LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến nhà trƣờng Trường Đại học Lâm
Nghiệp, Ban chủ nhiệm Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường và quý
Thầy Cô trong bộ mônKỹ thuật môi trường đã tận tình truyền đạt những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trƣờng đề em
có thể hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam
đã tạo điều kiện cho em đƣợc học tập thực tế trong môi trƣờng tốt nhất để em
hoàn thành đề tài “Đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn
lao động tại (ATLĐ ) tại Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam ” (CPV) .
Và quan trọng hơn, em xin chân trọng cảm ơn PGS.TS Trần Quang Bảo là
ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn, theo sát em trong suốt thời gian thực tập. Thầy đã
truyền đạt cho em những kiến thức q giá, tận tình hƣớng dẫn để em hồn
thành tốt đề tài luận văn tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình thực hiện, mặc dù em đã rất cố gắng để đạt đƣợc kết quả
tốt nhất nhƣng do vốn kiến thức còn hạn hẹp, thiếu kinh nghiệm trong điều tra
thực tế nên khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến
đóng góp, phản hồi quý báu của thầy cơ để em đƣợc hồn thiện hơn về kiến thức
và kỹ năng.
Em xin chân thành cảm ơn!
à Nội ngà
tháng năm 2018
Sinh viên
Nguyễn Thị Hậu
i
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa luận:
“Đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn lao động tại
Công t cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam”
2. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Trần Quang Bảo
3. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Hậu
4. Địa điểm nghiên cứu: Công ty cổ phần chăn nuôi CP VIệt Nam
5. Mục tiêu nghiên cứu:
- Mục tiêu chung: Góp phần đề xuất giải pháp nâng cao cơng tác quản lý
an tồn lao động và giảm thiểu các tai nạn lao động tại công ty cổ phần CP Việt
Nam
- Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá các mối nguy hại có khả năng gây tai nạn lao động tại cơ sở
nghiên cứu.
Đánh giá công tác quản lý đảm bảo an tồn lao động, phịng chống cháy
nổ tại cơ sở nghiên cứu.
Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý an toàn lao
động, giảm thiểu tai nạn lao động.
6. Nội dung nghiên cứu
- Nội dung 1: Đánh giá tình hình an tồn lao động tại cơng ty cổ phần
chăn ni CP Việt Nam
- Nội dung 2: Đánh giá công tác quản lý đảm bảo an tồn lao động, phịng
chống cháy nổ
- Nội dung 3: Kiến nghị và đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện lao
động và chăm sóc sức khỏe cho ngƣời lao động
7. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Phƣơng pháp điều tra, thống kê
Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
Phƣơng pháp điều tra khảo sát, phỏng vấn
Phƣơng pháp điều tra khảo sát, phỏng vấn
ii
Phƣơng pháp chuyên gia
8. Kết quả thu đƣợc:
- Xác định và đánh giá rủi ro gây tai nạn lao động, cháy nổ trong hoạt
động sản xuất tại cơ sở nghiên cứu .
+ Nhận dạng mối nguy có khả năng gây mất an toàn lao động, cháy nổ
+ Đánh giá rủi ro từ các môi nguy hại.
Đánh giá các giải pháp an tồn lao động, phịng chống cháy nổ đang đƣợc
áp dụng tại cơng ty.
Đánh giá các giải pháp an tồn lao động, phòng chống cháy nổ đang đƣợc
áp dụng tại cơng ty.
+. Đánh giá các giải pháp an tồn lao động cho từng rủi ro.
Đề xuất giải pháp nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, cháy nổ và nâng cao
công tác quản lý an tồn lao động, phịng chống cháy nổ tại cơ sở nghiên cứu.
Đề xuất các biện pháp đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng máy móc tại
cơng ty nghiên cứu.
Đề xuất các biện pháp nâng cao mơi trƣờng làm việc.
Hồn thiện bộ máy cơng tác an toàn lao động, bảo hộ lao động.
