Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng trừ mội số loài sâu hại chính tại rừng văn hóa lịch sử côn sơn kiếp bạc thị xã chí linh tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 64 trang )

LỜI CẢM ƠN
Sau 4 năm học tập và rèn luyện tại trƣờng Đại Học Lâm nghiệp, đến
nay khóa học 2013 – 2017 đã bƣớc vào giai đoạn kết thúc. Để củng cố kiến
thức cũng nhƣ bƣớc đầu làm quen với công việc của kĩ sƣ lâm nghiệp sau
khi ra trƣờng là khơng thể thiếu. Đƣợc sự nhất trí của ban chủ nhiệm khoa
Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng cùng bộ môn Thực vật rừng, tôi đã
tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu đề xuất biện pháp
phịng trừ mội số lồi sâu hại chính tại rừng văn hó
ạc, th x

ch s

n

n– i p

hí Linh, Tỉnh Hải Dư ng” dƣới sự hƣớng dẫn của GS. Nguyễn

Thế Nhã.
Qua thời gian nghiên cứu và làm việc khẩn trƣơng, nghiêm túc đến nay
khóa luận đã hồn thành. Em xin cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý
tài nguyên rừng và mơi trƣờng đã nhiệt tình giảng dạy quan tâm trong suốt 4
năm học vừa qua. Các đồng chí lãnh đạo, cán bộ tại Trạm bảo vệ rừng Côn
Sơn – Kiếp Bạc đã tạo điều kiện thuận lợi và nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt
quá trình nghiên cứu thực hiện đề tài.
Với lòng biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo
GS. Nguyễn Thế Nhã đã định hƣớng, hƣớng dẫn và truyền đạt những kinh
nghiệm quý báu cho em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Mặc dù có nhiều cố gắng song do năng lực và thời gian còn hạn chế
nên đề tài khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy tơi kính mong nhận
đƣợc sự góp ý từ các thầy cơ và các bạn để đề tài hồn thiện hơn.


Em xin chân thành cảm ơn !
Xuân Mai – Ngày 15 Tháng 05 Năn 2017
Sinh viên

Vũ Quang Tuân


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3
1.1. Sự hình thành dịch sâu hại ......................................................................... 3
1.2. Tình hình nghiên cứu về cơn trùng trên thế giới ........................................ 4
1.3. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................... 6
CHƢƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................. 8
2.1.Vị trí địa lý .................................................................................................. 8
2.2. Đặc điểm về địa hình, đất đai, khí hậu, tài nguyên .................................... 9
2.3. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................... 11
2.4. Thực trạng các ngành kinh tế ................................................................... 13
2.5. Đánh giá thuận lợi và khó khăn ............................................................... 13
CHƢƠNG III: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 14
3.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 14
3.2. Đối trƣợng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 14

3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 14
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 14
3.4.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ................................................................. 14
3.4.2. Phƣơng pháp điều tra thực địa .............................................................. 15
3.4.3. Phƣơng pháp sử lý nội nghiệp............................................................... 21
3.4.4. Cách xác định lồi sâu hại chính ........................................................... 22


CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..................................................... 23
4.1. Kết quả nghiên cứu về đặc điểm của các ô tiêu chuẩn tại rừng văn hóa
lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc. ........................................................................... 23
4.2. Xác định hiện trạng sâu hại tại rừng trồng thuộc khu di tích Cơn Sơn –
Kiếp Bạc, thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng ................................................... 26
4.2.1. Kết quả điều ta sơ bộ tình hình sâu bệnh hại tại rừng trồng tại khu di
tích Cơn Sơn – Kiếp Bạc ................................................................................. 26
4.3 Xác định thành phần các loàn sâu hại trong rừng trồng Thông nhựa và
rừng trồng Keo tai tƣợng tại khu di tích lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc............ 27
4.4. Hiện trạng nhóm sâu hại thơng nhựa và keo tai tƣợng. ........................... 30
4.4.1. Tỷ lệ nhóm sâu hại Thơng, Keo. ........................................................... 30
4.4.2. Đánh giá rút ra loài gây hại chủ yếu ..................................................... 30
4.4.3. Kết Luận ................................................................................................ 42
4.5. Đặc điểm hình thái và tập tính sinh học của một số lồi sâu hại chính tại
rừng trồng thơng, keo thuộc khu di tích cơn sơn – kiếp bạc ........................... 42
4.5.1. Sâu róm thong (Dendrolimus punctatus Walker) ................................. 43
4.5.2. Ong ăn lá thông (Diprion pini L) .......................................................... 44
4.5.3. Sâu kèn nhỏ (Acanthopsyche sp) .......................................................... 45
4.6. Các biện pháp quản lý sâu hại rừng trồng thơng, keo thuộc khu di tích
lịch sử cơn sơn - kiếp bạc. ............................................................................... 49
CHƢƠNG V : KẾT LUẬN – TỒN T I – KIẾN NGHỊ ................................ 54
5.1. Kết luận. ................................................................................................... 54

5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 55
5.3. Kiến nghị .................................................................................................. 55
T I LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn tại khu vực nghiên cứu ................. 24
Bảng 4.2: Điều tra sơ bộ số lƣợng sâu hại tại rừng Thông và Keo tại khu vực
nghiên cứu. ...................................................................................................... 26
Bảng 4.3: Danh mục các loài sâu hại phát hiện đƣợc trong rừng trồng Thông,
Keo tại khu vực nghiên cứu ............................................................................ 27
Bảng 4.4: Thống kê số loài và số họ của sâu hại theo bộ ............................... 29
Bảng 4.5: Thống kê tỷ lệ các nhóm sâu hại tại rừng trồng Thơng, Keo ......... 30
Bảng 4.6: Thống kê mật độ, tỷ lệ và mức độ gây hại của sâu hại lá tại khu vực
rừng trồng Thông nhựa ................................................................................... 31
Bảng 4.7: Thổng kê mật độ sâu hại lá Thơng nhựa ở các dạng địa hình ........ 33
Bảng 4.8: Thống kê mật độ sâu hại lá Thông nhựa theo hƣớng phơi ............. 34
Bảng 4.9: Thống kê mật độ, tỷ lệ và mức độ gây hại của sâu hại lá tại khu vực
rừng trồng Keo tai tƣợng ................................................................................. 35
Bảng 4.10: Thống kê mật độ sâu kèn nhỏ theo dạng địa hình ........................ 36
Bảng 4.11: Thống kê tỷ lệ cây bị hại do Mối đất lớn, Bọ xít xanh, Sâu đục
ngon ................................................................................................................. 39
Bảng 4.12: Thống kê mật độ sâu hại rễ tại khu vực rừng trồng Thông, Keo. 41


DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Sơ đồ

tiêu chuẩn .......................................................................... 16


Hình 4.1: Mật độ của sâu hại lá Thông nhựa qua đợt điều tra ........................ 33
Hình 4.2: Mật độ sâu ăn lá Thơng nhựa theo dạng địa hình ........................... 33
Hình 4.3: Mật độ sâu hại lá Thông nhựa theo hƣớng phơi ............................. 34
Hình 4.4: Mật độ sâu kèn nhỏ hại lá Keo tai tƣợng ........................................ 36
Hình 4.5: Phân bố của Sâu kèn nhỏ theo dạng địa hình ................................. 37
Hình 4.6: Tỷ lệ cây bị hại thân, cành tại rừng trồng Thông nhựa và rừng trồng
Keo tai tƣợng ................................................................................................... 39
Hình 4.7: Mật độ sâu hại rễ tại rừng trồng Thông nhựa và rừng trồng Keo tai
tƣợng................................................................................................................ 41
Hình 4.8: Sâu róm thơng ................................................................................. 43
Hình 4.9: Ong ăn lá thơng ............................................................................... 44
Hình 4.10: Sâu kèn nhỏ ................................................................................... 45
Hình 4.11: Mối đất lớn .................................................................................... 47
Hình 4.12: Bọ hung nâu nhỏ ........................................................................... 48
Hình 4.12: Bọ xít đen ...................................................................................... 50
Hình 4.13: Kiến Vống ..................................................................................... 50
Hình 4.14: Bọ ngựa Trung Quốc..................................................................... 50
Hình 4.15: Đèn bẫy cơn trùng. ........................................................................ 51


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
NN&PTNT

:

Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn

ĐN

:


Đông Nam

TB

:

Tây Bắc

BQL

:

Ban quản lý


TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp:
“Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng trừ một số lồi sâu hại chính tại
rừng văn hóa lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc thị x CLinh Tỉnh Hải
Dƣơng”.
2. Sinh viên thực hiện: Vũ Quang Tuân – K58A_QLTNTN (C).
3. Giáo viên hƣớng dẫn: GS. Nguyễn Thế Nhã.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Hoàn thiện các biện pháp quản lý sâu hại chính tại rừng trồng khu vực
di tích lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc, thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá đƣợc hiện trạng các loại sâu tại khu vực nghiên cứu.
Xác định đƣợc các lồi sâu hại chính và đặc điểm sinh học của chúng.

Đề xuất đƣợc các biện pháp phịng ngừa các lồi sâu hại chính.
5. Nội dung nghiên cứu
- Xác định các loại sâu hại hại rừng trồng thuộc khu di tích lịch sử Cơn
Sơn – Kiếp Bạc.
+ Xác định lồi sâu hại
+ Xác định thành phần các loài sâu hại rừng trồng Thông, Keo
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các lồi sâu hại
chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý sâu hại chính tại khu vực
nghiên cứu.
6. Kết quả đạt đƣợc
- Tại khu vực nghiên cứu có 2 kiểu rừng chính là rừng trồng thuần lồi
Thơng nhựa và Keo tai tƣợng.
- Thành phần các loài sâu hại điều tra đƣợc tại khu vực nghiên cứu gồm
8 lồi thuộc 8 họ, 6 bộ cơn trùng.


- Lồi sâu hại chính tại khu vực nghiên cứu là :
+ Đối với rừng trồng Thông nhựa gồm :
 Sâu róm thơng (0,43 cá thể/ cây, Tỷ lệ cây có sâu trung bình là
15,37 % với mức độ gây hại trung bình là 17,44 %.)
 Ong ăn lá thơng (0.083 cá thể/cây, Tỷ lệ cây có sâu trung bình là
9,11 % với mức độ gây hại trung bình là 5,29 %)
 Mối (Tỷ lệ cây bị hại là 25,27 %)
+ Đối với rừng trồng Keo tai tƣợng :
 Sâu kèn nhỏ (0.176 cá thể/cây với tỷ lệ cây có sâu là 14,7 % và
mức độ gây hại là 12,5 %)
 Mối (Tỷ lệ số cây bị hại 28,43 %)
Trong cả 3 lần điều tra điều thì cả 4 lồi trên đều xuất hiện
Theo đánh giá 3 lồi Sâu róm thông, Ong ăn lá thông và Sâu kèn

nhỏphân bố ngẫu nhiên do tỷ lệ cây có sâu của 3 lồi < 25%, mức độ gây hại
của 3 loài sâu hại lá chính này đều dừng ở mức < 25% bị hại nhẹ. Còn tỷ lệ
cây bị hại do mối đất lớn của cả 2 rừng trồng Thông và Keo nằm ở mức từ
25% -> 50 % loài này phân bố khơng đồng đều.
- Đề ra đƣợc các giải pháp phịng trừ lồi sâu hại chính tại rừng văn hóa
lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc, thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng.
Xuân Mai – Ngày 15 Tháng 05 Năn 2017
Sinh viên

