Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đánh giá sinh trưởng của loài cát sâm callerya speciosa champ exbenth schot tại khu bảo tồn thiên nhiên xuân liên thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 60 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau bốn năm học tập và nghiên cứu tại trƣờng, khóa học Quản lý tài
nguyên thiên nhiên (C) (2014-2018) đã bƣớc vào giai đoạn kết thúc. Đƣợc sự
nhất trí của Nhà trƣờng và Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trƣờng, tôi
tiến hành thực tập đề tài “Đánh giá thực trạng phân bố và kỹ thuật gây
trồng Cát sâm (Callerya speciosa (Champ. ex Benth.) Schot) tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Xuân Liên - tỉnh Thanh Hóa”. Sau thời gian thực hiện, đến nay
đề tài đã hoàn thành.
Nhân dịp này, cho phép tôi đƣợc bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới cô
giáo Phùng Thị Tuyến đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ, tạo mọi điều
kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu để tơi có thể hồn thành đề tài này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý Tài nguyên rừng
và Môi trƣờng đã động viên, giúp đỡ tơi trong q trình học tập tại trƣờng và
thực hiện đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban quản lý, các cán bộ, kiểm lâm Khu
BTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa, Ban lãnh đạo Trạm Kiểm lâm thuộc Khu
bảo tồn; đặc biệt anh Nguyễn Mậu Toàn cán bộ tại KBTTN Xuân Liên đã giúp
đỡ và tạo điều kiện tốt nhất trong những ngày tôi thu thập số liệu tại hiện trƣờng.
Tôi xin cam đoan các số liệu thu thập, kết quả xử lý, tính tốn là trung thực
và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 7 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lê Huy Tuấn Anh

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


1. Tên khóa luận: “Đánh giá sinh trƣởng của lồi Cát sâm (Callerya
speciosa (Champ.exBenth) schot) tại khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên
– Thanh Hóa”
2. Giảng viên hƣớng dẫn :TS.PhùngThịTuyến
3. Sinh viên thực tập: Lê Huy Tuấn Anh

MSV: 1453101097

4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Thông qua đánh giá đặc điểm sinh trƣởng và sinh thái ,kỹ thuật nhângiống
loài Cát sâm nhằm đề suất giải pháp bảo tồn và phát triển loài Cát sâm tại Khu
BTTN Xuân Liên – Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá đƣợc đặc điểm hình thái, phân bố của Cát sâm tại Khu BTTN Xuân
Liên
- Xác định đƣợc kĩ thuật nhân giống của Cát sâm
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Cát sâm.
5. Nội dung nghiên cứu:
 Nghiên cứu đặc điểm phân bố của loài Cát sâm
 Đặc điểm phân bố.
 Đặc điểm cấu trúc tổ thành loài Cát sâm.
 Đặc điểm tầng cây cao khu vực có cây Cát sâm phân bố.
 Đặc điểm lớp cây tái sinh của sinh thái loài bảo tồn.
 Đặc điểm tầng cây bụi thảm tƣơi nơi có Cát sâm phân bố.
 Đánh giá sinh trƣởng của loài Cát sâm
ii


 Đặc điểm sinh trƣởng của loài Cát sâm

 Đặc điểm vật hậu của loài Cát sâm
 Kỹ thuật nhân giống, trồng Cát sâm
 Kỹ thuật trồng Cát sâm
 Cách trồng bằng hạt
 Cách trồng bằng hom
 Tiêu chuẩn giâm hom và kỹ thuật giâm hom
 Tiêu chuẩn giâm hom
 Kỹ thuật giâm hom
 Một sôvấn đề tồn tại trong công tác bảo tồn và đề xuất giải pháp.
 Một số vấn đề tồn tại trong công tác bảo tồn loài tại khu vực nghiên cứu.
 Đề xuất một số giải pháp bảo tồn loài.
6. Những kết quả đạt đƣợc.
 Kết quả:
Đánh giá phân bố và hiện trạng cây Cát sâm thuộc các khu vực Hón Mong,
Hón Trƣờn, Hón Men, Hón Muội, Sơng Khao.
Qua các kết quả điều tra cho thấy hiện trạng cây Cát sâm tại Khu BTTN đã
bị giảm sút nghiêm trọng so với trƣớc đây. Tất cả những cây Cát sâm gặp đƣợc
tại các tuyến điều tra đều là những cây nhỏ, đang tái sinh từ phần rễ và gốc cây
mẹ bị khai thác trƣớc đó, một số cây mọc lên từ hạt.
Cát sâm mọc ở vùng có điều kiện sinh thái là các khu rừng thứ sinh, rừng tre
nứa và rừng phục hồi sau nƣơng rẫy, có ít cây gỗ lớn, thƣờng chỉ có cây gỗ nhỏ
và cây bụi.
Một số các lồi thực vật mang tính điển hình cho khu vực có 2 loại cây
thuốc này mọc tại Khu BTTN Xuân Liên là Dẻ, Lòng mang, Tre nứa, Vầu,
Nóng, Gắm, Chạc chìu, Dây bánh nem, một số loài thuộc họ Rubiaceae, Mua
leo, họ Na, họ Ráy,…
 Biện pháp:
 Tiếp tục nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng, sinh vật học của Cát sâm.
iii



