LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan khóa luận này đo chính tơi thực hiện, dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học GS.TS Nguyễn Thế Nhã. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong
khóa luận này hồn tồn trung thực, chƣa bảo vệ một cơng trình khoa học
nào, các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong khóa luận đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Mọi sự giúp đỡ hồn thành khóa luận đã đƣợc cảm ơn, nếu tơi sai tơi hồn
tồn chịu trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 28 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Đặng Hoài Thêm
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là khâu rất quan trọng của mỗi sinh viên trong quá
trình học tập 4 năm qua. Qua đó mỗi sinh viên củng cố lại kiến thức đã học
trong nhà trƣờng và ứng dụng trong thực tế, đồng thời nâng cao trình độ
chun mơn, năng lực cơng tác có thể vững vàng khi ra trƣờng.
Đƣợc sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trƣờng, Ban chủ nhiệm khoa
Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt
Nam, đặc biệt sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo hƣớng dẫn GS.TS Nguyễn
Thế Nhã, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Nghiên cứu đề xuất biện pháp
phòng chống sâu hại mỡ tại xã Đại Sảo huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn”
Em xin tỏ long biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu nhà trƣờng đại học
Lâm Nghiệp Việt Nam, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi
trƣờng, cùng tất cả các thầy cơ giáo đã tận tình dìu dắt em trong suốt thời gian
học tập tại trƣờng. Đặc biệt em xin cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình
của thầy giáo hƣớng dẫn GS.TS Nguyễn Thế Nhã đã tận tình chỉ bảo, hƣớng
dẫn em hồn thành khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến cán bộ UBNN xã Đại Sảo đã nhiệt tình tạo
mọi điều kiện giúp đỡ em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin cảm ơn bạn bè, ngƣời thân và gia đình đã giúp đỡ em trong
suốt quá trình nghiên cứu làm khóa luận.
Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm cịn hạn chế, bài khóa luận của
em khơng tránh khỏi những thiếu sót, em mong muốn nhận đƣợc sự góp ý của
các thầy – cơ giáo và bạn bè để khóa luận em đƣợc hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày28 tháng 5 năm 2016
Sinh viên
Đặng Hoài Thêm
ii
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1.Khóa luận tốt nghiệp
“Nghiên cứu đề xuất biện pháp phòng chống sâu hại mỡ tại xã Đại Sảo
huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn”.
2. Giáo viên hƣỡng dẫn: GS.TS Nguyễn Thế Nhã
3.Sinh viên thực tập: Đặng Hoài Thêm
4.Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định đƣợc thành phần sâu hại mỡ ở khu vực nghiên cứu.
- Xác định đƣợc một số đặc điểm sinh học, sinh thái của một số lồi sâu
hại chính đối với cây mỡ.
- Đề xuất đƣợc các biện pháp phòng chống sâu hại mỡ.
5. Nội dung nghiên cứu
-Xác định thành phần loài sâu hại mỡ.
- Xác định một số đặc điểm sinh học sinh thái của loài sâu hại chủ yếu.
- Nghiên cứu thử nghiệm một số biện pháp phịng và chống sâu hại chính.
- Đề xuất biện pháp quản lý sâu hại mỡ.
6.Những kết quả đạt đƣợc
- Thành phần các loại côn trùng tại khu vực nghiên cứu ở đấy xuất
hiện 11 loài thuộc 9 họ, 5 bộ cơn trùng khác nhau. Trong 11 lồi thu đƣợc có
8 lồi hại lá, 2 lồi hại quả, 1 lồi hút dịch (có thể hại ở các bộ phận lá, thân,
rễ). Các loài sâu hại thuộc bộ Cánh cứng và cánh Vẩy nhƣ nhau đều chiếm
33,3% số họ, 36,4% số lồi , cịn lại bộ Cánh màng, bộ Cánh nửa cứng, bộ
Cánh thẳng bằng nhau đều chiếm 11,1% số họ, 9,1% số loài.
- Loài sâu hại mỡ chủ yếu đƣợc xác định tại đây là loài: Ong ăn lá mỡ,
Bọ rùa 28 chấm với mật độ Ong ăn lá mỡ là 2,7 con/cây, bọ rùa 0,2 con/cây.
- Lựa chọn biện pháp phòng trừ phù hợp đối với các loài sâu hại chủ yếu
- Đề xuất đƣợc biện pháp phịng trừ các lồi sâu hại mỡ chính tại khu
vực xã Đại Sảo huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn bao gồm những biện pháp :
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
PHẦN I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................... 3
1.1. Khái qt tình hình nghiên cứu cơn trùng trên thế giới ............................. 3
1.2. Khái quát tình hình nghiên cứu về cơn trùng ở Việt Nam ......................... 5
1.3. Khái qt tình hình nghiên cứu về Ong ăn lá mỡ ...................................... 6
PHẦN II. MỤC TIÊU- ĐỐI TƢỢNG –PHẠM VI- NỘI DUNG – PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................................................... 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 8
2.1.1. Mục tiêu chung ....................................................................................... 8
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 8
2.2. Đối tƣợng – phạm vi nghiên cứu: .............................................................. 8
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................. 8
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu............................................................................ 8
2.4.1.Phƣơng pháp điều tra thực địa ................................................................. 8
2.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu điều tra ...................................................... 14
2.4.3. Phƣơng pháp xác định đặc điểm sinh học, sinh thái của loài sâu hại
chính ................................................................................................................ 16
2.4.4.Phƣơng pháp thử nghiệm biện pháp phịng trừ sâu hại chính ............... 16
2.4.5. Phƣơng pháp đề xuất biện pháp quản lý sâu hại chính ......................... 17
PHẦN III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐẠI SẢO .. 18
3.1. Vị trí địa lý ............................................................................................... 18
