Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

Đánh giá tác động môi trường cho dự án đầu tư xây dựng công trình khai thác chế biến quặng apatit tại làng mỗ xã phú gia huyện bảo thắng tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.31 MB, 139 trang )

LỜI CẢM ƠN
Vấn đề ô nhiễm môi trƣờng do các hoạt động sản xuất và sinh hoạt của
con ngƣời hiện đang là vấn đề nóng bỏng và gây bức xúc trên thế giới nói chung
và Việt Nam nói riêng. Vấn đề này đang nhận đƣợc nhiều quan tâm của các nhà
khoa học, các nhà quản lý và những ngƣời quan tâm đên mơi trƣờng sống. Vì nó
ngày càng nghiêm trọng và ảnh hƣởng trực tiếp đến con ngƣời và sự phát triển
bền vững của môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sự phát triển của thế hệ tƣơng lai. Trên
thế giới hiện nay, có rất nhiều nguồn các động đến mơi trƣờng nhƣng nguồn tác
động chính là cong ngƣời các hoạt động của con ngƣời, và việc xả thải các chất
thải không qua xử lý ra ngồi mơi trƣờng.
Với vai trị là một sinh viên chuyên ngành khoa học môi trƣờng kết hợp
với q trình thực tâp tại trung tâm mơi trƣờng Công Nghiệp, thuộc Viện khoa
học và công nghệ Mỏ - Luyện kim, nên em đã thực hiện đề tài đánh giá tác động
của dự án: “Đầu tƣ xây dựng công trình khai thác chế biến quặng Apatit tại làng
Mỗ, xã Phú Gia, huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai” để làm khóa luận tốt nghiệp
đề phần nào đánh giá tác động của dự án đến môi trƣờng và đƣa ra các biện
pháp giảm thiểu tác động, bên cạnh đó đƣa ra các đề xuất nâng cao hiệu quả xử
lý nhặm hạn chế mức tối đa các tác động đến môi trƣờng cũng nhƣng con ngƣời.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn ban Giám đốc, ban tƣ vấn mơi trƣờng
và phịng phân tích mơi trƣờng của trung tâm mơi trƣờng Cơng Nghiệp, thuộc
Viện khoa học và công nghệ Mỏ- Luyện kim… đã giúp đỡ em rất nhiều trong
việc thu thập số liệu, kế thừa số liệu và thực hành quan trắc lấy mẫu và phân
tích, bên cạnh đó đã hỗ trợ em rất nhiều trong việc đi thực tế, để em phục vụ cho
đề tài nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên: Th.s Lê Phú Tuấn và T.S Vũ Huy
Định, bộ môn kỹ thuật môi trƣờng trong thời gian qua đã hƣớng dẫn em tận tình
trong suốt quá trình thực tập và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.


Với hạn chế về thời gian và kiến thức, nên khóa luận khơng thế tránh khỏi
việc thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo,


cùng với những ngƣời quan tâm đến khóa luận, để nội dung có thể hồn thiện
hơn, để đƣa ra những giải pháp để nâng cao các biện pháp nhằm giảm thiểu tối
đa các tác động đến môi trƣờng trƣớc khi dự án đi vào hoạt động.
Em xin chân thành cảm ơn!


TĨM TẮT ĐỀ TÀI

Tên đề tài
Đánh giá tác động mơi trƣờng cho dự án đầu tƣ xây dựng cơng trình khai
thác chế biến quặng Apatit tại làng Mỗ, xã Phú Gia, huyện Bảo Thắng, Tỉnh
Lào Cai.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Đề tài nghiên cứu với mục tiêu tạo cơ sở khoa học để
bảo bệ môi trƣờng nhằm lập đánh giá tác động môi trƣờng cho cơ sở xây dựng,
khai thác chế biến tài nguyên khoáng sản tại Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể:
- Xác định đƣợc các nguồn phát sinh chất thải, khối lƣợng và thành phần
của yếu tố gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị,giai
đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành dự án.
-

Đánh giá mức độ tác động môi trƣờng của dự án trong giai đoạn chuẩn
bị, giai đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành.

-

Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự
án tới môi trƣờng.


Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: thành phần mơi trƣờng đất, nƣớc,
khơng khí.
Phạm vi nghiên cứu:
-

Phạm vi không gian: đề tài tập trung nghiên cứu tại khu vực làng Mỗ, xã
Phú Gia, huyện Bảo Thắng, Tỉnh Lào Cai nơi triển khai dự án.

- Phạm vi thời gian: đề tài tập trung nghiên cứu trong thời gian thực hiện
dự án giai đoạn 2016 – 2017.
Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án
- Nghiên cứu các nguồn tác động tới môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị,
xây dựng và vận hành dự án


- Đánh giá mức độ ảnh hƣởng tới môi trƣờng của các nguồn tác động tƣơng
ứng trong giai đoạn thi công chuẩn bị, xây dựng và vận hành dự án
- Nghiên cứu các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực
của dự án tới môi trƣờng.
Phương pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
- Phƣơng pháp khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa
- Phƣơng pháp đánh giá nhanh
- Phƣơng pháp phân tích số liệu
- Phƣơng pháp dự đoán
- Phƣơng pháp liệt kê
- Phƣơng pháp so sánh
- Phƣơng phát danh mục bảng

Kết quả
- Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng khu vực thực hiện dự án
- Xác định đƣợc các nguồn gây tác động chính tới mơi trƣờng trong giai đoạn
chuẩn bị, xây dựng và vận hành dự án
- Tính tốn tải lƣợng, dự đốn mức độ tác động tới môi trƣờng của các nguồn
tác động tƣơng ứng
- Đề xuất biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phịng ngừa,
ứng phó rủi ro, sự cố của dự án.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 3
1.1. Tổng quan về đánh giá tác động môi trƣờng của dự án.......................................... 3
1.1.1. Đánh giá tác động môi trƣờng ............................................................................ 3
1.1.2. Khái niệm cơ bản về ĐTM ................................................................................. 4
1.1.3. Vai trị của đánh giá tác động mơi trƣờng ........................................................... 5
1.1.4 Nội dung của ĐTM ............................................................................................. 5
1.2. Tổng quan về dự án nghiên cứu ............................................................................ 6
1.2.1. Nội dung cơ bản của dự án ................................................................................. 7
1.2.2. Các hạng mục cơng trình chủ yếu....................................................................... 8
1.3. Giải pháp, khối lƣợng thi công xây dựng các cơng trình của dự án ...................... 13
1.3.1. Giải pháp xây dựng các cơng trình của dự án ................................................... 13
1.3.2. Khối lƣợng thi cơng cơng trình dự án ............................................................... 13
1.4. Công nghệ sản xuất và vận hành ......................................................................... 15