 Xây dựng cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác bảo tồn huy động mọi
nguồn lực tham gia vào công tác bảo tồn. Dựa trên các ƣu tiên bảo tồn để
đầu tƣ và huy động mọi nguồn lực đầu tƣ vào cơng tác bảo tồn lồi này.
 Cần thực hiện nghiêm cấm khi khai thác loài này trong thời gian mùa hoa
quả để tạo điều kiện thuân lơi cho cây tái sinh tự nhiên.
 Tăng cƣờng tuyên truyền giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của mọi
ngƣời dần về giá trị của loài.
 Tiếp tục thực hiện các chƣơng trình hỗ trợ vay vốn để ngƣời dân phát
triển kinh tế, phát triển các ngành nghề tiềm năng khác.

Hà Nội, ngày 7 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Lê Huy Tuấn Anh

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1.Đặc điểm thực vật và khóa phân loại chi Callerya ......................................... 3
1.1.1. Đặc điểm thực vật chi Callerya ................................................................... 3
1.1.2. Khóa phân loại chi callerya trong thực vật chí trung quốc ......................... 3
1.2. Ở Việt Nam .................................................................................................... 5
CHƢƠNG II ĐỐI TƢỢNG - MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP

NGHIÊN CỨU ...................................................................................................... 9
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu..................................................................................... 9
2.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 9
2.3 Nội dung nghiên cứu ....................................................................................... 9
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................. 9
2.4.1 Chuẩn bị ....................................................................................................... 9
2.4.2. Phƣơng pháp kế thừa ................................................................................. 10
2.4.3 Phƣơng pháp điều tra thực địa ................................................................... 10
2.5.1. Phƣơng pháp nội nghiệp............................................................................ 16
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 19
3.1 . Điều kiện tự nhiên của Khu BTTN Xuân Liên ........................................... 19
3.1.1.Vị trí địa lý ................................................................................................. 19
3.1.2. Đặc điểm địa hình ..................................................................................... 19
3.1.3. Khí hậu ..................................................................................................... 20
3.1.4. Thủy văn .................................................................................................... 21
3.1.5 Tài nguyên thiên nhiên ............................................................................... 21
3.2 Hiện trạng kinh tế - xã hội............................................................................. 24
3.2.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội .......................................................................... 24
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................................... 28
4.1.1. Đặc điểm hình thái .................................................................................... 28
v


4.1.2. Đặc điểm phân bố...................................................................................... 30
4.1.3. Đặc điểm cấu trúc tổ thành lồi của trạng thái rừng nơi có Cát sâm phân
bố ......................................................................................................................... 32
4.2. Điều tra tình hình sinh trƣởng của loài Cát sâm .......................................... 36
4.3. Kỹ thuật nhân giống, trồng Cát sâm ............................................................ 39
4.3.1. Kỹ thuật trồng Cát sâm ............................................................................. 39

4.3.2. Tiêu chuẩn giâm hom và kỹ thuật giâm hom ............................................ 41
4.4 . Một sô vấn đề tồn tại trong công tác bảo tồn và đè xuất giải pháp............. 42
4.4.1. Một số vấn đề tồn tại trong công tác bảo tồn loài tại khu vực nghiên cứu42
4.4.2. Đề xuất một số giải pháp bảo tồn loài ....................................................... 42
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
ODB
KBTTN
Dt
Hvn
D1.3

Nguyên nghĩa
Ô dạng bản
Khu bảo tồn thiên nhiên
Đƣờng kính tán
Chiều cao vút ngọn
Đƣờng kính ngang ngực (1.3)

vii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Diện tích các loại đất đai tại 5 xã thuộc khu BTTN Xuân Liên ......... 21
Bảng 3.2 : Hiện trạng đất rừng đặc dụng theo phân khu chức năng Khu bảo
tồn ....................................................................................................................... 23
Bảng 4.1: Thông tin về các tuyến điều tra .......................................................... 30
Bảng 4.2: Phân bố Cát sâm trên các OTC........................................................... 31
Bảng 4.3: Tổng hợp độ tàn che, độ cao và trạng thái rừng ................................. 32
Bảng 4.4: Đặc điểm về chất lƣợng cây tái sinh................................................... 33
Bảng 4.5: Công thức tổ thành của cây gỗ và cây tái sinh nơi có Cát sâm phân
bố ........................................................................................................................ 34
Bảng 4.6: Công thức tổ thành tầng cây bụi thảm tƣơi ........................................ 35
Bảng 4.7. Sinh trƣởng của Cát sâm ..................................................................... 37

viii


DANH MỤC BIỂU
Biểu 01: Điều tra theo tuyến ............................................................................... 11
Biểu 02: Phiếu điều tra tầng cây cao ................................................................... 13
Biểu 03: Điều tra cây tái sinh .............................................................................. 14
Biểu 04: Mẫu điều tra cây bụi ............................................................................. 15
Biểu 05 : Điều tra tình hình sinh trƣởng ............................................................. 15

ix


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Cách lập ơ tái sinh ............................................................................... 13
Hình 4.1: Hình thái thân cây Cát sâm phân bố tự nhiên ..................................... 28
Hình 4.2: Hình thái củ Cát sâm tại khu vực nghiên cứu ..................................... 29

