Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh học thú hoang dã tại khu bảo tồn thiên nhiên pù luông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 72 trang )

LỜI NĨI ĐẦU
Đƣợc sự phân cơng của q thầy cơ khoa Quản lý tài nguyên rừng & Môi
trƣờng , Trƣờng Đại Học Lâm nghiệp Việt Nam, sau gần 4 tháng thực tập em đã
hồn thành Khóa luận tốt nghiệp “Đánh giá nguyên nhân suy giảm đa dạng sinh
học thú hoang dã tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông”.
Em chân thành cảm ơn thầy giáo – TS: Nguyễn Đắc Mạnh, ngƣời đã
hƣớng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập.
Xin chân thành cảm ơn cán bộ Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Lng đã giúp
đỡ em hồn thành khóa luận.
Xin cảm ơn tất cả cán bộ xã Phú Lệ , Phú Xuân, Thanh Xuân, Hồi Xuân,
Phú Nghiêm của huyện Quan Hóa tỉnh Thanh Hóa và các bác cán bộ xã Lũng
Cao, Thanh Lâm, Cổ Lũng, Thành Sơn của huyện Bá Thƣớc cùng tồn thể các
chủ hộ gia đình đã cùng em hợp tác và cung cấp cho em những tƣ liệu q báu.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn còn hạn chế và bản thân còn thiếu
nhiều kiến thức kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo khơng tránh
khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ
để báo cáo này đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Lò Văn Sơn

i


MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ....................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... vi


ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 2
1.1. Đa dạng sinh học và quan điểm tiếp cận trong bảo tồn đa dạng sinh học ..... 2
1.2. Đa dạng thành phần loài thú ở Việt Nam và tại KBTTN Pù Luông .............. 4
1.3. Điều kiện cơ bản của KBTTN Pù Luông ....................................................... 5
1.3.1. Vị trí KBTTN Pù Lng ............................................................................. 5
1.3.2. Đặc điểm địa hình, địa chất, thổ nhƣỡng .................................................... 6
1.3.3. Đặc điểm khí hậu thuỷ văn.......................................................................... 7
1.3.4. Đặc điểm thảm thực vật rừng ...................................................................... 8
1.3.5. Đặc điểm khu hệ động thực vật................................................................. 10
1.3.6. Đặc điểm kinh tế xã hội ............................................................................ 10
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU-ĐỐI TƢỢNG-PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 12
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 12
2.1.1. Mục tiêu chung:......................................................................................... 12
2.1.2. Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................... 12
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 12
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 13
2.3.1. Phƣơng pháp khai thác thông tin từ các nguồn tài liệu ............................. 13
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra, đánh giá tác động của con ngƣời .......................... 13
2.3.3. Phƣơng pháp tìm hiểu kiến thức bản địa................................................... 15
2.3.4. Ứng dụng chƣơng trình SPSS xác định mối liên hệ giữa hoạt động khai
thác tài nguyên rừng (mối đe dọa trực tiếp) và một số đặc điểm dân sinh, kinh tế
của cộng đồng địa phƣơng (mối đe dọa gián tiếp) .............................................. 16
CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ..................................... 17

ii


3.1. Các mối đe doạ trực tiếp đến đa dạng sinh học thú hoang dã ở KBTTN Pù

Luông................................................................................................................... 17
3.1.1. Săn bắt động vật hoang dã ........................................................................ 17
3.1.2. Khai thác gỗ trái phép ............................................................................... 18
3.1.3. Khai thác lâm sản ngoài gỗ quá mức ........................................................ 19
3.1.4. Xây dựng cơ sở hạ tầng và định cƣ ........................................................... 20
3.1.5. Chăn thả gia súc ........................................................................................ 21
3.1.6. Phá rừng làm nƣơng rẫy ............................................................................ 22
3.1.7. Khai thác đá vôi và đào đãi vàng trong khu bảo tồn................................. 23
3.1.8. Đánh giá các mối đe doạ trực tiếp đến đa dạng sinh học thú hoang dã .... 24
3.2. Mối liên hệ giữa hoạt động gây suy giảm tài nguyên thú hoang dã với đặc
điểm dân sinh-kinh tế của cộng đồng địa phƣơng .............................................. 30
3.2.1. Thành phần dân tộc: .................................................................................. 30
3.2.2. Nhóm tuổi:................................................................................................. 30
3.2.3. Giới tính: ................................................................................................... 30
3.2.4. Trình độ học vấn: ...................................................................................... 31
3.2.5. Nguồn và cơ cấu thu nhập:........................................................................ 32
3.2.6. Đánh giá các mối đe dọa gián tiếp đến đa dạng sinh học thú hoang dã ... 33
3.3. Kiến thức bản địa về khai thác, sử dụng và bảo vệ các loài thú hoang dã... 38
3.3.1. Kiến thức bản địa về săn bắt thú hoang dã ............................................... 39
3.3.2. Kiến thức bản địa về sử dụng thú hoang dã .............................................. 40
3.3.3. Kiến thức bản địa về bảo vệ thú hoang dã ................................................ 41
3.3.4. Đánh giá tiềm năng ứng dụng các kiến thức bản địa vào công tác bảo tồn
đa dạng sinh học thú hoang dã ............................................................................ 42
KẾT LUẬN VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ................................................................. 44
I. Kết luận ............................................................................................................ 44
II. Kiến nghị ........................................................................................................ 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 47
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 51

iii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết

Viết đầy đủ

tắt
ĐDSH:

Đa dạng sinh học

HST:

Hệ sinh thái

KBTTN:

Khu bảo tồn thiên nhiên

PRA:

Participatory Rural Appraisal

SPSS:

Statistical Products for Social Services

SWOT:


Strengths- Weaknesses- Opportunities- Threats

WRI:

World Resources Institute

WWF:

World Wide Fund for Nature

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Cấu trúc thành phần loài của khu hệ thú Việt Nam.............................. 4
Bảng 1.2. Cấu trúc thành phần lồi thú ở KBTTN Pù Lng............................... 5
Bảng 1.3. Dân số và diện tích của các xã thuộc vùng lõi và vùng đệm .............. 11
Bảng 3.1. Ma trận phân cấp mức độ đe doạ đến nhóm thú sống trên cây .......... 25
Bảng 3.2. Ma trận phân cấp mức độ đe doạ đến nhóm thú sống mặt đất ........... 28
Bảng 3.3. Ma trận phân loại chủ hộ gia đình ...................................................... 31
Bảng 3.4. Nguồn và cơ cấu thu nhập của các hộ gia đình .................................. 32
Bảng 3.5. Phân bố của các hộ gia đình theo sự cân nhắc về mức độ thiếu hụt .. 33
trong thu nhập để đáp ứng những chi tiêu cần thiết của hộ ................................ 33
Bảng 3.6. Kiểm tra mối liên hệ giữa kinh tế hộ, thành phần dân tộc và trình độ
học vấn với mức độ các hoạt động gây suy giảm tài nguyên thú hoang dã........ 34
Bảng 3.7. Khả năng ứng dụng kiến thức bản địa vào công tác bảo tồn thú hoang
dã ......................................................................................................................... 43


