Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Đánh giá nhận thức về đa dạng sinh học ở VQG hoàng liên sơn tại xã lao chải và xã san sả hồ tỉnh lào cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 84 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình khóa học, đƣợc sự nhất trí của trƣờng Đại
học Lâm nghiệp, Khoa Quản lí Tài ngun rừng và Mơi trƣờng, tơi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Đánh giá nhận thức của cộng đồng về bảo tồn đa dạng
sinh học tại xã San Sả Hồ và xã Lao Chải,vườn Quốc Gia Hoàng Liên”.
Trong qu trình hồn thành Khóa luận, tơi xin chân thành cảm ơn đến
PGS.TS Trần Quang Bảo đã trực tiếp hƣớng dẫn gi p đỡ tôi, cung cấp nhiều
thông tin, tài liệu quý báu cho Khóa luận.
Xin ch n thành cảm ơn Trung tâm Giáo Dục Môi Trƣờng và Dịch vụ
Môi trƣờng Hồng Liên , chính quyền và nhân dân các xã San Sả Hồ và xã Lao
Chải, c c c n ộ Kiểm lâm địa àn nơi tôi nghi n cứu đã cung cấp thông tin, tƣ
liệu cần thiết c ng nhƣ tạo điều kiện cho tôi thu thập s liệu ngoại nghiệp trong
thời gian thực hiện đề tài này.
Mặc dù đã có nhiều c gắng, song do năng lực và kinh nghiệm bản thân
cịn nhiều hạn chế nên bản Khóa luận t t nghiệp khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót, rất mong đƣợc sự chỉ bảo của Thầy cô giáo và sự đóng góp ý kiến của
các bạn.
Trân trọng cảm ơn!
Tác giả

Cao Xuân Huynh


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Trần Quang Bảo
Sinh viên thực hiện: Cao Xuân Huynh
Lớp: 59A-QLTNTN (C)
Khoa: Quản lý tài ngun rừng và mơi trƣờng
Tên khóa luận: “Đánh giá nhận thức về đa dạng sinh học ở VQG Hoàng Liên
Sơn tại xã Lao Chải và xã San Sả Hồ, tỉnh Lào Cai."
Mục tiêu nghiên cứu


Góp phần nghiên cứu vào công tác bảo vệ rừng, bảo vệ c c lồi động,
thực vật q, hiếm và cơng tác nghiên cứu c c t c động của của cộng đồng đến
tài nguy n đa dạng sinh học ở VQG Hoàng Liên.
- Đ nh gi đƣợc hiện trạng tài nguy n đa dạng sinh học tại VQG.
- X c định đƣợc t c động của cộng đồng đến tài nguy n đa dạng sinh học.
- Đề xuất một s giải pháp bảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng ở
VQG.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Đề tài chủ yếu sử dụng hai phƣơng ph p là phỏng vấn và điều tra thực
địa. Ngoài ra còn sử dụng phƣơng ph p kế thừa s liệu.
Kết quả nghiên cứu
- Khóa luận đã x c định đƣợc m i đe dọa, t c động từ ngƣời dân tới tài
nguy n đa dạng sinh học qua 2 hình thức t c động là trực tiếp và gián tiếp
+ Săn ắt động vật hoang dã
+ Khai thác gỗ
+ Phá rừng làm nƣơng rẫy
+ Chăn thả gia súc tự do
+ Các hoạt động khác
Trong đó khai th c gỗ là m i đe dọa lớn nhất tới tài nguy n đa dạng sinh
học


- Đƣa ra một s đề xuất giải pháp nhằm giảm thiểu các m i đe dọa và các giải
pháp nhằm bảo tồn c c loài động, thực vật quý, hiếm tại KBT
Bố cục khóa luận
Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Chƣơng 2: Điều kiện Tự nhiên – Kinh tế - Xã hội
Chƣơng 3: Mục tiêu, Nội dung và Phƣơng ph p nghi n cứu
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Chƣơng 5: Kết luận – Tồn tại – Khuyến nghị

- Tổng s trang:


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng
----------------------------------------NHẬT KÝ THỰC TẬP
Sinh viên thực hiện: Cao Xuân Huynh
MSV: 1453101007
Lớp: 59A-Quản Lý Tài Nguyên Thiên Nhiên (Chuẩn)
STT

Diễn biến công việc

Thời gian

Địa điểm

Kết quả đạt đƣợc

1

Thu thập, đọc tài liệu, rà soát

5/01 -

Thƣ viện Trƣờng

Tài liệu liên quan đến

và đ nh gi c c tài liệu liên


24/02/2018

quan đến Khóa luận
- Viết đề cƣơng chi tiết
2

Đại học Lâm

Khóa luận

Nghiệp
25/02 27/02/2018

Thƣ viện Trƣờng

Đề cƣơng KLTN

Đại học Lâm
Nghiệp

3

- Chuẩn bị và thiết kế các
bảng biểu.

28/02 29/02/2018

- Chuẩn bị trang thiết bị


Thƣ viện Trƣờng

Các trang thiết bị

Đại học Lâm
Nghiệp

dung cụ điều tra
4

Phỏng vấn; Điều tra thực
địa, dân sinh, KT- XH,
Đ nh gi c c t c động của

10/03 đến
ngày
13/03/2018

con ngƣời tới tài nguy n đa

Xã San Sả Hồ và
xã Lao Chải,
huyện Sapa, tỉnh

S liệu, hình ảnh,
bảng phỏng vấn ngƣời
dân...

Lào Cai


dạng sinh học
5

Tổng hợp, phân tích s liệu;
Viết Khóa luận

15/03 -

Thƣ viện Trƣờng

25/03/2018

Đại học Lâm

Tổng hợp các s liệu

Nghiệp
6

Hoàn thiện, chỉnh sửa và nộp
Khóa luận

25/03 -

Trƣờng Đại học

7/05/2018

Lâm Nghiệp


Khóa luận


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................... 3
1.1. Vai trò của cộng đồng trong quản lý tài nguyên ............................................ 3
1.2. C c nghi n cứu li n quan đến ảo tồn ĐDSH dựa tr n cơ sở cộng đồng...... 6
1.2.1. C c nghi n cứu tr n thế giới ....................................................................... 6
1.2.2. Các nghi n cứu tại Việt Nam ...................................................................... 8
1.3. Một s kết luận r t ra từ nghi n cứu tổng quan .......................................... 11
Chƣơng 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI ............................. 11
2.1. Điều kiện tự nhi n ........................................................................................ 12
2.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 12
2.1.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................... 13
2.1.3. Địa chất thổ nhƣỡng .................................................................................. 14
2.1.4. Khí hậu thủy văn ........................................................................................ 15
2.2. Đặc điểm Kinh tế - Xã hội ........................................................................... 18
2.2.1. Dân cƣ, d n s ........................................................................................... 18
2.2.2. Hiện trạng đất đai, tài nguy n rừng ........................................................... 20
2.2.3. Chức năng và nhiệm vụ ............................................................................. 21
2.3. Tính đa dạng ở Vƣờn Qu c Gia Hoàng Liên................................................... 22
2.3.1. Rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới vùng thấp ( độ cao trung ình dƣới
700m ) .................................................................................................................. 23
2.3.2. Kiểu rừng kín thƣờng xanh mƣa ẩm nhiệt đới n i thấp tầng dƣới ( ở độ cao
700m đến 1.700m ) ............................................................................................... 23
2.3.3. Kiểu rừng kín thƣờng xanh nhiệt đới n i thấp tầng tr n ( ở độ cao 1.700m 2.400m ) ............................................................................................................... 25
2.3.4. Kiểu rừng thƣờng xanh ôn đới ẩm n i vừa tầng dƣới (ở độ cao tr n 2.400m) 26
Chƣơng 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... 27
3.1. Mục ti u nghi n cứu ..................................................................................... 27



