Tải bản đầy đủ (.pdf) (54 trang)

Đánh giá nhu cầu sử dụng nước của cây xạ đen trong quy mô thí nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 54 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, trƣớc hết tôi xin gửi tới Ban Giám
hiệu - Trƣờng Đại Học Lâm nghiệp lời cảm ơn, niềm kính trọng và lịng tự hào
vì đƣợc học tập tại Trƣờng trong những năm qua.
Với lòng biết ơn sâu sắc, xin đƣợc gửi tới thầy Bùi Xuân Dũng đã tận tình
hƣớng dẫn tơi trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp cùng tồn thể các
thầy cơ giáo trong khoa Quản lí tài nguyên rừng và môi trƣờng.
Xin cảm ơn thầy cô phịng thí nghiệm thực hành T6 đã cho tơi mƣợn dụng
cụ để thí nghiệm và cuối cùng xin tỏ lịng biết ơn cha mẹ và gia đình đã tạo điều
kiện cho tôi đƣợc học tập và xin cảm ơn bạn bè đã động viên giúp đỡ tơi trong
q trình học tập vừa qua.
Mặc dù trong thời gian học tập và nghiên cứu bản thân đã có nhiều cố
gắng nỗ lực nhƣng do thời gian thực hiện đề tài còn ngắn, kiến thức chun mơn
cịn hạn chế, kỹ năng điều tra, thực hiện còn chƣa thực sự thành thạo nên đề tài
khơng thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Tơi rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp, bổ sung quý báu của các thầy cô giáo để bài luận văn đƣợc hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xn mai, Ngày 15 tháng 06 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Văn Lộc


MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH ẢNH


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU........................................ 2
1.1. Một số đặc điểm của cây Xạ Đen và tác dụng của cây Xạ Đen .................... 2
1.1.1. Một số đặc điểm của cây Xạ Đen ............................................................... 2
1.1.2. Công dụng của cây Xạ Đen ......................................................................... 3
1.2. Tổng quan nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc của cây trồng trên thế giới
và ở Việt Nam ....................................................................................................... 4
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc của cây trồng trên thế
giới ......................................................................................................................... 4
1.2.2. Tổng quan nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc của cây trồng ở Việt nam ..... 7
1.3. Tổng quan nghiên cứu về cây Xạ Đen ở Việt Nam và Thế Giới ................... 8
1.3.1. Nghiên cứu về cây Xạ Đen trên thế giới ..................................................... 8
1.3.2. Những nghiên cứu về cây Xạ Đen ở Việt Nam .......................................... 9
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 11
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.................................................................... 11
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 11
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 11
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 11


2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 11
2.4.1. Tổng quan ý nghĩa của 4 mẫu thí nghiệm ................................................. 11
2.4.2. Cơng tác chuẩn bị ...................................................................................... 12
2.4.3. Điều tra sơ thám ........................................................................................ 12
2.4.4. Điều tra tỉ mỉ ............................................................................................. 12

2.4.5. Nghiên cứu chọn cây tiêu chuẩn ............................................................... 12
2.4.6. Chọn thùng phù hợp để trồng cây ............................................................. 13
2.4.7. Bố trí thí nghiệm ....................................................................................... 14
CHƢƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN
CỨU .................................................................................................................... 20
3.1. Vị trí địa lý ................................................................................................... 20
3.2. Khí hậu, thủy văn ......................................................................................... 20
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 23
4.1. Đặc điểm cây tiêu chuẩn bố trí thí nghiệm .................................................. 23
4.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc của cây Xạ Đen trong thời gian nghiên cứu thí
nghiệm ................................................................................................................. 24
4.2.1. Đặc điểm sinh trƣởng của cây mẫu thí nghiệm......................................... 24
4.2.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc của cây mẫu thí nghiệm trong 30 ngày nghiên cứu ....25
4.2.3. Tƣơng quan giữa sinh khối tƣơi của cây mẫu thí nghiệm trƣớc và sau khi
tiến hành thí nghiệm ............................................................................................ 37
4.2.4. So sánh tỉ lệ thốt hơi nƣớc của cây mẫu thí nghiệm và bốc hơi nƣớc của
đất 1 ngày trong 30 ngày nghiên cứu. ................................................................. 39
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ......................................... 41
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 41
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 41
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU


DANH MỤC BẢNG

Biểu 2.1: Điều tra chỉ tiêu sinh trƣởng của cây................................................... 17
Biểu 2.2. Theo dõi khối lƣợng thay đổi của các mẫu thí nghiệm ....................... 18
Biểu 2.3: Theo dõi lƣợng mƣa trong thời gian thí nghiệm ................................. 19

Bảng 3.1. Tổng hợp khí hậu khu vực nghiên cứu ............................................... 21
Bảng 4.1: Chỉ tiêu sinh trƣởng của các cây mẫu trong thời gian 30 ngày
nghiên cứu ................................................................................................... 24
Bảng 4.2. Nhu cầu sử dụng nƣớc của các mẫu cây thí nghiệm .......................... 32
Bảng 4.3. Nhu cầu sử dụng nƣớc và các chỉ tiêu sinh trƣởng của cây ............... 32
Bảng 4.4. Trọng lƣợng sinh khối tƣơi của mẫu cây thí nghiệm trƣớc và sau thời
gian 30 ngày nghiên cứu ..................................................................................... 37


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Nhu cầu sử dụng nƣớc của cây mẫu 1 trong 30 ngày nghiên cứu . 25
Biểu đồ 4.2: Nhu cầu sử dụng nƣớc của cây mẫu 2 trong 30 ngày nghiên cứu . 27
Biểu đồ 4.3: Nhu cầu sử dụng nƣớc của cây mẫu 3 trong 30 ngày nghiên cứu . 28
Biểu đồ 4.4: Nhu cầu thoát hơi nƣớc của cây (mẫu 1, mẫu 2, mẫu 3)/ngày trong
thời gian 30 ngày nghiên cứu .............................................................................. 29
Biểu đồ 4.5: Mối quan hệ giữa lƣợng mƣa và lƣợng thoát hơi nƣớc của cây (mẫu
1, mẫu 2, mẫu 3) trong một ngày. ....................................................................... 30
Biểu đồ 4.6: Mối quan hệ giữa nhiệt độ và lƣợng thoát hơi nƣớc của cây trong
một ngày (trạm khí tƣợng Núi Luốt - Đại học Lâm Nghiệp) ............................. 31
Biểu đồ 4.7: Sự thay đổi về đƣờng kính gốc với lƣợng nƣớc cây sử dụng trong
một ngày .............................................................................................................. 33
Biều đồ 4.8: Sự thay đổi về chiều cao với lƣợng nƣớc cây sử dụng trong một
ngày ..................................................................................................................... 34
Biểu đồ 4.9: Quan hệ sự thay đổi về số lƣợng lá với lƣợng nƣớc sử dụng trong
một ngày .............................................................................................................. 35
Biểu đồ 4.10: Lƣợng bốc hơi nƣớc của đất (mẫu 4) trong 30 ngày nghiên cứu . 36
Biểu đồ 4.11: Tƣơng quan giữa thay đổi về sinh khối tƣơi của cây và lƣợng
nƣớc cây sử dụng trong 30 ngày ......................................................................... 38
Biểu đồ 4.12: Tỷ lệ thoát hơi nƣớc của các cây mẫu thí nghiệm và và lƣợng bốc

