Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Nghiên cứu đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn lao động tại nhà máy gang thép lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 71 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình khóa học 2014 – 2018 và áp dụng những kiến
thức vào thực tiễn nhằm bƣớc đầu tiếp xúc với môi trƣờng làm việc trong tƣơng
lai, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, bộ môn
Kỹ thuật môi trƣờng, trƣờng Đại học Lâm nghiệp, cùng với sự chỉ bảo, hƣớng
dẫn của Th.s Trần Thị Thanh Thủy và Th.s Lê Phú Tuấn, tôi đã tiến hành thực
hiện đề tài “Nghiên cứu, đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp đảm bảo an
toàn lao động tại nhà máy Gang - Thép Lào Cai”
Trong q trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự cố gắng của bản
thân, tơi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm tạo cơ sở và động lực từ gia đình,
bạn bè, thầy cơ trong khoa và các cán bộ kỹ thuật tại cơ sở nghiên cứu.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo nhà máy, cán bộ an tồn
mơi trƣờng phòng Quản lý sản xuất - Nhà máy Gang - Thép Lào Cai và tồn bộ
cơng nhân trong nhà máy đã tạo điều kiện thuận lợi và trực tiếp giúp đỡ tơi trong
suốt thời gian thực hiện khóa luận.
Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.s Trần Thị Thanh Thủy Bộ mơn hóa học và Th.s Lê Phú Tuấn – Bộ môn Kỹ thuật môi trƣờng đã tận tình
hƣớng dẫn, khuyến khích và tạo mọi điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình làm
đề tài khóa luận. Cuối cùng, tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã
ln ở bên cạnh động viên, khích lệ và đóng góp ý kiến giúp tơi hồn thiện bản
thân và hồn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất.
Mặc dù bản thân tôi đã cố gắng rất nhiều nhƣng do bản thân còn thiếu
kinh nghiệm thực tế, kỹ năng làm việc cịn chƣa có và do thời gian thực hiện
khóa luận cịn hạn chế nên đề tài khóa luận khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Tơi rất mong nhận đƣợc sự góp ý của quý thầy cơ và bạn bè để đề tài đầy
đủ và có ý nghĩa hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2018.
Sinh viên thực hiện

Nhâm Thị Thanh Xuân



MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH ẢNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 2
1.1 Tổng quan chung về an toàn lao động và bảo hộ lao động ............................. 2
1.1.1 Các khái niệm cơ bản ................................................................................... 2
1.1.2 Mục đích, ý nghĩa của an toàn lao động ...................................................... 3
1.1.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn lao động ........................ 4
1.2 Hiện trạng an toàn lao động trên thế giới và Việt Nam .................................. 6
1.2.1 Hiện trạng an toàn lao động trên thế giới..................................................... 6
1.2.2 Hiện trạng an toàn lao động tại Việt Nam ................................................... 6
1.3 Tổng quan về bộ tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 .......................................... 8
1.3.1 Sự ra đời tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 ................................................... 8
1.3.2 Nội dung tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 ................................................... 9
1.4 Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 11
Chƣơng II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 12
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 12
2.1.1 Mục tiêu chung ........................................................................................... 12
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 12
2.2 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 12
2.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ................................................................. 13
2.3.1 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 13
2.3.2 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 13
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 13
Chƣơng III ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU
VỰC NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 19
3.1 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 19

3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 19
3.1.2 Địa hình ...................................................................................................... 20


3.1.3 Tài ngun khống sản............................................................................... 20
3.1.4 Khí hậu – thuỷ văn ..................................................................................... 21
3.1.5 Hệ sinh thái................................................................................................. 22
3.2 Kinh tế ........................................................................................................... 22
3.2.1 Hạ tầng kỹ thuật ......................................................................................... 22
3.2.2 Cơ cấu kinh tế............................................................................................. 23
3.3 Xã hội ............................................................................................................ 23
3.3.1 Dân số ......................................................................................................... 23
3.3.2 Văn hoá – giáo dục ..................................................................................... 23
3.4 Tổng quan về cơ sở nghiên cứu .................................................................... 24
3.4.1 Tổng quan về nhà máy Gang - Thép Lào Cai ............................................ 24
3.4.2 Hiện trạng nhân lực, số lƣợng công nhân viên tại nhà máy Gang - Thép
Lào Cai ................................................................................................................ 26
3.4.3 Danh mục máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu trong nhà máy ................... 27
3.4.4 Hiện trạng môi trƣờng ................................................................................ 29
Chƣơng IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................................. 36
4.1 Đánh giá thực trạng và công tác đảm bảo an tồn lao động, phịng chống
cháy nổ tại nhà máy Gang - Thép Lào Cai đang áp dụng. .................................. 36
4.1.1 Công tác thực hiện ATLĐ, BHLĐ tại nhà máy ......................................... 36
4.1.2 Chƣơng trình chăm sóc sức khỏe cho ngƣời lao động ............................... 36
4.1.3 Phân công nhiệm vụ đảm bảo thực hiện ATLĐ, BHLĐ tại nhà máy ........ 36
4.1.4 Trang thiết bị bảo hộ và phòng cháy chữa cháy tại nhà máy ..................... 37
4.2 Nghiên cứu, nhận dạng mối nguy hiểm và đánh giá rủi ro khu vực nghiên
cứu. ...................................................................................................................... 39
4.2.1 Nhận dạng mối nguy có khả năng gây mất an toàn lao động, cháy nổ. .... 39
4.2.2 Đánh giá rủi ro các mối nguy hại tại nhà máy theo bộ tiêu chuẩn OHSAS

18001:2007 .......................................................................................................... 42
4.3 Đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và chăm sóc sức khỏe
ngƣời lao động..................................................................................................... 46
4.3.1 Các biện pháp chung .................................................................................. 47
4.3.2 Biện pháp phòng ngừa sự cố thiết bị .......................................................... 47
4.3.3 Biện pháp đảm bảo an toàn điện ................................................................ 48


4.3.4 Các biện pháp đảm bảo ATLĐ khi làm việc trên cao ................................ 49
4.3.5 Biện pháp đảm bảo an toàn khi vận hành máy móc: Máy nâng, cẩu trục,
cẩu tháp,............................................................................................................... 49
4.3.6 Biện pháp giảm thiểu tác động tiếng ồn và độ rung .................................. 50
4.3.7 Phòng chống cháy nổ ................................................................................. 50
4.3.8 Các biện pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng làm việc.......................... 52
Chƣơng V KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ .............................................. 54
5.1 Kết luận ......................................................................................................... 54
5.2 Tồn tại............................................................................................................ 54
5.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách địa phƣơng có số ngƣời chết vì TNLĐ nhiều nhất năm
2017 ....................................................................................................................... 7
Bảng 1.2. So sánh tình hình TNLĐ năm 2017 và năm 2016 khu vực có quan hệ
lao động. ................................................................................................................ 8
Bảng 2.1. Mức độ nghiêm trọng của mối nguy .................................................. 17
Bảng 2.2 Tần xuất xảy ra của mối nguy.............................................................. 18
Bảng 2.3 Ma trận rủi ro ....................................................................................... 18

