Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Nghiên cứu đánh giá và đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường của nhà máy chế biến rau quả xuất khẩu tại xã quỳnh châu huyện quỳnh lưu tỉnh nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 109 trang )

TĨM TẮT KHĨA LUẬN
1. Tên khóa luận: “Nghiên cứu đánh giá và đề xuất một số giải pháp bảo
vệ môi trường của nhà máy chế biến rau quả xuất khẩu tại xã Quỳnh Châu huyện Quỳnh Lưu - tỉnh Nghệ An”
2. Sinh viên thực hiện: Hoàng Thị Tâm
3. Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Lê Phú Tuấn
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung
Đóng góp cơ sở khoa học cho việc đề xuất một số giải pháp giảm thiểu tác
động, cải thiện chất lƣơng môi trƣờng sống của ngƣời dân khu vực nghiên cứu.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng môi trƣờng tại nhà máy chế biến xuất khẩu rau
quả Nghệ An.
- Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến môi trƣờng trong khu vực nhà máy
chế biến xuất khẩu rau quả Nghệ An.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lƣợng môi trƣờng tại nhà
máy chế biến xuất khẩu rau quả Nghệ An.
5. Nội dung nghiên cứu
- Khảo sát quy trình cơng nghệ sản xuất, ngun liệu, nhiên liệu đầu vào
của nhà máy chế biến xuất khẩu rau quả Nghệ An.
- Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và xử lý nhằm bảo vệ môi trƣờng
hiện đang đƣợc áp dụng tại nhà máy.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chất lƣợng môi trƣờng của
nhà máy.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để đánh giá đƣợc vấn đề nghiên cứu, đề tài đã sử dụng những phƣơng pháp sau:
- Phƣơng pháp kế thừa, thu thập tài liệu của nhà máy: sử dụng những số
liệu, tài liệu của nhà máy, ngồi ra cịn thu thập những bài báo, tạp chí,
internet…
i



- Phƣơng pháp sử dụng những phần mềm nhƣ: word, excel, cad và một số
cơng thức tính tốn.
- Đề tài còn sử dụng phƣơng pháp so sánh tổng hợp: sử dụng quy chuẩn,
tiêu chuẩn để so sánh với kết quả thu thập đƣợc trong quá trình nghiên cứu.
7. Kết quả nghiên cứu
Đánh giá các biện pháp quản lý và xử lý đƣợc áp dụng tại nhà máy
- Lƣu lƣợng nƣớc thải nhà máy chế biến rau quả tại nhà máy chế biến rau
quả xuất khẩu Nghệ An là 200 m3/ngày đêm
- Nƣớc thải của nhà máy đƣợc phát sinh từ quá trình sinh hoạt, quá trình
sản xuất, làm mát thiết bị, rửa phân xƣởng và một số phát sinh khác đƣợc tập
trung lại để xử lý. Nƣớc thải trƣớc khi xử lý và sau khi xử lý có sự thay đổi lớn.
Trƣớc khi chƣa xử lý, nồng độ các thông số ô nhiễm vƣợt hơn hẳn so với trong
quy chuẩn (QCVN 40:2011/BTNMT, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nƣớc thải
cơng nghiệp). Sau khi xử lý thì nồng độ TSS trong mẫu T2 là 25,7 mg/l giảm
đáng kể, giảm 4,5 lần so với mẫu khi chƣa xử lý của T1 (115,6 mg/l), BOD5 sau
khi xử lý là 20 mg/l giảm đến 5,1 lần; COD là 40,1 mg/l giảm 5,5 lần và dầu mỡ
khoáng trong mẫu sau xử lý là 0,3 mg/l giảm 1,5 lần so với mẫu T1.
- Nhà máy đang áp dụng hệ thống lị hơi tầng sơi với nguyên liệu đƣợc
cung cấp là phụ phẩm sinh học bao gồm hạt và vỏ phơi khô của một số loại quả
sau quá trình sản xuất, nhiên liệu cung cấp cho lị hơi là 2,496 tấn hơi/ giờ.
Thành phần khí thải chủ yếu bao gồm SO 2, NO2, CO, bụi,… lƣợng thải ra môi
trƣờng là không đáng kể nên sau quá trình xử lý ít ảnh hƣởng đến con ngƣời và
khu vực xung quanh.
- Chất thải rắn bao gồm chất thải rắn thơng thƣờng đƣợc phát sinh từ q
trình sinh hoạt, rác thải của cơng nhân, từ q trình sản xuất, chất thải rắn nguy
hại chủ yếu từ dầu mỡ, bóng đèn cũng đƣợc nhà máy thu gom và xử lý theo
đúng quy định. Ngoài ra, rác thải tái chế đƣợc thu gom, đóng gói để ủ phân,
cung cấp cho nhà sản xuất thức ăn gia súc. Một phần rác từ rau quả đƣợc cho
vào hệ thống lò hơi để thu nhiệt.
ii



- Công nghệ sản xuất trong nhà máy đƣợc thực hiện theo đúng quy trình hệ
thống vận hành đang đƣợc áp dụng, mặc dù cũng chƣa phải là mơ hình tốt nhất.
Đề tài đã đánh giá đƣợc hiệu quả của hệ thống xử lý trong nhà máy thực
hiện theo đúng quy trình hệ thống vận hành đang đƣợc áp dụng rất tốt, nhƣng
mặc dù bên cạnh đó cũng có những hạn chế còn tồn tại, cần đƣợc khắc phục.
Qua quá trình khảo sát, đề tài đã đƣa ra đƣợc các giải pháp quản lý và xử lý
tốt hơn cho nhà máy
- Đƣa ra các giải pháp quản lý tốt hơn nhƣ giáo dục, thƣờng xuyên vận
hành hệ thống máy, sửa chữa, bảo trì, bảo dƣỡng… Đƣa ra mơ hình hệ thống xử
lý tốt hơn, đảm bảo chất lƣợng, tiết kiệm chi phí.
- Chất lƣợng mơi trƣờng của nhà máy từ khí thải, rác thải đến nƣớc thải
sau khi xử lý sẽ đạt quy chuẩn cho phép, đảm bảo chất lƣợng xả thải ra mơi
trƣờng. Riêng nƣớc thải, với chi phí đầu tƣ thấp chỉ hơn 1 tỷ đồng, chi phí xử lý
1m3 nƣớc thải là 1.700 đồng, mức chi phí mang lại lợi ích kinh tế cho nhà máy
trong cơng tác xử lý nƣớc thải và bảo vệ môi trƣờng.

