LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đào tạo hệ đại học khóa 58 học 2013 –
2017, đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, khoa QLTNR&MT, trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp Việt Nam và đánh giá kết quả học tập của tồn khóa học, dƣới
sự hƣớng dẫn nhiệt tình của TS Bùi Xuân Dũng em đã thực hiện đề tài tốt
nghiệp “Đánh giá nhu cầu sử dụng nước của mơ hình canh tác rau hữu cơ
tại Nà Lều, huyện Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình”.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc tới thầy giáo TS.
Bùi Xuân Dũng và các thầy cô giáo trong khoa QLTNR&MT, Hội nông dân
Huyện Lƣơng Sơn – Tỉnh Hịa Bình, khu trồng rau Hữu cơ Nà Lều, khu trồng
rau Hữu cơ Nà Lều, gia đình cùng tồn thể bạn bè đã giúp đỡ tạo điều kiện
cho em hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian và năng lực bản thân còn
hạn chế nên đề tài khó tránh khỏi sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự đóng
góp q báu của thầy, cơ giáo để đề tài khóa luận hồn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Xuân mai, Ngày
tháng năm 2017
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thu Thảo
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
1.1. Hệ sinh thái nơng nghiệp và mơ hình nơng nghiệp hữu cơ ...................... 3
1.1.1. Hệ sinh thái nông nghiệp......................................................................... 3
1.1.2. Nông nghiệp hữu cơ ................................................................................ 4
1.2. Vai trò của nguồn nƣớc đƣợc sử dụng trong nông nghiệp và một số vấn
đề khác............................................................................................................... 8
1.2.1. Vai trò của nguồn nƣớc đƣợc sử dụng trong nơng nghiệp ..................... 8
1.3. Một số mơ hình nơng nghiệp sử dụng nguồn nƣớc có hiệu quả trên thế
giới và Việt Nam ............................................................................................... 9
1.3.1. Trên thế giới ............................................................................................ 9
1.3.2 Ở Việt Nam ............................................................................................ 11
1.4. Một số tiêu chuẩn đƣợc sử dụng trong nông nghiệp hữu cơ ................... 14
CHƢƠNG II MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 15
2.1. Mục tiêu ngiên cứu................................................................................... 15
2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 15
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 15
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 15
2.2.1.Đối tƣợng ngiên cứu............................................................................... 15
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 15
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 16
2.4. Phƣơng Pháp nghiên cứu ......................................................................... 16
2.4.1. Phƣơng pháp đánh giá hiện trạng quản lý và sử dụng nguồn nƣớc tại
mơ hình canh tác rau hữu cơ Nà Lều. ............................................................. 16
2.4.2. Phƣơng pháp đánh giá nhu cầu sử dụng nƣớc của một số mơ hình canh
tác rau hữu cơ tại Nà Lều ................................................................................ 17
2.4.3. Phƣơng pháp đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng
nguồn nƣớc, hợp lý trong mơ hình canh tác rau hữu cơ tại Nà Lều ............... 25
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI .................... 26
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của khu vực nghiên cứu .................. 26
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 26
3.1.2. Kinh tế - xã hội ...................................................................................... 29
3.2. Q trình hình thành và phát triển của mơ hình Rau hữu cơ Nà Lều ...... 30
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 35
4.1. Hiện trạng quản lý và sử dụng nguồn nƣớc tại mơ hình canh tác rau hữu
cơ Nà Lều ........................................................................................................ 35
4.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc của một số mơ hình canh tác rau hữu cơ tại Nà
Lều ................................................................................................................... 38
4.2.1. Đặc điểm sinh trƣởng và năng suất của rau ở các phƣơng thức tƣới khác
nhau ................................................................................................................. 38
4.2.2. Lƣợng nƣớc sử dụng của rau ở các phƣơng thức tƣới khác nhau......... 49
4.2.3. Ảnh hƣởng của phƣơng thức tƣới nƣớc đến năng suất của rau ............ 53
4.3. Đề suất đƣợc một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nƣớc hợp
lý của mơ hình canh tác rau hữu cơ tại Nà Lều .............................................. 58
4.3.1. Giải pháp kỹ thuật ................................................................................. 58
4.3.2. Giải pháp quản lý .................................................................................. 58
4.3.3. Giải pháp truyền thông .......................................................................... 59
CHƢƠNG V KẾT LUẬN - TỒN TẠI - KIẾN NGHỊ ................................... 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
CTO
: Để nguyên không dùng nƣớc dành cho ô đối chứng
CT1
: Không tƣới nƣớc: KHU 1
CT2
: Tƣới hàng ngày: KHU 2
CT3
: Tƣới nhƣ quy trình hiện tại: KHU 3
ĐT
: Điều tra
HSTNN
: Hệ sinh thái ngông nghiệp
NNHC
: Nông nghiệp hữu cơ
HST
: Hệ sinh thái
IPCC (Intergovernmental Panel on Climate Change): Ủy ban Liên
chính Phủ về Biến đổi khí hậu
IFOAM
(International
Federation
Organic
Agriculture
Movements): Tổ chức các phong trào Nông nghiệp Hữu cơ Quốc tế
K1A
: Ơ thí nghiệm trồng cải bó xơi
K2A
: Ơ thí nghiệm trồng cải bó xơi
K3A
: Ơ thí nghiệm trồng cải bó xơi
K1B
: Ơ thí nghiệm trồng cải cúc
K2B
: Ơ thí nghiệm trồng cải cúc
K3B
: Ơ thí nghiệm trồng cải cúc
K1C
: Ô thí nghiệm trồng rau muống
K2C
: Ô thí nghiệm trồng rau muống
K3C
: Ơ thí nghiệm trồng rau muống
K1D
: Ơ thí nghiệm trồng mùng tơi
K2D
: Ơ thí nghiệm trồng mùng tơi
K3D
: Ô thí nghiệm trồng mùng tơi
ÔTN
: Ô thí nghiệm
STT
: Số thứ tự
TB lá
: Trung bình số lá
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thông tin thu thập từ phỏng vấn .................................................... 17
Bảng 2.2. Thứ tự gieo trồng theo các ô ........................................................... 20
Bảng 2.3. Mật độ gieo trồng của các loại hình canh tác ................................. 21