Bảng 2.4 Quy định mức độ rủi ro ....................................................................... 18
Bảng 3.1 Danh mục nhân lực, số lƣợng công nhân viên .................................... 26
Bảng 3.2 Danh mục một số máy móc cơng nghiệp dùng để sản xuất thành phẩm
............................................................................................................................. 27
Bảng 3.3 Nhu cầu nguyên liệu thô ...................................................................... 28
Bảng 3.4 Danh sách CTNH phát sinh thƣờng xuyên .......................................... 29
Bảng 3.5 Danh sách chất thải tồn lƣu ................................................................. 30
Bảng 3.6 Kết quả phân tích chất lƣợng khí thải .................................................. 31
Bảng 3.7 Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc thải sinh hoạt ............................... 34
Bảng 4.1 Bảng phân công nhiệm vụ đảm bảo..................................................... 37
thực hiện ATLĐ, BHLĐ tại nhà máy.................................................................. 37
Bảng 4.2 Danh mục trang thiết bị BHLĐ, PCCC tại nhà máy trong năm 2017 . 37
Bảng 4.3 Bảng nhận diện mối nguy hại và đánh giá rủi ro................................. 43
Bảng 4.4 Bảng ma trận rủi ro tại nhà máy .......................................................... 46


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 3.1. Bản đồ tỉnh Lào Cai.............................................................................20


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ

An toàn lao động

AT&SKNN

An toàn và sức khỏe nghề nghiệp

BHLĐ


Bảo hộ lao động

BCT

Bộ Công Thƣơng

BLĐTBXH

Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội

BTC

Bộ Tài Chính

BTNMT

Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng

BYT

Bộ Y tế

CP

Chính phủ

CTNH

Chất thải nguy hại


NT

Nƣớc thải

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PCCN

Phòng chống cháy nổ

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TNLĐ

Tai nạn lao động

TT

Thông tƣ

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới

OHSAS


Tiêu chuẩn về hệ thống quản lý an toàn sức khỏe nghề nghiệp

ISO

Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế

TGĐ

Tổng giám đốc

VBHN

Văn bản hợp nhất

BSI

Viện tiêu chuẩn Anh


ĐẶT VẤN ĐỀ
Nƣớc ta hiện nay là một nƣớc đang phát triển, nền công nghiệp đang phát
triển theo hƣớng công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc với sự hỗ trợ của nhiều
loại máy móc và phƣơng tiện tiên tiến nhƣng con ngƣời vẫn là nhân tố quan
trọng nhất trong sự phát triển ấy. Nhìn nhận đƣợc tầm quan trọng của cơng tác
quản lý an tồn xây dựng và an toàn xây dựng, Đảng và Nhà nƣớc ta đã xây
dựng bộ luật lao động năm 1995 và các nghị định liên quan. Tuy nhiên, vấn đề
vệ sinh an toàn lao động của ngƣời lao động vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức,
đó là lý do dẫn đến tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp ngày càng tăng.
Theo báo cáo của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng 6 tháng đầu

năm 2017 trên toàn quốc đã xảy ra 4.388 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 4.461
ngƣời bị nạn và 418 ngƣời tử vong. Những con số trên đã cho thấy cơng tác
quản lý đảm bảo an tồn lao động và ý thức tự bảo vệ bản thân của ngƣời lao
động còn chƣa tốt. Để xảy ra những vụ tai nạn trên nguyên nhân là do đồ bảo hộ
còn chƣa đảm bảo và công nhân chƣa quen sử dụng đồ bảo hộ khi làm việc.
Trƣớc thực trạng này để thực hiện tốt giải pháp an tồn lao động thì phải nghiên
cứu, phân tích, đánh giá trên cơ sở khoa học nhằm đề xuất ra các biện pháp đảm
bảo chất lƣợng vệ sinh an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe ngƣời lao động.
Để giải quyết đƣợc những vấn đề trên tôi đã tiến hành thực hiện đề tài
“Nghiên cứu, đánh giá rủi ro và đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn lao
động tại nhà máy Gang - Thép Lào Cai”, nhằm đƣa ra đề xuất giải pháp đảm
bảo an toàn lao động để phát triển bền vững tại khu vực nghiên cứu.

1


Chƣơng I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan chung về an toàn lao động và bảo hộ lao động
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
Theo luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015 thì:
 An tồn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy
hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thƣơng tật, tử vong đối với con ngƣời trong
quá trình lao động.
 Bảo hộ lao động là tổng hợp tất cả các hoạt động trên các mặt luật pháp,
tổ chức, hành chính, kinh tế, xã hội, khoa học kỹ thuật... nhằm mục đích cải
thiện điều kiện lao động, ngăn ngừa tai nạn lao động, đảm bảo an toàn sức khoẻ
cho ngƣời lao động.
 Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây
bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con ngƣời trong quá trình lao động.

 Yếu tố nguy hiểm là yếu tố gây mất an toàn, làm tổn thƣơng hoặc gây tử
vong cho con ngƣời trong q trình lao động.
 Yếu tố có hại là yếu tố gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe con ngƣời
trong quá trình lao động.
 Sự cố kỹ thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động là hƣ hỏng của máy,
thiết bị, vật tƣ, chất vƣợt quá giới hạn an toàn kỹ thuật cho phép, xảy ra trong
q trình lao động và gây thiệt hại hoặc có nguy cơ gây thiệt hại cho con ngƣời,
tài sản và mơi trƣờng.
 Sự cố kỹ thuật gây mất an tồn, vệ sinh lao động nghiêm trọng là sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động lớn, xảy ra trên diện rộng và vƣợt khả
năng ứng phó của cơ sở sản xuất, kinh doanh, cơ quan, tổ chức, địa phƣơng hoặc
liên quan đến nhiều cơ sở sản xuất, kinh doanh, địa phƣơng.
 Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thƣơng cho bất kỳ bộ phận, chức năng
nào của cơ thể hoặc gây tử vong cho ngƣời lao động, xảy ra trong quá trình lao
động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao động.
 Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề
nghiệp tác động đối với ngƣời lao động.