3.1.1 Mục ti u chung ........................................................................................... 27
3.1.2 Mục ti u cụ thể ........................................................................................... 27
3.1.3 Đ i tƣợng, phạm vi và thời gian nghi n cứu ............................................. 27
3.2. Nội dung nghi n cứu .................................................................................... 27
3.3. Phƣơng ph p nghi n cứu ............................................................................. 27
3.3.1 Phƣơng ph p kế thừa .................................................................................. 27
3.3.2. Phƣơng ph p phỏng vấn ............................................................................ 28
3.3.3. Phƣơng ph p điều tra thực địa .................................................................. 30
3.3.4. Phƣơng ph p SWOT đ nh gi những thuận lợi và khó khăn trong cơng tác
ảo tồn tài nguy n đa dạng sinh học. .................................................................. 32
Chƣơng 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 34
4.1. Thực trạng đa dạng sinh học tại khu vực nghi n cứu .................................. 35
4.1.1.Đa dạng hệ thực vật rừng ........................................................................... 35
4.1.2. Gi trị sử dụng ........................................................................................... 34
4.1.3 C c loài đặc hữu, quý, hiếm ....................................................................... 36
4.1.4. Đa dạng hệ động vật rừng ......................................................................... 38
4.1.5. Đa dạng c c loài th .................................................................................. 38
4.1.6. Đa dạng c c lồi Bị s t - Ếch nh i ........................................................... 38
4.1.7. Đa dạng c c loài chim ............................................................................... 40
4.2. T c động của cộng đồng đến tài nguy n đa dạng sinh học .......................... 42
4.2.1. Ph n tích, đ nh gi t c động của con ngƣời tới ĐDSH ............................ 44
4.3. Ph n tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và th ch thức trong ảo tồn đa dạng
sinh học tại khu vực ............................................................................................ 46
4.4. Đề xuất một s giải ph p ảo tồn đa dạng sinh học dựa vào cộng đồng tại
VQG Hoàng Liên ................................................................................................ 48
4.4.1. N ng cao trình độ sản xuất nông nghiệp ................................................... 48
4.4.2. Ph t triển kinh tế, n ng cao thu nhập cho cộng đồng .............................. 50
4.4.3. Tăng cƣờng công t c quản lý, ảo vệ....................................................... 51



4.4.4. Tăng cƣờng c c hoạt động nghi n cứu, điều tra d m s t và ảo tồn ĐDSH
ở VQG Hồng Li n ............................................................................................ 52
4.4.5. Hình thành và x y dựng c c khu chăn thả gia s c ................................... 53
Chƣơng 5: KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KHU.,YẾN NGHỊ ................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Chú giải

BQL

Ban quản lý

BVR

Bảo vệ rừng

ĐDSH

Đa dạng sinh học

KTXH

Kinh tế xã hội


VQG

Vƣờn qu c gia



Quyết định

QLBVR

Quản lí bảo vệ rừng

SWOT

Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội - Thách thức

SPSS

Phần mềm xử lý th ng kê dùng trong các ngành khoa
học xã hội (Statistical package for social sciences )

TNR

Tài nguyên rừng

TNTN

Tài nguyên thiên nhiên



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 : Một s yếu t khí hậu của c c xã xung quanh Vƣờn qu c gia.......... 15
Bảng 2.2: Th ng kê dân s và thành phần dân tộc c c xã Vƣờn qu c gia ......... 18
Biểu 2.3. Diện tích, s thơn bản, mật độ dân s c c xã Vƣờn qu c gia ............. 18
Bảng 2.4. S thôn và dân s trong vùng lõi Vƣờn qu c gia .............................. 19
Bảng 3.1. Phân tích SWOT trong công tác bảo tồn tài nguy n đa dạng sinh học......33
Bảng 4.1: Cấu trúc hệ thực vật bậc cao có mạch tại khu vực nghiên cứu .......... 34
Bảng 4.2: Giá trị sử dụng của các loài thực vật bậc cao có mạch ...................... 35
Bảng 4.3. Thành phần phân loại học Bò sát - Ếch nhái ở VQG ......................... 39
Bảng 4.4. Tính đa dạng phân loại của khu hệ chim tại VQG ............................. 40
Bảng 4.5. Mức độ canh t c nƣơng rẫy của hộ gia đình của hai xã trong VQG .. 44
Bảng 4.6. Mức độ chăn thả gia súc của hộ gia đình tại hai xã thuộc VQG ........ 44
Bảng 4.7. Tình hình săn ắt động vật tại vƣờn qu c gia .................................... 45
Bảng 4.8. Nguyên nhân và hậu quả gián tiếp t c động đến ĐDSH .................... 46
Bảng 4.9. Phân tích SWOT về cơng tác QLBVR tại VQG ................................ 47