Bảng 2.4. Thời gian thu hoạch các mẫu rau .................................................... 21
Bảng 2.5. Công thức tƣới cho các ơ thí nghiệm.............................................. 21
Bảng 2.6. Điều tra các chỉ tiêu sinh trƣởng của cây trong ô ........................... 23
Bảng 2.7. Theo dõi khối lƣợng thay đổi của các khu thí nghiệm ................... 24
Bảng 2.8. Sản lƣợng của rau sau khi thu hoạch .............................................. 24
Bảng 3.1 Thông tin về các loại rau trồng ở mơ hình Nà Lều ......................... 32
Bảng 3.2 Thông tin về các loại củ quả trồng ở mơ hình Nà Lều .................... 33
Bảng 3.3 Thơng tin về các loại rau thơm trồng ở mơ hình Nà Lều ................ 34
Bảng 4.1. So sánh các chỉ tiêu sinh trƣởng của các ơ thí nghiệm ................... 38
Bảng 4.2. Sản lƣợng của rau sau khi thu hoạch .............................................. 53
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp đánh giá các ơ thí nghiệm ...................................... 57
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp đánh giá các ơ thí nghiệm ...................................... 57
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1. Lƣợng nƣớc cung cấp cho một số loại rau tại khu vực nghiên cứu .... 37
Biểu đồ 4.2. Theo dõi sinh trƣởng phát triển của lồi Bó Xơi ........................ 39
Biểu đồ 4.3. Theo dõi phát triển bộ phận cây của lồi Bó Xơi ....................... 40
Biểu đồ 4.4. Theo dõi các loại sâu bệnh hại của lồi Bó Xơi ......................... 41
Biểu đồ 4.5. Theo dõi sinh trƣởng phát triển của loài Cải Cúc ...................... 42
Biểu đồ 4.6. Theo dõi phát triển bộ phận cây của loài Cải Cúc ..................... 43
Biểu đồ 4.7. Theo dõi các loại sâu bệnh hại của loài Cải Cúc ........................ 43
Biểu đồ 4.8. Theo dõi sinh trƣởng phát triển của loài Rau Muống ................ 44
Biểu đồ 4.9. Theo dõi phát triển bộ phận cây của loài Rau Muống ............... 45
Biểu đồ 4.10. Theo dõi các loại sâu bệnh hại của loài Rau Muống ................ 45
Biểu đồ 4.11. Theo dõi sinh trƣởng phát triển của loài Mùng Tơi ................. 46
Biểu đồ 4.12. Theo dõi phát triển bộ phận cây của loài Mùng Tơi ................ 47
Biểu đồ 4.13. Theo dõi các loại sâu bệnh hại của loài Mùng Tơi .................. 48
Biểu đồ 4.14. So sánh mức sử dụng nƣớc của loài Cải bó xơi trong ba khu
thử nghiệm....................................................................................................... 49
Biểu đồ 4.15. So sánh mức sử dụng nƣớc của loài Cải cúc trong ba khu thử
nghiệm ............................................................................................................. 50
Biểu đồ 4.16. So sánh mức sử dụng nƣớc của loài Rau muống trong ba khu
thử nghiệm....................................................................................................... 51
Biểu đồ 4.17. So sánh mức sử dụng nƣớc của loài Mùng tơi trong ba khu thử
nghiệm ............................................................................................................. 52
Biểu đồ 4.18. So sánh sản lƣợng thu hoạch và tổng lƣợng nƣớc tƣới của lồi
Cải bó xơi ........................................................................................................ 54
Biểu đồ 4.19. So sánh sản lƣợng thu hoạch và tổng lƣợng nƣớc tƣới của loài
Cải cúc ............................................................................................................. 54
Biểu đồ 4.20. So sánh sản lƣợng thu hoạch và tổng lƣợng nƣớc tƣới của loài
Rau muống ...................................................................................................... 55
Biểu đồ 4.21. So sánh sản lƣợng thu hoạch và tổng lƣợng nƣớc tƣới ............ 56
của loài rau Mùng tơi ...................................................................................... 56
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ mơ hình hệ sinh thái nơng nghiệp........................................... 3
Hình 2.1.Sơ đồ bố trí thùng chứa cây thí nghiệm ........................................... 19
Hình 2.2 mặt ngồi thùng ................................................................................ 19
Hình 2.3 mặt trong trùng ................................................................................. 19
Hình 2.4. Tổng quan khu vực thí nghiệm ....................................................... 20
Hình 2.5.UTE UPA-Q, 30/0,001g................................................................... 23
Hình 3.1. Vị trí địa lý khu vực nghiên cứu ..................................................... 26
Hình. 4.1. Sơ đồ mặt cắt khu vực nghiên cứu ................................................ 35
Hình 4.2.Quy trình cung cấp nƣớc cho khu vực nghiên cứu .......................... 36
ĐẶT VẤN ĐỀ
Thực phẩm hữu cơ là sản phẩm đƣợc sản xuất, chế biến mà không sử
dụng thuốc trừ sâu tổng hợp, phân hóa học, kích thích tăng trƣởng hay sinh
vật biến đổi gen (Shepherd et al, 2005). Bởi vậy, nông sản hữu cơ đƣợc đánh
giá là cách tốt nhất để tránh nguy cơ tiềm ẩn thực phẩm bị lạm dụng chất hóa
học và bảo vệ sức khỏe con ngƣời. Theo thống kê năm 2012 trên thế giới đạt
37,5 triệu ha (0,9% diện tích đất nơng nghiệp) tăng gấp 3,7 lần so với năm
1999 (FiBL and IFOAM, 2014)).
Tại Việt Nam sản xuất Nơng nghiệp hữu cơ mang tính chất sản xuất tự
nhiên, truyền thống của con ngƣời. Đến giữa năm 1990 đã dần đƣợc mở rộng,
nhƣng vẫn rất hạn chế về cả quy mô sản xuất lẫn thị trƣờng tiêu thụ. Tuy
nhiên việc chƣa ứng dụng đƣợc khoa học kỹ thuật nên nông sản Việt Nam
kém cạnh tranh về chất lƣợng, mẫu mã nhiều loại sản phẩm chƣa đạt an toàn
vệ sinh thực phẩm. Theo thống kê năm 2012 Việt Nam đạt 36,3 nghìn ha
chiếm 0,4% tổng diện tích đất nơng nghiệp (Tạp chí Khoa học và Phát triển
2015, tập 13, số 6: 1043 – 1050, Học viện Nông Nghiệp Việt Nam). Mặc dù
nhu cầu sản phẩm hữu cơ lớn, thị phần rau hữu cơ còn khiêm tốn. Sự hạn chế
về nguồn cung ứng rau hữu cơ cũng là một trong những nguyên nhân quan
trọng ảnh hƣởng đến sự phát triển. (Hai et al, 2013)
Sản xuất hữu cơ có rất nhiều ƣu điểm, thƣờng đem lại năng suất thấp
hơn so với canh tác thông thƣờng, với mức chênh lệch biến động tùy thuộc
vào từng loại nông sản (Seufert et al, 2012). Tuy nhiên cũng tồn tại khơng ít
khó khăn nhƣ: Việc sử dụng phân bón hữu cơ, phịng trừ dịch hại bằng cách
tiêu diệt thủ công hoặc thuốc sinh học làm mất nhiều cơng sức và khó thực
hiện trên diện rộng, ngoài ra nguồn nƣớc tƣới toàn bộ là nƣớc sạch qua kiểm
nghiệm. Trong thời điểm mà nguồn nƣớc sạch đang dần cạn kiệt và khan
hiếm ngƣời nông dân cần tìm hiểu và tìm ra phƣơng pháp sử dụng nƣớc tƣới
một cách hợp lý đủ cho cây phát triển tránh lãng phí nguồn nƣớc sạch.