iii


LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, khoa Quản lý Tài nguyên Rừng & Môi
trƣờng, Bộ môn Quản lý Mơi Trƣờng, tơi thực hiện khóa luận “Nghiên cứu
đánh giá và đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường của nhà máy chế biến
rau quả xuất khẩu tại xã Quỳnh Châu - huyện Quỳnh Lưu – tỉnh Nghệ An”.
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi đã
nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, dìu dắt của các thầy cơ, các tổ chức, các cá nhân
trong và ngồi trƣờng.
Nhân dịp này, cho phép tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo Lê Phú

Tuấn, ngƣời thầy đã định hƣớng, khuyến khích và chỉ dẫn tơi trong suốt q
trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Tơi xin chân thành cảm ơn những lời động
viên, hƣớng dẫn của các thầy giáo, cô giáo trong Bộ môn Quản lý Môi Trƣờng,
Khoa Quản lý Tài Nguyên Rừng & Môi Trƣờng đã giúp tơi nâng cao chất lƣợng
của khóa luận.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của của các cán bộ công
nhân đang công tác tại Nhà máy chế biến rau quả xuất khẩu thuộc Công Ty cổ
phần Thực Phẩm Nghệ An trong quá trình thực tập tại nhà máy.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do hạn chế về thời gian, chun mơn,
bản thân chƣa có kinh nghiệm thực tế, nên khóa luận khơng tránh khỏi sai sót.
Vì vậy, tơi rất mong nhận đƣợc sự đóng góp, nhận xét của các thầy cơ và các
bạn để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện

Hoàng Thị Tâm

iv


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ............................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3

1.1.Tổng quan chung về ngành công nghiệp chế biến rau quả ............................. 3
1.2.Tình hình nghiên cứu những vấn đề về môi trƣờng ở các vùng sản xuất rau
quả trên thế giới và Việt Nam ............................................................................... 4
1.2.1. Trên thế giới ................................................................................................ 4
1.2.2.Ở Việt Nam .................................................................................................. 6
1.3.Tổng quan khu vực nghiên cứu ..................................................................... 11
1.3.1 Tìm hiểu đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 11
1.3.2.Điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực ...................................................... 14
1.3.3.Giới thiệu về nhà máy chế biến rau quả xuất khẩu Nghệ An .................... 16
1.4.Thực trạng và tính cấp thiết vấn đề nghiên cứu ............................................ 18
1.4.1.Thực trạng vấn đề nghiên cứu .................................................................... 18
1.4.2. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 19
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 20
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 20
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 20
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 20
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 20
2.3. Đối tƣợng nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu................................................. 21
v


2.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 21
2.3.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 21
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 21
CHƢƠNG III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 28
3.1 Khảo sát quy trình cơng nghệ sản xuất, ngun liệu, nhiên liệu đầu vào của
nhà máy ............................................................................................................... 28
3.1.1 Nguyên liệu, nhiên liệu sản xuất ................................................................ 28

3.1.2. Quy trình cơng nghệ sản xuất.................................................................... 31
3.2 Đánh giá hiệu quả công tác quản lý và xử lý nhằm bảo vệ môi trƣờng hiện
đang đƣợc áp dụng tại cơng ty ............................................................................ 33
3.2.1. Đối với khơng khí...................................................................................... 33
3.2.2. Đối với chất thải rắn .................................................................................. 39
3.2.3. Đối với môi trƣờng nƣớc........................................................................... 42
3.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chất lƣợng môi trƣờng của nhà
máy ...................................................................................................................... 57
3.3.1 Đề xuất giải pháp quản lý........................................................................... 57
3.3.2. Đề xuất giải pháp xử lý ............................................................................. 57
3.3.3 Tính tốn thiết kế........................................................................................ 61
CHƢƠNG IV. KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KHUYẾN NGHỊ .............................. 76
4.1. Kết luận ........................................................................................................ 76
4.2. Tồn tại........................................................................................................... 77
4.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 78
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 79

vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD

Nhu cầu oxi sinh hóa

COD

Nhu cầu oxi hóa học


TSS

Tổng chất rắn lơ lửng

SCR

Song chắn rác

QCVN

Quy chuẩn việt nam

MT

Môi trƣờng

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

BOD5

Nhu cầu oxi sinh hóa sau 5 ngày

HCBVTV

Hóa chất bảo vệ thực vật

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

WHO

Tổ chức y tế thế giới

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Diện tích và sản lƣợng sản xuất rau trong cả nƣớc .............................. 9
Bảng 3.1. Nguyên liệu quả đầu vào .................................................................... 28
Bảng 3.2. Lƣu lƣợng xả của nƣớc thải hiện tại của nhà máy.............................. 29
Bảng 3.3. Khối lƣợng vỏ và hạt các loại quả cho quá trình đốt lị hơi ............... 30
Bảng 3.4. Kết quả quan trắc khí thải tại khu vực ống khói lị hơi của nhà máy . 35
Bảng 3.5. Kết quả quan trắc tiếng ồn .................................................................. 37
Bảng 3.6. Lƣợng chất thải nguy hại phát sinh trong trung bình một tháng ........ 42
Bảng 3.7. Kết quả phân tích chất lƣợng nƣớc mặt .............................................. 45
Bảng 3.8. Nồng độ các chất trong nƣớc thải khi chƣa xử lý............................... 48
Bảng 3.9. Kết quả phân tích các thơng số nƣớc thải sản xuất ............................ 50
Bảng 3.10. Các thông số xây dựng SCR ............................................................. 64
Bảng 3.11. Thông số thiết kế bể tiếp nhận kết hợp bể điều hòa ......................... 69

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ xuất khẩu rau quả sang thị trƣờng một số nƣớc trên thề giới.. 7
Hình 1.2. Bản đồ hành chính huyện Quỳnh Lƣu – Tỉnh Nghệ An ..................... 12
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý doanh nghiệp ...................................... 18