hơi nƣớc của đất 1 ngày trong 30 ngày nghiên cứu ............................................ 39


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1.1: Cây Xạ đen tỉnh Hịa Bình .................................................................... 2
Hình 2.1. Chọn cây Xạ Đen tiêu chuẩn cho q trình thí nghiệm ...................... 13
Hình 2.2 cây Xạ đen tiêu chuẩn đƣợc chọn ........................................................ 13
Hình 2.3: Mơ hình bố trí cây thí nghiệm nghiên cứu thốt hơi nƣớc ................. 14
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu bốc hơi nƣớc của đất ......................................... 15
Hình 2.5. Thùng (phía trong) .............................................................................. 15
Hình 2.6. Thùng bố trí hồn chỉnh ...................................................................... 15
Hình 2.7. Cân điện tử Haw 6kg/0.2g .................................................................. 18
Hình 3.1: Bản đồ vị trí địa lý thị trấn Xuân Mai huyện Chƣơng Mỹ / Hà Nội... 20
Hình 4.1: Cây tiêu chuẩn bố trí thí nghiệm ......................................................... 23


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
D:

Đƣờng kính gốc của cây mẫu thí nghiệm

H:

Chiều cao của cây mẫu thí nghiệm

S:

Diện tích


∆D:

Tăng giảm về đƣờng kính gốc của cây mẫu thí nghiệm trong 30 ngày

∆H:

Tăng giảm về chiều cao của cây mẫu thí nghiệm trong 30 ngày

∆SL: Tăng giảm về số lá của cây mẫu thí nghiệm trong 30 ngày
∆ST: Tăng giảm về diện tích tán của cây mẫu thí nghiệm trong 30 ngày


ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự sinh trƣởng phát triển của thực vật bao gồm hàng loạt các hoạt động sinh lý
xảy ra nhƣ sự hấp thu nƣớc và chất dinh dƣỡng, sự tổng hợp và chuyển hóa các chất
hữu cơ, sự quang hợp hô hấp…dẫn đến kết quả hạt nẩy mầm, cây lớn lên, ra hoa kết
quả rồi già cỗi và chết đi. Trong tất cả các hoạt động sinh lý giúp cây sinh trƣởng và
phát triển thì sự hấp thu nƣớc đóng một vai trị vơ cùng quan trọng giúp cây có thể
sinh trƣởng và phát triển một cách tốt nhất. Nói đến sự hấp thu nƣớc hay cịn gọi là
nhu cầu sử dụng nƣớc của cây ta không thể không nhắc đến hiện tƣợng bốc hơi và
thoát hơi nƣớc, đây là 2 thông số quan trọng nhất giúp chúng ta đánh giá đƣợc nhu cầu
sử dụng nƣớc của cây trồng.
Xã hội phát triển kèm theo đó là những mặt trái mà nó đem lại. Trong đó con
ngƣời là nhân tố chịu ảnh hƣởng lớn nhất từ những mặt trái đó nhƣ bệnh tật, ơ nhiễm
mơi trƣờng, biến đổi khí hậu…đặc biệt là hậu quả bệnh tật, trong đó căn bệnh ung thƣ
là 1 trong những căn bệnh cƣớp đi nhiều sinh mệnh mà con ngƣời chúng ta vẫn chƣa
tìm ra đƣợc cách chữa trị triệt để nhất. Hiện nay trong các phƣơng thuốc hỗ trợ điều trị
ung thƣ chúng ta sử dụng các cây thảo dƣợc có tác dụng chống lại căn bệnh này để đẩy
lùi nó, trong đó cây Xạ Đen là 1 cây thuốc có tác dụng điều trị ung thƣ vô cùng hiệu
quả. Từ những công dụng quý của cây Xạ Đen mà chúng ta thấy rằng cần bảo tồn và

nhân giống lồi cây này, vì vậy tôi đã tiến hành thực hiện đề tài:
“Đánh giá nhu cầu sử dụng nước của cây Xạ Đen trong quy mơ thí nghiệm”

1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số đặc điểm của cây Xạ Đen và tác dụng của cây Xạ Đen
1.1.1. Một số đặc điểm của cây Xạ Đen
Xạ Đen (Celastrus hindsii) là loài thực vật thuộc họ Celastraceae. Chúng
đƣợc George Bentham miêu tả đầu tiên năm 1851.
Cây Xạ Đen cịn có các tên gọi là bách giải, đồng triều, bạch vạn hoa, cây dây gối
(thuộc chi cây Gối), hay quả nâu, hoặc cây ung thƣ (dân tộc Mƣờng, Việt Nam).
Sự phân bố của cây Xạ Đen:
Cây xạ đen đƣợc phân bố ở nhiều nƣớc nhƣ: Trung Quốc, Việt Nam, Myanmar,
Thái Lan...Ở Trung Quốc, loại cây này thƣờng mọc ở độ cao từ 1.000 - 1.500m. Còn ở
nƣớc ta, xạ đen phân bố chủ yếu tại các tỉnh Hà Nam, Quảng Ninh, Ninh Bình, Hịa
Bình, Vƣờn Quốc gia Cúc Phƣơng, Vƣờn Quốc gia Ba Vì, Thừa Thiên-Huế, Gia
Lai... Đặc biệt đƣợc tìm thấy nhiều nhất ở vùng Kim Bơi tỉnh Hịa Bình và cho chất
lƣợng thuốc tốt nhất vì phù hợp với khí hậu nơi đây.