1
Nà Lều là một mơ hình mang tầm chiến lƣợc của xã Thành Lập –
Huyện Lƣơng Sơn – Tỉnh Hòa Bình theo hƣớng nơng nghiệp hữu cơ. Hiện tại
Nà Lều đang tiến hành quy hoạch xây dựng theo hƣớng nông nghiệp hữu cơ
nhằm tối ƣu hóa các nguồn năng lƣợng từ tự nhiên, và cung cấp nguồn thực
phẩm sạch cho con ngƣời. Vậy tôi tiến hành đề tài nghiên cứu “Đánh giá nhu
cầu sử dụng nƣớc của mơ hình canh tác rau hữu cơ tại Nà Lều, huyện
Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình” qua đó tìm ra phƣơng pháp tƣới hợp lý nhất
nhằm tiết kiệm tối đa nguồn nƣớc sạch.
2
CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Hệ sinh thái nơng nghiệp và mơ hình nơng nghiệp hữu cơ
1.1.1. Hệ sinh thái nông nghiệp
Hệ sinh thái nông nghiệp (HSTNN) là hệ sinh thái do con ngƣời tạo ra
và duy trì trên cơ sở các quy luật khách quan của tự nhiên vì mục đích thỏa
mãn nhu cầu nhiều mặt ngày càng tăng của mình. HSTNN là một hệ sinh thái
nhân tạo điển hình, chịu sự điều khiển trực tiếp của con ngƣời. Với thành
phần đơn giản đồng nhất về cấu trúc, HSTNN kém bền vững, dễ phá vỡ, hay
nói cách khác là hệ sinh thái khơng khép kín trong chu chuyển vật chất, chƣa
cân bằng. Bởi vậy, các HSTNN đƣợc duy trì trong sự tác động thƣờng xuyên
của con ngƣời đã tạo ra và cho là hợp lý. Nếu qua diễn thế sinh thái, nó sản
xuất quay về trạng thái hợp trong tự nhiên.
Nhƣ vậy HSTNN cũng sẽ có các thành phần điển hình của một hệ sinh
thái nhƣ sinh vật, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân hủy và mơi trƣờng vơ sinh.
Tuy nhiên với mục đích hàng đầu là tạo năng xuất kinh tế nên đối tƣợng chính
của HSTNN là thành phần cây trồng và vật nuôi.
Cũng nhƣ tất cả các HST khác, HSTNN là một hệ thống chức năng,
hoạt động theo những quy luật nhất định, sự hoạt động của HSTNN qua sơ đồ
sau:
Hình 1.1: Sơ đồ mơ hình hệ sinh thái nơng nghiệp
3
Chú thích:
1. Lƣơng thực, thực phẩm
6. Phân bón, sức kéo
2. Phân bón, nhiên liệu
7. Thực phẩm
3. Lao động, phân bón
8. Lao động
4. Lƣơng thực, thực phẩm
9. Thực phẩm
5. Lƣơng thực, thức ăn gia sức
10. Thức ăn bổ sung, nhiên liệu
Trong nội bộ HSTNN có sự trao đổi vật chất và năng lƣợng. Có thể
tóm tắt sự trao đổi đó trong hai quá trình sau:
- Quá trình tạo năng suất sơ cấp (sản phẩm trồng trọt) của cây trồng.
- Quá trình tạo năng suất thứ cấp (sản phẩm chăn nuôi) của vật ni.
Qua nơ hình trên cho thấy, năng suất của HSTNN phụ thuộc vào hai
nguồn năng lƣợng chính: Năng lƣợng do bức xạ mặt trời cung cấp và năng
lƣợng công nghiệp cung cấp dƣới dạng nhiên liệu, phân bón, thuốc trừ sâu…
Vấn đề quan trọng để nâng cao năng xuất của HSTNN là làm thế nào
để sử dụng có hiệu quả nguồn tài ngun vơ tận đó là nguồn năng lƣợng do
bức xạ mặt trời cung cấp, tạo điều kiện cho cây trồng tích luỹ đƣợc nhiều
năng lƣợng bức xạ mặt trời để tạo năng xuất sơ cấp
1.1.2. Nông nghiệp hữu cơ
Nông nghiệp hữu cơ (NNHC) là hệ thống sản xuất nhằm duy trỳ sức
khoẻ của đất, hệ sinh thái và con ngƣời. Nông nghiệp hữu cơ dựa vào các quá
trình sinh thái sự đa dạng sinh học và các chu trình phù hợp với điều kiện địa
phƣơng, khơng sử dụng các yếu tố đầu vào có tác dụng bất lợi. Nông nghiệp
hữu cơ kết hợp với các phƣơng thức canh tác truyền thống với các kiến thức
khoa học tiến bộ nhằm có lợi cho mơi trƣờng chung, thúc đẩy mối quan hệ
vông bằng và đảm bảo chất lƣợng sống cho cả sinh vật (IFOAM, 2005).
Vai trị của nơng nghiệp hữu cơ:
Đảm bảo sứa khỏe cho con ngƣời : NNHC đóng vai trị quan trọng
trong việc đảm bảo và nâng cao sức khỏe của con ngƣời vì các sản phẩm của
NNHC đƣợc sản xuất khơng sử dụng các chất hóa học vô cơ gây nguy cơ
4
bệnh tật và ảnh hƣởng đến sự phát triển của con ngƣời, nhất là khi con ngƣời
sử dụng các sản phẩm NNHC, có thể loại trừ trên 95% các mối nguy cơ từ các
chất hóa học vơ cơ trong khẩu phần ăn hằng ngày.