3.2. Địa hình, địa thể ....................................................................................... 18
3.3. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 18
iv
3.3.1. Địa chất ................................................................................................. 18
3.3.2.Thổ nhƣỡng ............................................................................................ 19
3.4. Khí hậu thủy văn ...................................................................................... 19
3.5. Đặc điểm kinh tế xã hội ........................................................................... 20
3.5.2.Tình hình phát triển kinh tế xã hội ......................................................... 20
3.5.3.Thực trạng xã hội và cơ sở hạ tầng ........................................................ 21
3.6. Thảm thực vật, động vật........................................................................... 22
3.6.1.Thảm thực vật......................................................................................... 22
3.6.2.Khu hệ động vật ..................................................................................... 22
3.7.Tình hình sử dụng đất đai tài nguuyên ...................................................... 22
PHẦN IV. KẾT QỦA VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ..................................... 23
4.1. Thành phần các loài sâu hại cây mỡ tại khu vực nghiên cứu .................. 23
4.2. Xác định loài sâu hại mỡ chủ yếu ............................................................ 26
4.3. Đặc điểm hình thái và sinh học của các lồi sâu hại chủ yếu .................. 29
4.3.1. Ong ăn lá Mỡ Shizocera sp. .................................................................. 29
4.3.2. Bọ rùa 28 chấm (Epilachna vigintioctopunctata Fabricius) ................ 32
4.3.3. Bọ cánh cứng ăn lá (Lochmae sp.) ........................................................ 33
4.4.Thí nghiệm các biện pháp phịng trừ các lồi sâu chính .......................... 34
4.4.1. Kết quả thử nghiệm biện pháp vật lý cơ giới ........................................ 34
4.4.2. Kết quả kiểm nghiệm biện pháp kỹ thuật lâm sinh............................... 37
4.4.3.Biện pháp hóa học .................................................................................. 39
4.5. Đề xuất một số biện pháp phòng trừ sâu hại Mỡ ..................................... 42
4.5.1. Biện pháp vật lý cơ giới ........................................................................ 42
4.5.2. Biện pháp kỹ thuật lâm sinh .................................................................. 42
4.5.3.Biện pháp sinh học ................................................................................. 43
4.5.4.Biện pháp hóa học .................................................................................. 43
4.5.5.Biện pháp kiểm dịch............................................................................... 43
KẾT LUẬN TỒN TẠI KIẾN NGHỊ .............................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Danh lục các sâu hại mỡ đã đƣợc phát hiện ................................... 23
Bảng 4.2: Thống kê số họ và số lồi theo các bộ cơn trùng ........................... 24
Bảng 4.3 : Tỷ lệ % của các nhóm sâu hại mỡ chính ....................................... 25
Bảng 4.4: Sự biến động mật độ các loài sâu hại mỡ chủ yếu ......................... 27
Bảng 4.5: Tổng hợp trƣởng thành Ong ăn lá mỡ vào bẫy ............................. 35
Bảng 4.6: Tổng hợp theo dõi mật độ ổ trứng .................................................. 35
Bảng 4.7: Tổng hợp theo dõi mật độ sâu non ................................................. 36
Bảng 4.8: Biểu đánh giá mức độ gây hại của Ong ăn lá mỡ ........................... 36
Bảng 4.9: Kết quả kiểm nghiệm biện pháp kỹ thuật lâm sinh ........................ 37
Bảng 4.10: So sánh hiệu quả các biện pháp diệt trừ Ong ăn lá mỡ hiện nay .. 41
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1:Thống kê số họ theo các bộ cơn trùng ............................................. 24
Hình 4.2: Tỷ lệ % các lồi của cơn trùng thu đƣợc ........................................ 25
Hình 4.3 : Tỷ lệ % của các nhóm sâu hại mỡ ................................................. 26
Hình 4.4: Sự biến động mật độ các lồi sâu hại mỡ ....................................... 28
Hình 4.5. Các pha của Ong ăn lá mỡ .............................................................. 31
Hình 4.6. Bọ rùa 28 chấm ............................................................................... 33
Hình 4.7. Bọ cánh cứng ăn lá .......................................................................... 33
Hình 4.8.: Khu rừng treo bẫy vàng ................................................................ 34
Hình 4.9: Số lƣợng con trƣởng thành vào bẫy ............................................... 35
Hình 4.10: Lơ rừng treo bẫy vàng ................................................................ 36
Hình 4.11: Lơ rừng khơng treo bẫy vàng ........................................................ 36
Hình 4.12: Kết quả kiểm nghiệm biện pháp kỹ thuật lâm sinh ...................... 38
Hình 4.13: Tập trung tiêu hủy sâu non ........................................................... 39
Hình 4.14: Phun thuốc hóa học ....................................................................... 40
Hình 4.15: Cuốc xới đất diệt nhộng ............................................................... 40
vii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, thế giới đang tích cực tìm những cây bản
địa, mọc nhanh, phù hợp để làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp. Ở Việt
Nam đã chú trọng đến công tác trồng rừng, các chiến lƣợc phát triển Lâm
Nghiệp đã tác động đến các ngành kinh tế liên quan một cách tích cực, chủ
động tìm kiếm, sử dụng hợp lý nguyên liệu, cải tiến công nghệ, thiết bị… đẩy
mạnh phát triển sản xuất, xuất khẩu đồ gỗ.