Hình 4.3: Hình thái thân ...................................................................................... 29
Hình 4.4: Hình ảnh cây Cát sâm và cây bụi xung quanh .................................... 36

x


ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nguồn lâm sản ngoài gỗ ở Việt Nam, cây thuốc là nhóm tài nguyên
thực vật rừng giữ một vị trí đặc biệt quan trọng, về thành phần loài, về giá trị
kinh tế mang lại, cũng nhƣ về giá trị sử dụng rộng rãi trong việc bảo vệ sức khỏe
cho cộng đồng. Theo kết quả điều tra tƣơng đối có hệ thống của Viện Dƣợc liệu
bộ Y tế, hiện đã ghi nhận đƣợc ở Việt Nam trên 4.000 lồi cây thuốc (2013).
Trong đó, gần 80% số lồi đã biết là cây thuốc mọc tự nhiên. Phần lớn các loài
cây thuốc mọc tự nhiên, lại tập trung chủ yếu trong các quần hệ rừng. Rừng là
môi trƣờng sản sinh và tái tạo ra các lồi cây thuốc có giá trị sử dụng và kinh tế
cao. Nhiều lồi có trữ lƣợng tiềm tàng, lên tới hàng chục hoặc hàng trăm ngàn
tấn. Thực tế cho thấy, từ nguồn cây thuốc thiên nhiên ở nƣớc ta, mỗi năm đã
cung cấp một khối lƣợng lớn các loại dƣợc liệu, góp phần vào sự nghiệp chăm
sóc sức khỏe cho tồn dân và xuất khẩu (Đỗ Huy Bích, 2004 và 2013; Triệu Văn
Hùng, 2007; Nguyễn Tập, 2007).
Tuy nhiên, do khai thác liên tục nhiều năm, cộng với nhiều nguyên nhân tác
động khác, đã làm cho nguồn tài nguyên này bị suy giảm nghiêm trọng. Hầu hết
các lồi có giá trị sử dụng cao, có trữ lƣợng lớn, đến nay đều đã bị giảm sút,
thậm chí khơng ít lồi cịn trở nên hiếm gặp. Các lồi vốn hiếm gặp, lại bị lùng
sục khai thác thƣờng xuyên, hậu quả là đang đứng trƣớc nguy cơ bị tuyệt chủng,
trong đó có cây Cát sâm.
Cát sâm là một cây thuốc quý, đƣợc dùng làm thuốc trong y học cổ truyền để
làm thuốc bổ, chữa ho, sốt, bí tiểu tiện… Trong rễ Cát sâm chứa chủ yếu là tinh
bột và các alcaloid. Khi dùng có thể phơi hoặc sấy khơ (Đỗ Tất Lợi, 2004).
Trong khoảng hơn chục năm trở lại đây, các cây thuốc này thƣờng xuyên bị

khai thác nhiều tại các tỉnh Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Quảng Ninh, Thanh
Hóa, Nghệ An… để xuất khẩu qua biên giới và sử dụng trong nƣớc. Do phát
động khai thác ồ ạt và khơng có quy trình khai thác đảm báo tái sinh cho cây,
nên nguồn Cát sâm đã bị giảm sút mạnh. Cần có biện pháp kiểm sốt và hạn chế
1


khai thác loài cây thuốc này. Đồng thời nghiên cứu để đƣa vào trồng thêm trên
diện rộng để góp phần bảo tồn, phát triển tạo nguồn nguyên liệu làm thuốc một
cách chủ động.
Khu BTTN Xuân Liên thuộc tỉnh Thanh Hóa trƣớc đây có nguồn Cát sâm
tƣơng đối phong phú, có thể gặp cây phân bố rải rác ở khắp nơi nhƣ Hón Mong,
Hón Men, Hón Muội, Hón Trƣờn, Hón Dồn, Hón Răng… Tuy nhiên, cũng do
việc khai thác một cách ồ ạt và khơng kiểm sốt đã làm cho nguồn cây thuốc
quý này trở nên rất hiếm gặp.
Việc khảo sát đánh giá hiện trạng về trữ lƣợng, phân bố và khả năng tái sinh,
đánh giá sinh trƣởng của cây Cát sâm tại Khu BTTN là một việc làm cấp thiết,
góp phần bảo tồn và phát triển các cây thuốc quý này ngay tại Khu BTTN Xuân
Liên. Vì vậy, đề tài “Đánh giá thực trạng phân bố và kỹ thuật gây trồng
Cát sâm (Callerya speciosa (Champ. ex Benth.) Schot) tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Xuân Liên - tỉnh Thanh Hóa”. với mong muốn góp phần bảo tồn đa
dạng sinh học của Khu BTTN Xn Liên nói riêng và tồn cầu nói chung .