Vũ Quang Tuân


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là một hệ sinh thái, là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với
con ngƣời cùng các loại động thực vật và vi sinh vật chung sống với nhau
trong mối quan hệ cân bằng động. Rừng đƣợc ví nhƣ lá phổi xanh của trái đất.
Những tác động tiêu cực có thể gây ra những ảnh hƣởng tới cả hệ sinh thái,
thậm chí cân bằng sinh thái bị phá vỡ. Con ngƣời với những tác động vào
rừng nhƣ chặt phá rừng bừa bãi, dùng thuốc trừ sâu… khơng những làm giảm
diện tích và gây ảnh hƣởng đến cảnh quan mơi trƣờng mà cịn ảnh hƣởng lớn
đến khả năng xuất hiện và phát dịch của sâu bệnh hại. Hàng năm, dịch sâu hại
rừng trồng đã gây nên những tổn thất lớn không những làm giảm chất lƣợng
rừng, làm chết cây ƣớc tính thiệt hại lên đến nhiều tỷ đồng mà cịn làm suy
thối mơi trƣờng. Chính vì vậy, việc quản lý sâu hại rừng có một vai trị quan
trọng, giúp ngƣời quản lý nắm bắt tình hình sâu hại để có kế hoạch, chƣơng
trình trong cơng tác trồng rừng và quản lý sâu hại hiệu quả.
Thị xã Chí Linh có địa hình khơng phức tạp với tổng diện tích đất tự
nhiên 29.618 ha, Chí Linh có 14.470 ha đất đồi rừng, trong đó rừng trồng
1.208 ha, rừng tự nhiên 2.390 ha. Rừng tự nhiên có nhiều loại gỗ quý, ƣớc
khoảng 140.000 m³, có nhiều loại động thực vật đặc trƣng cung cấp nguồn

dƣợc liệu cho y học. Rừng trồng chủ yếu là Keo tai tƣợng và rừng Thông
nhựa thuộc khu di tích Cơn Sơn - Kiếp Bạc.
Khu văn hóa – lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc thuộc xã Cộng Hịa và
Hƣng Đạo, thị xã Chí Linh. TỈnh Hải Dƣơng. Cơn Sơn – Kiếp Bạc có trong
danh sách các khu rừng đặc dụng theo quyết định số 194/CT ngày 9 tháng 8
năm 1986 của Chủ tịch Hội đồng Bộ trƣởng (Bộ NN&PTNT, 1997). Trong
quyết định trên đề nghị thành lập khu văn hóa – lịch sử Cơn Sơn- Kiếp Bạc
với diện tích 282 ha với mục tiêu bảo rừng thông và bảo tồn nơi sinh ra của vị
anh hùng dân tộc Nguyễn Trãi (1380 – 1442) ông là nhà thơ, nhà văn, nhà
chính trị nổi tiếng của Việt Nam. Ơng sinh ra ở Cơn Sơn và sống ở đây cho
đến năm 1400, sau đó ơng làm việc cho nhà Hồ.
1

ng thƣờng nhắc tới Côn


Sơn trong các bài thơ và ánh văn chƣơng.

ng trở về Côn Sơn từ năm 1437

đến năm 1438. Ngôi chùa chính đƣợc xây dựng làm nơi tƣởng niệm ơng là
trung tâm của khu văn hóa lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc.
Khu rừng văn hóa lịch sử Cơn Sơn – Kiếp bạc đƣợc che phủ bởi rừng
trồng Thông và Keo mang tích chất điều hịa khí hậu và đặc biệt mang lại giá
trị cảnh quan cho khu di tích Cơn Sơn – Kiếp Bạc. Đề tài “Nghiên cứu đề
xuất biện pháp phịng trừ một số lồi sâu hại chính tại rừng văn hóa lịch sử
Cơn Sơn – Kiếp Bạc, thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng” sau đây nhằm đề xuất
biện pháp phịng trừ một số lồi sâu hại chính để hồn thiện biện pháp quản lý
sâu hại góp phần vào việc bảo vệ rừng và cảnh quan tuyệt đẹp của khu di tích
lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc.


2


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Sự hình thành dịch sâu hại
Các yếu tố sinh thái thuận lợi, đặc biệt là thức ăn, nhiệt và ẩm độ nơi
loài sâu hại sinh sống sẽ làm cho chúng sinh trƣởng phát triển rất nhanh. Trên
thực tế các trận dịch xảy ra là do sự phát sinh hàng loạt của lồi. Tuy nhiên
diễn biến của các trận dịch lại khơng xảy ra một cách đột ngột. Sự phát sinh
hàng loạt chính là sự tăng số lƣợng cá thể mỗi lồi sâu. Ngun nhân của nó,
ngồi các yếu tố ngoại cảnh cịn có ngun nhân bên trong, chủ yếu là q
trình phát triển lịch sử của loài nhƣ khả năng sinh sản lớn, vòng đời ngắn, sức
sinh trƣởng nhanh nguyên nhân bên trong và điều kiện bên ngoài hoàn toàn
thuận lợi, lồi sâu hại bắt đầu một q trình phát triển đến đỉnh cao. Nhƣng
rồi các yếu tố bất lợi lại xảy ra và trận dịch bị suy giảm.
Diễn biến một trận dịch thƣờng xảy ra 4 giai đoạn:
-

Giai đoạn 1: Giai đoạn tiềm tàng

Ở giai đoạn này các điều kiện thuận lợi cho sâu hại đã xuất hiện, nhƣng
bản thân sâu hại chƣa chuẩn bị để tiếp thu những thuận lợi đó, dần dần chúng
bắt đầu tăng nhanh khả năng sinh sản, tích luỹ lại và chuẩn bị thành dịch.
Trong các ổ chuẩn bị thành dịch, mật độ sâu hại thƣờng cao hơn các vùng
xung quanh. Tốc độ sinh sản nhanh, tỷ lệ trứng nở tốt. Nhƣng ở giai đoạn này
tỷ lệ sâu đực so với sâu cái thấp hơn các vùng. Các loài thiên địch của sâu
chƣa xuất hiện.
-