Việc nghiên cứu và đƣa các loài cây phù hợp với điều kiện tự nhiên cho
từng vùng, có năng suất cao, chất lƣợng gỗ tốt, tham gia vào quá trình điều
hịa khí hậu, duy trì tính ổn định màu mỡ của đất đai, hạn chế lũ lụt, hạn hán,
ngăn chặn sói mịn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của thiên tai, bảo
tồn nguồn nƣớc mặt và nƣớc ngầm và làm giảm mức ơ nhiễm khơng khí và
nƣớc, đồng thời đẩy mạnh chiến lƣợc trồng cây phủ xanh đất trống đồi trọc
duy trì tác dụng đối với đời sống con ngƣời nơi đây. Một trong những cây
trồng phổ biến trên địa bàn xã Đại Sảo là cây Mỡ (Manglietia glauca Dandy),
cây gỗ nhỡ, chiều cao vút ngọn có thể đạt tới 20-25m, đƣờng kính 20-35 cm,
cây thƣờng xanh quanh năm, có đặc tính sinh trƣởng khá nhanh, thích hợp với
các lồi đất miền núi, hoặc nơi ẩm ƣớt trong thung lũng. Phạm vi phân bố chủ
yếu ở Việt Nam: Bắc Kạn, Cao Bằng, Lạng Sơn,Tuyên Quang, Hà Giang,
Lào Cai…Gỗ mỡ màu sáng hay vàng nhạt mềm nhẹ, chủ yếu phục vụ ngƣời
dân địa phƣơng đóng đồ gia dụng, làm nhà, bột giấy…
Cho đến nay, cây mỡ rừng ngun sinh khơng cịn nữa, chỉ bắt gặp chúng
ở rừng thuần loài thứ sinh phục hồi sau nƣơng rẫy. Mấy năm gần đây ở các lâm
phần mỡ thuần loài xuất hiện một số loài sâu hại nguy hiểm. Một số nơi dịch
thƣờng xuyên xảy ra nhƣ: Dịch Ong ăn lá mỡ (Shizocera sp), sâu non ngài độc
(Perina nuda (Fabricius, 1787)), sâu róm 7 túm lơng (Orgyia leucostigma
(Smith, 1797)), bọ cánh cứng ăn lá. Ong ăn lá mỡ đã phát dịch ở nhiều nơi trong
địa bàn tỉnh Bắc Kạn, Phú Thọ,Yên Bái, Nghệ An, Hà Tĩnh..….gây tổn thất lớn
1
cho rừng trồng.Theo nghiên cứu mới nhất đây Ong ăn lá mỡ (Shizocera sp.) đã
gây dịch hại kéo dài từ tháng 3 đến tháng 9 hàng năm.
Năm 1967, ong đã phát dịch ở các rừng mỡ thuộc lâm trƣờng Đồi
Giòng - Phú Thọ. Năm 1968, ong lại phát dịch ở các rừng mỡ thuộc lâm
trƣờng Cầu Hai - Phú Thọ, lâm trƣờng Sông Hồng - Yên Bái và lâm trƣờng
Hƣơng Sơn - Hà Tĩnh. Nó đã ăn trụi hàng trăm hecta rừng mỡ. Năm 2012
xuất hiện trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn chƣa đáng kể, đến năm 2014 phát thành
dịch phá hoại hơn 300ha rừng mỡ tại các huyện Chợ Đồn, Bạch Thông, Pác
Nặm, Chợ Mới, thành phố Bắc Kạn. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng dịch
Ong ăn lá mỡ vẫn thƣờng xuyên xảy ra. Vì vậy đề tài “Nghiên cứu đề xuất
biện pháp phòng chống sâu hại mỡ tại xã Đại Sảo huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc
Kạn” đã đƣợc thực hiện.
2
PHẦN I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái quát tình hình nghiên cứu cơn trùng trên thế giới
Ngay khi lồi ngƣời xuất hiện, đặc biệt là từ lúc con ngƣời bắt đầu biết
trồng trọt và chăn nuôi, họ đã thấy đƣợc sự phá hoại nhiều mặt của cơn trùng.
Do đó con ngƣời phải bắt tay vào tìm hiểu nghiên cứu về côn trùng. Ba ngàn
năm trƣớc công nguyên, ở Trung Quốc đã bắt đầu nghề nuôi tằm.
Trong các tác phẩm nghiên cứu của nhà triết học cổ Hy Lạp Aristoteles
(384 – 322 TCN) đã hệ thống hóa đƣợc hơn 60 lồi cơn trùng. Ơng đã gọi tất
cả các lồi cơn trùng ấy là những lồi chân có đốt.
Vào thế kỉ 18 đã có nhiều học giả và cơng trình nghiên cứu về côn
trùng học. Năm 1735, Carl Linne (1707-1778) xuất bản cuốn sách nổi tiếng
„„Systema naturae‟‟ đề cập đến 3 lĩnh vực quan trọng của tự nhiên là khoáng
vật, động vật và thực vật. Ông là ngƣời đầu tiên phân loại động vật, trong đó
có cơn trùng một cách hiện đại. Lần xuất bản thứ 10 của sách „„Hệ thống tự
nhiên‟‟ ông đã đƣa ra cách gọi tên khoa học các lồi sinh vật.
Lamarck (1744-1829) đã có đóng góp đáng kể cho khoa học về côn
trùng, đặc biệt trên lĩnh vực phân loại. Cuối thế kỉ 18. Pallas (Viện sĩ ngƣời
Nga) đã nghiên cứu về thành phần lồi cơn trùng.
Cuối thế kỉ 19, cùng với sự phát triển ngành khoa học khác, côn trùng
đã trở thành một môn khoa học. Có rất nhiều ngƣời chun sâu về cơn trùng
học và hàng loạt các „„Hội côn trùng‟‟ đƣợc thành lập ở các nƣớc, nhƣ ở Pháp
(năm 1832), Anh (1833), Nga (1859)…các hội cơn trùng giữ vai trị chỉ đạo
phát triển cơn trùng học mỗi nƣớc.
Về phân loại năm 1910 – 1940 Volka và Sonkling đã xuất bản một tài
liệu về côn trùng thuộc Bộ Cánh Cứng (Coleoptera) gồm 240.000 loài in
trong 31 tập. Trong đó đã đề cập đến hành nghìn loài thuộc bọ lá
Chrysomelidae.
3
Năm 1950, Viện Hàn Lâm Khoa học Liên Xô đã xuất bản tập “ Phân
loại côn trùng ở các dải rừng phòng hộ’’ của các tác giả L.v.Ap non di và
G.A.Bay – bienco.
Năm 1959 Trƣơng Chấp Trung đã cho ra đời cuốn “Sâm lâm côn trùng
học’’ liên tiếp từ năm 1965 giáo trình “Sâm lâm cơn trùng học” đƣợc viết lại
nhiều lần. Trong các tác phẩm đó đã giới thiệu hình thái, tập tính sinh hoạt và
các biện pháp phịng trừ nhiều loài bọ lá phá hoại nhiều loại cây rừng trong đó
có các lồi: Ambrostoma quadriimpressum Motsh ; Gazercella aenescens
Fairemaire ; Gazercella maculli colis Motsh ; Chrysomela populi Linnaeus ;
Chrysomela zutea Oliver; Chrysomera adamsi ornaticollis Chen; Plagiodera
vesicolora Laichart; Gaszrolina thoracica Boly; Chitea mellica Chen.