Hình 1.1: Cây Xạ đen tỉnh Hịa Bình
Đặc điểm thực vật học:
Xạ đen thuộc loại cây dây leo thân gỗ, mọc thành búi, dễ trồng. Thân cây dạng
dây dài 3-10m. Cành tròn, lúc non có màu xám nhạt, khơng có lơng, sau chuyển sang
màu nâu, có lơng, về sau có màu xanh. Phiến lá hình bầu dục xoay ngƣợc, thƣờng có 7
2



cặp gân phụ, bìa có răng thấp, mặt lá khơng có lơng, lá khơng rụng theo mùa, cuống lá
dài 5 - 7mm. Chùm hoa ở ngọn hay ở nách lá, dài 5 – 10 cm. Cuống hoa 2 - 4mm. Hoa
mẫu 5. Cánh hoa trắng, Hoa cái có bầu 3 ô. Quả nang hình trứng, dài cỡ 1 cm, nổ
thành 3 mảnh. Hạt có áo hạt màu hồng. Ra hoa tháng 3 - 5; ra quả tháng 8 - 12.
Thành phần hóa học của cây Xạ đen:
Đã phát hiện cây Xạ đen có Flavonoid, các polyphenol, tannin, acid amin,
đƣờng

khử,

cyanoglycosid,

saponin

triterpenoid,

alkaloid,

Triterpene,

diphenylpropane...Trong đó, flavonoid là chất chống oxy hóa có tác dụng phịng chống
ung thƣ, saponin triterpenoid có tác dụng chống nhiễm khuẩn, diphenylpropane (ức
chế sự phát triển của 4 loại tế bào ung thƣ khác nhau là ung thƣ vú, ung thƣ buồng
trứng, ung thƣ phổi và ung thƣ gan…).
1.1.2. Công dụng của cây Xạ Đen
Theo Đơng y: Cây xạ đen có vị đắng chát, tính hàn, có tác dụng hữu hiệu trong
điều trị mụn nhọt, ung thũng, tiêu viêm, giải độc, giảm tiết dịch trong xơ gan cổ
chƣớng và đặc biệt trong chữa trị ung thƣ. Có tác dụng thơng kinh lợi niệu. Cây dùng
trị kinh nguyệt không đều, bế kinh, viêm gan, bệnh lậu, cầm máu vết thƣơng. Điều trị,
ức chế và ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thƣ, tiêu hạch, tiêu độc, thanh nhiệt,

mát gan, hành thủy, điều hòa hoạt huyết, giảm đau, an thần, tăng cƣờng sức đề kháng
cho cơ thể.
Trong cơng trình nghiên cứu của GD.Lê Thế Trung, cây Xạ Đen dùng làm
thuốc hỗ trợ điều trị ung thƣ vòm họng, ung thƣ gan, ung thƣ phổi, ung thƣ cổ tử cung,
u nang buồng trứng, u sơ tử cung và các chứng bệnh ung thƣ khác. Dùng làm thuốc
ngăn ngừa u bƣớu, điều trị các biến chứng do khối u và tiền ung thƣ. Điều trị các loại
bƣớu, u lành (Bƣớu cổ, u mỡ). Dùng làm thuốc chống viêm, kháng khuẩn.Tác dụng ổn
định huyết áp, đặc biệt là huyết áp cao. Giải độc mát gan, hạ men gan và gan nhiễm
mỡ, hỗ trợ điều trị xơ gan, viêm gan B.
Tuy nhiên, các nhà khoa học đã cảnh báo cho các ngƣời bệnh ung thƣ rằng, với
tác dụng ức chế sự phát triển của khối u ác tính, cây xạ đen, với tƣ cách là một thực
phẩm chức năng, chỉ có tác dụng hỗ trợ trong điều trị ung thƣ, hồn tồn khơng phải là
thuốc chữa khỏi căn bệnh này. Tất cả các báo cáo khoa học đều khẳng định, cây xạ
đen chỉ có tác dụng làm tăng cƣờng hệ miễn dịch của cơ thể, ức chế tiến triển của tế
3


bào ung thƣ, khơng phải là thuốc có thể chữa khỏi ung thƣ. Tác dụng chính của cây xạ
đen chính là làm hạn chế sự phát triển của các khối u trong cơ thể ngƣời bệnh.
1.2. Tổng quan nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc của cây trồng trên thế giới
và ở Việt Nam
1.2.1. Tổng quan nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc của cây trồng trên thế giới
Trên thế giới đã có rất nhiều nghiên cứu về chế độ thủy văn rừng cũng nhƣ tầm
quan trọng của nƣớc đối với các hoạt động sống của thực vật rừng. Dựa vào những
nghiên cứu đó ta hiểu đƣợc: Thốt hơi nƣớc là một quá trình tƣơng tự bay hơi. Nó là
một phần của chu trình nƣớc trong cơ thể thực vật, và là sự mất hơi nƣớc từ các bộ
phận của cây (tƣơng tự nhƣ đổ mồ hôi), đặc biệt xảy ra trong lá nhƣng cũng có trong
thân cây, hoa và rễ. Bề mặt lá có các khí khổng (lỗ khí), và ở hầu hết các lồi, nó có
nhiều hơn ở mặt dƣới của lá. Lỗ khí đƣợc bao bọc bởi các tế bào bảo vệ mở và đóng
các lỗ. Thoát hơi nƣớc qua lá xảy ra qua các lỗ khí, và có thể coi là một "phí tổn" cần