2


1.1.2 Mục đích, ý nghĩa của an tồn lao động
a, Mục đích
Một q trình lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có
hại. Nếu khơng đƣợc phịng ngừa, ngăn chặn, chúng có thể tác động vào con
ngƣời gây chấn thƣơng, gây bệnh nghề nghiệp, làm giảm sút, làm mất khả năng
lao động hoặc gây tử vong. Cho nên việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động,
đảm bảo nơi làm việc an toàn, vệ sinh là một trong những nhiệm vụ trọng yếu để
phát triển sản xuất, tăng năng suất lao động. Đảng và Nhà nƣớc ta ln quan tâm
đến cơng tác an tồn trong lao động sản xuất, coi đây là một nhiệm vụ quan

trọng trong q trình lao động, nhằm mục đích:
 Đảm bảo an toàn thân thể ngƣời lao động, hạn chế đến mức thấp nhất,
hoặc không để xảy ra tai nạn trong lao động.
 Đảm bảo cho ngƣời lao động mạnh khỏe, không bị mắc bệnh nghề nghiệp
hoặc các bệnh tật khác do điều kiện lao động không tốt gây nên.
 Bồi dƣỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho
ngƣời lao động.
b, Ý nghĩa
 Cơng tác bảo hộ lao động là một chính sách lớn thể hiện sự quan tâm của
Đảng và Nhà nƣớc đối với vấn đề đảm bảo sức khỏe làm việc cho ngƣời lao
động nói riêng và ý nghĩa về kinh tế, chính trị, xã hội nói chung.
 Các quy định về đảm bảo an toàn lao động trong nhà máy phản ánh nghĩa
vụ của ngƣời sử dụng lao động đối với ngƣời lao động trong vấn đề đảm bảo sức
khỏe ngƣời lao động. (Ví dụ: trang bị mũ bảo hộ lao động cho ngƣời lao động để
tránh các vật rơi từ trên cao,...). Khơng những thế nó cịn có ý nghĩa xã hội và
nhân đạo sâu sắc.
 Nhằm đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần cho ngƣời lao động
thực hiện tốt nghĩa vụ của mình. ( Ví dụ: trang bị đầy đủ đồ bảo hộ lao động để
ngƣời lao động yên tâm làm việc nơi nguy hiểm,...). Từ đó thu nhập cá nhân,
phúc lợi tập thể sẽ đƣợc tăng lên, điều kiện về vật chất và tinh thần ngày càng
đƣợc cải thiện.

3


1.1.3 Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về an toàn lao động
a, Luật, Bộ Luật
 Luật số 10/2012/QH13: Bộ luật an toàn lao động
 Luật số 84/2015/QH13: Luật an toàn, vệ sinh lao động
b, Nghị định

 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP: Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao
động
 Nghị định số 95/2013/NĐ-CP: Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội và đƣa ngƣời lao động Việt Nam đi
làm việc ở nƣớc ngồi theo hợp đồng. Đính chính nghị định 95/2013/NĐ-CP
 Nghị định số 88/2015/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 95/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định xử
phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đƣa ngƣời
lao động Việt Nam đi làm việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng (Văn bản hợp
nhất 4756/VBHN-BLĐTBXH: Nghị định Quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, đƣa ngƣời lao động Việt Nam đi làm
việc ở nƣớc ngoài theo hợp đồng)
 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP: Về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết và hƣớng
dẫn thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc
 Nghị định số 39/2016/NĐ-CP của Chính phủ : Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật An tồn, vệ sinh lao động
c, Thơng tư
 Thơng tƣ 09/2000/TT-BYT: Hƣớng dẫn chăm sóc sức khỏe ngƣời lao
động trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ
 Thông tƣ 12/2006/TT-BYT: Hƣớng dẫn khám bệnh nghề nghiệp
 Thông tƣ liên tịch 01/2011/TTLT-BLĐTBXH-BYT: Hƣớng dẫn tổ chức
thực hiện cơng tác an tồn – vệ sinh lao động trong cơ sở lao động
 Thông tƣ 19/2011/TT – BYT: Hƣớng dẫn quản lý vệ sinh lao động, sức
khỏe ngƣời lao động và bệnh nghề nghiệp
 Thông tƣ liên tịch 12/2012/TTLT-BLĐTBXH-BYT: Về việc hƣớng dẫn
khai báo, điều tra, thống kê và báo cáo tai nạn lao động
 Thông tƣ số 10/2013/TT-BLĐTBXH: Ban hành danh mục các công việc

và nơi làm việc cấm sử dụng lao động là ngƣời chƣa thành niên
4


 Thông tƣ số 11/2013/TT-BLĐTBXH: Ban hành danh mục công việc nhẹ
đƣợc sử dụng ngƣời dƣới 15 tuổi làm việc
 Thông tƣ 25/2013/TT-BLĐTBXH: Hƣớng dẫn chế độ bồi dƣỡng bằng
hiện vật đối với ngƣời lao động làm việc trong điều kiện có yếu tố nguy hiểm,
độc hại
 Thơng tƣ 26/2013/TT-BLĐTBXH: ban hành Danh mục công việc không
đƣợc sử dụng lao động nữ
 Thông tƣ 27/2013/TT-BLĐTBXH: Quy định về công tác huấn luyện an
tồn lao động, vệ sinh lao động
 Thơng tƣ 20/2013/TT-BCT: Quy định về Kế hoạch và biện pháp phịng
ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
 Thông tƣ 14/2013/TT-BYT: Về việc hƣớng dẫn khám sức khỏe
 Thông tƣ 04/2014/TT-BLĐTBXH: Về việc hƣớng dẫn thực hiện chế độ
trang bị phƣơng tiện bảo vệ cá nhân
 Thông tƣ 05/2014/TT-BLĐTBXH: Ban hành danh mục máy, thiết bị, vật
tƣ có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động
 Thông tƣ 06/2014/TT-BLĐTBXH: Quy định hoạt động kiểm định kỹ
thuật an toàn lao động đối với máy,thiết bị,vật tƣ có u cầu nghiêm ngặt vầ an
tồn lao động thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã
hội
 Thông tƣ 07/2014/TT-BLĐTBXH: Ban hành 27 quy trình kiểm định kỹ
thuật an tồn đối với máy, thiết bị có u cầu nghiêm ngặt về an tồn lao động
thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Lao động – Thƣơng binh và Xã hội
 Thông tƣ 73/2014/TT-BTC: Quy định mức thu, chế độ thu,nộp,quản lý và
sử dụng phí kiểm định máy, thiết bị, vật tƣ có yêu cầu nghiêm ngặt về an tồn
lao động; phí đánh giá điều kiện hoạt động kiểm định và lệ phí cấp Giấy chứng

nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an tồn lao động
 Thơng tƣ 31/2014/TT-BCT của Bộ Cơng Thƣơng: Về việc quy định chi
tiết một số nội dung về an tồn điện
 Thơng tƣ 36/2014/TT-BCT: Về việc quy định về huấn luyện kỹ thuật an
tồn hóa chất và cấp Giấy chứng nhận huấn luyện kỹ thuật an tồn hóa chất
 Thông tƣ 04/2015/TT-BLĐTBXH: Hƣớng dẫn thực hiện chế độ bồi
thƣờng, trợ cấp và chi phí y tế của ngƣời sử dụng lao động đối với ngƣời bị tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
 Thông tƣ 46/2015/TT-BLĐTBXH: Ban hành các quy trình kiểm định kỹ
thuật an tồn đối với xe tời điện chạy trên ray; pa lăng xích kéo tay có tải trọng
từ 1.000kg trở lên; trục tải giếng đứng; trục tải giếng nghiêng; sàn biểu diễn di
động và nồi gia nhiệt dầu.
5


