Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

Nghiên cứu đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý cho hệ thống xử lý khí thải nhà máy nhiệt phản lại tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 45 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƯỜNG

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN C U ĐÁNH GIÁ & Đ
HIỆU QUẢ

UẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO

LÝ CHO HỆ THỐNG

LÝ KH THẢI NHÀ MÁY

NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI TỈNH HẢI DƯƠNG

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 306

Giáo viên hướng dẫn

: TS NGÔ DUY ÁCH

Sinh viên thực hiện

: PHẠM TUẤN THAO

Lớp

: K59B - KHMT

Khoá học



: 2014 - 2018

Hà Nội 2018


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ..................................................................................................................... 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 3

1. Các đặc trƣng của khí thải nhà máy nhiệt điện đốt than ............................. 3
1.1. Tác hại của tro, bụi: ................................................................................. 3
Tác hại của khí SO2 ........................................................................................ 4
1.1.1 Đối với sức khỏe con ngƣời .................................................................. 4
1.1.2. Đối với th c v t: ................................................................................... 5
1.1.3. Đối với m i trƣờng .............................................................................. 6
1.2. Tình hình sử dụng điện của Việt Nam..................................................... 7
1.3. Khía cạnh m i trƣờng trong ngành nhiệt điện ......................................... 9
1.3.1. Trên Thế giới ........................................................................................ 9
1.3.2. Tại Việt Nam ...................................................................................... 10
PHẦN 2: MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - NỘI DUNG ................................... 13
VÀ PHƢƠNG PHÁPNGHIÊN CỨU ........................................................... 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................... 13
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................ 13
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................. 13
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................ 14
2.4.1. Phƣơng pháp thu th p, kế thừa số liệu . ............................................. 14
2.4.2. Phƣơng pháp thu th p số liệu ngoại nghiệp ....................................... 15
PHẦN 3:K T QU NGHIÊN CỨU ................................................................................. 21


3.1. Th c trạng sản uất tại nhà máy nhiệt điện Phả ại .............................. 21
3.1.1. Sản lƣợng điện và doanh thu nhà máy ............................................... 21
3.1.2. Quy trình sản uất điện của nhà máy ................................................. 21
3.2. Hiệu quả của hệ thống quản lý m i trƣờng của nhà máy nhiệt điện Phả
ại ................................................................................................................. 23
3.2.1. Các nguồn phát sinh chất thải ............................................................. 23
3.2.2. Hiện trạng hoạt động quản lý chất thải tại Nhà máy .......................... 25
3.3. Chính sách về an toàn lao động và trợ cấp

hội của nhà máy Nhiệt

điện Phả ại................................................................................................... 34
3.3.1. Vấn đề an toàn lao động cho cán bộ, c ng nhân trong Nhà máy ....... 34
3.3.2. C ng tác trợ cấp

hội dành cho c ng nhân viên.............................. 36


3.4. Đề uất giải pháp nâng cao hiệu quả c ng tác bảo vệ m i trƣờng
tạiC ng ty ...................................................................................................... 37
3.4.1. Giải pháp về mặt quản lý .................................................................... 37
3.4.2. Các biện pháp về giáo dục m i trƣờng ............................................... 38
PHẦN 4: K T U N – TỒN T I – KI N NGH ........................................................... 39

4.1. Kết lu n .................................................................................................. 39
4.2. Tồn tai .................................................................................................... 39
TÀI IỆU THAM KH O


DANH MỤC ẢNG IỂU – HÌNH VẼ

i u đồ 1.1. Nhu cầu sử dụng điện của cả nƣớc t KWh ............................ 8
ảng 1.1. Nguồn gây nhi m và chất nhi m của Nhà máy Nhiệt điện ... 11
Hình 3.1. Sơ đồ dây chuyền sản uất .............................................................. 22
ảng 3.2. Kết quả đo m i trƣờng kh ng khí tại khu v c bên trong nhà máy 30
Hình 3.2. Vị trí lấy mẫu khí ngồi nhàm máy. ............................................... 33


ĐẶT VẤN Đ
Ngày nay, c ng với s phát tri n kinh tế là s
càng gia tang. M i trƣờng bị

nhi m m i trƣờng ngày

nhi m s c s ảnh hƣởng kh ng nhỏ đến đời

sống của con ngƣời c ng nhƣ động v t, phá v các mối cân b ng sinh thái,
cảnh quan đ thị.
Đ tạo s cân b ng sinh thái, m i trƣờng sống trong sạch trƣớc tiên phải
k đến m i trƣờng t nhiên mà trong đ m i trƣờng kh ng khí là quan tr ng
nhất.
nhi m kh ng khí hiện nay đang là một vấn đề đáng quan tâm khi số
lƣợng các khu c ng nghiệp, khu chế suất càng ngày càng tang.

nhi m

kh ng khí là s c mặt một chất lạ hoặc một s biến đổi quan tr ng trong
thành phần kh ng khí, làm cho kh ng khí kh ng sạch hoặc tỏa ra m i gây kh
chịu, giảm tầm nhìn từ a. Khi tốc độ đ thị h a càng nhanh, số lƣợng các khu
c ng nghiệp, khu chế uất càng ngày càng tang, ngày càng nhiều bệnh t t ảnh
hƣởng nghiêm tr ng đến sức khỏe con ngƣời liên quan đến vấn đề


nhi m

kh ng khí. Các c n bệnh về da, m t, đặc biệt là đƣờng h hấp. Vì v y việc ử
lý bụi và khí thải trong sản uất là bƣớc quan tr ng cần phải c trong các khu
c ng nghiệp, nhà máy đ bảo vệ m i trƣờng kh ng khí.
Hiện nay nƣớc ta đang trên đà phát tri n, cuộc sống của ngƣời dân ngày
càng đƣợc nâng cao, đặc biệt là tốc độ phát tri n các ngành c ng nghiệp.
Chính vì thế, nhu cầu về điện n ng ngày càng t ng lên. Đ c th phục vụ cho
nhu cầu này thì nhiều nhà máy, c ng ty sản uất điện n ng m c lên. Trong đ
tiêu bi u là C ng ty Cổ phần nhiệt điện Phả