1.4.1. Trữ lƣợng mỏ ................................................................................................... 15
1.4.2. Công suất mỏ: .................................................................................................. 16
1.4.3. Chế độ làm việc ............................................................................................... 17
1.4.4. Tuổi thọ của mỏ ............................................................................................... 17
1.4.5. Trình tự khái thác ............................................................................................. 18
1.4.6. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm của dự án .................... 31
1.4.7. Vốn đầu tƣ ....................................................................................................... 32
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......... 33
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 33
2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................ 33
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 33


2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 33
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu....................................................................................... 33
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 33
2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 33
2.3.1. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại khu vực thực hiện dự án làng Mô, xã Phú
gia, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai. .......................................................................... 34
2.3.2. Xác định đƣợc các nguồn phát sinh chất thải, khối lƣợng và thành phần của yếu
tố gây ảnh hƣởng tới môi trƣờng trong giai đoạn chuẩn bị, giai đoạn xây dựng và giai
đoạn vận hành dự án .................................................................................................. 34
2.3.3. Đánh giá mức độ tác động môi trƣờng của dự án trong giai đoạn chuẩn bị, giai
đoạn xây dựng và giai đoạn vận hành của dự án ........................................................ 34
2.3.4. Đề xuất các biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án tới
môi trƣờng ................................................................................................................. 34
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 34
CHƢƠNG III: ĐIỀU KIỆN MÔI TRƢỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ- XÃ HỘI
KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................................................. 40
3.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên khu vực dự án ..................................................... 40

3.1.1. Vị trí địa lý....................................................................................................... 40
3.1.2. Điều kiện khí tƣợng ......................................................................................... 42
3.1.3. Điều kiện địa chất của khu vực dự án ............................................................... 45
3.1.4. Điều kiện thủy văn ........................................................................................... 47
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................... 48
3.2.1. Điều kiện về kinh tế ......................................................................................... 48
3.2.2. Điều kiện về xã hội khu vực triển khai dự án.................................................... 50
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................ 51
4.1. Hiện trạng các thành phần môi trƣờng của dự án................................................. 51
4.1.1. Hiện trạng mơi trƣờng khơng khí ..................................................................... 51
4.1.2. Hiện trạng chất lƣợng môi trƣờng nuớc ............................................................ 52
4.2. Đánh giá tác động của dự án đến môi trƣờng ...................................................... 61
4.2.1. Đánh giá tác đông môi trƣờng cho giai đoạn chuẩn bị ...................................... 62
4.2.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn xây dụng cơ bản ......................................... 64


4.2.3. Giai đoạn hoạt động của dự án ......................................................................... 78
4.2.4 Đánh giá tác động giai đoạn cải tạo phục hồi mơi trƣờng và đóng cửa mỏ ............. 102
4.3. Đánh giá tác động môi trƣờng tổng hợp ........................................................... 103
4.4. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực và phòng ngừa, ứng phó,sự
cố của dự án............................................................................................................. 105
4.4.1. Biện pháp phịng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án ...................... 105
4.4.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của dự án trong giai đoạn
xây dựng .................................................................................................................. 105
4.4.3. Biện pháp quản lý, phịng ngừa và ứng phó với rủi ro, sự cố cả dự án ................ 116
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 121
5.1. Kết luận ............................................................................................................ 121
5.2. Tồn tại .............................................................................................................. 121
5.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VÀ KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

ĐTM

Đánh giá tác động môi trƣờng

QCVN

Quy chuẩn việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

GPMB

Giải phóng mặt bằng

VLXD


Vật liệu xây dựng

BTCT

Bê tông cốt thép

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

CN-NN

Công nghiệp- nông nghiệp

XLNT

Xử lý nƣớc thải

ATLD

An toàn lao động


TNLD

Tai nạn lao động


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Toạ độ các điểm mốc thăm dị khu mỏ ............................................... 6
Bảng 1.2. Các thơng số cơ bản của bãi thải ........................................................ 9
Bảng 1.3. Các thông số và khối lƣợng thi công đập chắn.................................. 11
Bảng 1.4. Khối lƣợng xây dựng các hạng mục trong thời kỳ XDCB của dự án14
Bảng 1.5. Kết quả chuyển đổi cấp trữ lƣợng và cấp tài nguyên ........................ 15
Bảng 1.6. Khối lƣợng mỏ trong biên giới khai trƣờng ...................................... 16
Bảng 1.7. Lịch khai thác mỏ theo thời gian ...................................................... 17
Bảng 1.8. Tổng hợp các thông số của HTKT .................................................... 19
Bảng 1.9. Các thơng số khoan nổ mìn .............................................................. 20
Bảng 1.10. Tổng hợp thiết bị máy gạt ............................................................... 22
Bảng 1.11. Tổng hợp các thông số máy xúc ..................................................... 22
Bảng 1.12. Tổng hợp các thông số máy xúc lật trong mỏ ................................. 23
Bảng 1.13. Khối lƣợng vận chuyển, số ô tô và nhu cầu nguyên nhiên liệu ....... 23
Bảng 1.14. Kết quả tính toán lƣợng nƣớc chảy vào khai trƣờng ....................... 25
Bảng 1.15. Quy mô xƣởng bảo dƣỡng thiết bị .................................................. 30
Bảng 1.16. Các thiết bị khai thác của dự án ...................................................... 31
Bảng 2.1. Vị trí các điểm lấy mẫu hiện trạng mơi trƣờng khơng khí khu vực dự
án ..................................................................................................................... 37
Bảng 2.2. Vị trí các điểm lấy mẫu hiện trạng mơi trƣờng nƣớc mặt khu vực dự
án ..................................................................................................................... 36
Bảng 2.3. Vị trí các điểm lấy mẫu hiện trạng môi trƣờng nƣớc ngầm khu vực dự
án ..................................................................................................................... 36
Bảng 2.4. Vị trí các điểm lấy mẫu hiện trạng môi trƣờng đất khu vực dự án .... 37