Hình 3.1. Sơ đồ cơng nghệ kèm dịng thải .......................................................... 31
Hình 3.2. Sơ đồ xử lý khí thải ............................................................................. 34
Hình 3.3. Các bƣớc trong cơng nghệ sấy khơ bã thải ......................................... 41
Hình 3.4. Sơ đồ hệ thống xử lý nƣớc cấp............................................................ 43
Hình 3.6. Sơ đồ xử lý nƣớ0c rửa nguyên liệu ..................................................... 49
Hình 3.8. Quy trình cơng nghệ xử lý khí thải ..................................................... 58
Hình 3.9. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nƣớc thải chế biến rau quả ............................. 60

ix


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện nồng độ khí thải của nhà máy .......................................35
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thể hiện thông số tiếng ồn của nhà máy .....................................38
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ thể hiện giá trị pH của chất lƣợng nƣớc mặt ..............................46
Biểu đồ 3.4. Biểu đồ thể hiện giá trị TSS, BOD5,COD, của chất lƣợng nƣớc mặt ...46
Biểu đồ 3.5. Biểu đồ thể hiện giá trị NO3--N, tổng Fe, PO43-, NH4+-N của chất
lƣợng nƣớc mặt .................................................................................................................47
Biểu đồ 3.6. Biểu đồ thể hiện nồng độ các chất trong nƣớc thải sinh hoạt .................48
Biểu đồ 3.7. Biểu đồ thể hiện giá trị pH trong nƣớc thải sản xuất ...............................51
Biểu đồ 3.8. Biểu đồ thể hiện giá trị TSS, BOD5, COD so với quy chuẩn trong nƣớc
thải sản xuất .......................................................................................................................51
Biểu đồ 3.9. Biểu đồ so sánh hàm lƣợng NO3- -N, PO4 3- -P, Dầu mỡ khoáng so với
trong quy chuẩn trong nƣớc thải sản xuất ......................................................................52
Biểu đồ 3.10. Biểu đồ thể hiện giá trị coliform so với quy chuẩn trong nƣớc thải sản
xuất .....................................................................................................................................52

x



ĐẶT VẤN ĐỀ
Công nghiệp chế biến thực phẩm là một trong những ngành công
nghiệp chủ lực của Việt Nam hiện nay. Trong cơ cấu ngành công nghiệp,
ngành công nghiệp chế biến thực phẩm ln chiếm tỉ trọng cao và có giá trị
dẫn đầu so với các ngành công nghiệp khác, đóng góp to lớn cho nền kinh tế
quốc dân.Trong đó cơng nghiệp chế biến rau quả có vị trí trọng yếu trong
công nghiệp chế biến thực phẩm bởi lẽ: rau quả là một loại hàng hóa có tính
chất đặc biệt, nó rất khó bảo quản, khơng thể để sau khi thu hoạch, chất lƣợng
chất dinh dƣỡng chứa trong nó nhanh bị giảm sút.
Là quốc gia với trên 90 triệu dân cùng với hơn 75% dân số hoạt động
trong lĩnh vực nơng nghiệp thì ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm lại
càng chứng tỏ vai trò quan trọng trong việc đảm bảo an ninh thực phẩm, nâng
cao giá trị của nông phẩm, tạo ra nhiều mặt hàng xuất khẩu quan trọng và có ý
nghĩa lớn trong thúc đẩy phát triển nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế
nông nghiệp nông thơn theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa. Ngồi ra,
ngành cơng nghiệp chế biến thực phẩm cịn có ý nghĩa quan trọng trong giải
quyết các vấn đề xã hội nhƣ tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập, giảm đói
nghèo cho một bộ phận lớn dân cƣ đang sống tại các vùng nông thôn và dân
nhập cƣ tại các vùng đơ thị.
Nƣớc ta có điều kiện vơ cùng thuận lợi cho việc đáp ứng nguồn nguyên
liệu cũng nhƣ chất lƣợng, nếu ngành công nghiệp chế biến rau quả đƣợc quan
tâm, phát triển sẽ tạo điều kiện cho sản phẩm rau quả của chúng ta có thể đảm
bảo đƣợc nhu cầu tiêu dùng trong nƣớc và xuất khẩu, nâng tầm cao mới, vị
thế cho các mặt hàng rau quả Việt Nam.
Với nhà máy chế biến rau củ quả xuất khẩu ở Nghệ An cũng khơng
nằm ngồi thực trạng đó. Việc nghiên cứu thực trạng môi trƣờng do hoạt
động chế biến của nhà máy là rất cấp thiết và là cơ sở khoa học cho việc đề
xuất các giải pháp phù hợp nhằm giảm thiểu những tác động tiêu cực do hoạt
động sản xuất gây ra, tôi đã thực hiện đề tài tốt nghiệp “Nghiên cứu đánh giá
1



và đề xuất một số giải pháp bảo vệ môi trường của nhà máy chế biến rau
quả xuất khẩu tại xã Quỳnh Châu - huyện Quỳnh Lưu - tỉnh Nghệ An” với
mục đích làm giảm các tác động đến mơi trƣờng, bảo vệ sức khỏe ngƣời lao
động và ngƣời dân khu vực xung quanh.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan chung về ngành công nghiệp chế biến rau quả
Công nghiệp chế biến rau củ quả là một ngành chế biến mà ở đó nó sử
dụng các loại rau quả tƣơi mới đƣợc thu hoạch làm nguyên liệu đầu vào nhằm
chế biến, biến đổi chúng thành các loại rau quả vẫn còn nguyên giá trị ban
đầu của nó nhƣng có chất lƣợng cao hơn, an toàn vệ sinh hơn, thời gian bảo
quản đƣợc lâu hơn. Hoặc biến các loại rau quả thành các sản phẩm khác
nhƣng vẫn giữ đƣợc những tính chất đặc trƣng của nó nhƣ: nƣớc ép trái cây,
các loại bánh kẹo trái cây, các loại sản phẩm sấy khơ…Ngồi ra, công nghiệp
chế biến rau củ quả rất nhạy cảm với nguồn nguyên liệu dùng để chế biến bởi
lẽ: nguồn nguyên liệu nó rất đa dạng về chủng loại, tùy vào từng mùa mà có
những loại rau quả đặc trƣng cho nên có lúc thì nguồn ngun liệu rất dồi dào,
cũng có lúc lại khan hiếm, do vậy phải biết điều tiết sản xuất, chế biến sao
cho phù hợp nhằm khai thác, tận dụng tối đa công suất của nhà máy, tránh
tình trạng có lúc thì thừa, lúc thì thiếu nguyên liệu.
Trƣớc đây, chúng ta chƣa quan tâm nhiều đến công nghiệp chế biến rau
quả. Chƣa thấy đƣợc tầm quan trọng của nó đối với nền nơng nghiệp nƣớc ta.
Nhƣng ngày nay, với nền sản xuất hiện đại: công nghiệp hóa hiện đại hóa cho
nên chúng ta thấy rõ đƣợc vị trí của ngành cơng nghiệp chế biến nơng sản, nó