Năm 1958, các nhà côn trùng Trung Quốc đã nghiên cứu về đặc tính
sinh vật học, sinh thái học của các loài sâu hại rừng. Năm 1959 đã cho ra đời
cuốn “Sâm lâm côn trùng và biện pháp phịng trừ các lồi sâu hại rừng’’
Năm 1965, Viện Hàn Lâm Khoa học Liên Xô cho ra đời cuốn “Phân
loại côn trùng thuộc bộ cách cứng phần Châu Âu thuộc Liên Xô’’
Năm 1970 Donald.J.Boro và Riciard.E.White đã xuất bản “Sổ tay về lĩnh
vực côn trùng”ở Bắc Mỹ, trong đó đề cập đến phân loại sâu hại và sâu có ích.
Năm 1978, sở nghiên cứu động vật và trƣờng đại học Nơng Nghiệp
Triết Giang đã xuất bản cuốn “Hình vẽ cơn trùng thiên địch” trong đó có đề
cập đến đặc điểm sinh học của côn trùng ăn thịt.
Năm 1987 Thái Bang Hoa và Cao Thu Lâm đã xuất bản cuốn “Côn
trùng rừng Vân Nam’’ đã xây dựng một bảng tra của ba họ phụ của Họ Bọ lá
(Chrysomelidae) cụ thể họ phụ Chrysomelinea đã giới thiệu 35 loài, họ phụ
Alticinae đã giới thiệu 39 loài và họ phụ Galirucinae đã giới thiệu 93 lồi.
Những tài liệu nghiên cứu cơn trùng trên thế giới ngày càng phong
phú, các cơng trình nghiên cứu không chỉ giới hạn về hệ sinh thái mà còn tập
trung nhiều các vấn đề sinh học và bảo tồn.
4
1.2. Khái qt tình hình nghiên cứu về cơn trùng ở Việt Nam
Trƣớc năm 1954 nói chung các cơng trình nghiên cứu về cơn trùng cịn
rất ít. Năm 1879 đồn nghiên cứu tổng hợp ngƣời Pháp tên là „„Mission
Parie‟‟ đã điều tra cơn trùng Đơng Dƣơng trong đó có Việt Nam, đến năm
1904 kết quả đã đƣợc công bố. Về cơn trùng đã phát hiện 1020 lồi cơn trùng
trong đó có 541 lồi bộ cánh cứng, 168 lồi bộ cánh vẩy, 139 loài chuồn
chuồn, 59 loài muỗi, 55 loài cánh màng, 9 loài bộ 2 cánh và 49 loài thuộc bộ
khác nhau. Từ năm 1904 đến năm 1942 có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về
cơn trùng ra đời nhƣ Nguyễn Cơng Tiễu (1922-1935). Các cuốn sách giáo
trình đƣợc ra đời nhƣ:
- Năm 1976, xuất bản giáo trình “ Cơn trùng lâm nghiệp” của Phạm
Ngọc Anh.
- Năm 1993, xuất bản bài giảng “ Kỹ thuật phịng trừ các lồi sâu hại rừng‟‟
- Năm 1997, xuất bản giáo trình “Ccơn trùng rừng‟‟.
- Năm 1998,Trân Công Loanh đã giới thiệu trong thông tin khoa học của
trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp số 2/1998. Kết quả nghiên cứu về loài sâu gập
mép này thuộc giống Coleophora, họ Ngài bao (Coleophoridae),bộ Cánh vẩy
(Lepidoptera).
Năm 1998, Trung tâm kỹ thuật bảo vệ rừng số 1 Quảng Ninh đã giới
thiệu kết quả nghiên cứu sơ bộ về một số đặc điểm hình thái về tập tính hoạt
của 3 loài sâu hại sau: Loài “sâu đo‟‟ hại Keo tai tƣợng, Bọ ăn lá Keo tai
tƣợng (Ambrostoma quadrimpressum Most), Ngài túi nhỏ ăn lá Keo tai tƣợng
(Acanthopsyche sp.)
Năm 2001, trong cuốn “ Điều tra dự tính dự báo sâu bệnh trong lâm
nghiệp” các tác giả Trân Công Loanh, Nguyễn Thế Nhã, Trần Văn Mão đã
đƣa ra các phƣơng pháp đánh giá và dự tính dự báo khả năng phát dịch của
sâu, bệnh hại rừng dự vào đặc điểm sinh học của mỗi lồi.
Phịng trừ sâu bệnh hại là một bộ phận quan trọng của công tác bảo vệ
thực vật nhằm: Ngăn chặn thiệt hại do sâu bệnh gây ra. Cải tạo trạng thái vệ
5
sinh, góp phần củng cố thế bền vững của hệ sinh thái, góp phần tăng năng
suất chất lƣợng sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh, phát triển bền vững.
Có rất nhiều biện pháp phòng trừ sâu hại nhƣ: phƣơng pháp kiểm dịch
thực vật, phƣơng pháp canh tác, phƣơng pháp giới thiệu vật lý, phƣơng pháp
sinh học, phƣơng pháp hóa học và phƣơng pháp phòng trừ tổng hợp IPM.
Do đặc điểm của ngành Lâm Nghiệp là: Đối tƣợng bảo vệ nhƣ rừng, cây
ăn quả, cây cơng nghiệp ... có kích thƣớc, đặc biệt là chiều cao lớn, diện tích
cần tác động lớn, địa hình phức tạp, chu kỳ kinh doanh dài khiến trong rừng,
trong vƣờn ƣơm có nhiều tàn dƣ thực vật là nơi ẩn náu của nhiều loài sâu hại
nhƣ: Sâu đo, sâu róm, bọ hung ... Chu kỳ canh tác dài, cơ sở hạ tầng kém phát
triển nên rất khó cho cơng tác phịng trừ sâu hại. Vì vậy tùy vào đặc điểm sinh
học và sinh thái của loài sâu hại, đặc điểm của đối tƣợng cần bảo vệ, địa hình
khu vực, kinh nghiệm phịng trừ sâu hại, điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội mà
phƣơng pháp phòng trừ sâu bệnh hại thích hợp.
Vì vậy khi rừng trồng ngày càng đƣợc mở rộng thì việc nghiên cứu để có
những dự tính, dự báo sớm về lồi sâu hại này nói riêng và các lồi sâu hại mới
khác nói chung là vấn đề cần đƣợc các nhà nghiên cứu quan tâm hơn nữa.