1.2 Hiện trạng an toàn lao động trên thế giới và Việt Nam
1.2.1 Hiện trạng an toàn lao động trên thế giới
Tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp. Theo thống kê của Tổ chức Y tế
thế giới (WHO), hàng năm những tai nạn và những bệnh liên quan đến lao động
làm thiệt mạng khoảng 1,1 triệu ngƣời trên thế giới, tƣơng đƣơng số ngƣời chết
do sốt rét.
Số liệu thống kê này còn thiếu rất nhiều do sự hạn chế về khả năng phát
hiện bệnh, trình độ thống kê và quản lý dữ liệu (ƣớc tính ở châu Mỹ Latin chỉ có
khoảng 1-4% trƣờng hợp đƣợc báo cáo). Nhiều tai nạn đã gây mất khả năng lao
động một phần hay hoàn toàn. Trong số 1,1 ca tử vong do tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp thì các nguyên nhân tử vong chủ yếu là: ung thƣ: 34%, tai
nạn: 25%, bệnh hơ hấp mạn tính: 21%, tim mạch 15%, các loại khác (viêm phổi,
rối loạn thần kinh, thận): 5%. Cũng theo số liệu thống kê trên, mỗi năm ƣớc tính
160 triệu ca bệnh liên quan đến lao động mới phát sinh. Số công nhân trong các
nƣớc công nghiệp than phiền về stress tâm lý và lao động quá tải ngày càng

nhiều. Những yếu tố tâm lý liên quan phần lớn đến rối loạn giấc ngủ, trầm cảm,
những nguy cơ của tim mạch, đặc biệt là cao huyết áp....
Tình hình lao động Lao động có tuổi: Hiện đang có khoảng 590 triệu
ngƣời ở độ tuổi 60 trở lên. Ƣớc tính đến năm 2020 sẽ là 1 tỷ. Khi đó 700 triệu
ngƣời có tuổi là ở các nƣớc đang phát triển. Lao động có tuổi đang có xu hƣớng
tăng, đặt ra những vấn đề về y học lao động liên quan. Lao động trẻ em: thế giới
có khoảng 250 triệu trẻ em 5-14 tuổi làm việc ở các nƣớc đang phát triển, gần
70% làm việc trong điều kiện độc hại. Trong số lao động trẻ em đó thì ở châu á
nhiều nhất (81%) rồi đến châu Phi (32%), Mỹ Latin (7%). Tuy nhiên, tỷ lệ trẻ
em lao động so với tổng số trẻ em từ 5-14 tuổi thì châu Phi là cao nhất (41%) rồi
đến Châu Á (22%), Mỹ Latin (17%). Lao động nữ: Phụ nữ tham gia vào lao
động xã hội ngày càng tăng. Hiện nay lao động nữ trên thế giới trong các ngành
công nghiệp, nông nghiệp và dịch vụ chiếm khoảng 42% lực lƣợng lao động
toàn cầu. Theo WHO, ở tuổi sinh nở, phụ nữ nhậy cảm đặc biệt với một số tác
hại sinh sản. Theo WHO chỉ có 5-10% công nhân ở các nƣớc đang phát triển và
20-50% công nhân ở các nƣớc phát triển tiếp cận đầy đủ với dịch vụ y tế lao
động. Thậm chí ở các nƣớc kinh tế tiên tiến thì phần lớn nơi làm việc là khơng
đƣợc thanh tra vệ sinh an tồn lao động thƣờng xuyên.
1.2.2 Hiện trạng an toàn lao động tại Việt Nam
Hằng năm Bộ Lao động - Thƣơng binh và Xã hội đều phát hành báo cáo
thống kê số vụ TNLĐ trên tồn quốc. Dựa vào tài liệu đó có thể tóm tắt lại nhƣ
sau:
6


a, Số vụ tai nạn lao động
Theo báo cáo của 62/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng năm 2017
trên toàn quốc đã xảy ra 8.956 vụ tai nạn lao động (TNLĐ) làm 9.173 ngƣời bị
nạn (bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực ngƣời lao động làm
việc không theo hợp đồng lao động) trong đó:

- Số vụ TNLĐ chết ngƣời: 898 vụ
- Số vụ TNLĐ có hai ngƣời bị nạn trở lên: 101 vụ
- Số ngƣời chết: 928 ngƣời
- Số ngƣời bị thƣơng nặng: 1.915 ngƣời
- Nạn nhân là lao động nữ: 2.727 ngƣời
b, Tình hình TNLĐ ở các địa phương
Những địa phƣơng có số ngƣời chết vì TNLĐ nhiều nhất trong năm 2017
bao gồm cả khu vực có quan hệ lao động và khu vực ngƣời lao động làm việc
không theo hợp đồng lao động nhƣ tại bảng sau:
Bảng 1.1. Danh sách địa phương có số người chết vì TNLĐ nhiều nhất năm
2017
Số vụ
chết
ngƣời

Số vụ

Số
ngƣời bị
nạn

Số ngƣời bị
thƣơng
nặng

TT

Địa phƣơng

Số ngƣời

chết

1

TP. Hồ Chí Minh

123

122

1.517

1.535

306

2

Hà Nội

66

66

385

387

64


3

Bình Dƣơng

57

55

436

451

50

4

Quảng Ninh

45

43

570

598

338

5


Phú n

40

36

83

74

17

6

Bắc Ninh

38

38

145

145

10

7

Hải Dƣơng


29

29

287

289

121

8

Đồng Nai

29

28

1.424

1.434

106

9

n Bái

27


27

73

74

47

10

Thanh Hóa

25

23

34

39

14

Các địa phƣơng trên có số tổng số ngƣời chết vì tai nạn lao động là 479
ngƣời chiếm 51,6 % tổng số ngƣời chết vì TNLĐ trên tồn quốc.
7


c, Tình hình TNLĐ năm 2017 so với năm 2016
Qua các số liệu thống kê về tình hình TNLĐ năm 2017 so với năm 2016 cụ
thể nhƣ sau:

Bảng 1.2. So sánh tình hình TNLĐ năm 2017 và năm 2016 khu vực có quan hệ
lao động.
TT

Chỉ tiêu thống kê

Năm 2016

Năm 2017

Tăng/giảm

1

Số vụ

7.588

7.749

+161 (+2,1 %)

2

Số nạn nhân

7.806

7.907


+101 (+1,3%)

3

Số vụ có ngƣời chết

655

648

-7 ( -1,1%)

4

Số ngƣời chết

711

666

-45 (-6,3%)

5

Số ngƣời bị thƣơng nặng

1.855

1.681


-174 (-9,4 %)

6

Số lao động nữ

2.291

2.317

+26 (+1,1%)

7

Số vụ có 2 ngƣời bị nạn trở lên

95

70

-25 (-26,3%)

Năm 2017, trong khu vực có quan hệ lao động số nạn nhân là lao động nữ
tăng 1,1 %, số vụ TNLĐ tăng 2,1 %, tổng số nạn nhân tăng 1,3 %, số ngƣời chết
giảm 6,3 %, số vụ có ngƣời chết giảm 1,1 %, số ngƣời bị thƣơng nặng giảm
9,4%. Số vụ có từ 02 nạn nhân giảm 26,3 %.
1.3 Tổng quan về bộ tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
1.3.1 Sự ra đời tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
Năm 1991, Ủy ban sức khỏe và an toàn ở nƣớc Anh (các tổ chức chính
phủ chịu trách nhiệm đẩy mạnh các qui định về sức khỏe và an toàn) đã giới

thiệu các hƣớng dẫn về quản lý sức khỏe và an toàn (Gọi tắt là HSG 65). Đây là
tài liệu giới thiệu các yêu cầu cơ bản về quản lý sức khỏe và an tồn một cách
phịng ngừa tích cực. Tuy vậy, đây chỉ là tài liệu hƣớng dẫn dùng cho các công
ty hoạt động ở vƣơng quốc Anh mong muốn thực hiện cho phù hợp với luật
pháp của Anh về sức khỏe và nghề nghiệp, và chƣa phải là tiêu chuẩn tổng quát
để đăng ký chứng nhận. Nhằm phát triển rộng rãi hơn, Viện tiêu chuẩn Anh
quốc đã phát triển các hƣớng dẫn tổng quát cho việc thực thi hệ thống quản lý
sức khỏe và an toàn thành tài liệu hƣớng dẫn theo tiêu chuẩn BS 8800. Hƣớng
dẫn này đã xây dựng và điều chỉnh bằng cách kết hợp hai sự tiếp cận : tiếp cận
theo hƣớng dẫn HSG 65 và tiếp cận theo hệ thống quản lý về môi trƣờng theo
tiêu chuẩn ISO 14001. Tiêu chuẩn BS 8800 cũng nhƣ HSG 65 vẫn là một hƣớng
8


dẫn và khơng có những điều khoản nào mang tính chất bắt buộc. Do vậy, các tổ
chức khi áp dụng tiêu chuẩn BS 8800 trong các hoạt động của mình có thể phát
triển một cách đầy đủ và hiệu quả hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp nhƣng không thể chứng nhận. Nhu cầu phát triển mạnh mẽ về tiêu chuẩn
quản lý sức khỏe và an toàn đã tạo ra cho Viện Tiêu chuẩn Anh (BSI) thực hiện
phát hành phiên bản đầu tiên - tiêu chuẩn OHSAS 18001:1999 hệ thống quản lý
sức khỏe và an toàn – Các yêu cầu, với sự cộng tác của các tổ chức chứng nhận
hàng đầu trên thế giới. Dựa vào tiêu chuẩn này, hệ thống quản lý của các tổ chức
có thể đƣợc đánh giá và cấp giấy chứng nhận. Với phiên bản mới OHSAS
18001:2007 không phải là tiêu chuẩn của BSI mà tiêu chuẩn này đƣợc hình
thành do sự đóng góp của nhiều tổ chức chứng nhận hàng đầu trên thế giới.
Hệ thống quản lý OHS&S xác định các quá trình để cải thƣờng xun các
hoạt động về an tồn và sức khỏe và phù hợp với các yêu cầu pháp luật. Hệ
thống này tạo ra nền tảng để tích hợp với kế hoạch kinh doanh tổng thể của
doanh nghiệp. Nó tạo điều kiện cho các doanh nghiệp kiểm sốt các rủi ro về an
toàn - sức khỏe và cải tiến các hoạt động của mình. Bộ tiêu chuẩn bao gồm 2

tiêu chuẩn OHSAS 1800 và OHSAS 18002.
OHSAS 18001 còn gọi là hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề
nghiệp các yêu cầu. Mục đích của tiêu chuẩn là giúp các tổ chức kiểm soát các
rủi ro liên quan đến an toàn và sức khỏe nghề nghiệp tại nơi làm việc và cải
thiện hệ thống đó. Có thể áp dụng cho tất cả các tổ chức thuộc quy mơ, loại
hình, sản xuất và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ khác nhau. OHSAS 18001
có phiên bản đầu tiên là OHSAS 18001:1999. Sau đó phiên bản mới OHSAS
18001:2007 đƣợc xuất bản ngày 1/7/2007.
OHSAS 18001:2007 đƣợc xây dựng tƣơng thích với hệ thống quản lý ISO
9001 và ISO 14001. Các tổ chức áp dụng OHSAS 18001:2007 đều có thể dẽ
dàng tích hợp với các hệ thống quản lý khác nhau. Tiêu chuẩn OHSAS
18001:2007 tuân thủ theo chu trình PDCA (Plan - Do - Check - Action) và nhấn
mạnh vào cải tiến thƣờng xuyên.
OHSAS 18002 nhằm hỗ trợ OHSAS 18001. BSI đã ban hành OHSAS
18002 - Hƣớng dẫn xâu dựng hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp
để hỗ trợ trong việc thực hiện OHSAS 18001. Tiêu chuẩn này giải thích những
yêu cầu của quy định và hƣớng dẫn các doanh nghiệp cách thức áp dụng và đăng
ký tiêu chuẩn này.
1.3.2 Nội dung tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007
 Cấu trúc của hệ thống tiêu chuẩn
9


Cấu trúc của hệ thống quản lý OH&S đƣợc xây dựng trên mơ hình quản
lý P-D-C-A (Plan - Do - Check - Action) và bao gồm các nội dung chính sau:
Thiết lập chính sách AT&SKNN: Để xuất chính sách an tồn và sức khỏe
nghề nghiệp tại cơng ty và đƣợc ban lãnh đạo xem xét và phê duyệt.
Lập kế hoạch: Lập kế hoạch xây dựng hệ thống quản lý an tồn và sức
khỏe nghề nghiệp cho cơng ty dựa vào các yêu cầu trong tiêu chuẩn OHSAS và
tình hình chung của công ty.

