Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Đánh giá tác động của hoạt động du lịch sinh thái đến môi trƣờng và đa dạng sinh học tại khu di tích danh thắng thác bờ thung nai cao phong hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.69 MB, 93 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, Khoa Quản lý tài
nguyên rừng và môi trƣờng, bộ môn động vật rừng, tôi thực hiện đề tài: „’Đánh
giá tác động của hoạt động du lịch sinh thái đến môi trƣờng và đa dạng sinh
học tại khu di tích – danh thắng Thác Bờ - Thung Nai – Cao Phong –Hịa
Bình’’.
Trong thời gian thực hiện đề tài, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản
thân, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các thầy cô giáo, các
tổ chức, cá nhân trong và ngồi trƣờng.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo: PGS.TS. ĐỒNG THANH HẢI.
Thầy đã định hƣớng, chỉ dẫn và giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình thực hiện
nghiên cứu đề tài.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc xin chân thành cảm ơn toàn thể cán bộ, nhân
viên khu di tích – danh thắng Thác Bờ, UBND xã Thung Nai – Cao Phong - Hịa
Bình, các tổ chức đoàn thể cùng ngƣời dân xã Thung Nai đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu và điều tra thực tế để hồn thiện khóa luận
tốt nghiệp.
Mặc dù rất cố gắng nhƣng chƣa có kinh nghiệm thực tế và trình độ chun mơn
cịn hạn chế, thời gian hồn thành đề tài hạn hẹp đề tài khơng thể tránh khỏi
thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cơ giáo và các bạn để đề
tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày………tháng 05 năm 2017
Sinh viên

Bùi Thị Thanh Hiếu


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


Tên đề tài: „‟Đánh giá tác động của hoạt động du lịch sinh thái tới môi trƣờng
và đa dạng sinh học tại khu di tích danh thắng Thác Bờ - xã Thung Nai – huyện
Cao Phong – tỉnh Hịa Bình.‟‟
1.

Sinh viên thực hiện: Bùi Thị Thanh Hiếu, lớp 58A, QLTNTN©

2.

Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS.Đồng Thanh Hải.

Khu di tích danh thắng Thác Bờ đƣợc thiên nhiên ƣu ái ban tặng cho vẻ
đẹp kỳ thú, hoang sơ, huyền bí ….Đƣợc du khách trong và ngồi nƣớc yêu mến
gọi là „‟Vịnh Hạ Long trên núi „‟. Khu danh thắng Thác Bờ là một vùng đất cổ,
có nhiều di tích gắn với sự nghiệp dựng nƣớc và giữ nƣớc của ông cha ta. Đền
thờ bà chúa Thác Bờ là Đinh Thị Vân – ngƣời Mƣờng và một bà ngƣời Dao ở
Vầy Nƣa, có cơng giúp vua Lê Lợi về quân lƣơng, thuyền mảng vƣợt thác Bờ
tiến quân lên Mƣờng Lễ, Sơn La dẹp loạn đảng Đèo Cát Hãn. Mang vẻ đẹp
nguyên sơ, lộng lẫy, huyền bí với các quần thể đền thờ, các hang động trong
lòng núi, các đảo nhỏ ở trên dịng sơng Đà. Với điều kiện thuận lợi nên việc phát
triển du lịch nơi đây phát triển nhanh, tràn lan, thiếu kiểm soát dẫn đến những
tác động đến môi trƣờng và ĐDSH nhƣ vấn đề rác thải, khai thác thủy sản, lâm
sản trái phép, phá hủy các hệ sinh thái…. .Tuy nhiên chƣa có một nghiên cứu
chính thức nào về tác động của du lịch lên mơi trƣờng và ĐDSH của khu di tích
danh thắng Thác Bờ. Do vậy nghiên cứu về tác động của du lịch đến môi trƣờng
và ĐDSH tại Thác Bờ là thực sự cần thiết. Đề xuất các giải pháp phát triển du
lịch bền vững. Mục tiêu của đề tài:(1) Đánh giá đƣợc thực trạng của hoạt động
du lịch tại khu di tích – danh thắng Thác Bờ - Thung Nai . (2)Xác định đƣợc các
nguyên nhân và những tác động tích cực và tiêu cực của hoạt động du lịch đến
mơi trƣờng tự nhiên tại khu di tích – danh thắng Thác Bờ - Thung Nai. (3)Đánh

giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của khu di tích – danh thắng Thác Bờ. (4) Đề
xuất một số giải pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực của hoạt động du


lịch đến môi trƣờng. Phát triển di lịch bền vững. Để đạt đƣợc mục tiêu đề tài sử
dụng 3 phƣơng pháp điều tra: phỏng vấn ngƣời dân bản địa, du khách, nhân
viên; điều tra tuyến và xử lý số liệu.
Kết quả nghiên cứu cho thấy:
(1) Khu vực nghiên cứu đã ghi nhận có 3 tuyến du lịch chính là: Tuyến đi bộ
đến các làng bản, tuyến hành hƣơng, lễ Chúa Thác Bờ và tuyến nghỉ ngơi thƣ
giãn, và mua quà lƣu niệm. Ban quản lý gồm 36 ngƣời bao gồm 1 trƣởng ban, 1
phó ban, trong đó biên chế chính thức là 6 ngƣời và 30 ngƣời hợp đồng dài hạn
có trình độ là học qua nghiệp vụ du lịch hoặc là những lao động phổ thông. Cơ
sở vật chất, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc chƣa đáp ứng đƣợc sự phát
triển của du lịch. Trung bình trong 4 năm từ 2013-2016 thì du khách nội địa tăng
60,3%/năm, du khách quốc tế tăng 50,1% /năm. Lƣợng thu trung bình trong bốn
năm qua khoảng 5.691.500 VNĐ/ năm thu từ hoạt động du lịch trong 4 năm qua
tăng không đồng đều qua các năm lƣợng thu trung bình trong bốn năm qua
khoảng 5.691.500 VNĐ/ năm.
(2) * Du lịch tác động tích cực lên mơi trường tự nhiên:
Tầm quan trọng của mơi trƣờng từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trƣờng của
ngƣời dân (+1.85). Ngƣời dân hiểu đƣợc về đa dạng sinh học và bảo tồn đa
dạng sinh học (+0.25). Cải thiện đƣợc môi trƣờng xanh, sạch, đẹp để khu du lịch
Thác Bờ xẽ là một điểm đến lý tƣởng cho du khách (+0.45).
*Du lịch tác động tiêu cực lên môi trường tự nhiên
Hoạt động du lịch diễn ra kéo theo đó là những tác động tiêu cực lên các thành
phần môi trƣờng :
-Môi trƣờng đất: Phá vỡ kết cấu đất do xây dựng cơ sở, đƣờng giao thông, rác
thải vơ cơ khó phân hủy khơng đƣợc sử lý..
-Mơi trƣờng nƣớc: Nƣớc bị suy thối, giảm trữ lƣợng, ơ nhiễm nƣớc do mất

rừng, rác thải vứt bừa bãi, khai thác khơng hợp lý
-Mơi trƣờng khí: Gia tăng tƣợng khí ô nhiễm CO,C

,

S, chì, bụi… do sự di

chuyển của các phƣơng tiện giao thông, xây dựng, tập tục đốt vàng mã .


