Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Đánh giá sinh trưởng của thông mã vĩ pinus massoniana lamb được trồng tại rừng phòng hộ khu vực xà hồ trạm tấu yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 71 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
-------------------------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ SINH TRƢỞNG CỦA THƠNG MÃ VĨ (Pinus massoniana
Lamb.) ĐƢỢC TRỒNG TẠI RỪNG PHỊNG HỘ KHU VỰC XÀ HỒ,
TRẠM TẤU, YÊN BÁI

NGÀNH : QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (C)
MÃ SỐ : 310

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Phùng Thị Tuyến

Sinh viên thực hiện

: Đỗ Tiến Quang

Mã sinh viên

: 1453102197

Lớp

: 59C - QLTNTN (C)

Khóa học

: 2014 - 2018



Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập nghiên cứu và rèn luyện tại trƣờng Đại học Lâm
nghiệp đến nay để kết thúc khóa học và nhằm củng cố thêm kiến thức, kỹ năng
đã học đồng thời áp dung những kiến thức tổng hợp đó vào trong thực tế đã góp
phần nào đó vào việc phịng tránh và giảm thiểu thiệt hại do thiên tai gây ra tại
vùng núi cao. Đƣợc sự đồng ý và tạo điều kiện của Ban giám hiệu nhà trƣờng,
khoa quản lý TNR&MT, trƣờng Đại học Lâm nghiệp. Dƣới sự hƣớng dẫn tận
tình của cơ TS. Phùng Thị Tuyến em đã tiến hành thực hiện đề tài tốt nghiệp:”
Đánh giá sinh trƣởng của Thông mã vĩ (Pinus massoniana Lamb.) đƣợc
trồng tại rừng phòng hộ khu vực Xà Hồ, Trạm Tấu, Yên Bái”.
Ngoài ra, để hoàn thành đƣợc đề tài tốt nghiệp này phải kể đến sự giúp đỡ
nhiệt tình của Trạm kiểm lâm huyện Trạm Tấu, Ban quản lý rừng phòng hộ
huyện Trạm Tấu và ngƣời dân ở xã Xà Hồ. Đề tài này đƣợc thực hiện trong
khoảng thời gian từ tháng 3 năm 2018 đến tháng 4 năm 2018. Với việc hoàn
thành đề tài nghiên cứu này em xin bày tỏ làm cảm ơn sâu sắc đối với sự giúp
đỡ vơ cùng q báu đó.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhƣng do hạn chế về thời gian cũng nhƣ kinh
nghiệm, kiến thức và một số khó khăn mắc phải trong q trình nghiên cứu khơng
thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của
thầy cơ, các nhà chun môn và các bạn đọc giả để đề tài đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, Ngày… tháng… năm
Sinh Viên
Đỗ Tiến Quang

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................. i
MỤC LỤC .................................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................................. v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................. vii
DANH MỤC MẪU BIỂU ........................................................................................................ vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1 ................................................................................................................................ 2
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
1.1. Một số nghiên cứu về Thông trên thế giới ......................................................................... 2
1.1.1. Nghiên cứu đánh giá sinh trƣởng rừng trồng .................................................................. 2
1.1.2. Nghiên cứu về vai trò phòng hộ của rừng ........................................................................ 3
1.2. Ở Việt Nam .......................................................................................................................... 4
1.2.1. Nghiên cứu đánh giá sinh trƣởng rừng trồng .................................................................... 4
1.2.2. Nghiên cứu về vai trò phòng hộ của rừng. ........................................................................ 5
CHƢƠNG 2 ................................................................................................................................ 7
MỤC TIÊU, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................... 7
2.1. Mục tiêu ............................................................................................................................ 7
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................................ 7
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................. 7
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 7
2.3. Nội dung nghiên cứu ......................................................................................................... 7
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................................... 7
2.4.1. Chuẩn bị ............................................................................................................................ 7
2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa......................................................................................................... 8
2.4.3. Phƣơng pháp điều tra thực địa .......................................................................................... 8

CHƢƠNG 3 .............................................................................................................................. 13
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH XÃ HỘI KHU VỰC .......................................... 13
NGHIÊN CỨU .......................................................................................................................... 13
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................................... 13
3.1.1. Vị trí, ranh giới ................................................................................................................ 13

ii


3.2. Điều kiện lập địa ............................................................................................................. 13
3.2.1. Các yếu tố khí hậu ........................................................................................................... 13
3.2.2. Các yếu tố địa hình .......................................................................................................... 14
3.2.3. Các yếu tố về đất, đá mẹ ................................................................................................. 14
3.2.4. Tình hình thực bì ............................................................................................................. 14
3.2.5. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên ................................................................................... 14
3.2.6. Các yếu tố về thủy văn, nguồn nƣớc (sơng suối, ao, hồ) ................................................ 15
3.2.7. Q trình hình thành........................................................................................................ 15
3.2.8. Địa lý hành chính ............................................................................................................ 16
3.3. Dân sinh kinh tế .............................................................................................................. 16
3.3.1. Tình hình giao thơng vận tải ........................................................................................... 16
CHƢƠNG 4 .............................................................................................................................. 18
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................................................... 18
4.1. Lịch sử rừng trồng Thông mã vĩ tại Xà Hồ, Trạm Tấu, Yên Bái .................................... 18
4.2. Đánh giá sinh trƣởng của cây Thông mã vĩ ....................................................................... 18
4.2.1. Đặc điểm hình thái .......................................................................................................... 18
4.2.2. Sinh trƣởng của lồi Thơng 18 tuổi trên địa bàn xã Xà Hồ ............................................ 19
4.2.3. Sinh trƣởng chiều cao vút ngọn ...................................................................................... 24
4.3. Thực trạng trồng Thông trên địa bàn xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu. ................................... 28
4.3.1. Các lồi Thơng trồng lấy nhựa tại xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái. ........................ 28
4.3.2. Thực trạng gây trồng Thông của xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu ....................................... 29