thiết liên quan đến việc mở các lỗ khí cho phép sự khuếch tán của khí cacbon điơxít từ
khơng khí để quang hợp. Quá trình này cũng làm mát cây, làm áp suất thẩm thấu thay
đổi, và cho phép lƣu thơng các chất dinh dƣỡng, chất khống và nƣớc từ rễ đến chồi.
Dòng chất của nƣớc lỏng từ rễ đến lá đƣợc thúc đẩy một phần bởi hoạt động
mao dẫn. Tuy nhiên, trong các cây cao, lực hấp dẫn chỉ có thể bị vƣợt qua bằng cách
giảm áp lực thủy tĩnh (nƣớc) trong các bộ phận phía trên của cây do sự khuếch tán của
nƣớc ra khỏi các lỗ khí vào khí quyển. Nƣớc đƣợc hấp thụ tại rễ bằng thẩm thấu dẫn
các chất dinh dƣỡng khống chất hịa tan cùng theo, qua xylem (chất gỗ).Thực vật điều
chỉnh tốc độ thốt hơi nƣớc thơng qua mức độ mở lỗ khí. Tốc độ thoát hơi nƣớc cũng
bị ảnh hƣởng bởi nhu cầu bay hơi của khơng khí xung quanh lá nhƣ độ ẩm, gió, nhiệt
độ và ánh sáng mặt trời. Sự cung cấp nƣớc của đất và nhiệt độ đất có thể ảnh hƣởng
đến sự mở lỗ khí, và bằng cách ấy là tốc độ thoát hơi nƣớc. Lƣợng nƣớc bị mất của
cây cũng phụ thuộc vào kích thƣớc của nó và số lƣợng nƣớc hấp thụ vào rễ. Thoát hơi
nƣớc qua khí khổng chiếm phần lớn sự mất nƣớc của cây, nhƣng một số sự bốc hơi
trực tiếp cũng diễn ra, thơng qua lớp biểu bì của lá và cành non. Thoát hơi nƣớc làm
mát cây do hơi nƣớc thoát ra mang theo nhiệt năng.
Năm 1990, Tổ chức Lƣơng Nông Thế giới (FAO), Hội Tƣới tiêu Quốc tế và Tổ
chức Khí tƣợng Thế giới tổ chức một hội nghị để thống nhất phƣơng pháp xác định
4


lƣợng bốc thoát hơi của cây trồng. Các nhà khoa học (Doorenhos và Fruit, 1975) đã
đƣa ra khái niệm lƣợng bốc thoát hơi tham chiếu (Reference evapotranspiration), viết
tắt là ETo, để chỉ khả năng bốc thoát hơi thực vật theo một tiêu chuẩn hoặc điều kiện
tham khảo. ETo là lƣợng nƣớc dùng để tƣới cho một cây trồng là cỏ chuẩn, trồng và
chăm sóc đúng kỹ thuật, phủ đều trên toàn bộ mặt đất và đƣợc cung cấp nƣớc đầy đủ
theo một điều kiện tối ƣu. Phƣơng pháp xác định lƣợng bốc thốt hơi tham chiếu đƣợc
FAO khuyến kích áp dụng chung cho toàn thế giới và đƣợc thể hiện qua tài liệu:
“Crop evapotranspiration – Guidelines for computing crop water requirement – FAO
Irrigation and Drainage Paper 56”. Một số phƣơng pháp để xác định Eto:

• Phƣơng pháp Thủy tiêu kế (Lysimeter)
• Phƣơng pháp Penman – Monteith;
• Phƣơng pháp Blaney – Crriddle;
• Phƣơng pháp bốc hơi chậu A.
Trong đó phƣơng pháp Phƣơng pháp Panman – Monteith xác định giá trị bốc
thoát hơi là một hàm số phụ thuộc nhiều thông số thời tiết tại chỗ và chung quanh
khu vực xem xét. Các thông số này đƣợc mô tả chi tiết trong tài liệu hƣớng dẫn tính
tốn của FAO Irrigation and Drainage Paper. No. 56: Guidelines for computing crop
water requirement, (1985). Tính giá trị bốc thốt hơi theo Panman – Monteith có
phần mềm máy tính CROPWAT cho kết quả nhanh và tiện lợi hơn. Lƣợng bốc thốt
hơi tham chiếu ETo đƣợc tính theo Panman – Monteith:

Trong đó:
ETo - Lƣợng bốc thốt hơi tham chiếu chung đối với cây trồng (mm/ngày)
Rn - Bức xạ mặt trời trên bề mặt cây trồng (MJ/m2/ngày)
G

- Mật độ dịng nhiệt trong đất (MJ/m2/ngày)

T

- Nhiệt độ trung bình ngày tại vị trí 2m từ mặt đất

u2 - Tốc độ gió tại chiều cao 2m từ mặt đất (m/s)
es - Áp suất hơi nƣớc bão hòa (kPa)
ea

- Áp suất hơi nƣớc thực tế (kPa)
5



- Độ dốc của áp suất hơi nƣớc trên đƣờng cong quan hệ nhiệt độ (kPa/
- Hằng số ẩm (kPa/
Các giá trị thơng số nói trên có thể tính từ số liệu do ngành khí tƣợng cung cấp
kết hợp với công thức và bảng tra theo tài liệu của FAO, Granier (1985). Phƣơng
pháp Panman – Monteith cho kết quả tƣơng đối chính xác nhƣng khối lƣợng tính tốn
lớn, phức tạp và phải có đủ tài liệu ban đầu.
Cơng thức Blaney- Kriddler: Công thức đã thiết lập đƣợc mối quan hệ giữa
lƣợng bốc hơi mặt ruộng với các yếu tố khí tƣợng chủ yếu là nhiệt độ, số giờ chiếu
sáng trong ngày, với điều kiện cây trồng. Đây là dạng công thức phổ biến, có độ tin
cậy cao. Cơng thức có dạng sau:
Ec = 0,457 Kc.PC(tc+17,8)
Đơn vị của Ec: mm/ngày
Trong đó:
ETo - Lƣợng bốc hơi mặt ruộng đối với tháng đƣợc xem xét (mm/ngày)
T

- Nhiệt độ trung bình ngày (oC) của tháng đƣợc xem xét.

P

- Tỷ lệ phần trăm số giờ chiếu sáng trung bình ngày của tháng so với tổng

số giờ chiếu sáng trong năm.
C

- Hệ số hiệu chỉnh phụ thuộc vào độ ẩm, số giờ chiếu sáng và điều kiện

gió ban ngày.
Kc


- Hệ số cây trồng

Nhận xét:
Ƣu điểm: đã xét 2 yếu tố khí hậu là nhiệt độ và ánh sáng, cơng thức có thể áp
dụng tính tốn cho 2 vùng ẩm và vùng khô hạn. Công thức Blaney - Kriddle đã đƣợc
ứng dụng rộng rãi nhiều nƣớc trên thế giới, trong đó có các nƣớc vùng Đơng Nam Á
tƣơng tự nhƣ ở Việt Nam.
Nhƣợc điểm: khó khăn trong việc xác định hệ số hiệu chỉnh, chƣa đề cập sâu
vào các yếu tố khí hậu khác.
Stefen đã đƣa ra một cơng thức để giải thích cơ chế q trình thốt hơi nƣớc ở
thực vật. Ơng đã chứng minh bằng thực nghiệm rằng: sự bốc hơi nƣớc từ các bề mặt
nhỏ bé khơng tỷ lệ thuận với diện tích bốc hơi mà tỷ lệ thuận với bán kính bề mặt bốc
hơi. Ông cho rằng sự khuếch tán các phân tử nƣớc từ phần vịng ngồi của các lỗ bé
6