-Vấn đề rác thải: Rác thải đƣợc xả trực tiếp ra môi trƣờng chƣa qua sử lý. Số
lƣợng rác tăng nhiều vào những ngày lễ hội và ở những khu vực cách xa đƣờng
giao thông. Theo đề tài nghiên cứu thì rác vơ cơ chiếm khoảng 91% và rác thải
hữu cơ chiếm 9%.
(3)*Tác động tích cực và tiêu cực lên môi trường xã hội:
-Du lịch đã tăng thêm cơ hội việc làm tại địa phƣơng (+2,3). Du lịch đã tạo
nhiều cơ hội kinh doanh mua, bán hàng hóa cho dân dịa phƣơng (+3,36). Song
song với những lợi ích mà du lịch đem đến thì cũng xuất hiện những ảnh hƣởng
xấu của du lịch nhƣ: Du lịch trong những năm gần đây cũng gia tăng các tệ nạn
xã hội (-1,85) , thay đổi phong tục tập quán của khu vực (-1,6) nhƣ: Thay đổi
nếp sống tập thể, cộng đồng, trang phục truyền thống, tiếng bản địa.
Danh mục các loài lâm sản bị khai thác tại khu vực. Du lich đã làm mất sinh
cảnh sống của một số loài. Các loài động, thực vật đặc hữu đã suy giảm cả về
chất lƣợng và số lƣợng .
(4) Qua quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài đã xác định đƣợc khu DLST Thác
Bờ có: 5 điểm mạnh, 11 điểm yếu, 5 cơ hội, 4 thách thức. BQL khu DLST cần
phát huy những điểm mạnh và khắc phục những điểm còn hạn chế để Thác Bờ
là một điểm đến lý tƣởng cho tất cả các du khách.
(5) Đề xuất giải pháp cho phát triển du lịch phát triển bền vững: giải pháp quản
lý, giải pháp xã hội, giải pháp công nghệ.

Nhƣ vậy khu di tích – danh thắng Thác Bờ có những điều kiện thuận lợi để phát
triển DLST. Nhƣng việc khai thác các nguồn tài nguyên không hợp lý sự phát
triển ồ ạt các nhà hàng, quán ăn đang gây ảnh hƣởng xấu đến sự phát triển du
lịch nơi đây ….Khu du lịch cần thực hiện tốt những giải pháp đề tài đã nêu ra
để nhằm giảm thiểu những tác động đến môi trƣờng và ĐDSH.


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NGUYÊN VĂN

CHỮ VIẾT TẮT
DLST

Du lịch sinh thái

ĐDSH

Đa dạng sinh học

KDL

Khu du lịch

BQL

Ban quản lý

HGĐ

Hộ gia đình


UBND

Ủy ban nhân dân

LT

Cây, con dùng để làm thuốc

LC

Cây, con dùng để làm cảnh

TP

Cây, con dùng để làm thực phẩm

KH

Cây ,con dùng với mục đích khác ( gậy leo núi, hàng
rào…..)

NXB

Nhà xuất bản


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................ 2

1.1.

Cơ sở lý luận về du lịch sinh thái và đa dạng sinh học ............................... 2

1.1.1 Du lịch sinh thái .......................................................................................... 2
1.2.

Những tác động của hoạt động du lịch sinh thái đến môi trƣờng và đa

dạng sinh học ......................................................................................................... 5
1.2.1. Tác động tích cực ........................................................................................ 5
1.2.2. Tác động tiêu cực ........................................................................................ 5
1.3. Các nghiên cứu về hoạt động DLST trên thế giới và ở Việt Nam............... 7
1.3.1. Trên thế giới ................................................................................................ 7
1.3.2 . Ở Việt Nam ................................................................................................. 8
C
Ƣ
H
Ơ
G
N
2
.M

C
T
U

,N


ID
U
G
N
À
V
P
Ƣ
H
Ơ
G
N
H
P
Á
G
N
H


C
U 1
0
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 10
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 10
2.1.2 . Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 10
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 10
2.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 10
2.4 . Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 11
2.4.1. Nghiên cứu hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái tại thác Bờ................. 11

2.4.2.Nghiên cứu các tác động của DLST đến môi trƣờng tự nhiên tại khu vực
Thác Bờ - Thung Nai........................................................................................... 11
2.4.3.Nghiên cứu những tác động của DLST đến môi trƣờng xã hội tại khu di
tích – danh thắng Thác Bờ - Thung Nai .............................................................. 11
2.4.4. Nghiên cứu về điểm mạnh , điểm yếu của khu di tích – danh thắng Thác Bờ .... 11
2.4.5. Đề xuất các giải pháp cho việc phát triển du lịch bền vững tại khu du lịch
sinh thái Thác Bờ. ............................................................................................... 11
2.5 . Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................. 11
2.5.1.Phương pháp phỏng vấn ............................................................................ 11
2.5.2. Phương pháp điều tra theo tuyến .............................................................. 13


CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ...................... 16
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 16
3.1.1.Vị trí địa lý.................................................................................................. 16
3.1.2. Khí hậu ...................................................................................................... 16
3.1.3. Thủy văn .................................................................................................... 18
3.1.4 . Tài nguyên đất .......................................................................................... 18
3.1.5. Hệ động, thực vật ...................................................................................... 18
3.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ........................................................................ 19
3.3. Khái quát về lễ hội Thác Bờ......................................................................... 20
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 22
4.1. Hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái tại khu di tích – danh thắng Thác Bờ .... 22
4.1.1. Các tuyến điểm du lịch .............................................................................. 22
4.1.2 . Bộ máy tổ chức quản lý ............................................................................ 23
4.1.3 . Cơ sở hạ tầng, vật chất phục vụ du lịch ................................................... 24
4.1.4. Hiện trạng khách du lịch, mùa du lịch và doanh thu từ hoạt động du lịch..... 26
4.2. Những tác động của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên tại khu
DLST Thác Bờ. .................................................................................................. 31
4.3. Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội .................................................... 47

4.4 .Phân tích điểm mạnh điểm yếu của khu DLST Thác Bờ - Thung Nai ........ 49
4.5. Đề xuất một số giải pháp nhằm bao vệ môi trƣờng và đa dạng sinh học để
phát triển DLST bền vững................................................................................... 52
4.5.1.Giải pháp quản lý ....................................................................................... 52
4.5.2. Giải pháp xã hội ........................................................................................ 54
4.5.3. Giải pháp khoa học công nghệ ................................................................. 55
KẾT LUẬN –TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ .......................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Các chỉ tiêu khí hậu tại khu du lịch sinh thái Thác Bờ, Thung Nai ... 17
Bảng 4.1. Hiện trạng khách du lịch đến khu DLST Thác Bờ năm 2013-2016... 26
Bảng 4.2. Nguồn thông tin du khách biết đến khu DLST Thác Bờ. ................... 28
Bảng 4.3. Mục đích của du khách khi đến với khu du lịch sinh thái Thác Bờ ... 29
Bảng 4.4 .Doanh thu từ hoạt động du lịch của khu DLST Thác Bờ ................... 30
Bảng 4.5. Điểm trung bình cho các câu trả lời của ngƣời dân về tác động tích
cực của du lịch đến môi trƣờng tự nhiên tại khu DLST Thác Bờ....................... 31
Bảng 4.6. Kết quả điều tra nhận xét của du khách về chất lƣợng mơi trƣờng
khơng khí tại khu du lịch ..................................................................................... 38
Bảng 4.7. Thống kê lƣợng rác theo thành phần ................................................. 39
Bảng 4.8. Thực đơn nhà hàng Lạc Thịnh............................................................ 46
Bảng 4.9. Tác động tích cực của DLSH đến cuộc sống của ngƣời dân bản địa tại
Thác Bờ………………………………………………………………………...47
Bảng 4.10. Tác động tiêu cực của DLSH đến cuộc sống của ngƣời dân bản địa
tại Thác Bờ……………………………………………………………………..48


