Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá tác động của cộng đồng đến đa dạng sinh học tại khu bảo tồn thiên nhiên pù luông huyện bá thước tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 75 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm nghiệp, Khoa QLTNR&MT, tơi
tiến hành thực hiện khóa luận: “Đánh giá tác động của cộng đồng đến đa
dạng sinh học tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, huyện Bá Thƣớc, tỉnh
Thanh Hóa”.Sau thời gian thực hiện đến nay khóa luận đã đƣợc hồn thành.
Qua đây, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Đồng Thanh Hải và ThS. Tạ Tuyết Nga là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tơi trong
q trình thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong
Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng đã động viên, giúp đỡ tơi trong
q trình học tập tại trƣờng và thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Tôi cũng xin cảm ơn Lãnh đạo, cán bộ ban quản lí Khu bảo tồn thiên
nhiên Pù Lng, UBND Huyện Quan Hóa, UBND xã Cổ Lũng và xã Lũng Cao,
cán bộ các thôn và các hộ gia đình nơi tơi thực hiện đề tài đã tạo điều kiện tốt
nhất cho tôi trong quá trình điều tra thu thập số liệu cũng nhƣ cung cấp tài liệu
có liên quan.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện, tuy nhiên do điều
kiện về thời gian và tƣ liệu tham khảo còn hạn chế nên khóa luận chắc chắn
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng
góp, bổ sung của các thầy, cô giáo và các bạn để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin cam đoan các số liệu thu thập, kết quả xử lý, tính tồn là trung
thực và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội,ngày….. tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Phạm Vân Anh


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC


DANH MỤC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 1
1.1. Cộng đồng và tác động của cộng đồng đến tài nguyên đa dạng sinh học ..... 1
1.1.1. Cộng đồng là gì? ......................................................................................... 1
1.1.2. Tác động của cộng đồng đến tài nguyên đa dạng sinh học......................... 2
1.2. Nghiên cứu tác động của cộng đồng đến đa dạng sinh học ........................... 3
1.2.1. Trên thế giới ................................................................................................ 3
1.2.2. Ở Việt Nam ................................................................................................. 4
1.2.3 Nghiên cứu tác động của cộng đồng đến đa dạng sinh học ở KBTTN Pù
Lng, tỉnh Thanh Hóa ......................................................................................... 5
Chƣơng 2. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 6
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 6
2.1.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................... 6
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 6
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 6
2.3. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 6
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 7
2.4.1. Công tác chuẩn bị ........................................................................................ 7
2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu....................................................................... 7
2.4.3. Thu thập dữ liệu ngoài thực địa .................................................................. 7
2.4.4. Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu ........................................................ 10


Chƣơng 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 12

3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 12
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 12
3.1.2. Địa hình - thổ nhƣỡng ............................................................................... 12
3.1.3. Khí hậu - thuỷ văn ..................................................................................... 13
3.1.4. Địa chất ..................................................................................................... 13
3.1.5. Hệ động – thực vật .................................................................................... 14
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 15
3.2.1. Điều kiện kinh tế ....................................................................................... 15
3.2.2. Đặc điểm dân cƣ ........................................................................................ 16
3.2.3. Lao động và phân bố lao động .................................................................. 16
3.2.4 Các hoạt động kinh tế của ngƣời dân ......................................................... 17
3.2.5. Cơ sở hạ tầng và văn hoá giáo dục............................................................ 18
3.2.6. Nhận xét chung về điều kiện KT-XH ảnh hƣởng đến công tác quản lý tài
nguyên ĐDSH tại Khu bảo tồn ........................................................................... 20
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................... 22
4.1. Thực trạng công tác quản lý tại KBTTN Pù Luông ..................................... 22
4.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại KBTTN Pù Luông ........................................ 22
4.1.2. Thực trạng công tác quản lý tại KBTTN Pù Luông.................................. 23
4.1.3. Sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng đến cơng tác bảo tồn ĐDSH...... 23
4.2. Tình hình sử dụng tài nguyên ĐDSH của cộng đồng địa phƣơng ............... 24
4.2.1. Đối tƣợng sử dụng, khai thác tài nguyên ĐDSH ...................................... 24
4.2.2. Mức độ khai thác sử dụng tài nguyên đa dạng sinh học ........................... 26
4.3. Các mối đe dọa tới tài nguyên ĐDSH từ hoạt động của cộng đồng ............ 31
4.3.1. Hoạt động săn bắt ...................................................................................... 31
4.3.2. Hoạt động khai thác gỗ ............................................................................. 33
4.3.3. Hoạt động khai thác củi............................................................................. 34
4.3.4. Hoạt động khai thác lâm sản ngoài gỗ ...................................................... 35


4.4. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong công tác bảo vệ tài nguyên

đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại 2 xã Lũng Cao, Cổ Lũng .................... 45
4.5. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn ĐDSH vào cộng đồng tại xã Lũng Cao và
xã Cổ Lũng thuộc KBTTN Pù Luông ................................................................. 39
4.5.1. Giải pháp chung cho nhóm hộ gia đình .................................................... 39
4.5.2. Nhóm giải pháp cụ thể cho từng nhóm hộ gia đình .................................. 42
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KHUYẾN NGHỊ ........................................................ 45
1. Kết luận ........................................................................................................... 45
2. Tồn tại.............................................................................................................. 46
3. Khuyến nghị .................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ, KÝ HIỆU VIẾT TẮT