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ........................................................................................... ix
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ AN
TOÀN LAO ĐỘNG .............................................................................................. 3
1.1. Tổng quan về an toàn lao động - Bảo hộ lao động ....................................... 3
1.1.1. Khái niệm an toàn lao động, bảo hộ lao động: ........................................... 3
1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của an tồn lao động.................................................. 4
1.1.3. Nội dung của kế hoạch bảo hộ lao động ..................................................... 5
1.1.4. Quy định chung về an toàn vệ sinh lao động .............................................. 6
1.2. Tình hình tai nạn lao động trong khu vực có quan hệ lao động..................... 9
1.2.1 Số vụ tai nạn lao động (TNLĐ).................................................................... 9
1.2.2 So sánh tình hình TNLĐ 06 tháng đầu năm 2017 với 06 tháng đầu năm
2016 ..................................................................................................................... 10
1.2.3. Tình hình TNLĐ ở các địa phƣơng ........................................................... 11
1.2.4. Tình hình tai nạn lao động chết ngƣời theo loại hình cơ sở sản xuất Theo
phân tích từ 62biên bản điều tra tai nạn lao động chết ngƣời: ............................ 11
1.2.5. Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao động chết
ngƣời.................................................................................................................... 13
1.2.6. Các yếu tố chấn thƣơng chủ yếu làm chết ngƣời nhiều nhất. ................... 14
1.2.7. Các nguyên nhân chủ yếu để xảy ra tai nạn lao động chết ngƣời. ............ 15
1.3. Tổng quan bộ tiêu chuẩn OHSAS ................................................................ 17
1.3.1. Nội dung tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 ................................................ 17
1.3.2. Tình hình áp dụng OHSAS 18001:2007 tại Việt Nam ............................. 18
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 20
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 20
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 20
iv
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 20
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 20
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 20
2.3. Nội dung nghiên cứu. ................................................................................... 20
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 21
CHƢƠNG 3 TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................ 25
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, môi trƣờng thị trấn Xuân Mai, Chƣơng
Mỹ, Hà Nội. ......................................................................................................... 25
3.2. Tổng quan về công ty cổ phần chăn nuôi cp việt nam ................................. 28
3.2.2. Hiện trạng môi trƣờng tại cơng ty. ............................................................ 36
3.3.2. Các văn bản có liên quan của Chính phủ .................................................. 36
3.2.3. Tình hình chung về an tồn lao động và cháy nổ tại cơng ty ................... 38
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 40
4.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất của Công ty cổ phần CP Việt Nam .............. 40
4.2. Xác định và đánh giá rủi ro gây tai nạn lao động, cháy nổ trong hoạt động
sản xuất tại cơ sở nghiên cứu .............................................................................. 42
4.2.1. Nhận dạng mối nguy có khả năng gây mất an toàn lao động, cháy nổ .... 42
4.2.2. Đánh giá rủi ro từ các môi nguy hại.......................................................... 43
4.3. Đánh giá các giải pháp an tồn lao động, phịng chống cháy nổ đang đƣợc
áp dụng tại công ty. ............................................................................................. 47
4.3.1. Đánh giá các giải pháp an toàn lao động cho từng rủi ro: ........................ 47
4.3.2. Các vấn đề liên quan đến công tác đánh giá an tồn lao động tại cơng ty
cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam (CPV) ............................................................. 49
4.4. Đề xuất giải pháp nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, cháy nổ và nâng cao
cơng tác quản lý an tồn lao động, phòng chống cháy nổ tại cơ sở nghiên cứu. 52
4.4.1. Các biện pháp phòng chống cháy nổ. ....................................................... 52
4.4.2. Các biện pháp đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng máy móc tại cơng ty
nghiên cứu. .......................................................................................................... 52
4.4.3. Các biện pháp nâng cao môi trƣờng làm việc ........................................... 53
4.4.4. Hồn thiện bộ máy cơng tác an tồn lao động, bảo hộ lao động .............. 54
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, TỒN T I, KIẾN NGH ........................................... 55
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 55
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 56
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 56
v
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ
An toàn lao động
VSLĐ
Vệ sinh lao động
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TNLĐ
Tai nạn lao động
AT&SKNN