Bảng 3.1. Tọa độ khép góc khai trƣờng ............................................................ 41
Bảng 3.2. Nhiệt độ trung bình tháng các năm ở Lào Cai (oC, 2008-2012) ........ 43
Bảng 3.3. Độ ẩm trung bình tháng các năm ở Lào Cai (%, 2008-2012) ............ 43
Bảng 3.4. Lƣợng mƣa trung bình tháng ở Lào Cai (mm/tháng, 2008-2012)...... 44
Bảng 3.5.Số giờ nắng trung bình tháng các năm ở Lào Cai (Giờ, 2008-2012) .. 45
Bảng 4.1. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn XDCB... 64


Bảng 4.2. Khối lƣợng xây dựng cơ bản mỏ ...................................................... 66
Bảng 4.3.Thải lƣợng bụi tổng phát sinh do hoạt động xây dựng cơ bản mỏ ..... 66
Bảng 4.4. Thải lƣợng bụi và các chất ô nhiếm phát sinh do vận chuyển trong giai
đoạn xây dựng .................................................................................................. 67
Bảng 4.5. Thải lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa và nƣớc sử dụng trong giai
đoạn xây dựng cơ bản..................................................................................... 71
Bảng 4.6. Thải lƣợng ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt của công nhân ........... 72
Bảng 4.7. Nguồn gây tác động đến môi trƣờng không liên quan đến chất thải .......... 74
Bảng 4.8. Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công ...................... 75
Bảng 4.9. Đối tƣợng, quy mô tác động trong giai đoạn chuẩn bị và XDCB ...... 77
Bảng 4.10. Thải lƣợng bụi và khí trong các giai đoạn...................................... 82
Bảng 4.11. Thải lƣợng bụi và các khí ơ nhiễm tạo ra do hoạt động vận tải đƣờng
bộ bằng xe tải ................................................................................................... 85
Bảng 4.12. Bảng thải lƣợng chất ô nhiễm ......................................................... 85
Bảng 4.13. Thải lƣợng các chất ô nhiễm do vận chuyển ................................... 85
Bảng 4.14. Số liệu khí tƣợng dùng để tính tốn phƣơng trình Sutton ................ 86
Bảng 4.15. Số liệu nguồn dùng để tính tốn ơ nhiễm bụi (TSP)........................ 86
Bảng 4.16. Tổng hợp kết quả tính tốn dự báo ô nhiễm bụi khí thải giao thông
khi dự án hoạt động trong mùa hè .................................................................... 86
Bảng 4.17. Tổng hợp kết quả tính tốn dự báo ơ nhiễm bụi khí thải giao thông
khi dự án đi vào sản xuất trong mùa đơng ........................................................ 87
Bảng 4.18.Tổng hợp kết quả tính tốn dự báo ơ nhiễm CO trong khí thải giao

thơng khi dự án đi vào sản xuất trong mùa hè ................................................... 87
Bảng 4.19. Tổng hợp kết quả tính tốn dự báo ơ nhiễm CO trong khí thải giao
thơng khi dự án đi vào sản xuất trong mùa đông .............................................. 88
Bảng: 4.20. Thải lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc mƣa và nƣớc sử dụng trong
thời kỳ sản xuất của mỏ .................................................................................... 90
Bảng 4.21. Dự báo thải lƣợng chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt .............. 91
Bảng 4.22. Tổng hợp các nguồn gây tác động không liên quan đến chất thải ... 94


Bảng 4.23. Mức ồn sinh ra từ hoạt động của các thiết bị thi công và khai thác . 96
Bảng 4.24.Bán kính ảnh hƣởng hạ thấp nƣớc ngầm khai trƣờng 2 (Ra) ............ 97
Bảng 4.25. Đối tƣợng và quy mô bị tác động trong giai đoạn khai thác ............ 99
Bảng 4.26. Đối tƣợng, quy mô bị tác động trong giai đoạn cải tạo phục hồi môi
trƣờng............................................................................................................. 102
Bảng 4.27. Bảng ma trận tác động tiêu cực đến môi trƣờng của dự án ........... 103


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1: Kết quả phân tích hàm lƣợng CO có trong khơng khí tại khu vực thực
hiện dự án......................................................................................................... 51
Hình 4.2:Kết quả phân tích hàm lƣợng bụi lơ lửng có trong khơng khí nơi thực
hiện dự án......................................................................................................... 52
Hình 4.3:Biểu đồ thể hiện nồng độ TSS có trong nƣớc mặt khu vực thực hiện dự
án ..................................................................................................................... 53
Hình 4.4: Biểu đồ thể hiện nồng độ lƣợng dầu có trong nƣớc mặt khu vực thực
hiện dự án......................................................................................................... 54
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện nồng độ COD có trong nƣớc mặt khu vực thực hiện
dự án ................................................................................................................ 54
Hình 4.6: Biểu đồ thể hiện nồng độ BOD có trong nƣớc mặt khu vực thực hiện
dự án ................................................................................................................ 55

Hình 4.7:Biểu đồ thể hiện nồng độ sắt có trong nƣớc mặt khu vực thực hiện dự
án ..................................................................................................................... 56
Hình 4.8:Biểu đồ thể hiện nồng TSS có trong nƣớc ngầm khu vực thực hiện dự
án ..................................................................................................................... 57
Hình 4.9: Biểu đồ thể hiện nồng Fe có trong nƣớc ngầm khu vực thực hiện dự án
......................................................................................................................... 58
Hình 4.10:Biểu đồ thể hiện nồng Zn có trong nƣớc ngầm khu vực thực hiện dự
án ..................................................................................................................... 58
Hình 4.11: Biểu đồ thể hiện nồng Zn có trong đất khu vực thực hiện dự án ..... 59
Hình 4.12: Biểu đồ thể hiện nồng As có trong đất khu vực thực hiện dự án ..... 60
Hình 4.13:Biểu đồ thể hiện nồng Cd có trong đất khu vực thực hiện dự án ...... 60
Hình 4.14:Đồ thị phát tán bụi do vận taỉ khi hoạt động vào mùa hè.................. 86
Hình 4.15:Đồ thị phát tán bụi do vận chuyển khi dự án hoạt động mùa đông ... 87
Hình 4.16:Đồ thị phát tán CO do vận tải khi dự án hoạt động trong mùa hè. .... 88
Hình 4.17: Đồ thị phát tán CO do hoạt động giao thông khi dự án sản xuất trong
mùa đông ......................................................................................................... 88