nhanh hơn phần ở giữa rất nhiều (gọi là hiệu quả mép) vì ở đây các phân tử nƣớc
khuếch tán tự do hơn, ít va chạm với nhau hơn trên đƣờng đi của chúng.Theo Stefen,
bán kính các lỗ khí hổng càng bé thì tổng chu vi các miệng lỗ khí khổng trên bề mặt lá
càng lớn và sự khuếch tán của các phân tử nƣớc quanh chu vi ấy càng mạnh. Ơng đã
đƣa ra cơng thức tính biểu thị tốc độ thoát hơi nƣớc ở lá nhƣ sau:
V = 4rK
(r: bán kính bề mặt bốc hơi)
Nhƣ vậy cơng thức của Stefen phù hợp với q trình thốt hơi nƣớc qua những
lỗ hổng nhỏ. Từ đó có thể hiểu vì sao diện tích của các khí khổng chỉ chiếm một phần
rất nhỏ của bề mặt lá (1%) mà sự khuếch tán của nƣớc qua các lỗ khí khổng xảy ra
mạnh mẽ và độ thoát nƣớc tƣơng đối của cây đạt tới 0.8 – 0.9, cũng nhƣ khó khăn cho
việc dự báo những biến đổi chế độ thủy văn rừng khu vực nghiên cứu trong những
năm tiếp theo.

1.2.2. Tổng quan nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc của cây trồng ở Việt nam
Hiện nay các nhà khoa học cũng nhƣ ngƣời dân Việt Nam đã quan tâm sâu sắc
đến các loài thực vật quan trọng cần bảo tồn và cũng đã nghiên cứu ứng dụng nhân
giống nhằm bảo tồn những loại thực vật này. Đặc biệt có một số đề tài đã đề cập đến
nhu cầu sử dụng nƣớc của cây đó là sự thốt hơi nƣớc ở thực vật. Những nghiên cứu
về nhu cầu sử nƣớc ở thực vật đang phát triển nhanh chóng. Các cơng trình nghiên cứu
của các tác giả bƣớc đầu đã có những kết quả nhất định, có thể áp dụng vào thực tế sản
xuất nơng – lâm nghiệp.
Đề tài: “Khả năng giữ nước, bốc và thoát hơi nước của rừng trồng cao su
(Hevea brasiliensis) ở vùng Bắc Trung Bộ” của Trƣơng Tất Đơ, Vƣơng Văn Quỳnh,
Phùng Văn Khoa- Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp đã chỉ ra đƣợc lƣợng bốc hơi mặt đất
dƣới rừng Cao su trung bình là 663,9kg/ha/giờ với hệ số biến động là 49%, cƣờng độ
thốt hơi trung bình của rừng Cao su là 2,31g/kg lá/phút.
Đề tài: “Đặc điểm giải phẫu và sinh lý loài trẩu (Vernicia montana Lour) tại
khu vưc Núi Luốt, Đại Học Lâm Nghiệp của NGUYỄN THỊ THƠ, VŨ QUANG NAMtrường Đại Học Lâm Nghiệp” cũng đã nghiên cứu đến sự thốt hơi nƣớc của lồi Trẩu
bằng 2.018g/dm2 /h và đã chỉ ra đƣợc q trình thốt hơi nƣớc trên đối tƣợng nghiên
cứu diễn ra khá nhanh.
7


Vƣơng Văn Quỳnh (1997) đã nghiên cứu sự thoát hơi nƣớc của hai loài keo là keo
tai tƣợng và keo đen ở Tam Đảo – Vĩnh Phúc. Ông đƣa ra kết quả về sự thoát hơi nƣớc là
cƣờng độ thoát hơi nƣớc bình quân vào thời gian ban ngày của keo tai tƣợng là
0.020g/dm2/phút và của keo đen là 0.023g/dm2/phút.
Phùng Văn Khoa (1997) đã nghiên cứu cƣờng độ thoát hơi nƣớc của rừng
thông tại Núi luốt – Xuân Mai – Hà Nội. Kết quả cho thấy cƣờng độ thoát hơi nƣớc là
0.0037gam/dm2/phút. Đồng thời đã đƣa ra phƣơng trình tƣơng quan phản ánh liên hệ
của cƣờng độ thoát hơi nƣớc với điều kiện thời tiết nhƣ sau:
E= 0.00098 +0.00005138T4/V2, r = 0.85
1.3. Tổng quan nghiên cứu về cây Xạ Đen ở Việt Nam và Thế Giới

1.3.1. Nghiên cứu về cây Xạ Đen trên thế giới
Một nghiên cứu về loài Cordia dichotoma ở Ấn Độ thuộc họ dây gối
(Celastraceae) thì thấy trong vỏ cây thƣờng làm thuốc chứa một số hóa chất bao gồm
allantoin, β-sitosterol và 3 ', 5-dihydroxy-4'- methoxy flavanone-7-O-alpha-Lrhamnopyranoside. Trái cây và lá cây cho thấy sự hiện diện của Pyrrolizidine
alkaloids, coumarin, flavonoid, saponin, terpenes và sterols. Trái cây đã đƣợc xác định
có arabinoglucan, D-glucose (67,6%) và L-arabinose (13,2%). Lá cũng chứa quercetin
và quercitrin. vỏ điều tra. Dịch chiết từ vỏ cây đã cho thấy khả năng kháng khuẩn đáng
kể đối với hai Vi khuẩn Gram âm Escherichia coli và Pseudomonas aeruginosa và hai
loại vi khuẩn Gram dƣơng Streptococcus pyogenes và Staphylococcus aureus và cả
nấm nữa.
Dịch chiết từ lá của C. dichotoma bằng dung môi methanol đƣợc đánh giá hoạt
tính chống oxy hóa trong trong ống nghiệm mơ hình viz. DPPH và mơ hình hydrogen
peroxide. Kết quả cho thấy hoạt tính chống oxy hóa là rất tốt.
Các nghiên cứu từ cây Gymnosporia montana và một số loài khác của
Gymnosporia nhƣ G. ovata Laws, G .diversifolia thuộc họ dây gối (Celatraceae) cho
thấy trong lá, thân, rễ chứa các hợp chất có hoạt tính chống oxy hóa nhƣ: flavonoid,
triterpenoids – maitenin, triterpene quinone methides, một số alkaloids sesquiterpene
pyridin nhƣ emarginatine A, B, E, F, G và một ester sesquiterpene.
Số hợp chất hoạt tính sinh học có hoạt tính dƣợc lý khác nhau đã đƣợc báo cáo
từ các loài khác nhau của họ dây gối, ví dụ: triepoxides diterpene, quinonemethides
8