An toàn và sức khỏe nghề nghiệp
OHSAS
Occupational Health and Safety
Assessment Series
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
BHLĐ
Bảo hộ lao động
DN
Doanh nghiệp
BLĐTBXH
Bộ lao động thƣơng binh xã hội
NĐ-CP
Nghị định chính phủ
BYT
Bộ y tế
TTLT
Thông tƣ liên tỉnh
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thống kê tình hình ATLĐ của các địa phƣơng .................................... 9
Bảng 1.2. So sánh tình hình TNLĐ 06 tháng đầu năm 2017 và 06 tháng đầu năm
2016 khu vực có quan hệ lao động...................................................................... 10
Bảng 1.3. Địa phƣơng có số ngƣời chết vì TNLĐ nhiều nhất 06 tháng đầu năm
2017 ..................................................................................................................... 11
Bảng 2.1. Tính nghiêm trọng của mối nguy hại.................................................. 23
Bảng 2.2. Xác suất xảy ra của mối nguy hại ....................................................... 23
Bảng 2.3. Ma trận rủi ro ...................................................................................... 24
Bảng 2.4. Quy định mức độ rủi ro ...................................................................... 24
Bảng 4.1: Bảng nhận diện các mối nguy hại và đánh giá rủi ro ......................... 45
Bảng 4.2. Ma trân rủi ro ...................................................................................... 47
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ1.1: bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam. ........... 34
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ so sánh tình hình TNLĐ 06 tháng đầu năm 2017 và 06 tháng
đầu năm 2016 khu vực có quan hệ lao động ....................................................... 10
Hình 1.2. Biểu đồ tai nạn lao động chết ngƣời theo loại hình cơ sở sản xuất .......... 12
Hình 1.3. Biểu đồ số ngƣời chết theo loại hình sản xuất .................................... 12
Hình 1.4. Biểu đồ lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao động
chết ngƣời ............................................................................................................ 13
Hình 1.5. Biểu đồ số ngƣời chết theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh .................. 14
Hình 1.6. Biểu đồ yếu tố chấn thƣơng chủ yếu làm chết ngƣời nhiều nhất........ 15
Hình 1.7. Biểu đồ chết ngƣời nhiều nhất do chấn thƣơng .................................. 15
Hình 1.8. Biểu đồ nguyên nhân xảy ra tai nạn lao động do ngƣời sử dụng lao
động ..................................................................................................................... 16
Hình 1.9. Biểu đồ xảy ra tai nan lao động do ngƣời lao động ............................ 17
Hình 4.1. Máy mọc đƣợc sử dụng trong cơng ty ................................................ 41
Hình 4.3. Trạm cung cấp điện cho công ty ......................................................... 51
x
ĐẶT VẤN ĐỀ
Quản lý an toàn lao động là một trong những việc bắt buộc trong quá trình
xây dựng thi cơng, vận hành dây chuyền sản xuất. Nó khơng chỉ mang ý nghĩa
quan trọng về mặt chính trị, pháp lý mà cịn mang ý nghĩa về khoa học vè tính
quần chúng. Về mặt chính trị, cơng tác bảo đảm an toàn lao động đƣợc quản lý
tốt sẽ là điều kiện quan trọng thúc đẩy sự phát triển cảu lực lƣợng sản xuất và
phát triển quan hệ sản xuất. chính vì vậy mà đã đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta đƣa
vào các luật nhằm tăng cƣờng công tác quản lý bẳng các thể chế xã hội. Ngoài
ra, để thực hiện tốt các giải pháp an tồn khơng chỉ đơn giản là đƣa ra các luật
định và nêu cao khẩu hiệu, mà việc quan trọng hơn hết là phải đƣợc phân tích,
tính toán trên cơ sở khoa học nhằm đề xuất các biện pháp an tồn một cách hợp
lý và chính xác. Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của cơng tác an toàn lao động
đảm bảo sức khỏe cho ngƣời lao động, Đảng và Nhà nƣớc đã sớm xây dựng bộ
luật lao động và các nghị định liên quan.
Cơng tác an tồn lao động cũng đƣợc các công ty chú trọng. Tuy nhiên,
nhìn chung cơng tác quản lý an tồn lao động trong nhiều cơng ty cịn chƣa
mang lại hiệu quả hoặc hiệu quả chƣa cao, có khi cịn gây tốn kém lãng phí.
Theo báo cáo tình hình tai nạn lao động của các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ƣơng 6 tháng đầu năm 2017 trên toàn quốc: đã xảy ra 4.388 vụ tai nạn lao
động (TNLĐ) làm 4.461 ngƣời bị nạn trong đó:Số vụ TNLĐ chết ngƣời: 406
vụ; Số vụ TNLĐ có hai ngƣời bị nạn trở lên: 56 vụ; Số ngƣời chết: 418 ngƣời;
Số ngƣời bị thƣơng nặng: 843 ngƣời; Nạn nhân là lao động nữ: 1.350 ngƣời
Trƣớc những thực trạng này Công ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam đã áp
dụng an tồn lao động trong tồn cơng ty. Tập đoàn C.P.(Charoen Pokphand) là
một tập đoàn sản xuất kinh doanh đa ngành nghề và là một trong những tập đồn
mạnh nhất của Thái Lan trong lĩnh vực Cơng - Nơng nghiệp, điển hình là lĩnh
vực sản xuất thức ăn chăn nuôi, hoạt động chăn nuôi, sản xuất lƣơng thực, thực
phẩm chất lƣợng cao và an toàn đáp ứng nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trong
nƣớc và xuất khẩu. Do Công ty CP Việt Nam chuyên sản xuất thức ăn chăn nuôi
1
phải trải qua rất nhiều giai đoạn phức tập nên vấn đề an toàn lao động và vệ sinh
lao động đặc biệt đƣợc chú trọng.
Tuy nhiên mức độ đảm bảo an tồn lao động cịn nhiều hạn chế, cịn nhiều
rủi ro gây ra tai nạn lao động. Nguyên nhân là do công nhân chƣa quen với việc
sử dụng bảo hộ lao động khi làm việc và một số công nhân còn chủ quan về việc
sử dụng bảo hộ trong quá trình làm việc… Ngồi ra, cơng tác quản lý cịn chƣa
hiệu quả, gặp nhiều vấn đề.