DANH MỤC HÌNH
Bản đồ 2.1: Hiện trạng rừng VQG Hồng Liên ................................................. 13
Hình 4.1: Sơ đồ phân tích ngun nhân và hậu quả............................................ 41


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới, do sự khác biệt về khí hậu từ vùng
gần xích đạo tới giáp cận nhiệt đới, cùng với sự đa dạng về địa hình đã tạo nên
tính ĐDSH. Đa dạng sinh học có vai trị vơ cùng quan trọng về việc phát triển
kinh tế, xã hội và môi trƣờng tại Việt Nam. Tuy nhiên trong những năm gần
đ y, đa dạng sinh học Việt Nam đang đ i mặt với nhiều m i đe dọa: Việc gia
tăng d n s và mức ti u dùng, thay đổi phƣơng thức sử dụng đất, xây dựng cơ sở

hạ tầng, sử dụng các loài ngoại lai xâm hại, ô nhiễm môi trƣờng và những tác
động biến đổi khí hậu... ( Lê Quang Hịa, 2014)[1] . Một vấn đề đƣợc đặt ra là
làm thế nào để có thể nghiên cứu nhằm bảo vệ hệ đa dạng sinh học, bảo tồn các
loài động, thực vật này, cân bằng sinh thái giữa con ngƣời với môi trƣờng nhằm
đi đến một sự phát triển bền vững nhất?
Trong những năm vừa qua, các vụ vi phạm về buôn bán, vận chuyển trái
phép c c loài động, thực vật diễn ra ngày một nghiêm trọng trên phạm vi cả
nƣớc, với những phƣơng thức, thủ đoạn ngày một tinh vi, đặc biệt, các tên tội
phạm thể hiện tính chất táo bạo, th i độ ngoan c , dẫn đến sự suy giảm nghiêm
trọng về thành phần loài, nhiều loài đứng trƣớc nguy cơ tuyệt chủng, gây tâm lý
bức x c trong nh n d n. Trƣớc tình hình đó, việc nghiên cứu một cách chuyên
sâu, toàn diện về t c động của con ngƣời tới tài nguy n đa dạng sinh học và thực
trạng bảo tồn động, thực vật trở thành một vấn đề quan trọng và vô cùng cấp
thiết, để từ đó đƣa ra những phƣơng ph p tiếp cận bảo tồn hiệu quả, đƣa đến sự
phát triển bền vững nhất cho hệ đa dạng sinh học và cuộc s ng của con ngƣời.
Vƣờn Qu c gia Hoàng Liên là một trong những khu rừng đặc dụng quan
trọng của Việt Nam đƣợc Quỹ mơi trƣờng tồn cầu xếp vào loại A, cao nhất về
giá trị đa dạng sinh học của Việt Nam. Vƣờn Qu c Gia Hồng Liên có tổng diện
tích tự nhiên 29.845 ha, có 21.893,9 ha rừng. Diện tích rừng gần nhƣ nguy n
sinh và có những đặc thù riêng của khu hệ thực vật phân b theo độ cao và khí
hậu. Vƣờn Qu c Gia Hồng Li n còn là nơi lƣu trữ các nguồn gen quý hiếm và
1


đặc hữu cần đƣợc bảo vệ (L Văn Lanh, 2004)[2] . Song bên cạnh đó ngƣời dân
s ng ở VQG Hoàng Liên chủ yếu là đồng bào dân tộc thiểu s , trình độ văn hóa
thấp, đời s ng thiếu th n, s ng vẫn phải dựa vào VQG. Nên vấn đề đặt ra là làm
thế nào để bảo vệ tính đa dạng đó và cộng đồng có ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến
tình trạng khai thác tài nguy n thi n nhi n. Để trả lời đƣợc câu hỏi đó tơi đã
thực hiện đề tài “Đánh giá nhận thức của cồng đồng về bảo tồn đa dạng sinh