lại càng quan trọng hơn bởi Việt nam là một nƣớc nơng nghiệp. Nó góp phần
trong việc tiêu thụ các loại sản phẩm trong nông nghiệp, đặc biệt là rau quả,
một mặt hàng có giá trị kinh tế cao. Góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo
việc làm, tăng thu nhập, chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong nông nghiệp nơng
thơn. Do vậy, làm tăng đóng góp của ngành cơng nghiệp chế biến nông sản
vào GDP, nâng cao đời sống ngƣời dân.

3


1.2. Tình hình nghiên cứu những vấn đề về mơi trƣờng ở các vùng sản
xuất rau quả trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Trên thế giới
Theo “Ngành công nghiệp rau ở Nhiệt đới Châu Á”: Tổng quan về sản xuất
và thƣơng mại. Greg I. Johnson, Katinka Weinberger, Mei-huey Wu cho thấy:
- Diện tích đất trồng: 8,0 triệu ha (2009).
- Sản lƣợng: 83,1 triệu tấn.
- Tiêu dùng: 183 gr/ngƣời/ngày (2009) (số tạm cơng bố) FAOSTAT,
2011. hoặc 146 gr/ngƣời/ngày: 2008-2009 (tính tốn từ số liệu NSS).
Các cây rau chính: ớt, hành, cà tím, cà chua, cải bắp, đậu, sup lơ,…
Cây xuất khẩu: Tƣơi và chế biến: 1,6 triệu tấn, tƣơng đƣơng 508 triệu
USD (khơng kể khoai tây), trong đó xuất khẩu tƣơi gồm có hành, nấm, đậu
Hà Lan, cà tím, đậu bắp. Các sản phẩm này đƣợc sản xuất theo các nhóm sản
xuất tại vƣờn, trang trại, hữu cơ. Sản phẩm chế biến bao gồm hành, rau đông
lạnh, dƣa chuột bao tử, …
Nhiều nhà cung cấp cũng nhƣ kinh doanh rau quả và thực phẩm ở
Malaysia đã kêu gọi chính phủ nƣớc này cho phép nhập khẩu thêm rau từ các
nƣớc trong khu vực nhƣ Việt Nam, Indonesia hoặc Thái Lan để bù nguồn
cung thiếu hụt hiện nay. Do ảnh hƣởng của hiện tƣợng El Nino, lƣợng rau quả
tại Malaysia trong thời gian qua đã bị sụt giảm nghiêm trọng, dẫn đến sự tăng

giá chóng mặt của mặt hàng này với mức tăng từ 30 - 50%. Ví dụ, ớt đỏ tăng
giá từ 12 Ringgit/kg (khoảng 67.000 VND/kg) lên 23 Ringgit/kg, cải bó xơi
tăng từ 1,5 Ringgit lên 3,8 Ringgit/kg. Trƣớc tình hình đó, Liên đồn những
ngƣời trồng rau Malaysia đề xuất rằng trong khi chờ đợi thời tiết thuận lợi
hơn cho việc trồng rau, chính phủ cần sớm nhập khẩu thêm rau từ các nƣớc
nhƣ Indonesia, Việt Nam, Thái Lan hoặc Trung Quốc. Mặc dù các nƣớc này
cũng phải đối mặt với thời tiết nắng nóng khắc nghiệt trong thời gian qua dẫn
đến sự sụt giảm sản lƣợng rau, song đây vẫn là những nơi có thể cung cấp rau
cho Malaysia trong thời điểm hiện tại.
4


Khái niệm rau sạch bao hàm rau có chất lƣợng tốt với dƣ lƣợng các
HCBVTV, các kim loại nặng, nitrat cũng nhƣ các vi sinh vật có hại đối với
sức khỏe của con ngƣời ở dƣới mức các tiêu chuẩn cho phép theo TCVN hoặc
theo FAO, WHO v.v…Dƣ lƣợng của các HCBVTV, của nitrate, của các kim
loại nặng, của các độc tố cũng nhƣ sự có mặt của các vi sinh vật có hại đối với
sức khỏe của con ngƣời trong rau quả đều là những chỉ tiêu quan trọng nhất
nhằm xác định mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm cho mặt hàng rau quả sạch.
Ở các nƣớc phát triển, công nghệ sản xuất rau quả sạch đã đƣợc hồn thiện
ở một trình độ cao, rau sạch đã đƣợc sản xuất trong nhà kính, nhà lƣới, và cơng
nghệ thủy canh đã trở nên quen thuộc đối với ngƣời dân ở các nƣớc này.
Ở Đức, ở Hà Lan và ở nhiều nƣớc Tây Âu và Bắc Mỹ đã có hàng chục
ngàn cửa hàng bán “ rau sạch sinh thái” và “trái cây sinh thái” để phục vụ bữa
ăn hàng ngày của ngƣời dân.
Cũng cần nói thêm rằng ở các nƣớc phát triển và ở một số nƣớc trong
khu vực, vấn đề vệ sinh an tồn lƣơng thực, thực phẩm nói chung và rau quả
nói riêng đƣợc quy định hết sức nghiêm ngặt. Đối với mỗi loại quả cũng nhƣ
đối với mỗi loại rau đều có tiêu chuẩn chất lƣợng rõ ràng và những loại rau
quả tiêu thụ trên thị trƣờng đều đảm bảo chất lƣợng vệ sinh an toàn thực

phẩm và đều có dán tem đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mấy năm gần đây, cam quýt của Mỹ xuất khẩu sang nƣớc Anh bị giảm
giá rất hạ vì ngƣời Anh phân tích dƣ lƣợng hóa chất trên sản phẩm khác xa so
với phân tích của Mỹ. Sự việc này khiến ngƣời ta nhận ra rằng cần phải có
phƣơng pháp thống nhất về việc phân tích hóa học và sự đánh giá không
những chỉ đối với cả sản phẩm nơng nghiệp mà cịn đối với cả sản phẩm cơng
nghiệp. Hiện nay, công việc thiết lập một hệ thống tiêu chuẩn để kiểm tra dƣ
lƣợng HCBVTV trong thực phẩm nói chung và trong rau quả nói riêng vẫn
cịn đang đƣợc tiếp tục.