4.4. Đánh giá về khả năng phòng hộ của rừng tại địa bàn xã Xà Hồ ....................................... 32
4.6. Đề xuất một số giải pháp về việc bảo vệ và phát triển rừng Thông mã vĩ tại khu vực
nghiên cứu ................................................................................................................................ 33
KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ .................................................................................. 34
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 1
PHỤ LỤC ................................................................................................................................... 2

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

D1.3

Đƣờng kính tại vị trí 1.3 mét trên thân cây

Hvn

Chiều cao vút ngọn

S

Sai tiêu chuẩn

S2


Phƣơng sai mẫu



Sai số của trung bình mẫu

%

Sai số tƣơng đối

Hdt

Chiều cao dƣới tán

OTC

Ơ tiêu chuẩn

KNXTTS

Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Vị trí các ơ tiêu chuẩn ................................................................................................ 9
Bảng 4.1. Sinh trƣởng Đƣờng kính trung bình (D1.3tb) của rừng Thơng thuần lồi tại 3 vị trí
địa hình chân, sƣờn và đỉnh đồi. ............................................................................................... 20
Bảng 4.2. So sánh sinh trƣởng D1.3 ở chân, sƣờn và đỉnh đồi .................................................. 21

Bảng 4.3. Sinh trƣởng chiều cao vút gọn (Hvntb) của Thơng mã vĩ tại 3 vị trí địa hình chân,
sƣờn và đỉnh đồi ....................................................................................................................... 24
Bảng 4.4. Bảng so sánh Hvn của Thông mã vĩ tại chân đồi, sƣờn đồi và đỉnh đồi ................... 25
Bảng 4.1. Thực trạng sử dụng đất Lâm nghiệp – tài nguyên rừng xã Xà Hồ năm 2016 .......... 30

v


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ sinh trƣờng D1.3tb của lồi Thơng mã vĩ ở 3 vị trí chân,
sƣờn và đỉnh đồi .................................................................................................. 22
Biểu đồ 4.2. Phân bố N/D1.3 ở vị trí Chân đồi..................................................... 22
Biểu đồ 4.3. Phân bố N/D1.3 ở sƣờn đồi .............................................................. 23
Biểu đồ 4.4. Phân bố N/D1.3 ở đỉnh đồi ............................................................... 23
Biểu đồ 4.5. Biểu đồ Hvntb trên 3 vị trí địa hình chân, sƣờn và đỉnh đồi ........... 26
Biểu đồ 4.6. Biểu đồ phân bố N/Hvn ở vị trí chân đồi ......................................... 27
Biểu đồ 4.7. Phân bố N/Hvn ở vị trí sƣờn đồi ...................................................... 27
Biểu đồ 4.8. Phân bố N/Hvn ở vị trí đỉnh đồi....................................................... 27
Biểu đồ 4.1. Thực trang sử dụng đất lâm nghiệp – tài nguyên rừng xã Xà Hồ
năm 2016 ............................................................................................................. 31
Biểu đồ 4.2. Các loại rừng trồng tại xã Xà Hồ năm 2016................................... 31

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Thơng mã vĩ ở xã Xà Hồ .......................................................................................... 19
Hình 5.1. Thơng mã vĩ (Pinus massoniana Lamb.) tại xã Xà Hồ ............................................ 28
Hình 5.2. Thơng nhựa (Pinus merkusii) tại xã Xà Hồ .............................................................. 29


DANH MỤC MẪU BIỂU
Mẫu biểu 01: Biểu điều tra tình hình sinh trƣởng của cây .................................. 10

vii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Thơng là lồi đƣợc trồng phổ biến hiện nay. Lồi Thơng đang là một trong
những giống cây trồng đƣợc nhiều tổ chức, cá nhân quan tâm để trồng rừng
công nghiệp, rừng phù xanh đất trồng, đồi núi trọc và đây cũng là đối tƣợng
đƣợc đặc biệt quan tâm trong dự án trồng mới 5 triệu ha rừng của Chính phủ.
Rừng Thơng thƣờng đƣợc trồng thuần lồi hoặc trồng hỗn loài với Keo, Dẻ, cây
hộ Dầu…
Rừng trồng hiện nay chủ yếu là rừng thuần loài. Nhƣng trữ lƣợng và chất
lƣợng rừng còn rất thấp chƣa đáp ứng đc nhu cầu sự dụng gỗ, củi… của ngƣời
dân. Nguyên nhân chủ yếu là do việc quản lý và áp dụng các biện pháp kỹ thuật
lâm sinh chƣa hợp lý. Vì vậy, việc nghiên cứu sinh trƣởng và xác định kỹ thuật
lâm sinh tác động là rất cần thiết.
Xà Hồ thuộc huyện Trạm tấu là một huyện vùng cao, đặc biệt khó khăn
của tỉnh Yên Bái nằm ở phía Tây, thuộc dãy Hoàng Liên Sơn. Huyện cách trung
tâm tỉnh Yên Bái 114 km theo tuyến đƣờng ô tô Trạm Tấu - Nghĩa Lộ - Yên
Bái. Hiện nay Xà Hồ có 2.329,29 ha diện tích rừng trong đó đất tự nhiên là
419,68 ha, đất chƣa có rừng là 502,95 ha, đất trồng là 1.158,38 ha. Rừng trồng
chủ yếu là Bạch đàn, Quế, Thông mã vĩ. Trong những năm qua sau khi áp dụng
một số loài cây trồng rừng trên địa bàn huyện, một số có khả năng thích nghi
cao với điều kiện khí hậu, lập địa trên địa bàn huyện Trạm Tấu đó là cây Thông
mã vĩ (Pinnus massoniana Lamb.). Thông mã vĩ tại xã Xà Hồ đƣợc trồng năm
2000. Từ đó hiện nay chƣa có nghiên cứu về điều tra đánh giá sinh trƣởng đƣợc
thực hiện. Do vậy, đề tài “Đánh giá sinh trƣởng của Thông mã vĩ (Pinus
massoniana Lamb) đƣợc trồng tại rừng phòng hộ khu vực Xà Hồ, Trạm