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 3.1. Lễ hội nhảy đồng huyền bí tại Thác Bờ(nguồn: Thanh Hiếu) ............ 21
Hình 4.1. Sơ đồ tuyến điểm du lịch Thác Bờ -Thung Nai ................................. 23
Hình 4.2. Cơ cấu tổ chức khu du lịch Thác Bờ ................................................... 24
Hình 4.3. Các lồi thuốc dân gian chữa bệnh đƣợc bày bán nhiều tại Thác Bờ . 26
Hình 4.4. Biểu đồ số lƣợng du khách đến khu DLST Thác Bờ giai đoạn................ 27
2013-2016 ............................................................................................................ 27
Hình 4.5: Biểu đồ thể hiện phần trăm các nguồn thông tin du khách nội địa và
quốc tế biết đến khu DLST Thác Bờ................................................................... 28
Hình 4.6. Biểu đồ doanh thu từ hoạt động du lịch của khu DLST Thác Bờ ...... 30
Hình 4.7. Cây vấn đề các tác động tiêu cực đến môi trƣờng đất ........................ 33
Hình 4.8 . Rác thải dọc 2 bên đƣờng đi lên đền Mẫu ......................................... 34
Hình 4.9. Cây vấn đề các tác động tiêu cực đến môi trƣờng nƣớc ..................... 35
Hình 4.10. Ống thốt nƣớc thải của HGĐ........................................................... 36
Hình 4.11. Cống nƣớc thải Bến Cảng ................................................................. 36
Hình 4.12.Cây vấn đề các tác động tiêu cực đến môi trƣờng không khí ............ 36
Hình 4.13. Đốt vàng mã với số lƣợng lớn tại Đền Cậu Bé (Nguồn : Tác giả) ... 37
Hình 4.14. Biểu đồ phần trăm nhận xét của du khách nội địa và quốc tế về chất
lƣợng môi trƣờng khơng khí tại khu DLST Thác Bờ ......................................... 38
Hình 4.15. Cây vấn đề tác động tiêu cực đến rác thải......................................... 39
Hình 4.16. Biểu đồ thể hiện lƣợng rác trung bình xả ra trong ngày vào mùa lễ
hội tại khu DLST Thác Bờ . ................................................................................ 39
Hình 4.17. Ùn tắc giao thơng tại đền Mẫu(Nguồn: Thanh Hiếu) ....................... 49
Hình 4.18. Hình bộ máy quản lý cho khu DLST Thác Bờ ................................. 53
Hình 4.19. Mơ hình xử lý rác .............................................................................. 56
Hình 4.20. Phân loại rác trƣớc khi bỏ vào thùng ................................................ 57
Hình 4.21. Mơ hình xử lý nƣớc thải .................................................................... 57
Hình 4.22. Phƣơng pháp xử lý nƣớc thải sinh hoạt tại hộ gia đình .................... 58
Hình 4.23. Mơ hình đốt vàng mã tập trung giảm phát thải khói bụi ra mơi trƣờng .. 59



ĐẶT VẤN ĐỀ
Du lịch ngày nay đã trở thành một ngành phát triển nhanh và chiếm vị trí
quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nƣớc. Ngành du lịch
là một ngành công nghiệp “ không ống khói “ mang lại thu nhập GDP lớn cho
nghành kinh tế. Giải quyết công ăn việc làm cho hàng vạn lao động, góp phần
truyền bá hình ảnh Việt Nam ra toàn Thế Giới. Tổng thu từ du lịch những năm
gần đây có sự tăng trƣởng vƣợt bậc khi năm 2013 đạt tới 200 nghìn tỷ đồng,
trong khi năm 2010 mới đạt 96 nghìn tỷ, năm 2005 đạt 30 nghìn tỷ và năm 2000
chỉ đạt 17,4 nghìn tỷ. (Nguồn: Số liệu thống kê của tổng cục Thống kê về du
lịch, 2014)
Khu du lịch Thác Bờ thuộc địa phận xóm Nai và xóm Đền, xã Thung Nai,
huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình, diện tích 36,5ha . Vẻ đẹp kỳ thú, Thung Nai
đƣợc nhiều du khách trong và ngoài nƣớc yêu mến gọi là “Vịnh Hạ Long trên
núi". Nhờ hệ thống núi đá vơi rất đặc trƣng của Hịa Bình, khi ngập nƣớc.
Ở Thác Bờ có rất nhiều địa danh để tham quan, khám phá nhƣ bản Mu,
lòng hồ thủy điện Hòa Bình, đền Bà Chúa Thác Bờ, chợ Nổi, hang Trạch, động
Thác Bờ... Cảnh quan tại Thác Bờ đẹp và hoang sơ với những đảo đá trên hồ hay
những khu rừng rậm rạp. Làng bản của ngƣời Mƣờng mang đậm nét văn hóa Hịa
Bình , ngồi ra du khách cịn có dịp thƣởng thức những món ăn ngon nhƣ cá thiểu hồ
sơng Đà hun khói, lợn Mƣờng,..đem lại những giá trị không nhỏ cho ngƣời dân sống
trong khu vực .Tuy nhiên, hiện nay việc quản lý, tổ chức các hoạt động du lịch sinh
thái còn nhiều bất cập, gây ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng, đa dạng sinh học và
các giá trị văn hóa bản địa. Nếu tình trạng này vẫn tiếp tục diễn ra sẽ gây ảnh hƣởng
đến nhiệm vụ bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ môi trƣờng tự nhiên và không đáp
ứng đƣợc nguyên tắc và yêu cầu đặt ra của du lịch sinh thái.
Nhằm làm rõ hơn về những tác động của hoạt động DLST đến mơi trƣờng
ĐDSH tồn tại Thác Bờ cũng nhƣ góp phần thúc đẩy cho du lịch nơi đây phát
triển một cách bền vững, tôi đã thực hiện đề tài: “Đánh giá tác động của du
lịch sinh thái đến môi trường và đa dạng sinh học tại khu di tích –danh thắng
Thác Bờ Thung Nai – Cao Phong –Hịa Bình”

1


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Cơ sở lý luận về du lịch sinh thái và đa dạng sinh học