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Đặc điểm thực vật và khóa phân loại chi Callerya
1.1.1. Đặc điểm thực vật chi Callerya

Cát sâm (Callerya speciosa (Champ. ex Benth.) Schot) là cây dây leo loại
gỗ, cây leo bụi hoặc gần nhƣ cây cao. Lá kèm nhẵn, gần nhƣ rụng sớm. Lá kép
lông chim lẻ, lá kèm nhọn, rụng sớm hoặc không. Lá chét mọc đối hoặc gần đối.
Hoa mọc đơn hoặc thành chùy, tập trung ở nách lá hoặc đầu cành, lá bắc ngắn
thƣờng rụng sớm, lá bắc phụ gần đài hoặc ở xa cuống, sống dai hoặc rụng sớm,
đài ngắn nhọn, tràng nhẵn hoặc có lơng mịn bao phủ phía ngồi, cánh cờ hình
trứng hay gần trịn, thon hẹp thành móng, cánh bên thƣờng dính ít nhiều với
cánh thìa. Bộ nhị 2 bó, nhị của cánh cờ rời với 9 nhị cịn lại, nhụy hình cuống.
Quả đậu tự nứt hoặc không vỏ mỏng hoặc dày, quả hơi lồi ở vị trí có hạt. Hạt
gần trịn. (Khóa luận tốt nghiệp bạn Đinh Thị Ngọc 2017)
1.1.2 Khóa phân loại chi callerya trong thực vật chí trung quốc
1.1.2.1 Tràng khơng lơng:
a. Đài, nhụy có lơng mịn hoặc lơng dài.
 Lá chét 7, kích thƣớc 4 – 8

1 – 2 cm, đỉnh lá nhọn có đi; hoa 1 – 8 cm

tràng hoa màu vàng - C. Fordii.
 Lá chét 7 – 13 lá kích thƣớc 4 – 13 1 – 4 cm , đỉnh lá nhọn, hoa 2,5 – 3,5
cm tràng hoa màu trắng, kem, hồng nhạt hoặc tím hoa cà.
 Lá chét thon, nhọn, mặt trƣớc có lơng mịn rụng dần thành nhẵn, nỗn
nhiều - C. speciosa.
 Lá chét có nhiều lơng mịn ở cả hai mặt, noãn 4 – 6 - C. bonatiana.
b. Đài có lơng mịn, nhụy nhẵn
 Lá kèm mọc chèn các đốt sần trên thân
Đài có lơng bao phủ, quả màu đỏ khi khơ, hình thn kích thƣớc 10–11cm
lồi rãnh quả sâu, chùy hoa dài 30 cm - C. eurybotrya.

3



Đài có lơng bao phủ, quả màu đen khi khơ, dẹt dài 15cm, rãnh quả không
sâu, chùy hoa dài 10 – 20 - C.reticulata
 Là kèm không mọc ở nốt sần trên thân
Chùy hoa mọc ở phần phân nhánh của thân tràng màu trắng hơi vàng, đài
màu hồng, lá nhẵn thn dài, khi khơ có màu xanh nhạt gân cấp 2 và cấp 3 nổi
rõ ở cả 2 mặt lá, đỉnh lá nhọn có đi - C. championii.
Cánh hoa mọc ở nách lá, rủ xuống, trng hoa có màu trắng hoặc màu tím Lá
chét mỏng, xù xì, mặt dƣới có lá màu xanh xám khi khô, gân cấp 2 hoặc cấp 3
hiện mờ không rõ, đỉnh lá nhọn - C. kiangsiensis.
1.1.2.2. Mặt ngồi tràng có phủ lơng mịn
a. Lá chét 3 hoặc 5
─ Không kèm, lá non, lá chét dày - C. tsui
─ Có lá kèm non, lá chét mỏng - C. sphaerosperma.
b. Lá chét 5 hoặc 7
─ Quả mỏng, không nổi rõ vách ngăn giữa các hạt; hạt giống hình hạt đậu.
+ Chùm hoa thẳng cánh hoa ngắn; hoa đƣợc xếp gần nhau.
Tràng hoa màu tím nhạt đến tím đậm; quả hình cuống có lơng màu nâu bao
phủ phía ngồi, lá chét có hình dạng trứng hoặc hình thn; lá kèm con giống
hình dùi ,dài 2mm - C. nitida.
Tràng hoa màu trắng hoặc màu tím nhạt; quả khơng có cuống, có màu xám
bao phủ ngồi; lá chét có dạng hình elip hoặc hình trứng; móng; lá kèm con
mảnh, nhỏ 5 – 6mm - C. cosgestiflora.
+ Chùm hoa phân bố không theo quy luật; cánh mảnh các hoa xếp xa nhau
 Lá chét 5 hoặc 7, đỉnh lá nhọn có đuôi; cuống hoa dài – C. longipeunculat
 Lá chét 5, đỉnh hơi nhọn có đi; chùm hoa gần nhƣ khơng có cuống - C.
dielsiana.
─ Quả bì, thƣờng thắt lại giữa các hạt; hạt hình cầu hay thận.
+ Cánh nhỏ, cuống lá và mặt sau của lá chét phủ đầy lông, không nhẫn, quả
phủ lông màu nâu.

