TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƯỜNG
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU, ĐÁNH GIÁ SỰ THAM GIA CỦA CỘNG ĐỒNG
TRONG VIỆC BẢO TỒN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ Ở KHU
BẢO TỒN THIÊN NHIÊN VÂN LONG, NINH BÌNH.
NGÀNH: QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (Chuẩn)
MÃ SỐ: 310
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa học
: TS. Đồng Thanh Hải
: Hoàng Thị Hằng
: 1253100950
: 57B – QLTNTN (C)
: 2012 - 2016
Hà Nội, 2016
LỜI NÓI ĐẦU
Để đánh giá kết quả học tập tại trường, nhằm củng cố thêm kiến thức
và kỹ năng thực hành, đồng thời vận dụng tổng hợp các kiến thức đó vào thực
tiễn. Được sự đồng ý của Ban giám hiệu Trường đại học Lâm nghiệp, Khoa
Quản lý TNR&MT tôi thực hiện đề tài: Nghiên cứu, đánh giá sự tham gia
của cộng đồng trong việc bảo tồn động vật hoang dã ở khu bảo tồn thiên
nhiên Vân Long, Ninh Bình.
Hồn thành bản khóa luận này ngồi sự cố gắng nỗ lực của bản thân,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều cơ quan, ban ngành. Nhân dịp này tôi
xin bày tỏ l ng biết ơn sâu sắc tới thầy: TS.Đồng Thanh Hải, người đã trực
tiếp hướng dẫn tôi, cùng các thầy cô giáo trong khoa QLTNR&MT, các bạn
bè đã giúp đỡ tơi trong q trình tiến hành và hồn thành bản khóa luận này.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn an quản l rừng đ c dụng Hoa ư –
Vân Long, lãnh đạo và nhân dân các xã Gia Hưng, Gia H a và Gia Vân đã
giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình điều tra, thu
thập số liệu tại thực địa ở địa phương.
M c dù đã hết sức cố gắng, song vì hạn chế về thời gian và điều kiện
nghiên cứu cũng như năng lực bản thân, nên kết quả đạt được khơng tránh
khỏi những thiếu sót và hạn chế. Tơi rất kính mong nhận được sự bổ sung
đóng góp kiến của các thầy cô và bạn bè để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
n
n
t n
Sn v nt c
o n T
n m
n
n
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, IỂU
DANH MỤ
H NH V , S ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
HẦN TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.................................... 3
. . Vai tr của ĐVH trong các khu bảo tồn và vườn quốc gia ..................... 3
. . Hiện trạng công tác bảo tồn trong các khu bảo tồn.................................... 4
. . ác tác động của người dân đến ĐVH .................................................... 5
. . Những thuận lợi và khó khăn trong công tác bảo tồn ĐVH tại Việt Nam
........................................................................................................................... 7
. . Sự tham gia của cộng đồng trong công tác bảo tồn ................................... 8
PHẦN
ỤC TIÊU – ĐỐI TƯỢNG – NỘI
UNG VÀ HƯ NG H
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 10
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................. 10
. . Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 10
. . . Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 10
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 10
. . Thời gian nghi n cứu ............................................................................... 10
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 10
. . hương pháp nghi n cứu.......................................................................... 12
. . . hương pháp luận .................................................................................. 13
. . . hương pháp thu thập, kế thừa tài liệu ................................................. 13
2.5.3. Chọn điểm nghiên cứu .......................................................................... 13
. . . Điều tra thực địa .................................................................................... 13
HẦN
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 17
. . Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 17
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 17
. . . Địa hình ................................................................................................. 18
3.1.3. Khí hậu .................................................................................................. 18
. . Điều kiện kinh tế xã hội. .......................................................................... 18
3.2.1. Dân số.................................................................................................... 18
. . . ao động và việc làm ............................................................................ 18
3.2.3. Thực trạng phát triển kinh tế ................................................................. 19
HẦN
ẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢ
U N ............................... 20
. . Hiện trạng công tác quản l tài nguy n rừng và bảo tồn ĐVH
tại khu
bảo tồn thiên nhiên Vân Long ......................................................................... 20
. . . ơ cấu tổ chức của ban quản l
4.1.2. ông tác nhiệm vụ năm
TTN Vân ong ............................. 20
và năm
do
T đã tham gia
thực hiện và triển khai ..................................................................................... 20
. . .
ột số hoạt động, chương trình do
4.1.4. hính sách của
tổ chức ................................. 26
T ............................................................................. 28
4.1.5. Cơng tác quản lý tài nguyên rừng tại các xã trong KBT ...................... 32
. . . ác hoạt động tuy n truyền, hiệu quả và khó khăn trong cơng tác vận
động người dân tới bảo tồn ĐVH quanh
T. ............................................ 35
. . . Đánh giá mức độ tham gia của cộng đồng vào công tác quản l tài
nguy n rừng..................................................................................................... 36
4.1.8. ác vụ vi phạm năm
4.1.9.
..................................................................... 39
ết quả đạt được từ các công tác, hoạt động năm
của
T
......................................................................................................................... 40
4.2. Nghi n cứu tác động của cộng đồng người dân vào các loài động vật
hoang dã và tài nguy n rừng ........................................................................... 43
. . . Nguy n nhân và hậu quả từ tác động của người dân tới các loài ĐVH .