Tấu, Yên Bái” đƣợc thực hiện.

1


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số nghiên cứu về Thông trên thế giới
1.1.1. Nghiên cứu đánh giá sinh trưởng rừng trồng
Ở Philippin, các tác giả Intari – SE, Natamiria – D (1973) đã nguyên cứu
về tình hình sâu bệnh ở vƣờn ƣơm và rừng trồng đối với rừng trồng lồi cây
Thơng nhựa và các biện pháp phịng trừ cho rằng biện pháp kĩ thuật đem lại hiệu
quả cao và thuốc Boordo là tốt nhất để phòng trừ bệnh rơm lá Thông.
Yao - N.Y.N (1981) đã đánh giá khảo nghiệm lồi của 7 lồi Thơng trồng
tại Đài Chung – Đài Loan cho thấy Thông nhựa sinh trƣởng tốt đứng thứ 5 trong
tổng số 12 loài tham khảo nghiệm.
Ở Bzazil, Baross - NF - de, Bandi - Rm (1981) với đánh giá sinh trƣởng
các lồi và xuất xứ Thơng tại Viosa, Minas Gerais, tác giả cho thấy sau 7 năm
sinh trƣởng của Thông nhựa rất kém so với các lồi thơng khác đƣợc thử
nghiệm.
Nghiên cứu đánh giá sinh trƣởng rừng trồng đƣợc Vilmorin tiến hành lần
đầu vào năm 1821 tại pháp. Đó là những khảo nghiệm và nghiên cứu đánh giá
sinh trƣởng lồi Thơng Châu Âu (Pinus silvestris) tại Les Bares. Tại Thủy Điển,
trong các năm từ 1929 đến 1936, nhà di chuyển chọn giống cây rừng Langlet đã
tiến hành khảo nghiệm, đánh giá và so sánh sinh trƣởng của các xuất xứ khác
nhau của lồi Thơng Châu Âu.
Cuối những năm 1950, công tác trồng rừng đƣợc chú ý phát triển, các hoạt
động khảo nghiệm, nghiên cứu so sánh sinh trƣởng của các xuất xứ của Thông
caribe (Pinus caribaea) đƣợc xây dựng ở Fiji (quốc đảo thuộc Châu Đại Dƣơng)
vào năm 1955. Những so sánh đánh giá về Thông ba lá (Pinus kesiya), Thông

nhựa (Pinus merkusii) và một số lồi Thơng nhiệt đới khác cũng đƣợc xây dựng
vào thời kỳ này.
Trong quá trình nghiên cứu đánh giá sinh trƣởng của rừng trồng, hầu hết
các nghiên cứu đều dựa vào q trình sinh trƣởng của các nhân tố đƣờng kính,
2


chiều cao và thể tích thân cây. Mối quan hệ giữa đƣờng kính với sinh trƣởng
chiều cao thƣờng chỉ đƣợc quan tâm trong nghiên cứu quy luật sinh trƣởng của
cây rừng.
Cho thấy đánh giá sinh trƣởng cây rừng và lâm phần đƣợc nhà nghiên cứu
quan tâm làm căn cứ khoa học cho quá trình chọn lập địa, xuất xứ giống cây
rừng và là trọng tâm của sản lƣợng rừng, là nền tảng để nghiên cứu các phƣơng
pháp dự đoán sản lƣợng cũng nhƣ hệ thống biện pháp tác động nhằm nâng cao
năng suất của rừng.
1.1.2. Nghiên cứu về vai trò phòng hộ của rừng
Nghiên cứu về vai trò phòng hộ của rừng đã đƣợc thực hiện từ những đầu
thế kỷ trƣớc. Ngƣời ta tập trung chủ yếu vào vai trò của rừng trong việc ngăn
cản xói mịn và phục hồi đất, vai trị bảo vệ nguồn nƣớc, chắn gió và chắn cát.
Cơng trình nghiên cứu đầu tiên về xói mịn đất có ý nghĩa quan trọng nhất
trong lĩnh vực xói mòn đất đã thực hiện bởi Volli từ năm 1844 (theo Huỳnh Văn
Lâm, 2013).
Đến nay, trong quan điểm chung, vai trị giữ nƣớc của rừng đƣợc hiểu là
giữ và tích lũy nƣớc ở bất kỳ dạng nào – làm tăng lƣợng nƣớc trong đất, giảm
bốc thoát hơi, tăng mực nƣớc ngầm, giảm dịng chảy bề mặt, hạn chế xói mịn
đất, qua đó làm tăng và ổn định lƣợng nƣớc sơng suối, cũng nhƣ làm sạch nƣớc
(theo Huỳnh Văn Lâm, 2013).
G. Fiebiger đã dùng khái niệm “Dung tích giữ nƣớc của rừng” để phản
ánh khả năng giữ nƣớc của nó và đƣợc xác định bằng tổng lƣợng nƣớc giữ lại
trên tán, lƣợng nƣớc giữ lại bởi vật rơi rụng và lƣợng nƣớc tích giữ trong đất.