STT

Từ, cụm từ viết tắt

Nguyên nghĩa

1

BQL

Ban quản lí

2

BVNN


Bảo vệ nghiêm ngặt

3

BTTN

Bảo tồn thiên nhiên

4

CĐĐP

Cộng đồng địa phƣơng

5

ĐDSH

Đa dạng sinh học

6

ĐGTĐ

Đánh giá tác động

7

HGĐ


Hộ gia đình

8

KTXH

Kinh tế xã hội

9

KT

Khai thác

10

KBT

Khu bảo tồn

11

LSNG

Lâm sản ngồi gỗ

12

PTR


Phát triển rừng

13

PK

Phân khu

14

QLBVR

Quản lí bảo vệ rừng

15

TNR

Tài nguyên rừng

16

VQG

Vƣờn quốc gia

17

KT


Khai thác


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Lao động và phân bố lao động của xã Lũng Cao và xã Cổ Lũng ...... 16
Bảng 3.2: Số lƣợng gia súc- gia cầm tại các thôn ............................................... 18
Bảng 4.1: Cơ cấu nhân sự KBTTN Pù Luông .................................................... 22
Bảng 4.2. Thống kê độ tuổi lao động ảnh hƣởng đến khai thác TNĐDSH ........ 25
Bảng 4.3: Thống kê số vụ vi phạm do săn bắt động vật hoang dã ..................... 32


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ tuyến điều tra thuộc thơn Mƣời, xã Lũng Cao ......................... 9
Hình 2.2: Bản đồ tuyến điều tra thuộc thôn Hiêu, xã Cổ Lũng ............................ 9
Hình 4.1: Bẫy thú nhỏ đƣợc ghi nhận tại thơn Mƣời, xã Lũng Cao ................... 32
Hình 4.2: Khai thác gỗ tại thơn Mƣời và thơn Hiêu ........................................... 34
Hình 4.3: Khai thác củi tại khu vực điều tra ....................................................... 35
Hình 4.4: Khai thác LSNG tại thôn Khuyn xã Cổ Lũng ..................................... 37


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ phân công lao động ảnh hƣởng đến tài nguyên ĐDSH ........ 26
Biểu đồ 4.2: Miêu tả lƣợng khai thác gỗ trong 4 thôn điều tra. .......................... 26
Biểu đồ 4.3: Miêu tả lƣợng khai thác củi trong các thôn .................................... 27
Biểu đồ 4.4 Miêu tả lƣợng khai thác lâm sản ngoài gỗ trong các thôn .............. 28
Biểu đồ 4.5: Miêu tả lƣợng săn bắt động vật hoang dã trong các thôn .............. 29
Biểu đồ 4.6 Đánh giá tác động của hộ gia đình đến tài nguyên ĐDSH .............. 30
Biểu đồ 4.7: Biểu đồ tổng hợp mức độ khai thác tài nguyên ĐDSH tại 4 thôn.. 30



ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, đa dạng sinh học ở nƣớc ta đang bị suy giảm nghiêm trọng. Đây
là vấn đề mà ngành lâm nghiệp đang phải đối mặt, đặc biệt trong những năm gần
đây việc quản lý rừng nói chung cũng nhƣ các Khu bảo tồn thiên nhiên, Vƣờn
quốc gia nói riêng có nhiều vấn đề nảy sinh từ cộng đồng. Vì vậy trong cơng tác
quản lý rừng địi hỏi cần có sự phối hợp, tham gia hay vào cuộc của mọi tổ chức,
cá nhân và các bên liên quan đặc biệt là chính quyền địa phƣơng, ngƣời dân địa
phƣơng sống trong và quanh khu rừng đặc dụng nhằm thực hiện mục tiêu quản
lý rừng đạt hiệu quả cao. Cho đến nay có nhiều phƣơng thức khác nhau tiếp cận
với cơng tác quản lý rừng, trong đó phƣơng thức quản lý rừng dựa trên cơ sở
cộng đồng đã và đang đƣợc quan tâm chú trọng.
Quản lý rừng trên cơ sở cộng đồng có nhiều hình thức tham gia khác nhau.
Ví dụ nhƣ: Quản lý rừng theo hƣơng ƣớc thôn bản, quản lý rừng theo tín
ngƣỡng… Hiện nay thành lập tổ bảo vệ rừng, các hộ nhận khoán bảo vệ rừng
đang là xu hƣớng nhằm bảo tồn nguyên vẹn các hệ sinh thái, đa dạng sinh học,
các loài động thực vật và nguồn gen quý hiếm hiện có đồng thời bảo tồn đƣợc
những giá trị nguyên bản [14].
Công tác bảo tồn đa dạng sinh học hiện nay đang gặp phải nhiều khó khăn,
thách thức, nhất là sức ép về cộng đồng dân cƣ sinh sống trong và ngoài Khu
bảo tồn thiên nhiên. Vì vậy, sự tồn tài và phát triển các KBTTN bên cạnh sự nỗ
lực của các cấp ngành từ trung ƣơng đến địa phƣơng, các tổ chức quốc tế, địi
hỏi sự hỗ trợ, cộng tác từ phía các cộng đồng dân cƣ địa phƣơng, mà cách thiết
thực nhất là xây dựng và phát triển vùng đệm theo hƣớng phát triển bền vững để
ngƣời dân đồng thuận tham gia vào việc quản lý và xây dựng các KBTTN.
Hiện tại trong KBTTN Pù Lng có mật độ cƣ dân đơng đúc sinh sống
tại cả vùng lõi và vùng đệm. Đây là nơi cƣ trú của 2 nhóm tộc ngƣời chính là
Thái và Mƣờng với những phong tục tập quán đang còn lạc hậu, nhận thức của
ngƣời dân về công tác bảo tồn còn hạn chế. Các hoạt động kinh tế của cộng


9


đồng địa phƣơng chủ yếu là sản xuất nông lâm nghiệp nhƣng do năng suất thấp
và thiếu đất canh tác nên đời sống của ngƣời dân cịn gặp nhiều khó khăn. Vì
vậy, cơng tác bảo tồn ĐDSH tại KBTTN Pù Lng phụ thuộc nhiều từ phía
cộng đồng dân cƣ trong và xung quanh KBT.
BQL KBTTN Pù Luông đƣợc thành lập năm 1999, việc quản lý và sử dụng
bền vững các nguồn tài ngun đang có tại KBTTN Pù Lng là một trong
những nhu cầu cấp thiết hiện nay để bảo tồn đƣợc các nguồn tài nguyên quý
hiếm của Quốc gia.
Xuất phát từ những lý do trên đề tài: “Nghiên cứu tác động của cộng đồng
đến đa dạng sinh học Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông xã Cổ Lũng, huyện
Bá Thước, tỉnh Thanh Hóa” đƣợc thực hiện. Kết quả của đề tài là cơ sở đƣa ra
giải pháp nhằm phục vụ công tác quản lý đa dạng sinh học theo hƣớng bền vững
dựa vào cộng đồng.