......................................................................................................................... 43
4.2.2. Đánh giá tác động của người dân tới các loài ĐVH .......................... 44
. . Những thuận lợi, khó khăn đối với BQL, cộng đồng trong công tác bảo
vệ ĐVH trong KBT ...................................................................................... 46
. . . Thuận lợi và khó khăn ........................................................................... 46
. . Đề xuất giải pháp quản l bảo tồn tài nguy n động vật hoang dã tr n cơ
sở cộng đồng ................................................................................................... 49
. . .
uy hoạch tổng thể
T, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực trong
KBT ................................................................................................................. 49
. . . Nâng cao nhận thức cho người dân và tăng cường hoạt động bảo tồn có
sự tham gia của cộng đồng .............................................................................. 50
4.4.3. Nâng cao quyền lực cộng đồng đối với hoạt động quản l bảo tồn tài
nguy n rừng..................................................................................................... 54
4.4.4. Xây dựng hệ thống thủy lợi, hệ thống xử lý rác thải ............................ 55
ẾT U N - TỒN T I - HUYẾN NGH .................................................. 57
TÀI IỆU TH
HẢ
DANH MỤC CÁC BẢNG, IỂU
ảng . . ông tác nhiệm vụ năm
ảng . . ác hoạt động do
so với năm
............................. 21
tổ chức ...................................................... 27
ảng . . ác chương trình tập huấn của cán bộ kiểm lâm ........................... 28
ảng . . Thống k số hộ, diện tích và mục đích sử dụng tại
T ............... 30
ảng . . ết quả phân tích, đánh giá chất lượng các hoạt động tuy n truyền
tại
T ............................................................................................................ 35
ảng . . ức độ tham gia của cộng đồng vào các hoạt động quản l bảo tồn.... 37
ảng . . ác vụ vi phạm tại
T năm
ảng . . ết quả công tác, hoạt động năm
................................................. 39
và
của
T ..... 40
ảng . . hân tích thuận lợi và khó khăn ở
T ......................................... 46
ảng . . hân tích cơ hội và thách thức tại
T ........................................ 48
ảng . . Xây dựng hệ thống thủy lợi, hệ thống xử lý rác thải .................... 55
DANH MỤC CÁC H NH V , S
ĐỒ
Sơ đồ . .Sơ đồ tiếp cận nghi n cứu............................................................... 12
Sơ đồ . . ơ cấu tổ chức ............................................................................... 20
Sơ đồ . .Sơ đồ V NN về công tác quản l và bảo tồn ĐVH tại
T thi n
nhi n đất ngập nước Vân ong. ...................................................................... 33
Sơ đồ . .Sơ đồ phân tích nguyên nhân và hậu quả ....................................... 44
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Đ
Cộng đồng
ĐĐ
Cộng đồng địa phương
ĐVH
Động vật hoang dã
Đ SH
Đa dạng sinh học
HST
Hệ sinh thái
KBT
Khu bảo tồn
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
TNTN
Tài nguyên thiên nhiên
PCCCR
Phòng cháy chữa cháy rừng
PCCC
Phịng cháy chữa cháy
PRA
hương pháp đánh giá có sự tham gia
QLR
Quản lý rừng
TNR
Tài nguyên rừng
SWOT
Sơ đồ 4 mảng: điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội,
thách thức
VQG
Vườn quốc gia
GĐ
Giám đốc
UBND
U ban nhân dân
ĐẶT VẤN ĐỀ
Động vật hoang dã (ĐVH ) có vai tr quan trọng đối với hệ sinh thái
(HST), môi trường và cuộc sống của con người: tạo n n đa dạng sinh học
(Đ SH); là nguồn cung cấp thực phẩm, có nhiều đóng góp trong y học; mang
lại giá trị kinh tế Tuy nhi n, hiện nay các loài ĐVH
thác mạnh. Hiện tại, có khoảng .
đã và đang bị khai
lồi được xác định là có nguy cơ tuyệt
chủng ho c gần tuyệt chủng và cần được bảo vệ. Các khu rừng nhiệt đới – nơi
trú ẩn của một nửa số sinh vật hiện tồn tại tr n trái đất cũng đang bị thu hẹp
hàng trăm nghìn ha mỗi năm. Vơ số lồi đã biến mất khi mơi trường sống của
chúng bị phá hủy. Có nhiều nguy n nhân đưa đến tình trạng báo động này,
trong đó nguy n nhân trực tiếp và chủ yếu dẫn đến tình trạng các lồi ĐVH
suy giảm mạnh là do săn bắt và phá hủy sinh cảnh. Nguyên nhân sâu xa có thể
xuất phát từ việc cộng đồng địa phương chưa nhận thức r được vai tr của
ĐVH với HST, môi trường sống và đời sống của họ.
Hiện nay có rất nhiều cách tiếp cận công tác bảo tồn ĐVH ở các hu
bảo tồn (
T), Vườn quốc gia (VQG): bảo tồn chuyển chỗ, bảo tồn tại chỗ,
bảo tồn dựa tr n các quy định của Nhà nước. Tuy nhiên, các cách tiếp cận này
dường như chưa đem lại hiệu quả mong muốn do thiếu sự tham gia của cộng
đồng địa phương.
hính vì vậy ĐVH
vẫn c n bị khai thác, nhận thấy được tầm quan
trọng của người dân trong công tác bảo tồn ĐVH , cũng như HST
Ban quản l (
o đó
) cũng như các cấp chính quyền đã đ c biệt quan tâm và
đưa ra các chính sách phù hợp đối với việc tuy n truyền vận động, tổ chức các
chương trình hoạt động có sự tham gia của cộng đồng tới việc bảo tồn
ĐVH .
TTN đất ngập nước Vân Long là một trong những khu rừng đ c
dụng có điều kiện Đ SH cao ở đồng bằng châu thổ Sông Hồng và chứa đựng
sự phong phú của các loài ĐVH . Tuy vậy, từ ngày thành lập đến nay, KBT
1
hiện nay đã và đang chịu nhiều các tác động bất lợi từ các hoạt phát triển kinh
tế như: xâm lấn đất canh tác, khai thác thủy sản, săn bắt động vật, khai thác đá
vơi.