Quan điểm này đã đƣợc các nhà thủy văn rừng chấp nhận một cách rộng rãi
(Trần Huệ Tuyền 1994, Vũ Chí Dân và Vƣơng Lễ Tiên 2001).
Khi nghiên cứu vai trò của rừng với nguồn nƣớc, các tác giả đã cố gắng
xác định những quan hệ định lƣợng của rừng với đặc điểm của nguồn nƣớc (các
tính hiệu ích nƣớc). Vì tính phức tạp của các q trình thủy văn mà cho đến nay
vẫn chƣa có những cơng thức cho phép định lƣợng nên đã có một số mơ hình dự
3


báo thủy văn, trong đó có tính ảnh hƣởng thảm rừng đƣợc tạo ra. Tuy nhiên, sai
số của chúng còn lớn do khơng tính đến đƣợc đầy đủ những nhân tố ảnh hƣởng
cụ thể của các nƣớc, các vùng khác nhau.
1.2. Ở Việt Nam
1.2.1. Nghiên cứu đánh giá sinh trưởng rừng trồng
Thơng mã vĩ hay Thơng đi ngựa có tên khoa học là Pinus massonniana
Lamb, thuộc chi Pinus, họ Pinaceae, từ lâu đã đƣợc nhập trồng rộng khắp trong
cả nƣớc. Thơng mã vĩ là lồi cây gỗ lớn, có khả năng thích ứng rộng, chịu đựng
và sinh trƣởng tốt trên các điều kiện đất đai nghèo xấu, khô hạn. Do có giá trị
nhiều mặt nên Thơng mã vĩ là một trong những đối tƣợng cây trồng chủ lực
trong sản xuất lâm nghiệp ở nƣớc ta.
Thông mã vĩ tại rừng trồng thực nghiệm khu vực núi Luốt (trƣờng Đại
học Lâm nghiệp, Xuân Mai, Hà Nội, trồng năm 1984), cùng với trên 300 lồi
cây bản địa trồng dƣới tán rất có giá trị cho công tác đào tạo và nghiên cứu,
đồng thời là nơi lƣu trữ nguồn gien cây rừng quan trọng cho bảo tồn và phát
triển. Tuy nhiên, nhiều nghiên cứu cho thấy sinh trƣợng của quần thể Thông mã
vĩ là khơng đồng đều, có nhiều cá thể sinh trƣởng nhanh, thân thẳng, dáng đẹp,
song cũng xen lẫn với cá thể sinh trƣởng kém, thân cong.
Vì vậy, chọn tìm cây tốt làm giống hay tỉa thƣa cây xấu phục vụ cho bảo
tồn và phát triển là khó khăn, vì nhiều kiểu hình tốt chƣa chắc đã phản ánh đúng
một kiểu gien tốt do có thể mọc trên địa điểm thuận lợi. Vấn đề đặt ra là có phải

nguồn giống ban đầu cho trồng rừng Thông mã vĩ tại khu vực núi Luốt chỉ đƣợc
lấy từ một hoặc vài xuất xứ hay không, hoặc chỉ đƣợc lấy từ một vùng sinh thái
nào đó có thể bị hẹp về nền tảng di truyền hay mức độ đa dạng di truyền thấp.
Mặc dù, đã có nhiều cơng trình trong và ngồi nƣớc nghiên cứu về nhóm
các lồi thơng, song nghiên cứu đánh giá đa dạng di truyền cho lâm phần Thông
mã vĩ tại rừng trồng khu vực núi Luốt thì hiện chƣa có cơng trình nào cơng bố
trên các ấn phẩm chun ngành. Chính vì vậy, xác định mối quan hệ di truyền
giữa các cá thể trong lâm phần rừng trồng Thông mã vĩ, cũng nhƣ mong muốn
4