Thực hiện và điều hành: Việc này sẽ đƣợc phổ biến rỗ ràng đến các bộ
phận của công ty.
Kiểm tra và hành động khắc phục: Thƣờng xuyên kiểm tra, kiểm soát hoạt
động của hệ thống để nhận diện những chi tiết khơng phù hợp và có biện pháp
khắc phục, phòng ngừa.
Xem xét của lãnh đạo: Tất cả mọi hoạt động của hệ thống phải đƣợc lãnh
đạo xem xét và thông qua.
 Các yêu cầu của OHSAS 18001:2007
Những yêu cầu cho hệ thống quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp theo
tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007:
- Xác định phạm vi áp dụng của hệ thống
- Thiết lập chính sách cho OHSAS
- Nhận dạng mối nguy, đánh giá rủi ro và xác định biện pháp kiểm soát
- Yêu cầu pháp luật và yêu cầu khác
- Mục tiêu, chỉ tiêu và chƣơng trình OHSAS
- Nguồn lực, vai trị, trách nhiệm và trách nhiệm giải trình và quyền hạn
- Năng lực, đào tạo và nhận thức
- Trao đổi thông tin, tham gia và tham vấn
- Hệ thống tài liệu
- Kiểm soát điều hành
- Chuẩn bị và ứng phó tình trạng khẩn cấp
- Đo lƣờng và theo dõi kết quả thực hiện
- Đánh giá sự tuân thủ
- Sự không phù hợp, hành động khác phục và phòng ngừa
10


- Đánh giá nội bộ
- Xem xét của lãnh đạo
1.4 Tính cấp thiết của đề tài

Cơng nghiệp nặng là ngành tiềm tàng nhiều mối nguy về sức khỏe đối với
con ngƣời và môi trƣờng. Năm 2009, tỷ lệ ngƣời lao động bị bệnh mắt chiếm tỷ
lệ cao nhất 15,5%, sau đó là bệnh viêm xoang, mũi họng, thanh quản chiếm
13,7%, bệnh da chiếm 10,1%. Năm 2010 bệnh viêm xoang, mũi họng, thanh
quản chiếm tỷ lệ cao nhất 12%, sau đó là bệnh mắt 11,8%, bệnh dạ dày, tá tràng
là 10,5%, bệnh da là 10,1%. Năm 2011, bệnh chiếm tỷ lệ cao nhất là bệnh tim
mạch 13,3%, tiếp theo là bệnh da chiếm 11,1%, bệnh viêm xoang, mũi họng,
thanh quản là 9,6%.
Phân tích nguyên nhân các vụ tai nạn lao động trong ngành cơng nghiệp nặng
thấy đƣợc ngun nhân chính là do ý thức chấp hành pháp luật của chủ sử dụng
và ý thức sử dụng BHLĐ của ngƣời lao động cịn chƣa cao. Ngồi trách nhiệm
từ phía ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động thì một phần nguyên nhân là
do công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật còn hạn chế, sự phối hợp của các
ngành, các cấp chính quyền chƣa thực sự hiệu quả.
Đặc thù cơng việc tại nhà máy Gang - Thép Lào Cai là phải tiếp xúc nhiều
với khói, bụi, tiếng ồn và nhiệt độ cao nên việc đảm bảo an toàn lao động là rất
cần thiết. Theo điều tra, hiện tại chƣa có nghiên cứu nào về đánh giá rủi ro và
đền xuất các giải pháp đảm bảo an toàn lao động tại khu vực, vì vậy đề tài
“Nghiên cứu, đánh giá rủi ro vầ đề xuất các giải pháp đảm bảo an toàn lao động
tại nhà máy Gang - Thép Lào Cai” đƣợc thực hiện nhằm đề xuất giải pháp đảm
bảo an toàn vệ sinh lao động một cách hiệu quả tại khu vực nghiên cứu nói riêng
và ngành cơng nghiệp nặng nói chung.

11


Chƣơng II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung

Kết quả nghiên cứu góp phần làm cơ sở khoa học đề xuất các giải pháp
nâng cao chất lƣợng an toàn lao động cho ngƣời lao động trong công nghiệp
cũng nhƣ trong các ngành nghề khác.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
Để đạt đƣợc mục tiêu chung, đề tài có những mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
 Đánh giá đƣợc thực trạng và công tác đảm bảo an tồn lao động, phịng
chống cháy nổ tại nhà máy Gang - Thép Lào Cai đang áp dụng.
 Nghiên cứu, nhận dạng đƣợc mối nguy hiểm và đánh giá rủi ro khu vực
nghiên cứu.
 Đề xuất đƣợc các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và chăm sóc sức
khỏe ngƣời lao động.
2.2 Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu nghiên cứu đã đề ra, đề tài thực hiện một số
nội dung nghiên cứu nhƣ sau:
Nội dung 1: Đánh giá thực trạng và công tác đảm bảo an tồn lao động,
phịng chống cháy nổ tại nhà máy Gang - Thép Lào Cai đang áp dụng
 Hiện trạng an tồn lao động, phịng cháy chữa cháy tại nhà máy.
 Đánh giá cơng tác quản lý an tồn lao động và chƣơng trình chăm sóc sức
khỏe cho cơng nhân đang đƣợc nhà máy áp dụng.
 Đánh giá kết quả thực hiện an toàn lao động, bảo hộ lao động tại nhà máy.
Nội dung 2: Nghiên cứu, nhận dạng mối nguy hiểm và đánh giá rủi ro khu
vực nghiên cứu
 Nhận dạng các nguyên nhân chính gây ra tai nạn và các rủi ro có thể xảy
ra tại nơi làm việc.
 Thống kê và cho điểm các rủi ro, mối nguy hiểm cần kiểm soát trong thời
gian tới và các rủi ro có thể chấp nhận đƣợc.
Nội dung 3: Đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và chăm sóc
sức khỏe người lao động
12