NNHC khơng chỉ có lợi đối với ngƣời tiêu dùng mà còn đảm bảo sức
khỏe trực tiếp cho chính ngƣời sản xuất. Nhờ đảm bảo nguyên tắc “5 không”
trong sản xuất nên ngƣời nông dân giảm đƣợc việc tiếp xúc trực tiếp với các
chất hóa học vơ cơ nhƣ thuốc trừ sâu bệnh/bệnh vô cơ, kháng sinh, chất kích
thích sinh trƣởng…nên giảm nguy cơ phơi nhiễm với các chất hóa học trong
q trình sản xuất
Nơng nghiệp hữu cơ cung cấp sản phẩm đảm bảo chất lƣợng về dinh
dƣỡng và tính an tồn.
- Đảm bảo lợi ích kinh tế và lao động việc làm
Theo kết quả điều tra của FiBL-AMI (Willer and Lernoud, 2016) tổng
giá trị sản xuất nông nghiệp hữu cơ trên thế giới tăng nhanh, năm 2014 đạt 80
tỷ USD tăng hơn 5 lần so với năm 1999 (15,2 tỷ USD) trong đó ba thị trƣờng
lớn nhất trên thế giới là Mỹ chiếm 35.9 tỷ USD), Đức chiếm 10,5 tỷ USD và
Pháp chiếm 6,8 tỷ USD.
NNHC sản xuất những mặt hàng khác biệt với nông nghiệp thông
thƣờng đáp ứng đƣợc một bộ phận ngƣời tiêu dùng. Hiện nay nông nghiệp
hữu cơ trên thế giới chủ yếu tập chung vào chất lƣợng sản phẩm, ít quan tâm
tới năng xuất nên sản lƣợng vẫn chƣa cao, trong khi nhu cầu tiêu dùng các sản
phẩm hữu cơ ngày càng tăng.
- Đảm bảo sức khỏe và độ màu mỡ cho đất
Nơng nghiệp hữu cơ ngay từ khi bắt đầu hình thành đã đảm bảo nguyên
tắc cân bằng mối quan hệ giữa đất đai, cây trồng, vật nuôi và các yêu tố sinh
thái khác.Vì vậy ngƣợc với nơng nghiệp thâm canh là lạm dụng vai trò của
đất nhƣ là giá thể cho nơng nghiệp hóa học, nơng nghiệp hữu cơ lấy việc bảo
vệ đất, bồi bổ dƣỡng chất cho đất thông qua các chất hữu cơ, qua hệ động vật
5
để cung cấp cân bằng các dinh dƣỡng cho cây trồng, từ đó đảm bảo dinh
dƣỡng chho động vật và các đối tƣợng khác.
- Đảm bảo đa dạng sinh học và cảnh quan
Nông nghiệp hữu cơ hỗ trợ sinh tồn, đa dạng của các côn trùng thụ
phấn một phần rất quan trọng trong sản xuất nông nghiệp, đặc biệt duy trì tính
ổn định trong mặng lƣới thức ăn trên đồng ruộng, trang trại, bởi vì mỗi đối
tƣợng đều đóng góp một vai trị nhƣ nhau và khơng thể thiếu trong các mối
quan hệ giữa yếu tố sinh thái
- Góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu
Theo báo cáo của Ủy ban quốc tế về biến đổi khí hậu (IPCC, 2006) cho
thấy nông nghiệp là một bộ phận không nhỏ đống góp chủ yếu đối vs khi gây
nhà kính nhƣ Metan (CH4), Nito oxit (NO2) và cacbon dioxit (CO2). Trên cấp
độ tồn cầu, việc sử dụng đất nơng nghiệp trong năm 1990 đã đóng góp
khoảng 15% khí nhà kính vào mơi trƣờng, trong đó 1/3 lƣợng CO2 phát thải
do thay đổi sử dụng đất, 2/3 lƣợng khí CH4 và N2O phát thải có nguồn gốc từ
hoạt động sản xuất nơng nghiệp đặc biệt là nơng nghiệp hóa học.
Theo FiBL, 2007; IFOAM, 2009; Muller, 2009 thì nơng nghiệp hữu cơ
có thể giảm phát thải khí CO2 một cách có ý nghĩa. Vì NNHC sử dụng ít
nhiên liệu hóa thạch có ý nghĩa so với nơng nghiệp hóa học cụ thể:
Độ màu mỡ đất đƣợc duy trì chủ yếu bằng những đầu vào bên trong
nông trại nhƣ: phân hữu cơ, sản xuất cây họ đậu, luân canh cây trồng...
Các loại chất hóa học tổng hợp nhƣ phân bón hóa học, thuốc bảo vệ
thực vật đƣợc sản xuát từ nguồn năng lƣợng và vật tƣ hóa thạch khơng đƣợc
sử dụng trong nơng nghiệp sản xuất nơng nghiệp hữu cơ.
Thức ăn chăn ni bên ngồi thƣờng phải vận chuyển xa đƣợc giới hạn
đến mức thấp nhất trong q trình sản xuất nơng nghiệp hữu cơ.
Các nguyên tắc cơ bản của nông nghiệp hữu cơ:
6
Nguyên tắc về sức khỏe: Nguyên tắc này chỉ rõ rằng sức khỏe mỗi cá
nhân và quần thể không thể tách riêng khỏi sức khỏe của hệ sinh thái - sức sản
xuất của đất
Nguyên tắc về sinh thái học: Nông nghiệp hữu cơ cần thực hiện trên cở
sở các hệ sinh thái thống nhất và chu trình trinh thái, song hành, canh tranh và
đảm bảo cho chúng. Nguyên tắc này chú trọng vào các hệ thống canh tác,
đồng cỏ hái lƣợm cần thích ứng với các chu trình và sự cân bằng trong tự
nhiên. Q trình quản lý phải thích ứng với các điều kiện hệ sinh thái canh tác
và cấp độ hiện có. Các yếu tố đầu vào tiết giảm qua việc tái sử dụng, tái sinh
và quản lý hiệu quả các vật tƣ và năng lƣợng nhằm bảo vệ và cải thiện chất
lƣợng môi trƣờng và bảo tồn tài nguyên.
Nguyên tắc về sự công bằng nông nghiệp hữu cơ cần xây dựng trên các
mối quan hệ nhằm đảm bảo công bằng về môi trƣờng chung với các cơ hội
sống. Nguyên tắc này tập chung vào việc cần giải quyết cấc mối quan hệ của
con ngƣờu nhằm đảm bảo tính bình đẳng ở các cấp độ và các yếu tố: nông
dân, công nhân, ngƣời chế biến và đáp ứng đủ lƣơng thực thực phẩm, giảm
nghèo đói.