4


 Lá chét rộng 4 – 8 cm, có phủ lông màu nâu ở mặt sau lá, quả rộng 2 – 2,5
cm – C. oosperma.
 Lá chét rộng 1.3 – 3 cm, có phủ lơng màu nâu ở mặt sau lá, quả rộng 1.5
cm – C. sericosema.
 Cánh nhỏ, cuống lá và mặt sau của lá chét phủ ít lơng hoặc nhẵn; quả có
phủ lơng tơ màu xám, lơng màu vàng hoặc lơng măng màu xám.
 Chùm hoa có cuống ngắn, các hoa mọc sát nhau; quả không thắt lại giữa
các hạt – C. dorwardii.
 Chùm hoa có cuống dài, các hoa mọc cách nhau; quả thắt lại giữa các hạt.
 Cành mang hoa mảnh; lá chét dạng hình trứng ngƣợc; cuống dài 4mm lá
kèm nhỏ dài 4 mm – C. gentiliana.
(Trung tâm dữ liệu thực vật Việt Nam )
1.2. Ở Việt Nam
Tên thông thƣờng: Cát sâm
Tên gọi khác: Sâm nam, Sâm trâu, Sâm chèo nèo, Sâm gạo,…
Đặc điểm sinh vật học:
Theo Sách Đỏ Việt Nam (2007), Cát sâm đƣợc mô tả là cây dây leo bằng
thân cuốn, cành non có lơng mềm nhƣ màu nâu, cành già nhẵn, cành non có lơng
mềm nhƣ nhung màu nâu, cành già nhẵn, rễ củ nạc, vị ngọt mát. Lá kép lông
chim lẻ mọc so le, có cuống dài phủ lơng dày, lá chét 7 – 17 cái, lá chét hình
thn, mũi hình giáo thn, gốc trịn cỡ 3 – 8 x 1 – 3 cm, hai mặt phủ lông tơ
màu trắng gân phụ phân hình mạng lƣới.
Cụm hoa mọc ở đầu cánh hay nách lá, dài 30 cm, cuống hoa và đài đều có
lơng nhƣng màu nâu, thành chùy dài 10 – 20 cm, lá bắc dạng lá kèm. Hoa to,
mọc đơn độc trên đốt trục cụm hoa, màu hoa trắng ngà, dài có răng hình tam
giác, mặt ngồi có lơng màu trắng nhẵn. Bộ nhị 2 bó, bầu có lơng.
Quả đậu, dẹt, dài 15 cm rộng 1.5 cm, thắt lại giữa các hạt, có lơng nâu phủ

lơng dày. Hạt 3 – 6 hình trứng.

5


Phân bố: Rải rác khắp các tỉnh miền núi thấp và trung du, chủ yếu từ Hà
Tĩnh trở ra. Nghệ An (Kỳ Sơn, Anh Sơn), Thanh Hóa (Cẩm Thủy, Bá Thƣớc),
Ninh Bình (Đồng Giao, Nho Quan), Hà Nam, Yên Bái, Sơn La, Lào Cai, Cao
Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên.
Đặc điểm sinh học: Cây ƣa sáng và hơi chịu bóng khi nhỏ. Thƣờng leo
chùm lên những cây bụi và cây gỗ nhỏ ven rừng, rùng thứ sinh, nhất là rừng núi
đá vôi, độ cao dƣới 1000m. Sinh trƣởng mạnh trong mùa xuân, hè. Ra hoa tháng
4 – 5, quả ra tháng 9 – 10. Tái sinh tự nhiên chu yếu bằng hạt và tái sinh chồi
sau khi bị chặt.
Bộ phân dùng và công dụng:
─ Bộ phận dùng: rễ củ, phơi hay sấy khơ
─ Thành phần hóa học: Rễ củ chứa ít tinh bột và alcaloid.
─ Cơng dụng: Dùng trong y học cổ truyền làm thuốc bổ, chữa ho, sốt, bị
tiểu tiện, với liều dùng 10 – 20g, dƣới dạng sắc thuốc uống. Thƣờng dùng phối
hợp với các vị thuốc khác.
Khai thác chế biến và bảo quản:
─ Phƣơng thức khai thác: Thƣờng khai thác vào mùa thu đông. Đào rộng
xung quanh gốc, lấy hết rễ củ lớn. Rễ củ đƣợc rửa sạch đất cát, gọt bỏ vỏ cắt
thành đoạn dài 10 – 15cm bổ dọc thành 4 miếng, bỏ lõi, phơi hay sấy khô. Bảo
quản nơi khô ráo thoáng mát.
Giá trị kinh tế, khoa học và bảo tồn:
─ Cát sâm là cây thuốc quý, thƣờng xuyên đƣợc thu mua. Vài năm trở lại
đây bị khai thác nhiều ở các tỉnh Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng, Quảng Ninh
để xuất khẩu qua biên giới.
─ Do phát động khai thác ồ ạt, nguồn Cát sâm bị giảm mạnh, phân hạng

trong Sách Đỏ Việt Nam 2007 là (VU A1c,d) đang ở mức bị đe dọa và sắp nguy
cấp sự suy giảm quần thể ít nhất 20% theo quan sát, ƣớc tính suy đoán hoặc
phỏng đoán trong 10 năm cuối hoặc 3 thế hệ cuối dựa trên quan sát trực tiếp và
mức độ khai thác hiện tại và khả năng.
6