v


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.2.Vị trí của Pù Lng và các khu bảo vệ khác trong tỉnh Thanh Hóa ...... 6
Hình 3.1. Súng kíp trong nhà dân bản Kịt, xã Lũng Cao .................................... 17
Hình 3.2. Bẫy kiềng đƣợc bán ở chợ phố Địn, huyện Bá Thƣớc ....................... 17
Hình 3.3. Khai thác gỗ ở núi Khầm khìa, xã Lũng Cao...................................... 18
Hình 3.4. Sử dụng cƣa xăng khai thác gỗ ở bản Tân Sơn, xã Thanh Xuân ........ 18
Hình 3.5. Khai thác gỗ ở núi Chầu Ngậu, xã Hồi Xuân ..................................... 19
Hình 3.6. Lục bình tiện từ gỗ da báo đƣợc bày bán tại thị trấn Cành Nàng ....... 19
Hình 3.7. Rau quả thu hái từ KBT đƣợc bày bán tại chợ phố Địn..................... 20
Hình 3.8. Mật ong rừng, hạt Mắc khén đƣợc bán tại chợ phố Địn .................... 20
Hình 3.9. Đƣờng 15C (khu vực xã Phú Lệ) nhìn từ trên cao .............................. 21
Hình 3.10. Cảnh quan cơng trƣờng thi cơng nhà máy thuỷ điện Hồi Xuân ....... 21
Hình 3.11. Chăn thả Bị ở bản Đuốm, xã Phú Lệ................................................ 21
Hình 3.12. Chăn thả Trâu ở bản Kịt, xã Lũng Cao ............................................. 21
Hình 3.13. Nƣơng rẫy khu vực xã Hồi Xuân ...................................................... 22
Hình 3.14. Nƣơng rẫy khu vực xã Phú Lệ .......................................................... 22
Hình 3.15. Khai thác vàng ở khu vực Hang Bƣơng, xã Lũng Cao, huyện Bá
Thƣớc................................................................................................................... 23
Hình 3.16. Khai thác vàng ở khu vực bản Hang, xã Phú Lệ, huyện Quan Hoá . 23
Hình 3.17. Sơ đồ phân cấp mức độ đe doạ đến nhóm thú sống trên cây ............ 27
Hình 3.18. Sơ đồ phân cấp mức độ đe doạ đến nhóm thú mặt đất ..................... 29
Hình 3.19. Mối liên hệ giữa thu nhập với mức độ quấy nhiễu sinh cảnh ........... 36
Hình 3.20. Liên hệ giữa thành phần dân tộc với mức độ phá huỷ sinh cảnh sống
............................................................................................................................. 37
Hình 3.21. Liên hệ giữa trình độ học vấn với mức độ phá huỷ sinh cảnh sống . 38


vi


ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ những năm cuối của thế kỷ 20, khái niệm đa dạng sinh học (ĐDSH)
thƣờng đề cập đến mối quan hệ tƣơng hỗ giữa hệ thống tự nhiên và hệ thống xã
hội, gắn kết yếu tố con ngƣời với ĐDSH. Đa dạng sinh học bao gồm sự phong
phú của thế giới sinh vật; thể hiện bằng tất cả các dạng, các mức độ và sự tổ hợp
của chúng trong mối tƣơng hỗ giữa chúng với môi trƣờng tự nhiên và xã hội. Đó
khơng chỉ là tổng số các hệ sinh thái, các loài, các vật chất di truyền mà còn bao
gồm tất cả các mối quan hệ phức tạp bên trong và giữa chúng với nhau, với thế
giới vô sinh và với con ngƣời. Biến động của ĐDSH phụ thuộc vào mối tƣơng
tác nói trên. Quan điểm ĐDSH là sự tƣơng tác giữa hai hệ thống tự nhiên và xã
hội đã khắc phục sự hạn chế và tính cô lập trong bảo tồn nặng về kỹ thuật, mà đã
chỉ ra rằng cần có cách tiếp cận tích hợp, cần đặt nghiên cứu bảo tồn ĐDSH
trong một mối quan hệ hữu cơ giữa hai hệ thống tự nhiên và xã hội.
Khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông đƣợc thành lập nhằm bảo tồn các hệ
sinh thái và các loài động, thực vật đặc trƣng cho khu vực núi đá vùng thấp Bắc
Việt Nam. Khơng chỉ có giá trị đa dạng sinh học, Pù Lng cịn là một trong
những khu rừng phịng hộ xung yếu cho lƣu vực sơng Mã (Furey, N. và Infield,
2005). Kết quả của nhiều đợt điều tra nghiên cứu nhƣ: Anon, 1998a; Lê Trọng
Trải và Đỗ Tƣớc, 1998; Baker, L. R. 1999; Đặng Ngọc Cần, 2003,....cho thấy
khu hệ thú ở KBTTN Pù Luông rất đa dạng với nhiều lồi có giá trị bảo tồn cao.
Cho đến nay; hầu hết các đợt điều tra, nghiên cứu ở KBTTN Pù Luông mới tập
trung vào mô tả khu hệ và đánh giá hiện trạng một số loài quý hiếm. Một số đợt
khảo sát có đƣa ra những phân tích về mối đe doạ, tuy nhiên mới dừng lại ở các
mối đe doạ trực tiếp và là các mối đe doạ đến đa dạng sinh học nói chung, chƣa
có nghiên cứu đánh giá mối đe doạ đến từng nhóm lồi cụ thể (nhƣ riêng cho
các loài thú chẳng hạn). Các mối đe doạ gián tiếp, nguyên nhân sâu xa về kinh tế
xã hội rất ít đề cập đến hoặc có đƣa ra nhƣng khơng phân tích rõ mối quan hệ

với các mối đe doạ trực tiếp và với các loài thú hoang dã.
Vì lẽ đó, tơi lựa chọn thực hiện đề tài “Đánh giá nguyên nhân suy giảm đa
dạng sinh học thú hoang dã tại khu bảo tồn thiên nhiên Pù Luông”, với mong
muốn tạo lập cơ sở khoa học cho việc đề xuất giải pháp bảo tồn đa dạng sinh
học thú hoang dã trên quan điểm sinh thái nhân văn.