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam chúng ta hiện nay đang trong thời kì hội nhập kinh tế quốc tế,
cùng với sự phát triển vƣợt bậc của xã hội và khoa học kỹ thuật đẩy mạnh phát
triển cơng nghiệp hóa. Nƣớc ta là nƣớc đang phát triển cơng cuộc cơng nghiệp
hóa – hiện đại hóa đang đƣợc thúc đẩy mạnh mẽ kéo theo sự phát triển mạnh mẽ
của các nhà máy,công ty, các khu công nghiệp, khu công nghệ cao các dự án
phát triển ngày càng nhiêu đƣợc xây dựng lên. Mặt khác song hành với sự phát
triển của kinh tế cũng kéo theo sự phát triển của chất lƣợng cuộc sống của con
ngƣời ngày càng tăng lên các dự án xây dựng cầu đƣờng, thủy điện, bệnh viện
ngày càng phát triển cả về quy mơ. Có các dự án đã và đang dƣợc xây dụng vận
hành, trong quá trình thực hiện và vận hành dự án này đã tác động không nhỏ
đến các thành phần của môi trƣờng nhƣ đất, nƣớc, khơng khí, hệ sinh thái…, khi

mà mơi trƣờng ngày càng nhạy cảm trƣớc mọi tác động. Chính vì vậy các dự án
cần đƣợc đánh giá tác động môi trƣờng trƣớc khi thực hiện để nhằm giảm thiểu,
khắc phục hoặc thay đổi quy trình cơng nghệ sản xuất các tác động của dự án
trong quá trình thực hiện. Vì vậy chúng ta cần tiến hành đánh giá tác động môi
trƣờng của các dự án là vấn đề cấp thiết để phần nào bảo vệ môi trƣờng, tránh
các tác động trực tiếp và gián tiếp đến môi trƣờng.
Hiện nay việc phát triển kinh tế ở nƣớc ta kéo theo việc khai thác các
nguồn tài nguyên thiên nhiên và khoáng sản đặc biệt là các mỏ than, quặng sắt,
mỏ quặng Aptit … để phục vụ cho nhu câu sản xuất ngày càng tăng, việc khai thác
tài nguyên thiên nhiên làm ảnh hƣởng không nhỏ đến mơi trƣờng, việc này cịn làm
tác động đến rất nhiều nhân tố của mơi trƣờng, nó là sức ép lên mơi trƣờng.
Trong đó tỉnh Lào Cai là tỉnh giàu tài nguyên khoáng sản, việc khai thác
tài nguyên khoáng sản để phục vụ cho sự phát triển cho tiềm năng kinh tế Việt
đây là việc tất yếu cho kinh tế, bên cạnh đó việc khai thác tài nguyên và các dự
án chế biến, hay các dự án khác có liên quan đến khai thác và chế biến kéo theo
sự ảnh hƣởng không nhỏ đến với môi trƣờng khi mà khơng có các giải pháp bảo

1


vệ môi trƣờng, để tác động đến môi trƣờng là không nhỏ, để không ảnh hƣởng đến
môi trƣờng nên cần có cách giải quyết để giảm thiểu tác động đến mơi trƣờng.
Do đó để giải quyết một phần tình trạng trên tôi chọn đề tài: “ Nghiên
cứu lập báo cáo tác động môi trường dự án đầu tư xây dựng cơng trình khai
thác chế biến quặng Apatit tại làng Mỗ, xã Phú Gia, huyện Bảo Thắng, Tỉnh
Lào Cai ” nhằm đánh giá tác động đến môi trƣờng của dự án và đề xuất một số
giải pháp giảm thiểu sự tác động của các dự án đến môi trƣờng.

2



CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về đánh giá tác động môi trƣờng của dự án
1.1.1. Đánh giá tác động môi trường
1.1.1.1. Đánh giá tác động môi trường trên thế giới
Sau hang loạt sự phân tích ảnh hƣởng đến mơi trƣờng của các chất thải
rắn và khói từ các khu công nghiệp vào những năm 50,60 của thế kỷ XX, sự
ảnh hƣởng của các dự án phát triển cơng nghiệp …, chính vì vậy trên thế giới
bắt đầu hình thành tƣ tƣởng về đánh giá tác động môi trƣờng (ĐTM). Và đây ở
thời điểm này dần dần đƣợc nhiều nƣớc đƣa làm công cụ để bảo vệ môi trƣờng
và đánh giá tác động môi trƣờng dần đƣợc đƣa vào trong các dự án để nhằm bảo
vệ môi trƣờng . Năm 1969, “Đạo luật môi trƣờng” (National Envirimental
Policy Act, NEPA) đầu tiên của Mỹ ra đời nhằm thiết lập những chính sách và
luật định cho việc bảo vệ môi trƣờng. Yêu cầu đánh giá tác động môi trƣờng
(ĐTM) ở Mỹ cũng bắt đầu từ thời điểm đó. Tiếp sau đó là một số nƣớc nhƣ
Nhật Bản, Hồng Kơng, Singapore đã yêu cầu có báo cáo ĐTM cho các dự án
phát triển.
Sự phát triển của ĐTM có dự khác biệt và thay đổi rõ rệt theo từng giai
đoạn, mỗi giai đoạn đều có sự đặc trƣng cho từng thời kỳ, và giai đoạn sau thì
đƣợc bổ sung, thừa kế của giai đoạn trƣớc để hoàn thiện hơn.
1.1.1.2. Đánh giá tác động môi trường ở Việt Nam
Đƣợc sự quan tâm của Đảng, Nhà nƣớc vấn đề đánh giá tác động môi
trƣờng ở Việt Nam sớm triển khai. Ngay từ những năm 1980 nhiều nhà khoa
học bắt đầu tiếp cận với công tác ĐTM thông qua các hội thảo và các khoá đào
tạo do các tổ chức Quốc tế thực hiện (UNEP, UNU). Tháng 4/1984, Trung tâm
Nghiên cứu Tài nguyên và Môi trƣờng của trƣờng Đại học Tổng hợp Hà Nội kết
hợp với Chƣơng trình nghiên cứu quốc gia về Mơi trƣờng, đã tổ chức khoá huấn
luyện về ĐTM cho các giảng viên từ các trƣờng Đại học và Viện nghiên cứu
TW đầu tiên tại Việt Nam. Sau 1990, mặc dù Luật Môi trƣờng Việt Nam chƣa