học tại xã San Sả Hồ và xã Lao Chải,vườn Quốc Gia Hoàng Liên”.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Vai trò của cộng đồng trong quản lý tài nguyên
Th ng kê của Tổng cục Lâm nghiệp, cả nƣớc có 10.006 cộng đồng d n cƣ
thôn, chủ yếu là ngƣời dân tộc thiểu s quản lý và sử dụng 2.792.946,3ha rừng
và đất tr ng đồi trọc. Trong diện tích đất lâm nghiệp có rừng thì rừng tự nhiên
chiếm 96% diện tích đất có rừng đƣợc giao cho cộng đồng quản lý thông qua
“hệ th ng t m linh” và c c thiết chế xã hội truyền th ng và luật tục. Mặc dù về
mặt pháp lý, các quyền sở hữu, quyền sử dụng rừng chƣa đƣợc xác lập, nhƣng
trên thực tế, nó đang đƣợc điều tiết một cách khơng chính thức bởi các luật tục
truyền th ng.
Quản lí tài nguyên thiên nhiên phụ thuộc vào nhiều kiến thức bản địa: kiến
thức địa phƣơng, hay kiến thức bản địa trong (QLTNTN) là những kiến thức mà
ngƣời d n địa phƣơng nhận đƣợc qua quan sát có kinh nghiệm của từng cá nhân
trong q trình khai thác và sử dụng tài nguy n. Nó đƣợc tích luỹ, kiểm nghiệm
và thừa kế từ thế hệ này sang thế hệ kh c. Đ y thực sự là kho tàng tri thức
khổng lồ, một tài nguyên quan trọng cho quá trình phát triển. Việc vận dụng
tổng hợp kiến thức của ngƣời nghiên cứu với kiến thức bản địa đã là kim chỉ
nam cho công cuộc đổi mới nông thôn. Nghiên cứu quan điểm, nhận thức, kiến
thức quản lý tài nguyên thiên nhiên của ngƣời dân sẽ là cơ sở quan trọng cho đề
xuất những giải pháp thích hợp cho quản lý tài nguy n thi n nhi n tr n cơ sở
cộng đồng (Vƣơng Văn Quỳnh và các cộng sự, 2003)[ 3].
Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển đã trở
thành vấn đề nổi lên trong các cuộc hội thảo, diễn đàn khoa học trong những
năm gần đ y. Vào th ng 6 năm 1992, tại Hội nghị Liên hiệp qu c tế về Môi

trƣờng và Phát triển bền vững ở Rio De Janeiro (Brasin), vấn đề này đã chính
thức đƣợc cơng nhận, các chính phủ đã đƣa ra một kế hoạch hành động cải thiện
sinh kế của ngƣời d n tr n cơ sở duy trì các tiến trình chức năng và sức sản xuất
3


của đất đai và c c loại tài nguyên thiên nhiên khác. Xong việc bảo vệ, quản lý
các Khu bảo tồn (KBT), Vƣờn qu c gia (VQG) đã và đang gặp khơng ít khó
khăn từ phía ngƣời dân và cộng đồng địa phƣơng. Điều khó khăn lớn nhất gặp
phải trong việc quản lý KBT là s dân sinh s ng giáp ranh và liền kề với KBT,
thậm chí ngay cả trong KBT đã tạo sức ép nặng nề lên KBT. Bắt đầu từ những
thay đổi của họ về vị trí nhà ở, về thói quen chiếm hữu đất đai canh t c, ph t
nƣơng làm rẫy, săn ắt động vật, chặt gỗ, lấy củi, thu lƣợm các sản phẩm từ
rừng và do đó ảnh hƣởng đến cơng tác bảo vệ. Tài nguyên rừng (TNR) là nguồn
s ng chủ yếu của ngƣời dân sng trong và gần rừng, giờ đ y dƣờng nhƣ đã khơng
cịn là của họ. Họ đa s là ngƣời nghèo, dân trí thấp, họ cho rằng việc thành lập
KBT, VQG khơng đem lại lợi ích gì cho họ, mà chỉ bị thiệt thịi vì khơng đƣợc
tự do khai thác một phần tài nguy n thi n nhi n nhƣ trƣớc nữa. Trong khi đó,
các sinh kế tạo nguồn thu nhập kh c cho ngƣời d n địa phƣơng chƣa ù đắp
đƣợc sự thiếu hụt lớn lao này. Chính vì vậy, đã g y ra m u thuẫn giữa KBT,
Vƣờn qu c gia với ngƣời d n địa phƣơng đã và đang s ng phụ thuộc một phần
vào nguồn TNR. Do đó, việc tồn tại những t c động bất lợi của ngƣời dân vào
TNR là một tất yếu.
Năm 1872, VQG Yellowstone đầu tiên trên thế giới đƣợc thành lập ở
Mỹ. VQG nằm tr n vùng đất do ngƣời Crow và ngƣời Shoshone sinh s ng trên
cơ sở sử dụng bạo lực ép buộc 2 cộng đồng tộc ngƣời này phải rời bỏ mảnh đất
của họ. Nhiều KBTTN và VQG đƣợc thành lập sau đó ở c c nƣớc khác nhau
trên thế giới c ng sử dụng phƣơng thức quản lý theo mơ hình này, có nghĩa là
ngăn cấm ngƣời d n địa phƣơng th m nhập vào KBTTN, VQG và tiếp cận tài
nguyên trong đó. Điều đó dẫn đến những hậu quả tất yếu là làm nảy sinh nhiều