1


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Đa dạng sinh học và quan điểm tiếp cận trong bảo tồn đa dạng sinh học
Thuật ngữ đa dạng sinh học (ĐDSH) đƣợc sử dụng lần đầu tiên từ năm
1988 (Wilson,1988) và đã trở thành vấn đề đƣợc nhiều ngƣời quan tâm khi
Chƣơng trình Nghị sự 21 công bố tại Hội nghị thƣợng đỉnh tồn cầu ở Rio de
Janeiro, Brasil năm 1992. Từ đó đến nay, có rất nhiều định nghĩa đƣợc đƣa ra về
ĐDSH, trong số đó, WWF (1989) đề xuất nhƣ sau: ”ĐDSH là sự phồn vinh của
sự sống trên trái đất, là hàng triệu loài thực vật, động vật và vi sinh vật, là
những gen chứa đựng trong các loài và là những HST vô cùng phức tạp cùng
tồn tại trong môi trường” (Richard B. Primack, 1999).
Ở Việt Nam, là một thành viên của Công ƣớc ĐDSH nên thƣờng sử dụng
định nghĩa: “Thuật ngữ dùng để mô tả sự phong phú và đa dạng của giới tự
nhiên. ĐDSH là sự phong phú của mọi cơ thể sống từ mọi nguồn, trong các HST
trên đất liền, dưới biển và các HST dưới nước khác và mọi tổ hợp sinh thái mà
chúng tạo nên. ĐDSH bao gồm sự đa dạng trong loài (đa dạng di truyền hay đa
dạng gen), giữa các loài (đa dạng loài) và các HST (đa dạng HST). ĐDSH bao
gồm cả các nguồn tài nguyên di truyền, các cơ thể hay các phần của cơ thể, các
quần thể hay các hợp phần sinh học khác của HST, hiện đang có giá trị sử dụng
hay có tiềm năng sử dụng cho lồi người” (Bộ Khoa học Cơng nghệ và Mơi
trƣờng, 2001).
Vào những năm cuối của thế kỷ XX, khái niệm ĐDSH đã đề cập đến mối

quan hệ tƣơng hỗ giữa hệ thống tự nhiên và hệ thống xã hội, gắn yếu tố con
ngƣời (human) với ĐDSH. Trong một định nghĩa về ĐDSH của WRI (2005)
(World Resources Institute, 2005) có đề cập “…loài người phụ thuộc hoàn toàn
vào quần xã sinh vật – sinh quyển,…ĐDSH là một giới hạn bao trùm sự giàu có
về sinh vật tự nhiên, điều đó củng cố cho sức khỏe và sự sống của con người…”.
Blaikie và Jeanemaud (1995) đã minh họa điều đó bằng sơ đồ về ĐDSH
nhƣ sau (Sơ đồ 1-1):

2


Hệ thống tự nhiên







Hệ thống xã hội







Di truyền
Loài
Quần thể

Quần xã
Hệ sinh thái


Văn hóa
Cơng nghệ
Kinh tế
Kiến thức bản địa
Thơng tin


ĐA DẠNG SINH HỌC LÀ KẾT QUẢ CỦA SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA
HAI HỆ THỐNG TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

Hình 1.1. Quan niệm về ĐDSH theo Blaikie and Jeanemaud (1995)
Nguồn: Hoàng Văn Thắng, Phạm Bình Quyền, Trương Quang Học, 1998

Nhƣ vậy, có thể thấy rằng: ĐDSH bao gồm sự phong phú của thế giới
sinh vật; thể hiện bằng tất cả các dạng, các mức độ và sự tổ hợp của chúng trong
mối tƣơng hỗ giữa chúng với môi trƣờng tự nhiên và xã hội. Đó khơng chỉ là
tổng số của các HST, các lồi, các vật chất di truyền mà cịn bao gồm tất cả các
mối quan hệ phức tạp bên trong và giữa chúng với nhau, với thế giới vô sinh và
với con ngƣời.
Biến động của ĐDSH phụ thuộc vào mối tƣơng tác nói trên; mặc khác, sự
phát triển của các hệ thống xã hội là khơng đồng đều và có những đặc thù riêng
(Cliver Hambler, 2004); do đó mức độ tác động đến ĐDSH ở mỗi nơi là khác
nhau.
Ở Việt Nam, trình độ phát triển xã hội cịn hạn chế về khoa học công
nghệ, công tác qui hoạch và quản lý tài nguyên thiên nhiên đã ảnh hƣởng đến sự
suy giảm ĐDSH. Tuy nhiên, chúng ta lại có một hệ thống kiến thức bản địa và

văn hóa truyền thống đa dạng, đã góp phần làm phong phú hơn và hình thành
các khu vực có tính đặc thù về ĐDSH – nhân văn khác nhau. Quan điểm ĐDSH
là sự tƣơng tác giữa hai hệ thống tự nhiên và xã hội, đã khắc phục sự hạn chế và
tính cơ lập trong bảo tồn nặng về kỹ thuật, mà đã chỉ ra rằng cần có cách tiếp
cận thích hợp, cần đặt nghiên cứu bảo tồn ĐDSH trong một mối quan hệ hữu cơ
3


giữa hai hệ thống tự nhiên và xã hội; có thể xem đây là quan điểm tiếp cận dựa
trên HST đối với quản lý và bảo tồn ĐDSH.
1.2. Đa dạng thành phần loài thú ở Việt Nam và tại KBTTN Pù Luông
Theo Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh (2009), ở Việt Nam đã tìm
thấy và mơ tả đƣợc 322 loài thú thuộc 43 họ, 15 bộ ; chiếm khoảng 5,9% tổng số
loài thú trên toàn thế giới (Bảng 1.1):
Bảng 1.1. Cấu trúc thành phần loài của khu hệ thú Việt Nam
TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

15

Tên bộ
Bộ Có vịi - Proboscidea
Bộ Bị nƣớc – Sirenia
Bộ Nhiều răng – Scandentia
Bộ Cánh da – Dermoptera
Bộ Linh trƣởng – Primates
Bộ Thỏ – Lagomorpha
Bộ Chuột voi– Erinaceomorpha
Bộ Chuột chù- Soricomorpha
Bộ Dơi – Chiroptera
Bộ Tê tê – Pholidota
Bộ Ăn thịt – Carnivora
Bộ Móng guốc lẻ – Perrisodactyla
Bộ Móng guốc chẵn – Artiodactyla
Bộ Cá voi – Cetacea
Bộ Gậm nhấm - Rodentia
Tổng số:

Số họ
1
1
1
1
3
1
1
2
7

1
7
2
5
4
6
43

Số lồi
1
1
2
1
23
3
2
22
113
2
39
3
20
22
68
322

Tại KBTTN Pù Lng; tính đến năm 2013 đã ghi nhận đƣợc 79 loài thú
thuộc 24 họ, 9 bộ (Trịnh Văn Hạnh và cộng sự, 2014).