đã có nhiều biện pháp, áp dụng nhiều chương trình, chính sách của
Nhà nước nhằm giảm thiểu tình trạng xâm lấn, khai thác và săn bắt BQL
cũng đã tìm ra một phương pháp bảo tồn hiệu quả hơn - đó chính là phương
pháp tiếp cận bảo tồn có sự tham gia cộng đồng. hính vì vậy,
đã thực
hiện một số chương trình chính sách, hoạt động nhằm nâng cao nhận thức và
mức độ quan tâm của cộng đồng trong công tác bảo tồn ĐVH
vậy, nhận thức được
tại
T. Vì
nghĩa quan trọng của các HST, tính cấp thiết của việc
tăng cường các hoạt động hiệu quả hơn cho các hoạt động bảo tồn ĐVH tại
T và để đánh giá hiện trạng quản l ĐVH hiệu quả tại
TTN đất ngập
nước Vân Long, tỉnh Ninh ình, tơi xin ph p được thực hiện đề tài
ghiên
ứu, đánh giá sự tham gia của cộng đồng trong việc bảo tồn động vật
hoang dã ở Khu bảo tồn thiên nhiên Vân Long, inh Bình”.
Trong khn khổ của một khóa luận tốt nghiệp, đề tài tập trung xác
định cơ sở để đánh giá thực trạng quản l và bảo tồn các loài ĐVH
TTN ngập nước Vân
ở
ong b n cạnh đó cũng nghi n cứu và nâng cao
nhận thức r hơn về vai tr của cộng đồng tới cơng tác bảo tồn. Tr n cơ sở đó
đề xuất được một số giải pháp để bảo tồn và bảo vệ các loài ĐVH
dựa tr n cộng đồng.
2
ở
T
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học và tìm kiếm các giải pháp thích
hợp để áp dụng trong bảo tồn, sử dụng bền vững đa dạng sinh học là mối
quan tâm đ c biệt của cộng đồng thế giới. Nhằm nâng cao nhận thức cộng
đồng về bảo tồn đa dạng sinh học và các tác động do suy thoái đa dạng sinh
học, liên hợp quốc đã tuy n bố năm
là năm quốc tế về đa dạng sinh học.
Đây cũng là năm đánh giá việc thực hiện mục tiêu thiên niên k về đa dạng
sinh học đến năm
đã được các quốc gia thành vi n tham gia ông ước
đa dạng sinh học (CBD) và các nguyên thủ quốc gia tham dự hội nghị thượng
đỉnh về phát triển bền vững tại Johannesburg (Nam Phi, 2002) cam kết.
1.1. V
ủ ĐVH
ồ
ố
Theo Tổng cục Lâm nghiệp, cả nước hiện có có 31 VQG, 58 khu dự trữ
thiên nhiên, 10 khu bảo tồn loài – sinh cảnh, 45 khu bảo vệ cảnh quan, 20 khu
rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học với tổng diện tích trên 2,1 triệu ha, là
nơi cư trú của trên 7.000 loài thực vật bậc cao, 300 loài thú, 840 loài chim,
loài b sát
, có vai tr đ c biệt quan trọng để bảo tồn các loài đa dạng
sinh học, các giá trị cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu của vùng, cung cấp dịch
vụ môi trường rừng, dịch vụ sinh thái khác cho nhu cầu của xã hội. (Nguồn:
L
ươn /baodaklak vn) Bên cạnh đó, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý, kiểm sốt bn bán các lồi hoang dã đã được xây dựng phù hợp
những quy định quốc tế, trong đó có các quy định của IT S ( ơng ước về
bn bán quốc tế các lồi động thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng).
Cùng với đó là việc thành lập ban chỉ đạo liên ngành về thực thi pháp luật loài
hoang dã của Việt Nam (Việt Nam – WEN) sẽ là các cơ sở pháp lý cho cuộc
chiến chống bn bán bất hợp pháp các lồi hoang dã. Số liệu từ Chi cục
Kiểm lâm vùng IV cho thấy từ giai đoạn 2010 – 2014, lực lượng kiểm lâm
trên cả nước đã phát hiện và xử lý 3.823 vụ vi phạm về quản l ĐVH , tịch
thu 58.869 các thể, trong đó .
cá thể thuộc lồi nguy cấp, q, hiếm. Tình
3
trạng buôn bán, tiêu thụ ĐVH tại Việt Nam không chỉ phá hủy hệ sinh thái,
làm tổn thương đến đa dạng sinh học, đẩy nhiều loài ĐVH
bị tuyệt chủng
mà c n ảnh hưởng tới tập quán tiêu
ho c tiến tới bờ của sự tuyệt chủng
dùng thực phẩm và nhất là hình ảnh, uy tín của đất nước trong bối cảnh hội
nhập ngày càng sâu rộng.
Với sự đa dạng, phong phú, động vật có thể được con người sử dụng
vào nhiều mục đích:
Giá trị bảo tồn: ĐVH
có vai tr quan trọng trong cân bằng sinh thái.
húng tạo n n các mắt xích trong chuỗi thức ăn hay lưới thức ăn tạo n n giá
trị bảo tồn vô cùng quan trọng. Theo đánh giá của các nhà khoa học khu hệ
động vật Việt Nam có tính đ c hữu khá cao so với các nước vùng Đơng
ương: có tới
lồi phân bố ở Việt Nam trong tổng số
đ c hữu của vùng Đông
ương khu hệ chim có tới
lồi đ c hữu và có tới ít nhất là
,
lồi linh trưởng
số lồi và phân
trong tâm chim đ c hữu quan trọng của thế
giới.