 Đề xuất các giải pháp phòng ngừa tai nạn và hạn chế rủi ro do máy móc,
thiết bị khi vận hành.
 Đề xuất các biện pháp phòng cháy chữa cháy, cách khắc phục và kiểm
soát các mối nguy theo thứ tự nhằm đảm bảo an tồn cho cơng nhân.
 Đề xuất các chƣơng trình, chính sách chăm sóc sức khỏe cho công nhân
tùy theo điều kiện công việc trong nhà máy.
2.3 Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
2.3.1 Phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi không gian: đề tài tập chung nghiên cứu tại nhà máy Gang Thép Lào Cai vì đây là địa điểm có quy mơ lớn, dây chuyền sản xuất liên tục và
có cơng nhân làm việc 24/24.
 Phạm vi thời gian: Đề tài tập chung nghiên cứu, đánh giá an toàn lao động
tại khu vực nghiên cứu từ năm 2017 - 2018.
2.3.2 Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là các rủi ro và mối nguy gây tai nạn lao
động và cháy nổ xảy ra trong quá trình sản xuất.
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện nghiên cứu và đánh giá rủi ro tại công trƣờng xây dựng theo
từng nội dung đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau đây:
Nội dung 1: Đánh giá thực trạng và cơng tác đảm bảo an tồn lao động,
phòng chống cháy nổ tại nhà máy Gang - Thép Lào Cai đang áp dụng
Để đánh giá thực trạng và cơng tác đảm bảo an tồn lao động phịng
chống cháy nổ đề tài sử dụng các phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp điều tra khảo sát
a. Mục đích
Nắm đƣợc trạng về cơng tác đảm bảo an tồn lao động, phịng chống cháy
nổ tại nhà máy.
b. Phạm vi, cách thực hiện và kết quả
- Phạm vi: Các khu vực sản xuất, kho bãi chứa quặng, các khu vực phụ
trợ, khu văn phịng.

- Cách thực hiện: Tiến hành khảo sát quy trình sản xuất, các hoạt động
phụ trợ (bảo trì máy móc, thu gom chất thải, vận chuyển quặng, vận chuyển thép
thành phẩm,...), các hoạt động khu văn phòng.
13


- Kết quả: Đánh giá đƣợc vấn đề đảm bảo an tồn lao động và phịng
chống cháy nổ.
 Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
a. Mục đích
- Thu thập thơng tin tài liệu liên quan đến ngành luyện kim cũng nhƣ các
nghiên cứu đã có làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho đề tài.
b. Cách thực hiện
- Thu thập, chọn lọc, đọc và phân tích tài liệu từ các nguồn nhƣ: Tài liệu
sặc của nhà máy, giáo trình giảng dạy của giảng viên, internet,...
- Tham khảo các khóa luận tốt nghiệp đi trƣớc.
c. Kết quả
Nắm đƣợc hiện trạng an toàn, sửa khỏe nghề nghiệp và cơng tác quản lý
an tồn lao động tại nhà máy.
 Phƣơng pháp thống kê và phân tích dữ liệu
a. Mục đích
Xác định đƣợc quy mơ sản xuất của nhà máy
b. Cách thực hiện và kết quả
- Cách thực hiện
+ Thống kê các loại máy móc, thiết bị tại nhà máy
+ Thống kê các loại nguyên liệu mà nhà máy đang sử dụng
+ Thống kê các mối nguy hiểm, rủi ro, biện pháp kiểm soát.
- Kết quả: Đánh giá vấn đề an toàn lao động, sức khỏe lao động trong nhà
máy.
 Phƣơng pháp so sánh và đánh giá nhanh

- Phƣơng pháp so sánh: So sánh với các giá trị quy định trong quy chuẩn,
tiêu chuẩn.
- Phƣơng pháp đánh giá nhanh: Dùng để đánh giá hàm lƣợng chất ô
nhiễm trong môi trƣờng, tác động tiếng ồn, nhiệt độ dựa trên số liệu thu thập
đƣợc.
Nội dung 2: Nghiên cứu, nhận dạng mối nguy hiểm và đánh giá rủi ro khu
vực nghiên cứu
Để thực hiện tốt nội dung này đề tài cần sử dụng những phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp điều tra khảo sát
a. Mục đích
14


Nắm đƣợc các mối nguy hiểm có thể xảy ra để đánh giá rủi ro cơ sở
nghiên cứu.
b. Phạm vi, cách thực hiện và kết quả
- Phạm vi: Các khu vực sản xuất, kho bãi chứa quặng, các khu vực phụ trợ,
khu văn phòng.
- Cách thực hiện: Tiến hành khảo sát quy trình sản xuất, các hoạt động phụ
trợ (bảo trì máy móc, thu gom chất thải, vận chuyển quặng, vận chuyển thép
thành phẩm,...), các hoạt động khu văn phòng.
 Kết quả: Nhận diện đƣợc mối nguy liên quan đến vấn đề an toàn lao động
sức khỏe trong nhà máy.
 Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
a. Mục đích
- Thu thập thông tin tài liệu liên quan đến ngành luyện kim cũng nhƣ các
nghiên cứu đã có làm nguồn dữ liệu thứ cấp cho đề tài.
b. Cách thực hiện
- Thu thập, chọn lọc, đọc và phân tích tài liệu từ các nguồn nhƣ: Tài liệu
sặc của nhà máy, giáo trình giảng dạy của giảng viên, internet,...

- Tham khảo các khóa luận tốt nghiệp đi trƣớc.
c. Kết quả
Nắm đƣợc hiện trạng an tồn, sửa khỏe nghề nghiệp và cơng tác quản lý
an toàn lao động tại nhà máy.
 Phƣơng pháp điều tra
a. Mục đích
- Tìm hiểu rõ hơn về hiện trạng an tồn, sức khỏe nghề nghiệp của nhà
máy cũng nhƣ cơng tác quản lý.
- Nắm đƣợc các sự cố đã xảy ra và khả năng xảy ra tai nạn lao động.
b. Cách thực hiện
- Cách thực hiện
+ Phỏng vấn trực tiếp cán bộ phụ trách quản lý an toàn tại nhà máy: Hoạt
động khám sức khỏe nghề nghiệp, chế độ lƣơng bổng, bảo hiểm xã hội, chất
lƣợng môi trƣờng là việc và khả năng xảy ra tai nạn lao động,... Đề tài đã phát
20 phiếu phỏng vấn cho cán bộ quản lý an toàn và các an toàn xƣởng nhƣ sau:
15