ại đƣợc ây d ng tại Hải

Dƣơng. ên cạnh nh ng lợi ích to lớn mang lại thì quá trình v n hành của nhà
máy c ng tạo ra rất nhiều bụi và khí thải kh ng ch gây ảnh hƣởng tr c tiếp
tới c ng nhân mà c n tới ngƣời dân ung quanh.
Hiện tại, C ng ty cổ phần Nhiệt điện Phả ại là nhà máy nhiệt điện
chạy than c c ng suất lớn nhất cả nƣớc. Sản ph m chủ yếu của C ng ty là
sản uất điện n ng, với hai nhà máy sản uất điện, gồm 6 tổ máy c c ng suất

1


1.040 MW, ƣớc tính số liệu khi so sánh với QCVN 19:2009 TNMT – Quy
chu n quốc gia về khí thải c ng nghiệp đối với bụi và các chất v cơ, cột
cho thấy các ch tiêu vƣợt quy định cho ph p. Do đ việc đánh giá và đề uất
giải pháp nâng cao hiệu quả ử lý khí thải của nhà máy là cần thiết đ đảm
bảo phát tri n bền v ng.
Kết quả nghiên cứu của đề tài s là cơ sở đ đánh giá, nh n


t nh ng

mặt hạn chế và tích c c của C ng ty trong c ng tác bảo vệ m i trƣờng, từ đ
đƣa ra đƣợc nh ng giải pháp nh m nâng cao hiệu quả c ng tác bảo vệ m i
trƣờng của C ng ty, g p phần bảo vệ m i trƣờng và sức khoẻ ngƣời dân.

2


PHẦN 1: TỔNG QUAN VẤN Đ NGHIÊN C U

1. Các đặc trưng của khí thải nhà máy nhiệt điện đốt than

Đặc trƣng của khí thải nhà máy nhiệt điện đốt than chủ yếu phụ thuộc
vào thành phần và tính chất của nhiên liệu. Nguồn nguyên liệu chính đƣợc sử
dụng cho quá trình sản uất là than antra it- loại than c hàm lƣợng tro cao,
khi đốt tạo ra lƣợng kh i lớn nên khí thải nhà máy nhiệt điện đốt than c
nh ng đặc trƣng sau:
hơi đốt than c khí thải chủ yếu mang theo tro bụi, CO2, CO, SO2 ,
SO3 và NOx do thành phần hoá chất c trong than kết hợp với

y trong quá

trình cháy tạo nên. Hàm lƣợng lƣu huỳnh trong than ≅ 0,5% nên trong khí
thải c nồng độ SO2 cao, vƣợt quá quy chu n ả thải cho ph p.
Ngoài ra c n c các khí thải của phƣơng tiện giao th ng đi lại trong nhà
máy, các chất h u cơ bay hơi bị r r từ ống dẫn, bụi than trƣớc quá trình đốt
thƣờng uất hiện ở các cảng than, cảng l t toa, kho chứa than, quá trình
chuy n than và v n chuy n sản uất…

Lo i nhiên
iệu

Hệ số phát thải kg T nhiên iệu
ụi

SO2

NOx

CO

VOC

Than

5A

19.5S

9

0.3

0.05

Dầu FO

0.28


20S

2.84

0.71

0.03

Hệ số phát thải chất gây ô nhiễm của nhà máy nhiệt điện
Các tác hại của khí thải nhà máy nhiệt điện đốt than
1.1. Tác hại của tro, bụi:
Tro, bụi c trong d ng khí thải nhà máy nhiệt điện đốt than c ảnh
hƣởng rất lớn đến sức khỏe của con ngƣời, đặc biệt là ngƣời già và trẻ em và
nh ng ngƣời m c bệnh về h hấp. Các hạt bụi c kích thƣớc nhỏ hơn 10µm
c th đi vào t n phế nang gây viêm thành phế quản, hạt nhỏ hơn 2,5µm c
th đi vào t n màng phổi và đ ng lại trong đ gây viêm phổi. Nều nồng độ

3


cao và k o dài c th dẫn đến ung thƣ phổi. Một số bệnh ở con ngƣời do bụi
gây ra:


Đối với bệnh h hấp: viêm m i, viêm phế quảng, hen suy n, viêm phổi,

ung thƣ phổi.


Đối với hệ tiêu h a: giảm men r ng, gây sâu r ng, gây rối loạn tuyến


nƣớc b t, rối loạn tiêu h a, viêm dạ dày, viêm nhi m đƣờng ruột làm giảm
khả n ng tiêu h a và hấp thụ chất dinh dƣ ng.


Đối với da: tác động đến tuyến nhờn ở da làm kh da, kích thích gây dị

ứng da, viêm da, sinh mụn trứng cá, mụn nh t, lở lo t da.


Đối với m t: khi bụi tiếp úc tr c tiếp với m t s kích thích màng tiếp

hợp gây sung đỏ, chảy nƣớc m t. Nếu tình trạng này k o dài c th gây tổn
thƣơng màng tiếp hợp gây viêm m t, viêm giác mạc, giảm thị l c, nặng hơn
c th làm m m t.
ụi c n c tác hại đến hệ sinh thái, m a màng: khi bụi l ng đ ng trên lá
cây, nếu kh ng c nƣớc mƣa rửa sạch thì s ng n cản quá trình quang hợp và
trao đổi chất làm cây cối ch m phát tri n. Điều này làm cho hệ sinh thái bị
ảnh hƣởng nặng nề và làm tổn thất m a màng.
Khi bụi phát tán ra ngồi khí quy n làm giảm đi độ trong lành của khí
quy n, cản trở tầm nhìn, ảnh hƣởng đến thiết bị, giảm tuổi th c ng trình và
mất th m mỹ quan.
Tác hại của khí SO2
SO2 là chất khí kh ng màu, kh ng cháy, c vị h ng. Do quá trình quang
h a hay do s

úc tác, SO2 d bị o i h a và biến thành SO3 trong khí quy n.

Khí SO2 là loại khí độc kh ng ch đối với con ngƣời mà c n đối với
động th c v t và ảnh hƣởng nghiêm tr ng đến m i trƣờng.