Giai đoạn 2: Giai đoạn tăng số lƣợng cá thể trong một số thế hệ

Các thế hệ cứ tiếp nhau tăng số lƣợng cá thể của mình. Đặc điểm của
giai đoạn này là cơ thể sâu có nhiều chất dinh dƣỡng, nhiều mỡ. Sâu cái đẻ
trứng nhiều, thời gian đẻ kéo dài, tỷ lệ trứng nở cao, tỷ lệ sâu non chết thấp.
Tỷ lệ sâu cái cao trong quần thể. Cây trồng trong giai đoạn này đang là nguồn
thức ăn thuận lợi cho loài phát triển dịch. Một số điểm xuất hiện mật độ sâu
cao và gây tác hại nghiêm trọng. Các lồi thiên địch thấy có thức ăn (lồi sâu
hại) tốt đã bắt đầu xuất hiện và hoạt động nhƣng mật độ còn thấp.
3


-

Giai đoạn 3: Giai đoạn cao nhất của trận dịch

Ở giai đoạn này, mật độ tƣơng đối của sâu đều ở mức tối đa. Số lƣợng
sâu tăng một cách nhảy vọt, một số yếu tố sinh thái trở nên cực kỳ thuận lợi
cho sự phát triển về số lƣợng sâu. Hoạt động của từng cá thể cũng tăng lên.
Chúng phàm ăn hơn do vậy thiệt hại gây ra cực kỳ lớn, rừng bị hại nghiêm
trọng và rất dễ phát dịch, lƣợng thức ăn giảm sút nhanh. Phần lớn các loài sâu
có số con đực ít hơn số con cái nên chúng vẫn có thể sống sót đƣợc. Ngƣợc
lại số sâu cái, do phải chuẩn bị năng lƣợng cho sự sinh sản trong khi thiếu
thức ăn mà giảm sút và làm cho tỷ lệ sâu đực của thế hệ sau tăng cao. Các lồi
thiên địch ngƣợc lại có nhiều thức ăn nên tăng lên cả về số lƣợng lẫn chủng
loại. Chúng hoạt động mạnh lên, các diễn biến nói trên làm cho sâu hại bị chết
hàng loạt và trận dịch bắt đầu giảm dần.
- Giai

đoạn 4: Giai đoạn suy thoái


Do hết thức ăn, do bị thiên địch, sâu hại chết hàng loạt. Số lƣợng các cá
thể giảm đột ngột, sâu cái mất khả năng sinh sản, hoạt động của sâu đực trở
nên uể oải, chậm chạp và chết. Kèm theo đó có hiện tƣợng cạnh tranh thức ăn,
đồng thời các lồi thiên địch phát triển tới đỉnh cao tiêu diệt loài sâu hại. Sau
khi sâu hại giảm xuống, cây cối lại đâm chồi nảy lộc (tất nhiên có một số bị
chết hẳn sau 2 - 3 lần bị ăn trụi) và rừng lại phục hồi.
Khi dịch phát triển, ngoài việc dùng các biện pháp phòng trừ ở nơi phát
sinh dịch, một cơng việc cịn quan trọng hơn là làm sao cho dịch không lan
rộng bằng các biện pháp cách lý và phịng ngừa.
1.2 T nh h nh nghiên cứu về cơn tr ng trên thế giới
Trên thế giới có rất nhiều các nghiên cứu về côn trùng. Về việc phân
loại côn trùng phải kể đến nhà tự nhiên học vĩ đại ngƣời Thụy Điển Carl Von
Linne, ông đƣợ coi là ngƣời đầu tiên đƣa ra đơn vị phân loại.

ng đã xây

dựng hệ thơng phân loại về động thực vật trong có có cơn trùng.
Tuy nhiên mãi đến cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX các nhà nghiên cứu
về côn trùng mới đƣợc quan tâm và phát.
4


Năm 1904 có Krepton, năm 1928 có Martunov, năm 1938 có Weber
tiếp tục cho ra bảng phân loại về Bộ, họ, của cơn trùng. Các cơng trình nghiên
cứu này đƣa ra nhiều hệ thống phân loại khác nhau tùy theo tác giả.
Đến nửa thế kỷ XX các nghiên cứu của Manfred – Koch (1955).
A.I.Linski (1962), M.A.Ioneson (1962), Brues A.L.Metander (1965), Donldi
– Borr và Richard E.White (1970 – 1978) cũng đề cập đến phân loại và nhận
biết con trùng.

Watson, More (1975) trong cuối

t

chỉ d n về th c ti n quản

s u hại t ng h p” đã đƣa ra hƣớng dẫn sử dụng kĩ thuật s n có để hạn chế
thiệt hại về mặt kinh tế cho hệ sinh thái Nông Nghiệp.
Ravllin, Haynes (1987) đã sử dụng phƣơng pháp mô phỏng trung quản
lý côn trùng ký sinh phục vụ cho việc phịng trừ sâu hại họ Ngồi kho lá. Mơ
hình mà họ sử dụng là sự phối hợp giữa số liệu điều tra ngoài thực địa về mật
độ sâu hại, xu hƣớng phát triển của quần thể, mức độ ký sinh và nhiệt độ.
Đang là phƣơng pháp sử dụng thiên địch để diệt trừ sâu hại không ảnh hƣởng
đến môi trƣờng. Tuy nhiên chỉ sử dụng một phƣơng pháp này chƣa mang tính
tổng hợp.
Các nghiên cứu đáng chú ý về cơn trùng trong khu vực là các cơng
trình nghiên cứu của Trung Quốc. Năm 1987, Thái Bàng Hoa và Cao Thu
Lâm đã cơng bố cơng trình phân loại con trùng rừng Vân Nam. Các nghiên
cứu về hình thái, tập tính các lồi sâu hại lâm nghiệp có thể tìm thấy trong tài
liệu

n tr ng rừng Trung uốc” (Xiao Gangrou). Nghiên cứu về con trùng

thiên địch có thể tìm thấy trong cuối
b r

t

con tr ng thiên đ ch”, Tạp chí


n N m” (Tào Thành Nhất).
Năm 1989 Coulson, Sauders, Loh, Oliveria, Bary Drummond và Swain