Nguyên tắc về sự cẩn trọng: nguyên tắc này nhằm tới sự phòng ngừa và
trách nhiệm nhƣ là chìa khóa, quản lý phát triển và lựa chọn công nghệ trong
nông nghiệp hữu cơ. Khoa học là cần thiết để đảm bảo rằng NNHC là khỏe
mạnh, an tồn và sinh thái
Mục đích hàng đầu của NNHC là tối đa hóa sức khỏe và năng suất của
các cộng đồng độc lập về đời sống đất đai, cây trồng, vật nuôi và con ngƣời.
Cũng theo tổ chức này: vai trị của nơng nghiệp hữu cơ dù trong canh
tác, chế biến, phân phối hay tiêu dùng đều hƣớng tới nhằm mục đích duy trì
sức khỏe của hệ sinh thái và các sinh vật từ các sinh vật có trong kích thƣớc
nhỏ nhất sống trong đất đến con ngƣời.
Nhìn chung canh tác hữu cơ sẽ cải thiện và duy trì cảnh quan tự nhiên
và hệ sinh thái nơng nghiệp, tránh việc khai thác quá mức và gây ô nhiễm cho
7
các nguồn lực tự nhiên, giảm thiểu việc sử dụng năng lƣơng và các nguồn lực
không thể tái sinh, sản xuất đủ lƣơng thực có dinh dƣỡng, khơng độc hại, và
có chất lƣợng cao, ngồi ra cịn đảm bảo duy trì và gia tăng độ màu mỡ lâu
dài cho đất, củng cố các chu trình sinh học nơng trại, đặc biệt là các chu trình
dinh dƣỡng, bảo vệ cây trồng dựa trên việc phòng ngừa thay cho cứu chữa, đa
dạng các vụ mùa và các loại vật nuôi, phù hợp với điều kiện địa phƣơng…
1.2. Vai trò của nguồn nƣớc đƣợc sử dụng trong nông nghiệp và một số
vấn đề khác
1.2.1. Vai trò của nguồn nước được sử dụng trong nông nghiệp
Nguồn nƣớc là thành phần chủ yếu của môi trƣờng sống quyết định sự
thành công của các chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, bảo đảm quốc phòng an ninh quốc gia.
Ở các nƣớc phát triển, khoảng 80 - 90% lƣợng nƣớc ngọt đƣợc sử dụng
cho nông nghiệp. Tuy nhiên, công nghiệp và các nghành khác đang cạnh
tranh lƣợng nƣớc ngọt dùng cho nông nghiệp. Chỉ có 17% đất đai đƣợc tƣới
tiêu tồn bộ, nhƣng đất này cung cấp 30 - 40% lƣợng lƣơng thực của thế giới.
Theo thống kê của bộ tài nguyên mơi trƣờng năm 2014 thì hơn 60%
diện tích đƣợc tƣới tiêu của thế giới là châu Á, nhất là dành cho sản xuất gạo.
Khoảng 60% lƣợng nƣớc mƣa đƣợc giữ lại ở các con sông, các tầng chứa
nƣớc không đạt tuyệt đối mà nó cịn thấm xuống đất, bốc hơi và cây trồng sử
dụng. Hiện nay sự biến đổi của khí hậu làm ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc gây ra
hạn hán, khan hiếm nƣớc trong khu vực nhƣ Địa Trung Hải, miền Nam châu
Âu, Nam và Trung Mỹ, Australia và các vùng khu vực cận nhiệt đới. Ngoài ra
nhiệt độ cao làm tăng sự bốc thoát hơi nƣớc độ ẩm trong đất thấp
Tính đến năm 2014 trong tổng số diện tích đất nơng nghiệp của Viêt
Nam là 33.096.731 ha bao gồm:
Diện tích nhóm đất chƣa sử dụng: 2.476.908 ha.
Diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp: 3.796.871 ha.
Diện tích đất nhóm nông nghiệp: 26.822.953 a.
8
Tài liệu của Phạm Thị Mai Phƣơng và cộng sự, 2010 số diện tích nƣớc
đƣợc tƣới là 10.904.357 ha chiếm tỷ lệ 32.2%. Việt Nam từ chỗ thiếu ăn đến
nay đã trở thành cƣờng quốc xuất khẩu lƣơng thực. Một số địa phƣơng có
năng xuất cao và đem lại nguồn thu nhập ổn đinh. Đạt đƣợc những kết quả
này là sự đóng góp của nhiều ngành kinh tế, trong đó phải kể đến công tác
quy hoạch và quản lý nguồn nƣớc phục vụ sản xuất nông nghiệp.
Trong sản xuất nông nƣớc trở thành vấn đề lớn mà ngành đang phải đối
mặt trong tƣơng lai gần q trình sản xuất nơng nghiệp tác động rất lớn đền
chất lƣợng nƣớc. Nƣớc ngầm và nƣớc mặt có thể nhiễm bẩn do thuốc trừ sâu,
phân bón và chất thải khơng đƣơc cây trồng đất hấp thụ. Các chất hóa học
tổng hợp sủa dụng trong canh tác hóa học cũng làm nhiễm bẩn nguồn nƣớc
uống, đặt ra nhiều mối nguy cho sức khỏe con ngƣời.
Nƣớc có ý nghĩa qua trọng, nếu khơng có nƣớc thì các khống chất
khơng hịa tan sẽ khơng có dung dịch đất và rễ cây không thể hấp thụ đƣợc
bất cứ khoáng chất nào trong đất, trong cơ thể thực vật, nƣớc chiếm 80 - 90%
khối lƣợng cơ thể. Nƣớc quyết định năng suất cây trồng.
1.3. Một số mơ hình nơng nghiệp sử dụng nguồn nƣớc có hiệu quả trên
thế giới và Việt Nam
1.3.1. Trên thế giới
a. Những cơng trình nghiên cứu
Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc cho
cây trồng, cũng nhƣ nghiên cứu tầm quan trọng của nƣớc đối với các hoạt
động sống của cây trồng. Các nghiên cứu đều khẳng định nƣớc là nhân tố
quan trọng nhất đối với tất cả các cơ thể sống trên trái đất. Nƣớc đƣợc xem
nhƣ là một thành phần quan trọng xây dựng nên cơ thể của cây. Chỉ cần giảm
chút ít hàm lƣợng nƣớc trong tế bào đã gây ra sự kìm hãm đáng kể những
chức năng sinh lý quan trọng nhƣ quang hợp, hơ hấp và do đó ảnh hƣởng tới
sinh trƣởng của cây. Để đảm bảo cho lá quang hợp và hút CO2 cần có sự tiếp
9
xúc trực tiếp của những mô mỏng, mô mềm của tế bào và khoảng gian bào
của tế bào với không khi bên ngồi. Điều đó gây ra sự thiếu hụt nƣớc .