1.3. Khái quát tình hình nghiên cứu về Ong ăn lá mỡ
Shizocera sp . ( Hymenoptera : Argidae ) , các phân bộ ong cắn lá Mỡ
, thƣờng đƣợc gọi là ' Sâu ăn lá Mỡ ' hoặc ' Sâu Ong ' ( ' ong giống nhƣ con
sâu ') của ngƣời dân địa phƣơng , đã đƣợc nhận thấy trong rừng thuần của
cây Mỡ tại các khu vực phía bắc của Việt Nam kể từ năm 1966. các côn
trùng ( ấu trùng ) ăn lá và cũng đƣợc tìm thấy trong rừng tự nhiên nơi cây
đƣợc phân tán. Vì cây chủ và hại của nó có một phân bố hạn chế, các tài liệu
về dịch hại đã đƣợc rất hạn chế và chủ yếu giới hạn ngôn ngữ địa phƣơng .
Ong cắn lá lần đầu tiên đƣợc báo cáo từ các kết quả thu đƣợc trong
một nghiên cứu đƣợc thực hiện bởi Viện Nghiên cứu Lâm nghiệp Việt Nam
1971-1976 , trong một trạm kiểm lâm thực nghiệm tại tỉnh Vĩnh Phúc.
6
Năm 1990 giáo sƣ Hodges đánh giá cây bị sâu tại vƣờn ƣơm và rừng
trồng trong đó có sâu ong hại mỡ tại vùng nguyên liệu của nhà máy giấy và
bột giấy Vĩnh Phú.
Năm 2013 sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã phối hợp với
Viện Bảo vệ thực vật (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) triển khai đề
tài khoa học “Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học và biện pháp trừ sâu ong
gây hại mỡ tại tỉnh Bắc Kạn ”,trong đó có thử nghiệm bẫy vàng để diệt sâu
ong trƣởng thành.
7
PHẦN II
MỤC TIÊU- ĐỐI TƢỢNG –PHẠM VI- NỘI DUNG –
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần bảo vệ có hiệu quả rừng trồng Mỡ, nâng cao năng suất chất
lƣợng rừng trồng.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
1. Xác định đƣợc thành phần loài sâu hại mỡ ở trong khu vực nghiên cứu.
2. Xác định đƣợc một số đặc điểm sinh học, sinh thái của loài sâu hại chính
đối với cây mỡ
3. Đề xuất đƣợc các biện pháp phòng chống sâu hại cây mỡ.
2.2. Đối tƣợng – phạm vi nghiên cứu:
- Đối tƣợng nghiên cứu: sâu hại mỡ
- Phạm vi nghiên cứu:
Địa điểm: xã Đại Sảo huyện Chợ Đồn tỉnh Bắc Kạn
Thời gian: 22/2/2016 – 31/5/2016
2.3. Nội dung nghiên cứu
1. Xác định thành phần loài sâu hại mỡ.
2. Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học sinh thái của loài sâu hại chủ yếu.
3. Nghiên cứu thử nghiệm một số biện pháp phịng và chống sâu hại chính.
4. Đề xuất biện pháp quản lý sâu hại mỡ.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1.Phƣơng pháp điều tra thực địa
2.4.1.1. Thiết lập hệ thống ô tiêu chuẩn
Điều tra thực địa đƣợc tiến hành trong các tuyến và ơ tiêu chuẩn
(ƠTC). Tuyến điều tra phải đi qua các dạng địa hình khác nhau và phải mang
tính đại diện cho khu vực nghiên cứu. Các ƠTC đƣợc bố trí trên các tuyến
8
điều tra phải đặc trƣng cho các dạng sinh cảnh, hƣớng phơi, thực bì, độ cao….
sao cho mang tính đại diện tốt cho khu vực nghiên cứu.
Ô tiêu chuẩn là một diện tích đƣợc lựa chọn ra, trong đó mang đầy đủ
các đặc điểm đại diện cho khu vực điều tra. Ơ tiêu chuẩn có diện tích, số cây
đủ lớn, các đặc điểm về đất đai, địa hình, thực bì, hƣớng phơi đại diện cho
lâm phần điều tra.
Về nguyên tắc chung, nếu rừng trồng tƣơng đối đồng đều về địa hình,
tuổi cây, thảm thực bì tầng dƣới thì số lƣợng ơ ít, cịn nếu địa hình phức tạp,
tuổi cây khác nhau, thực bì khơng đồng nhất thì cần lập nhiều ô tiêu chuẩn
hơn. Số lƣợng ô tiêu chuẩn cần bố trí phụ thuộc vào diện tích của lâm phần và
độ chính xác u cầu. Nhìn chung bình qn 10 ÷ 15 ha cần điều tra đặt một ô
tiêu chuẩn. Diện tích ơ tiêu chuẩn có thể nằm trong khoảng 500-2500m2 tùy
theo mật độ trồng, số cây trong ô phải 100 cây. Cụ thể ở đây với loài cây mỡ
với mật độ trồng từ 1650 cây đến 2500 cây/ha, cho nên đã tiến hành lập ơ tiêu
chuẩn với diện tích là 1000m2.
Hình dạng ơ tiêu chuẩn tùy theo dạng địa hình mà có thể là hình vng,
hình chữ nhật hay hình tròn do độ dốc của khu vực tƣơng đối lớn nên tiến
hành lập ơ tiêu chuẩn hình chữ nhật có kích thƣớc 25m x 40m.
Vị trí ơ tiêu chuẩn phải đảm bảo tính tồn diện cho khu vực nghiên cứu,
do đó bố trí phải chú ý các đặc điểm về địa hình nhƣ độ cao, hƣớng phơi, các
đặc điểm về lâm phần nhƣ loài cây, tuổi cây, mật độ trồng, độ tàn che, thực bì
tầng dƣới, tình hình đất đai. Khu vực nghiên cứu đƣợc thực hiện ở 3 lâm phần
khác nhau. Trên mỗi lâm phần đặt ô tiêu chuẩn ở 3 vị trí đó là: chân đồi, sƣờn
đồi, đỉnh đồi. Dụng cụ để lập ô tiêu chuẩn gồm: Thƣớc dây, cọc mốc, phấn để
đánh dấu. Để xác định 1 ô tiêu chuẩn ta cần lấy 1 cây làm mốc (cây làm mốc
đƣợc đánh phấn), từ cây làm mốc xác định tam giác vng có cạnh là 3,4,5m.