làm sáng tỏ những vấn đề nêu trên là lý do mà đề tài nghiên cứu này quan tâm
thực hiện.
Do đó, nghiên cứu đánh giá đa dạng di truyền quần thể Thông mã vĩ
(Pinus massonniana) tại khu vực núi Luốt là cần thiết, có ý nghĩa khoa học và
thực tiễn. Thành cơng của đề tài nghiên cứu này sẽ góp phần cung cấp thông tin,
cơ sở khoa học với độ tin cậy cao cho công tác chọn giống, bảo tồn, gây trồng
và phát triển Thông mã vĩ.
Nguyễn Thị Xuân Viên và Trần Duy Hƣng (2013) với nghiên cứu “Đánh
giá khả năng sinh trƣởng năm loài cây bản địa trồng dƣới tán rừng Thông mã vĩ
(Pinus massiniana) tại Chi Lăng, Lạng Sơn.
Trồng rừng bằng phƣơng pháp gieo hạt thẳng cũng đã đƣợc nghiên cứu và
áp dụng cho một số loài. Theo Lâm Công Định (1964), Hữu Tề (1973) đã trồng
Bồ đề (Sryrax tonkinensis), Nguyễn Đình Phúc (1971) trồng Thơng nhựa (Pinus
merkusii) tại Nghệ An, Lê Hồng (1998) trồng Thông mã vĩ (Pinus massoniana)
tại Lạng Sơn.
Vũ Văn Thu và Nguyễn Thị Hằng (2012) với đề tài “Nghiên cứu hồn
thiện cơng nghệ bảo quản, tẩy nấm mốc gây biến màu gỗ Thông mã vĩ (Pinus
massoniana) ở Lạng Sơn phục vụ sản xuất đồ mộc tiêu dung trong nƣớc và xuất
khẩu”.

1.2.2. Nghiên cứu về vai trị phịng hộ của rừng.
Đến nay đã có những cơng trình nghiên cứu liên quan đến vai trị của rừng
giúp chống xói mịn bảo vệ đất, trong đó có cơng trình nghiên cứu của Nguyễn
Ngọc Lung (1998) (dẫn theo Nguyễn Thị Huyền) về tác dụng phòng hộ nguồn
nƣớc của một số thảm thực vật chính là ở Tây Nguyên và các nguyên tắc xây
dựng rừng phòng hộ nguồn nƣớc.
Nguyễn Tử Siêm và Thái Phiên (1997) với Nghiên cứu về xói mịn đất
dưới điều kiện hoạt động canh tác nơng nghiệp và một số rừng trồng, Vƣơng
Văn Quỳnh (1997) đã Nghiên cứu về xói mịn đất ở vùng ngun cứu giấy
(Huỳnh Văn Lâm, 2012).
5


Các cơng trình nghiên cứu về tác dụng của rừng chắn cát bay đƣợc nghiên
cứu bởi Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, trong đó phải kể đến cơng trình
luận án của Đặng Văn Thuyết (2012). Tuy nhiên, vẫn đó rất ít các nghiên cứu về
tác dụng của rừng trong việc chống lại các q trình thối hóa đất nhƣ q trình
hóa mặn, phèn hóa.

6


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá sinh trƣởng của Thông mã vĩ (Pinus massoniana Lamb.) đƣợc
trồng tại rừng phòng hộ khu vực Xà Hồ, Trạm Tấu, Yên Bái.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định đƣợc thực trạng trồng Thông mã vĩ tại xã Xà Hồ, huyện Trạm

Tấu, tỉnh Yên Bái.
- Đánh giá đƣợc sinh trƣởng của Thông mã vĩ đƣợc trồng tại khu vực
nhiên nghiên cứu.
- Xác định đƣợc vai trị phịng hộ của rừng Thơng mã vĩ tại khu vực
nghiên cứu.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nhằm phát triển rừng trồng Thông mã vĩ
tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: lồi Thơng mã vĩ (Pinus massoniana Lamb.)
- Phạm vi nghiên cứu: Tại xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu, tỉnh Yên Bái.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu lịch sử rừng trồng Thông mã vĩ.
- Nghiên cứu về thực trạng, và đánh giá sinh trƣởng của cây Thông mã vĩ.
- Thực trạng trồng Thông mã vĩ trên địa bàn xã Xà Hồ, huyện Trạm Tấu.
- Đánh giá khả năng phịng hộ của rừng trồng Thơng mã vĩ tại địa bàn xã
Xà Hồ. Từ đó đƣa ra một số đề xuất một số giải pháp về việc bảo vệ và phát
triển rừng Thông mã vĩ tại khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Chuẩn bị
- Chuẩn bị các tài liệu liên quan đã và đang nghiên cứu về loài Thông mã vĩ.

7


- Chuẩn bị đầy đủ các loại bảng biểu, số ghi chép để ghi lại những kết
quả điều tra đƣợc.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết nhƣ: thƣớc dây, máy GPS, máy ảnh, địa
bàn…
- Chuẩn bị các tƣ trang cá nhân phục vụ cho q trình điều tra ngồi thực địa.
2.4.2. Phương pháp kế thừa

- Những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, đất đai, địa
hình, tài ngun rừng.
- Thơng tin tƣ liệu về điều kiện kinh tế, xã hội: dân số, lao động, thành
phần dân tộc, tập quán tại nơi nghiên cứu.
- Kế thừa những số liệu, kết quả nghiên cứu lồi Thơng mã vĩ.
2.4.3. Phương pháp điều tra thực địa
2.4.3.1. Điều tra sơ thám
Tiến hành xác định trên bản đồ khu vực cần điều tra, nghiên cứu kết hợp
với giáo viên hƣớng dẫn, cán bộ của xã Xà Hồ và ngƣời dân bản địa. Điều tra sơ
thám nhằm:
- Xác định đƣợc chính xác khu vực nghiên cứu.
- Xác định sơ bộ tuyến điều tra, diện tích, phân bố của lồi và đƣờng đi
của khu vực nghiên cứu.
- Xác định khối lƣợng công việc và xây dựng kế hoạch, thời gian điều tra
ngoại nghiệp.
2.4.3.2. Điều tra chi tiết
 Nghiên cứu lịch sử rừng trồng Thông mã vĩ
Phƣơng pháp thực hiện: Thu thập các tài liệu về lịch sử rừng trồng và
phỏng vấn trực tiếp cán bộ kiểm lâm (10 ngƣời), ngƣời dân (10 ngƣời), thợ rừng
(10 ngƣời)
 Nghiên cứu thực trạng và đánh giá sinh trƣởng của cây Thông mã vĩ.