đã có những chun đề và cơng trình nghiên cứu về quản lý côn trùng hại
rừng. Thông quan các chƣơng trình đã từng bƣớc hồn thiệ IPM giải quyết
những vấn đề tồn tại và đƣa ra những quyết định phù hợp với quản lý sâu hại
Lâm Nghiệp và có thể thích hợp cho cả Nơng Nghiệp.
5


1.3 T nh h nh nghiên cứu trong nƣớc
Năm 1979 Nguyễn Trung Tín đã có cơng trình tƣơng đối hồn thiện
nghiên cứu về loài Ong cắn lá Mỡ và từ cơng trình này Bộ Lâm Nghiệp đã
ban hành quy trình phòng trừ ong ăn lá Mỡ phục vụ thiết thực cho nhu cầu
sản sản xuất gỗ nguyên liệu cho ngành công nghiệp giấy sợi và công nghiệp
chế biến gỗ.
Năm 1987 cơ quan Kiểm Lâm vùng 1 (Quảng Ninh), Cơ quan kiểm
lâm vùng 2 (Thanh Hóa) đã tiến hành nghiên cứu các lồi sâu hại, phát triển
một số loại cơn trùng kí sinh, cơn trùng ăn thịt Sâu róm Thơng nhƣ các lồi
Bọ Ngựa, Bọ xít, Kiến, Ruồi, Ong ký sinh ….
Nghiên cứu sản xuất một số chế phẩm sinh học nhƣ nấm Bạch Dƣơng,
Lục Cƣơng phục vụ cho việc phòng trừ sâu róm thơng từ Thừa Thiên Huế đến
Quảng Ninh.
Trần Công Loanh (1989) trong cuối

n tr ng L m Nghiêp” đã viết

rất kỹ về đặc điểm hình thái, đặc tính sinh vật học, sinh thái học và phân loại
con trùng Lâm Nghiệp, đồng thời nêu ra một số phƣơng pháp dự tính, dự báo
sâu hại, các biện pháp phịng trừ chúng bằng thuốc hóa học. Tuy vậy chƣa đề

cập đến nguyên lý phòng trừ tổng hợp.
Năm 1990 với báo cáo kết quả: Nghiên cứu biện pháp d tính, d báo
v phịng trừ s u róm th ng Dendro imus punct tus Walker

miền

c iệt

N m” Lê Nam Hùng đã có một bƣớc cụ thể hóa ngun lý phịng trừ tổng
hợp lồi sâu này. Tuy nhiên, các phƣơng pháp dự tính, dự báo đƣợc đề cập
trong nghiên cứu phần lớn dựa vào một số đặc tính sinh vậy học của Sâu róm
thơng chƣa chú ý đến đặc điểm dịch của nó, mặt khác phạm vi ứng dục các
biện pháp phòng trừ tổng hợ ở cơng trình này đang ở phạm vi hẹp của miền
Bắc Việt Nam.
Gần đây các tác giả Nguyễn Thế Nhã – Trần Công Loanh – Trần Văn
Mão (2001) đã xuất bản giáo trình

iều tr d tính, d báo s u bệnh trong

L m Nghiệp”. Các tác giả đã nhấn mjanh điều tra, dự tính, dự báo sâu bệnh
6


hại rừng là cơng việc có liên quan chặt chẽ với nhau. Điều tra là cơ sở của dự
tính dự báo, điều tra sâu hại tiến hành kịp thời, chính xác thì kết quả dự báo
càng đảm bảo độ tin cậy. Dự tính dự báo là cơ sở của việc phòng trừ sâu hại
và quản lý hữu hiệu nguồn tài ngun cơn trùng và vi sinh vật có ích.
Năm 2002, Nguyễn Thế Nhã – Trần Công Loanh đã xuất bản cuối
dụng c n tr ng v vi sinh v t có ích – T p ”. Đây là tài liệu nghiên cứu và
biên soạn công phu giúp cho ngƣời làm cơng việc quản lý tài ngun rừng có

cơ sở khoa học để đƣa ra các giải pháp thích hợp trong việc phòng trừ sâu
bệnh hại rừng theo nguyên lý của quản lý sâu bệnh hại tổng hợp IPM, lợi
dụng đƣợc sự khống chế tự nhiên là các loài thiên định của sâu hại rừng, giữ
gìn sự cân bằng sinh thái tự nhiên và an tồn cho mơi trƣờng.
Trong năm 2002 Nguyễn Thế Nhã và cộng sự trƣờng Đại Học Lâm
Nghiệp đã xây dựng mơ hình định lƣợng nguồn dịnh dƣỡng của sâu bệnh hại
để xác định ngƣỡng kinh tế trong dự báo sâu bệnh hại rừng Thông nhựa.
Đây là một vấn đề đang làm các nhà quản lý, sản xuất kinh doanh lâm
nghiệp rất quan tâm. Nếu đƣợc phát triển thì đề tài này sẽ mang lại nhiều lợi
ích to lớn trong quản lý tài nguyên rừng trong sản xuất kinh doanh Lâm
Nghiệp ở nƣớc ta.
Theo Trần Văn Mão (2002) trong quản lý côn trùng quản lý dịch hại
tổng hợp rất có ý nghĩa trong đó ngƣời ta nhấn mạnh vai trị phân tích hệ
thống. Từ những ngun lý sinh thái và động thái quần thể côn trùng rừng,
chúng ta có thể tìm hiểm sự phát sinh quần thể sâu hại, các loài dịch sâu hại
rừng, các loài ảnh hƣởng của côn trùng đến sinh thái, Kinh tế và xã hội cuối
cùng là đƣa ra phƣơng pháp quản lý thích hợp.