triterpenoid (đƣợc gọi là celastroloids) có tác dụng kháng sinh và kìm hãm phát triển tế
bào ung thƣ. Sesquiterpene pyridin alkaloids với các hoạt động tăng cƣờng miễn dịch
hoặc kháng u.
Sự hiện diện của hai hợp chất chống ung thƣ cụ thể là diterpenoid epoxide
triptolide và quinine triterpene celastrol đã đƣợc tìm thấy từ dƣợc liệu thảo mộc
Tripterygium Hook wilfordii Trung Quốc (Celastraceae-họ dây gối).
Trên đây là một số nghiên cứu tiêu biểu và vấn đề nhu cầu sử dụng nƣớc của

thực vật ở Việt Nam cũng nhƣ trên thế giới. Những nghiên cứu này phần nào đã chỉ ra
đƣợc sự cấp thiết về nghiên cứu nhu cầu sử dụng nƣớc của thực vật trong công tác
nhân giống vào bảo tồn những loài thực vật quý. Và những nghiên cứu về cây Xạ Đen
ở trên đã phần nào chỉ ra đƣợc những cơng dụng q của Xạ Đen nói chung tuy nhiên
những nghiên cứu về nhu cầu sử dụng nƣớc của lồi cây Xạ Đen trong quy mơ thí
nghiệm hầu nhƣ chƣa có. Chính điều đó đã khiến tơi quyết định thực hiện đề tài này.
1.3.2. Những nghiên cứu về cây Xạ Đen ở Việt Nam
Nhiều năm trƣớc, cây xạ đen (hay xạ đen cuống, tiếng Mƣờng gọi là Xạ cái)
từng đƣợc lƣơng y dân tộc Mƣờng Bùi Thị Bẻn (bệnh nhân thƣờng gọi là mế Hậu, ở
huyện Kim Bôi, Hồ Bình) đặt tên là cây ung thƣ, chun dùng để chữa các loại u
khối. Bài thuốc cây Xạ Đen dù sau đó đƣợc Mế tặng cho hội đơng y tỉnh Hồ Bình
những vẫn vẫn ít ngƣời biết đến. Do đó vị lƣơng y Bùi Thị Bẻn là ngƣời Việt Nam đầu
tiên tìm ra cây Xạ Đen và những tác dụng của nó, nhƣng chỉ dừng lại ở bài thuốc dân
gian và chƣa có bằng chứng nghiên cứu khoa học cụ thể.
Ngày nay với nền y học hiện đại, đã có nhiều nghiên cứu sâu hơn về xạ đen, đặc
biệt với cơng trình nghiên cứu của Giáo sƣ Lê Thế Trung của học ciện Quân y. Nghiên
cứu này càng chứng tỏ thêm về tác dụng rất tốt của cây xạ đen, đặc biệt trong điều trị
ung thƣ nhƣng cơng trình nghiên cứu của giáo sƣ chỉ tập trung chủ yếu vào các thành
thần dƣợc lý của cây Xạ Đen mà chƣa đi sâu vào nghiên cứu đặc điểm sinh trƣởng của
Xạ Đen, cụ thể là về nhu cầu sử dụng nƣớc của cây.
Hay đề tài “Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống in vitro cây xạ đen Ehretia
asperula Zoll. & Mor”. Là kết quả của nhóm nghiên cứu: Nguyễn Thị Tình,Phạm Thị
Thủy, Phạm Bằng Phƣơng, Nguyễn Hữu Thọ, Nguyễn Văn Bảo, Trần Trung Kiên,
Ngơ Xn Bình Khoa cơng nghệ sinh học và Công Nghệ Thực Phẩm – Trƣờng đại học
9


Nơng Lâm Thái Ngun đăng trên tạp trí Nơng Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
(2015). Đề tài chỉ ra đƣợc kỹ thuật nhân giống cây Xạ Đen, về đặc tính sinh trƣởng,
thích nghi của cây nhƣng cũng chƣa nghiên cứu sâu về nhu cầu sử dụng nƣớc của cây

Xạ Đen.
Đề tài tốt nghiệp: “Nghiên cứu điều kiện tách chiết dịch chiết từ lá Xạ đen
(Celastrus hindsu Benth) có hoạt tính chống oxi hóa” của sinh viên Đồn Hồng Thạch
trƣờng Đại Học Nha Trang nhằm nghiên cứu đề tài trên quy mơ phịng thí nghiệm sẽ
làm cơ sở để ứng dụng và triển khai với quy mô công nghiệp để tách chiết và tinh chế
dịch chiết từ lá xạ đen ứng dụng làm thực phẩm chức năng hoặc dƣợc phẩm. Đề tài
phần nào đã chỉ ra đƣợc những công dụng quý mà cây Xạ Đen đem lại nhƣng vẫn còn
nhiều hạn chế trong nghiên cứu sinh trƣởng của cây Xạ Đen.
Đề Tài: “Nhân giống cây Xạ Đen (Celastrus hindsii Benth.) bằng phương pháp
nuôi cấy mô” của TS.Vũ Quang Nam/Ths.Bùi Văn Thắng/Ths.Nguyễn Thị Thơ của
Viện Công Nghệ Sinh Học Lâm Nghiệp – Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp cũng đã đạt
đƣợc những thành công nhất định trong việc nghiên cứu nhân giống và bảo tồn cây Xạ
Đen.
Đề tài: “Nghiên cứu nhân giống, xây dựng mơ hình trồng cây Xạ đen (Celastrus
hindsii Benth.) cung cấp nguồn dược liệu tại tỉnh Tuyên Quang” do Trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng chủ trì, nhóm giảng viên của Khoa Nông Lâm Ngƣ trực tiếp thực hiện,
TS. Phạm Thanh Loan, Trƣởng khoa làm chủ nhiệm đề tài. Đề tài đã xây dựng đƣợc
kỹ thuật nhân giống cây xạ đen từ hạt và từ hom đạt hiệu quả cao hơn; đồng thời đánh
giá hoạt tính sinh học của cây xạ đen trong mơ hình, đánh giá hiệu quả mơ hình và đề
xuất hƣớng nhân rộng.