Cơng trình nghiên cứu của Peman - Monteth đã xác định đƣợc nhu cầu
nƣớc của cây trồng dựa trên cở sở mối quan hệ giữa bốc thoát hơi và nhiều
yếu tố khí hậu cho kết quả phù hợp nhất, do vậy công thức của ông đƣợc đƣợc
sử dụng nhiều cả trong nƣớc và quốc tế:
⌊
(
)
( )(
)⌋ ; (mm/ngày)
Trong đó:
: hệ số điều chỉnh về sự bù trừ đối với tốc độ gió ban ngày và ban đêm
cũng nhƣ sự thay đổi bức xạ mặt trời
: hệ số có quan hệ với nhiệt độ và độ cao khu tƣới
: chênh lệch giữa bức xạ tăng và giảm
( ):
(
tốc độ gió
): chênh lệch giữa áp xuất hơi bão hòa ở nhiệt độ trung bình
của khơng khí và áp xuất hơi thực tế đo đƣợc
b. Các mơ hình áp dụng hiêu quả
Nằm giữa bang Karnataka khô cằn của miền Nam Ấn Độ là những
trang trại cải bắp, ngô và nhiều loại rau khác.đặc biệt của những nông trại này
là đƣợc trang bị hệ thống tƣới tiêu nhỏ giọt hiện đại xuất xứ tại Israel, có thể
nói đây là giải pháp hữu hiệu để tăng sản lƣợng nhƣng giảm chi phí đầu vào
và tiết kiệm nƣớc. Đƣợc hỗ trợ lắp đặt hệ thống tƣới tiêu nhỏ giọt đã giảm 59
giờ chạy máy bơm mỗi tuần so với 84 giờ trƣớc đây. Sử dụng phƣơng pháp
này giúp tiết kiệm điện, nƣớc và cả sức lao động. Tƣới nhỏ giọt ít phụ thuộc
vào yếu tố tự nhiên nhƣ địa hình dốc hay chia cắt, thành phần cấu trúc đất,
giúp tiết kiệm 30 - 60% nƣớc so với phƣơng pháp tƣới truyền thống. Hệ thống
tƣới nhỏ giọt khá đơn giản bao gồm bơm, hoặc thấp nƣớc hệ thống lọc tạp chất
hoặc xử lý chất thải, hệ thống phân bón hoặc chất dinh dƣỡng đi kèm, đƣờng
ống dẫn thiết bị tạo giọt. Hệ thống bơm và các van xả có thể điều khiển bằng
10
tay hoặc tự dộng bằng áy tính. Đến nay, hệ thống tƣới tiêu nhỏ giọt là biên
pháp tƣới tiêu tiết kiệm nƣớc nhất.
1.3.2 Ở Việt Nam
a. Những cơng trình nghiên cứu
Hiện nay ở nƣớc ta nhìn chung nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc
cho cây trồng đã đƣợc tiến hành rất nhiều tuy nhiên chƣa thực sự đề cập một
cách chính xác những mặt ƣu nhƣợc điểm trong những điều kiện khí hậu cụ
thể của các phƣơng pháp, song bƣớc đầu cũng đã đạt đƣợc một số thành công,
đặc biệt là việc góp phần phát triển phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và
mang tính hệ thống, góp phần quan trọng trong việc tạo dựng cơ sở khoa học
cho việc đề suất các biện pháp làm tăng năng suất cây trồng . Đặc biệt có một
số đề tài đã đề cập đến phần quan trọng trong quá trình sử dụng nƣớc của cây
đó là sự thốt hơi nƣớc ở thực vật. Huớng nghiên cứu về vấn đề thoát hơi
nƣớc ở thực vật đặc biệt là nghiên cứu trong nghành nông nghiệp đang phát
triển nhanh chóng. Các cơng trình nghiên cứu của các tác giả đa dạng bƣớc
đầu đã có những kết quả nhất định, có thể áp dụng vào thực tế sản xuất nông
nghiệp.
Đề tài nghiên cứu về khả năng sử dụng nƣớc, chế độ tƣới tiêu thích hợp
cho lúa đƣợc canh tác theo phƣơng pháp truyền thống và cải tiến ở vùng đồng
bằng Bắc Bộ của PGS.TS. Đồn Dỗn Tuấn và cộng sự (2009). Đề tài đã
dùng cả 2 phƣơng pháp là phƣơng pháp canh tác truyền thống và cải tiến
(SRI). Các ơ thí nghiệm tƣới hạn chế đƣợc áp dụng các chế độ tƣới khác nhau
và luân phiên theo 4 thời kì sinh trƣởng của lúa. theo cơng thức tƣới này, lớp
nƣớc lớn hất trên bề mặt ruộng là 70mm và độ ẩm tối thiểu cần tiến hành đợi
tƣới tiếp theo là 60% độ ẩm tối đa đồng ruộng. đề tài đã đƣa ra đƣợc công
thức để xác định đƣợc nhu cầu sử dụng nƣớc của lúa (ETa) ứng với các
phƣơng pháp canh tác khác nhau. ETa đƣợc xác định từ phƣơng trình cân
bằng nƣớc tại mặt ruộng:
(
)
11
Trong đó:
M: lƣợng nƣớc tƣới (mm)
: nhu cầu sử dụng nƣớc của cây trồng hay bốc thoát hơi tại mặt
ruộng (mm)
: lƣợng nƣớc mƣa (mm)
: dòng thấm đứng tƣơng đƣơng (mm)
: dòng chảy mặt đến tƣơng đƣơng (mm)
: lƣợng nƣớc tƣơng đƣơng trữ lại (rút ra) ở tầng đất canh tác (mm)
Đề tài đã chỉ ra rằng nƣớc có vai trò quan trọng trong cả vòng đời của
lúa, nhu cầu sử dụng nƣớc của lúa phụ thuộc vào vụ mùa thời gian sinh
trƣởng của cây và nhu cầu sử dụng của cây: cây sử dụng nhiều nƣớc nhất vào
giai đoạn cây cịn non, và sử dụng ít nhất vào giai đoạn cuối sinh trƣởng (sau
khi trỗ đòng).