1.1.1 Du lịch sinh thái
Ngày nay, DLST đã và đang trên đà trở mình và đã trở nên phổ biến đối
với những ngƣời yêu thiên nhiên, nó xuất phát từ các trăn trở về môi trƣờng,
kinh tế và xã hội.
Du lịch sinh thái (Ecotourism) là một khái niệm tƣơng đối mới và đã mau
chóng thu hút đƣợc sự quan tâm của nhiều ngƣời thuộc các lĩnh vực khác nhau.
Đây là một khái niệm rộng, đƣợc hiểu khác nhau từ những góc độ khác nhau.
Đối với một số ngƣời, du lịch sinh thái đơn giản chỉ là sự kết hợp ý nghĩa của 2
từ ghép “du lịch” và “sinh thái” vốn đã quen thuộc.
Tại hội thảo quốc gia về:‟‟Xây dựng chiến lƣợc phát triển du lịch sinh thái
ở Việt Nam tháng 9 năm 1999‟‟ đƣa ra định nghĩa: Du lịch sinh thái là loại hình
du lịch dựa vào thiên nhiên văn hóa bản địa, gắn với giáo dục mơi trƣờng, có
đóng góp nỗ lực trong công tác bảo tồn và phát triển bền vững với sự tham gia
của cộng đồng địa phƣơng.(Ths. Lê Văn Minh, 2008).
DLST đã và đang phát triển trên phạm vi tồn cầu bởi nó là một loại hình
du lịch thiên nhiên có trách nhiệm hỗ trợ cho các mục tiêu bảo tồn môi trƣờng tự
nhiên, các giá trị văn hóa bản địa, phát triển cộng đồng và đƣợc coi là một
phƣơng thức thiết thực và có hiệu quả trong việc cải thiện nền kinh tế xã hội của
hầu hết các quốc gia trên thế giới .
Với đƣờng bờ biển dài 3200km với gần 3000 đảo ven bờ cùng với sự đa
dạng về địa hình và thuận lợi về điều kiện khí hậu, Việt Nam là quốc gia có sự

đa dạng về các hệ sinh thái với tính đa dạng sinh học cao, trong đó có nhiều lồi
sinh vật đặc hữu, quý hiếm đƣợc ghi nhận trong sách đỏ thế giới nhƣ: Sao La,
Gà Lơi Lam, Bị sừng xoắn.
DLST hiện khơng chỉ xem là loại hình du lịch hấp dẫn mà cịn đƣợc xem
là cơng cụ hữu hiệu đối với việc bảo tồn môi trƣờng, đa dạng sinh học và là
phƣơng thức tiếp cận có hiệu quả với phát triển cộng đồng vùng sâu, vùng xa
2


góp phần tích cực vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo và phát triển du lịch bền vững
ở Việt Nam.
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, cần thiết có những đánh giá thực
trạng phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam nhằm tìm ra những điểm mạnh để
phát huy, khắc phục những điểm yếu, những cơ hội để tận dụng và những thách
thức phải vƣợt qua từ đó tìm ra những giải pháp thích hợp cho phát triển du lịch
sinh thái ở Việt Nam.
DLST ở Việt Nam trong những năm qua đã có sự gia tăng về số lƣợng
các điểm đến, các khu DLST, các loại hình và số lƣợt khách đã có đóng góp
đáng kể trong việc cải thiện phúc lợi cộng đồng ngƣời dân khu vực và phát triển
kinh tế đất nƣớc. Tuy nhiên, DLST ở nƣớc ta chƣa thực sự phát triển, sản phẩm
DLST của Việt Nam chƣa có sức cạnh tranh trọng khu vực cũng nhƣ trên thế
giới. Những hạn chế chủ yếu của DLST Việt Nam là chƣa tạo ra đƣợc các sản
phẩm DLST đích thực, đặc sắc và hấp dẫn du khách, các chƣơng trình DLST
cịn sơ sài, các dịch vụ còn đơn điệu, chất lƣợng phục vụ thấp. Điều này làm cho
số lƣợng du khách quay trở lại thấp, doanh thu hạn chế, đồng thời còn nhiều ảnh
hƣởng xấu đến mơi trƣờng tự nhiên khu vực, kinh tế, văn hóa – xã hội cộng
đồng địa phƣơng và đa dạng sinh học của khu vực.
1.1.1.1 .Các khái niệm DLST
Một nhà nghiên cứu tiên phong về du lịch sinh thái Hector Ceballoslascurain đã đƣa ra định nghĩa đầu tiên về du lịch sinh thái năm 1987: “DLST là
du lịch tới những khu vực thiên nhiên cịn ít bị thay đổi, với những mục đích đặc

biệt: nghiên cứu, tham quan với ý thức trân trọng thế giới hoang dã và những giá
trị văn hóa đƣợc khám phá”.(Hector Ceballos-lascurain, 1987).
Honey (1999) mở rộng khái niệm DLST: “là du lịch tới những khu vực
nhạy cảm và nguyên sinh thƣờng đƣợc bảo vệ với mục đích nhằm gây ra tác hại
và với quy mô nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ mơi
trƣờng, nó trực tiếp đem lại nguồn lợi kinh tế và sự tự quản lý cho ngƣời
dân địa phƣơng và nó khuyến khích tơn trọng các giá trị văn hóa và quyền con
ngƣời”.(Honey.1999)
3


Hiệp hội DLST quốc tế nhấn mạnh DLST: “là việc đi lại có trách nhiệm
tới các khu vực thiên nhiên mà bảo tồn đƣợc môi trƣờng và cải thiện
đƣợc phúc lợi cho ngƣời dân địa phƣơng”.
Tổng cục du lịch Việt Nam, ESCAP, WWF, IUCN đã đƣa ra định nghĩa
về DLST ở Việt Nam: “là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản
địa gắn với giáo dục mơi trƣờng, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển
bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phƣơng”
Năm 2006, Lê Huy Bá cũng đƣa ra khái niệm về du lịch sinh thái: “DLST
là một loại hình du lịch lấy các hệ sinh thái đặc thù, tự nhiên làm đối tƣợng để
phục vụ cho những khách du lịch yêu thiên nhiên, du ngoạn, thƣởng thức cảnh
quan hay nghiên cứu về các hệ sinh thái. Đó cũng là hình thức kết hợp chặt chẽ,
hài hịa giữu phát triển kinh tế du lịch với giới thiệu về những cảnh đẹp của quốc
gia cũng nhƣ giáo dục tuyên truyền và bảo vệ, phát triển môi trƣờng tài nguyên
thiên nhiên một cách bền vững .( Lê Huy Bá ,2006)
1.1.1.2. Các đặc trưng của DLST
Phát triển du lịch nói chung và du lịch sinh thái nói riêng đều thực hiện
trên cơ sở khai thác và sử dụng tiềm năng về du lịch tự nhiên và du lịch nhân
văn kèm theo cơ sở hạ tầng. Vì vậy du lịch sinh thái vừa mang những đặc trƣng
chung của du lịch lại vừa mang đặc trƣng của riêng mình:

- Hấp dẫn về tự nhiên
- Bền vững về sinh thái
- Cải thiện môi trƣờng, bảo tồn thiên nhiên thông qua giáo dục và giải
thích nhằm phát triển bền vững tài nguyên du lịch .
- Cung cấp những lợi ích cho khu vực và địa phƣơng .
1.1.1.3.Các nguyên tắc cơ bản của DLST
- Có hoạt động diễn giải nhằm nâng cao hiểu biết về mơi trƣờng qua đó
tạo ý thức tham gia vào các hoạt động bảo tồn, giảm thiểu tác động tiêu cực.
- Bảo vệ mơi trƣờng và duy trì hệ sinh thái.
- Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng.
- tạo cơ hội việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phƣơng.
4


1.2.