Với ý nghĩa đó, đề tài “Đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp đảm bảo an
tồn lao động(ATLĐ ) tại Cơng ty cổ phần chăn nuôi CP Việt Nam” (CPV) đã
đƣợc lựa chọn để nghiên cứu.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ AN TOÀN LAO ĐỘNG
VÀ QUẢN LÝ AN TỒN LAO ĐỘNG
1.1. Tổng quan về an tồn lao động - Bảo hộ lao động
1.1.1. Khái niệm an toàn lao động, bảo hộ lao động:
Theo luật an toàn, vệ sinh lao động (2015) thì
An tồn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy
hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thƣơng tật tử vong đối với con ngƣời trong
quá trình lao động.
Bảo hộ lao động: trƣớc hết là một phạm trù sản xuất, nhằm bảo vệ yếu tố
năng động nhất của lực lƣợng sản xuất là ngƣời lao động. Mặt khác việc chăm lo
sức khỏe cho ngƣời lao đông, mang lại hạnh phúc cho bản thân gia đình họ cịn
có ý nghĩa nhân đạo.
Vệ sinh lao động còn là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại
gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con ngƣời trong quá trình lao động.
Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn làm tổn thƣơng hoặc gây tử
vong cho con ngƣời trong q trình lao động.
Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con ngƣời
trong quá trình lao động.
Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động là hƣ hỏng của máy, thiết
bị, vật tƣ, chất vƣợt quá giới hạn an tồn kỹ thuật cho phép, xảy ra trong q
trình lao động và gây thiệt hại hoặc có nguy cơ thiệt hại cho con ngƣời, tài sản
và môi trƣờng.
Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng là sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động lớn, xảy ra trên diện rộng và vƣợt quá
khả năng ứng phó của cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức, địa phƣơng
hoặc liên quan đến nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phƣơng.
Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thƣơng cho bất kỳ bộ phận, chức năng
nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho ngƣời lao động, xảy ra trong q trình lao
động, gắn liền với việc thực hiện cơng việc, nhiệm vụ lao động.
3
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề
nghiệp tác động đối với ngƣời lao động.
1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của an tồn lao động
1.1.2.1. Mục đích
Q trình sản xuất là q trình ngƣời lao động sử dụng cơng cụ, máy móc,
thiết bị tác động vào đối tƣợng để làm ra sản phẩm xã hội. Trong lao động sản
xuất dù sử dụng cơng cụ thơ sơ hay máy móc hiện đại, dù quy trình cơng nghệ
giản đơn hay phức tạp đều có những yếu tố nguy hiểm, độc hại có thể làm giảm
sức khỏe, gây tai nạn hay bệnh nghề nghiệp cho ngƣời lao động.
Mục đích của cơng tác an tồn lao động bảo hộ lao động, là thông qua các
biện pháp khoa học kỹ thuật, tổ chức kinh tế- xã hội để hạn chế, loại trừ các yếu
tố nguy hiểm, độc hại, tạo điều kiện thuận lợi cho ngƣời lao động để ngăn ngừa
tai nạn lao động, bảo vệ sức khỏe và phát triển lực lƣợng sản xuất, tăng năng
xuất lao động.
1.1.2.2.Ý nghĩa
Cơng tác bảo hộ là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nƣớc ta, nó mang
nhiều ý nghĩa chính trị, xã hội, kinh tế.
Bảo hộ lao động phản ánh bản chất của một chế độ xã hội mang ý nghĩa
chính trị rõ rệt. Dƣới chế độ thực dân phong kiến, giai cấp công nhân và ngƣời
lao động bị bóc lột thậm tệ, cơng tác bảo hộ lao động không hề đƣợc quan tâm.
Từ khi nhà nƣớc giành độc lập đến nay Đảng và Chính phủ ln quan tâm đến
công tác bảo hộ lao động, trên quan điểm “con ngƣời là vốn quý”, điều kiện lao
động không ngừng đƣợc cải thiện, điều này đã thể hiện rõ bản chất tốt đẹp của
chế độ xã hội chủ nghĩa mà chúng ta đang xây dựng.
Bảo hộ lao động góp phần tích cực vào việc củng cố và hoàn thiện quan
hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. Mặt khác, nhờ chăm lo bảo vệ sức khỏe cho ngƣời
lao động không những mang lại hạnh phúc cho bản thân và gia đình họ mà bảo
hộ lao động còn mang ý nghĩa xã hội và nhân đạo sâu sắc.
Bảo hộ lao động còn mang ý nghĩa về kinh tế quan trọng. Trong sản xuất
ngƣời lao động đƣợc bảo vệ tốt, không bị tai nạn, ốm đau bệnh tật họ sẽ an tâm
4
phấn khởi sản xuất, nâng cao năng xuất lao động, hồn thành kế hoạch sản xuất.
Do đó thu nhập cá nhân và phúc lợi tập thể sẽ đƣợc nâng lên điều kiện sống vật
chất và tinh thần ngày càng đƣợc cải thiện.