5


Điều này càng chứng tỏ rằng ở các nƣớc có nền kinh tế phát triển ở trên thế
giới cũng nhƣ ở một số nƣớc trong khu vực, vấn đề an tồn vệ sinh thực phẩm
nói chung và rau quả nói riêng đƣợc xã hội quan tâm giải quyết tƣơng đối tốt.
1.2.2.Ở Việt Nam
1.2.2.1. Vị trí và tầm quan trọng của ngành rau quả trong hệ thống nông
nghiệp ở nước ta
Rau quả, nhất là rau, nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong cơ cấu bữa ăn
hàng ngày của mỗi ngƣời trên khắp hành tinh. Đặc biệt khi lƣơng thực và các
thực phẩm giàu protein đã đƣợc đảm bảo, yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng
của rau quả lại càng tăng và đƣợc xem nhƣ là một yếu tố tích cực trong cân
bằng dinh dƣỡng và kéo dài tuổi thọ của nhân dân vì rau qủa cung cấp một
lƣợng lớn các loại vitamin nhƣ C, B11, B2, B3, B5(PP), B6, E, K, folic acid
(Bc), provitamin A, provitamin D v.v…Ngoài ra rau quả còn cung cấp cho cơ
thể nhiều nguyên tố đa lƣợng và vi lƣợng vốn rất cần thiết trong cấu tạo tế
bào và cấu tạo các enzyme.
Vị trí của ngành rau quả trong sản xuất và đời sống của nhân dân ta
đƣợc đánh giá trong câu: “Nhất canh trì, nhì canh viên, tam canh điền” có

nghĩa là thứ nhất ni cá, thứ hai làm vƣờn, thứ ba làm ruộng.
Ngày 26/11/2014, tại Hội nghị Quốc tế ngành Công nghiệp Thực phẩm
Việt Nam năm 2014, ơng Đàm Ngọc Năm – Phó Cục trƣởng, Cục Chế biến
nông lâm thủy sản và nghề muối cho biết:
Hiện, diện tích rau quả cả nƣớc khoảng 1.650 ha, trong đó diện tích rau
khoảng 850.000 ha, sản lƣợng 14,5 trệu tấn. Diện tích cây ăn quả trên 800.000
ha, sản lƣợn trên 7,5 triệu tấn. Rau quả chủ yếu sử dụng tƣơi (chiếm đến 90%)
nên việc bảo quản còn gặp khó khăn, chế biến sâu chiếm tỷ trọng thấp. Cả
nƣớc có trên 100 cơ sở chế biến rau quả quy mô công nghiệp với tổng công
suất 300.000 tấn sản phẩm/năm.\
Xuất khẩu hàng rau quả 10 tháng đầu năm đạt hơn 1,26 tỷ USD, tăng
43% so với cùng kỳ năm trƣớc. Đây là năm Việt Nam xuất khẩu hàng rau quả
6


đạt giá trị cao nhất kể từ trƣớc đến nay. Cục Chế biến nông lâm thủy sản và
nghề muối nhận định năm 2014 xuất khẩu hàng rau quả có thể vƣợt mức 1,4
tỷ USD.

Hình 1.1. Biểu đồ xuất khẩu rau quả sang thị trường một số nước
trên thề giới
Đƣợc biết, xuất khẩu rau quả sang thị trƣờng Trung Quốc đang chiếm tỷ
trọng lớn nhất (27%), tiếp sau đó là Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ, Hà Lan…
Nghề trồng cây ăn quả đã đem lại nhiều lợi ích thiết thực và to lớn cho
nông dân ở hầu hết các vùng trong cả nƣớc. So sánh với nghề làm lúa, 1 ha cây ăn
quả mang lại thu thập cho ngƣời dân gấp 3-5 lần, thậm chí có nơi gấp 10 lần hoặc
nhiều hơn so với nghề trồng lúa. Các vùng cây ăn quả tập trung ven sông tiền,
sông hậu ở đồng bằng sông Cửu Long, măng cụt ở Thái Liêu, vải thiều ở lục
Ngạn, nhãn lồng ở Hƣng Yên, mận ở Hà Bắc…đã làm cho dân giàu có, bộ mặt
nơng thơn thay đổi, tạo them công ăn việc làm cho ngƣời lao động.

Nƣớc ta có điều kiện sinh thái đa dạng, với khí hậu nhiệt đới ẩm và
nhiệt đới, cùng với sự phân hóa của địa hình tạo nên những vùng khí hậu đặc
thù có thể phát triển đƣợc nhiều cây ăn quả nhiệt đới, á nhiệt đới, ơn đới có
năng suất cao và có chất lƣợng tốt. Yếu tố khí hậu cùng với điều kiện đất đai,
lao động của nƣớc ta hồn tồn có đủ khả năng để phát triển rau quả hàng hóa
7