Cơng trình nghiên cứu lồi Cát sâm:
Hiện nay có rất ít những cơng trình nghiên cứu về Cát sâm. Có thể điểm
qua một số cơng trình đã nghiên cứu về loài Cát sâm ở Việt Nam nhƣ sau:
- Sách “Sách đỏ Việt Nam - Phần thực vật”, trang 191 – 192, đã đề cập
đến đặc điểm sinh học, sinh thái học, giá trị và tình trạng lồi Cát sâm, đã đề cập
đến đặc điểm sinh học, sinh thái học, giá trị và tình trạng lồi Cát sâm. Qua đó
cơng trình đã đã phân cấp lồi nhóm cấp "sẽ nguy cấp".
- Sách "Tên cây rừng Việt Nam" sản xuất năm 2000, mã số 485, đã đề cập
đến thơng tin lồi: Tên Việt Nam, tên khoa học, họ của loài dạng sống của loài
là dạng cây leo gỗ hay bụi trƣờn và phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc, Tây Bắc
và đƣợc dùng để làm thuốc chữa bệnh.
- Sách "Cây Cỏ Việt Nam" của Phạm Hoàng Hộ đã đề cập đến vấn đề đặc
điểm sinh học và sinh thái trung của lồi.
- Sách "Từ điển thực vật thơng dụng" của Võ Văn Chi cũng đã miêu tả chi
tiết về đặc điểm sinh học sinh, sinh thái, phân bố và công dụng của lồi.
- Sách "1900 lồi cây có ích tại Việt nam" trang 110, sách đã đề cập đến
vấn đề công dụng của lồi. Qua đó ta thấy đƣợc rất nhiều cơng dụng tốt của lồi.
- Cơng trình nghiên cứu sinh của Phạm Thị Việt Hồng (2015) trƣờng Đại
học Dƣợc Hà Nội đã "Nghiên cứu về đặc điểm thực vật học và thành phần hóa
học Chi Callerya thu hái tại Bắc Giang". Trong cơng trình nghiên cứu, tác giả
đã mơ tả chi tiết đầy đủ bộ phận bộ phận của các cơ quan. Xác định tên khoa
học đã giúp cho các nhà hóa học, sinh học đƣợc khẳng định rõ nguồn gốc. Dựa
vào các thành phần hóa học các nhà nghiên cứu có thể tìm ra đƣợc các loại

thuốc chữa trị và cơng dụng của lồi.
Cát sâm là lồi có giá trị về mặt y học. Những hiện nay, tại Việt Nam lại có
rất ít các nhà khoa học đề cập đến lồi nên kiến thức về lồi cây này cịn rất cần
thiết. Đây là yêu cầu cấp thiết của thực tiễn. Đề tài Đánh giá thực trạng phân bố
và kỹ thuật gây trồng Cát sâm (Callerya speciosa (Champ. ex Benth.) Schot) tại
Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên - tỉnh Thanh Hóa, đƣợc thực hiện nhằm góp
phần cung cấp những thơng tin về lồi Cát sâm, các biện pháp bảo tồn và phát
7


triển về loài cây này. Trên cơ sở nghiên cứu về đặc điểm sinh trƣởng của lồi
cây này giúp tìm ra các biện pháp bảo tồn và phát triển một cách tốt nhất cho
loài Cát sâm tại khu vực và các địa phƣơng khác có điều kiện tƣơng tự.

8


CHƢƠNG II
ĐỐI TƢỢNG - MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu là loài Cát sâm (Callerya speciosa)
2.2 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Thông qua đánh giá đặc điểm sinh trƣởng và sinh thái, kỹ thuật nhân giống
loài Cát sâm nhằm đề xuất giải pháp bảo tồn và phát triển loài Cát sâm tại Khu
BTTN Xuân Liên, tỉnh Thanh Hóa.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc đặc điểm hình thái, phân bố của Cát sâm tại Khu BTTN
Xuân Liên

- Xác định đƣợc kĩ thuật nhân giống của Cát sâm
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp bảo tồn và phát triển loài Cát sâm.
2.3 Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân bố của lồi Cát sâm tại KBTTN
Xuân Liên
- Điều tra tình hình sinh trƣởng của các cá thể cây Cát sâm phân bố tại
KBTTN Xuân Liên
- Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống, trồng Cát sâm tại Khu BTTN Xuân Liên
- Đề xuất một số giải pháp góp phần vào cơng tác bảo tồn lồi Cát sâm tại
Khu BTTN Xuân Liên
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1 Chuẩn bị
- Chuẩn bị các tài liệu liên quan đã và đang nghiên cứu về loài Cát sâm.
- Chuẩn bị đầy đủ các bảng biểu, sổ ghi chép để ghi lại những kết quả điều
tra đƣợc.

9


- Chuẩn bị các tài liệu liên quan đến công tác điều tra: Bản đồ hiện trạng tài
nguyên rừng, tài liệu về khí hậu, điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực
nghiên cứu.
- Chuẩn bị các dụng cụ cần thiết: Nhƣ thƣớc dây, máy GPS, máy ảnh, địa bàn.
- Dự kiến các tuyến điều tra dựa vào thơng tin trên bản đồ địa hình.
2.4.2. Phương pháp kế thừa
- Những tƣ liệu về điều kiện tự nhiên, khí hậu, thủy văn, đất đai địa hình,
tài nguyên rừng của khu vực nghiên cứu.
- Thông tin tƣ liệu về điều kiện kinh tế, xã hội, dân số, lao động, thành
phần dân tộc, tập quán của khu nghiên cứu.
- Kế thừa những số liệu, kết quả nghiên cứu của loài Cát sâm.