1.1.3. Nội dung của kế hoạch bảo hộ lao động
- Kế hoạch bảo hộ lao động là văn bản có nội dung về biện pháp, kinh phí,
vật tƣ, thời gian hồn thành, phân cơng cơng tổ chức thực hiện công tác bảo hộ
lao động.
- Các doanh nghiệp khi lập kế hoạch sản xuất phải đồng thời lạp kế hoạch
bảo hộ lao động. Các cơ quan quản lý cấp trên doanh nghệp nếu tổ chức xét
duyệt kế hoạch bảo hộ lao động
- Nội dung chi tiết bao gồm:
* Các biện pháp về kỹ thuật an tồn lao động phịng chống cháy nổ: chế
tạo, sửa chữa, mua sắm các thiết bị, bộ phận, cơng trình, khu vực nguy hiểm, có
nguy cơ gây ea sự cố và tai nạn lao động. Làm thêm các giá trị để nguyên vật
liệu, thành phần. Lắp đặt các thiết bị báo động bằng màu sắc, ánh sáng, tiếng
động …đặt biển báo, nội quy, quy trình vận hành an toàn.
* Di chuyển các bộ phận sản xuất, kho chứa các chất độc hại, dễ cháy nổ
ra xa nơi có nhiều ngƣời đi lại. Kiểm tra định kỳ các thiết bị, có u cầu về an
tồn lao động. Lắp ráp các quạt thơng gió, hệ thống hút bụi, hút hơi độc
* Các biện pháp kỹ thuật vệ sinh lao động trong phịng chống độc hại,
nâng cấp hồn thiện làm cho nhà xƣởng thơng thống, chống nóng, ồn và các
yếu tố hại, nâng cấp hoàn thiện làm cho nhà xƣởng thơng thống, chống nóng,
ồn và các yếu tố độc hại lan truyền. Xây dựng cải tạo khu sinh hoạt.
* Mua sắm trang thiết bị bảo vệ cá nhân: dây bảo hộ, mặt nạ phòng độc,
ủng chống độc, mũ bảo hộ, khẩu trang chống bụi, bao tai chống ồn, quần áo
chống phóng xạ.
* Chăm sóc sức khỏe ngƣời lao động: Khám sức khỏe khi tuyển dụng,
khám sức khỏe định kỳ, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, bồi dƣỡng bằng hiện
vật.
5
* Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện về bảo hộ lao động. Điều dƣỡng và
phục hồi chức năng, tổ chức huấn huyện về bảo hộ lao động, chiếu phim, đi
tham quan triển lãm bảo hộ lao động. Tổ chức thi an tồn vệ sinh giỏi, kẻ áp
phích, pan nơ, mua tạp chí bảo hộ lao động.
1.1.4. Quy định chung về an toàn vệ sinh lao động
Doanh nghiệp thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm tạo ra môi trƣờng lao
động an tồn vệ sinh lao động, có lợi cho sức khỏe ngƣời lao động.
Ngƣời lao động cam kết chủ động hợp tác với doanh nghiệp và tổ chức
chức cơng tồn cơ sở tốt phần việc thuộc chức trách và nghĩa vụ của mình phù
hợp với quy định của nhà nƣớc, quy chế của doanh nghiệp.
1.1.4.1. Tổ chức bộ máy và xây dựng nội quy, quy chế trong doanh nghiệp
Thành lập hội đồng bảo hộ lao động doanh nghiệp: Hội đồng này do doanh
nghiệp quyết định thành lập có nhiệm vụ phân phối và tƣ vấn cho các doanh nghiệp
thực thi kết hoạch an toàn vệ sinh lao động đảm bảo cho tổ chức cơng tồn đƣợc
tham gia kiểm tra, giám sát cơng tác an tồn vệ sinh của doanh nghiệp.
Bộ phận an toàn vệ sinh lao động ở doanh nghiệp: Tuy theo quy mơ doanh
nghiệp tổ chức phịng, ban hay cán bộ chuyên trách. Song mức tối thiểu có.
Một cán bộ chyên trách đối với doanh nghiệp có dƣới 300 nhân viên lao động.
Một các bộ chyên trách đối với doanh nghiệp có trên 300 nhân viên lao
động đến dƣới 1000 nhân viên lao động.
Hai các bộ chuyên trách hoặc tổ chức phòng ban riêng đối với các doanh
nghiệp lớn hơn.
Cán bộ làm cơng tác an tồn lao động phải những ngƣời hiểu biết kỹ
thuật, thực tiễn sản xuất, đƣợc đào tạo chun mơn, bố trí ổn định để có điều
kiện đi sâu làm công tác nghiệp vụ.
Mạng lƣới an toàn vệ sinh là tổ chức hoạt động an toàn vệ sinh lao động ở
doanh nghiệp theo thảo thuận giữa doanh nghiệp và tổ chức cơng đồn. Nội
dung hoạt động đảm bảo phù hợp với luật pháp, đảm bảo quyền lợi của ngƣời
lao động và lợi ích của doanh nghiệp.