Sau khi đã xác định đƣợc góc vng, ta căng dây đo 1 cạnh có chiều dài là
40m, chiều rộng là 25m, tại mỗi góc ta điều phải xác định một góc vng. Ô
tiêu chuẩn đƣợc xác định khi khép góc mà sai số cho phép nhỏ hơn 1/200.
9
Để xác định đặc điểm ô tiêu chuẩn kết hợp giữa điều tra trực tiếp với kế
thừa tài tại xã Đại Sảo.
Để có Hvn và D1.3 bình qn, mỗi ơ tiêu chuẩn tiến hành điều tra 30
cây chọn ngẫu nhiên. Dụng cụ đo chiều cao của cây là súng bắn độ cao, cịn
đƣờng kính D1.3 đo bằng thƣớc kẹp kính, hƣớng phơi và độ dốc, dùng địa
bàn để xác định. Các đặc điểm nhƣ tuổi cây, mật độ trồng, độ cao, đất đai, kế
thừa các thông tin tổng hợp từ biểu mẫu 01:
Mẫu biểu 01. Đặc điểm các ô tiêu chuẩn trong khu vực nghiên cứu
Số Ơtc
[
TT
1
2
3
4
5
6
7
Thơn
2
Đơng
Nam
Thơn
4
Đơng
Nam
Thơn
4
Tây
Thơn
4
Đơng
Nam
Thơn
6
Tây
Thơn
6
Đơng
Đặc điểm Ơtc
1
Địa điểm
2
Hƣớng dốc
Thơn
2
Tây
3
Độ dốc (độ)
170
190
210
200
200
220
180
4
Độ cao tuyệt đối (m)
180
191
251
220
185
190
215
5
Vị trí
Chân
Sƣờn
Sƣờn
Đỉnh
Sƣờn
Chân
Chân
6
Lồi cây
7
Tuổi cây
4
4
6
8
Nguồn giống
9
Số cây trong ơ
101
104
106
106
102
107
104
10
Độ tàn che
40%
65%
65%
55%
45%
70%
85%
11
D1.3 (cm)
4,4
11,5
11,6
11,9
11,3
10,0
8,5
12
Hvn (m)
2,3m
6,1m
5,5m
5,6m
8,1m
7,5 m
7m
13
Thực bì
Cỏ
Cỏ lá
Cỏ lá
Dƣơng
Cỏ lá
lào,
tre…
tre,cỏ
xỉ, cở
tre,cỏ
lào…
lá
lào…
Mỡ
1
3
2
5
Dự án PAM
Dƣơng Dƣơng
xỉ,cỏ
xỉ,cỏ
lào…
lào..
tre…
14
Đất
Đất ferarit
10
2.4.1.2. Chọn cây tiêu chuẩn và cành điều tra
Để đảm bảo mỗi lần điều tra 10% tổng số cây trong ô tiêu chuẩn, tiến
hành đánh số thứ tự các cây trong ô từ 1 đến n cây. Rồi tiến hành chọn cây
tiêu chuẩn để điều tra theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hệ thống: cứ cách 1 hàng
điều tra 1 hàng, cách 5 cây điều tra 1 cây, với định kỳ 1 tuần điều tra 1 lần.
Mỗi cây tiêu chuẩn tiến hành chọn điều tra 6 cành nhƣ sau:
- Hai cành gốc theo hƣớng Đông – Tây
- Hai cành giữa theo hƣớng Nam – Bắc
- Hai cành ngọn theo hƣớng Đông – Tây
2.4.1.3. Điều tra sâu hại lá
Trên tất cả các cây đã chọn của cây tiêu chuẩn, tiến hành quan sát, điếm
số lƣợng cá thể của từng loài sâu hại của mỗi cành theo giai đoạn phát triển
của chúng. Kết quả thu ghi vào mẫu biểu sau:
Mẫu biểu 02: Điều tra số lƣợng, chất lƣợng sâu hại lá
Số hiệu ô tiêu chuẩn:
Loài cây:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
STT
Ký
Loài
Trứ
Số sâu non ở các
Cây điều
hiệu
sâu
ng
độ tuổi
tra
cành
1 2
3
4
Nhộng
5
Sâu
∑ số
Ghi
trƣởng
cành
chú
thành
của
cây
1
...
Điều tra mức độ gây hại của sâu ăn lá.
Trên mỗi cành điều tra của cây tiêu chuẩn, chúng tôi tiến hành điều tra
6 lá theo vị trí sau: 2 lá ở gốc cành và 2 lá ở đầu cành.
- Cành phân mức độ bị hại theo ô tiêu chuẩn nhƣ sau:
- Cấp 0: Là những lá không bị hại.
- Cấp I: Là những lá bị hại dƣới 25% tổng diện tích lá.
- Cấp II: Là những lá bị hại từ 25% - 50% tổng diện tích lá.
11
- Cấp III: Là những lá bị hại từ 51% - 75% tổng diện tích lá.
- Cấp IV: Là những lá bị hại > 75% tổng diện tích lá.
Kết quả đƣợc ghi vào biểu mẫu sau:
Mẫu biểu 03: Đánh giá mức độ ăn hại của sâu ăn lá.
Số hiệu ô tiêu chuẩn:
Loài cây:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
STT
STT
cây
cành
điều
điều
tra
tra
Số lá bị hại các cấp
0
I
II
III
Chỉ số
Ghi
hại
chú
IV
1
...