Giá trị kinh tế: Động vật có
nghĩa kinh tế rất quan trọng với đời sống
con người. Giá trị kinh tế của động vật là ngườn thức ăn, nguy n liệu cho
công nghiệp, dược liệu,
o vậy, hiện nay bảo vệ ĐVH
tính tồn cầu. Năm
Trung
cũng đã trở thành hành động mang
uốc đã gia nhập
ông ước mậu dịch quốc
tế về các loài động thực vật hoang dã đang có nguy cơ bị ti u diệt .
ĐVH
ảo vệ
là sự nghiệp và là trách nhiệm của chúng ta. Vì vậy mỗi chúng ta cần
thức tự giác bảo vệ ĐVH trước những đe dọa và những nguy hiểm.
1.2. H
ồ
ồ
Ở Việt Nam có sự liên quan ch t chẽ giữa vị trí của các KBT và vấn đề
nghèo đói. Điều này khơng có nghĩa là ở đây có mối quan hệ nhân quả giữa
việc sống gần các
T và nghèo đói.Tình trạng nghèo đói của người dân
trong và xung quanh các KBT là một thực tế của các vùng núi xa xơi hẻo
lánh, thường có diện tích đất canh tác hẹp và ít có cơ hội tiếp cận với thị
4
trường. Nhiều KBT của Việt Nam là nơi sinh sống của các dân tộc ít người,
đa số họ đều đang sống trong tình trạng nghèo đói. Vì vậy, các cộng đồng này
thường phụ thuộc nhiều vào các nguồn tài nguyên cịn lại trong các KBT.
hính vì vậy, chúng ta có thể thấy rằng việc xây dựng các
T đã có những
tác động tích cực lẫn tiêu cực lên sinh kế của cộng đồng. Ơng
Đắc Ý,
Giám đốc Khu BTTN Ea Sơ cho biết, công tác bảo tồn đa dạng sinh học tại
các VQG, KBTTN tiếp tục đối m t với nhiều khó khăn, thách thức như: biến
đổi khí hậu, dân số vùng đệm tăng, nhiều diện tích rừng bị thu hẹp để thực
hiện các dự án phát triển kinh tế – xã hội, tình trạng săn bắt ĐVH , khai thác
lâm sản trái ph p ngày càng gia tăng
Và m c dù đã có hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, nhưng việc thực thi chưa đủ mạnh để có thể ngăn ch n
triệt để việc buôn bán trái ph p. Th m vào đó, nhận thức của người dân về
bảo tồn thiên nhiên, giá trị của đa dạng sinh học, hiểu biết các văn bản pháp
luật và quy định của luật pháp li n quan đến bảo tồn còn hạn chế. Và quan
trọng hơn cả là với thói quen sử dụng các sản phẩm từ ĐVH . hính vì vậy,
cần rà soát sửa đổi các quy định về tội phạm li n quan đến ĐVH , đồng thời
các ngành chức năng cần siết ch t hơn nữa công tác quản lý bảo vệ, nhất là
cần chế tài đủ mạnh để xử l đối với những người sử dụng và tiêu thụ các sản
phẩm được cho là đ c sản này. (Nguồn: L
ộ
1.3.
ủ
ươn /baodaklak vn)
ĐVH
Gây suy giảm đa dạng sinh học
Đa dạng sinh học là thuật ngữ để chỉ sự phong phú của các sinh vật
sống từ tất cả các nguồn, bao gồm lục địa, biển và các hệ sinh thái thủy sinh
khác cũng như tổ hợp sinh thái, bao gồm sự đa dạng trong các chủng loài và
hệ sinh thái và các loài ĐVH .
ĐVH
cung cấp nguồn thực phẩm cho con người, cung cấp nguồn gen
qu hiếm, là tác nhân điều h a sinh học, cung cấp các sản phẩm tự nhi n như
thuốc trừ sâu, dược phẩm và các nguy n vật liệu khác, đồng thời c n phục vụ
cho mơi trường cũng như nhu cầu giải trí của con người.
5
Nguy n nhân chính gây suy giảm đa dạng sinh học và suy giảm các nguồn
gen qu hiếm là những hành động phá hoại môi trường sống làm hủy diệt các
lồi động thực vật, mất tính đa dạng, số cá thể c n lại ít sẽ khơng đủ sức hỗ
trợ cho sự tồn tại của một quần thể, quần thể dễ bị ti u diệt, tuyệt chủng vì
những thay đổi bất thường. Tính đa dạng di truyền của những quần thể này
thấp n n khó thích nghi với các biến động khí hậu ho c các bệnh truyền
nhiễm.
Hoạt động săn bắt của con người cũng đã gây sự tuyệt chủng của nhiều
thú lớn. Nhập cư của các loài ngoại lai từ khu vực khác cũng dẫn đến sự tuyệt
chủng của nhiều giống lồi vì gây sự mất cân bằng của chuỗi thức ăn – con
mồi.
ọi hoạt động của con người nhằm tồn tại và phát triển kinh tế-xã hội,
n n b n cạnh những tác động xấu đối với môi trường, c n có những tác động
tích cực đến hệ sinh thái. Tuy nhi n, chúng ta cần lưu
đến những tác động
ti u cực đối với mơi trường để có những giải pháp nhằm hạn chế đến mức
thấp nhất sự thiệt hại cần tránh. T eo
trư n v con n ư –Lê Thanh
Mai)
Tác động vào cân bằng sinh thái, mất sinh cảnh sống của các loài ĐVH .
on người tác động vào cân bằng sinh thái thông qua việc:
Săn bắn quá mức, đánh bắt quá mức gây ra sự suy giảm một số loài và
làm gia tăng mất cân bằng sinh thái.