với quy mô lớn. Ở các vùng sinh thái của các tỉnh phía Bắc vốn có mùa đơng lạnh,
rất thích hợp với việc trồng rau vụ đông với chất lƣợng cao, giá thành rẻ. Đây là
ƣu thế của rau quả Việt Nam có thể cạnh tranh với thị trƣờng nƣớc ngồi.
Hiện tại nƣớc ta đã hình thành nhiều vùng rau quả đặc sản, có năng suất
cao và chất lƣợng tốt. Ví dụ đào, mận, mơ, hồng, cam , bƣởi, mít, dứa… ở
vùng trung du miền núi Bắc Bộ; vải, nhãn, hồng ở đồng bằng sơng Hồng;
dứa, cam xồi, nho ở miền Trung; với tập đoàn cây ăn quả phong phú nhƣ sầu
riêng, chôm chôm, mãng cầu hầu hết ở Đông Nam Bộ, đồng bằng sông Cửu
Long, Tây Nguyên. Cùng với đó là sự phát triển rau các thị xã, các thành phố
khắp cả nƣớc, đáp ứng nhu cầu trong nƣớc và một số địa phƣơng chuyên canh
rau nhƣ vùng rau Đà Lạt, vùng rau xung quanh thành phố Hà Nội và thành
phố Hồ Chí Minh..
Trong những năm qua, việc phát triển rau quả đã góp phần vào việc
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, chuyển đổi mùa vụ, làm tăng thêm giá trị sử
dụng ruộng đất, tăng thêm thu nhập cho nông dân. Hàng năm giá trị xuất khẩu
rau quả của nƣớc ta đạt 70-75 triệu USD chiếm 5-6 % giá trị xuất khẩu nơng
sản của tồn quốc. Trong tƣơng lai gần, ngành rau quả sẽ là một ngành sản
xuất hàng hóa lớn và có giá trị xuất khẩu cao của ngành nông nghiệp đứng
sau gạo, cà phê, cao su và hải sản.
Tóm lại, ngành rau quả có một vị trí quan trọng trong hệ thống nơng
nghiệp của nƣớc ta. Chính vì vậy cho nên việc đầu tƣ để phát triển ngành rau
quả với quy mô lớn với năng suất và chất lƣợng cao nhằm đáp ứng nhu cầu

ngày càng tăng của nhân dân là một nhiệm vụ hết sức bức xúc trong những
năm tới.
1.2.2.2. Thực trạng ngành sản xuất rau quả của nước ta hiện nay
Việt Nam có vị trí địa lý trải dài qua nhiều vĩ độ, khí hậu nhiệt đới gió
mùa và có một số vùng tiểu khí hậu đặc biệt nhƣ Sa Pa, Tam Đảo, Đà Lạt…,
có điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất rau. Việt Nam có thể trồng
đƣợc trên 120 loại rau có nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt đới, ơn đới và cùng với
8


các tiến bộ KHCN các loại rau trái vụ đƣợc sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng và phục vụ chế biến xuất khẩu. Sản xuất rau có xu hƣớng ngày càng
mở rộng về diện tích và sản lƣợng tăng đồng thuận.
Bảng 1.1. Diện tích và sản lượng sản xuất rau trong cả nước
TT

I

II

T
Địa phƣơng
Cả nƣớc
I
Miền Bắc
ĐB. Sông
1
Hồng
2Đồng Bắc
3Tây Bắc

4Bắc trung Bộ
I
Miền Nam
Nam Trung
1
Bộ
2Tây Ngun
3Đơng Nam Bộ
ĐB.sơng Cửu
4
Long

D.tích
(ha)
806 479

2011
S.lƣợng
(tấn)
21.084.655

D.tích
(ha)
822 580

2012
S.lƣợng
(tấn)
15.510.700


D.tích
(ha)
835 335

2013
S.lƣợng
(tấn)
15885067

435.835

5 889 834

439 534

6 002 330

430 578

5 956 667

260 747

3 996 443

256 144

3 961 669

242 505


3 832 753

92 543
25 563
86 982

1 047 143
279 419
866 829

95 948
26 681
90 761

1 918 904
295 605
926 152

99 359
28 093
90 620

1 984 037
291 852
928 024

470 644

7194730


483 046

7 510 387

504 757

7 928 400

57 427

808 316

56 646

795 107

59 459

813 473

71 956
79 723

2274 728
892 631

77 075
70 923


2482 361
1 040 225

84 299
83 094

2635 944
2 014 715

291 538

4 319 055

298 402

4 392 694

307 905

4 564 268

“Nguồn: Tổng cục Thống kê 2010-2014”
Theo PGS.TS Trần Khắc Thi và cộng sự trong “Rau an toàn và cơ sở
khoa học và kỹ thuật canh tác” - NXB Nông nghiệp - 2011: Sản xuất rau ở
Việt Nam đƣợc tập trung ở 2 vùng chính:
- Vùng rau tập trung, chuyên canh ven thành phố, thị xã và khu cơng
nghiệp chiếm 46% diện tích và 45% sản lƣợng rau cả nƣớc. Sản xuất rau ở
vùng này chủ yếu cung cấp cho thị trƣờng nội địa. Chủng loại rau vùng này
rất phong phú bao gồm 60 - 80 loại rau trong vụ đông xuân, 20 - 30 loại rau
trong vụ hè thu.

- Vùng rau sản xuất theo hƣớng hàng hoá, luân canh với cây lƣơng thực
tại các vùng đồng bằng lớn, chiếm 54% về diện tích và 55% về sản lƣợng rau
cả nƣớc. Rau ở vùng này tập trung cho chế biến, xuất khẩu và điều hoà , lƣu
thông rau trong nƣớc.
9