10


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cộng đồng và tác động của cộng đồng đến tài nguyên đa dạng sinh học
1.1.1. Cộng đồng là gì?
Cộng đồng (Commune) theo tổ chức FAO (1990) định nghĩa là “Những
người sống tại một chỗ trong một tổng thể hoặc là một nhóm người sinh sống tại
cùng một nơi theo những luật lệ chung”.
Một khái niệm khác trong Từ điển bách khoa Việt Nam (1995), cộng
đồng là một tập đồn ngƣời rộng lớn có những dấu hiệu, những đặc điểm xã hội
chung về thành phần giai cấp, về nghề nghiệp, về địa điểm sinh tụ và cƣ trú.

Cũng có những cộng đồng xã hội bao gồm cả dòng họ, một sắc tộc, một dân tộc.
Nhƣ vậy cộng đồng xã hội bao gồm một loạt yếu tố xã hội chung mang tính phổ
qt. Đó là những mặt cộng đồng về kinh tế về địa lý, về ngơn ngữ, về văn hóa,
về tín ngƣỡng, về tâm lý, về lối sống. Những yếu tố này trong tính tổng thể của
nó tạo nên tính ổn định và bền vững của một cộng đồng xã hội. Khẳng định tính
thống nhất của cộng đồng xã hội trên một quy mô lớn, cũng đồng thời phải thừa
nhận tính đa dạng và nhiều màu sác của các cộng đồng xã hội trên những quy
mô nhỏ hơn (Từ điển bách khoa Việt Nam, 1995).
Ở Việt Nam, cộng đồng đƣợc hiểu là những ngƣời sống trong cùng ranh
giới hành chính nhƣ cộng đồng thơn, cộng đồng bản. Ranh giới hành chính các
thơn, bản đều đƣợc thành lập dựa trên lịch sử lâu đời, vì vậy, cộng đồng tại các
thơn, bản ln có mối liên hệ mật thiết, ngƣời đứng đầu (trƣởng thơn, trƣởng
bản) có hƣơng ƣớc, quy ƣớc xây dựng lâu đời và đƣợc ngƣời dân rất tôn trọng,
tuân thủ nghiêm ngặt.
Tuy nhiên, với đề tài này, cộng đồng đƣợc xem xét nhƣ một đơn vị cấp
địa phƣơng của một tổ chức xã hội bao gồm các cá nhân, gia đình, thể chế và
các cấu trúc khác đóng góp cho cuộc sống hàng ngày của một xã hội, một nhóm

1


ngƣời trong một khu vực địa lý xác định, có thể đƣợc biến đổi bởi quá trình vận
động lịch sử (Michael Matarasso và cộng sự, 2004).
1.1.2. Tác động của cộng đồng đến tài nguyên đa dạng sinh học
Là sự tham gia của cộng đồng trong quản lý tài nguyên ĐDSH mà trong
đó phát huy đƣợc năng lực nội sinh của cộng đồng cho hoạt động quản lý bảo
tồn. Những tác động của cộng đồng ngƣờidân đến Đ DSH luôn chứa đựng
những sắc thái của phong tục tập quán, nhận thức, kiến thức của ngƣời dân, đặc
điểm quan hệ gia đình, làng xóm, chính sách pháp luật.
Don Gilmour và Fischer cho rằng quản lý rừng cộng đồng là các hoạt

động kiểm soát và quản lý các nguồn tài nguyên rừng do ngƣời dân địa phƣơng
thực hiện, những ngƣời này sử dụng chúng cho các mục đích của cộng đồng và
nó là một bộ phận hữu cơ của hệ thống canh tác.
Trong nhiều trƣờng hợp, ngƣời dân địa phƣơng biết bảo vệ rừng, sơng suối,
các lồi sinh vật hoang dã, các lồi thực vật tại chính nơi cƣ trú nguyên gốc của
chúng. Việc bảo vệ này thƣờng đƣợc các ngƣời già trong cộng đồng thúc ép và
chủ yếu dựa vào tập quán tín ngƣỡng tơn giáo, các đức tin truyền thống. Chính
phủ và các tổ chức bảo tồn cần trợ giúp các hoạt động bảo tồn tại địa phƣơng
bằng cách giúp đỡ họ có đƣợc quyền lợi và chức năng chính thức trên mảnh đất
của họ, tạo cho họ cơ hội tiếp cận với các nhà khoa học cũng nhƣ các cơ hội về
tài hcisnh để phát triển cơ sở hạ tầng thiết yếu (Richard B. Primack, 1999).
Tác động của cộng đồng tới tài nguyên Đa dạng sinh học theo hai hƣớng là:
tích cực và tiêu cực.
- Mặt tích cực là cộng đồng có thể thúc đẩy q trình phát triển và bảo vệ
tới tài nguyên đa dạng sinh học. Mặt tiêu cực: cộng đồng có thể gây tổn hại
thơng qua việc sử dụng tài nguyên cũng nhƣ các hoạt động khác gây ảnh hƣởng
gián tiếp tới tài nguyên đa dạng sinh học.
- Tác động của cộng đồng tới tài nguyên Đa dạng sinh học dựa trên nhiều
yếu tố cấu thành bao gồm: sắc thái tín ngƣỡng, tơn giáo, phong tục, lối sống,
trình độ dân trí, chính sách pháp luật nhà nƣớc.
2


1.2. Nghiên cứu tác động của cộng đồng đến đa dạng sinh học
1.2.1. Trên thế giới
Hiện nay bảo tồn và sử dụng hợp lý các nguồn tài nguyên sinh học đã
trở thành một chiến lƣợc chung trên toàn cầu. Nhiều tổ chức Quốc tế đã ra đời
để hƣớng dẫn việc đánh giá, bảo tồn ĐDSH nhƣ: Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên
Quốc tế (IUCN), Chƣơng trình Mơi trƣờng Liên hiệp quốc (UNEP), Quỹ Quốc
tế Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), Viện Tài nguyên Di truyền Quốc tế (IPGRI).v.v.