3


thiết lập thì Nhà nƣớc đã yêu cầu một số dự án phải có báo cáo ĐTM nhƣ: Cơng
trình xây dựng Nhà máy Giấy Bãi Bằng, cơng trình Thuỷ lợi Thạch Nham, cơng
trình Thuỷ điện Trị An, Nhà máy lọc dầu Thành Tuy Hạ. Một số tổ chức quản lý
Nhà nƣớc nhƣ Cục Môi trƣờng, Sở Khoa học Công Nghệ và Môi trƣờng, các
trung tâm, Viện Môi trƣờng cũng đã đƣợc tập huấn công tác tƣ vấn cho lập báo
cáo ĐTM và tổ chức thẩm định các báo cáo ĐTM.
Đến năm 1993, Luật Bảo vệ Môi trƣờng ở Việt Nam đƣợc Quốc hội thông
qua ngày 27/12/1993. Luật gồm 07 chƣơng và 55 điều, nhiều thuật ngữ chung về
môi trƣờng đã đƣợc định nghĩa, những quy định chung về bảo vệ môi trƣờng
trên lãnh thổ Việt Nam đã đƣợc đƣa ra. Đặc biệt, Điều 11, 17 và 18 trong luật
này có định nghĩa ĐTM và những quy định các dạng dự án đang hoạt động và sẽ
triển khai trên lãnh thổ Việt Nam nhất thiết phải lập báo cáo ĐTM; điều 37 và
38 quy định các cơ quan chức năng có trách nhiệm thẩm định báo cáo ĐTM.
Ngồi ra, Chính phủ đã ra Nghị định về hƣớng dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi
trƣờng vào 10/1994. Sau khi Luật Bảo vệ Mơi trƣờng đƣợc thơng qua và có hiệu
lực, cơng tác ĐTM đã đƣợc triển khai nhanh chóng. Từ năm 1993 – 1995 đã có
423 báo cáo ĐTM trình nộp lên Bộ KHCN&MT.
Cho đến nay Việt Nam đã ban hành 3 bộ Luật bảo vệ môi trƣờng, hiện
nay đang sử dụng Luật bảo vệ môi trƣờng 2014 tại bộ luật này có những quy
định cụ thể về đánh giá tác động môi trƣờng, cùng với Luật là một số thông tƣ
và nghị đinh nhƣ nghị định 18/2015, thông tƣ 27/2015 đến nay chúng ta đang
dần quan tâm và sửa đổi để phù hợp hơn với sự phát triển của kinh tế xã hội .
1.1.2. Khái niệm cơ bản về ĐTM
Đánh giá tác động mơi trƣờng (ĐTM) là một q trình nghiên cứu nhằm
dự báo các kết quả môi trƣờng của dự án phát triển quan trọng, trong đó có hậu
quả đối với cuộc sống của con ngƣời tại khu vực dự án của chính dự án và các
họa động phát triển của dự án. Đồng thời đánh giá tác động môi trƣờng cũng

phải xác định các biện pháp giảm thiểu đến mức tối thiểu các hoạt động tiêu cực
đến môi trƣờng (theo UNEP-ROAP, 1998).
4


Đánh giá tác động môi trƣờng ở việt nam đƣợc qua tâm đến lần đầu tiên
tại luật bảo vệ môi trƣờng 1994, qua nhiều lần đổi mới và đề cập hiện nay đánh
giá tác động môi trƣờng đã và đang cập nhật và hoàn chỉnh theo xu thế phát
triển của các dự án hiện nay. Đến nay quan 3 lần đổi mới bộ luật, thì đánh giá
tác động mơi trƣờng đƣợc luật bảo vệ môi trƣờng 2014 định nghĩa nhƣ sau:
Đánh giá tác động mơi trƣờng là việc phân tích, dự báo,tác động môi trƣờng của
dự án đầu tƣ cụ thể để đƣa ra biện pháp bảo vệ môi trƣờng khi triển khai dự án
đó (Theo khản 23 điều 3 luật bảo vệ mơi trƣờng năm 2014).
1.1.3. Vai trị của đánh giá tác động môi trường
Với sự phát triển và quy hoạch nhanh chóng, khơng ngừng của các ngành
hiện nay để đáp ứng nhu cầu hiện tại của con ngƣời mà không chú ý đến sự ảnh
hƣởng và tác động đến môi trƣờng làm cho môi trƣờng ngày càng ô nhiễm, biến
đổi khí hậu ngày càng gia tăng nhanh chóng để quản lý, thắt chặt hơn đối với
môi trƣờng cần phải đánh giá tác động môi trƣờng đối với các dự án. Đánh giá
tác động mơi trƣờng có vai trị rất lớn trong công cuộc bảo vệ môi trƣờng hiện
nay, ĐTM cịn là cơng cụ trong quản lý mơi trƣờng.
ĐTM có vai trị đánh giá các tác động và rủi ro lên môi trƣờng của các dự
án, nhằm giảm thiểu tối đa thiệt hại mà dự án tác động xấu đến mơi trƣờng. Bên
cạnh đó đánh giá tác động mơi trƣờng cịn có vai trị đề ra các giải pháp phòng
ngừa và giảm thiểu các tác động của dự án đến môi trƣờng nhằm nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng, giảm thiệt hại cho mơi trƣờng.
Mặt khác ĐTM cịn giúp cho chủ đầu tƣ, chủ dự án có đầy đủ cơ sở cân
nhắc và lựa chọn thích hợp với điều kiện của mình cùng với sự kết hợp để thay
đổi các hạng mục, các phƣơng án hợp lý nhất cho dự án của mình. Làm cho dự
án hiệu quả hơn về mặt kinh tế, xã hội. Đánh giá tác động môi trƣờng là công cụ