Phát triển thị trƣờng trái cây nhiệt đới cũng là lĩnh vực đƣợc quan tâm
trong mấy năm gần đây. Tại Hội thảo “Triển vọng thị trƣờng ngành nông
nghiệp Việt Nam 2016” do Vụ Kinh tế - Văn phòng Quốc hội phối hợp với
Viện Chính sách và Chiến lƣợc phát triển nông nghiệp, nông thôn (Ipsard) tổ
chức gần đây tại Hà Nội, các chuyên gia kinh tế cho rằng, dù gặp phải nhiều
khó khăn do cả những nguyên nhân khách quan và chủ quan làm ảnh hƣớng
xấu đến xuất khẩu nông sản thời gian qua nhƣng cơ hội phía trƣớc vẫn là rất
lớn khi cánh cửa hội nhập ngày càng mở rộng và khi chúng ta khai thác hiệu
quả các sản phẩm có lợi thế. Theo ơng Nguyễn Trung Kiên - Trƣởng Bộ môn
Nghiên cứu Thị trƣờng và ngành hàng (IPSARD), năm 2016 xuất khẩu rau
quả đƣợc dự báo tích cực, nhiều khả năng rau quả Việt Nam sẽ đƣợc hƣởng
lợi nhuẫn từ việc mối quan hệ thƣơng mại giữa Trung Quốc - Phillipines khi
Trung Quốc áp đặt lệnh trừng phạt đối với một số nông sản nhập khẩu từ
Phillipines. Đồng thời, còn rất nhiều dƣ địa cho tăng trƣởng kim ngạch xuất
khẩu mặt hàng này ở các thị trƣờng khó tính nhƣ Nhật Bản, Hoa Kỳ, Úc,
NewZealand, Hàn Quốc, Liên minh châu Âu…
Tại buổi Hội thảo này, ông Sergio René Araujo-Enciso – Ban Thƣơng
Mại và Thị trƣờng (tổ chức FAO) nhận định, trái cây cũng là một sản phẩm
có lợi thế và rất tiềm năng của Việt Nam mà Việt Nam là quê hƣơng của sản
phẩm trái cây nhiệt đới nhƣ thanh long, chôm chôm, nhãn, vải thiều… Trên
thế giới, trái cây nhiệt đới là một trong những ngành nông nghiệp phát triển
nhanh nhất, khoảng 60% trái cây nhiệt đới đƣợc sản xuất tại Châu Á, điều này
đƣợc dự báo sẽ khơng thay đổi tới năm 2024. Đóng góp của xuất khẩu trái

cây nhiệt đới hay sản phẩm nhiệt đới vào thu nhập nông nghiệp Việt Nam là
rất đáng kể và ngày càng tăng, dự báo sẽ còn tăng mạnh trong thập kỷ tới.
Để thúc đẩy xuất khẩu nông sản, các chuyên gia kinh tế cho rằng, Việt
Nam cần đẩy mạnh thực hiện “Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp”, linh hoạt
hơn trong các chính sách về tỷ giá, đẩy mạnh đàm phán, đấu tranh về các vấn
đề rào cản kỹ thuật nhằm đảm bảo tiêu chuẩn ở mức độ hợp lý, tạo điều kiện
10


phát triển thƣơng mại công bằng. Đồng thời, cần thắt chặt việc quản lý về
buôn lậu và gian lận thƣơng mại, vệ sinh an toàn thực phẩm…
1.3. Tổng quan khu vực nghiên cứu
1.3.1 Tìm hiểu đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, văn hóa khu
vực nghiên cứu
1.3.1.1. Điều kiện tự nhiên
Quỳnh Châu nằm về phía Tây huyện Quỳnh Lƣu cách trung tâm huyện
13 km, cách thị xã Thái Hịa 19km về hƣớng Đơng.
Là một xã miền núi và là trung tâm vùng bán sơn địa của huyện
Quỳnh Lƣu.
- Phía Bắc giáp xã Quỳnh Thắng,
- Phía Nam giáp xã Ngọc Sơn, xã Quỳnh Tam và xã Diễn Lâm
(Diễn Châu);
- Phía Tây giáp xã Nghĩa Thuận (Thị xã Thái Hịa );
- Phía Đơng giáp xã Quỳnh Tân và Ngọc Sơn. Quỳnh Châu có đƣờng
sắt Cầu Giát - Nghĩa Đàn, quốc lộ 48A, 48B đi qua, ngoài ra cịn có đƣờng
huyện lộ từ Quỳnh Châu đi xã Quỳnh Thắng, Quỳnh Tam, Tân Sơn.
Với tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 5.091,11ha, trong đó: Đất
nơng nghiệp: 4240,05ha chiếm 83,29% tổng diện tích tự nhiên; dân số xã tính
đến tháng 9/2012 là 12.181 ngƣời với tổng số hộ là 3016 hộ.


11


Hình 1.2. Bản đồ hành chính huyện Quỳnh Lưu – Tỉnh Nghệ An
1.3.1.2. Đặc điểm địa hình, địa mạo, địa chất
Quỳnh Lƣu là huyện có điều kiện địa hình đa dạng và phức tạp, bao
gồm các dạng địa hình đồng bằng ven biển, đồng bằng giữa núi, đồi và núi.
Xã Quỳnh Châu là một xã miền núi của huyện, có đặc điểm địa hình chủ yếu
là đồi và núi, trong đó diện tích đồi núi chiếm gần 83% diện tích của xã.
Đặc điểm dịa chất của khu vực gồm hai phức hệ chính là phức hệ trầm
tích Trias thơng giữa – trên, hệ tầng Quy Lăng, thành phần thạch học gồm
cuội kết, cát kết tù, cát kết thạch anh, bội kết kẹp các lớp mỏng sét kết, các
thấu kinh hoặc các lớp mỏng đá vơi nứt nẻ khơng đều. Nhìn chung cả hai
phức hệ này có khả năng chứa nƣớc kém, nghèo nƣớc…Tuy nhiên, tại khu
vực thực hiện dự án có đập ngăn tạo hồ Khe Lài chứa nƣớc, trữ lƣợng cao
nhất đạt đƣợc vào khoảng là 1 triệu m3, trữ lƣợng tối thiểu là 350.000 m3, vận

12


tốc dòng chảy từ 0,5 – 1,5 m/s. Nƣớc hồ có chất lƣợng tốt có thể dùng cho
mục đích sinh hoạt cho dân cƣ và hoạt động sản xuất của nhà máy.
1.3.1.3. Điều kiện thời tiết, khí hậu, thủy văn
Quỳnh Châu ở trong vùng khí hậu nhiệt đới có chịu ảnh hƣởng của
vùng biển Quỳnh Lƣu nên khí hậu khắc nghiệt. Đặc điểm nổi bật là gió mùa
Đơng Bắc và Tây Nam, tạo ra mƣa phùn gió rét về mùa đơng, khơ nóng và
bão lụt về mùa hạ.
 Chế độ gió
Quỳnh Lƣu nằm trong khu vực nhiệt đới nhƣng lại ở miền biển nên
thƣờng nhận đƣợc ba luồng gió:

- Gió mùa Đông Bắc nằm sâu trong lục địa lạnh lẽo của vùng Sibia và
Mông Cổ, từng đợt thổi qua Trung Quốc và vịnh Bắc Bộ tràn về, bà con gọi là
gió bắc.
- Gió mùa Tây Nam ở tận vịnh Bengal tràn qua lục địa, luồn qua các
dãy Trƣờng Sơn, thổi sang mà nhân dân thƣờng gọi là gió Lào nhƣng chính là
gió tây khơ nóng.
- Gió mùa Đơng nam mát mẻ từ biển Đơng thổi vào nhân dân gọi là
gió nồm
Khí hậu Quỳnh Lƣu chia làm hai mùa rõ rệt:
- Mùa nóng từ tháng 5 đến tháng 10 dƣơng lịch tiết trời nóng nực;
- Mùa lạnh từ tháng 11 năm trƣớc đến tháng 4 dƣơng lịch năm sau.
Mùa này thƣờng có gió mùa đơng bắc, mƣa kéo dài.
 Nhiệt độ
- Nhiệt độ bình quân cả năm là : 25,15oC
- Nhiệt độ cao nhất là: 40,8oC
- Nhiệt độ thấp nhất là : 9,5oC
- Số ngày quá nóng (> 30oC) trong năm là 22,3 ngày
- Số ngày quá lạnh (<15oC) trong năm là 43,1 ngày
 Lƣợng mƣa :
- Số ngày mƣa trung bình nhiều năm : 143 ngày
13


- Lƣợng mƣa trung bình năm : 1668,2 mm
- Lƣợng mƣa tháng cao nhất: 388 mm
- Lƣợng mƣa tháng nhỏ nhất: 15 mm
- Tổng lƣợng mƣa năm cao nhất: 2228 mm
- Tổng lƣợng mƣa thấp nhất: 1312 mm
 Độ ẩm:
Độ ẩm tuyệt đối trung bình theo các tháng rất khơng đều. Trị số lớn

nhất đạt các tháng nóng ( tháng VI: 30,9 mb), trị số nhỏ nhất vào các tháng
nhiệt độ thấp (tháng I: 17,9 mb)
- Độ ẩm tƣơng đối ở đây thƣờng biến đổi từ:

72 -91%

- Độ ẩm trung bình năm:

85 – 88%

- Độ ẩm tháng thấp nhất:

78% (tháng VII)

- Độ ẩm tháng cao nhất:

89% (tháng III – IV)

1.3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực
1.3.2.1. Dân số lao động
Lực lƣợng lao động trong độ tuổi là 5860 ngƣời. Trong đó lao động sản
xuất nơng nghiệp là 3160 ngƣời chiếm 54%. Tổng giá trị sản xuất (giá 1994)
= 58.084 tỉ đồng, sản lƣợng hàng hóa dịch vụ tăng thêm trong năm 17,2%.
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế ƣớc đạt 12,4%, bình quân thu nhập đầu ngƣời đạt
14,8 triệu đồng/ngƣời/năm. Sản lƣợng cây lƣơng thực có hạt đạt 3 831,2 tấn;
bình quân lƣơng thực đầu ngƣời = 314,5kg/ngƣời/năm. Nền kinh tế địa
phƣơng tăng trƣởng khá, văn hóa xã hội có nhiều chuyển biến tích cực, an
ninh chính trị ổn định.
1.3.2.2. Kinh tế
Hiện nay thu nhập bình quân đầu ngƣời của xã Quỳnh Châu là 2,540

triệu đồng/ngƣời/năm. Tỷ lệ hộ đói nghèo trong tồn xã hiện nay là 13%.

14


1.3.2.3. Tổ chức hành chính
Xã có 21 xóm, nhân dân chủ yếu là sản xuất nông, lâm nghiệp, các
ngành công nghiệp dịch vụ chủ yếu tập trung ở 3 xóm Tuần A,B,C.
Đảng bộ xã có 332 đảng viên sinh hoạt ở 25 chi bộ gồm 21 chi bộ nông
thôn và 4 chi bộ giáo dục (chi bộ trƣờng Mầm Non, chi bộ Tiểu Học A, B, chi
bộ trƣờng THCS). Về giáo dục, tồn xã có 5 điểm trƣờng (trƣờng Mầm non,
trƣờng Tiểu học A, B, trƣờng THCS, THPT ). Có tổng số 2595 học sinh, 225
giáo viên. Y tế, có 01 trạm xá, 01 phòng khám đa khoa với 22 giƣờng bệnh.
Trạm y tế xã có 05 cán bộ (02 y sĩ, 01 y tá, 02 hộ sinh). Có 261 gia đình chính
sách, tồn xã có 3 bà mẹ Việt Nam anh hùng, 500 gia đình có cơng với nƣớc.
1.3.2.4. Văn hóa – lịch sử
 Văn hóa
Xã Quỳnh Châu đã có hệ thống truyền thanh đến từng xóm dân cƣ, với
tổng chiều dài 9km và 9 cụm loa gồm 14 chiếc.
Trong phong trào vận động xây dựng nếp sống văn hóa mới ở khu dân
cƣ, có 14 trên tổng số 19 xóm của xã đã xây dựng đƣợc hƣơng ƣớc. Xã
Quỳnh Châu đƣợc tỉnh cơng nhận là xóm văn hóa
 Lịch sử
Quỳnh Châu đƣợc hình thành vào khoảng cuối thế kỷ thứ 18 với tên gọi
là làng Tam Lễ, năm 1953 làng Tam Lễ đƣợc đổi thành tên gọi xã Quỳnh
Châu nhƣ hiện nay. Nhân dân xã Quỳnh Châu có truyền thống cách mạng,
cần cù,chịu khó, thơng minh, tiếp cận nhanh nhạy với cái mới, có ý chí vƣơn
lên trong cuộc sống.
Trong xã có hơn 80 dịng họ đều có chung một phong tục thờ phụng tổ
tiên: Dựng nhà thờ, tu sửa, xây cất lăng mộ dòng họ, tế họ vào mùa xuân, biên

soạn gia phả họ. Xã chỉ có một dân tộc là Kinh. Dân cƣ hầu hết do di cƣ từ
vùng Quỳnh Thuận, Quỳnh Bá, Qùynh Hƣng, Quỳnh Ngọc, Quỳnh Đơi, An
Hịa, Quỳnh Nghĩa, n Thành, Diễn Châu, Hà Tĩnh, Thanh Hóa...

15


×