6
1.1.4.2. Lập kế hoạch thực hiện cơng tác an tồn vệ sinh lao động.
Căn cứ vào nhiệm vụ, phƣơng huớng kế hoạch sản xuất , những thiếu sót,
tồn tại, các bài học kinh nghiệp rút ra trong công việc thực hiện cơng tác an tồn
tồn vệ sinh lao động trong thời gian qua các thời kỳ, các ý kiến góp ý của ngƣời
lao động, tổ chức cơng đồn , kiến nghị của đồn thanh tra ( nếu có ) và tƣ vấn
của Hội đồng bảo hộ lao động , doanh nghiệp giao cho bộ phận an toàn lao động
dự thảo các kế hoạch an toàn vệ sinh lao động trong năm để xem xét , phê duyệt
và đƣa vào kế hoạch thực hiện đồng thời và kế hoạch sản xuất .
1.1.4.3. Tổ chức thực hiện cơng tác an tồn lao động.
Doanh nghiệp cam kết chỉ đạo các bộ phận chức năng liên quan thực hiện
đồng bộ các giải pháp an tồn vệ sinh lao động. Tuy nhiên trong khn khổ của
cơ sở sản xuất, sẻ chú trọng giải quyết các vấn đề cấp thiết nhất, góp phần đảm
bảo an tồn lao động bao gồm:
Bộ phận an toàn vệ sinh lao động phối hợp với các bộ phận tổ chức xây
dựng với nội quy, quy chế quản lý công tác an toàn vệ sinh lao động của doanh
nghiệp. Phối hợp với bộ phận kỹ thuật xây dựng quy trình vận hành an tồn các
máy móc thiết bị.
Tiến hành tun truyền, huấn luyện nhằm:
Phổ biến chế độ, chích sách, tiêu chuẩn về quy phạm an toàn vệ sinh lao
động của nhà nƣớc, nội quy, quy chế, chỉ thịcủa doanh nghiệp đến các cấp và
ngƣời lao động.
Phối hợp với các bộ phận tổ chức lao động, bộ phận kỹ thuật, quản đốc
phân xƣởng tổ chức huấn luyện nâng cao nhận thức chấp hành kỹ luật lao động,
kỹ năng và quy chế vận hành máy móc, thiết bị sử dụng phƣơng tiện BVCN và
cơng cụ an toàn lao động.
Bộ phận an toàn lao động phối hợp với bộ phận y tế tổ chức đo đạc các
yếu tố có hại trong mơi trƣờng lao động, theo dõi sức khỏe định kì cho ngƣời lao
động, đề xuất với doanh nghiệp sử dụng các biện pháp chăm sóc sức khỏe ngƣời
lao động.
7
Bộ phận kỹ thuật (hoặc cán bộ kỹ thuật) phối hợp với bộ phận vệ sinh lao
động, quản đốc phân xƣởng nghiên cứu và dề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo
an toàn vệ sinh lao động:
Gải pháp tổ chức sản xuất an toàn.
Giải pháp kỹ thuật an toàn và phòn chống cháy nổ.
- Giải pháp kỹ thuật vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động.
1.1.4.4. Thực hiện việc khai báo, điều tra, thống kê tại nạn lao động
Khai báo tai nạn lao động
Xử lý tình huống trƣớc khi điều tra
Tổ chức điều tra các vụ tai nạn lao động thuộc thẩm quyên điều tra của cơ sở.
Thống kê báo cáo định kỳ tai nạn lao động theo quy định.
1.1.4.5 Tình hình tai nạn lao động trong 06 tháng đầu năm 2017
Theo Báo cáo của Bộ lao động, Thƣơng binh và Xã hội về tình hình tai
nạn lao động trong 06 tháng đầu năm 2017:
Theo báo cáo của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng 6 tháng đầu
năm 2017 trên toàn quốc đã xảy ra 4.388 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 4.461
ngƣời bị nạn trong đó:
- Số vụ TNLĐ chết ngƣời: 406 vụ
- Số vụ TNLĐ có hai ngƣời bị nạn trở lên: 56 vụ
- Số ngƣời chết: 418 ngƣời
- Số ngƣời bị thƣơng nặng: 843 ngƣời
- Nạn nhân là lao động nữ: 1.350 ngƣời
Những địa phƣơng có số ngƣời chết vì TNLĐ nhiều nhất trong 06 tháng
đầu năm 2017 bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực ngƣời lao
động làm việc không theo hợp đồng lao động.