Săn bắt các loài động vật qu hiếm như hổ, t giác, voi... có thể dẫn đến
sự tuyệt chủng nhiều loại động vật qu hiếm.
h t phá rừng tự nhi n lấy gỗ, làm mất nơi cư trú của động thực vật.
ai tạo các loài sinh vật mới làm thay đổi cân bằng sinh thái tự nhi n.
ác loài lai tạo thường k m tính chống bụi, dễ bị suy thối.
t khác, các lồi
lai tạo có thể tạo ra nhu cầu thức ăn ho c tác động khác có hại đến các lồi đã
có ho c đối với con người.
Ðưa vào các hệ sinh thái tự nhi n các hợp chất nhân tạo mà sinh vật
khơng có khả năng phân hu như các loại chất tổng hợp, dầu mỡ, thuốc trừ
6
sâu, kim loại độc hại v.v... T eo lu n v n com
của con n ư i tớ m
ềt
Qu trìn t c đ ng
trư ng t nhiên)
M c dù Việt Nam đã và đang cố gắng trong việc bảo tồn ĐVH nhưng
sự suy thoái ĐVH đáng lo ngại đ c biệt ở các vùng núi đá vôi, các V G và
các
T vẫn đang diễn ra rất mạnh. Thách thức lớn nhất mà các lồi ĐVH
phải đối m t đó là diện tích rừng tr n núi đá ngày càng giảm, nguồn thức ăn
bị mất, nguồn nước bị cạn kiệt, trong khi khả năng phục hồi rừng tr n núi đá
vôi rất khó khăn, tốc độ tăng trưởng của cây rất chậm; bên cạnh đó, các vi
phạm săn bắn, bn bán sử dụng trái phép. Trong những năm gần đây vẫn
chưa có chiều hướng giảm xuống kéo theo sự suy giảm nhanh chóng của các
lồi, nhiều lồi đã ho c đang đứng trước nguy cơ tuyệt chủng ngoài tự nhiên.
Do vậy các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng ở những vùng c n các lồi ĐVH
n n đưa vào khoanh ni bảo vệ để phục hồi dần.
1.4. N
ồ ĐVH
V
Nam
ảo tồn ĐVH
là bảo tồn sự sống bao gồm việc duy trì các q trình
sinh thái cơ bản, giữ gìn tính đa dạng di truyền, sử dụng bền vững các loài và
hệ sinh thái. Việt Nam đã và đang tham gia nhiều chương trình, hoạt động và
các tổ chức về cơng tác bảo tồn các loài ĐVH tr n thế giới.
Năm
, Việt Nam chính thức tham gia
hương trình hành động
lâm nghiệp nhiệt đới của cộng đồng quốc tế. Dự án Tổng quan về Lâm
nghiệp Việt Nam với mã hiệu VIE – 08 –
vào năm
đã được tiến hành và kết thúc
, dự án đã đóng góp qu báu vào việc đánh giá hiện trạng lâm
nghiệp Việt Nam thời điểm lúc đó và đưa ra những khuyến cáo về việc định
hướng phát triển ngành lâm nghiệp cho đến năm
và một số năm tiếp
theo.
Dự án Đổi mới chiến lược ngành lâm nghiệp đây là dự án xuất phát
từ yêu cầu cấp bách đối với nước ta sau khi Luật bảo vệ và phát triển rừng đã
được ban hành (năm
), mục tiêu dự án là tìm hiểu học tập và hợp tác để
7
tìm ra các giải pháp chiến lược thực thi có hiệu quả mục tiêu phát triển ngành
lâm nghiệp với điều kiện hoàn cảnh ở Việt Nam.
Nguyễn Bá Ngãi và cộng sự (2002) cho rằng hệ thống chính sách hiện
nay là đầy đủ để có thể thu hút ĐĐ vào quản lý, sử dụng các khu rừng đ c
dụng, không thể loại trừ cộng đồng ra khỏi quyền lợi từ VQG, KBTTN.
Hiện nay, các
T được xây dựng bao gồm phong cảnh thi n nhi n
độc đáo, các hệ thống sinh thái điển hình, tránh sự phá hoại của con người,
giúp các nhà khoa học có điều kiện nghi n cứu, là nơi thực tập l tưởng cho
các nhà khoa học trẻ. ừng được bảo vệ: vì tất cả các hoạt động săn bắt động
vật qu hiếm, khai thác gỗ và các loài ĐVH . Việc bảo tồn sẽ mang lại cho
họ một cuộc sống tốt đẹp hơn với hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh hơn, hệ
thống cây trồng vật ni phong phú hơn, đ c biệt có nhiều cơ hội việc làm
cho họ để kiếm nguồn thu nhập (làm công nhân nuôi trồng và bảo vệ rừng).
n cạnh những thuận lợi trong việc bảo tồn thi n nhi n thì việc bảo
tồn c n g p nhiều khó khăn. Hiện nay dân số sinh sống trong và xung quanh
T chủ yếu sống bằng nông nghiệp (làm ruộng nước, làm nương rẫy, đánh
bắt cá,..) trong khi đó lại thiếu đất canh tác, chất đốt, vật liệu làm nhà và sự
gia tăng dân số n n mức sống thấp. Vì vậy, cuộc sống phụ thuộc vào rừng là
rất lớn.
hó khăn lớn nhất trong bảo tồn là c n nhiều hộ dân sống b n trong và
xung quanh
T với đời sống c n nhiều khó khăn trình độ nhận thức thấp
n n nếu sơ hở trong uqnar l là họ s n sàng vi phạm lâm luật. Trong thời gian
tới cần có biện pháp giúp đỡ người dân nâng cao nhận thức và tìm cách giúp
họ phát triển kinh tế mà khơng nhờ vào rừng và phải di rời dân cư từ vùng l i
ra vùng đệm.
