Điều tra mức độ hại lá
Để ƣớc lƣợng mức độ bị hại của những lá điều tra, trên mỗi cành tiêu
chuẩn ta chọn 6 lá theo các vị trí sau: 2 lá ở gốc cành, 2 lá ở giữa cành và 2 lá ở
15
đầu cành. Căn cứ vào tỷ lệ diện tích lá bị hại (bằng phƣơng pháp ƣớc lƣợng đơn
thuần) so với tổng diện tích của lá rồi phân cấp hại cho các lá:
+ Cấp 0 (không): lá không bị hại.
+ Cấp I (hại nhẹ): là những lá bị hại <25% tổng diện tích lá.
+ Cấp II (hại vừa): là những lá bị hại từ 25-50% tổng diện tích lá.
+ Cấp III (hại nặng): là những lá bị hại từ 50-75% tổng diện tích lá.
+ Cấp IV (hại rất nặng): là những lá bị hại trên 75% tổng diện tích lá.
Kết quả thu đƣợc ghi vào biểu mẫu sau:
Biểu 2.3. Điều tra mức độ hại lá của sâu hại
Số hiệu OTC: ...................................
Ngày điều tra: ...................................
TT cây
TT cành
điều tra
điều tra
1
1
Số lá bị hại ở các cấp
Tên lồi
sâu hại
Ngƣời điều tra: ...............................
0
I
II
III
IV
Ʃnivi
R%
2
3
4
5
Cơng thức tính R% (mức độ bị hại đƣợc trình bày ở phần nội nghiệp).
d) Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại thân cành
Điều tra sâu hại thân cành đƣợc tiến hành ngay trên các cây và cành dùng
để điều tra sâu hại lá. Dựa vào các dấu vết hoặc triệu chứng để tính tổng số
cành, tổng số ngọn bị hại so với tổng số cành trong cây điều tra hoặc tổng số
ngọn trong cành điều tra. Với sâu hại thân thì tính tổng số cây bị hại so với tổng
số cây điều tra. Sau đó dùng dao cắt tất cả các cành hoặc các ngọn bị hại trẻ ra
để bắt các loài sâu hại hoặc xác định mức độ bị hại. Tuy nhiên kết quả điều tra
sơ bộ cho thấy chỉ có bộ phận thân của các cây điều tra là bị hại, còn các cành và
ngọn của cây điều tra khơng có dấu vết hay triệu chứng bị hại. Vì vậy mà biểu
16
điều tra thành phần , số lƣợng và mức độ hại của các loài sâu hại thân cành đƣợc
tối giản thành:
Biểu 2.4. Điều tra thành phần, số lƣợng và mức độ hại của các loài sâu hại
thân Keo tai tƣợng
STT cây
Tên loài
điều tra
sâu hại
Số lƣợng sâu hại
Trứng Sâu non
Nhộng
Trƣởng
Nơi điều
tra
thành
1
2
Căn cứ vào số liệu trong biểu 2.4 sẽ tính đƣợc tỷ lệ phần trăm số thân cây
bị hại so với tổng số cây điều tra. Ngồi ra cịn có thể tính đƣợc mật độ và tỷ lệ
có sâu hại của từng lồi sâu hại trong ơ tiêu chuẩn. Để đánh giá mức độ bị hại ta
dựa vào các tiêu chuẩn sau:
Cấp 0: không bị hại
0%
Cấp I:
<10%
hại nhẹ
Cấp II: hại vừa
từ 10-25%
Cấp III: hại nặng
từ 26-50%
Cấp IV: hại rất nặng
>50%
e) Điều tra thành phần, số lƣợng sâu hại dƣới đất
Nhằm phát hiện ra các lồi sâu hại lá có tập tính nằm nghỉ hay vào nhộng
ở các lớp thảm mục dƣới đất, đặc biệt là các loài sâu thuộc họ Ngài đêm
(Noctuidae). Để biết đƣợc thành phần, số lƣợng và sự phân bố của các loài sâu
dƣới đất ta tiến hành điều tra trên các ơ dạng bản. Diện tích ơ dạng bản là 1 m2,
mỗi OTC điều tra 5 ô dạng bản: 4 ơ ở 4 góc và 1 ơ dạng bản ở trung tâm OTC.
Các ô dạng bản đƣợc bố trí ngay phía dƣới tán cây tiêu chuẩn, sát với gốc cây.
Dụng cụ điều tra sâu dƣới đất là: thƣớc dây, cuốc, xén. Sau khi dùng
thƣớc xác định xong vị trí của ơ dạng bản, đầu tiên ta dùng tay bới kỹ lớp cỏ hay
thảm mục trên mặt để tìm kiếm sâu, sau đó nhổ hết cỏ gạt thảm khơ về một phía
rồi cuốc lần lƣợt từng lớp đất sâu 10 cm. Đất của mỗi lớp cuốc lên đƣợc bóp nhỏ
17