Nhiều hội nghị và hội thảo đƣợc tổ chức và nhiều cuốn sách mang tính chất chỉ
dẫn về ĐDSH đƣợc ra đời. Tuy nhiên với nhịp điệu phát triển kinh tế xã hội
ngày một tăng, ĐDSH trên thế giới ngày càng bị suy thoái với tốc độ ngày một
nhanh (WWF, IUCN). Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái ĐDSH,
nguyên nhân trực tiếp chủ yếu là do: khai thác gỗ, khai thác củi, khai thác các
lâm sản ngồi gỗ khác; tình trạng khai thác, săn bắt và buôn lậu động thực vật
hoang dã; sự mở rộng đất nông nghiệp bằng cách lấn vào đất rừng; nguyên nhân
sâu xa của sự suy giảm ĐDSH xuất phát từ cộng đồng dân cƣ do dân số đơng;
đời sống ngƣời dân địa phƣơng cịn gặp nhiều khó khăn; nhận thức về giá trị
ĐDSH của các bên liên quan cịn hạn chế; sự tham gia của chính quyền cịn yếu
kém; các chính sách chƣa nhất qn, chƣa phù hợp với ngƣời dân.
Sự mất mát về ĐDSH hiện nay là đáng lo ngại, con ngƣời đang khai
thác thiên nhiên một cách tàn bạo làm cho nhiều loài bị tiêu diệt, chúng ta đã
đánh mất một kho tàng nguồn gen động thực vật hoang dã quí hiếm, đánh mất lá
phổi xanh của nhân loại và đánh mất những cỗ máy giúp điều hồ khí hậu, bảo
vệ mơi trƣờng sống cho tất cả các loài sinh vật trên quả đất . Theo số liệu nghiên
cứu trong những năm gần đây, tốc độ mất nơi sống tự nhiên của các loài động
vật hoang dã ngày càng gia tăng ở các nƣớc châu Phi (65%) và Đông Nam Á
(68%). Trên thế giới, hàng năm có khoảng 4,9 triệu ha rừng nguyên sinh tại các
vùng nhiệt đới bị phá huỷ; Từ năm 1950 đến nay, ƣớc tính có 600.000 lồi bị
diệt vong, cứ ba lồi đang tồn tại có hai lồi có nguy cơ bị tiêu diệt; IUCN thơng
báo có 5.200 lồi động vật đang có nguy cơ bị tiêu diệt: 1.100 thú (25%), 1.100
3


chim (11%), 2.000 cá nƣớc ngọt (20%), 253 bò sát (20%), 124 ếch nhái (25%);
Trong số 170.000 loài thực vật bậc cao có 34.000 lồi đang nguy cấp, đa số ở
vùng nhiệt đới [18]. Trƣớc tình hình đó, đã có hàng chục Công ƣớc liên quan
đến bảo tồn ĐDSH trên thể giới đời, một số công ƣớc quan trọng liên quan đến
công việc bảo tồn ĐDSH nhƣ: Công ƣớc ĐDSH. Là cơng ƣớc tồn cầu về

ĐDSH đã đƣợc thơng qua tại Nairobi ngày 22/05/1992. Công ƣớc đƣợc thoả
thuận vào ngày 05/06/1992 tại Hội nghị LHQ về Môi trƣờng và Phát triển tại
Rio de Janeiro vào năm 1992 đến nay đã đƣợc 183 nƣớc phê chuẩn, trong đó có
Việt Nam và có hiệu lực vào ngày 29/12/1993. Chƣơng trình hỗ trợ ĐDSH đã
thực hiện nhiều dự án với nhiều mục tiêu cho bảo tồn ĐDSH. [17]
Quỹ Quốc tế về Bảo vệ Thiên nhiên (WWF) (2001) đã đƣa ra một thông
điệp chung rất đơn giản: “Hoạt động bảo tồn phải đề cập đến vấn đề xố đói
giảm nghèo nhƣ là một phần quan trọng của chính sách bảo tồn tài ngun
rừng”. Có nhiều phƣơng pháp và công cụ để bảo tồn và quản lý ĐDSH. Một số
phƣơng pháp và công cụ đƣợc sử dụng để phục hồi một số loài đặc biệt nào đó,
các dịng di truyền hay các sinh cảnh. Một số khác đƣợc sử dụng để sản xuất
một cách bền vững các sản phẩm, hàng hoá và dịch vụ từ các tài nguyên sinh
học. Một số nữa có xu hƣớng tạo ra sự phân phối một cách công bằng các lợi
nhuận thu đƣợc từ việc bảo tồn ĐDSH, sử dụng bền vững các tài nguyên sinh
học [7].
1.2.2. Ở Việt Nam
Với vị trí địa lý và lịch sử phát triển, Việt Nam có sự đa dạng rất lớn về
điều kiện tự nhiên, địa hình, khí hậu, thuỷ văn và văn hóa. Vì vậy, Việt Nam có
mức độ ĐDSH cao và độc đáo.
Tổng kết các công bố về hệ thực vật Việt Nam, Nguyễn Nghĩa Thìn (1999)
đã ghi nhận có 13.766 lồi thực vật, trong đó, có 2.393 lồi thực vật bậc thấp và
11.373 loài thực vật bậc cao .Theo đánh giá, 10 % số loài thực vật dã phát hiện
đƣợc cho là đặc hữu. Cho đến nay đã thống kê đƣợc 307 lồi giun trịn
(Nematoda), 161 lồi giun sán ký sinh ở gia súc, 200 loài giun đất (Oligochaeta),
4


145 lồi ve giáp (Acarina), 5.268 lồi cơn trùng, 260 lồi bị sát (Reptilia), 120
lồi ếch nhái (Amphibia), 840 lồi chim (Avecs), gần 300 loài và phân loài thú
(Mammalia).