Đề tài: Nghiên cứu kỹ thuật tƣới tiết khiêm nƣớc của PGS.TS. Lê Sâm.
Áp dụng cho cây cà chua và một cố lại rau trồng ở những vùng có nguồn
nƣớc hạn hẹp. Theo ơng nhỏ giọt là một dạng cơ bản của tƣới tiết khiệm nƣớc
từ đó tính tốn đƣợc chu kì tƣới cũng nhƣ giảm chi phí. Trong nghiên cứu này
áp dụng cơng thức của Pemem với các mức tƣới khác nhau phƣơng pháp tƣới
nhỏ giọt đã có hiệu quả hơn nhiều so với phƣơng pháp tƣới truyền thống: tƣới
nhỏ giọt cho năng xuất cao gấp 3 lần so với tƣới cổ truyền tiết kiệm hơn 45%
tổng lƣợng nƣớc sử dụng cho toàn mùa vụ, mà vẫn đảm bảo sự phân bố độ
ẩm trong lớp đất canh tác đều nhau, tạo điều kiện tốt về khơng khí, độ ẩm,
khồn làm xói mịn hoặc đóng váng trên bề mặt đất.
b. Các mơ hình áp dụng hiêu quả
Ở Việt Nam mơ hình nơng nghiệp hữu cơ bằng các phƣơng pháp sử
dụng nƣớc hiệu quả mới đang đƣợc áp dụng. Hiện nay ở Việt Nam đang có
một số mơ hình điểm về nơng nghiệp hữu cơ nhƣ mơ hình nơng liên nhóm
Thanh Xn khơng chất thải tại Thanh Xuân - Hà Nội đã cho kết quả khả thi.
12
Mơ hình nơng nghiệp nằm trong khn khổ của dự án ADDA - Đan Mạch
đƣợc quy hoạch và xây dựng tại Thanh Xuân - Hà Nội, với diện tích 44.101
ha.
Từ nửa cuối năm 2009, việc quy hoạch và xây dựng mơ hình đƣợc tiến
hành đầu tiên tại khu Bái Thƣợng, Thanh Xuân trên diện tích 9.368 ha đã
triển khai và đến đầu năm 2010 mơ hình đƣợc đƣa vào hoạt động. Mơ hình
đƣợc áp dụng các tiến bộ khoa học kĩ thuật tiến hành láp đặt các trạm bơm tự
động, nguồn nƣớc đƣợc kiểm tra xử lý trƣớc khi bơm lên bình chƣa và đem
tƣới cho cây trồng.Những sản phẩm hữu cơ đầu tiên của dự án đã đến đƣợc
với ngƣời tiêu dùng tại Viện công nghệ châu Á Việt Nam (AIT-VN) và Trung
tâm sản xuất sạch hơn Việt Nam (VNCPC). Liên nhóm đã đƣợc cấp giấy
chứng nhận GPS (chứng nhận là sản phẩm hữu cơ của hiệp hội rau hữu cơ
Việt Nam), với quy mô cung cấp chỉ khoảng 20 hộ gia đình, tần suất 1
tuần/lần với các sản phẩm rau ăn lá, gia vị, củ quả, thịt lợn, gà, ngan và
trứng.Tiếp đóliên nhóm dần mở rộng quy mơ dự án với những trang trại vệ
tinh với hình thức chuyển giao công nghệ cho các hộ nông dân trong vùng
nhƣng dƣới sự giám sát chặt chẽ về tiêu chuẩn kỹ thuật của cán bộ dự án.
Việc giám sát đánh giá định kỳ đƣợc thực hiện bởi các cán bộ có chun mơn
và lấy mẫu sản phẩm để kiểm tra. Việc xử lý vi phạm cũng đƣợc thực hiện
theo chế tài để ngăn chặn những hoạt động sản xuất sai quy chuẩn.Các sản
phẩm của các trại đƣợc xử lý, sơ chế, đóng gói tại trại và sau đó đƣợc vận
chuyển về điểm phân phối tại trung tâm Hà Nội. Tại đây, mỗi đơn hàng của
mỗi khách hàng đƣợc đóng gói và vận chuyển tới điểm đăng ký nhận hàng.
Đến nay, trong liên hóm có 10 hợp tác xã chuyên xuản suất các sản phẩm hữu
cơ và đƣợc cung cấp rộng rãi trên thị trƣờng.Các nơng phẩmhữu cơ của liên có
giá bán cao hơn hẳn các loại thực phẩm sạch đƣợc quảng cáo trên thị trƣờng do
tính khắt khe, ngặt nghèo về quy trình sản xuất và sơ chế sản phẩm. Tuy nhiên,
đến nay, dự án đã xây dựng đƣợc lƣợng khách hàng truyền thống với sự tin
tƣởng tuyệt đối vào chất lƣợng của những sản phẩm thực sự hữu cơ.
13
Mơ hình nơng lâm kết hợp trên cơ sở cảnh quan ở thôn Điện Tân - Đắc
Lắc. Đây là mô hình kết hợp cây rừng, cây dài ngày, cây ngắn ngày, cây cơng
nghiệp ngắn ngày và chăn ni. Mơ hình cũng đã duy trì và tính tốn đƣợc
nhu nguồn nƣớc và nhu cầu sử dụng nƣớc để phục vụ cho quá trình canh tác.
Bằng cách trồng rừng. Rừng tự nhiên và rừng trồng trên các diện tích đất núi
cao, đồi dốc có tác dụng làm giảm dịng chảy mặt, xói mịn, rửa trơi hạn chế
lũ và làm tăng lƣợng nƣớc hữu ích trong đất cho cây sử dụng. Sự kết hợp đa
cây trên một đơn vị diện tích đã làm giảm phần nào lƣợng nƣớc tƣới, ổn định
nguồn nƣớc từ 4 -5 đợt xuống còn 2 - 3 đợt. Nhờ đa tầng tán đã làm giảm
lƣợng bốc thoát hơi duy trì độ ẩm trong thời gian dài. Đảm bảo nƣớc cho cây
sử dụng và phát triển tạo năng suất cao.
1.4. Một số tiêu chuẩn đƣợc sử dụng trong nông nghiệp hữu cơ
Tiêu chuẩn về sản xuất và chế biến các sản phẩm hữu cơ TCN602-2006
Tiêu chuẩn GAP( Good Agricultural Paractices): tiêu chuẩn thực hành
nông nghiệp tốt.