7


CHƢƠNG II: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
2 1 Vị trí địa lý
Thị xã Chí Linh nằm ở phía Đơng Bắc tỉnh Hải Dƣơng, cách trung tâm
tỉnh 40 km. Phía đơng giáp huyện Đơng Triều, tỉnh Quảng Ninh. Phía tây giáp
tỉnh Bắc Ninh. Phía nam giáp huyện Nam Sách. Phía bắc giáp tỉnh Bắc Giang.
Phía Bắc và Đơng Bắc của thị xã là vùng đồi núi thuộc cánh cung Đơng
Triều, ba mặt cịn lại đƣợc bao bọc bởi sơng Kinh Thầy, sơng Thái Bình và
sông Đông Mai. Thị xã đƣợc chia thành 8 phƣờng (Bến Tắm, Phả Lại, Sao

Đỏ, Chí Minh, Cộng Hịa, Hồng Tân, Thái Học, Văn An) và 12 xã (An Lạc,
Bắc An, Cổ Thành, Đồng Lạc, Hoàng Hoa Thám, Hoàng Tiến, Hƣng Đạo,
Kênh Giang, Lê Lợi, Nhân Huệ, Tân Dân, Văn Đức), trong đó có 13 xã,
phƣờng là miền núi, chiếm 76% diện tích và 56% dân số của tồn thị xã.
Ngồi ra cịn có Trƣờng ĐH Sao Đỏ, trên 120 cơ quan đơn vị, nhà máy, xí
nghiệp, doanh nghiệp đóng trên địa bàn.
Chí Linh nằm trong vùng tam giác kinh tế Hà Nội - Hải Phịng - Quảng
Ninh. Nó có đƣờng giao thơng thuận lợi. Đƣờng bộ có Quốc lộ 18 chạy dọc
theo hƣớng đông-tây qua trung tâm thị xã nối liền Hà Nội - Quảng Ninh,
đƣờng Quốc lộ 37 nối Quốc lộ 5 và đƣờng 18, đƣờng 37 là đƣờng vành đai
chiến lƣợc quốc gia từ trung tâm thị xã đi tỉnh Bắc Giang. Đƣờng thủy có
chiều dài 40 km đƣờng sơng bao bọc phía đơng, tây, nam của thị xã thơng
thƣơng với Hải Phịng, Bắc Giang, Đáp Cầu (Bắc Ninh).
Khu di tích Cơn Sơn – Kiếp Bạc nay thuộc thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải
Dƣơng . phía bắc giáp Huyện Cảm Lý – Bắc Giang, phía Nam giáp 2 phƣờng
Cộng Hịa và Văn An (tx. Chí Linh) , Phía Đơng giáp xã Hồng Hoa Thám và
xã Bắc An ( tx. Chí Linh), phía Tây giám huyện Yên Dũng (tỉnh Bắc Giang ).

8


2 2 Đặc điểm về địa h nh đất đai khí hậu tài ngun
a. Đặc điểm bề địa hình
Chí Linh là thị xã miền núi nhƣng địa hình khơng phức tạp. Nơi địa
hình thấp cách mặn nƣớc biển từ 5-15 m, có nơi chỉ cách mặt nƣớc biển từ 1 –
2m.
Nơi địa hình cao nhất cách mặt nƣớc biển trên 600m.
Địa hình chia ra thành 3 khu vực là:
 Địa hình đồi núi thấp
 Địa hình đồi gị lƣợn sóng

 Địa hình đồng bằng phù sa
b. Đất đai, thổ nhưỡng
Tổng diện tích tự nhiên của Chí Linh là 29.618 ha, chia ra:
- Đất nông nghiệp 9.784 ha, chiểm tỉ lệ 33,03%.
- Đất lâm nghiệp 14.470 ha, chiếm tỉ lệ 48,86%.
- Đất chuyên dùng 2.467 ha, chiếm tỉ lệ 8,33%.
- Đất ở 1.110 ha, chiếm tỉ lệ 3,75%.
- Đất khác 1.787 ha, chiếm tỉ lệ 6,03%.
Địa hình Chí Linh đa dạng phong phú, có diện tích đồi núi, đồng bằng
xen kẽ, địa hình dốc bậc thang từ phía bắc xuống phía nam, nhìn chung địa
hình chia làm 3 tiểu vùng chính:
- Khu đồi núi bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng, càng về phái Bắc
đồi núi càng cao, đỉnh cao nhất là Dây Diều cao 616 m, đèo Trê cao 536 m.
- Khu đồi bát úp gó lƣợn sóng xen kẽ bãi bằng, đồi ở đây khơng cao
lắm, trung bình từ 5- 60 m, có độ dốc từ 10-150, xen kẽ là những bãi bằng có
độ cao bình qn + 2,5 m.
- Khu bãi bằng phù sa mới, phân bố ở phía nam đƣờng 18, địa hình
tuơng đói bằng phẳng, càng về phái Nam càng trũng, có nơi cốt đất chỉ
+0,8m.

9


Đất Chí Linh đƣợc hình thành từ 2 nhóm chính, nhóm đất đồi núi đƣợc
hình thành tại chỗ, phát triển trên các đá sa thạch; nhóm đất thuỷ thành do phù
sa sơng Kinh Thày và Thái Bình bồi tụ. Theo tài liệu của Viện nơng hố thổ
nhƣỡng Việt Nam, đất nơng nghiệp đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Địa hình: cao 21%, vàn 47,2%, thấp 27,5%, trũng 4,3%
- Thành phần cơ giới: đất thị nhẹ 42,2%, thịt trung bình 28,1%, nặng
29,7%.