1.5. S
ủ
ộ
ồ
ồ
Theo Darcy Davis Case (1990), cộng đồng địa phương là nhóm người
sống trên cùng một khu vực và thường cùng nhau chia sẻ các mục tiêu chung,
các luật lệ xã hội chung và, ho c có quan hệ gia đình với nhau.
8
Như vậy: Trong phạm vi nghiên cứu đề tài này, cộng đồng địa phương
được hiểu theo nghĩa: là thơn xóm và là cộng đồng dân cư thôn, làng, bản,
cộng đồng các dịng họ, các dân tộc ho c nhóm người có những đ c điểm và
lợi ích chung.
Sự tham gia của cộng đồng vào trong quá trình quản lý các KBT, là
một biện pháp có hiệu quả cao để giúp công tác bảo tồn được bền vững.người
dân địa phương cũng được hưởng các lợi ích thu được từ các
T, qua đó
giúp nâng cao thu nhập và đời sống của hộ. Bên cạnh đó, người dân sống
trong các vùng đệm được hưởng các chính sách ưu đãi về quyền sử dụng đất,
được tập huấn các kỹ thuật sản xuất mới cũng đã giúp tăng cường các hoạt
động sinh kế mới và làm cho họ ngày càng ít phụ thuộc vào việc khai thác tài
nguyên trong các KBT.
Nhận thức được hậu quả nghiêm trọng của sự suy thoái tài nguy n và
nguy cơ tuyệt chủng các loài ĐVH , Việt Nam đã sớm có những hành động
tích cực trong cơng tác bảo tồn Đ SH, ĐVH . Theo thống kê từ năm
đến nay, có tới gần
văn bản pháp luật do Nhà nước và các ban ngành liên
quan ban hành về vấn đề bảo tồn Đ SH và ĐVH .
Kể từ khi thành lập
TTN ngập nước Vân ong năm
, cùng với
sự hỗ trợ của các tổ chức trong nước và quốc tế, đã thực hiện được nhiều
chương trình, dự án bảo tồn ĐVH . Tuy nhi n, các nghi n cứu chỉ chủ yếu
tập trung vào các loài thú lớn, các loài thực vật bậc cao có mạch, cũng như
bước đầu xác định được các vấn đề xã hội có li n quan đến công tác quản lý
bảo tồn. Thực ra, đến nay chưa có nghi n cứu nào được thực hiện để đánh giá
một cách tồn diện và có hệ thống về quản lý bảo tồn Đ SH cho
TTN
ngập nước Vân ong, tỉnh Ninh Bình. Chính vì vậy, đây là vấn đề nghiên cứu
cụ thể và cần có hệ thống đầu ti n để được thực hiện cùng sự tham gia của
cộng đồng trong công tác bảo vệ ĐVH tại KBT.
9
PHẦN 2
MỤC TIÊU – ĐỐI TƯỢNG – NỘI DUNG
VÀ PHƯ NG PHÁP NGHIÊN ỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung
Đưa ra các giải pháp hiệu quả để bảo vệ rừng, bảo vệ Đ SH và các lồi
ĐVH có sự tham gia của cộng đồng tại
TTN đất ngập nước Vân Long.
- Mục tiêu cụ thể
+ Đánh giá được sự tham gia của cộng đồng địa phương vào công tác
quản lý bảo vệ ĐVH
ở một số xã tham gia vào chương trình vào bảo tồn
ĐVH ở KBTTN Vân Long.
+ Đề xuất một số giải pháp thiết thực nhằm thu hút cộng đồng tham gia
quản lý và bảo vệ ĐVH ở KBT.
2.2. Đố
ng và ph m vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Động vật hoang dã, loài đ c hữu - Vooc mông trắng tại
+ án bộ ban quản l
bảo tồn ĐVH tại
T Vân ong.
T, cộng đồng người dân cùng tham gia cơng tác
TTN ngập nước Vân ong tỉnh Ninh Bình.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Động vật hoang dã – đ c biệt lồi Vooc mơng trắng – lồi đ c hữu của
Việt Nam tại
T và các giải pháp đề xuất quản lý bảo tồn, phát triển bền
vững ĐVH tại KBT thiên nhiên Vân Long tỉnh Ninh Bình.
2.3. T
ứ
Theo kế hoạch của Nhà trường, khóa luận được thực hiện từ ngày
đến ngày
. ụ thể:
Tháng
– tháng
/2016: Xây dựng đề cương nghi n cứu.
Tháng
: hảo sát thực địa tại
Tháng
- tháng
TTN Vân ong.
: Xử l số liệu, hồn thành khóa luận.
2.4. Nội dung nghiên cứu
10
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng công tác quản lý và bảo tồn ĐVH ở
KBTTN Vân Long.
Nghiên cứu đánh giá những tác động của người dân vào các loài ĐVH
và tài nguyên rừng.
Nghiên cứu đánh giá những thuận lợi và khó khăn đối với cán bộ quản
lý, cộng đồng trong công tác bảo vệ ĐVH trong
T.
Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp quản lý bảo tồn động vật hoang dã
dựa trên cộng đồng.
11
2.5. P
ơ
p
p
ứu
X
Mục tiêu nghiên
cứu
ịnh vấ
ề nghiên cứu
Lựa chọn điểm
nghiên cứu
Nội dung nghiên
cứu
Thu thập thông tin và số
liệu
Phỏng vấn cán
bộ BQL
Phỏng vấn cán
bộ xã
Phỏng vấn hộ gia
đình
Phỏng vấn cán
bộ thơn
Phân tích số liệu
hân tích định tính bằng
PRA
hân tích định lượng bằng
SPSS, Excel
Kinh tế
Hình thức tác
động
Nguyên nhân
tác động
Xã hội
Gi i pháp kinh t ,
xã hội
K t lu n, khuy n
nghị
Sơ ồ 2.1.Sơ ồ
12
p
ứu
2.5.1. hư ng pháp uận
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên: Lý luận về tiếp cận hệ thống; Quan
điểm bảo tồn – phát triển; Tiếp cận hệ sinh thái; Tiếp cận có sự tham gia.