4



Bảng 1.2. Cấu trúc thành phần loài thú ở KBTTN Pù Luông
Họ
TT

Tên khoa học

Tên tiếng Việt

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Erinaceomorpha
Soricomorpha
Scandenta
Dermoptera
Primates
Canivora
Artiodactyla
Pholidota
Rodentia
Tổng


Bộ Chuột voi
Bộ Ăn sâu bọ
Bộ Nhiều răng
Bộ Dơi
Bộ Linh trƣởng
Bộ Ăn thịt
Bộ Guốc chẵn
Bộ Tê tê
Bộ Gặm nhấm

Số
lƣợng
1
1
1
4
3
6
3
1
4
24

Tỷ lệ
(%)
4,17
4,17
4,17
16,67

12,50
25,00
12,50
4,17
16,67
100

Loài
Số
Tỷ lệ
(%)
lƣợng
1
1,27
1
1,27
1
1,27
27
34,18
10
12,66
17
21,52
4
5,06
1
1,27
17
21,52

79
100

1.3. Điều kiện cơ bản của KBTTN Pù Lng
1.3.1. Vị trí KBTTN Pù Lng
KBTTN Pù Lng thuộc tỉnh Thanh Hố; cách thành phố Thanh Hố
125km về phía Tây Bắc, cách đƣờng Hồ Chí Minh theo đƣờng 15A đi vào từ
huyện Cẩm Thuỷ khoảng 25 km. Khu bảo tồn trải dài từ 200 21' đến 200 34’ vĩ
độ Bắc và từ 1050 02’ đến 1050 20’ kinh độ Đơng.
Phía Bắc, Đơng Bắc của khu bảo tồn giáp với các huyện Mai Châu, Tân
Lạc và Lạc Sơn của tỉnh Hồ Bình. Phía Tây ngăn cách với KBTTN Pù Hu bởi
sông Mã và đƣờng 15A.
Vùng lõi và vùng đệm KBTTN Pù Lng nằm trên địa giới hành chính
của 9 xã thuộc 2 huyện.
Huyện Quan Hoá: 5 xã (Phú Lệ, Phú Xuân, Thanh Xuân, Hồi Xuân và
Phú Nghiêm)
Huyện Bá Thƣớc: 4 xã (Lũng Cao, Cổ Lũng, Thành Sơn và Thành Lâm)

5


Hình 1.2.Vị trí của Pù Lng và các khu bảo vệ khác trong tỉnh
Thanh Hóa
1.3.2. Đặc điểm địa hình, địa chất, thổ nhưỡng
Khu bảo tồn là một phần của dãy núi đá vôi Pù Luông- Cúc Phƣơng, bao
gồm hai dãy núi chạy song song theo hƣớng Tây Bắc- Đông Nam và ngăn cách
với nhau bởi thung lũng ở giữa (đƣờng 15C đi qua thung lũng).
Hai dãy núi có kiểu địa mạo tƣơng phản một cách rõ ràng do khác nhau
về nền địa chất. Dãy nhỏ hơn ở phía Tây Nam đƣợc hình thành chủ yếu từ đá lửa
và đá biến chất, dãy này bao gồm các đồi bát úp có rừng che phủ và các thung

lũng nông. Dãy lớn hơn ở phía Đơng Bắc lại hình thành bởi những vùng đá vôi
bị chia cắt mạnh, đây là một phần của dãy núi đá vôi liên tục chạy từ Vƣờn
Quốc gia Cúc Phƣơng đến tỉnh Sơn La. Độ cao của khu vực biến động từ 60m
đến 1667 m, đỉnh cao nhất là núi Pù Lng.
Do sự có mặt của nhiều loại đá vơi khác nhau đã tạo nên nhiều dạng địa
hình karst và karst-xâm thực trong KBTTN Pù Luông nhƣ; cao nguyên karst,
6


thung lũng karst-xâm thực, cánh đồng karst,... Tuy nhiên, các dạng địa hình xâm
thực và kiến tạo nhƣ sƣờn xâm thực, bề mặt san bằng, pediment, rãnh xói,... phát
triển trên đá macma và đá lục nguyên mới làm nên sự khác biệt giữa KBTTN Pù
Luông và Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng. Theo diện phân bố; 60% diện tích khu
bảo tồn là đá vơi, 37% là đá macma và chỉ có 3% là đá lục nguyên (Trần Tân
Văn và các cộng sự, 2003).
Do đặc điểm địa chất, địa mạo khá đa dạng nên lớp đất phủ ở KBTTN Pù
Luông phong phú. Theo các bảng phân loại của FAO, UNESCO, WRB và của
Việt Nam, lớp đất phủ trong vùng hình thành từ các loại đá nêu trên có thể chia
thành các kiểu loại chính sau: (1) Đất Renzit mầu nâu vàng, mầu đen, phát triển
trên đá vôi; (2) Đất Luvisol mầu vàng xám, phát triển trên đá vôi; (3) Đất
Leptosol mầu vàng xám, phát triển trên các sƣờn đá vôi; (4) Đất Cabisol mầu
xám đen, mầu vàng xám, phát triển trên đá macma; (5) Đất Acrisol mầu xám
nâu, phát triển trên đá macma; (6) Đất Acrisol mầu vàng xám, xám nâu, phát
triển trên đá lục nguyên và (7) Đất Fluvisol và Gleysol mầu vàng xẫm đến nâu
xẫm, phát triển dọc các thung lũng (Trần Tân Văn và các cộng sự, 2003).
1.3.3. Đặc điểm khí hậu thuỷ văn
KBTTN Pù Lng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, và có gió mùa Đơng Bắc
từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, gió mùa Đơng Nam từ tháng 3 đến tháng 10.
Gió Lào khơ nóng thổi từ hƣớng Tây xuất hiện vào giữa tháng 4 và tháng 5
(Anon, 1998a).

Nhiệt độ trung bình hàng năm biến động trong khoảng từ 20-250C. Nhiệt
độ tối đa đạt xấp xỉ 370C đến 390C, trong khi nhiệt độ tối thiểu trong khoảng từ
5-100C. Nhiệt độ trên các vùng cao nhƣ khu vực Sơn- Bá- Mƣời có thể xuống
tới điểm đóng băng. Lƣợng mƣa trung bình hàng năm tƣơng đối thấp, từ 1.5001.600 mm. Lƣợng mƣa tối đa ƣớc đạt 2.540 mm, tập trung từ tháng 7 đến tháng
9 (chiếm 65-70%). Mƣa phùn tập trung vào mùa Xuân (từ tháng 12 đến tháng 2
năm sau). Lƣợng mƣa tối thiểu khoảng 1.000 mm (Anon, 1998a).