1.1.1 Đối với sức khỏe con người
SO2 là chất c tính kích thích, d h a tan trong nƣớc và đƣợc hấp thụ
hoàn toàn rất nhanh khi hít thở ở đoạn trên của đƣờng h hấp. Ở nồng độ thấp

4


(1-5ppm s

uất hiện s co th t tạm thời các cơ mềm của khí quản và ở nồng độ cao

hơn, khí SO2 gây uất tiết nƣớc nhầy và viêm tấy thành phế quản, gây kh thở.
mg SO2/m3

Tác h i

20 – 30

Giới hạn gây độc tính
Kích thích đƣờng h hấp, ho

50
130 – 260

iều nguy hi m sau khi hít thở 30 phút – 60 phút

1000- 1300

iều gây chết nhanh 30 phút – 60 phút


Liều lượng gây độc đối với sức khỏe con người
SO2 c th

âm nh p qua cơ th qua các cơ quan h hấp hoặc các cơ

quan tiêu h a sau khi đƣợc h a tan bởi nƣớc b t. Cuối c ng chúng c th

âm

nh p vào hệ tuần hoàn.
Khi tiếp úc với bụi, SO2 c th tạo ra các hạt a it nhỏ c khả n ng âm
nh p vào các huyết mạch nếu kích thƣớc của chúng nhỏ hơn 2 – 3 µm.
SO2 c th

âm nh p qua da và gây ra các chuy n đối h a h c. Kết quả

là hàm lƣợng kiềm trong máu giảm, ammoniac bị thoát qua đƣờng ti u và gây
ảnh hƣởng đến tuyến nƣớc b t.
Trong máu, SO2 tham gia vào nhiều phản ứng h a h c và gây rối loạn
chuy n h a đƣờng và protein, gây thiếu vitamin

và C, ức chế en yme

o yda a, tạo ra methemoglobin đ chuy n Fe2+ h a tan thành Fe3+ kết tủa
gây t c ngh n mạch máu c ng nhƣ làm giảm khả n ng v n chuy n o y của
hồng cầu, gây co h p dây thanh quản, kh thở.
1.1.2. Đối với th c v t:
Các lồi th c v t nhạy cảm với khí SO2 là rêu và địa y
Nồng độ ppm
0.03


Tác h i
nh hƣởng đến sinh trƣởng của rau quả

0.15 – 0.3

Gây độc kinh niên

1-2

Chấn thƣơng lá cây sau tiếp úc

Liều lượng gây độc đối với thực vật

5


1.1.3. Đối với m i trường
SO2 bị o i h a ngồi kh ng khí và phản ứng với nƣớc mƣa gây ra mƣa
a it sunfuric hay các muối sunfate gây hiện tƣợng mƣa a it, ảnh hƣởng ấu
đến m i trƣờng.
Mƣa a it rơi uống mặt đất s rửa tr i hết các dƣ ng chất và mang kim
loại độc hại uống ao hồ, gây nhi m nguồn nƣớc trong hồ, gây tác hại ấu
đến sinh v t thủy sinh và các loài cá.
pH < 6.0

pH < 5.5

Các sinh v t b c thấp của chu i thức n bị chết ph
du… đây là nguồn thức n quan tr ng của cá

Cá kh ng th sinh sản đƣợc. Cá con kh sống s t. Cá
lớn bị dị dạng do thiếu dinh dƣ ng, cá bị chết do ngạt

pH < 5.0

Quần th cá bị chết

pH < 4.0

Xuất hiện các sinh v t mới khác các sinh v t ban đầu

Các ảnh hưởng của pH đến hệ thủy sinh thực vật
Rừng bị hủy diệt và sản lƣợng cây trồng giảm sút.
Gây n m n v t liệu và phá hủy các c ng trình kiến trúc.
Tác hại của khí NO2
NO2 là khí c màu nâu đỏ, c m i g t và cay, m i của n c th phát
hiện ở khoảng nồng độ 0,12ppm.NO2 là chất khí c tính kích thích mạnh
đƣờng h hấp, tác động đến hệ thần kinh và phá hủy m tế bào phổi, làm chảy
nƣớc m i, viêm h ng.
Khi NO2 với nồng độ 100ppm c th gây tử vong cho ngƣời và động v t
sau ít phút.
Ở nồng độ 5ppm c th gây ảnh hƣởng ấu đến đƣờng h hấp.
Với khoảng 0,6ppm, nếu con ngƣời tiếp úc lâu dài c th gây các bệnh
nghiêm tr ng về phổi.

6


Với khoảng 1ppm, NO2 c ng gây nh ng tác hại nghiêm tr ng đến các
loài th c v t nhạy cảm, và NO2 c ng là tác nhân gây ra hiệu ứng nhà kính.

Tác hại của khí CO
Khí CO là loại khí kh ng màu, kh ng m i vị, đƣợc tạo ra từ q trình
cháy kh ng hồn toàn của nguyên liệu than. CO c ảnh hƣởng rất lớn đến sức
khỏe của con ngƣời, đặc biệt là đối với phụ n mang thai và ngƣời c bệnh về
tim mạch, nếu tiếp úc với CO s rất nguy hi m đến tính mạng vì ái l c của
CO với hemoglobin cao gấp 200 so với o i nên khi vào máu s tác dụng ngay
với hemoglobin và các trở quá trình v n chuy n o i từ máu đến m .
Ở nồng độ khoảng 5ppm c th gây đau đầu, ch ng mặt.
Từ 10 – 250 ppm c th gây tổn hại đến hệ thống tim mạch và th m chí
c th dẫn đến tử vong.
Rất nhiều nghiên cứu trên động v t và con ngƣời đ chứng minh r ng
nh ng ngƣời c bệnh về tim mạch s bị c ng th ng thêm khi nồng độ CO ở
trong máu t ng cao. Đặc biệt các nghiên cứu lâm sàn đ cho thấy ngƣời hay bị
đau đầu khi tiếp úc với CO ở nồng độ cao s k o dài thời gian đau. Nh ng
ngƣời khỏe mạnh c ng s chịu ảnh hƣởng bởi tác động của CO khi tiếp úc ở
nồng độ cao dẫn đến giản khả n ng thị l c, n ng l c làm việc, khả n ng h c
t p và hiệu suất c ng việc.
Với nh ng tác hại nghiêm trong của các khí thải từ nhà máy nhiệt điện
đốt than nhƣ đ trình bày trên thì cần phải c phƣơng pháp ử lý lƣợng khí
thải độc hại đ một cách thích hợp trƣớc khi đƣa ra ngồi m i trƣờng đ hạn
chế tình trạng

nhi m m i trƣờng kh ng khí do khí thải từ đốt than gây ra.