mâu thuẫn giữa cộng đồng địa phƣơng, KBTTN và mục đích ảo tồn tài nguyên
thi n nhi n đã không đạt đƣợc.
Dân s thế giới ngày càng tăng nhanh, nhu cầu của con ngƣời c ng tăng
lên mạnh mẽ theo t c độ tăng nhanh của Khoa học kỹ thuật. Ngƣời ta ở khắp nơi
đã và đang khai th c TNTN một cách quá mức và nhiều vấn đề môi trƣờng đang
4


đƣợc đặt ra ở cả c c nƣớc phát triển, đang ph t triển và c c nƣớc nghèo. Nạn suy
tho i môi trƣờng nghiêm trọng đã đƣợc con ngƣời nhìn nhận lại vấn đề phát
triển bền vững, và bảo vệ TNTN.
Ở Châu Á, sự tham gia của ngƣời d n địa phƣơng vào công t c ảo tồn đa
dạng sinh học là một biện pháp cần thiết và thƣờng có hiệu quả. Lý do để
khuyến khích sự tham gia này là nỗ lực của c c cơ quan chính phủ nhằm đƣa
dân chúng ra khỏi các KBT đã không mang lại kết quả nhƣ mong mu n trên cả
phƣơng diện quản lý tài nguyên rừng và kinh tế xã hội. Việc đƣa ngƣời dân v n
quen s ng tr n địa bàn của họ đến một nơi mới và khi đó lực lƣợng khác có thể
xâm lấn và khai thác tài ngun rừng mà khơng có ngƣời bảo vệ. Ngƣời d n địa
phƣơng có nhiều kiến thức cổ truyền về việc sử dụng tài nguyên thiên nhiên và
các thể chế cộng đồng đã tỏ ra có hiệu quả trong việc quản lý các nguồn tài
nguyên này.
Trên thế giới, cộng đồng qu c tế đã có nhiều nghiên cứu nhằm nỗ lực làm
thay đổi chiến lƣợc bảo tồn từ đầu thập kỷ 1980. Một chiến lƣợc bảo tồn mới
dần đƣợc hồn thành và khẳng định tính ƣu việt, đó là li n kết quản lý KBT và
VQG với các hoạt động sinh kế của các cộng đồng địa phƣơng, cần thiết có sự
tham gia ình đẳng của các cộng đồng tr n cơ sở tơn trọng nền văn hóa trong
q trình xây dựng các quyết định.
Nhiều kết quả nghiên cứu trên thế giới và kinh nghiệm thực tiễn của các
KBT và VQG đã khẳng định rằng để quản lý thành cơng cần dựa trên mơ hình
quản lý gắn bảo tồn đa dạng sinh học với bảo tồn văn ho của cộng đồng địa

phƣơng. Ở VQG Kakadu (Australia), những ngƣời thổ dân bản địa không những
đƣợc chung s ng một cách hợp pháp mà họ còn đƣợc thừa nhận là chủ hợp pháp
của VQG và đƣợc tham gia quản lý. Tại VQG Wasur (Indonesia) đang tồn tại 13
làng trong vùng lõi, với cuộc s ng gắn với đ nh ắt và săn ắn cổ truyền, tuy
nhiên với một quy chế, cam kết với VQG.