10


CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Xác định đƣợc nhu cầu sử dụng nƣớc của cây Xạ Đen trong quy mơ thí nghiệm
nhằm cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn để đề xuất giải pháp tƣới hợp lý giúp cây

phát triển tốt nhất.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá đƣợc nhu cầu sử dụng nƣớc của cây Xạ Đen ở giai đoạn 1 năm tuổi.
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Cây Xạ Đen ở giai đoạn 1 tuổi non đƣợc chọn làm cây tiêu chuẩn ở khu vực
vƣờn giống núi Luốt, đại học Lâm Nghiệp, thị trấn Xuân Mai, huyện Chƣơng Mỹ, Hà
Nội.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Địa điểm nghiên cứu tại khu vực thị trấn Xuân Mai,
huyện Chƣơng Mỹ, Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2016.
- Cây Xạ Đen đƣợc chọn nằm trong giới hạn độ tuổi nhất định: 1 năm tuổi
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu chọn cây tiêu chuẩn và bố trí thí nghiệm
- Đánh giá nhu cầu sử dụng nƣớc của cây Xạ Đen trong điều kiện thí nghiệm
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Tổng quan ý nghĩa của 4 mẫu thí nghiệm
Mẫu 1: Để nguyên mẫu trong môi trƣờng tự nhiên không tác động vào cho cây
sinh trƣởng trong điều kiện tự nhiên khơng có tác động của con ngƣời.
Mẫu 2: Chăm sóc tƣới tiêu cho cây áp dụng theo kỹ thuật đạt chuẩn đã tìm hiểu ở
vƣờn giống( cụ thể ngày tƣới 1 lần với những ngày khơng có mƣa, tƣới vừa phải, vừa đủ
ẩm cho đất, mƣa to phải tiến hành thốt nƣớc cho mẫu khơng để cây bị ngập, úng).
Mẫu 3: Tƣới cây trong mẫu theo suy nghĩ của bản thân (tƣới nhƣ mẫu 2 nhƣng
lƣợng nƣớc tƣới nhiều hơn).
11


Mẫu 4: Mẫu chỉ có đất trống để đo lƣợng bốc hơi nƣớc của đất.
2.4.2. Công tác chuẩn bị

Chuẩn bị dụng cụ: 4 xơ nhựa dung tích 10lit, giấy A4, băng dính, 4 vịi nƣớc,
đất đã qua sử lý, chai nƣớc 1,5lit đục nhiều lỗ nhỏ trên nắp chai để tƣới cây, cây Xạ
Đen giống độ tuổi 1 năm tuổi, cân điện tử, thiết bị đo mƣa bằng nhựa, bảng biểu,
thƣớc dây 1.5m, vải mỏng…..
2.4.3. Điều tra sơ thám
Khảo sát toàn bộ khu vực nghiên cứu, xác định khối lƣợng công việc để lên kế
hoạch thời gian điều tra ngoại nghiệp.Đồng thời nghiên cứu chọn ra các cây tiêu chuẩn
để tiến hành thí nghiệm.
2.4.4. Điều tra tỉ mỉ
Tiến hành chọn cây Xạ Đen giống, chọn cây có độ tuổi 1 năm tuổi, khỏe mạnh,
cành lá xanh tốt, thân và tán thẳng không đƣợc phân nhiều nhánh quá, không bị sâu
bệnh. Chọn địa điểm thích hợp để đặt 4 mẫu nghiên cứu sao cho mẫu thí nghiệm trong
điều kiện tự nhiên nhất ít bị tác động của con ngƣời hay của những vật thể khác.
2.4.5. Nghiên cứu chọn cây tiêu chuẩn
Cây Xạ Đen đƣợc mua ở vƣờn cây giống trên Núi Luốt thuộc Trƣờng Đại Học
Lâm Nghiệp, chọn mua 6 cây khỏe mạnh để tiến hành nghiên cứu. Những cây đƣợc
chọn phải đáp ứng đủ các nhu cầu nhƣ: Cây sinh trƣờng và phát triển bình thƣờng so
với độ tuổi của cây, không bị sâu bệnh hay dị tật, cây phải xanh tốt khỏe mạnh thích
hợp cho việc nghiên cứu. Cây có đƣờng kính chiều cao phù hợp ở độ tuổi cây giống là
1 năm tuổi.

12


Hình 2.1. Chọn cây Xạ Đen tiêu chuẩn cho quá trình thí nghiệm
Sau khi chọn đƣợc 6 cây tiêu chuẩn tiếp tục lọc trong 6 cây chọn ra 3 cây đẹp
và khỏe mạnh, cành lá đầy đủ xanh tốt, thân thẳng và khơng phân nhiều nhánh để tiến
hành thí nghiệm (mục đích chọn 6 cây trong trƣờng hợp trồng thử nghiệm cho cây
thích nghi trƣớc khi tiến hành thí nghiệm cây nào chết hoặc sâu bệnh thì thay thế). 3
cây đƣợc chọn làm mẫu thí nghiệm trong giai đoạn 1 năm tuổi.


Hình 2.2 cây Xạ đen tiêu chuẩn đƣợc chọn
2.4.6. Chọn thùng phù hợp để trồng cây
Thùng đƣợc chọn phải đạt đƣợc các tiêu chí sau:

13


-

Thùng đủ chắc chắn, chịu đƣợc mƣa, nắng và các yếu tố khí hậu ngồi trời
trong thời gian tiến hành thí nghiệm.

-

Chỉ tiêu chiều cao và độ rộng: Khoảng 20cm về chiều rộng và 20 cm về chiều cao.

-

Có thể thiết kế hệ thống thoát nƣớc một cách dễ dàng.

-

Giá thành hợp lý.