1. Tại nhà máy, anh (chị) đã tổ chức những hoạt động gì để nâng cao nhận
thức của ngƣời cơng nhân về an tồn lao động và phịng chống cháy nổ?
2. Anh (chị) nhận thấy sự thay đổi trong nhận thức của ngƣời công nhân
đối với công tác đảm bảo an tồn lao động, phịng chống cháy nổ?
3. Anh (chị) thấy công nhân không thay đổi nhận thức về an tồn lao động
và phịng chống cháy nổ thì lý do là gì?
4. Anh (chị) thấy các hoạt động tuyên truyền giáo dục về an tồn lao động
phịng chống cháy nổ ở nhà máy có đƣợc cơng nhân chú ý khơng?
5. Anh (chị) có đề xuất gì để nâng cao cơng tác quản lý an tồn lao động,
phịng chống cháy nổ tại nhà máy?
+ Phỏng vấn với quản đốc phân xƣởng, nhân viên văn phòng, và ngƣời
lao động hoạt động tại nhà máy với 30 phiếu đƣợc phát ra gồm các câu hỏi nhƣ

sau:
1. Theo anh (chị) an toàn lao động trong sản xuất có nghĩa là gì?
2. Anh (chị) có thƣờng xuyên sử dụng đồ bảo hộ lao động không?
3. Ở nhà máy có xảy ra tai nạn lao động khơng?
4. Khu vực nào hay xảy ra tình trạng mất an tồn lao động?
5. Mơi trƣờng làm việc trong nhà máy có đƣợc đảm bảo khơng?
6. Anh (chị) có thƣờng xuyên đƣợc tham gia lớp tập huấn về an toàn lao
động, phòng chống cháy nổ do nhà máy tổ chức hay khơng?
7. Anh (chị) có biết cách chữa cháy và sơ tán khi xảy ra cháy nổ không?
8. Nhà máy có quy định về an tồn lao động và phịng chống cháy nổ
khơng?
9. Ngƣời lạ hoặc khách hàng có đƣợc tham quan khi đang sản xuất
khơng?
10. Anh (chị) có đóng góp gì để nâng cao cơng tác đảm bảo an tồn lao
động và phịng chống cháy nổ?
c. Kết quả
Nắm đƣợc các thơng tin về hiện trạng an tồn, sức khỏe nghề nghiệp của
cơ sở, các sự cố đã xảy ra tại cơ sở.
 Phƣơng pháp đánh giá rủi ro theo Bộ tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007

16


OHSAS 18001 là Tiêu chuẩn về Hệ thống quản lý An toàn sức khỏe nghề
nghiệp do Viện tiêu chuẩn Anh (BSI) xây dựng và ban hành. OHSAS là viết tắt
của cụm từ tiếng Anh: Occupational Health and Safety Assessment Series. Mục
đích của tiêu chuẩn là giúp các tổ chức kiểm sốt các rủi ro liên quan đến an
tồn và sức khỏe nghề nghiệp tại nơi làm việc và cải thiện hệ thống đó. Có thể
áp dụng cho tất cả các quy mơ, loại hình, sản xuất và cung cấp các sản phẩm và
dịch vụ khác nhau.

Sau khi nhận dạng đƣợc các rủi ro tại nhà máy, đề tài sử dụng bộ tiêu
chuẩn OHSAS 18001:2007 để cho điểm mức độ rủi ro của các hoạt động gây
TNLĐ, cháy nổ nhƣ sau:
a. Mục đích sử dụng
Việc nhận diện các mối nguy liên quan đến OH&S đảm bảo rằng các rủi
ro liên quan đến các mối nguy này đƣợc đánh giá, kiểm soát thích hợp và đƣợc
thực thi để quản lý các sự cố.
b. Phạm vi áp dụng và tài liệu liên quan
- Phạm vi áp dụng: Việc nhận diện mối nguy và đánh giá rủi ro đƣợc thực
hiện ở tất cả các phịng ban và ngay tại cơng trƣờng xây dựng.
- Tài liệu liên quan: Tiêu chuẩn OHSAS 18001:2007 và Sổ tay an toàn lao
động
c. Phương thức đánh giá rủi ro
Mức độ rủi ro đƣợc đánh giá dựa theo các tiêu chí sau:
- Mức độ nghiêm trọng: Thể hiện mức tổn thƣơng đối với sức khỏe và cơ
thể mà mối nguy có thể gây ra nếu xảy ra sự cố.
- Tần xuất có thể xảy ra: Là khả năng xảy ra sự cố nguy hiểm
Đánh giá mức độ rủi ro theo hình thức cho điểm đánh giá từng mối nguy,
mỗi mới nguy đánh giá cho điểm theo 2 tiêu chí tính điểm.
Mức độ rủi ro = Mức độ nghiêm trọng x Tần xuất có thể xảy ra
Bảng 2.1. Mức độ nghiêm trọng của mối nguy
0

Không thƣơng tật, bênh tật, không vi phạm luật định

1

Thƣơng tật nhẹ, bênh nhẹ, không vi phạm luật định

2


Nghỉ việc do chấn thƣơng nhƣng không mất khả năng lao động, có khả năng vi
phạm luật định

3

Chết ngƣời, mất khả năng lao động, vi phạm luật định
17


Bảng 2.2 Tần xuất xảy ra của mối nguy
0 Không xảy ra hoặc rất ít khi xảy ra
1 Thỉnh thoảng có xảy ra
2 Thƣờng xuyên xảy ra
Bảng 2.3 Ma trận rủi ro
Tính nghiêm trọng
Khả năng

0

1

2

3

xảy ra

1


1

2

3

2
4
Bảng 2.4 Quy định mức độ rủi ro

6

2

Mức độ rủi ro

Các yêu cầu kiểm soát

0 – Tầm thƣờng

Rủi ro không đáng kể, liên quan đến những hoạt động
đã có thủ tục kiểm sốt

1 – Có thể chấp nhận

Rủi ro đƣợc giảm đến mức chấp nhận đƣợc, đơn vị có
thể chịu đƣợc

2 – Vừa phải, có mức độ


u cầu phải có biện pháp kiểm sốt và cải tiến thêm,
có thể yêu cầu giám sát thêm định kỳ

3 – Thật sự đáng kể

Không chấp nhận đƣợc nhƣng hoạt động vẫn cịn có
thể cho phép thực hiện dƣới sự giám sát đặc biệt

4 – Không chấp nhận
đƣợc

Không chấp nhận đƣợc, phải dừng hoạt động

6 – Quá đáng

Rủi ro đe dọa đến sự sinh tồn của đơn vị và cộng đồng

Nội dung 3: Đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện lao động và chăm sóc
sức khỏe người lao động
Để đề xuất các giải pháp cải thiện điều kiện lao động tại nhà máy đề tài sử
dụng các phƣơng pháp sau:
 Kế thừa tài liệu từ sách, giáo trình giảng dạy của giảng viên và mạng xã
hội.
 Kế thừa kết quả nghiên cứu của nội dung 1 và nội dung 2 để đề xuất các
giải pháp phù hợp cho từng mối nguy.
18


×