2.5.2. hư ng pháp thu thập, kế thừa tài liệu
Các tài liệu này được thu thập theo phương pháp kế thừa có chọn lọc,
đó là các tài liệu về: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của
xã vùng đệm
KBTTN Vân Long, các báo cáo về công tác quản lý bảo vệ rừng của KBTTN
Vân Long, các báo cáo về các chương trình hỗ trợ, quy hoạch và phát triển
cho vùng đệm: sự tham gia của cộng đồng địa phương trong công tác bảo vệ
TNR, bảo tồn các loài ĐVH , các văn bản pháp luật và chính sách liên quan
đến vùng đệm.
2.5.3. Chọn điểm nghiên cứu
Nguyên tắc của chọn điểm nghiên cứu là đại diện tương đối cho khu
vực nghiên cứu. Theo Donovan (1997), tiêu chuẩn chọn điểm nghiên cứu là:
thành phần dân tộc, khả năng tiếp cận và địa hình. Trong vùng đệm KBTTN
Vân ong, đề tài chọn
xã trọng điểm (Gia Hưng, Gia H a, Gia Vân – huyện
Gia Viễn – tỉnh Ninh Bình) vì vị trí địa lý của các xã này nằm trong địa giới
trong và giáp gianh trực tiếp với Khu bảo tồn, khả năng tiếp cận tương đối dễ
dàng. Bên cạnh đó, đây là
xã có tác động và ảnh hưởng trực tiếp tới
T
cũng như các công tác bảo tồn ĐVH có sự tham gia của cộng đồng.
2.5.4. Điều tra thự địa
Để thu thập các thơng tin về tiến trình xây dựng, thực tiễn và kết quả
triển khai các quy hoạch tổng thể từ trước tới nay bao gồm các kế hoạch quản
lý/kế hoạch phát triển và bảo vệ các loài ĐVH
phương pháp sau được sử dụng:
- Khảo sát trực tiếp ngoài hiện trường tại KBT
- hương pháp phỏng vấn
- hương pháp đánh giá có sự tham gia (PRA)
- hương pháp phân tích SW T
13
của KBT Vân Long, các
2.5 4
P ươn p p p ỏng vấn đ n
t
c trạng quản lý, chính sách,
c ươn trìn bảo tồn đ ng v t hoang dã d a trên c n đồng.
Bộ câu hỏi được thiết kế dựa trên kết quả rà sốt các tài liệu có liên
quan từ trước tới nay (xem chi tiết bộ câu hỏi tại phụ lục kèm theo). Các câu
hỏi có thể được điều chỉnh, làm rõ và bổ sung tại hiện trường để phù hợp với
tình hình thực tiễn. Bộ câu hỏi được phát trực tiếp cho các đối tượng phỏng
vấn. Đối tượng phỏng vấn và số lượng người phỏng vấn được trình bày ở
bảng phụ lục 01. Đối tượng và số lượng ngượi dự kiến phỏng vấn tại KBTTN
Vân Long.
Cụ thể, các đối tượng được lựa chọn phỏng vấn đó là: cán bộ (cán bộ
ban quản lý khu bảo tồn, cán bộ kiểm lâm, cán bộ ban âm nghiệp xã và cán
bộ thôn); hộ gia đình khách du lịch.
Với cán bộ: số lượng cán bộ được lựa chọn phỏng vấn như sau:
Cán bộ ban quản l
Cán bộ kiểm lâm:
T:
người (Bảng hỏi 1)
người (Bảng hỏi 2)
Cán bộ ph ng lâm nghiệp xã: người (Bảng hỏi 3)
Cán bộ thôn: người (Bảng hỏi 4)
Với hộ gia đình:
Phỏng vấn các hộ gia đình:
ỗi xã chọn từ 15 – 20 hộ gia đình để
phỏng vấn, phỏng vấn theo phương pháp phỏng vấn định hướng bằng bảng
hỏi đã thiết kế từ trước (Bảng hỏi 5)
Với khách du lịch:
Phỏng vấn theo phương thức ngẫu nhiên một cá nhân hay một nhóm
khách du lịch nhằm tham khảo, ghi lại những suy nghĩ,
kiến, đánh giá của
họ khi đến với KBT về cơng tác tun truyền bảo vệ các lồi động vật hoang
dã. Sử dụng phương pháp phỏng vấn bán định hướng cùng với bảng câu hỏi
đã thiết kế từ trước. (Bảng hỏi 6)
Cách thiết kế câu hỏi dựa trên các tiêu chí:
- Câu hỏi phỏng vấn được thiết kế theo ti u chí đơn giản, dễ hiểu, khái quát.
14
- Câu hỏi phỏng vấn có sự kết hợp các câu hỏi đóng, mở linh hoạt và
theo 1 trình tự hợp lý, cụ thể. Câu hỏi phỏng vấn tránh quá r ràng để tránh
các đối tượng nhìn vào đó mà nói.
- Các câu hỏi ban đầu khơng n n đề cập quá sâu về vấn đề nghiên cứu
và đi sâu dần ở các câu hỏi tiếp theo.
- Mỗi đối tượng được thiết kế một bộ câu hỏi riêng với những nội
dung khơng hồn tồn giống nhau.