8


Điều tra rừng trồng Thông
- Tổng số OTC điều tra là 18 ơ trong đó có 6 OTC tại vị trí chân đồi, 7
OTC tại vị trí sƣờn và 5 OTC tại vị trí đỉnh tại các rừng trồng Thơng mã vĩ với
diện tích mỗi ơ 500 m2 (20m x 25m), chiều dài OTC song song với đƣờng đồng
mức và chiều rộng vng góc với đƣờng đồng mức. Lập ơ theo phƣơng pháp

tam giác vng khép góc có cạnh là 3m x 4m x 5m với sai số khép góc ≤ 1/200.
Bảng 2.1: Vị trí các ơ tiêu chuẩn
STT

Rừng thơng

Vị trí

Địa điểm

1

Thơng mã vĩ

Chân đồi

Thơn Suối Giao, xã Xà Hồ

2

Thơng mã vĩ

Chân đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

3

Thông mã vĩ


Chân đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

4

Thông mã vĩ

Chân đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

5

Thông mã vĩ

Chân đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

6

Thông mã vĩ

Chân đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

7


Thông mã vĩ

Sƣờn đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

8

Thông mã vĩ

Sƣờn đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

9

Thông mã vĩ

Sƣờn đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

10

Thông mã vĩ

Sƣờn đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ


11

Thông mã vĩ

Sƣờn đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

12

Thông mã vĩ

Sƣờn đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

13

Thông mã vĩ

Sƣờn đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

14

Thông mã vĩ

Đỉnh đồi


Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

15

Thông mã vĩ

Đỉnh đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

16

Thông mã vĩ

Đỉnh đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

17

Thông mã vĩ

Đỉnh đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

18

Thông mã vĩ


Đỉnh đồi

Thôn Suối Giao, xã Xà Hồ

Tại các OTC điều tra và đo đếm tất cả các cây với một số chỉ tiêu:
9


- Đƣờng kính ngang ngực: Dùng thƣớc kẹp kính đo theo hai hƣớng Đơng
Tây và Nam Bắc, sau đó lấy trung bình độ chính xác tới mm.
- Chiều cao vút ngọn: đo từ mặt đất tới sinh trƣởng bằng máy đo chiều
cao.
Mẫu biểu 01: Biểu điều tra tình hình sinh trƣởng của cây
Địa điểm điều tra:…

Ngày điều tra:…

Vị trí địa hình

Ngƣời điều tra:…

Độ dốc:…

Diện tích OTC:…

Hƣớng phơi:…

Số hiệu OTC:…

Các chỉ tiêu sinh trƣởng

TT

H (m)
Hvn

Hdc

Ht

D1.3(cm) Dt(m)

Góc

Cấp sinh trƣởng

phân

(%)

cành

Tốt

Khá

Trung bình

1
2


 Xử lý và phân tích số liệu:
Các số liệu sau khi thu nhập đƣợc kiểm tra, tính tốn và phân tích theo
phƣơng pháp thơng kê tốn học bằng Excel 2013.
- Kiểm tra sự chuẩn bị thuần nhất của các ô tiêu chuẩn:
Kiểm tra sự thuần nhất của các ô tiêu chuẩn nghiên cứu bằng tiêu chuẩn U
của phân bố chuẩn tiêu chuẩn:

U

10


Trong đó:
,

: Là số trung bình mẫu 1 và 2

,

: Là sai số tiêu chuẩn của mẫu 1 và 2
,

: Là dung lƣợng quan sát của mẫu 1 và 2

Nếu: |Ut| ≤1,96 thì giả thiết Ho đƣợc chấp nhận, hai mẫu là thuần nhất với nhau.
|Ut| ≥ 1,96 thì giả thuyết Ho bị bác bỏ, hai mẫu không thuần nhất với nhau.
- Tính các đặc trƣng mẫu:
Tính các đặc trƣng mẫu ( ; S ; S² ;%; S%)
+ Trị số trung bình mẫu:


+ Phƣơng sai mẫu:

Với
+ Sai tiêu chuẩn:
S=
+ Hệ số biến động:
S% = x 100
+ Hệ số chính xác:

Thực trạng trồng Thông tại địa bàn nguyên cứu.
 Thu nhập tài liệu: Tiến hành thu nhập các tài liệu về những nơi trồng
Thông tại địa bàn nghiên cứu.
11


 Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn các nông hộ trồng Thơng trên bàn
nghiên cứu
 Đánh giá khả năng phịng hộ của rừng trồng Thông mã vĩ tại địa bàn xã Xà
Hồ. Từ đó đưa ra một số đề xuất một số giải pháp về việc bảo vệ và phát triển
rừng Thông mã vĩ tại khu vực nghiên cứu.
- Dựa trên cơ sở điều tra thực tế về hiện trạng rừng tại khu vực nghiên
cứu, về điều kiện của địa phƣơng.
- Qua việc phỏng vẫn các cán bộ, các hộ gia đình trên địa bàn nghiên cứu
bằng các câu hỏi mở xung quanh các nội dung chính sau:
+ Vấn đề xã hội của việc bảo vệ rừng, giảm thiểu thiên tai: Chính sách,
luật pháp, quy định cộng đồng, làng xóm, thơn bản, kiến thức, kinh nghiệm và
trình độ của bản thân, gia đình… về vấn đề bảo vệ khơi phục chức năng phòng
hộ của rừng nhằm giảm nhẹ thiên tai, nhất mà mùa lũ ở địa bàn.
+ Vấn đề kinh tế của việc bảo vệ rừng, giảm thiểu thiên tai: Hỗ trợ về
kinh phí từ địa phƣơng, các lồi cây ngƣời dân có thể trồng và thu nhập từ lồi

cây đó, các cơng trình, cơ sở cảnh báo nguy cơ lũ lụt…
+ Vấn đề về kiến thức có liên quan đến bảo vệ rừng, giảm thiểu thiên tai:
Kỹ thuật trồng Thông mã vĩ, bảo vệ, khai thác, kiểm tra chất lƣợng của rừng, đề
phòng xảy ra thiên tai…
+ Những kinh nghiệm rút ra đƣợc qua trận lũ lụt mới xảy ra tại nơi đấy:
sự cảnh báo của chính quyền địa phƣơng, sự quan tâm và chủ động của ngƣời
dân trong việc phòng tránh lũ lụt…
- Đƣa ra các biện pháp bảo vệ và phát triển rừng mà trong đó có sự tham
gia của ngƣời dân địa phƣơng xã Xà Hồ.

12


CHƢƠNG 3
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí, ranh giới
3.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Xà Hồ có:
- Độ vĩ: 23°81’350 kinh độ Bắc
- Độ kinh: 104°62’300 kinh độ Đông
- Lô 12; 13; 16; 18; 19, khoảnh 13, tiểu khu 546, xã Xà Hồ, huyện Trạm
Tấu, tỉnh Yên Bái.
3.1.1.2. Ranh giới
- Đông giáp: Thôn Tấu Trên - xã Trạm Tấu - Yên Bái.
- Nam giáp: Diện tích rừng trồng.
- Tây giáp: Giáp khe suối.
3.2. Điều kiện lập địa
3.2.1. Các yếu tố khí hậu

- Chế độ nhiệt: Khu vực rừng trồng có nhiệt độ bình qn/năm từ 18° –
22°C tháng nóng nhất là tháng 6, tháng 7, lạnh nhất là tháng 01. Tổng tích ơn
hàng năm từ 6.500 – 7.500°C.
- Các mùa trong năm.
Thời tiết ở đây chịu ảnh hƣởng của chế độ khí hậu nhiệt đới gió mùa đƣợc
chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa mƣa từ tháng 4 đến tháng 9, mùa khô từ tháng 10
năm trƣớc đến tháng 3 năm sau. Vào mùa hè thƣờng có gió lào khô hanh thổi từ
tháng 4 đến tháng 6.
- Lượng mưa.
Lƣợng mƣa bình qn 2.121,2 mm, phân bố khơng đều trong năm, thƣờng
mƣa nhiều vào tháng 5 đến tháng 9 mƣa ít từ tháng 10 năm trƣớc đến tháng 4
năm sau.
13


- Chế độ gió, bão, sương hại.
Gió: Về mùa đơng do khối khơng khí lạnh từ phía Bắc tràn xuống gây ra
gió mùa Đơng Bác và có mƣa phùn nhỏ, về mùa hè thƣờng có gió lào về gây ra
nên thời tiết khô hanh.
Sương hại: Vào mùa đông lạnh thỉnh thoảng xảy ra sƣơng muối ảnh
hƣởng xấu đến sản xuất cũng nhƣ công tác ƣơm tạo cây giống.
3.2.2. Các yếu tố địa hình
- Độ cao so với mặt nƣớc biển: 1.300m.
- Độ dốc: >29°
- Hƣớng phơi: Tây bắc.
3.2.3. Các yếu tố về đất, đá mẹ
- Loại đất: Feralit.
- Đá mẹ: Gnai.
- Thành phần cơ giới, độ sâu tầng đất: Thành phần cơ giới trung bình, độ
sâu tầng đất >60 cm.

- Tỷ lệ mùn: Tỷ lệ mùn cao, thoát ẩm.
- Độ pH, tỷ lệ đá lẫn, độ chặt: Độ pH từ 4,5 đến 5,5 tỷ lệ đá lẫn >3%.
3.2.4. Tình hình thực bì
Thực bì dƣới tán rừng chủ yếu là các loại cây bụi, dây leo.
3.2.5. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên
Về tài nguyên thiên nhiên: Huyện Trạm Tấu có diện tích tự nhiên là
74.618,53 ha. Trong đó đất lâm nghiệp 57.799,2 ha; Đất nông nghiệp 5.117,5
ha; Đất trồng cây hàng năm 4.302,44 ha còn lại là các loại đất khác. Đất chƣa sử
dụng là
10.525,63 ha rất phù hợp với việc trồng rừng, trồng cỏ, chăn nuôi và phát
triển cây hàng năm.