Ở Việt Nam, tình trạng suy giảm số lƣợng cá thể các lồi, đặc biệt là các
lồi q hiếm, có giá trị khai thác ngày càng tăng, năm 2002-2003, theo tiêu
chuẩn mới của IUCN, Sách Đỏ Việt Nam đã đƣợc các nhà khoa học soạn thảo
lại. Trong đó, sốlƣợng các lồi động, thực vật đƣợc đƣa vào Sách Đỏ lần này
cao hơn số lƣợng đã cơng bố (417 lồi động vật, 450 loài thực vật) vào năm
1992, 2000 (Phần Động vật), năm 1995 (Phần thực vật) [7]. Chúng ta đã đánh
mất một kho tàng nguồn gen động thực vật hoang dã quí hiếm, đánh mất lá phổi
xanh của nhân loại và đánh mất những cỗ máy giúp điều hồ khí hậu, bảo vệ
mơi trƣờng sống cho tất cả các lồi sinh vật trên Quả đất [18].
1.2.3 Nghiên cứu tác động của cộng đồng đến đa dạng sinh học ở KBTTN
Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa
Khu BTTN Pù Lng nằm trên địa bàn hai huyện Quan Hoá và Bá Thƣớc,
tỉnh Thanh Hoá, đây là khu vực cƣ trú của 3 nhóm tộc ngƣời chính là Thái,
Mƣờng và Kinh. Đã có một số nghiên cứu về ĐDSH của KBTTN Pù Luông
đƣợc thực hiện bởi Viện điều tra quy hoạch rừng và Dự án bảo tồn cảnh quan
dãy núi đá vôi Pù Luông - Cúc Phƣơng. Các kết quả khảo sát điều tra ĐDSH taị
KBTTN Pù Lng đãxác định đƣợc 1.109 lồi thực vật thuộc 447 chi, 152 họ;
602 loài động vật thuộc 130 họ, 31 bộ.
Từ khi KBTTN Pù Luông đƣợc thành lập (năm 1999) đến nay đã có nhiều
hoạt động nhằm bảo tồn ĐDSH đƣợc thực hiện, đặc biệt là sự cố gắng trong các
hoạt động bảo tồn của BQL KBTTN Pù Luông. Tuy nhiên chƣa có một nghiên
cứu nào về Quản lý bền vững TNTN theo cách tiếp cận dựa vào cộng đồng hoặc
dựa trên HST đƣợc thực hiện và đề xuất.

5


Chƣơng 2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng qt
Góp phần hồn thiện những giải pháp nhằm bảo tồn đa dạng sinh học dựa
vào cộng đồng tại Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc công tác quản lý tài nguyên ĐDSH tại KBTTN Pù Lng.
- Đánh giá tình hình sử dụng tài nguyên ĐDSH của cộng đồng địa phƣơng .
- Đánh giá tác động của cộng đồng tới công tác quản lý tài nguyên đa dạng
sinh học tại Khu BTTN Pù Luông.
- Đề xuất giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại Khu
BTTN Pù Luông.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
- Cộng đồng địa phƣơng sinh sống tại KBTTN Pù Lng huyện Bá Thƣớc,
Tỉnh Thanh Hóa
- Tác động của cộng đồng địa phƣơng trong công tác bảo tồn ĐDSH.
- Cán bộ quản lý KBTTN, Kiểm lâm, UBND Xã, cán bộ thôn…
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu tại 2 xã là xã Cổ Lũng và xã Lũng Cao thuộc
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa.
- Phạm vi về thời gian: Khóa luận đƣợc thực hiện trong thời gian từ ngày
13/2/017 đến ngày 30/5/2017
- Phạm vi về đối tƣợng: Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài đƣợc xác định là
tác động của ngƣời dân địa phƣơng tại xã Cổ Lũng và xã Lũng Cao tới KBTTN
Pù Lng, huyện bá Thƣớc, Thanh Hóa, chủ yếu là những tác động bất lợi, tác
động tích cực cũng đƣợc đề cập đến nhằm tạo nền tảng cho việc đề xuất các biện
pháp bảo vệ, quản lý và phát triển rừng tại khu vực nghiên cứu.
6


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

2.4.1. Công tác chuẩn bị
- Thu thập các tài liệu về: đa dạng sinh học, giá trị của đa dạng sinh học,
tác động của cộng đồng địa phƣơng đến đa dạng sinh học, quản lý đa dạng sinh
học dựa vào cộng đồng, các tài liệu về quản lý rừng, các tổ chức tham gia bảo
vệ rừng và các hộ nhận khốn
- Tìm hiểu về KBTTN Pù Luông và các đặc điểm tài nguyên tại khu vực
này, đặc biệt là thu thập những thông tin về công tác quản lý rừng tại khu bảo
tồn thiên nhiên Pù Luông.
- Chuẩn bị các trang thiết bị và dụng cụ cần thiết cho công tác điều tra
ngoại nghiệp: Thiết kế các bảng điều tra, bộ câu hỏi phỏng vấn, thu thập số
liệu, nhật ký thực tập, máy ảnh, GPS, bản đồ khu vực nghiên cứu và kinh phí.
2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
- Tổng hợp kết quả nghiên cứu, các tài liệu của các nhà khoa học, các cơ
quan nghiên cứu về tác động cả cộng đồng địa phƣơng đến đa dạng sinh học tại
KBTTN Pù Luông, tỉnh Thanh Hóa.
- Kế thừa có chọn lọc các tài liệu đã công bố về các tác động của cộng
đồng địa phƣơng đến đa dạng sinh học, các quyết định và chính sách liên quan
đến quản lý tại KBT.
- Kế thừa các tài liệu về bản đồ địa hình, bản đồ hiện trạng của KBTTN
Pù Lng, tỉnh Thanh Hóa.
2.4.3. Thu thập dữ liệu ngồi thực địa
2.4.3.1. Phƣơng pháp phỏng vấn
- Mục đích phỏng vấn: Thu thập thông tin về thực trạng quản lý tại KBTTN
Pù Lng, tình hình sử dụng tài ngun của cộng đồng địa phƣơng tại xã Cổ
Lũng và Lũng Cao thuộc KBTTN Pù Lng, tỉnh Thanh Hóa. Những biện pháp
bảo tồn và phát triển ĐDSH, những khó khăn và kết quả trong công tác quản lý,
bảo tồn ĐDSH tại xã Lũng Cao và xã Cổ Lũng thuộc KBTTN Pù Lng, tỉnh
Thanh Hóa.
7