8
Bảng 1.1: Thống kê tình hình ATLĐ của các địa phƣơng
Số ngƣời
chết
Số vụ chết
ngƣời
Số
vụ
Số ngƣời
bị nạn
Số ngƣời bị
thƣơng nặng
51
51
715
727
77
23
22
201
217
25
3
Địa
phƣơng
TP Hồ Chí
Minh
Bình
Dƣơng
Hà Nội
22
20
111
114
2
4
Thanh Hóa
18
18
25
25
18
5
Bắc Ninh
18
18
60
60
11
6
Quảng Ninh
16
15
260
270
157
7
Quảng Nam
16
16
120
120
45
8
Đồng Nai
15
15
775
777
68
9
n Bái
Thái
Ngun
15
15
51
52
37
12
12
70
70
9
TT
1
2
10
Các địa phƣơng trên có số tổng số ngƣời chết vì tai nạn lao động là 206 ngƣời
chiếm 49,3% tổng số ngƣời chết vì TNLĐ trên tồn quốc.
1.2. Tình hình tai nạn lao động trong khu vực có quan hệ lao động
1.2.1 Số vụ tai nạn lao động (TNLĐ)
Theo báo cáo của 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng, 06 tháng
đầu năm 2017 trên toàn quốc đã xảy ra 3.660 vụ TNLĐ làm 3.716 ngƣời bị nạn
trong đó:
- Số vụ TNLĐ chết ngƣời: 311 vụ
- Số vụ TNLĐ có hai ngƣời bị nạn trở lên: 41 vụ
- Số ngƣời chết: 322 ngƣời
- Số ngƣời bị thƣơng nặng: 709 ngƣời
- Nạn nhân là lao động nữ: 1.078 ngƣời
9
1.2.2 So sánh tình hình TNLĐ 06 tháng đầu năm 2017 với 06 tháng đầu
năm 2016
Qua các số liệu thống kê về tình hình TNLĐ 06 tháng đầu năm 2017 so
với 06 tháng đầu năm 2016 cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.2: So sánh tình hình TNLĐ 06 tháng đầu năm 2017 và
06 tháng đầu năm 2016 khu vực có quan hệ lao động.
1
2
Số vụ
Số nạn nhân
06 tháng
đầu năm
2016
3.674
3.777
3
Số vụ có ngƣời chết
323
311
-12(-3,7%)
4
Số ngƣời chết
356
322
-34(-9,55%)
5
Số ngƣời bị thƣơng nặng
854
709
-145(-16,97%)
6
Số lao động nữ
1.176
1.078
-98(-8,3%)
7
Số vụ có 2 ngƣời bị nạn trở lên
54
41
-13(-24,07%)
TT Chỉ tiêu thống kê
06 tháng
đầu năm Tăng/giảm
2017
3.660
-14(-0,38%)
3.716
-61(-1,6%)
BIỂU ĐỒ TAI NẠN LAO ĐỘNG
4000
06 tháng đầu năm 2016
3500
06 tháng đầu năm 2017
3000
2500
2000
1500
1000
500
0
Số vụ
Số nạn nhân
Số vụ có
ngƣời chết
Số ngƣời
chết
Số ngƣời bị Số lao động Số vụ có 2
thƣơng nặng
nữ
ngƣời bị nạn
trở lên
Hình 1.1. Biểu đồ so sánh tình hình TNLĐ 06 tháng đầu năm 2017 và 06
tháng đầu năm 2016 khu vực có quan hệ lao động
10
1.2.3. Tình hình TNLĐ ở các địa phƣơng
Bảng 1.3: Địa phƣơng có số ngƣời chết vì TNLĐ nhiều nhất
06 tháng đầu năm 2017
Số
ngƣời
chết
45
Số vụ
chết
Số vụ
ngƣời
45
708
Số
Số ngƣời bị
ngƣời bị
thƣơng nặng
nạn
719
75
TT
Địa phƣơng
1
TP. Hồ Chí Minh
2
Bình Dƣơng
23
22
201
217
25
Thanh Hóa
18
18
25
25
7
Hà Nội
17
15
87
90
1
Đồng Nai
15
15
773
774
68
Quảng Ninh
12
12
257
266
157
Khánh Hịa
11
11
77
80
10
Đà Nẵng
10
9
27
29
2
8
8
158
159
60
8
8
77
77
3
3
4
5
6
7
8
9
10
Bà Rịa
Tàu
-Vũng
Vĩnh Phúc
Các địa phƣơng trên có tổng số ngƣời chết vì tai nạn lao động là 167 ngƣời
chiếm 51,8% tổng số ngƣời chết vì TNLĐ trong khu vực có quan hệ lao động
trên tồn quốc.