7


Chế độ thủy văn ở dãy núi đá vôi tƣơng đối phức tạp, ở đây có rất ít hay
gần nhƣ khơng có mặt nƣớc thƣờng xun. Dãy núi phía Tây Nam, các mạch
nƣớc nổi phổ biến hơn và các khe suối có mực nƣớc ít thay đổi theo mùa hơn.
Tuy nhiên, đặc trƣng chính của hệ thống thuỷ văn trong khu vực nằm ở vùng
thung lũng. Thung lũng này không liên tục nhƣng vùng yên ngựa ở điểm giữa
của thung lũng lại là nơi xuất phát của hai sông nhỏ, một chảy về hƣớng Tây
Bắc dọc theo thung lũng rồi đổ vào sông Mã ở khu vực xã Phú Lệ, con sơng cịn
lại cũng chạy dọc theo thung lũng nhƣng theo hƣớng Đông Nam và đổ vào sông
Mã ở vùng hạ lƣu.
1.3.4. Đặc điểm thảm thực vật rừng
Thảm thực vật rừng tại KBTTN Pù Luông đƣợc xác định là rừng kín
thƣờng xanh mƣa mùa nhiệt đới. Dựa vào độ cao, chất đất nền và tác động của
con ngƣời đƣợc chia ra làm 5 kiểu chính và 3 kiểu phụ thứ sinh nhân tác. Cụ thể
nhƣ sau:
+ Rừng lá rộng đất thấp trên đá vôi: Phân bố ở độ cao dƣới 700m trên
các sƣờn và đỉnh núi đá vôi bị bào mòn mạnh, tập trung ở khu vực xã Cổ Lũng
và xã Phú Lệ. Rừng có cấu trúc nhiều tầng tán, cây lá rộng. Aglaia sp.,
Anogeissus acuminata, Heritiera macrophylla là những lồi cây điển hình tại
những nơi ẩm ƣớt; trong khi Burretiodendron hsienmu và Millettia
ichthyochtona là những loài phổ biến tại những sƣờn khô và dốc. Đôi khi, một

số cây thuộc loài Anogeissus acuminata, Heritiera macrophylla và một vài loài
thuộc chi Ficus đạt tới độ cao 50-55m với đƣờng kính ngang ngực tới 2m và
những rễ chống cao tới 3m.
+ Rừng lá rộng đất thấp trên đá phiến và đá cát: Phân bố từ độ cao 400700m. Kiểu rừng này trƣớc đây phân bố rộng khắp trong khu bảo tồn, nhƣng hiện
nay chỉ cịn sót lại ở chân các ngọn núi phía Bắc, tại khu vực xã Cổ Lũng. Những
cây gỗ to lớn nhƣ Heritiera macrophylla và 2 loài thuộc chi Ficus cao tới 45-50
m là những cây điển hình, ƣu thế. Các lồi thực vật phụ sinh nhìn chung là phổ
biến nhƣng không đa dạng.
8


+ Rừng lá rộng núi thấp trên đá vôi: Phân bố rộng rãi ở khu vực xã Cổ
Lũng và xã Phú Lệ từ độ cao 700- 950m. Kiểu rừng này mọc phần lớn ở các
sƣờn núi cao và đƣờng đỉnh núi đá vơi trong khu vực, chúng ít bị tàn phá hơn
nhiều so với các kiểu rừng khác. Tầng cây gỗ có các lồi nhƣ Eriobotrya
bengalensis, Pistacia weinmanifolia, Platycarya strobilacea, Schefflera pes-avis


Sinosideroxylon wightianum, đặc biệt

lồi Thơng nàng (Dacrycarpus

imbricatus) khá phổ biến trên các sƣờn núi hƣớng Nam tại khu vực xã Cổ Lũng.
Tầng cây bụi và cỏ phát triển rất mạnh.
+ Rừng thông núi thấp trên đá vôi: Phân bố ở một vài đỉnh núi thuộc khu
vực xã Cổ Lũng. Pinus kwangtungensis là loài ƣu thế, đặc trƣng trong tầng tán
của kiểu rừng này. Ngoài ra; ở một vài địa điểm Taxus chinensis là loài đồng ƣu
thế trong tầng tán. Thực vật sống bám rất phát triển, chúng nhiều vô số và
thƣờng phủ kín 100% bề mặt các thân cây và các hịn đá. Các lồi lan nhƣ:
Coelogyne fimbriata, Dendrobium dentatum, Epigeneium chapaense và Eria

thao xuất hiện khá phổ biến. Kiểu rừng này có tính nhạy cảm cao và rất dễ bị đe
doạ tuyệt chủng.
+ Rừng lá rộng núi thấp trên đá bazan tại các sườn núi và đường đỉnh:
Trong KBT, đá bazan chỉ có tại dãy núi Pù Lng, ở độ cao trên 900 m. Trƣớc
đây khu vực này đƣợc che phủ hoàn toàn bởi các khu rừng nguyên sinh. Hiện
nay rừng nguyên sinh chỉ còn ở độ cao trên 1.200m, những sƣờn núi thấp hơn
thì đƣợc che phủ bởi rừng thứ sinh có chất lƣợng khác nhau.
Kiểu rừng này có rất nhiều lồi thực vật cổ xƣa có từ thời kỳ phấn trắng
muộn. Đó là các lồi thuộc các họ: Actinidiaceae, Annonaceae, Chloranthaceae,
agaceae,

Hamamelidaceae,

Lardizabalaceae,

Lauraceae,

Magnoliaceae,

Menispermaceae và Theaceae cũng nhƣ một số chi hiếm thuộc ngành hạt trần
nhƣ:

Amentotaxus

(Cephalotaxaceae),

Cephalotaxus

(Cephalotaxaceae),


odocarpus và Nageia (Podocarpaceae). Kiểu rừng này có tính đa dạng thực vật
rất cao và có cả yếu tố đặc hữu. (Furey, N. và Infield, 2005).

9


+ Rừng phục hồi sau khai thác: Kiểu phụ thứ sinh nhân tác. Kiểu phụ này
phân bố rải rác trong khu bảo tồn và là sản phẩm của hình thức khai thác chọn.
Bao gồm các trạng thái rừng: IIIA1, IIIA2.
+ Rừng phục hồi sau nương rẫy: Kiểu phụ thứ sinh nhân tác. Kiểu phụ
này phân bố gần các khu dân cƣ, trƣớc đây là nƣơng rẫy nhƣng đã đƣợc khoanh
nuôi bảo vệ. Bao gồm các trạng thái rừng: IIA, IIB
+ Rừng tre nứa: Kiểu phụ thứ sinh nhân tác. Trƣớc đây là kiểu phụ rừng
phục hồi sau khai thác hoặc sau nƣơng rẫy nhƣng tầng cây gỗ không tái sinh,
phát triển đƣợc do bị các loài tre nứa xâm lấn. Đến nay các loài tre nứa đã chiếm
ƣu thế.
1.3.5. Đặc điểm khu hệ động thực vật
KBTTN Pù Lng có hệ thực vật rất phong phú và có tính đa dạng cao.
1.109 lồi thực vật bậc cao có mạch thuộc về 447 chi và 152 họ đã đƣợc ghi
nhận (Averyanov và các cộng sự, 2003). Họ có số lồi nhiều nhất là họ Lan
(Orchidaceae) với 160 loài đƣợc ghi nhận.
Về khu hệ động vật: đã ghi nhận đƣợc 84 loài thú (gồm cả 24 lồi Dơi),
162 lồi chim, 28 lồi bị sát và 13 loài lƣỡng cƣ, 55 loài cá (Lê Trọng Trải và
Đỗ Tƣớc, 1998; BirdLife International and FIPI, 2001; Mai Dinh Yen et al,
2003; Vu Dinh Thong, 2003; Đặng Ngọc Cần, 2003)
1.3.6. Đặc điểm kinh tế xã hội
Có 17.572 nhân khẩu, 3.525 hộ dân sống trong vùng lõi và vùng đệm của
KBTTN Pù Luông thuộc 9 xã và 2 huyện. Quy mô các xã khác nhau khá lớn; xã
Lũng Cao có nhiều hộ nhất (865 hộ) và cũng là xã có diện tích lớn nhất trong
khu bảo tồn (6.230 ha, chiếm 35,27% tổng diện tích KBT); xã Thanh Xuân có ít

hộ nhất (109 hộ) và cũng là xã có diện tích nhỏ nhất trong khu bảo tồn (256 ha,
chiếm 1,45% tổng diện tích KBT). Trung bình mỗi hộ có 4,98 nhân khẩu.