2.4.7. Bố trí thí nghiệm
Sau khi chọn đƣợc cây và thùng ta tiến hành bố trí thí nghiệm nhƣ sau:
Bƣớc 1:
Thùng chứa mẫu thí nghiệm: Tiến hành chọn 4 thùng nhựa loại 10 lít chắc chắn
tiến hành khoan lỗ lắp vịi thốt nƣớc cách đáy thùng 3-4cm đƣờng kính lỗ 1-1.5cm rồi

tiến hành bắt vịi nƣớc vào các lỗ đã khoan của 4 thùng chứa mẫu thí nghiệm. u cầu
vịi nƣớc lắp vào phải chắc chắn, kín, khơng bị dị rỉ nƣớc và có vải mỏng lót bên trong
vịi tránh tình trạng đất đá nhỏ lọt vào làm tắc vịi thốt nƣớc.
4 thùng mẫu để tiến hành nghiên cứu thí nghiệm có dạng:

Hình 2.3: Mơ hình bố trí cây thí nghiệm nghiên cứu thốt hơi nƣớc

14


Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu bốc hơi nƣớc của đất

Hình 2.5. Thùng (phía trong)

Hình 2.6. Thùng bố trí hồn chỉnh
(chiếu đứng)

- Cây giống khi đƣợc chuyển từ vƣờn giống về tiến hành trồng ln vào thùng
mẫu thí nghiệm tránh tình trạng vỡ bầu ảnh hƣởng đến sinh trƣởng sau này của cây.
Đất để trồng cây thí nghiệm là loại đất ở vƣờn giống đã qua xử lý, phù hợp với sinh
trƣởng của cây trƣớc đó, ít sỏi đá to, hạt đất nhỏ khơng vón cục to rồi tiến hành làm
sạch các tạp chất nhƣ rác, sỏi đá…..
- Tiến hành trồng cây vào 3 xô chứa đất đã qua xử lý có đánh số thứ tự mẫu 1,
mẫu 2, mẫu 3 để dễ quan sát trong quá trình đo đếm, nghiên cứu thí nghiệm, xơ mẫu
thứ 4 là xơ mẫu để nghiên cứu lƣợng bốc hơi nƣớc của đất nên chỉ có đất khơng. Khối
lƣợng của xơ mẫu và đất của 4 mẫu đều có cân nặng bằng nhau = 5,2kg (tính cả đất và
xơ), (3 xơ mẫu 1; 2; 3 vì trồng thêm bầu cây nên trọng lƣợng sẽ tăng thêm so với mẫu
4).
15



- Cây trồng vào xơ và chăm sóc trong khoảng thời gian 9 ngày để cây ổn định
và bắt đầu sinh trƣởng bình thƣờng (từ ngày 18/2/2017 đến ngày 26/2/2017) bắt đầu
tiến hành đo đếm các chỉ tiêu phục vụ nghiên cứu thí nghiệm từ ngày 27/2/2017.
Trong thời gian thí nghiệm, tiến hành chăm sóc cây, giúp cây ổn định thích nghi với
mơi trƣờng thí nghiệm cần chăm sóc, tƣới nƣớc cho cây đầy đủ để cây phát triển khỏe
mạnh. Tƣới cây bằng chai nhựa 1,5 lít, có nắp đục nhiều lỗ nhỏ nhằm tƣới kiểu giả
mƣa, khi tƣới thì tƣới vào đất và gốc cây tránh tình trạng thất thốt nƣớc ra ngồi trong
khi tƣới. Sau khoảng 9 ngày cây sẽ ổn định, cành lá phát triển xum xuê, đây là thời
điểm ta có thể tiến hành thí nghiệm. Thí nghiệm đƣợc tiến hành theo ngun tắc bảo
tồn vật chất, nói cách khác ta có thể quản lý đƣợc lƣợng nƣớc đầu vào và đầu ra của
nó.
- Nếu gọi:
M: là trọng lƣợng mẫu cân đƣợc lúc 6h sáng (gam)
N: là lƣợng nƣớc thốt ra ở vịi (gam)
A: là trọng lƣợng mẫu cân đƣợc lúc 7h tối (gam)
C: là lƣợng nƣớc mƣa rơi vào mẫu (gam)
B: là lƣợng nƣớc cây sử dụng (gam)
D: là lƣợng nƣớc tƣới cho cây (gam)
E: là lƣợng thốt hơi nƣớc của đất (tính đƣợc của mẫu 4) (gam)
Thì ta có cơng thức sau:
B= M – A – N – C - E
Quan trắc các chỉ tiêu sinh trƣởng và thành phần nƣớc:
- Buộc một túi nilon (loại 200g) vào vòi nƣớc đƣợc gắn sẵn ở thùng và tiến
hành mở van ra.
- Tiến hành đo đếm các chỉ tiêu sinh trƣởng của cây: chiều cao, đƣờng kính
gốc, đƣờng kính tán (đo theo 2 hƣớng vng góc nhau Đơng Tây - Nam Bắc), số lá
sau đó tổng hợp vào mẫu biểu:

16



Biểu 2.1: Điều tra chỉ tiêu sinh trƣởng của cây
Ngày điều tra
Mẫu

1

2

3

ĐT
NB

D

TB
H (chiều cao)
Số lá
Diện tích tán
Trong đó:

D là đƣờng kính gốc
ĐT là hƣớng Đơng - Tây
NB là hƣớng Nam - Bắc

Bƣớc 2:
- Tiến hành cân đo các chỉ tiêu để tính lƣợng bốc thốt hơi nƣớc của mẫu.
- Thí nghiệm tiến hành đo đạc và so sánh sự bốc thoát hơi nƣớc của cây trong

khoảng thời gian 30 ngày ở hai khoảng thời gian ban ngày và ban đêm. Ban ngày đƣợc
tính từ lúc 6h đến 19h, ban đêm đƣợc tính từ 19h cùng ngày đến 6h sáng hơm sau.
Khối lƣợng chênh lệch từ 6h sáng tới 19h đó chính là lƣợng nƣớc mà cây sử dụng vào
ban ngày. Khối lƣợng chênh lệch từ 19h tới 6h sáng hôm sau đó chính là lƣợng nƣớc
mà cây sử dụng vào ban đêm.
- Khối lƣợng của chậu đƣợc cân đo bằng cân điện tử Haw 6 kg/0.2g với khối
lƣợng tối đa đo đƣợc là 6kg và sai số cho phép là 0.2g.

17


Hình 2.7. Cân điện tử Haw 6kg/0.2g
-

Kết quả theo dõi đƣợc ghi vào mẫu biểu sau:
Biểu 2.2. Theo dõi khối lƣợng thay đổi của các mẫu thí nghiệm
Ngƣời theo dõi……….
Mẫu

Ngày

1

2

3

4

Ngày

1

Đêm
Ngày

2

Đêm



Ngày
30

Đêm

- Theo dõi lƣợng mƣa rơi xuống trong khoảng thời gian thí nghiệm bằng cách đo
lƣợng mƣa bằng thiết bị đo mƣa đƣợc tổng hợp số liệu vào mẫu biểu:

18


×