- Độ chua: cấp I: 74,5%, cấp II: 15%, cấp III: 8%, cấp IV: 2,5%.
c. Khí hậu – Thủy văn
Chí Linh nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt,
mùa khô hanh lạnh từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa mƣa từ tháng 4 đến
tháng 9 hàng năm. Nhiệt độ trung bình năm 23°C; tháng có nhiệt độ thấp nhất
là tháng 1 và tháng 2 (khoảng 10-12°C); tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng 6
và tháng 7 (khoảng 37-38°C). Lƣợng mƣa trung bình hàng năm 1.463 mm,
tổng tích ơn khoảng 8.2000, độ ẩm tƣơng đối trung bình là 81,6%.
Do đặc điểm của địa hình, địa mạo nên khí hậu Chí Linh đƣợc chia làm 2
vùng:
+ Khí hậu vùng đồng bằng phía nam mang đặc điểm khí hậu nhƣ các
vùng đồng bằng trong tỉnh.
+ Khí hậu vùng bán sơn địa chiếm diện tích phần lớn trong vùng, do vị
trí địa lí và địa hình phân hố nên mùa đơng ở đây lạnh hơn vùng khí hậu
đồng bằng.
d. Tài ngun rừng
Chí Linh có 14.470 ha đất đồi rừng, trong đó rừng trồng 1.208 ha, rừng
tự nhiên 2.390 ha. Rừng tự nhiên có nhiều loại gỗ quý, ƣớc khoảng 140.000
m³, có nhiều loại động thực vật đặc trƣng cung cấp nguồn dƣợc liệu cho y
học. Rừng trồng chủ yếu là keo tai tƣợng và rừng Thông thuộc khu di tích
Cơn Sơn - Kiếp Bạc.

10


e. Tài ngun nước
Chí Linh có nguồn nƣớc phong phú bởi có sơng Kinh Thày, Thái Bình,
Đơng Mai bao bọc, có kênh mƣơng trung thuỷ nơng từ Phao Tân đến An Bài
dài 15,5 km chạy qua những cánh đồng canh tác chính của huyện, có nguồn
nƣớc của nhà máy điện Phả Lại cung cấp quanh năm. Ngồi ra cịn có 33 hồ

đập với tổng diện tích tự thuỷ 409 ha, đặc biệt có nguồn nƣớc ngầm sạch trữ
lƣợng lớn.
f. Khống sản
Khống sản Chí Linh tuy khơng nhiều về chủng loại, nhƣng có loại có
trữ lƣợng lớn và giá trị kinh tế nhƣ: đất Cao lanh trữ lƣợng 40 vạn tấn, sét
chịu lửa 8 triệu tấn, đá, cát vàng xây dựng, mỏ than nâu trữ lƣợng hàng tỉ tấn
2.3 Điều kiện kinh tế x hội
a. Dân số, dân tộc
Chí linh có 157.418 dân trong đó nam là 79.939, nữ là 77.497.
Dân tộc đƣợc thống kê qua bảng sau:
STT

Dân tộc

Số dân

1

Kinh

153.843

2

Tày

303

3


Thái

19

4

Mƣờng

46

5

Khơ me

51

6

Hoa

1.094

7

Nùng

93

8


Hmông

5

9

Dao

25

10

Ba Na

6

11

Sán Cháy

68

12

Sán Dìu

1.784

13


Thổ

81
11


Số lao động làm việc trong các ngành: 71.925 ngƣời
Trong đó:
 Lao động nơng, lâm nghiệp, thủy sản 55.855 ngƣời
 Công nghiệp - xây dựng 7.767 ngƣời
 Dịch vụ 8.273 ngƣời
 Lao động do cấp Thị xã là 65.558 ngƣời
Trong đó:
 Lao động nơng, lâm nghiệp, thủy sản 54.019 ngƣời
 Công nghiệp - xây dựng 4.983 ngƣời
 Dịch vụ 6.556 ngƣời.
b. Cơ sở hạ tầng
Thị xã có 20 đơn vị hành chính trực thuộc:
* 8 phƣờng:
+ Phả Lại có 1.382,5 ha và 21.309 nhân khẩu.
+ Văn An có 1.438,46 ha và 9.040 nhân khẩu.
+ Chí Minh có 1.147,22 ha và 9.131 nhân khẩu.
+ Sao Đỏ có 561,64 ha và 24.026 nhân khẩu.
+ Thái Học có 781,34 ha và 5.408 nhân khẩu.
+ Cộng Hịa có 2.648,52 ha và 14.663 nhân khẩu.
+ Hồng Tân có 1.055,03 ha và 6.844 nhân khẩu.
+ Bến Tắm có 2.026,23 ha và 6.369 nhân khẩu.
* 12 xã: Hoàng Hoa Thám, Lê Lợi, Hoàng Tiến, Kênh Giang, Văn
Đức, An Lạc, Tân Dân, Đồng Lạc, Bắc An, Cổ Thành, Nhân Huệ, Hƣng Đạo.


12


2.4 Thực trạng các ngành kinh tế
a. Ngành trồng tr t
Diện tích đất trồng trọt của các xã khơng nhiều. Những năm gần đây
đầu tƣ vốn vào giống mới, phân bón, thuốc trừ sâu, nên năng xuất đã đƣợc
nâng lên đáng kể.
b. Ng nh chăn nu i.
Phƣơng thức tổ chức sản xuất, kinh doanh ngành chăn nuôi chủ yếu là
chăn ni hộ gia đình, một số ít chăn ni theo mơ hình trang trại.
c. Ngành lâm nghiệp.
Tài ngun rừng trồng thơng nhựa, keo tai tƣợng phát triển tốt cịn có
các sản phẩm cây con, nhựa thơng….
Ngành lâm nghiệp ngồi các hoạt động quản lý bảo vệ, trồng rừng còn
sản xuất tạo giống và cây con phục vụ cho thị trƣờng.
2.5 Đánh giá thuận lợi và khó khăn
Thu n l i: Ban quản lý rừng tỉnh Hải Dƣơng nhận đƣợc sự quan tâm
của các cấp các ngành, hàng năm ban quản lý đƣợc cấp kinh phí cho các cơng
tác bảo vệ rừng.
Ban quản lý luôn chú trọng đến công tác đào tạo đội ngũ cán bộ, nhằm
đáp ứng đủ số lƣợng và chất lƣợng.
Cơ sở hạ tầng đƣợc đảm bảo, hệ thống giao thơng thuận lợi.
Dân cƣ có thu nhập tốt khơng có tình trạng phá rừng.
hó khăn: Hàng năm vào mùa khô vật liệu cháy dƣới mặt đất rất lớn có
nguy cơ cháy rừng cao. Diện tích rừng trồng Thơng, Keo dễ bị sâu róm thơng
gây hại.
Ban quản lý rừng tỉnh Hải Dƣơng cần có biện pháp quản lý bảo vệ
rừng, đặc biệt coi trọng cơng tác phịng ngừa sâu bệnh hại.