2.4.3 Phương pháp điều tra thực địa
a. Nghiên cứu đặc điểm hình thái và phân bố của lồi Cát sâm tại KBTTN
Xuân Liên
- Về đặc điểm hình thái: Thu 3 mẫu cây trƣởng thành gồm thân, lá, rễ và
mô tả các đặc điểm đặc tả về loài. Do thời điểm nghiên cứu cây không ra hoa.
Đề tài sử dụng các tƣ liệu ảnh của khu BTTN Xuân Liên và xác định thơng tin.
- Về đặc điểm phân bố của lồi, tiến hành điều tra thực địa nhƣ sau:
Điều tra theo tuyến:
Nguyên tắc lập tuyến điều tra: Tuyến điều tra phải đại diện, đi qua hầu
hết các dạng sinh cảnh chính và địa hình trên tồn bộ diện tích khu vực nghiên
cứu, theo đai cao và theo dạng sinh cảnh. Có thể chọn nhiều tuyến theo các
hƣớng khác nhau, nghĩa là các tuyến đó cắt ngang các vùng đại diện cho khu
vực nghiên cứu.
Sử dụng bản đồ của khu BTTN Xuân Liên kết hợp với máy GPS điều tra
theo từng tuyến nhằm xác định vị trí phân bố của lồi để xây dựng lên bản đồ
khu vực phân bố của loài Cát sâm.
Số lƣợng tuyến điều tra: 5 tuyến

10


Bản đổ phân bố cây Cát sâm theo tuyến tại Khu vực nghiên cứu:

Điều tra theo tuyến: Trên các tuyến điều tra, tiến hành quan sát, nhận
dạng đặc điểm hình thái lồi Cát sâm bằng cách đối chiếu với hình ảnh đã đƣợc
chuẩn bị sẵn thì sẽ thực hiện.
Kết quả sau khi điều tra phân bố loài Cát sâm trên tuyến đƣợc ghi chép
theo mẫu biểu
Biểu 01: Điều tra theo tuyến
Số hiệu Tuyến......................


Tờ

Kiểu rừng:.....................

số:........................
Đá mẹ, đất:.........................

Địa

Độ rộng tuyến................

hình:...................
Điểm đầu:..............................................

Độ cao:.............................

Điểm kết thúc:.........................................

Độ cao:...................................

Địa điểm:......................... Ngày điều tra................

Ngƣời điều tra:..................

STT

Tên loài

Số lƣợng


Sinh cảnh

11

Tọa độ

Ghi chú


Điều tra về cấu trúc rừng nơi có Cát sâm phân bố
Điều tra tầng cây cao: Tầng cây cao theo quan điểm lâm học đó là những
cây có tán tham gia vào tầng tán rừng chính (tầng A), có

≥ 6cm.

Nội dung đo đếm tầng cây cao nhƣ sau:
- Xác định tên loài cây gỗ: Tên loài cây đƣợc xác định tại thực địa, với
những loài chƣa thể xác định tên trên thực địa, tiến hành thu thập mẫu về tra cứu
và bổ sung thêm, trƣờng hợp khơng biết tên thì ghi ký hiệu là Sp.
- Đo đƣờng kính tại vị trí 1,3m (D1.3) của tồn bộ các cây có đƣờng kính từ
6 cm trở lên có trong ơ tiêu chuẩn: Việc đo đƣờng kính tại vị trí 1,3 m bằng cách
đo chu vi bằng thƣớc vải tại vị trí 1,3m với độ chính xác 1 cm để suy ra đƣờng
kính.
- Đo đƣờng kính tán (Dt) bằng thƣớc dây theo hai hƣớng Đơng - Tây, Nam
- Bắc với độ chính xác 0,1m, sau đó lấy giá trị trung bình.
- Đo chiều cao vút ngọn từng cây (Hvn) bằng thƣớc đo cao với sai số cho
phép 0,5m.
Đánh giá phẩm chất của tất cả các cây đo đếm, phẩm chất cây đƣợc chia
làm 3 cấp:

+ Phẩm chất tốt (T) cây gỗ khỏe mạnh, thân thẳng đều, tán lá cân đối,
không sâu bệnh, thân khơng bị rỗng mục.
+ Phẩm chất trung bình (TB) là những cây có thân hơi cong, nhiều thân, tán
lệch hoặc có khuyết tật nhỏ, bƣớu… nhƣng khơng ảnh hƣởng nhiều đến khả
năng sinh trƣởng của cây, cây có giá trị sử dụng gỗ.
+ Phẩm chất xấu (X) là những cây gỗ bị gãy đổ, cụt ngọn, rỗng ruột, mục,
sinh trƣởng khơng bình thƣờng, hầu hết là khơng có giá trị lợi dụng gỗ.
Kết quả điều tra đƣợc ghi vào phiếu điều tra tầng cây cao nhƣ sau:

12


Biểu 02: Phiếu điều tra tầng cây cao
OTC:……

Diện tích OTC:…….