- Đối tƣợng phỏng vấn:
+ Cán bộ Khu BTTN Pù Luông, cán bộ kiểm lâm, cán bộ của 2 xã.
+ Trƣởng thôn, trƣởng bản tại 2 xã thuộc khu vực nghiên cứu.
+ Các hộ gia đình sinh sống tại 2 xã Cổ Lũng và Lũng Cao. Tổng số 77 hộ
gia đình đƣợc lựa chọn ngẫu nhiên trên địa bàn 02 xã đã đƣợc phỏng vấn và thu
thập số liệu.
- Nội dung phỏng vấn:
+ Tình hình sử dụng đất, tình trạng dân số, truyền thống và thể chế, các tác
động của cộng đồng địa phƣơng đến ĐDSH, các tổ chức bảo vệ rừng.
+ Thực trạng về công tác quản lý, ĐDSH và các tác động của cộng đồng
địa phƣơng đến ĐDSH.
+ Tình hình kinh tế hộ, số lƣợng vật ni, thu nhập, các tác động nhƣ lấy
củi, gỗ,lâm sản ngoài gỗ… để từ đó kết luận mức độ tác động của khu vực
nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phỏng vấn:
Câu hỏi phỏng vấn đƣợc thiết kế đơn giản, dễ hiểu, khái quát, có sự kết hợp
các câu hỏi đóng, mở linh hoạt và theo một trình tự hợp lý, cụ thể. Và một số
lƣu ý là bộ câu hỏi đƣợc thiết kế ban đầu không đề cập quá sâu về vấn đề nghiên
cứu và đi sâu dần ở các câu hỏi tiếp theo; trƣớc khi phỏng vấn cần xác định rõ
đối tƣợng phỏng vấn.
Các thơng tin thu thập trong q trình phỏng vấn đƣợc ghi chép, tổng hợp
theo mẫu biểu (Phụ biểu 03,04,05,06).
2.4.3.2. Điều tra thực địa
Phƣơng pháp điều tra theo tuyến đã đƣợc sử dụng để xác định tác động của
cộng đồng địa phƣơng tới ĐDSH tại khu vực nghiên cứu. Nguyên tắc lập tuyến:
dựa trên bản đồ địa hình, tỉ lệ bản đồ thảm phân bố thực vật và kết hợp khảo sát
phụ. Tuyến điều tra đƣợc thiết lập dựa trên các lối mịn có săn hoặc tạo mới đi
qua các dạng sinh cảnh khác nhau. Đặc biệt, các tuyến điều tra đi qua các khu
vực thƣờng có tác động của cộng đồng tới ĐDSH đại diện trong KBT.Chiều dài

8


của các tuyến điều tra từ 1-2km đƣợc thiết kế tùy thuộc vào địa hình của mỗi
tuyến. Các tuyến điều tra đƣợc thể hiện rõ trong bản đồ sau:
Tuyến số 1: thuộc địa bàn thôn Mƣời, chiều dài 1,5km
Tuyến số 2: thuộc địa bàn thơn Mƣời, chiều dài 2km

Hình 2.1: Bản đồ tuyến điều tra thuộc thôn Mƣời, xã Lũng Cao
Tuyến số 3: Thuộc địa bàn thôn Hiêu, chiều dài 1,5 km

Hình 2.2: Bản đồ tuyến điều tra thuộc thơn Hiêu, xã Cổ Lũng
9


Các thơng tin thu thập đƣợc trong q trình điều tra đƣợc ghi vào bảng sau:
Bảng 2.1: Các tác động của con ngƣời đến tài nguyên động, thực vật
Địa điểm điều tra : ....................................... Ngày điều tra : ....................................
Thời gian bắt đầu : ....................................... Thời gian kết thúc : ............................
Tuyến số : .................................................... Quãng đƣờng đi : ...............................
Ngƣời điều tra : ........................................... ..............................................................
Hoạt động
1. Bẫy

6. Khai thác gỗ

2. Súng

7. Khai thác LSNG


3. Chặt cây trồng thảo quả

8. Chăn thả gia súc

4. Lều/trại (săn bắt, khai thác gỗ & LSNG)

9. Xây dựng nhà

5. Nƣơng rẫy

10. Đƣờng đi lại trong rừng
11. Những hoạt động khác

Thời gian

Hoạt động

Tọa độ

Hoạt động/
Không hoạt động

Ghi chú

2.4.4. Phƣơng pháp phân tích, xử lý số liệu
2.4.4.1. Phương pháp SWOT đánh giá những thuận lợi và khó khăn trong công
tác bảo tồn tài nguyên ĐDSH
Thu thập tài liệu, số liệu điều tra đƣợc, kết hợp với sự quan sát của ngƣời
điều tra bên cạnh quá trình phỏng vấn, ghi chép cần phải quan sát thái độ, môi
trƣờng xung quanh khu vực nghiên cứu để đƣa ra những đánh giá, nhận xét

chung về tình hình ở địa phƣơng.
Sử dụng mơ hình phân tích SWOT, từ các thơng tin đã tìm hiểu về tác động
của cộng đồng và công tác quản lý tài nguyên rừng tại địa phƣơng, tham khảo ý
kiến của các cán bộ, kiểm lâm và cán bộ địa phƣơng, phân tích và lựa chọn các
thơng tin đƣa vào ma trận sau:

10


Mẫu biểu 1: MƠ HÌNH PHÂN TÍCH MA TRẬN SWOT
Bên trong
Bên ngoài

Điểm mạnh

Cơ hội

Điểm yếu
Chiến lƣợc

Thách thức

Các kết quả nghiên cứu phải đƣợc so sánh và kiểm tra với những thơng tin
đã thu thập đƣợc trƣớc đó, tham khảo ý kiến của các cán bộ quản lý tại địa
phƣơng. Nhận xét, đánh giá và kết luận cụ thể để có thể đề xuất đƣợc các giải
pháp quản lý, phát triển rừng, xây dựng chƣơng trình tuyên truyền giáo dục và
quản lý, bảo vệ tài nguyên rừng sau này.
2.4.4.2. Phương pháp xử lý số liệu
- Với các số liệu kế thừa: Sử dụng số liệu kế thừa một cách chọn lọc, phù
hợp về nội dung sử dụng, phân tích khách quan, tôn trọng kết quả nghiên cứu

của tác giả.
- Với số liệu phỏng vấn: Số liệu đƣợc tổng hợp và số hóa bằng phần mềm
Excel nhằm phân tích các nội dung sau:
+ Phân tích cơ cấu kinh tế, trình độ học vấn, độ tuổi trung bình
+ Phân tích hình thức và mức độ tác động của ngƣời dân trong khu vực
nghiên cứu.

11


Chƣơng 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Khu BTTN Pù Lng nằm ở phía Tây Bắc tỉnh Thanh Hố, Bắc Trung
bộ Việt nam có toạ độ địa lý từ 20˚21’ đến 20 ˚ 34’ vĩ độ Bắc; 105 ˚ 02’ đến
105 ˚ 20 kinh độ Đông
* Ranh giới:
Phía Bắc tiếp giáp với các huyện Mai Châu, Tân Lạc và Lạc Sơn, tỉnh Hồ
Bình. Phía Nam giáp xã Lƣơng Nội và xã Hạ Trung, huyện Bá Thƣớc, tỉnh
Thanh Hố. Phía Đơng giáp với các huyện Tân Lạc và Lạc Sơn, tỉnh Hồ Bình.
Phía Tây giáp giáp với phần đất còn lại của các xã Hồi Xuân, Phú
Nghiêm, Thanh Xn, thuộc KBT.
Khu BTTN Pù Lng có diện tích 16.983 ha, trong đó diện tích rừng tự
nhiên là 16.329,88 ha chiếm 96,15% diện tích KBT. KBT có 3 phân khu chức
năng: phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái và phân khu
hành chính dịch vụ.[5]
3.1.2. Địa hình - thổ nhƣỡng
Khu BTTN Pù Lng bao gồm 2 dãy núi chạy song song theo hƣớng Tây

Nam - Đông Bắc, đƣợc “ngăn cách” với nhau bởi một thung lũng ở giữa và
đƣợc chia làm 2 phần, vùng núi đất Pù Lng là dãy núi cao đổ về phía sơng Mã
và vùng núi đá có đặc điểm địa hình không cao nhƣng lại bị chia cắt thành nhiều
phần nhỏ mà độ dốc ở phía sƣờn núi rất lớn. Khu vực này có đặc điểm địa chất
rất phức tạp và đa dạng, bao gồm nhiều loại đá có nguồn gốc khác nhau (đá biến
chất, đá macma và đá trầm tích thuộc 15 thế hệ) và năm tuổi khác nhau (800
triệu năm tuổi tính đến nay).
Địa chất và địa mạo của khu vực KBTTN Pù Lng gần nhƣ chỉ đƣợc hình
thành từ đá cacbonat (đá vơi karst). Đá trầm tích chiếm phần lớn trong phạm vi
12


phía Đơng Bắc vùng lõi, đặc trƣng của khu vực này là các loại địa hình đá vơi
karst bị chia cắt mạnh và các hệ thống hang động rộng lớn. Phía Tây Nam vùng
lõi đƣợc hình thành bởi đá macma và đá bazan. Khu vực có độ cao từ 60 1.650m so với mặt nƣớc biển, điểm cao nhất là núi Pù Luông. Đặc trƣng của
vùng đệm lân cận là các thung lũng phẳng có sơng phù sa và suối chảy qua, các
đồi đá phiến, đá phiến sét và đá cát pha sét thấp và các vùng đá vôi karst nằm
biệt lập.
3.1.3. Khí hậu - thuỷ văn
KBTTN Pù Lng nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa có gió mùa
Đông - Bắc từ tháng 11 đến tháng 2, và gió mùa Đơng - Nam từ tháng 3 đến
tháng 10. Một loại gió thổi từ hƣớng Tây nóng và khơ đƣợc biết đến là gió Lào
xuất hiện vào giữa tháng 4 và tháng 5 [6,7]. Nhiệt độ trung bình hàng năm biến
động trong khoảng từ 20 - 250C. Nhiệt độ tối đa đạt xấp xỉ 370C đến 390C,
trong khi nhiệt độ tối thiểu trong khoảng từ 5 - 100C. Nhiệt độ trên các vùng cao
có thể xuống tới điểm đóng băng. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm tƣơng đối
thấp, từ 1.500 - 1.600 mm. Lƣợng mƣa tối đa ƣớc đạt 2.500 mm, tập trung từ
tháng 7 đến tháng 9 (chiếm 65 - 70%). Mƣa phùn tập trung vào mùa Xuân (từ
tháng 12 đến tháng 2 ). Lƣợng mƣa tối thiểu khoảng 1.000 mm
3.1.4. Địa chất