10


Bảng 1.3. Dân số và diện tích của các xã thuộc vùng lõi và vùng đệm
TT

1
2
3

Huyện

Quan
Hố

4
5
6
7
8
9
Tổng


Thƣớc
2




Diện
tích
(ha)
4.263
3.146
7.776

Phú Lệ
Phú Xn
Thanh
Xn
Hồi Xn 7.018
Phú
1.893
Nghiêm
Lũng Cao 7.868
Thành Lâm 2.825
Cổ Lũng
4.899
Thành Sơn 3.843
9
43.531

Dân số
Số hộ Số nhân
khẩu
118
562

136
672
109
502

Diện tích
trong KBT
(ha)
1.858
864
256

198
236

502
1.013

936
621

865
741
564
558
3.525

5.356
3.378
2.665

2.922
17.572

6.230
1.436
2.741
2.039
16.981

 Theo Ban quản lý KBTTN Pù Lng, 2003 trong Furey, N. và Infield, 2005

Phần lớn ngƣời dân địa phƣơng (trên 95%) là các dân tộc Thái, Mƣờng.
Hầu hết ngƣời dân sống ở vùng đệm, nhƣng có khoảng 387 hộ và 1.822 nhân
khẩu sống trong vùng lõi phía Đông Bắc của khu bảo tồn tại 8 bản: Kịt, Cao
Hoong, Thành Công, Son, Bá và Mƣời của xã Lũng Cao và 2 bản: Hiêu, Khuyn
của xã Cổ Lũng.
Hoạt động kinh tế chủ yếu của ngƣời dân trong và xung quanh KBTTN
Pù Luông là sản xuất nông nghiệp. Các loại cây nơng nghiệp chính là lúa, ngơ
và sắn. Một số lƣợng đáng kể ngƣời dân địa phƣơng đang phải đối mặt với tình
trạng thiếu lƣơng thực trong khoảng từ 3-6 tháng/năm (Uhl et al., 2002; Apel et
al., 2002 trong Furey, N. và Infield, 2005). Nhu cầu đất nông nghiệp tăng cao
cùng với việc thành lập khu bảo tồn thiên nhiên. Bên cạnh việc trồng các cây
lƣơng thực, ngƣời dân địa phƣơng cũng trồng nhiều các cây lấy gỗ và tre luồng.

11


Chƣơng 2
MỤC TIÊU-ĐỐI TƢỢNG-PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU

2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung:
Góp phần cung cấp cơ sở khoa học cho việc triển khai công tác bảo tồn đa
dạng sinh học thú hoang dã theo hƣớng tiếp cận sinh thái nhân văn.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể:
 Đánh giá các mối đe doạ đến đa dạng sinh học thú hoang dã tại KBTTN
Pù Luông;
 Xác định mối liên hệ giữa hoạt động gây suy giảm đa dạng sinh học thú
hoang dã với một số đặc điểm dân sinh, kinh tế của cộng đồng địa phƣơng
 Phát hiện các kiến thức bản địa liên quan đến tài nguyên thú hoang dã
trong cộng đồng địa phƣơng.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là: cộng đồng dân cƣ 5 xã (Cổ Lũng,
Lũng Cao, Hồi Xuân, Phú Xuân, Phú Lệ) và những hoạt động của cộng đồng
liên quan đến các loài thú hoang dã.
Nhằm đáp ứng các mục tiêu ở trên, nghiên cứu sẽ tập trung (giới hạn) vào
các vấn đề:
- Xác định các mối đe doạ và phân cấp mức độ đe doạ đến một số nhóm
lồi thú hoang dã theo đơn vị tiểu khu trong KBTTN Pù Luông (địa bàn các
trạm bảo vệ rừng đƣợc phân công quản lý);
- Xác định một số nguyên nhân sâu xa về dân sinh, kinh tế gây suy giảm
đa dạng sinh học thú hoang dã;
- Phát hiện và đánh giá tiềm năng ứng dụng các kiến thức bản địa liên
quan đến thú hoang dã vào công tác bảo tồn đa dạng sinh học;

12


- Định hƣớng giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu mối đe doạ trực tiếp và
giải pháp bảo tồn các loài thú hoang dã trên cơ sở cộng đồng.

2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp khai thác thông tin từ các nguồn tài liệu
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan đến đề tài từ nhiều nguồn khác
nhau. Các tiêu chuẩn đƣợc sử dụng để lựa chọn nguồn tài liệu tham khảo bao
gồm:
- Báo cáo về tình hình kinh tế, xã hội của UBND các xã khảo sát.
- Các bài báo đã đăng trên tạp chí chuyên ngành hoặc báo điện tử
- Các báo cáo đăng trong kỷ yếu hội nghị khoa học hoặc các dữ liệu khác
(ảnh, báo cáo, bản đồ số,…) là sản phẩm của các dự án.
- Các sách chuyên khảo có ghi rõ nhà xuất bản hoặc cơ quan xuất bản
2.3.2. Phương pháp điều tra, đánh giá tác động của con người
a) Phỏng vấn cán bộ KBT Pù Luông và người dân địa phương:
Phỏng vấn các cán bộ kiểm lâm của khu bảo tồn và dân cƣ địa phƣơng,
đặc biệt những ngƣời là thợ săn trƣớc đây để có các thơng tin sơ bộ về các lồi
thú hoang dã và tình trạng của chúng trong khu bảo tồn.
Phỏng vấn 150 hộ gia đình tại 5 bản (bản Eo điếu, bản Kịt, bản Nghèo,
bản Mỏ, bản Hang) thuộc 5 xã (Cổ Lũng, Lũng Cao, Hồi Xn, Phú Xn, Phú
Lệ) để có đƣợc thơng tin về dân sinh, kinh tế của các hộ cũng nhƣ những thơng
tin về các lồi thú, mức độ phụ thuộc vào tài nguyên thú hoang dã của các hộ gia
đình và thông tin về các thợ săn giàu kinh nghiệm. Tất cả các thông tin thu đƣợc
qua phỏng vấn hộ gia đình đƣợc ghi vào mẫu phiếu chuẩn bị sẵn (Mẫu 01- Phụ
lục).
b) Điều tra theo tuyến:
Tại mỗi thôn khảo sát, điều tra theo các đƣờng mòn từ khu dân cƣ vào sâu
trong rừng để đánh giá tình trạng sinh cảnh và các tác động của con ngƣời.