cho quản lý môi trƣờng, phục vụ cho sự phát bền vững của xã hội.
1.1.4 Nội dung của ĐTM
Trong đánh giá tác động mơi trƣờng có 2 nội dung cơ bản
Nội dung đầu tiên là: Phân tích dự báo những tác động những tác động có
thể của dự án chiến lƣợc, chính sách, kế hoạch dự án đầu tiên phát triển kinh tế
5


xã hội an ninh quốc phịng đến mơi trƣờng chỉ rõ đƣợc những tác động nguy
hiểm, quy mô và mức độ, địa điểm có thể xảy ra
Nội dung thứ 2 là: Đề xuất đƣợc những biện pháp thích hợp cho bảo vệ
mơi trƣờng. Đó là những giải pháp với nhiều lựa chọn tùy chọn tùy thuộc vào
điều kiện kinh tế, điều kiện nhận thức và kiến thức, phong tục tập qn, tơn
giáo, tín ngƣỡng cụ thể (Giáo trình Đánh giá môi trường của Đại học Lâm
nghiệp, 2012).
1.2. Tổng quan về dự án nghiên cứu
 Tên dự án: “Đầu tư xây dựng cơng trình khai thác, chế biến quặng apatit
khu Làng Mô, xã Gia Phú, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai”.
 Hình thức đầu tƣ: Đầu tƣ mới xây dựng mới
 Chủ dự án: Công ty cổ phần đầu tƣ Vạn Thắng
 Ngƣời đại diện: Ông Nguyễn Phƣơng Giang

Chức vụ: Giám đốc

 Địa chỉ : Số 182 Hoàng Liên, P.Cốc Lếu, thành Phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
 Vị trí địa lý của dự án:
Khu vực thăm dò mỏ Apatit thuộc địa phận xã Gia Phú, huyện Bảo
Thắng, tỉnh Lào Cai với diện tích 45,0 ha, đƣợc giới hạn bởi các điểm khép góc
có toạ độ nhƣ sau:
Bảng 1.1. Toạ độ các điểm mốc thăm dò khu mỏ

Hệ toạ độ VN.2000, kinh tuyến
Tên điểm

105o, múi chiếu 6o

Ghi chú

X (m)

Y (m)

1

2474 426

0404 166

2

2474 567

0404 224

3

2474 747

0404 148

Khu Làng Mơ


4

2475 275

0402 758

diện tích 45,0 ha

5

2474 919

0402 748

6

2474 853

0403 068

6


- Phía Bắc giáp với phƣờng Xuân Tăng (Thành phố Lào Cai )
- Phía Nam giáp với xã Xuân Giao, Thị trấn Tằng long
- Phía Đơng giáp với Hải Sơn
- Phía Tây giáp xã Suối Thầu , Bản Phùng (Sapa)
- Xã Gia Phú nằm trên trục đƣờng quốc lộ 4E, cách trung tâm thành phố
Lào Cai khoảng 25km, cách trung tâm huyện gần 20km.

 Phạm vi của dự án:
Tổng diện tích sử dụng đất của dự án: 65,8 ha.
Trong đó:
+ Tổng diện tích các khai trƣờng: 31 ha.
+ Diện tích bãi thải: 20,66 ha.
+ Diện tích khu phụ trợ và các tuyến đƣờng ngoài mỏ là 2,05 ha.
+ Tổng diện tích khu nhà điều hành là: 3,14 ha.
+ Diện tích khu vực tái định cƣ: 6,29 ha.
+ Diện tích bãi chứa quặng: 2,66
 Trữ lƣợng mỏ: Tổng trữ lƣợng, tài ngun cấp 121+122+333 là:
4.275,400 nghìn tấn.
Trong đó:
- Trữ lƣợng cấp 121+122 là: 4171,713 nghìn tấn.
- Tài nguyên cấp 333 là: 103,687 nghìn tấn
 Cơng suất mỏ: Trữ lƣợng apatit của dự án chủ yếu tập trung dạng vỉa
nên để thuận tiện và phù hợp với quy mô mỏ, tuổi thọ mỏ, thì dự án
lựa chọn cơng suất khai thác quạng apatit 450.000 tấn quặng nguyên
khai/năm.
1.2.1. Nội dung cơ bản của dự án
1.2.1.1. Mục tiêu chung của dự án
Dự án đƣợc thực hiện với nhiều mục tiêu trƣớc mắt và lâu dày, những
mục tiêu chung của dự án đƣợc đề ra nhƣ sau:

7


- Góp phần giải quyết và tạo ra nhiều việc làm cho lao động địa phƣơng
và các vùng lân cận;
- Góp phần tăng trƣởng kinh tế cho khu vực thực hiện của dự án và tăng
tổng thu nhập GDP cho tỉnh nhà;