1.2. Tình hình sử dụng điện của Việt Nam
Nguồn điện n ng rất đa dạng, gồm nhiều loại hình khác nhau nhƣ nhiệt
tiện, thủy điện, điện nguyên tử, n ng lƣợng mặt trời, n ng lƣợng gi . Tuy
nhiên, Việt Nam c hai dạng điện n ng chủ yếu là thủy điện và nhiệt điện.
Hiện nay, ở Việt nam cổ trên 120 000 trạm quan tr c thủy điện, với tổng c ng
simất trớc tính khoảng 11.900MW. Nhƣng hiện nay ngành điện của Việt Nam

7


đang c

u hƣớng chuy n dịch cơ cấu rõ rệt theo định hƣớng phát tri n và quy

hoạch điện V1 của Chính phủ theo hƣớng giảm dần t tr ng đ ng g p của
thủy điện và t ng dần t tr ng nhiệt điện.
120

100

80

60

40

20

0
Năm 1990 Năm 2000 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010
Năm

i uđ

hu c u s

ng điện của cả nước t

gu n

h

ập đoàn điện lực iệt am

i u đồ 1.1 cho thấy s gia t ng nhanh ch ng về nhu cầu sử dụng điện
của ngƣời dân Việt Nam. Theo số liệu báo cáo của t p đoàn Điện l c Việt
Nam EVN , từ con số khiêm tốn 8,7 t kWh vào n m 1990, sản lƣợng điện
đ t ng lên 26,7 t KWh vào n m 2000, đáp ứng đầy đủ nhu cầu điện cho
phát tri n kinh tế -

hội. Đến n m 2005 đạt sản lƣợng khoảng 53 t kWh,

n m 2010 tổng điện thƣơng ph m cả nƣớc đạt 85,59 t kWh, t ng 14,4% SO
với n m 2009, trong đ điện dành cho c ng nghiệp và ây d ng t ng 17,31%,
n ng nghiệp và thu sản t ng 32,87%, thƣơng mại và dịch vụ t ng 11,36%,
quản lý và tiêu d ng dân cƣ t ng 7,07%.
N m 2010, điện sản uất và nh p kh u của toàn hệ thống điện quốc gia
đạt 100,1 t kWh, t ng 15,1% so với n m 2009, c ng suất đạt c c đại Pma
toàn hệ thống n m 2010 là 15.500 MW. Tổng c ng suất đặt nguồn điện tính
đến ngày3/12/2010 là 21.250MW, trong đ thu điện chiếm t tr ng là 56%,

8


nhiệt điện là 38%, diesel và nguồn điện nhỏ khác là 2% và điện nh p kh u là
4%. Tổng c ng suất nguồn điện trong n m 2010 dao động trong khoảng
15.000 – 17.600 MW. C n trong 2 tháng đầu n m 2011 sản lƣợng điện tiêu
thụ toàn hệ thống đạt gần 15,8 t kWh, t ng 13,5% so với n m 2010. Đ đảm

bảo phát tri n đồng bộ nguồn và lƣới điện theo hƣớng hiện đại của nguồn điện
cung ứng cho toàn hệ thống, ngoài 6,4 t kWh điện t sản uất, t p đoàn điện
l c Việt Nam EVN phải mua ngoài 8,98 t kWh, trong đ mua của Trung
Quốc 956 triệu kWh, t ng 28,89% so với c ng kỳ, với mức tiêu thụ điện lớn
nhƣ v y thì điện kh ng th thiếu trong nền kinh tế nhƣ hiện nay.
1.3. Khía cạnh m i trường trong ngành nhiệt điện
Theo nghiên cứu của các nhà khoa h c, chất khí quan tr ng gây hiệu
ứng nhà kính là CO2, loại khí này đ ng g p 50% vào việc gây hiệu ứng nhà
kính, CH4 là 13%, nitơ 5%, CFC là 22% và hơi nƣớc ở tầng bình lƣu là 3%.
K từ khi b t đầu cuộc cách mạng c ng nghiệp, cacbon dio it lên đến
30% trong bầu khí quy n. Nguyên nhân chính là gây ra s gia t ng sốlƣợng
CO2, là từ s đột nhiên liệu h a thạch than đá, dầu mỏ... . Trong than thành
phần chủ yếu là C chiếm 60 – 66%, O chiếm 10 – 12%, S chiếm 0 - 46, H
chiếm 2,09 - 3,40%, N chiếm lƣợng rất nhỏ ch 0,4%, Wđộ m chiếm 1%.
Nhìn vào các thành phần của than khi đốt thì lƣợng khí CO, tạo ra là khá lớn.
Theo thống kê thì trung bình, một nhà máy nhiệt điện đốt than cứ m i 1,000
MW thải hồi khoảng 6 triệu tấn khí CO2, m i n m. Với nhu cầu sử dụng điện
ngày càng lớn và theo cơ cấu ngành điện thì nh ng n m gần đây nhiệt điện
đang đƣợc quan tâm, các nhà máy nhiệt điện đ đƣợc ây d ng thêm nh m đ
đáp ứng nhu cầu sử dụng điện nhƣ hiện nay.
1.3.1. Trên Thế giới
N m 2009, Trung Quốc tiêu thụ 3 t tấn than, nhiều gấp ba lần nƣớc
tiêu thụ thứ nhì là Mỹ. D gây nhi m nhƣ v y nhƣng khuynh hƣớng lấy
than làm nhiên liệu sản uất điện vẫn t ng do nhu cầu sử dụng điện q cao ở
Trung Quốc. Tính bình qn, cứ m i tuần c một nhà máy nhiệt điện chạy
than đƣợc ây d ng thêm tại Trung Quốc.