Khu BTTN Pù Luông nằm trên ranh giới 2 khu kiến tạo khu vực là song
Mã và song Đà. Hai khu vực này đƣợc ngăn cách bởi đoạn đứt gãy Sơn La rất
sâu và nổi tiếng, kéo dài theo hƣớng Tây Bắc – Đông Nam. Khu vực này có đặc
diểm địa chất rất phức tạp và đa dạng, bao gồm nhiều loại đá có nguồn gốc khác
nhau (800 triệu năm tuổi tính đến nay). Các đoạn đứt gãy chia cách khu vực này
làm ảnh hƣởng đến địa hình và bề mặt của nó, các hệ thống thoát nƣớc ngầm
dƣới mặt đất và trên bề mặt hang động. Sự dịch chuyển của khối Ban Công – La
Hán rộng 4km có lẽ là biểu hiện nổi bật của các hang địa chất này.
Địa chất của khu vực Pù Luông này khác xa với địa mạo, gần nhƣ chỉ đƣợc
hình thành từ đá cacbonat (đá vơi Karst) của VQG Cúc Phƣơng. Đá trầm tích
13


chiếm phần lớn trong phạm vi phía Đơng Bắc vùng lõi. Đặc trƣng của khu vực
này là loại hình đá vôi Karst bị chia cắt mạnh mẽ và hẹ thống các hang động lớn
với kiểu dáng khác nhau nhƣ hang Dơi, hang Hẻo Lng, hang Đãi Vàng, hang
Bó Mƣời…
Phía Tây Nam vùng lõi, nơi nằm giữa dãy núi Pù Luông, đƣợc hình t hành
bởi đá macma và terrigeneous (chủ yếu là bazan). Ở các độ cao cao nhất, dãy
núi hình thành nên các vùng đá lộ thiên đƣợc xem là có duy nhất ở Việt Nam về
mặt địa mạo học. Liên khu bảo tồn có độ cao từ 60 – 1650m so với mặt nƣớc
biển, điểm cao nhất là núi Pù Luông. Đặc trƣng của vùng đệm lân cận là các
thung lung có song phù sa và suối chảy qua, các đồi đá phiến, đá phiến sét và đá
cát pha sét thấp và các vùng đá vôi Karst nằm biệt lập [8]
3.1.5. Hệ động – thực vật
3.1.5.1. Thảm thực vật rừng
Kết quả điều tra sơ bộ cho thấy quần xã thực vật ngun sinh điển hình có
ở khu BTTN Pù Lng điển hình là kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt
đới nguyên sinh. Các kiểu rừng nguyên sinh chính quan sát thấy là:
1. Rừng nguyên sinh rậm rạp thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới cây lá rộng

đất thấp trên đá vôi (ở độ cao 60-700m)
2. Rừng nguyên sinh rậm thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới cây lá rộng đát
thấp tren dá phiến (ở độ cao 60-100m)
3. Rừng nguyên sinh rậm rạp thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới cây lá rộng
đất thấp trên đá vôi (ở độ cao 700-950m)
4. Rừng nguyên sinh rậm rạp thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới cây lá rộng
đất thấp trên đá vôi (ở độ cao 700-850m)
5. Rừng nguyên sinh rậm rạp thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới cây lá rộng
đất thấp trên đá bazan(ở độ cao 1000-1650m)
Tất cả các loại thảm thực vật trên hầu nhƣ giữ đƣợc những đặc tính của
thảm thực vật nguyên sinh với tập hợp lồi điển hình và nơi sống. Hiện tại các

14


kiểu này hiếm có ở Việt Nam và rất quan trọng cho mục đích bảo tồn hệ sinh
thái nguyên sinh điển hình của khu vực Đơng Dƣơng.
3.1.5.2. Hệ thực vật
Theo kết quả nghiên cứu Khu BTTN Pù Lng có một hệ thực vật rất giàu
và có tính đa dạng cao. Với 1.109 lồi thực vật bậc cao có mạch thuộc chi và
152 họ đã đƣợc ghi nhận, trong đó có 42 lồi đặc hữu Việt Nam và có 4 lồi xếp
trong Sách đỏ thế giới. Họ lớn nhất là Lan Orchidaceae với 160 loài; Rubiaceae
20 chi 46 loài; Fabaceae 21 chi 35 loài… Nghiên cứu cũng cho thấy 10 loại hạt
trần đều hiếm và 7 lồi có tên trong sách đỏ Việt Nam cần đƣợc bảo vệ nghiêm
ngặt, bởi chúng nhạy cả với sự phá hủy môi trƣờng. Các khu rừng tại Pù Luông
cũng chứa nguồn tài nguyên thực vật quan trọng có ý nghĩa kinh tế cao, bao gồm
các loài cây cho gỗ, làm thuốc, cây cảnh và cây ăn đƣợc.
3.1.5.3. Hệ động vật
Điều tra một cách hệ thống về khu hệ động vật Khu BTTN Pù Luông đƣợc
tiến hành điều tra bởi Viện điều tra quy hoạch rừng năm 1997 ghi nhận đƣợc có

59 lồi thú, 162 lồi chim, 28 lồi bị sát và 13 lồi lƣỡng cƣ [9]. Nghiên cứu
tiếp theo chú trọng vào các loài Khỉ hầu, đặc biệt là lồi Voọc mơng trắng
Trachypithecus (10), một loài bị đe dọa nghiêm trọng, đặc hữu cho khu vực đá
vôi Pù Luông- Cúc Phƣơng (11)
Hiện nay hệ động vật có 599 lồi, thuộc 130 họ, 31 bộ, bao gồm 162 lồi
chim, 55 lồi cá, 28 lồi bị sát, 13 loài lƣỡng cƣ, 24 loài dơi, 63 loài thú, 158
cơn trùng,93 lồi ốc cạn. Có 51 lồi động vật quý hiếm và đặc hữu xếp trong
sách đỏ Việt Nam và sách đỏ Thế giới, trong đó có 31 lồi: 9 lồi chim, 5 lồi cá
nƣớc ngọt, bị sát 6 lồi. Khu BTTN Pù Lng cịn có các lồi hú quý hiếm khác
nhƣ: báo gấm Pardofelis nebulosa, Gấu đen Châu Á Ursus thibetamus, và các
loài thú nhỏ hơn nhƣ Cầy vằn bắc Hemigalus owstoni.
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
3.2.1. Điều kiện kinh tế

15


×