2.4.1.4. Điều tra sâu hại thân cành và điều tra xung quanh gốc cây
Trên 6 cành điều tra sâu hại lá dựa vào dấu vết hoặc triệu chứng để tính
số cành hoặc số ngọn trong cành điều tra bị sâu hại cành, với sâu hại thân đếm
tổng số cây bị hại so với tổng số cây điều tra. Dùng dao cắt tất cả các cành
hoặc ngọn bị hại chẻ ra để bắt các loài sâu hại hoặc xác định mức độ hại. Kết
quả thu đƣợc ghi vào biểu mẫu sau:
Mẫu biểu 04: Điều tra sâu hại thân cành và xung quanh gốc cây
Số hiệu ơ tiêu chuẩn:
Lồi cây:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
Sâu non ở các tuổi
STT
Cây
Loài
điều
sâu
Trứng
1
2
3
tra
12
4
5
Nhộng
Ghi
chú
2.4.1.5. Phương pháp điều tra sâu dưới đất
Để điều tra sâu hại cƣ trú dƣới đất tiến hành lập các ô dạng bản trong
mỗi ÔTC. Trong ô tiêu chuẩn mỗi đợt điều tra 5 ô dạng bản, 4 ô đặt ở 4 góc
và một ơ đặt ở giữa ơ tiêu chuẩn với diện tích là 1m (1mx1m). Các ơ dạng bản
đƣợc đặt ở dƣới gốc cây. Các ô dạng bản của đợt điều tra sau tiến dần vào
phía trung tâm ÔTC theo đƣờng chéo của ô, ô dạng bản ở giữa ô tiêu chuẩn
đƣợc dịch chuyển dần sang hai bên song song với cạnh của ô tiêu chuẩn và
khoảnh cách giữa các ơ là 1m.
Sau khi xác định vị trí ô dạng bản xong, tiến hành điều tra nhƣ sau:
Trƣớc hết dùng tay bới lớp cỏ, thảm mục trên bề mặt, vừa bới vừa nhổ
hết cỏ của lớp bề mặt để tìm kiếm các lồi cơn trùng, sau đó dùng cuốc, cuốc
từng lớp đất, mỗi lớp đất sâu 10cm, đất ở mỗi lớp đƣợc đƣa về một phía, chú
ý đất của các lớp đƣợc đƣa sang các phía khác nhau để tránh nhầm lẫn giữa
các lớp. Cuốc đến đâu dùng tay bóp đất để tìm kiếm các lồi cơn trùng, kết
quả điều tra đƣợc ghi vào biểu mẫu sau:
Mẫu biểu 05: Điều tra sâu hại dƣới đất
Số hiệu ô tiêu chuẩn:
Lồi cây:
Ngày điều tra:
Tuổi cây:
STT ơ
Độ sâu
dạng
lớp đất
bản
Lồi sâu
Trong đó: (.) Là pha trứng
(0) Là pha nhộng
Các động
vật khác
Số lƣợng sâu
.
-
0
+
(0) Là pha sâu non
(+) Là pha sâu trƣởng thành
Quá trình điều tra đƣợc tiến hành trong 5 đợt nhƣ sau :
-Đợt I : Từ ngày 2/3/2016 – 10/3/2016
-Đợt II : Từ ngày 20/3/2016 – 28/3/2016
-Đợt III : Từ ngày 5/4/2016 – 12/4/2016
13
Ghi
chú
-Đợt IV : Từ ngày 22/4 /2016- 29/4/2016
-Đợt V : Từ ngày 8/5/2016-15/5/2016
2.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu điều tra
Mẫu vật sâu hại đƣợc xử lý thành tiêu bản để giám định tên khoa học
dƣới sự trợ giúp của giáo viên bộ môn Bảo vệ thực vật rừng. Số liệu điều tra
đƣợc xử lý theo phƣơng pháp thông dụng bao gồm: tính các chỉ số cơ bản
nhƣ: tỷ lệ có sâu hại, mật độ sâu hại và mức độ gây hại của chúng để có cơ sở
xác định đặc điểm biến động mật độ và lồi sâu hại chính.
Tỷ lệ có sâu (Mật độ tƣơng đối P%) đƣợc tính theo cơng thức sau:
P%
Trong đó:
n
;100
N
P% = Tỷ lệ có sâu
n là số cây hoặc số ơ dạng bản có lồi sâu hại cần tính
N là tổng số cây điều tra/tổng số ơ dạng bản có lồi sâu cần tính
Nếu giá trị P%>50% thì lồi đó là lồi thƣờng gặp
Nếu giá trị của P% từ 25% 50% thì lồi đó là lồi ít gặp
Nếu giá trị của P%<25% thì lồi đó là lồi ngẫu nhiên gặp
Tính mức hại lá của từng cây điều tra trên từng ô tiêu chuẩn theo công thức :
Trong đó:
Ni là số lá của cấp bị hại cấp hại i
Vi trị số cấp hại i
N là tổng số lá quan sát của 1 cây
V là trị số của cấp hại cao nhất (V=4)
Từ đó tính đƣợc mức độ hại trung bình trong từng đợt điều tra cả 5 đợt
điều tra ở từng ô tiêu chuẩn theo phƣơng pháp bình quân cộng, rồi đối chiếu
với tiêu chuẩn sau để đánh giá
14
Nếu R%<25%:Lá bị hại nhẹ
Nếu R% từ 26% 50%: Lá bị hại vừa
Nếu R% từ 51% 75%: Lá bị hại nặng
Nếu R%>75%: Lá bị hại rất nặng
Tính tỷ lệ thân, cành, ngọn theo cơng thức:
Từ đó tính tỷ lệ bị hại trung bình cho tất cả các đợt điều tra theo
phƣơng pháp bình quân cộng rồi đối chiếu tiêu chuẩn sau để đánh giá
Nếu A%<10% thì lá cây bị hại nhẹ
Nếu A% từ 10%-25% thì lá cây bị hại vừa
Nếu A% từ 26%-50% thì lá cây bị hại nặng
Nếu A%>50% thì lá cây bị hại rất nặng
Mật độ sâu hại đƣợc tính theo cơng thức sau:
M
Trong đó
1 n
Si
n i 1
M = Mật độ sâu hại trung bình của ƠTC
Si = Số lƣợng sâu hại của cây tiêu chuẩn hoặc ô dạng bản thứ i
n = Tổng số cây tiêu chuẩn hoặc ơ dạng bản của ƠTC
Tính hệ số biến động của các loài sâu hại trong các đợt điều tra theo
cơng thức:
Trong đó:
S là sai tiêu chuẩn
X
là số trung bình = bằng mật độ sâu hại tính theo cơng thức trên
15
Trong đó
Xi là mật độ của mẫu (cây tiêu chuẩn hoặc ô dạng bản) thứ i
N là tổng số mẫu điều tra
Nếu S% càng nhỏ thì lồi sâu đó xuất hiện đều và ít biến động. Nếu S%
càng lớn thì lồi sâu đó xuất hiện khơng đều và biến động nhiều.