Những tác động của hoạt động du lịch sinh thái đến mơi trƣờng và

đa dạng sinh học
1.2.1. Tác động tích cực
-Bảo tồn thiên nhiên: Du lịch góp phần khẳng định giá trị và góp phần vào
việc bảo tồn các diện tích tự nhiên quan trọng, phát triển các Khu Bảo tồn và
Vƣờn Quốc gia.
-Tăng cường chất lượng môi trường: Du lịch có thể cung cấp những sáng
kiến cho việc làm sạch mơi trƣờng thơng qua kiểm sốt chất lƣợng khơng khí,
nƣớc, đất, ơ nhiễm tiếng ồn, thải rác và các vấn đề mơi trƣờng khác thơng qua
các chƣơng trình quy hoạch cảnh quan, thiết kế xây dựng và duy tu bảo dƣỡng
các cơng trình kiến trúc.
-Đề cao mơi trường: Việc phát triển các cơ sở du lịch đƣợc thiết kế tốt có
thể đề cao giá trị các cảnh quan.

-Cải thiện hạ tầng cơ sở: Các cơ sở hạ tầng của địa phƣơng nhƣ sân bay,
đƣờng sá, hệ thống cấp thoát nƣớc, xử lý chất thải, thơng tin liên lạc có thể đƣợc
cải thiện thông qua hoạt động du lịch.
-Tăng cường hiểu biết: về môi trƣờng của cộng đồng địa phƣơng thông
qua việc trao đổi và học tập với du khách
1.2.2. Tác động tiêu cực
Du lịch mang lại rất nhiều nguồn lợi cho con ngƣời, kể cả vật chất lẫn tinh thần
nhƣ: mang lại việc làm, thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng, tạo ra môi trƣờng
để con ngƣời vui chơi, giải trí……Tuy vậy, hoạt động du lịch ngày càng phát
triển nhƣ hiện nay nhƣng vấn đề quản lý lại không chặt chẽ thì những ảnh hƣởng
tiêu cực của nó đến mơi trƣờng ngày càng rõ rệt. Đó chính là hậu quả của việc
sử dụng đất đai, xây dựng cơ sở du lịch không đúng quy hoạch hoặc không đảm
bảo chất lƣợng làm ảnh hƣởng đến tài nguyên nƣớc, tài nguyên khơng khí, tài
ngun đất, tài ngun sinh vật, con ngƣời và đa dạng sinh học.


Tác động của hoạt động DLST đến môi trƣờng tự nhiên

-

Môi trường nước: Hoạt động DLST phát triển kéo theo sự phát triển về

khách sạn, cửa hàng ăn uống và các dịch vụ khác làm tăng lƣợng nƣớc sinh hoạt
5


nhƣng thƣờng không đƣợc xử lý triệt để lâu ngày xẽ ngấm xuống bồn nƣớc
ngầm hoặc các thuỷ vực lân cận (sông, hồ, biển), làm lan truyền nhiều loại dịch
bệnh nhƣ giun sán, đƣờng ruột, bệnh ngoài da, bệnh mắt hoặc làm ô nhiễm các
thuỷ vực gây hại cho cảnh quan và nuôi trồng thủy sản.

-

Môi trường đất: Việc phát triển du lịch xẽ kéo theo xây dựng kết cấu hạ

tầng nhƣ khách sạn, các cơng trình phục vụ DLST khác xẽ làm diện tích đất bị
xâm lấn, thu hẹp. Quy hoạch du lịch không đúng nơi xây dựng các cơng trình hạ
tầng khơng đúng quy cách cũng làm cho tài ngun đất bị phá vỡ.
-

Mơi trường khơng khí: Tuy đƣợc coi là ngành "cơng nghiệp khơng khói",

nhƣng du lịch có thể gây ơ nhiễm khí thơng qua phát xả khí thải động cơ xe máy
và tàu thuyền, đặc biệt là ở các trọng điểm và trục giao thơng chính, gây hại cho
cây cối, động vật hoang dại và các cơng trình xây dựng bằng đá vơi và bê tơng.
Ngồi ra , một số hoạt động của du lịch nhƣ ăn uống thƣờng diễn ra cùng một
thời điểm, dẫn tới việc tăng lƣợng khói, bụi, làm nóng dần bầu khơng khí do gia
tăng lƣợng khí thải gây hiệu ứng nhà kính .
-

Làm nhiễu loạn sinh thái: Việc phát triển hoạt động du lịch thiếu kiểm sốt

có thể tác động lên đất (xói mịn, …), làm biến động các nơi cƣ trú, đe doạ các
loài động thực vật hoang dại (tiếng ồn, săn bắt, cung ứng thịt thú rừng, côn
trùng...). Xây dựng đƣờng giao thông và khu cắm trại gây cản trở động vật
hoang dại di chuyển tìm mồi, kết đơi hoặc sinh sản, phá hoại rạn san hô do khai
thác mẫu vật, cá cảnh hoặc neo đậu tàu thuyền……
-

Năng lượng: Tiêu thụ năng lƣợng trong khu du lịch thƣờng không hiệu quả


và lãng phí.
-

Suy giảm đa dạng sinh học : do nhu cầu về thực phẩm ( đặc biệt là các loài

đặc sản ) hàng lƣu niệm ( đƣợc làm từ các loài sinh vật quý hiếm ) của du khách,
do sự tập trung lƣợng lớn du khách trong mùa sinh sản của động vật ……


Tác động của hoạt động DLST đến mơi trƣờng văn hóa – xã hội

Du lịch tạo ra lƣợng khách trong và ngồi nƣớc càng đơng gồm nhiều thành
phần, nhiều giai cấp, nhiều nếp sống và rất khác với nếp suy nghĩ của ngƣời dân
địa phƣơng. Hoạt động du lịch phát triển, ngƣời dân dịa phƣơng tiếp xúc với du
6


khách lâu ngày sẽ làm thay đổi các hệ thống giá trị, tƣ cách, quan hệ gia đình, lối
sống tập thể, những lễ nghi truyền thống .
Sự phát triển du lịch đem lại công ăn việc làm tăng thu nhập cho ngƣời
dân nhƣng cũng tác động đến việc di cƣ một số lực lƣợng lao động. Nhập cƣ lao
động là một hiện tƣợng khá phổ biến ở các khu du lịch. Lực lƣợng này không
quản lý tốt xẽ là mầm mống của các tệ nạn xã hội.
1.3. Các nghiên cứu về hoạt động DLST trên thế giới và ở Việt Nam
1.3.1. Trên thế giới
Du lịch trong thời gian hiện nay đang phát triển rộng rãi và bắt đầu nảy
sinh những ảnh hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng, kinh tế, văn hóa –xã hội, đa
dạng sinh học của đất nƣớc đón khách. Vì thế các nhà du lịch trên thế giới quan
tâm nhiều đến việc nghiên cứu những tác động xấu do du lịch gây ra đối với
môi trƣờng và đề xuất một số chiến lƣợc phát triển du lịch mới tôn trọng môi