Tiêu chuẩn ISO 14001: tiêu chuẩn về hệ thống quản lý môi trƣờng
14
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu ngiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá nhu cầu sử dụng nƣớc của một số loài cây trồng nhằm cung
cấp cơ sở khoa học đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nƣớc trong nền nông nghiệp hữu cơ Việt Nam.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Xác định đƣợc hiện trạng quản lý và sử dụng nguồn nƣớc tại mơ hình
canh tác rau hữu cơ Nà Lều.
Đánh giá đƣợc nhu cầu sử dụng nƣớc của một số mơ hình canh tác rau
hữu cơ tại Nà Lều.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
nƣớctrong mơ hình canh tác rau hữu cơ Nà Lều.
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu
2.2.1.Đối tượng ngiên cứu
- Quy trình thiết kế và các hình thức sử dụng nguồn nƣớc tại mơ hình
canh tác rau hữu cơ Nà Lều.
- Một số loại rau điển hình canh tác trong mơ hình rau hữu cơ Nà Lều.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi không gian: Đề tài tập chung nghiên cứu nhu cầu sử dụng
nƣớc của một số loại cây trồng canh tác trong mơ hình rau hữu cơ Nà Lều xã
Thành Lập, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình.
Phạm vi thời gian: đề tài nghiên cứu tiến hành từ tháng 02 đến táng 05
năm 2017.
15
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá hiện trạng quản lý và sử dụng nguồn nƣớc tại mơ hình canh
tác rau hữu cơ Nà Lều.
- Đánh giá nhu cầu sử dụng nƣớc của một số mơ hình canh tác rau hữu
cơ Nà Lều.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nƣớc,
hợp lý trong mơ hình canh tác rau hữu cơ Nà Lều.
2.4. Phƣơng Pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp đánh giá hiện trạng quản lý và sử dụng nguồn nước tại
mơ hình canh tác rau hữu cơ Nà Lều.
Tiêu chí đánh giá:
Quản lý và sử dụng nguồn nƣớc theo đƣờng ống.
Quản lý và sử dụng nƣớc thông qua các hệ thống bể chứa nƣớc, dẫn
nƣớc.
Lƣợng nƣớc cung cấp và quy trình cung cấp nƣớc cho khu vực nghiên
cứu.
Phương pháp thu thập:
Tƣ liệu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, tài nguyên đất, nƣớc, thủy văn
của địa điểm nghiên cứu.
Tƣ liệu về một số giáo trình và tài liệu liên quan đến sử dụng nƣớc trong
nông nghiệp, tiêu chuẩn, quy chuẩn đƣợc sử dụng trong nơng nghiệp hữu cơ.
Số liệu các cơng trình đã nghiên cứu liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Thu thập số liệu thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp các nhóm trƣởng
và các thành viên làm việc trong mơ hình Rau hữu cơ Nà Lều với bộ câu hỏi
trƣớc.
16
Bảng 2.1: Thông tin thu thập từ phỏng vấn
STT
Ngày
Thành
Các
Diện
điều tra
viên
loại
Kỹ
Lƣợng Ngày
Ghi
tích đất thuật
nƣớc
thu
chú
rau
canh
canh
tƣới
hoạch
canh
tác
tác
tác
1
2
3
2.4.2. Phương pháp đánh giá nhu cầu sử dụng nước của một số mơ hình
canh tác rau hữu cơ tại Nà Lều
Tiêu chí đánh giá:
Khả năng sinh trƣởng, phát triển của cây theo thời gian của các mơ
hình rau hữu cơ.
Nhu cầu sử dụng nƣớc hàng ngày của các mơ hình rau hữu cơ.
Năng suất của từng loại hình canh tác.
Phương pháp thu thập:
2.4.2.1. Nghiên cứu cứu chọn ô mẫu, giống hạt bố trí thí nghiệm
a. Công tác chuẩn bị
Chuẩn bị dụng cụ: thƣớc dây, thƣớc nhựa thẳng, bút chì, giấy A4, cuốc
xẻng, 13 thùng xốp với kích thƣớc dài 50cm, rộng 30cm, cao 20cm, các bảng
biểu, băng keo, cân đồng hồ điện tử, kéo, thùng ozoa, dao…
b. Điều tra sơ bộ
Khảo sát toàn bộ khu vực nghiên cứu, xác định khối lƣợng công việc để
lên kế hoạch thời gian điều tra ngoại nghiệp. ngoài ra sơ thám khu vực nghiên
cứu để tìm vị trí lấy mẫu đất và đặt ơ thí nghiệm.
17
c. Điều tra tỉ mỉ
Tiến hành chọn ra 4 loại giống rau phù hợp với thời vụ và thời gian
nghiên cứu đề tài chọn ra 4 loại rau đại cải bó xơi (cải bina), cải cúc, muống,
mồng tơi để gieo. Các loại giống phải đảm bảo nguồn gốc rõ ràng đạt yêu cầu
trong canh tác hữu cơ.
Chọn đất để tiến hành thí nghiệm: đất thuộc khu vực nghiên vứu, đất
sạch khơng có lẫn tạp chất nhƣ cỏ dại, đá, sâu, trứng cơn trùng…để khơng
ảnh hƣởng đến q trình sinh trƣởng của cây.
Chọn phân để gieo trồng:
Là phân hữu cơ có thể là phân gà, trâu, bị, giun… ủ từ 3 - 6 tháng trở
lên mới đƣợc sử dụng (trong thí nghiệm sử dụng phân gà ủ).
Chọn địa điểm để đặt 13 thùng sao cho địa điểm đặt phải bằng phẳng
cố định, khơng bị che bóng và ít sự chịu tác động của con ngƣời cũng nhƣ
động vật qua lại.
Chọn các vật liệu che phủ cho cây trồng: rơm, rạ…
Chọn thùng để gieo trồng:
Thùng đủ chắc chắn, chịu đƣợc mƣa, nắng và các yếu tố khí hậu
ngồi trời trong thời gian tiến hành thí nghiệm.
Chỉ tiêu kích thƣớc: dài 50cm, rộng 30cm, cao 20cm
Có thể thiết kế hệ thống thoát nƣớc một cách dễ dàng.
Giá thành hợp lý.
d. Bố trí thí nghiệm
Sau khi chọn đƣợc giống gieo, đất và thùng ta tiến hành bố trí thí
nghiệm nhƣ sau:
Giai đoạn 1:
Thùng chứa: tiến hành chọn 13 thùng chứa đƣợc làm từ xốp có kích
thƣớc dài 50cm, rộng 30cm, cao 20cm. Khoan 1 lỗ dƣới gần chân thùng
đƣờng kính là 1-1.5cm và lắp hệ thống vịi ống dẫn nƣớc tại lỗ khoan. Vòi
18