1.2.4. Tình hình tai nạn lao động chết ngƣời theo loại hình cơ sở sản xuất
Theo phân tích từ 62biên bản điều tra tai nạn lao động chết ngƣời:
- Loại hình cơng ty cổ phần chiếm 40,3% số vụ tai nạn chết ngƣời và
43,9% số ngƣời chết;
- Loại hình cơng ty TNHH chiếm 37,1% số vụ tai nạn chết ngƣời và
34,8% số ngƣời chết;
11
- Loại hình doanh nghiệp nhà nƣớc, đơn vị hành chính sự nghiệp chiếm
12,9% số vụ tai nạn chết ngƣời và 12,1% số ngƣời chết;
- Loại hình doanh nghiệp tƣ nhân, hộ kinh doanh cá thể chiếm 6,4% số vụ
tai nạn và 6,1% số ngƣời chết;
Hình 1.2. Biểu đồ tai nạn lao động chết ngƣời theo loại hình cơ sở sản xuất
Hình 1.3. Biểu đồ số ngƣời chết theo loại hình sản xuất
12
Từ biểu đồ trên ta thấy các vụ tai nạn lao động chết ngƣời chủ yếu tập
trung vịa Cơng ty cổ phần và công ty trách nhiệm hữu hạn chiếm đến 75,7% số
vụ tai nạn lao động. Vấn đề an toàn lao động, bảo hộ lao động ở hai loại hình
này cịn hạn chế nhiều và chƣa đƣợc quan tâm , vậy nên phải có những chính
sách, phƣơng pháp để cải thiện vấn đề này.
1.2.5. Những lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao động
chết ngƣời.
Theo phân tích từ 62 biên bản điều tra tai nạn lao động chết ngƣời:
- Lĩnh vực xây dựng chiếm 25,8% tổng số vụ tai nạn và 24,2% tổng số
ngƣời chết;
- Lĩnh vực khai thác khoáng sản chiếm 9,7% tổng số vụ và 9,1% tổng số
ngƣời chết;
- Lĩnh vực sản xuất vật liệu xây dựng chiếm 9,7% tổng số vụ và 9,1%
tổng số ngƣời chết;
- Lĩnh vực sản xuất dệt may, da giầy chiếm 9,7% tổng số vụ và 9,1% tổng
số ngƣời chết;
- Lĩnh vực cơ khí chế tạo chiếm 4,8 % tổng số vụ và 4,5% tổng số ngƣời chết;
Hình 1.4. Biểu đồ lĩnh vực sản xuất kinh doanh xảy ra nhiều tai nạn lao
động chết ngƣời
13
Hình 1.5. Biểu đồ số ngƣời chết theo lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Từ biểu đồ trên ta thấy lĩnh vực sảy ra nhiều tai nạn lao động nhất là lĩnh
vực xây dựng chiếm >25% trong năm lĩnh vực và 1/4 tỉ lệ phần trăm sảy ra tai
nạn lao động. Do vậy, trong lĩnh vực xây dựng phải hết sức chú trọng đến an
tồn lao động vì trong xây dựng các yếu tố gây mất an toàn rất nhiều nên phải
quan tâm, cảnh giác hơn.
1.2.6. Các yếu tố chấn thƣơng chủ yếu làm chết ngƣời nhiều nhất.
Theo phân tích từ 62 biên bản điều tra tai nạn lao động chết ngƣời.
- Ngã từ trên cao chiếm 29% tổng số vụ và 33,3% tổng số ngƣời chết;
- Tai nạn giao thông chiếm 25,8% tổng số vụ và 24,2% tổng số ngƣời chết;
- Điện giật chiếm 11,3% tổng số vụ và 10,6% tổng số ngƣời chết;
- Vật văng bắn chiếm 6,5% tổng số vụ và 6,1% tổng số ngƣời chết;
- Máy, thiết bị cán, kẹp, cuốn chiếm 4,8% tổng số vụ và 4,5% tổng số
ngƣời chết;
- Vật rơi, đổ sập chiếm 4,8% tổng số vụ và 4,5% tổng số ngƣời chết;
14
4.80%
6.50%
29%
Ngã từ trên ca o
Ta i nạn giao thông
11.30%
Đi ện giật
Vậ t vă ng bắn
25.80%
Vật rơi, đổ sập
Hình 1.6. Biểu đồ yếu tố chấn thƣơng chủ yếu làm chết ngƣời nhiều nhất
4.50%
6.10%
Ngã từ trên ca o
33.30%
10.60%
Ta i nạn giao thông
Đi ện giật
Vậ t vă ng bắn
24.20%
Vật rơi, đổ sập
Hình 1.7. Biểu đồ chết ngƣời nhiều nhất do chấn thƣơng
Từ biểu đồ ta thấy có rất nhiều yếu tố trấn thƣơng gây chết ngƣời nhƣng
cao nhất là ngã từ trên cao xuống,bên cạnh đó là tai nạn giao thơng, điện giật,
cũng chiếm tỷ lệ cao.
Tỷ lệ số ngƣời tử vong do bị ngã từ trên cao xuống chiếm >30 % vì thế
nên thắt dây an toàn và trang bị những bảo hộ cần thiết khi phải làm việc trên cao.
1.2.7. Các nguyên nhân chủ yếu để xảy ra tai nạn lao động chết ngƣời.
Theo phân tích từ 62 biên bản điều tra tai nạn lao động chết ngƣời:
* Ngu ên nhân do người sử dụng lao động chiếm 33,8%, cụ thể:
15