- Bên cạnh đó dự án cịn kéo theo nhiều dịch vụ phát triển cho khu vực
thực hiện dự án;
- Kéo theo sự phát triển các ngành công nghiệp khác cho địa phƣơng;
- Dự án thúc đẩy tăng nguồn thu cho ngân sách địa phƣơng;
- Mặt khác chủ dự án, chủ đầu tƣ sẽ mang lại nguồn thu nhập lớn, đặc biệt
là tạo ra thƣơng hiệu và uy tín cho chủ dự án.
1.2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Khi dự án đi vào xây dựng và hoạt động thì dự án có một số mục tiêu cụ
thể nhƣ sau :
- Khai thác nguồn tài nguyên Apatit hợp lý phù hợp với phát triển
bền vững;
- Chế biến tại chỗ, giảm sức ép cho môi trƣờng;
- Cung cấp đủ nguyên liệu quặng apatit cho sản xuất phân bón và hố chất
trong nƣớc.
1.2.2. Các hạng mục cơng trình chủ yếu
1.2.2.1. Khai trường khai thác
Khu mỏ đƣợc chia làm 2 khai trƣờng khai thác chính là khai trƣờng khu 1 và
khai trƣờng khu 2. Tổng diện tích chiếm dụng của 2 khu khai trƣờng là 31ha.
Trong đó khai trƣờng khu 1 là 2,58 ha, khai trƣờng khu 2 với diện tích là
28,42ha. Giới hạn từ cao độ +130m xuống đến cao độ +40m.
1.2.2.2. Bãi thải đất đá:
- Vị trí bãi thải: Nằm ở phía Tây Bắc khai trƣờng khu 1, với diện tích
chiếm dụng 20,66ha, đƣợc thiết kế cao độ đổ thải ở mức +134,49m.
- Khối lƣợng đổ thải: Bãi thải có sức chứa khoảng 9,5 triệu m3
Bải thải có các thơng số ở bảng 1.3 sau:
8


Bảng 1.2. Các thông số cơ bản của bãi thải
TT


Đơn vị

Thông số

Giá trị

1

Chiều cao bãi thải

m

65

2

Chiều cao tầng thải

m

20  30

3

Số tầng thải

tầng

4


Góc dốc sƣờn tầng thải

độ

3032

5

Độ dốc mặt bãi thải

%

35

6

Chiều rộng đai an tồn

m

-

7

Góc dốc sƣờn bãi thải

độ

26


2

1.2.2.3. Bãi chứa quặng
- Diện tích khu vực san gạt: 2.66 ha.
- Cao độ san gat: 134.49m, cao độ bãi chứa quặng IV ở mức +145m.
- Khối lƣợng đào đất cấp 3: 16.995 m3, khối lƣợng đào đá cấp 4: 39.631
m3, khối lƣợng đắp nền: 20.376 m3.
1.2.2.4. Mặt bằng sân công nghiệp
 Mặt bằng khu văn phịng cơng ty mỏ
- Khu Văn phịng cơng ty đƣợc bố trí xây dựng cạnh đƣờng lên mỏ và ở

phía Tây Bắc khai trƣờng, tồn bộ khu đất có diện tích S = 1.22 ha.
- Khi khai thác năm thứ 1, mỏ sẽ bố trí thêm khu vực văn phịng thứ 2

phía Đơng khu mỏ để quản lý vào bảo vệ mỏ. Diện tích chiếm dụng khu văn
phòng 2 là: 1.92 ha.
 Mặt bằng khu phân xưởng sửa chữa thiết bị
Mặt bằng khu phân xƣởng sửa chữa thiết bị và bãi chứa quặng đƣợc xây
dựng cạnh khu văn phịng Cơng ty với tổng diện tích 2,66 ha. Các hạng mục xây
dựng bao gồm:
+ Nhà xƣởng sửa chữa bảo dƣỡng thiết bị 477 m2;
+ Cầu rửa xe 2 cầu;
+ Sân đỗ xe S = 1000 m2;
9


1.2.2.5. Các hạng mục cơng trình phụ trợ của dự án
a. Giải pháp cung cấp nước
Nƣớc phục vụ cho hoạt động của mỏ quặng apatit khu vực xã Gia Phú

chủ yếu là cung cấp nƣớc sinh hoạt cho 125 ngƣời trên mỏ, ngồi ra cịn một
số lƣợng phục vụ cho công tác chữa cháy, tƣới đƣờng…
- Khối lƣợng nƣớc cần cho sinh hoạt là: Qsh = 125 x 0,1 = 12,5 m3/ng.đ;
- Lƣợng nƣớc phục vụ cho công tác cứu hoả, tƣới đƣờng tạm tính bằng 5,3
m3/ng.đ;
- Tổng lƣợng nƣớc cho tồn mỏ là Q = 17,8 m3/ng.đ.
Với địa hình tự nhiên của mỏ, lựa chọn giải pháp cung cấp nguồn nƣớc
cho mỏ lấy từ giếng khoan công nghiệp.
Để giảm thiểu ô nhiễm do nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc thải từ các khu tập
kết nguyên vật liệu, cũng nhƣ đảm bảo chất lƣợng nƣớc và kiểm soát nƣớc thải,
trong suốt q trình thi cơng, xây dựng sẽ áp dụng các biện pháp sau:
- Dùng các bồn chứa di động, thu gom nƣớc thải để xử lý, hoặc có thể
dùng các loại bồn tự hoại cho từng khu vực để thu gom và dùng các chế phẩm vi
sinh xử lý trực tiếp sau đó thải ra mơi trƣờng;
- Tồn bộ lƣợng nƣớc chảy qua mỏ đƣợc thu gom bằng hệ thống cống,
rãnh lộ thiên, máy bơm. Sau đó, chảy qua bể lắng, làm trong trƣớc khi chảy vào
hệ thống thoát nƣớc của khu vực;
b. Giải pháp cung cấp điện
Xây dựng hệ thống cung cấp điện động lực, chiếu sáng nhằm phục vụ
công tác khai thác, phục vụ khu mặt bằng sân công nghiệp mỏ.
Xây dựng tuyến ĐDK-6 kV, AC-50 từ khu mặt bằng văn phịng lên các
trạm bơm thốt nƣớc, với cột BTLT, xà thép hình, sứ đứng 24 kV.
c. Xây dựng tuyến đường vận tải
Hệ thống đƣờng vận tải của mỏ bao gồm 3đoạn với tổng diện tích chiếm
dụng: 1,55 ha. Trong đó đoạn đƣờng vận chuyển quặng 1: chiếm 0,38ha, đoạn
đƣờng vận chuyển quặng 2: 0,79 ha và đoạn đƣờng vận chuyển quặng số 3: 0,38ha
d. Đập ngăn xử lý môi trường
10