Một số lưu
khi phỏng vấn: Trước khi phỏng vấn cần xác định r đối
tượng phỏng vấn, tiến hành làm quen với mọi người, giới thiệu về bản thân
cho mọi người biết và mong mọi người giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu tại
địa phương.
Phỏng vấn các đối tượng dựa trên tinh thần nghiên cứu, học hỏi, mong
muốn được tìm hiểu về động vật hoang dã và công tác bảo vệ động vật hoang
dã của người dân với thái độ, cử chỉ, lời nói và hành động thể hiện mong
muốn được mọi người giúp đỡ.
Các câu hỏi phỏng vấn được thực hiện từ tốn, hỏi dứt điểm từng vấn
đề. Các câu trả lời được ghi chép lại một cách chính xác, rõ ràng, nguyên
trạng, dễ nhớ, logic.
Bảng câu hỏi phỏng vấn: được thiết kế tùy theo từng đối tượng và chủ
đề phỏng vấn (xem Phụ lục 1: Bảng câu hỏi phỏng vấn)
2.5 4
P ươn p p p ân tíc SWOT v đ n
có s t am
a PRA)
hương pháp phân tích SW T được sử dụng để xác định những điểm
mạnh, yếu, cơ hội và thách thức của các hoạt động trong quy hoạch tổng thể.
Theo kết quả kế thừa tài liệu của các nghiên cứu trước tôi xin đưa ra sự thống
nhất các định nghĩa sử dụng trong phân tích SWOT (cụ thể định nghĩa điểm
mạnh, yếu, cơ hội và thách thức là gì?). Thu thập lấy các ý kiến đánh giá của
các đối tượng tham gia (ban quản lý, kiểm lâm, cán bộ thôn,
) được phỏng
vấn và tổng hợp vào bảng. Nhằm đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu,
những cơ hội và thách thức trong công tác quản lý bảo tồn ĐVH
15
dựa trên
cộng đồng. ác thông tin thu được thông qua phỏng vấn được lựa chọn đưa
vào bảng có dạng sau:
Đ ểm m nh
Đ ểm y u
Những điểm mạnh của vấn đề
Những điểm yếu của vấn đề
nghiên cứu
nghiên cứu
ơ ội
Thách thức
Những thuận lợi, cơ hội mà đối
Những khó khăn, thách thức mà đối
tượng có được
tượng sẽ phải đối m t
Sau đó, kết quả sẽ tổng hợp tất cả ý kiến của các bên tham gia theo
từng nội dung trong phân tích SWOT. Từ đó phân tích đưa ra các giải pháp
khắc phục cho công tác quản l bảo tồn trong thời gian tới.
2.5.4.3 P ươn p p t ếp c n HST và giải pháp quản l
tạ
T
Tổng hợp tình hình quản lý trong khu vực qua các báo cáo, kiến nghị
của địa phương, tổ chức các cuộc họp, hội thảo để trao đổi đối thoại, phân tích
các văn bản pháp quy về kế hoạch xây dựng, phát triển và công tác quản lý
đầu tư, quy hoạch của địa phương và các ban ngành hữu quan, phân tích kinh
nghiệm từ các mơ hình phát triển kinh tế xã hội, mơ hình quản l ĐVH , các
dự án đầu tư, phát triển đã thành công ho c thất bại ở địa phương nghi n cứu
cơ cấu bộ máy tổ chức và nguồn nhân lực, tìm hiểu những bất cập trong cơng
tác quản lý, nhất là sự chồng chéo về trách nhiệm và thẩm quyền, phân tích rõ
tầm quan trọng và hiệu quả mang lại của từng chủ trương chính sách cụ thể
làm cơ sở cho việc đề xuất giải pháp, đ c biệt quan tâm đúng mức đến nguyện
vọng chính đáng của cộng đồng trong vấn đề phát triển kinh tế xã hội
(KTXH) kết hợp với công tác bảo tồn ĐVH , thẩm định thơng tin qua các
đợt khảo sát thực địa. Từ đó xác định vấn đề khó khăn, bất cập trong cơng tác
quản lý bảo tồn ĐVH , phương thức triển khai, thực thi các dự án để từ đó đề
xuất các giải pháp quản lý hiệu quả ĐVH
tỉnh Ninh Bình.
16
tại
TTN ngập nước Vân ong
PHẦN 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Đ ều ki n t nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý
Vị
:
TTN đất ngập nước Vân Long nằm tr n địa giới hành chính
7 xã của huyện Gia Viễn là: Gia Hưng, i n Sơn, Gia H a, Gia Vân, Gia ập,
Gia Tân và Gia Thanh.
Phía Bắc giáp tỉnh Hịa Bình
hía Nam giáp đ đầm Cút
hía Đơng giáp tỉnh Hà Nam
Phía Tây giáp xã Xích Thổ - huyện Nho Quan- tỉnh Ninh Bình.
Di n tích: Tổng diện tích là .
ha, trong đó
diện tích núi đá,
là diện tích đất ngập nước. Cụ thể:
2 ha chiếm ,
Hành chính, dịch vụ
của
Đất ngập nước thường xuyên
T.
400 ha(chiếm
nhi n của
Đất ngập nước quanh năm
Núi đá vơi
tổng diện tích tự
T).
,
tổng diện tích tự
,
tổng diện tích tự
T).
n lại (chiếm
nhi n của
ĐVH
,
1000 ha (chiếm
nhi n của
hần lớn diện tích
tổng diện tích tự nhi n
T).
T là vùng núi đá vôi n n thuận lợi cho các loài
tại đây ổn định nơi sống, sinh sản và phát triển mạnh, thuận lợi cho
việc kiểm soát, bảo vệ, bảo tồn tại
T.
17