9



Nguồn cung cấp điện của Trung Quốc phụ thuộc chủ yếu vào việc sử
dụng than đá, 70% n ng lƣợng điện đƣợc sản uất từ nhiên liệu này. Mặc d
các nhà máy điện chạy than đ ng g p tới 3/4 tổng nhu cầu điện của Trung
Quốc nhƣng lại tạo ra khoảng 70% mức nhi m kh ng khí của ngành n ng
lƣợng. Khí thải từ đốt than đang trở thành một trong nh ng nguồn gây nhi m
chính ở Trung Quốc, chiếm tới 80% lƣợng khí thải carbon dio ide ở nƣớc này.
Quá trình đốt than kh ng ch khiến Trung Quốc là nƣớc sản sinh khí thải gây
hiệu ứng nhà kính đứng đầu thế giới mà c n đƣa vào m i trƣờng lƣợng tro than
độc khổng lồ, cao gấp hai lần rác thải sinh hoạt đ thị ở Trung Quốc,
.
Theo thống kê, tại Hoa Kỳ, nhi m kh ng khí qua than nhiệt điện
chiếm 50% lƣợng khí sulfur dioxide (SO2 , 18% tổng lƣợng nitrogen O ides
NO2)50% hạt bụi lơ lửng trong kh ng khí, 40% tổng lƣợng carbon dio ide
CO phát thải.
Tại châu Âu, vì các mỏ than kh ng c n ở mức d tr dồi dào, do đ đa
số các quốc gia nhƣ Anh, Pháp, Đức, Ý đ đi tìm nguồn n ng lƣợng mới
nh m thay thế cho than đá trong tƣơng lai, nhiều quốc gia đ dần chuy n sang
việc d ng nguồn n ng lƣợng hạch nhân và nguồn than nhiệt điện ch c n
chiếm từ 30 - 40% nhu cầu quốc gia mà th i nên vấn đề nhi m do nhiệt điện
giảm đi rất nhiều.
Australia hiện là nƣớc c tr lƣợng than đá cao, hàng n m nƣớc này uất
kh u một lƣợng than lớn ra thế giới và nguồn n ng lƣợng này c ng g p phần
tạo ra 80% sản lƣợng điện trong nƣớc. Australia đƣợc em là nƣớc c lƣợng
khí thải gây hiệu ứng nhà kính nhiều nhất thế giới.
1.3.2. Tại Việt Nam
Việt Nam là một nƣớc c hệ thống s ng ng i với m t độ cao, lƣợng
mƣa trung bình n m khoảng 2.000mm, lƣợng mƣa nhiều nhất đạt tới 4.000 –
5.000mm, nơi mƣa thấp nhất c ng đạt tới 1.000mm. Do đ , trong ngành điện
của Việt Nam, t phần của ngành thu điện chiếm 56%, nhiệt điện than ch
chiếm c 38% nhƣng mức độ gây nhi m m i trƣờng kh ng khí rất lớn.

C ng nhƣ các nhà máy nhiệt điện than khác trên thế giới, các nhà máy
nhiệt điện than tại Việt Nam phần lớn chƣa c các c ng nghệ sản uất và ử

10


lý khí thải hiệu quả cao, c ng tác quản lý bảo vệ m i trƣờng chƣa đƣợc quan
tâm đúng mức, các hình thức đang đƣợc áp dụng ch mang tính giảm thi u.
Nguồn gây

nhi m m i trƣờng tại các nhà máy nhiệt điện đƣợc trình

bày t m t t trong bảng 1.1.
ảng 1 1 Nguồn g y
Chất
nhi m
Khí thải

Tiếng ồn

nhi m và chất nhi m của Nhà máy Nhiệt điện

Nguồn g y nhi m

M c độ tính chát nhi m

1. R r trong quá trình r t, nạp
uất nhiên liệu, v n chuy n
b ng bơm, đƣờng ống van và
các bồn chứa.

2. Nồi hơi.
3. Các phƣơng tiện v n tải.
4. ng tải than, nghiền than, ,
hồ chứa b n b i b n than

 Các hợp chất h u cơ bay hơi
 ụi, SO2, CO, CO2, THC,
HCL, HF.
 ụi, SO2, CO2, VOC
 ụi than

1. Tuabin hơi nƣớc, máy phát,
bơm dầu cao áo, hệ thống ử lý đá
v i nghiền than, ƣởng cơ khí.
2. Hoạt động phƣơng tiện v n
chuy n, máy phát điện.

 Cao: 80 đến 100 d A

Nƣớc thải 1. Nƣớc thải c ng nghiệp
2. Nƣớc thải sinh hoạt

 ƣu lƣơng lớn nhi m m , cặn
lơ lửng bụi than
 Nhiệt độ, pH, SS, COD, dầu m
 Độ kiềm, pH, OD, COD
cao. Tổng Nitơ, tổng Photpho,
SS, dầu m .

Chất thải

r n

 Cặn dầu
 ƣợng lớn tro , đá v i rơi
v i
 Phơi kim loại, bao bì phế thải
 Rác thải h u cơ, thủy tinh,
nh a…

1. Chất thải r n c ng nghiệp
2. Chất thải sinh hoạt

gu n

ng hợp t các ngu n tài liệu khác

11


Theo kết quả quantr c chất lƣợng
điều tra khảo sát

nhi m m i trƣờng quốc gia và các

nhi m m i trƣờng do các hoạt động c ng nghiệp trong các

n m qua, c ng nhƣ kết quả nghiên cứu đánh giá tác động m i trƣờng của các
hoạt động c ng nghiệp cho thấy

nhi m m i trƣờng kh ng khí chủ yếu do


các ngành c ng nghiệp nhiệt điện

đốt than và dầu nặng nhƣ ống kh i

nhàmáynhiệt điện Phả ại Hải Dƣơng , U ng

í Quảng Ninh đ gây tác

động ấu tới m a mảng và sức khoẻ nhân dân ở một v ng rộng lớn ung
quanh khu v c nhà máy. Tại nhà máy Phả ại Hải Dƣơng nồng độ bụi trung
bình tại các đi m đo đều vƣợt quá tiêu chu n cho ph p từ 1- 6 lần. Tại nhà
máy nhiệt điện U ng í Quảng Ninh nồng độ bụi trung bình 1 giờ từ 4,0 4,7 mg/m3 gấp 13 - 16 lần trị số cho ph p. Nguyên nhân là do các nhà máy sử
dụng thiết bị l c bụi tĩnh điện k m hiệu quả. C n nhà máy Phú Mỹ V ng
Tàu lại sử dụng dầu nặng c hàm lƣợng lƣu huỳnh S = 3% kết quả tính tốn
cho thấy nồng độ khí SO, trong khí thải cao hơn tiêu chu n cho ph p khoảng
1,6 - 2 lần. Nhà máy nhiệt điện
b ng dầu c mức

M n 3 TP Cần Thơ sử dụng nhiên liệu đốt

nhi m vƣợt quá tiêu chu n cho ph p đến 2,5 lần.