Độ cao:……

Địa điểm:……

Độ dốc:………

Hƣớng dốc:……

Độ tàn che:……

Ngày điều tra:……

Kiểu rừng:……


STT Tên
cây

ĐT

NB

TB

ĐT

NB

TB

Hvn

Ghi

(m)

chú

1
2
Điều tra cây tái sinh dƣới tán rừng:
Cây tái sinh đƣợc đo đếm trong ô tiêu chuẩn; mỗi ô tiêu chuẩn bố trí 4 ơ
dạng bản với diện tích 25m² (5m x 5m). Những ơ dạng bản này đƣợc bố trí ở 4
góc của OTC theo sơ đồ sau:


Hình 2.1: Cách lập ô tái sinh
Trong các ô dạng bản đƣợc thiết lập, tiến hành đo đếm tất cả các chỉ tiêu của
cây tái sinh. Nội dung thu thập trong ô dạng bản bao gồm:
Tên loài cây tái sinh.
Số lƣợng cây tái sinh thống kê theo từng loài.
Đo chiều cao tất cả cây tái sinh có trong ơ dạng bản, đo chiều cao cây tái
sinh bằng sào đo với độ chính xác 0,1m.
Xác định nguồn gốc cây tái sinh (hạt, chồi).
Đánh giá chất lƣợng cây tái sinh theo 3 cấp: Tốt, trung bình và xấu.
Phân cấp chiều cao cây tái sinh nhƣ sau:
Cấp chiều cao H ≤ 20cm : Là giai đoạn cây mầm, cây mạ.

13


Cấp H = 20cm ÷ 50 cm: là cỡ cây con chịu ảnh hƣởng nhiều của tầng
thảm tƣơi dƣới tán rừng.
Cấp H = 50cm ÷ 100cm : là cỡ cây tái sinh sắp vƣợt qua tầng thảm tƣơi
là những cây tái sinh có triển vọng.
Cấp > 1m : là lớp cây tái sinh có triển vọng, chúng đã vƣợt khỏi tầng thảm
tƣơi và chuẩn bị tham gia vào tầng cây lớn, nếu gặp điều kiện thuận lợi.
Kết quả điều tra đƣợc ghi vào biểu sau:
Biểu 03: Điều tra cây tái sinh
Ơ tiêu chuẩn số:
Ngày điều tra:
TT

Tên lồi


ODB

Chất lƣợng

Chiều cao (cm)
< 20

20

- 50

50

100

- >

Tốt

TB

Xấu

100

1
2


Điều tra tầng cây bụi, thảm tƣơi

Điều tra cây bụi theo các chỉ tiêu: tên loài chủ yếu, chiều cao bình quân,
độ che phủ trung bình của các loài trên ODB, kết quả điều tra ghi vào bảng điều
tra cây bụi.
Điều tra thảm tƣơi theo các chỉ tiêu: Lồi chủ yếu, chiều cao bình qn,
độ che phủ bình quân của loài trên từng ODB, kết quả ghi vào bảng điều tra
thảm tƣơi.

14


Biểu 04: Mẫu điều tra cây bụi
OTC:……..

Diện tích OTC:…….

Loại rừng:……

Địa hình:……

Độ dốc:………

Hƣớng dốc:……..

Địa điểm:…….

Ngày điều tra:………..

Ngƣới điều tra:…….

TT ODB


Lồi

cây

chủ Htb (m)

Độ che phủ (%)

Ghi chú

yếu
1
2

b. Điều tra tình hình sinh trƣởng của các cá thể cây Cát sâm có phân bố tại
KBTTN Xuân Liên
Trên các tuyến điều tra khi phát hiện có Cát sâm phân bố tiến hành Thực
hiện thu thập số liệu về sinh trƣởng của loài Cát sâm. Đo các chỉ tiêu của cây
Cát sâm về chiều dài thân và đƣờng kính gốc bằng thƣớc dây hoặc dùng sào đo.
Mô tả các đặc điểm về số nhánh, màu sắc, số lá, kích thƣớc lá, hình dạng lá chét,
kích thƣớc lá chét, cuống lá các đặc điểm khác. Thông tin đƣợc ghi vào biểu
dƣới đây:
Biểu 05 : Điều tra tình hình sinh trƣởng
Số
TT
cây

Dài
thân

(cm)

D
gốc
(cm)

Số nhánh

Màu
sắc
vỏ

Số


Kích
thƣớc

(cm)

Hình dạng lá chét

Kích
thƣớc

chét
(cm)

Dài
cuống

(cm)

Mép


Đặc
điểm
khác
của


Thơng
tin về
củ

Ghi chú

Thơng tin về củ được xác định theo kinh nghiệm của kiểm lâm địa bàn
c. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống, trồng Cát sâm tại KBTTN Xuân Liên
Kỹ thuật nhân giống đƣợc thu thập bằng phƣơng pháp phỏng vấn các cán
bộ kỹ thuật tại Khu BTTN Xuân Liên kết hợp với kỹ năng quan sát thực tế. Câu
hỏi phỏng vấn về trồng Cát sâm thực hiện theo Phụ biểu 01.

15


×