trƣờng .
Ngay từ những năm 1980, khi các vấn đề về phát triển bền vững bắt đầu
đƣợc đề cập đã có nhiều nhà nghiên cứu khoa học thực hiện nhằm phân tích
những ảnh hƣởng của du lịch đến sự phát triển bền vững. Trọng tâm của các nhà
nghiên cứu này nhằm giải thích cho sự cần thiết phải đảm bảo tính trọn vẹn của
mơi trƣờng sinh thái trọng hoạt động tiến hành khai thác tài nguyên phục vụ cho
phát triển du lịch tạo nền tảng cho sự phát triển bền vững. Krippendorf (1975)
và Jungk( 1980) là những nhà khoa học đầu tiên trên thế giới cảnh báo về những
suy thoái do hoạt động du lịch gây ra và đã đƣa ra khái niệm về loại „‟Du lịch
cứng - hard tourism „‟ để chỉ hoạt động du lịch ồ ạt và „‟ Du lịch mềm – soft
tourism‟‟

để

chỉ

một

chiến

lƣợc

du

lịch

mới

tôn


trọng

môi

trƣờng.(Krippendorf(1975) và Jungk(1980))
Ngày 14/6/1992, tại hội nghị của Liên hợp quốc về môi trƣờng và phát
triển (UNCED) đã diễn ra hội nghị thƣợng đỉnh trái đất (Earth summit). Tại hội
nghị này ,182 chính phủ đã thơng qua chƣơng trình nghị sự 21( Agenda21 ), một
chƣơng trình hành động tồn diện nhằm đảm bảo một tƣơn lai bền vững cho
nhân loại bƣớc vào thế kỷ XXI.
7


Ngày 27-28/4/1995 Điều lệ du lịch bền vững đƣợc đƣa ra tại hội nghị thế
giới về du lịch bền vững tổ chức tại Lanzarote, Canary Islands, Tây Ban Nha.
Năm 1996 hƣởng ứng chƣơng trình hành động của hội nghị Earth
Symmit, ngành du lịch toàn cầu đại diện bởi 3 tổ chức quốc tế gồm hội đồng lữ
hành du lịch thế giới(WTTC), Tổ chức du lịch thế giới và Hội đồng Trái Đất
(Earth council), đã ứng dụng nguyên tắc của Agenda 21 vào du lịch, phối hợp
xây dựng một chƣơng trình hành động với tên gọi „‟ Chƣơng trình nghị sự 21 về
du lịch hƣớng tới phát triển bền vũng về mơi trƣờng „‟. Chƣơng trình có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng đối với các doanh nghiệp du lịch quốc gia, các tổ chức
thƣơng mại và ngƣời đi du lịch.
1.3.2 . Ở Việt Nam
Nghiên cứu về lĩnh vực du lịch Việt Nam đƣợc quan tâm nhiều từ thập kỷ
90 của thế kỷ XX. Ngày nay, nó càng đƣợc quan tâm, trăn trở của các cấp, các
nghành với mục đích phát triển nghành du lịch trở thành một nghành kinh tế mũi
nhọn. Các cơng trình nghiên cứu nổi bật nhƣ :‟‟ Tổ chức lãnh thổ du lịch Việt
Nam „‟ của Viên nghiên cứu phát triển du lịch (1991), „‟ Quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch Việt Nam 1995-2010‟‟ của Tổng cục du lịch (1994), „‟Địa lý

du lịch „‟của nhóm tác giả : Nguyễn Minh Tuệ - Vũ Tuấn Cảnh – Lê Thông –
Phạm Xuân Hậu – Nguyễn Kim Hồng (1996),‟‟Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân
vùng du lịch Việt Nam,‟‟ Quy hoạch du lịch Quốc gia và vùng Nam „‟…….
Thực tế trong những năm gần đây, tác động của ngành công nghiệp„‟
„‟Khơng ống khói‟‟ đến mơi trƣờng tự nhiên và xã hội đang là mối quan tâm lớn
của nhiều nhà khoa học. Điều này cho thấy sự quan tâm đến môi trƣờng trong
hoạt động du lịch đang ngày càng trở nên bức thiết. Hàng loạt các cuộc hội thảo
nhƣ: Hội thảo quốc tế về phát triển du lịch bền vững ở Việt Nam‟‟ do Tổng cục
du lịch Việt Nam kết hợp với quỹ Hains Siedl ( Cộng hòa liên bang Đức ) tổ
chức tại Huế ( 5/1997) „‟Hội thảo về DLST với phát triển bền vững ở Việt Nam
„‟ tại Hà Nội , tháng 4/ 1998, „'Hội nghị bàn tròn bộ trƣởng du lịch ASEAN về
phát triển du lịch Năm 1999‟‟,

8


Tổng cục Du lịch Việt Nam phối hợp với một số tổ chức quốc tế nhƣ
ESCAP, WWF, IUCN tổ chức Hội thảo Xây dựng chiến lược phát triển DLST ở
Việt Nam ‟‟ ngày 22/6/2016 tại thành phố Pakse, tỉnh Champasak, Lào.
Ngày 23-2-2017 Hội nghị các quan chức cao cấp diễn đàn hợp tác kinh tế
Châu Á- Thái Bình Dƣơng lần thứ nhất (Som1) và các cuộc họp liên quan tại
Nha Trang (Khánh Hịa), nhóm cơng tác về du lịch (TWG) đã tổ chức hội thảo
về du lịch bền vững ……….
Và các cơng trình nghiên cứu về du lịch sinh thái đã ra đời nhƣ „‟ Du lịch sinh
thái , những vấn đề lý luận và thực tiễn phát triển ở Việt Nam „‟ của Phạm
Trung Lƣơng (2002)‟‟Phát triển bền vững du lịch biển Cửa Lò thực trạng và các
vấn đề đặt ra „‟ của Phạm Trung Lƣơng (2006), „‟Quy hoạch không gian để bảo
tồn thiên nhiên Vũ Quang , một phƣơng pháp tiếp cận sinh thái „‟ trong dự án
bảo tồn khu bảo tồn thiên nhiên Vũ Quang IUCN WWF, Nguyễn Văn Lanh,
Nguyễn Bá Thụ, Nguyễn Hữu Dũng….