Một số nhà máy nhiệt điện nhƣ nhiệt điện Ninh

ình với c ng uất

100MW m i n m lƣợng khí CO, thải vào khí quy n khoảng 560.000 tấn, nhà
máy nhiệt điện C m phả Quảng Ninh với P = 440MW m i n m thải vào bầu
khí quy n khoảng 2,5 triệu tấn khí CO2, c n nhƣ đối với nhà máy nhiệt điện

Phú Mỹ V ng Tàu P = 3600MW m i n m lƣợng khí CO, thải vào m i
trƣờng khoảng 8,5 triệu tấn. C th n i các nhà máy nhiệt điện c ng suất P
càng cao thì lƣợng phát thải càng lớn. Nhƣ v y c th n i việc sử dụng than
trong các nhà máy nhiệt điện là một trong nh ng nguyên nhân làm t ng cƣờng
hiệu ứng nhà kính.

12


PHẦN 2: MỤC TIÊU - ĐỐI TƯỢNG - NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁPNGHIÊN C U
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đánh giá hiện trạng kh ng khí ung quanh tại nhà máy. Xem

t tính hiệu

quả và đƣa ra biện pháp nâng cao hiệu uất ử lý khí thải tại nhà máy nhiệt điện
Phả ại. G p phần bảo vệ m i trƣờng khu v c Phả ại và đảm bảo phát tri n
bền v ng cho nhà máy n i riêng, toàn th khu v c Phả ại n i chung
- Mục tiêu cụ th :
 Đánh giá đƣợc tình trạng kh ng khí ung quang đặc biệt là khí thải
trong nhà máy nhiệt điện Phả ại th ng qua các quan tr c đo đạc chuyên m n.
 Trình bày hệ thống ử lý khí thải hiện tại của nhà máy, đề ra nh ng
đi m chƣa hiệu quả nhất.
 Đề uất giải pháp nâng cao hiệu quả cho hệ thống ử lý. Đƣa ra kết
lu n và kiến nghị cho cả khu nhà máy d a trên hiện trạng riêng tại khu v c.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là hoạt động quản lý m i trƣờng của
Nhà máy Nhiệt điện Phả ại – Hải Dƣơng.

2.3. Nội dung nghiên cứu
Đ đạt đƣợc nh ng mục tiêu trên, đề tài tiến hành nghiên cứu một số nội
dung chính sau:
(1) Đánh giá hiện trạng chất lƣợng mơi trƣờng kh ng khí tạ khu v c nhà
máy
- Tiến hành qua tr c các th ng số m i trƣờng

ụi tổng số, CO2, SO2,

NO ,…
- So sánh NDD19/2015/NĐ-CP, ch ra mức độ nhi m.

13


(2) Đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống ử lý khí nhà máy đang
sử dụng
- Thuyết minh quy trình v n hành và hoạt động của hệ thống ử lý khí
đang xử
- Đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống

(3) Đề uất giải pháp nâng cao hiệu quả ử lý khí
- Đƣa ra giải pháp nh m nâng cao hiệu quả ử lý khí thả
- Kiến nghị và vạch ra c ng việc cụ th th c hiệ đề uất của giải pháp
k m chi phí tính tốn .
Phạm vi nghiên cứu
- Kh ng khí ung quanh tồn khu v c Phả ại
- Khí thải CN trong nhà máy, nhất là tại khu v c ống ả.
2.4. Phương pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp thu thập, kế thừa số liệu .

à phƣơng pháp thu th p và ch n l c các tài liệu, số liệu, các kết quả
nghiên cứu đ c , liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Nh ng tài liệu cần thu
th p bao gồm:
+ Sơ đồ, bản đồ nhà máy nhiệt điện Phả ại.
+ áo cáo mới nhất về ki m soát nhi m m i trƣờng của nhà máy.
+ áo cáo mới nhất về đánh giá tác động m i trƣờng của nhà máy.
D a vào nh ng tài liệu thu th p đƣợc đƣa ra nh ng đánh giá về điều kiện
t nhiên, kinh tế

hội, hệ thống cơ sở hạ tầng và m i trƣờng tại khu v c

nghiên cứu.

14


2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ngoại nghiệp
a. Phương pháp điều tra khảo sát thực địa
Th ng qua việc đi th c tế tới khu v c nghiên cứu đ khảo sát tồn bộ
quy trình sản uất, c ng đoạn phát sinh và ử lý chất thải, hiện trạng

nhi m,

c ng tác bảo vệ m i trƣờng của nhà máy.
b. Phương pháp phiếu điều tra
Phƣơng pháp này d ng đ điều tra th c trạng về c ng tác quản lý m i
trƣờng và an toàn lao động của c ng nhân nhà máy. Th ng qua việc tham
khảo ý kiến của cán bộ quản lý, c ng nhân và ngƣời dân sống ung quanh nhà
máy đ từ đ đƣa ra nh ng đánh giá ban đầu về hiện trạng c ng tác quản lý
m i trƣờng của nhà máy. Phiếu điều tra gồm nhiều câu hỏi liên quan đến vấn

đề nghiên cứu đƣợc chu n bị sẵn và đƣợc in trên giấy A4. Mẫu phiếu điều tra
đƣợc trình bày trong phần phụ lục.
Đề tài đ tiến hành phỏng vấn và phát phiếu điều tra tới 50 c ng nhân
viên của nhà máy và 50 hộ dân sống ung quanh nhà máy.
c. Phương pháp lấy mẫu
. Đối với khí thải, đề tài kh ng tiến hành lấy và phân tích mẫu khi do khi
kh n trong việc lấy mẫu và phân tích các mẫu khí, nên đề tài sử dụng phƣơng
pháp kế thừa số liệu là chính.
Phƣơng pháp isokinetic tại ống kh i :
Đối tƣợng: phƣơng pháp này ch sử dụng lấy mẫu các chất ở dạng hạt nhƣ
bụi, bụi kim loại, dio in/furan, hợp chất bán bay hơi SVOC …trong khí thải.