14


3.2.5.1. Tài nguyên rừng
Hiện nay Trạm Tấu có 38.361,1 ha đất có rừng. Trong đó rừng phịng hộ
36.504,3 ha, rừng khoanh nuôi tái sinh 9.829,7 ha. Tỷ lệ che phủ của rừng đạt
khoảng 51,4 %.
3.2.5.2. Tài nguyên nước.
Trạm Tấu có 2 con suối lớn và nhiều suối nhỏ, độ dốc cao rất phù hợp với
việc khai thác thuỷ điện vừa và nhỏ. Trạm Tấu có nguồn nƣớc khống tự nhiên
thuộc nhóm Sunfat canxi – Magiê có hàm lƣợng Silic và lƣu huỳnh cao có tác
dụng chữa bệnh.
3.2.5.3. Tài sản khống sản.
Theo khảo sát ban đầu Trạm Tấu có một số loại quặng nhƣ chì, kẽm, sắt,
đá xây dựng ....
3.2.6. Các yếu tố về thủy văn, nguồn nước (sông suối, ao, hồ)
Khu vực rừng chủ yếu là các khe suối nhỏ, lƣu lƣợng nƣớc ít, do ở độ dốc
cao nên tốc độ dịng chảy mạnh vào mùa mƣa, về mùa khơ thƣờng xảy ra khô

hạn ảnh hƣởng xấu đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
3.2.7. Quá trình hình thành.
Huyện Trạm Tấu đƣợc thành lập theo Quyết định số 128/CP ngày
17/8/1964. Hội đồng Chính Phủ phân chia huyện Văn Chấn thành 2 huyện Văn
Chấn và huyện Trạm Tấu. Huyện Trạm Tấu có 1 thị trấn và 11 xã gồm: Thị trấn
Trạm Tấu, xã Bản Mù, xã Bản Công, xã Hát Lừu, xã Xà Hồ, xã Trạm Tấu, xã
Pá Hu, xã Pá Lau, xã Túc Đán, xã Phình Hồ, xã Làng Nhì và xã Tà Si Láng.
Đồng bào ngƣời Mơng sinh sống ở 10 xã.
Tồn huyện có 11 dân tộc anh em đoàn kết chung sống trên các triền núi
cao. Trong đó, dân tộc Mơng chiếm 77%, dân tộc Thái chiếm 16% còn lại là các
dân tộc khác nhƣ Khơ Mú, Tày, Mƣờng... Con ngƣời huyện Trạm Tấu thân
thiện và rất u mến nghệ thuật, có nhiều loại hình văn hóa nghệ thuật dân tộc
đặc sắc nhƣ Khèn Mông, khèn môi của đồng bào Mơng, Sáo Pí ló, Phí thiu của

15


đồng bào Thái, múa Cồng chiêng, múa Tăng bu của đồng bào Khơ Mú và các
loại hình hát dân ca, giao duyên, hát đối của các dân tộc …..
Trong các cuộc kháng chiến trƣớc kia cũng nhƣ ngày nay đồng bào các
dân tộc trong huyện ln đồn kết sát cánh bên nhau xây dựng và phát triển kinh
tế, giữ vững ổn định chính trị. Tích cực tham gia các phong trào xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc, xây dựng quê hƣơng ngày càng giàu đẹp.
3.2.8. Địa lý hành chính
Tồn huyện có 12 đơn vị hành chính trực thuộc, bao gồm 1 thị trấn và 11
xã gồm: Thị trấn Trạm Tấu; xã Bản Mù, xã Bản Công, xã Hát Lừu, xã Xà Hồ, xã
Trạm Tấu, xã Pá Hu, xã Pá Lau, xã Túc Đán, xã Phình Hồ, xã Làng Nhì và xã Tà Si
Láng. Trong đó xã vùng cao là 10 xã, chủ yếu là đồng bào Mông sinh sống.
3.3. Dân sinh kinh tế
3.3.1. Tình hình giao thơng vận tải

Hiện tại có 1 tuyến đƣờng giao thơng đƣợc nâng cấp đổ be tông đi từ xã
Trạm tấu đến khu vực rừng trồng ô tô đi lại đƣợc và 1 tuyến đƣờng đất liên thôn
đi từ thôn Suối Giao xã Xà Hồ có thể đi lại đƣợc bằng xe máy vào mùa khô.
3.3.2. Dân sinh kinh tế - xã hội
Khu vực rừng giống là nơi cƣ trú của 100% đồng bào dân tốc Mông, với
tập tục canh tác, sản xuất nƣơng rẫy trên đất dốc là chủ yếu. Ngoài thời gian sản
xuất nông nghiệp để tự túc lƣơng thực tại chỗ họ tham gia sản xuất lâm nghiệp
trong lúc thời vụ nông nhàn.
Đánh giá khó khăn, thuận lợi điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng
nguồn giống.
 Thuận lợi:
Đất đai, khí hậu khu vực thiết kế rừng giống thích hợp cho các loài cây
lâm nghiệp sinh trƣởng và phát triển là cây nhất là cây Tơ hạp và một số lồi cây
bản địa khác.

16


 Khó khăn:
Địa hình chủ yếu là núi cao, độ dốc lớn bị chia cắt mạnh, đát đai dễ bị xói
mịn, rửa trơi, gây sạt lở đất lũ ống, lũ qt về mùa mƣa, về mùa khơ độ ẩm
khơng khí thấp, thƣờng có sƣơng muối, gió lào thổi mạnh làm ảnh hƣởng đến
chất lƣợng rừng trồng.

17


×