Trên thế giới và ở Việt Nam, cho đến nay nghiên cứu về DLST và ảnh
hƣởng của DLST đến môi trƣờng và đa dạng sinh học, có rất nhiều các cơng
trình, các đề tài đã đƣợc thực hiện. Hịa Bình là một trong những tỉnh đƣợc thiên
nhiên ƣu ái, có nhiều địa điểm đẹp với các hang động trong lòng núi ……thuận
lợi cho phát triển DLST. Hiện nay tỉnh Hịa Bình cũng đang từng bƣớc trú trọng
hoạt động DLST, khai thác có hiệu quả các tiềm năng vốn có mà thiên nhiên ban
tặng. Để hoạt động DLST ở tỉnh Hịa Bình nói riêng và ở nƣớc ta nói chung
mang lại hiệu quả cao, đóng góp những lợi nhuận về kinh tế cho đất nƣớc và
đảm bảo phát triển DLST bền vững cần phải có những giải pháp hữu hiệu từ các
đề tài nghiên cứu về DLST đƣa ra. Khu du lịch sinh thái Thác Bờ hiện nay còn
gặp rất nhiều bất cập trong khâu quản lý nhƣ: Đội ngũ cán bộ chƣa có trình độ
chun mơn về du lịch, khai thác tài ngun khơng hợp lý, vấn đề rác thải, nƣớc
thải khí thải, thiếu kinh phí, hệ thống đƣờng giao thơng xuống cấp…. , quy
hoạch và phƣơng hƣớng phát triển. Vì vậy mà đề tài „‟ Đánh giá tác động của du
lịch sinh thái đến môi trƣờng và đa dạng sinh học tại khu di tích – danh thắng
Thác Bờ - Thung Nai – Cao Phong – Hịa Bình „‟ thực hiện là thực sự cần thiết.
9


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Để các hoạt động du lịch tại Thác Bờ đạt đƣợc các tiêu chuẩn của DLST.
2.1.2 . Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc thực trạng của hoạt động du lịch tại khu di tích – danh thắng
Thác Bờ - Thung Nai.
- Xác định đƣợc các nguyên nhân và những tác động tích cực và tiêu cực của
hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên tại khu di tích – danh thắng Thác Bờ
- Thung Nai

- Xác định đƣợc nguyên nhân và những tác động tích cực và tiêu cực của hoạt
động du lịch đến mơi trƣờng xã hội tại khu di tích – danh thắng Thác Bờ Thung Nai
- Đánh giá đƣợc điểm mạnh, điểm yếu của khu di tích – danh thắng Thác Bờ
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hạn chế những tác động tiêu cực của hoạt động
du lịch đến môi trƣờng. Phát triển di lịch bền vững.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu những tác động tiêu cực cƣ du lịch đến môi
trƣờng tự nhiên nhƣ: cảnh quan tự nhiên, tài nguyên nƣớc, không khí , động,
thực vật …….. và những tác động đến đa dạng sinh học của khu vực.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
Do thời gian có hạn, khả năng và kiến thức còn hạn chế nên đề tài tập
trung nghiên cứu những tác động tiêu cực của hoạt động du lịch đến môi trƣờng
tự nhiên, môi trƣờng kinh tế - xã hội và đa dạng sinh học tại các tuyến điểm du
lịch trên cơ sở tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn của cộng đồng địa
phƣơng. Thời gian từ ngày 13/2/2017 đến 13/5/2017.

10


2.4 . Nội dung nghiên cứu
2.4.1. Nghiên cứu hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái tại thác Bờ
2.4.2.Nghiên cứu các tác động của DLST đến môi trƣờng tự nhiên tại khu
vực Thác Bờ - Thung Nai.
2.4.3.Nghiên cứu những tác động của DLST đến môi trƣờng xã hội tại khu
di tích – danh thắng Thác Bờ - Thung Nai
2.4.4. Nghiên cứu về điểm mạnh , điểm yếu của khu di tích – danh thắng Thác Bờ
2.4.5. Đề xuất các giải pháp cho việc phát triển du lịch bền vững tại khu du
lịch sinh thái Thác Bờ.
2.5 . Phƣơng pháp nghiên cứu
2.5.1.Phương pháp phỏng vấn

-Mục đích của phƣơng pháp phỏng vấn: Để thu thập các thông tin cần thiết sử
dụng cho nội dung 1 và 2. Nhằm thu thập các thông tin sơ bộ về tuyến, điểm tác
động đến môi trƣờng và đa dạng sinh học nhƣ: lịng sơng Đà, thác Bờ, các điểm
buôn bán các lâm sản và động vật rừng.
-Đối tƣợng phỏng vấn: ngƣời dân địa phƣơng, cán bộ thơn, xã, BQL khu di tích
– danh thắng, khách du lịch tại Thác Bờ .
-Đề tài đã tiến hành phỏng vấn: ngƣời dân bản địa 20 ngƣời, khách du lịch 15
ngƣời, cán bộ làm việc trong khu vực 10 ngƣời.
- Với khách du lịch: phỏng vấn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hay một nhóm
khách du lịch nhằm khảo sát, ghi lại những suy nghĩ, ý kiến, đánh giá của họ khi
đến với khu di tích – danh thắng về mơi trƣờng và đa dạng sinh học. Sử dụng
câu hỏi bán định hƣớng cùng với bảng câu hỏi đã thiết kế từ trƣớc. Nội dung câu
hỏi phỏng vấn đƣợc trình bày tại phần phụ lục IA .
- Các bƣớc thực hiện:
- Bước 1: Chuẩn bị bảng biểu câu hỏi dành cho từng đối tƣợng: Ngƣời dân địa
phƣơng, khách du lịch, cán bộ, nhân viên làm việc trong khu vực.
- Bước 2: Xác định địa điểm phỏng vấn tại xóm Nai và xóm Đền
Với khách du lịch tại các tuyến điểm
1. Từ bến đợi Phà – đền mẫu
11


2. Từ đền Mẫu – Đền Cậu
3. Từ đền Cậu Bé – động Thác Bờ
- Bước 3: tổng hợp các thông tin vào biểu 1 và 2 đã chuẩn bị sẵn. Nội dung câu
hỏi phỏng vấn ở phần phụ lục IA.
BIỂU 2.1:BẢNG DANH SÁCH PHỎNG VẤN NGƢỜI DÂN BẢN ĐỊA TẠI
KHU DI TÍCH – DANH THẮNG THÁC BỜ
STT Họ và tên


Giới Địa điểm

Thời gian

tính

phỏng vấn

phỏng vấn

Tuổi

Dân tộc Nơi ở

1
2
3
4


BIỂU 2.2: DANH SÁCH PHỎNG VẤN DU KHÁCH
STT

Họ và tên

Giới

Địa điểm phỏng

Thời gian


tính

vấn

phỏng vấn

Nơi cƣ trú

1
2
3

- Bước 4 : lƣu trữ dữ liệu
-

Các câu hỏi chủ yếu vào việc tác động của du lịch đến cảnh quan tự

nhiên, môi trƣờng và các lâm sản lấy ra từ rừng .
b. Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng (PRA) và cơng
cụ SWOT
- Mục đích: Áp dụng cho nhóm khoảng 10 ngƣời với các thành phần ( lãnh đạo,
kiểm lâm, hƣớng dẫn viên và ngƣời dân địa phƣơng ). Hƣớng dẫn nhóm thảo

12


luận về phân tích SWOT về hoạt động du lịch sinh thái và bảo tồn ĐDSH tại
khu di tích – danh thắng Thác Bờ.
Điểm mạnh


Điểm yếu

Những đặc tính tích cực và những thuận

Những đặc tính tiêu cực của du lịch

lợi của hoạt động du lịch sinh thái đến

sinh thái đến môi trƣờng, ĐDSH,

môi trƣờng, ĐDSH, ngƣời dân địa

ngƣời dân bản địa ?

phƣơng ?
Cơ hội
Các yếu tố, thực trạng có thể mang lại lợi

Thách thức

ích, thúc đẩy hay cải tiến hoạt động

Các yếu tố thực trạng có thể cản trở

DLST

hoạt động DLST phát triển?