15


 ấy mẫu isokinetic Vn = Vs =

ƣợng bụi thu đƣợc trong d ng

khí = Điều này t ng độ chính ác của kết quả.

Thiết bị:

Ngồi ra, trong đề tài này chúng t i sử dụng đ sử dụng các phần mềm
E cel đ phân tích số liệu và v bi u đồ.

16


Tổng quan nhà máy nhiệt điện Phả L i

 C ng ty Nhiệt điện Phả ại c nhà máy điện lớn nhất trong hệ thống
điện miền

c lúc bấy giờ, c các ch tiêu kinh tế kỹ thu t cao. các tổ máy của

nhiệt điện Phả

ại lần lƣợt vào v n hành đ đáp ứng kịp thời tốc độ t ng

trƣởng phụ tải mạnh trong th p k 80. Từ n m 1989 đến 1993, sản lƣợng điện
của nhà máy giảm dần do các tổ máy của nhà máy thu điện Hồ
lƣợt hồ vào lƣới điện miền

ình lần

c. Từ n m 1994, khi c đƣờng dây 500kV

c

Nam, thống nhất hệ thống điện trong cả nƣớc, nhà máy nhiệt điện Phả ại
đƣợc t ng cƣờng khai thác.
Ngày 8/6/1998 Nhà máy Nhiệt điện Phả ại 2 đƣợc khởi c ng ây d ng
trên mặt b ng c n lại của Nhà máy Nhiệt điện Phả ại. Nhà máy Nhiệt điện
Phả ại 2 c tổng c ng suất 600 MW gồm 2 tổ máy m i tổ c c ng suất 300
MW, sản lƣợng điện hàng n m 3,68 t kWh; lƣợng than tiêu thụ 1,6 triệu
tấn/n m; tổ máy 1 v n hành vào đầu n m 2001 và hoàn thành c ng trình vào
quý 3 n m 2001. Phả ại 2 là nhà máy nhiệt điện lớn nhất Việt Nam với thiết
bị hiện đại đƣợc thiết kế và ây d ng đáp ứng tiêu chu n quốc tế về bảo vệ
m i trƣờng. Khi hoàn thành, Nhà máy Nhiệt điện Phả ại 2 c ng với Nhà
máy Nhiệt điện Phả ại s t ng cƣờng đáng k c ng suất của hệ thống điện

Việt Nam đáp ứng nhu cầu điện n ng ngày càng t ng, đ y mạnh chƣơng trình
điện khí hố tồn quốc.
 C ng ty Cổ phần Nhiệt điện Phả ại c tiền thân là Nhà máy nhiệt
điện Phả ại, là một C ng ty chuyên sản uất Điện n ng từ nhiên liệu than
thiên nhiên. C ng ty thuộc địa ph n thị

Chí inh, t nh Hải Dƣơng, cách thủ

đ Hà Nội 56Km về phía Đ ng b c, sát g c phía

c đƣờng 18 và tả ngạn

s ng Thái ình. C ng ty đƣợc khởi c ng ây d ng ngày 17.05.1980 với c ng
suất 440MW, gồm 6 tổ tua bin máy phát và 8 l hơi theo khối hai l - một
máy, m i máy 110MW.
+ Dây chuyền 1 với c ng suất 440 MW gồm 4 tổ máy, m i tổ máy c
c ng suất phát điện là 110 MW bao gồm 1 tuabin hơi và 2 l hơi cao áp, đƣợc
đƣa vào v n hành từ n m 1983. Các l hơi đốt than phun của Dây chuyền 1
17


đƣợc l p m i l 1 l c bụi tĩnh điện đ làm sạch bụi với hiệu suất bụi đạt ấp
99% trƣớc khi đƣa ra ống kh i ở vị trí độ cao 205m ra m i trƣờng.
+ Dây chuyền 2 với c ng suất 600 MW gồm 2 tổ máy, m i tổ máy c c ng
suất phát điện là 300 MW bao gồm 1 tua bin hơi và 1 l hơi cao áp, đƣợc đƣa
vào v n hành từ n m 2002. Các l hơi đốt than phun của Dây chuyền 2 đƣợc l p
l c bụi tĩnh điện với hiệu suất 99,17% và hệ thống thiết bị khử SO đ làm sạch
khí thải trƣớc khi thải qua ống kh i cao 200m ra m i trƣờng
 C ng ty cổ phần nhiệt điện Phả ại tiền thân là Nhà máy nhiệt điện
Phả ại thuộc Tổng c ng ty Điện l c Việt Nam, chuyên kinh doanh trong lĩnh

v c điện n ng. Sản lƣợng điện trung bình của c ng ty đạt

ấp

6 t

KWh/n m, chiếm khoảng 10% tổng sản lƣợng điện trung bình của cả nƣớc và
40% sản lƣợng điện miền

c.

Hiện tại, C ng ty cổ phần nhiệt điện Phả ại là nhà máy nhiệt điện chạy
than c c ng suất lớn nhất cả nƣớc. Sản ph m chủ yếu của C ng ty là sản
uất điện n ng, với 2 nhà máy sản uất điện, gồm 6 tổ máy c c ng suất
1040 MW.
Đi m thu n lới đáng k trong sản uất của Nhiệt điện Phả ại là về vị
trí địa lý. N m gần mỏ than Vàng Danh và Mạo Khê nên c ng ty c điều
kiện nh p nguyên liệu chi phí v n chuy n thấp.
Ngoài ra nhà máy Phả ại 1 trong nh ng n m gần đây thƣờng uyên
đƣợc EVN đầu tƣ kinh phí đ sửa ch a, cải tạo, nâng cấp thiết bị, nên d đ
v n hành khai thác 24 n m nhƣng các tổ máy vẫn phát điện ổn định và kinh
tế ở mức 90% - 95% c ng suất thiết kế, trong khi máy m c thiết bị đ khấu
hao gần hết, nên chi phí sản uất giảm. Nhà máy Phả ại 2 mới đƣợc đầu tƣ
mới với c ng nghệ hiện đại, n ng suất cao, hứa h n khả n ng hoạt động ổn
định và hiệu quả trong dài hạn.
C ng ty d tính lợi nhu n sau thuế hàng n m s đạt từ 300 đến 500 t
đồng, với mức cổ tức d kiến trả cho cổ đ ng ổn định là 12%/n m. N m

18



2006, lợi nhu n sau thuế đ đạt trên 981 t đồng, cổ tức trả cho cổ đ ng đạt
22%/n m và 5% cổ phiếu thƣởng.