5


1.2. Các nghiên cứu liên quan đến bảo tồn ĐDSH dựa trên cơ sở cộng đồng
1.2.1. Các nghiên cứu trên thế giới
Nghi n cứu của Berkmuller và c c cộng sự năm (1992)[11] cho rằng việc
n ng cao nhận thức và m i quan t m của cộng đồng địa phƣơng đ i với ảo tồn
thi n nhi n và c c hoạt động có li n quan là rất quan trọng. T c giả cho rằng nếu
không n ng cao nhận thức trong nhóm mục ti u về c c gi trị sinh th i và gi trị
vơ hình của KBT thi n nhi n thì rừng sẽ tiếp tục ị xem nhƣ là một tài nguy n
có thể khai th c. Để thực hiện thành công những giải ph p dài hạn cho những
vấn đề về môi trƣờng, cần đƣa việc gi o dục về c c gi trị của mơi trƣờng vào
trong c c chƣơng trình gi o dục cho c c KBT.
D n cƣ s ng trong và gần c c KBTTN, một giải ph p đề nghị là cho phép
ngƣời d n địa phƣơng củng c quyền lợi của họ theo c ch hiểu của c c hệ quản
lý nông nghiệp hiện đại, ằng c ch trồng c y, giao đất và Nhà nƣớc x c định rõ
c c quyền lợi chính trị của d n tr n mảnh đất đã nhận, với mục đích tạo th m
công ăn việc làm, tăng thu nhập và giảm t c động đến tài nguy n rừng.
Ở Thái Lan, vào khoảng những năm 1945, độ che phủ của rừng đạt tới 60%
nhƣng đến năm 1995 giảm xu ng còn 26%, hơn 170.000 km2 rừng bị tàn phá.
Năm 1989, Cục Lâm nghiệp của Hoàng Gia Thái Lan thành lập các KBTTN để
bảo vệ diện tích rừng cịn lại. Điều này đã dẫn tới xung đột giữa các cộng đồng
địa phƣơng với các ban quản lý. Một thử nghiệm của dự n “Quản lý rừng bền
vững thông qua sự cộng t c” thực hiện tại khu Kheio Wildlife Sanctuary, tỉnh

Chaiyaphum ở Đông Bắc Th i Lan đã đƣợc tiến hành. Kết quả chỉ ra rằng, điều
căn ản để quản lý bền vững tài nguyên là phải thu hút sự tham gia của các bên
li n quan, đặc biệt là phải bao gồm cả việc phát triển cộng đồng địa phƣơng
bằng các hoạt động làm tăng thu nhập của họ (Ngô Ngọc Tuy n, 1999) [4].
Poffenberger, McGean, B. (1993)[14], trong

o c o “Liên minh cộng đồng:

đồng quản lý rừng ở Th i Lan” đã có nghi n cứu điểm tại Vƣờn qu c gia Dong
Yai nằm ở đông ắc và khu phịng hộ Nam Sa ở phía bắc Thái lan. Tại Dong
Yai ngƣời d n đã chứng minh đƣợc khả năng của họ trong việc tự tổ chức các
6