13


Thông tin về các tác động của con ngƣời đƣợc ghi vào sổ nhật ký và mẫu phiếu

chuẩn bị sẵn (Mẫu 02- Phụ lục)
c) Đánh giá nơng thơn có sự tham gia (PRA):
Thảo luận với 2 nhóm đối tƣợng khác nhau (ngƣời dân, cán bộ khu bảo tồn)
để xây dựng cây vấn đề: Nguyên nhân gây suy giảm tài nguyên thú hoang dã
• Trƣớc tiên cho cộng đồng xem cây vấn đề mẫu và giải thích q trình
lập nên nó.
• Hỏi những ngƣời tham gia xem những vấn đề lớn nhất hiện nay liên
quan đến tài nguyên thú hoang dã của khu vực họ ở là gì ?
• Tiếp theo, yêu cầu nhóm xác định nguyên nhân trực tiếp của những
vấn đề đính trên giấy lật và ghi những nguyên nhân đó vào thẻ màu.
• Đối với mỗi một ngun nhân đính ở hàng thứ hai, hỏi lý do dẫn đến
nguyên nhân đó. “Tại sao lại xảy ra điều này?”. Ghi câu trả lời vào thẻ và đính
vào chỗ dƣới hàng thứ hai tạo thành hàng thứ ba.
• Yêu cầu những ngƣời tham gia nối các cấp độ khác nhau của kim tự
tháp bằng các đƣờng kẻ cho thấy mối quan hệ giữa nguyên nhân và kết quả.
• Một khi những nguyên nhân gốc rễ hay những nguyên nhân ở cấp thấp
nhất trong kim tự tháp đã đƣợc nhận dạng, nhóm phải đánh giá chúng và quyết
định xem nguyên nhân nào trong số chúng cần đƣợc ƣu tiên giải quyết
ngay.(đánh số thứ tự ƣu tiên từ 1 đến hết)
Thảo luận với cán bộ khu bảo tồn để phân cấp mức độ đe doạ đối với đa
dạng sinh học thú hoang dã trong KBTTN Pù Lng.
• Xác định các mối đe doạ đến đa dạng sinh học thú hoang dã tại khu bảo tồn
(i): i là số nguyên dƣơng, biến động từ 1 đến N. Trong đó N là tổng số mối đe doạ.
• Xác định trọng số của các mối đe doạ (Ki) theo 2 nguyên tắc sau:
- Trọng số của các mối đe doạ khác nhau theo từng nhóm loài thú hoang
dã. Để xác định trọng số hợp lý phải căn cứ vào đặc điểm sinh thái học và tập
tính của lồi.
14



- Trọng số của từng mối đe doạ đƣợc chấm theo thang điểm 1 (từ 0,00
N

đến 1,00), và tổng điểm của các mối đe doạ đối với từng nhóm thú:

 Ki
i 1

=1

• Xác định mức độ đe doạ của mối đe doạ thứ i tại khu vực thứ j (Vij) theo
2 nguyên tắc sau:
- Mức độ đe doạ đƣợc chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn
đến phần nguyên.
- Với từng mối đe doạ thảo luận xem khu vực (các tiểu khu) nào có mức
độ mạnh nhất thì cho điểm 10, các khu vực cịn lại cho điểm bằng cách so sánh
với khu vực đƣợc cho điểm 10.
Tính điểm trung bình cho mỗi khu vực (Rj) theo cơng thức sau:
N

Rj =



i 1

(Ki *Vji)

Phân cấp mức độ đe doạ cho từng khu vực theo nguyên tắc sau:
R ≥ 8: Đe doạ rất cao


6 ≤ R < 8: Đe doạ cao
4 ≤ R < 6: Đe doạ trung bình
2 ≤ R < 4: Đe doạ thấp
R < 2: Ít đe doạ
2.3.3. Phương pháp tìm hiểu kiến thức bản địa
Trong mỗi thơn/bản, sau khi phỏng vấn 30 hộ gia đình sẽ chọn đƣợc một
số thợ săn nhiều kinh nghiệm. Trao đổi với các thợ săn đó về hoạt động săn bắt,
sử dụng và bảo vệ các loài thú hoang dã tại địa phƣơng hiện nay cũng nhƣ trƣớc
kia để từ đó phát hiện kiến thức bản địa liên quan. Để phát hiện kiến thức bản
địa chúng tôi đã xây dựng bộ câu hỏi định hƣớng cho việc thảo luận nhƣ sau:
Các hình thức săn bắt (săn bằng súng, bẫy,,….). Quy trình tổ chức đối với
mỗi hình thức (gồm các bƣớc nào?). Nội dung cơng việc của từng bƣớc là gì?
Tại sao phải làm nhƣ vậy? Thợ săn ở vùng khác họ có làm giống nhƣ vậy
khơng? Tại sao họ lại phải làm khác đi?
15


Các hình thức xử lý con thú sau các cuộc đi săn (ni sống, mổ ép khơ,
ƣớp muối…). Quy trình xử lý đối với mỗi hình thức. Nội dung cơng việc của
từng bƣớc là gì? Tại sao phải làm nhƣ vậy? Thợ săn ở vùng khác họ có làm
giống nhƣ vậy khơng? Tại sao họ lại làm khác đi?
Các hình thức bảo vệ các loài thú hoang dã này ở địa phƣơng (quy ƣớc
của thơn, khu bảo tồn,…). Quy trình bảo vệ đối với mỗi hình thức. Nội dung
cơng việc của từng bƣớc là gì? Tại sao phải làm nhƣ vậy? Ở vùng khác họ có
làm giống nhƣ vậy khơng? Tại sao họ lại làm khác đi?
Sau khi đã phát hiện ra các kiến thức bản địa, tiếp tục trao đổi với các thợ
rừng về những điểm mạnh và điểm yếu, cơ hội và thách thức của mỗi kiến thức
bản địa đó (phân tích SWOT). Cuối cùng tìm ra khả năng ứng dụng các kiến
thức bản địa đó vào cơng tác quản lý bảo tồn.