?


2.5.2. Phương pháp điều tra theo tuyến
Mục đích: Hiểu rõ hơn về khu di tích – danh thắng, từ đó đƣa ra đƣợc
những thơng tin chuẩn xác, định hình đƣợc những vấn đề thực tế cần thực hiện
từ đó đƣa ra những giải pháp phù hợp nhất.
Tổng số có 3 tuyến điều tra, với chiều dài từ 3-6km/ tuyến. Tuyến điều tra
phản ảnh những tác động của hoạt động du lịch đến môi trƣờng và đa dạng sinh
học. ngồi 3 tuyến chính có thể điều tra thêm các tuyến, điểm khác trên địa bàn.
-

Tuyến 1: Từ UBND xã Thung Nai – Bến Cảng

-

Tuyến 2: Từ Bến Cảng - Đền Mẫu( Xóm Nai)

-

Tuyến 3: Từ đền Mẫu – Đền Cậu, Động Thác Bờ( Xóm Đền)
- Có thể phỏng vấn thêm du khách tại các điểm du lịch nhƣ: nhà nghỉ Cối
Xay Gió, Đảo Dừa……

-

Bước 1: Tiến hành đi thực địa các tuyến khảo sát. Quan sát, ghi chép

thông tin buôn bán các mặt hàng ở các khu vực chợ bn bán, các nhà hàng để
thu thập thơng tin có sử dụng buôn bán động thực vật trái phép.
-


Bước 2: Tiến hành ghi chép những loài động thực vật quý hiếm bị buôn

bán trái phép. Phiếu mô tả điều tra tuyến và sơ đồ tuyến điều tra đƣợc trình bày
ở phụ lục IB
13


BIỂU 2.3: PHIỂU ĐIỀU TRA THEO TUYẾN
Tuyến điều tra:

Tọa độ :

Ngày điều tra:

Hƣớng phơi:
Ngƣời đều tra:

STT Thời

Vị trí



tả

tác Đánh giá

gian

-Các tuyến, điểm điều tra, động


-Đánh giá đƣợc

điều

các khu vực diễn ra hoạt -Các

tác các tác động của

tra

động du lịch sinh thái.

động của du hoạt động du lịch

-Vị trí tác động xảy ra tác lịch lên môi lên môi trƣờng và
động của du lịch đến môi trƣờng

tự ĐDSH.

trƣờng.



nhiên
ĐDSH
-Các

hoạt


động

của

ngƣời

dân

sống

quanh

khu vực tác
động lên tự
nhiên

BIỂU 04: DANH MỤC CÁC LÂM SẢN KHAI THÁC TẠI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
STT

Tên
thơng

phổ Tên
học

khoa Mục

đích Mục đích khai thác


sử dụng

Sử dụng tại Buôn bán
chỗ

1
2
…..

14


Bước 3 : Chụp hình và lƣu giữ lại các thông tin cần thiết
2.5.3. Xử lý số liệu nội nghiệp
a. Phương pháp ma trận tác động (AIM)
Tác động của du lịch sinh thái sẽ đƣợc làm rõ bằng cách tính điểm trung
bình cho các câu trả lời của ngƣời dân về tác động của du lịch đến từng yếu tố
theo thang điểm của ma trận môi trƣờng. Các câu trả lời cho các tác động của du
lịch sinh thái với thang điểm 3 của ma trận môi trƣờng (AIM). Theo đó tác
động xấu nhất là -3 và cao nhất là +3. Theo đó:
-3 = tác động rất xấu
-1,5= tác động xấu
0= Khơng có tác động
3= tác động rất tốt
1,5= tác động tốt
Các câu trả lời khơng biết ( khơng có câu trả lời ) khơng đƣợc tính trong
phần điểm trung bình .
Dựa vào điểm trung bình của mỗi yếu tố có thể biết đƣợc tác động của du
lịch đến yếu tố ấy ở mức độ nào, theo hƣớng tích cực hay tiêu cực. Gía trị tuyệt
đối của điểm trung bình càng lớn chứng tỏ tác động của du lịch tới yếu tố đó

càng lớn. Điểm trung bình là số dƣơng chứng tỏ tác động của du lịch là tích cực
và ngƣợc lại là tiêu cực.
b. phương pháp phân tích , tổng hợp thông tin
Tổng hợp số liệu, thông tin thu thập, vẽ biểu đồ, bản đồ vào trong excel
2010,word.
Sử dụng phần mềm Arcgis10.1 để xây dựng bản đồ điều tra tuyến.

15


CHƢƠNG 3
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1.Vị trí địa lý
Khu di tích – danh thắng Thác Bờ nằm trên địa phận 2 xóm là xóm Đền
và xóm Nai, xã Thung Nai, huyện Cao Phong, tỉnh Hịa Bình. Cách trung tâm
thành phố Hịa Bình 25km về phía Tây Nam, cách thủ đơ Hà Nội 100km. Nằm
trong tọa độ địa lý vào khoảng:
Tọa độ: 20°44′- 20 52 vĩ độ Bắc
105°13′- 105 24 vĩ độ Đông
Diện tích:

36,5ha

Địa giới hành chính của khu vực nghiên cứu:
Phía Bắc giáp xã Vầy Mƣa thuộc huyện Đà Bắc
Phía Nam giáp xã Trung Hịa thuộc huyện Tân Lạc
Phía Tây giáp xã Ngịi Hoa thuộc huyện Tân Lạc
Phía Đơng giáp xã Bình Thanh và Bắc Phong
Khu DLST Thác Bờ nằm trong khu vực có địa hình đa dạng và chia cắt

khá phức tạp. Dƣới chân của khu du lịch có dịng sơng Đà chảy qua, khơng bằng
phẳng có nhiều vùng đồi nhấp nhô xem kẽ.
Khu du lịch Thác Bờ lại nằm trong một vùng có nhiều điểm du lịch hấp
dẫn nhƣ: núi Hàm Rồng, Tƣợng Đài Hồ Chí Minh, thủy điện Hịa Bình, du lịch
Mặt Đập sơng Đà, khu DLTS vƣờn hoa các nhà khoa học …..
Với vị trí này, Thác Bờ có điều kiện rất thuận lợi để thu hút khách thăm
quan, đặc biệt là nguồn khách từ Hà Nội. Ngoài ra cịn có thể kết hợp với các
điểm du lịch lân cận tạo thành tour du lịch hấp dẫn.
3.1.2. Khí hậu
Thung Nai thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có mùa đơng lạnh khơ
và ít mƣa, mùa hè nóng ẩm mƣa nhiều.
Tính chất nhiệt đới thể hiện rõ ràng ở nhiệt độ trung bình quân cao. Theo
số liệu của Trạm khí tƣợng Thủy văn I Hịa Bình, nhiệt độ bình quân các năm
16


×