2.4.3. Phƣơng pháp xác định đặc điểm sinh học, sinh thái của lồi sâu hại
chính
Từ những mẫu vật các lồi cơn trùng gây hại thu đƣợc tiến hành định
danh lồi dựa trên các tài liệu chuyên ngành. Tiến hành mô tả đặc điểm hình
thái, kế thừa các tài liệu để xác định đặc điểm sinh học của các loài sâu hại
chính. Lồi sâu hại chính đƣợc xác định dựa theo mức độ gây hại, mật độ, tỷ
lệ có sâu hại và số lần xuất hiện của sâu hại.
Để phân tích rút ra lồi sâu hại chính ta dựa vào một số chỉ tiêu sâu đây:
- Số lần xuất hiện của các lồi cơn trùng trong các đợt điều tra.
- Đặc tính sinh vật học của từng lồi trong đó hình thức gây hại và khả
năng gây hại cần đƣợc chú ý.
- Mật độ, tỷ lệ cây hay ô dạng bản có sâu của lồi sâu đó qua các đợt
điều tra.
2.4.4.Phƣơng pháp thử nghiệm biện pháp phịng trừ sâu hại chính
Lựa chọn các ơ thí nghiệm có điều kiện cơ bản tƣơng đối đồng nhất
nhƣ tuổi cây, địa hình … để thử nghiệm các biện pháp phòng trừ.
Ba biện pháp phòng trừ sâu hại mỡ là
- Biện pháp vật lý cơ giới
- Biện pháp kỹ thuật lâm sinh
- Biện pháp hóa học.
Biện pháp vật lý cơ giới :Sử dụng bẫy dính bắt ong trƣởng thành bẫy
dính bắt ong trƣởng thành có kích thƣớc của giấy khổ A4, bẫy có màu vàng.
Bẫy đƣợc treo trong rừng mỡ ở độ cao 10 m trở lên khơng thể sử dụng biện
pháp hóa học. Hiệu quả đƣợc đánh giá thông qua số lƣợng ong bị dính bẫy.
16
Trong ơ thí nghiệm biện pháp kỹ thuật lâm sinh hai biện pháp kỹ thuật
chính đƣợc thử nghiệm là biện pháp cuốc xới và rắc vôi xung quanh gốc cây.
Tiến hành kiểm tra kết quả của thí nghiệm qua 3 đợt, mỗi đợt cách nhau 15
ngày Hiệu quả của biện pháp kỹ thuật lâm sinh phản ảnh qua tỷ lệ cây bị sâu.
Biện pháp hóa học Biện pháp hóa học là việc sử dụng các chất độc hóa
học để tiêu diệt sâu hại, biện pháp này tƣơng đối đơn giản, hiệu quả, hữu hiệu,
hiệu quả diệt sâu cao. Sử dụng các biện pháp nhƣ: Xử lý giống cây trồng, bả
độc, phun thuốc vào gốc cây…Tuy nhiên sử dụng biện pháp hóa học nhiều đã
dẫn tới nhiều tác hại và hạn chế nhƣ làm ơ nhiễm mơi trƣờng sống, đất bị
thối hóa, làm xuất hiện lồi mới, khả năng phát dịch cao, chi phí biện pháp
này cao.
2.4.5. Phƣơng pháp đề xuất biện pháp quản lý sâu hại chính
- Căn cứ kết quả điều tra và điều kiện áp dụng các biện pháp để tiến
hành lựa chọn các biện pháp thích hợp.
- Căn cứ vào đặc điểm sinh học, sinh thái, đặc biệt là tập tính của sâu
phá hại chính để đƣa ra biện pháp phòng trừ.
- Căn cứ vào kết quả thử nghiệm một số biện pháp phòng trừ đã đƣợc
tiến hành theo phƣơng pháp ở mục 2.4.4.
17
PHẦN III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ - XÃ HỘI XÃ ĐẠI SẢO
3.1. Vị trí địa lý
Đại sảo là xã miền núi nằm về phía Đơng Nam của huyện Chợ Đồn, tỉnh
Bắc Kạn. Xã có địa giới hành chính :
- Phía Đơng giáp xã Rã Bản, xã Đơng Viên và huyện Bạch Thơng.
- Phía Tây giáp xã Bằng Lãng và xã Phong Huân .
- Phía Nam giáp xã Yên Mỹ.
- Phía Bắc giáp xã Phƣơng Viên và thị trấn Bằng Lũng .
Đặc điểm địa giới hành chính kéo dai theo chiều dọc ( chiều dài xã lên
đến 16km) và hẹp về chiều ngang.
3.2. Địa hình, địa thể
Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 3.175,09ha, chiếm 3,48 % diện
tích đất tự nhiên của toàn huyện.
-Xã Đại Sảo chủ yếulà đất rừng tự nhiên,đồi núi cao.
- Do đặc điểm cấu tạo địa hình ,địa chất nên địa bàn xã hình thành
nhiều dạng địa hình có tính đặc trƣng của miền núi , diện tích đất canh tác
nhỏ hẹp, dất dốc, tạo thành các thung lũng, xã nằm xen trong các dãy núi thấp
và trung bình tạo thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
3.3. Điều kiện tự nhiên
3.3.1. Địa chất
Theo tài liệu địa chất của xã nghiên cứu lịch sử xã Đại Sảo 2001 cho
thấy: xã Đại Sảo đất chủ yếu là rừng núi đất sét.khơng có núi đá vơi nên các
loại gỗ quý hiếm nhƣ lim , nghiến , táu khơng có,số diện tích rừng của xã
hiện nay đang độ tuổi khép tán nên trữ lƣợng gỗ chƣa cao.
Các đồi núi chia cắt mạnh có khe ẩm thấp tạo thành ao sâu quanh năm
khơng cạn nƣớc.Có sự hình thành than mùn để lại.
18