Đập ngăn xử lý môi trƣờng đƣợc xây dựng để ngăn đất đá bãi thải khơng
trơi xuống suối, mục đích là lắng đọng các hạt cặn lơ lửng, xử lý nƣớc có hàm
các chất nguy hại trƣớc khi thải ra môi trƣờng xung quanh.
Đập đƣợc đắp bằng đá thải trong quá trình làm đƣờng, san gạt mặt bằng
và lấy đất đá thải của mỏ; thân đập có hệ thống màng lọc bằng rọ đá và có hệ
thống cống tràn để thốt nƣớc sạch ra bên ngồi.
Bảng 1.3. Các thơng số và khối lượng thi công đập chắn
TT

Đơn vị

Chỉ tiêu

Giá trị

1

Cao độ mặt đập

m

+100

2

Góc dốc sƣờn đắp

độ

30 - 35


3

Chiều dài đập

m

140

4

Chiều rộng mặt đập

m

8

5

Khối lƣợng san gạt tạo mặt bằng

m3

2.075

6

Đầm nén tầng chống thấm

m3


22.486

7

San gạt tạo đập

m3

130.280

8

Đất sét đắp tầng chống thấm

m3

5.435

m

15

9

Cống đúc sẵn: dài 1m, dày
15cm, đƣờng kính 1,0 m

10


Bê tông

m3

805,4

11

Đá hộc

m3

62,5

e. Đê bao và rãnh đỉnh
Đê bao và rãnh nƣớc đƣợc lắp dọc theo chu vi bao quanh khai trƣờng, bãi
thải và bãi chứa quặng để ngăn lƣợng nƣớc mặt chảy vào khai trƣờng, cũng nhƣ
là hành lang an toàn trên mặt của khai trƣờng. Hệ thống đê bao này cịn có tác
dụng tránh sự trơi lấp của đất đá từ khai trƣờng, bãi thải và bãi chứa quặng sang
khu vực xung quanh.
Đê bao đƣợc đắp cao 2m so với mặt địa hình tự nhiên, mặt đê rộng 1m,
chân đê rộng 5m, taluy đê 45o, đỉnh đê và hai bên có trồng cây xanh để giữ đê,
11


chân ngồi đê có hệ thống rãnh dẫn nƣớc về hồ lắng, trong đê để lại đai an toàn
trên mặt 1m để đảm bảo an toàn cho đê.
f. Hồ lắng
Hồ lắng với tổng diện tích khoảng 0,5 ha nằm ở phía Đơng Nam khai
trƣờng khu 2. Diện tích đào hồ lắng là: 4.000 m2, chiều sâu đào hồ lắng 2,5 m,

khối lƣợng đào đất: 10.000 m3, khối lƣợng đắp 950 m3.
g. Hệ thống cây xanh phịng hộ mơi trường
Nhằm ngăn bụi phát tán từ mƣơng khai thác ra xung quanh theo hƣớng
gió, cơng ty sẽ trồng cây xanh quanh moong, khu vực sân cơng nghiệp, khu văn
phịng, dọc tuyến đƣờng ngồi mỏ và ở bãi thải để tránh rửa trơi đất từ bãi thải.
h. Cơng tác đền bù giải phóng mặt bằng và tái định cư.
 Phƣơng án đền bù
Phƣơng án đền bù giải phóng mặt bằng của dự án nhƣ sau:
- Căn cứ vào từng loại đất đai trong khu vực.
- Căn cứ vào từng loại nhà cửa, trong diện đền bù.
Tiến hành thống kê đo đạc xác định từng loại đất, cây rừng, nhà cửa v.v.
để bền bù cho các hộ dân và đơn vị liên quan.
 Phƣơng án tái định cƣ
Để dự án sớm đƣợc triển khai, Công ty Cổ phần Đầu tƣ Vạn Thắng đồng
thời với việc thủ tục xin cấp mỏ là việc lập phƣơng án đền bù giải phóng mặt
bằng và tái định cƣ theo quy định hiện hành của Nhà nƣớc. Nguồn kinh phí để
đền bù, giải phóng mặt bằng là nguồn vốn của Công ty.
Để các hộ dân trong diện phải di dời có đất định cƣ mới Cơng ty sẽ thỏa
thuận với chính quyền địa phƣơng để làm thủ tục tái định cƣ cho các hộ dân này.
Hiện công ty đã tiến hành khảo sát, số hộ dân bị ảnh hƣởng cần di dời là
84 hộ. Và để phục vụ cho q trình tái định cƣ, Cơng ty sẽ tiến hành xin th đất
của tỉnh khu vực phía Đơng Bắc của mỏ. Diện tích chiếm dụng phục vụ cho q
trình tái định cƣ dự kiến là 6.29 ha.

12


Ngồi ra các hộ dân có đất trong khu vực giải phóng mặt bằng, sau khi giao
đất cho Cơng ty sử dụng, nếu có nhu cầu lao động tại mỏ Công ty sẽ tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất để có thể làm việc tại mỏ.

1.3. Giải pháp, khối lƣợng thi cơng xây dựng các cơng trình của dự án
1.3.1. Giải pháp xây dựng các cơng trình của dự án
Quy mô, các giải pháp kiến trúc, các giải pháp kết cấu đều đƣợc khảo sát
và tính tốn phù hợp với điều kiện của mỏ quặng apatit khu vực xã Gia Phú. Tất
cả các hạng mục cơng trình đƣợc đầu tƣ xây dựng mới đều có các giải pháp kiến
trúc đơn giản, hợp lý, chủ yếu đảm bảo đƣợc yêu cầu sản xuất và tạo đƣợc
khơng gian để có điều kiện làm việc tốt cho ngƣời lao động về các mặt thơng gió,
chiếu sáng và vệ sinh cơng nghiệp. Tùy theo tính chất và đặc điểm của từng hạng
mục sẽ có các giải pháp cụ thể để đảm bảo tính hợp lý và mỹ quan cơng trình.
Các hạng mục cơng trình đều sử dụng vật liệu thông thƣờng, đảm bảo bền
vững, khó cháy.
1.3.2. Khối lượng thi cơng cơng trình dự án
Khối lƣợng xây dựng chính trong thời kỳ xây dựng cơ bản của dự án qua
q trình tìm hiểu tính tốn thì đƣợc tổng hợp lại ở bảng 1.5 sau:

13


×