2.3.4. Ứng dụng chương trình SPSS xác định mối liên hệ giữa hoạt động khai
thác tài nguyên rừng (mối đe dọa trực tiếp) và một số đặc điểm dân sinh, kinh
tế của cộng đồng địa phương (mối đe dọa gián tiếp)
Kiểm tra tính độc lập giữa nhân tố đại diện cho hoạt động gây suy giảm
đa dạng sinh học thú hoang dã với các nhân tố nhƣ; thu nhập, thành phần dân
tộc, trình độ học vấn,…theo tiểu chuẩn 2. Bằng trình lệnh: Analyze/Descriptive
Statistics/Crosstabs…
Xác định mối liên hệ giữa nhân tố đại diện cho hoạt động gây suy giảm đa
dạng sinh học thú với các nhân tố nhƣ; thu nhập, thành phần dân tộc, trình độ
học vấn,…bằng cách tiến hành phân tích phƣơng sai một nhân tố. Bằng trình
lệnh: Analyze/Compare Means/One- Way ANOVA…

16


CHƢƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ
3.1. Các mối đe doạ trực tiếp đến đa dạng sinh học thú hoang dã ở KBTTN
Pù Luông
3.1.1. Săn bắt động vật hoang dã
Săn bắt động vật trong KBTTN Pù Luông chỉ do một số ngƣời dân địa
phƣơng săn bắt chuyên nghiệp để bán và một số khác đến từ tỉnh Hoà Bình. Đa
số ngƣời dân địa phƣơng chỉ bẫy bắt các loài động vật nhƣ: Ốc đá, Tắc kè, Gà
rừng hay Lợn rừng ra phá hoại nƣơng rẫy. Việc ngăn chặn và xử lý hoạt động
này rất khó khăn do thiếu lực lƣợng và kinh phí.
Thực hiện các hoạt động săn bắt chủ yếu là nam giới. Hoạt động này diễn
ra ở khắp mọi nơi từ rừng già, rừng phục hồi, nƣơng rẫy và mọi thời điểm trong
năm. Tuy nhiên, săn bắt thú diễn ra mạnh nhất trong mùa đông khi con thú có
tầm hoạt động rộng và mùa này chúng thƣờng béo hơn.
Sử dụng súng khi đi săn hầu nhƣ khơng cịn xảy ra, phƣơng thức bẫy bắt
chủ yếu hiện nay là dùng bẫy (bẫy cần giật và bẫy kiềng). Bẫy cần giật đơn giản,

dễ làm, rẻ tiền còn bẫy kiềng đƣợc công khai bán ở chợ địa phƣơng. Các lồi;
Lợn rừng, Hoẵng, Tê tê, Nhím, Don, và các lồi Cầy bị săn bắt nhiều hơn bởi
nhu cầu thị trƣờng cao.

Hình 3.1. Súng kíp trong
nhà dân bản Kịt, xã Lũng Cao

Hình 3.2. Bẫy kiềng đƣợc bán ở
chợ phố Địn, huyện Bá Thƣớc

Chính việc săn bắt thƣờng xuyên của thợ săn đã làm cho số lƣợng thú
hoang dã suy giảm nhanh chóng, các lồi thú có xu hƣớng di chuyển đến các
17


vùng núi cao hơn, xa khu dân cƣ hơn. Thậm chí nhiều lồi đang đứng trƣớc
nguy cơ bị tuyệt chủng cục bộ nhƣ: Hổ, Bị tót, Vƣợn đen má trắng,...
3.1.2. Khai thác gỗ trái phép
Trƣớc kia, hoạt động khai thác gỗ diễn ra trên diện rộng. Sự tác động lên
tài nguyên rừng tƣơng đối lớn do hầu hết ngƣời dân đều cần gỗ để làm nhà sàn,
đóng các đồ dùng sinh hoạt và bán để có thu nhập. Các lồi đƣợc ngƣời dân khai
thác do nhu cầu gỗ trên thị trƣờng bao gồm: Giổi, Thị rừng (gỗ da báo), Nghiến,
Trai lý, Re gừng,…. Các loài đƣợc ngƣời dân khai thác để làm nhà, đóng đồ
gồm: Nghiến, Trai lý, Chị chỉ,... Dù khai thác cho mục đích thƣơng mại hay sử
dụng thì phƣơng thức chính là khai thác chọn do rừng còn nhiều cây gỗ lớn.
Từ khi thành lập khu bảo tồn; lực lƣợng kiểm lâm đã tăng cƣờng kiểm tra,
kiểm soát nhƣng hoạt động khai thác gỗ vẫn diễn ra ảnh hƣởng không nhỏ đến
tài nguyên rừng KBTTN Pù Luông. Tuy nhiên hoạt động khai thác gỗ cho mục
đích thƣơng mại đã giảm hẳn, chủ yếu là khai thác gỗ để sử dụng tại chỗ. Do tập
quán của cộng đồng ngƣời Thái, ngƣời Mƣờng nơi đây là ở nhà sàn nên khi tách

hộ hoặc phải thay thế một số bộ phận của nhà sàn bị mối mọt thì nhu cầu khai
thác gỗ từ rừng tự nhiên lại phát sinh.

Hình 3.3. Khai thác gỗ ở núi

Hình 3.4. Sử dụng cƣa xăng

Khầm khìa, xã Lũng Cao

khai thác gỗ ở bản Tân Sơn, xã
Thanh Xuân

18


Hình 3.5. Khai thác gỗ ở núi
Chầu Ngậu, xã Hồi Xuân

Hình 3.6. Lục bình tiện từ gỗ da
báo đƣợc bày bán tại thị trấn Cành
Nàng

Hoạt động khai thác gỗ diễn ra quanh năm, tuy nhiên diễn ra mạnh vào
mùa khô và chủ yếu do nam giới tiến hành. Việc khai thác gỗ và vận chuyển gỗ
thuận lợi do khu vực có nhiều tuyến đƣờng đi qua (tuyến đƣờng 15C, 15A;
tuyến đƣờng từ trung tâm xã Lũng Cao đi Son, Bá, Mƣời và sang Hịa Bình;
đang khởi cơng tuyến từ trung tâm xã Lũng Cao đi thôn Kịt ).
Khi chặt hạ cây gỗ lớn sẽ kéo theo nhiều cây nhỏ khác đổ theo, rồi việc
chặt cây dựng lán trại, sử dụng cƣa xăng sẽ gây ra những tiếng ồn rất lớn, song
song với việc khai thác gỗ là các hoạt động bẫy bắt động vật để làm thực phẩm.

3.1.3. Khai thác lâm sản ngoài gỗ quá mức
Ngƣời dân địa phƣơng khai thác lâm sản ngồi gỗ chủ yếu để bán (măng,
đót, mật ong, song mây, phong lan, lá dong, một số cây thuốc,...) một số ít đƣợc
sử dụng phục vụ nhu cầu sinh hoạt nhƣ; củi, rau ăn hay làm thuốc chữa bệnh.
Tuy nhiên, lợi nhuận từ việc bán các loại lâm sản này rất thấp do phải bán qua tƣ
thƣơng và bị tƣ thƣơng ép giá. Lâm sản ngoài gỗ chƣa đƣợc chú trọng gây trồng,
phát triển và kỹ thuật thu hái của ngƣời dân không hợp lý, họ thƣờng thu hái cạn
kiệt mà không để lại một phần đảm bảo cho nó tái tạo.
Ngƣời dân đề nghị đƣợc khai thác hợp lý nguồn tài nguyên này để phục
vụ nhu cầu sinh hoạt và bán, đồng thời khu bảo tồn có chƣơng trình tun truyền
để mọi ngƣời dân có ý thức trong việc thu hái các sản phẩm rừng.
19


×