13


CHƢƠNG III: MỤC TIÊU ĐỐI TƢỢNG NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3 1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
Hoàn thiện các biện pháp quản lý sâu hại chính tại rừng trồng khu vực
di tích lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc, thị xã Chí Linh, Tỉnh Hải Dƣơng.
Mục tiêu cụ thể:
Đánh giá đƣợc hiện trạng các loại sâu tại khu vực nghiên cứu.
Xác định đƣợc các lồi sâu hại chính và đặc điểm sinh học của chúng.
Đề xuất đƣợc các biện pháp phịng ngừa các lồi sâu hại chính.
3 2 Đối trƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng: Các loại sâu hại trong rừng trồng Thông và rừng trồng
Keo.
- Phạm vi nghiên cứu: tồn bộ rừng trồng thơng thuộc khu di tích lịch
sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc.
3 3 Nội dung nghiên cứu
- Xác định các loại sâu hại hại rừng trồng thuộc khu di tích lịch sử Cơn
Sơn – Kiếp Bạc.
+ Xác định loài sâu hại
+ Xác định thành phần các lồi sâu hại rừng trồng Thơng, Keo
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học, sinh thái cơ bản của các lồi sâu hại
chính.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm quản lý sâu hại chính tại khu vực
nghiên cứu.
3 4 Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu
- Kế thừa tài liêu về đặc điểm sinh trƣởng của rừng trồng tại khu vực

rừng trồng thuộc khu di tích lịch sử Cơn Sơn – Kiếp Bạc. ( iều tr t nh trạng
phát triển rừng trồng tại khu di tích ch s
14

n

n – i p ạc (2016) )


- Kế thừ tài liệu về tình hình sâu hại của khu vực nghiên cứu, tài liệu về
thành phần loài.
3.4.2. Phương pháp điều t a th c địa
Yêu cầu: Trong ơ có  100 cây nên diện tích 1 ơ là 1000 m2
Dụng cụ: Thƣớc dây, cọc mốc hay sơn, dao, chai lọ đựng côn trùng.
Số ư ng: 12 ô tiêu chuẩn hình chữ nhật. Gồm 9 ơ điều tra rừng thồng
Thông và 3 ô điều tra về rừng trồng Keo.
Trong mỗi cấp tuổi 3 ơ lại đƣợc bố trí theo các dạng địa hình khác nhau
chân, sƣờn, đỉnh.
 Tiến hành điều tra đặc điểm cơ bản của các ô tiêu chuẩn
Dụng cụ: Thƣớc đo chiều cao cây (Blumeleiss hay sào), kẹp kính hay
thƣớc dây đo chu vi rồi tính ra D1,3.
Đặc điểm của các ô tiêu chuẩn
Địa điểm:…...........................(Khu vực điều tra) ……….......................
Ngày điều tra: ............................Ngƣời điều tra:....................................
Số

Số hiệu ô tiêu chuẩn

tt


Đặc điểm của ô

1

Ngày đặt ô

2

Địa điểm ô (Lô, khoảnh, Lâm

3

Hƣớng dốc

4

Độ dốc

5

Độ cao so với mặt biển (m)

6

Chân / Sƣờn / Đỉnh?

7

Loài cây


8

Thời gian trồng (năm) / Tuổi

9

Nguồn giống

10

Số cây trong ô

11

Độ tàn che

O1

15

O2

O3

…..

On


12


D1.3 (cm)

13

HVN (m)

14

Thực bì

15

Đất

16

(Đặc điểm khác)

Hình 3 1: Sơ đồ

16

tiêu chuẩn


Điều tra côn trùng trong ô tiêu chuẩn
Theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hệ thống: Cứ 2 hàng chọn ra 1 hàng điều
tra. Trong hàng điều tra cách 3-5 cây chọn 1 cây điều tra. Nhƣ vậy có 17 cây
của ơ đƣợc chọn làm cây tiêu chuẩn.

Chọn mẫu và điều tra:
A- iều tra côn trùng sống trên cây
Dụng cụ: Dao, kéo cắt cành, đồ chứa mẫu côn trùng, vợt
Khi điều tra trên cây tiêu chuẩn cần chú ý tới đặc điểm tán cây, chiều
cao cây, đặc điểm sinh học của sâu mà chọn mẫu cho thích hợp:
- Cây thấp  2,5 m: Điều tra toàn bộ cây
- Cây cao hơn 2,5 m: Chọn 5-6 mẫu cành phân bố đều trong tán rồi cắt
bằng kéo/dao hay dùng câu liêm sắc để lấy mẫu điều tra. Ƣớc lƣợng tổng số
mẫu cành của mỗi cây tiêu chuẩn bằng cách đếm số mẫu cành của một cành
cấp 1 (mọc ra từ thân chính) rồi nhân với tổng số cành cấp 1.
- Đếm số cá thể sâu có trên các cành điều tra này, ghi theo biểu mẫu
sau:
Số hiệu ơ tiêu chuẩn:

Lồi cây:

Ngày điều tra:

Tuổi cây:

STT

STT

Lồi

cây

Cành


sâu

điều

điều

tra

tra

1

Trứng

Sâu
non

Sâu

Tổng số

Ghi

trƣởng cành của

chú

thành

1

2
....

2

Nhộng

1
....

17

cây


×