 C ng ty Cổ phần Nhiệt điện Phả ại đ và đang th c hiện các giải
pháp nh m giảm thi u ảnh hƣởng tới m i trƣờng:
- Th c hiện c ng tác giám sát m i trƣờng hàng tháng, quý.
- Quản lý v n hành hệ thống ử lý nƣớc làm mát, nƣớc ả thải theo
đúng quy trình, thiết kế.
- Th c hiện quan tr c online lƣu lƣợng, nhiệt độ nƣớc ả thải. Các ch
tiêu chất lƣợng và nhiệt dƣ lên m i trƣờng nƣớc đều đạt ở hệ số cho ph p theo
đúng quy định quy chu n m i trƣờng Việt Nam.
- Th c hiện tốt c ng tác thu gom, ử lý rác thải theo quy định về quản lý
chất thải r n th ng thƣờng và chất thải nguy hại .
- Th c hiện tốt c ng tác quản lý khí thải: Th c hiện quan tr c online và
định kỳ.
Th c hiện ch đạo của Tổng C ng ty phát điện 2 về việc đ n đốc tiến độ
các d án bảo vệ m i trƣờng - PPC, C ng ty Cổ phần Nhiệt điện Phả ại
đang tiến hành th c hiện các D án sau:
1. D án Cải tạo nâng cấp thiết bị Dây chuyền 1 c giá trị d án ƣớc tính
là 1.800 t đồng:
- Mốc thời gian phê duyệt FS d kiến: 24/10/2017.
- Tƣ vấn kỹ thu t giai đoạn đoạn 2 th c hiện đấu thầu tƣ vấn rộng r i
quốc tế.
2. D án cải tạo, nâng cấp thiết bị hệ thống khử bụi tĩnh điện Dây chuyền
1 c giá trị d án là 371,8 t đồng: D kiến thi c ng toàn bộ hệ thống khử bụi
trong n m 2018.
3.D án đầu tƣ ây d ng hệ thống khử lƣu huỳnh trong kh i Dây chuyền
1 c giá trị d án là 1.237 t đồng: D kiến hoàn thiện, ký hợp đồng EPC


19


trong n m 2017 và theo hƣớng thi c ng đồng thời toàn bộ các hạng mục đ
đ y nhanh tiến độ.
4. D án cải tạo, nâng cấp hệ thống khử SO và No cho Dây chuyền 2
c giá trị d án là 1.328 t đồng: D án này d kiến kết thúc c ng tác l a
ch n nhà thầu trong n m 2017.
5. D án chuy n đổi sử dụng nhiên liệu phụ trợ từ dầu FO sang dầu DO
c giá trị d án là 14,5 t đồng: D kiến s kết thúc việc l a ch n nhà thầu
trong n m 2017.

20


PHẦN 3:K T QUẢ NGHIÊN C U
3 1 Thực tr ng sản uất t i nhà máy nhiệt điện Phả L i
3.1.1. ản lượng điện và doanh thu nhà máy
Công ty CP Nhiệt điện Phả ại đƣợc thành l p tháng 5/2005 và đƣợc
CP h a n m 2006, c tiền thân là Nhà máy nhiệt điện Phả ại thuộc Tổng
công ty Điện l c Việt Nam.Hiện tại, C ng ty CP Nhiệt điện Phả ại là nhà
máy nhiệt điện chạy than c c ng suất lớn nhất cả nƣớc. Sản ph m chủ yếu
của C ng ty là sản uất điện n ng, với hai nhà máy sản uất điện, gồm 6 tổ
máy c c ng suất 1.040 MW. Đi m thu n lợi đáng k trong hoạt động sản
uất của Nhiệt điện Phả ại là về vị trí địa lý. N m gần mỏ than Vàng Danh
và Mạo Khê nên C ng ty c điều kiện nh p ngun liệu chi phí v n chuy n
thấp. Ngồi ra, Nhà máy Phả ại 1 trong nh ng n m gần đây thƣờng uyên
đƣợc EVN đầu tƣ kinh phí đ sửa ch a, cải tạo, nâng cấp thiết bị, nên d đ
v n hành khai thác 25 n m, nhƣng các tổ máy vẫn phát điện ổn định và kinh
tế ở mức 90-95% c ng suất thiết kế, trong khi máy m c thiết bị đ khấu hao

gần hết, nên chi phí sản uất giảm. Nhà máy Phả ại 2 mới đƣợc đầu tƣ mới
với c ng nghệ hiện đại, n ng suất cao, hứa h n khả n ng hoạt động ổn định và
hiệu quả trong dài hạn. N m 2014, c ng ty đ n l c hoàn thành kế hoạch sản
uất kinh doanh đ đề ra. Sản lƣợng điện sản uất đạt 6,31 t kWh, đạt
113,16% so với kế hoạch n m. Doanh thu từ sản uất điện vẫn đạt 105,63%
so với kế hoạch. Ngoài ra, hoạt động tài chính của c ng ty c ng đạt hiệu quả
cao. Nhờ đ , c ng ty đạt lợi nhu n r ng 1.054 t đồng, t ng 64,11% so với
n m trƣớc.
3.1.2. uy tr nh sản uất điện của nhà máy
Nhà máy đƣợc tổ chức sản uất theo một chu trình kh p kín, trang thiết
bị bao gồm tổ l , máy và các trạm cao thế, hạ thế điện và hệ thống truyền tải
nhiên liệu b ng b ng tải đƣa than vào l . Nguyên lý hoạt động sản uất điện
là quay tuabine d a vào áp suất của hơi nƣớc tạo ra do hoạt động cấp nhiệt
của l hơi.

21


×