hoạt động bảo tồn, đồng thời ph i hợp với Cục Lâm nghiệp Hoàng gia xây dựng
hệ th ng quản lý rừng đảm bảo ổn định về môi trƣờng sinh th i, đồng thời phục
vụ lợi ích của ngƣời dân trong khu vực. Tại Nam Sa cộng đồng ngƣời d n c ng
rất thành công trong công tác quản lý rừng phịng hộ. Họ khẳng định nếu chính
phủ có chính sách khuyến khích và chuyển giao quyền lực cho họ thì chắc chắn
họ sẽ thành cơng trong việc kiểm sốt khai thác tài nguyên.
Gilmour (1999)[13] lại cho rằng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tính kém hiệu
quả của c c chƣơng trình dự án quản lý TNTN là chƣa giải quyết t t m i quan hệ
lợi ích giữa các cá nhân trong cộng đồng, giữa lợi ích cộng đồng địa phƣơng với lợi
ích qu c gia, do đó chƣa ph t huy đƣợc năng lực nội sinh của các cộng đồng cho
quản lý tài nguyên. Vì vậy, quản lý tài nguyên cần phải phát triển theo hƣớng kết
hợp giữa hoạt động bảo tồn và phát triển tài nguyên với hoạt động sản xuất để cải
thiện chất lƣợng cuộc s ng của ngƣời dân, th ng nhất lợi ích của ngƣời dân với lợi
ích qu c gia trong hoạt động bảo tồn và phát triển tài nguyên rừng.
Nick Salafky và các cộng sự (Biodiversity Support Program, 2000)[12] cho
rằng vào những năm 90 của thế kỷ trƣớc, các nhà bảo tồn bắt đầu phát triển một

cách tiếp cận mới nhằm đ p ứng nhu cầu về lợi ích kinh tế và bảo tồn. Những
cách tiếp cận này dựa vào việc thực hiện các hoạt động sinh kế độc lập và có
m i liên hệ trực tiếp với bảo tồn. Đặc điểm cơ ản của chiến lƣợc này là m i
liên hệ giữa đa dạng sinh học và con ngƣời xung quanh. Các chủ thể địa phƣơng
có cơ hội huởng lợi ích trực tiếp từ da dạng sinh học và nhƣ vậy sẽ có thể hạn
chế đƣợc các tác nhân gây hại từ

n ngoài đ i với da dạng sinh học. Sinh kế sẽ

giúp cho bảo tồn da dạng sinh học chứ không phải cạnh tranh với nhau. Hơn nữa
chiến lƣợc này cơng nhận vai trị của ngƣời d n địa phƣơng trong ảo tồn da
dạng sinh học. C ng trong chiến lƣợc này, các nhà bảo tồn có thể giúp cho
ngƣời d n địa phƣơng khai th c, sử dụng lâm sản ngoài gỗ hoặc phát triển du
lịch sinh thái.
Quỹ Qu c tế về bảo vệ thiên nhiên (WWF)[15] năm 2001 đã đƣa ra một
thông điệp chung rất đơn giản: “Hoạt động bảo tồn phải đề cập đến vấn đề xoá
7


đói giảm nghèo nhƣ là một phần quan trọng của chính sách bảo tồn tài
nguyên rừng”.
1.2.2. Các nghiên cứu tại Việt Nam
Từ những năm 1960, Nhà nƣớc đã an hành rất nhiều văn ản pháp qui, chỉ
thị và chính s ch li n quan đến bảo vệ rừng. Tuy nhiên do yêu cầu trƣớc mắt ƣu
tiên cho phát triển kinh tế xã hội và ch ng đói nghèo n n trong những năm qua
Việt Nam chƣa quan t m đầy đủ tới m i quan hệ giữa phát triển và bảo tồn tài
nguyên sinh học. Từ những năm 1980, Chính phủ đã ắt đầu có những quan tâm
đặc biệt tới phát triển và sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi
trƣờng. Nhiều văn ản ph p quy li n quan đến các KBT đã đƣợc ban hành,
nhiều dự n, chƣơng trình lớn đƣợc thực hiện đã tạo ra nền tảng để nâng cao

nhận thức và các hoạt động bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam. Tuy nhiên, sự
hiểu biết về bảo tồn thiên nhiên nói chung và KBT nói riêng cịn rất nhiều bất
cập, nhất là đ i với các cộng đồng sinh s ng ở miền núi và vùng sâu vùng xa.
Quan niệm về công tác bảo tồn trƣớc hết phải xuất phát từ c c quy định
mang tính ph p lý. Đó là c c điều khoản đƣợc ghi trong Luật BV&PTR (1991,
2004). Quyết định s 08/2001/QĐ - TTg an hành ngày 11/01/2001 c ng đã đề
cập đến việc Ban quản lý các khu bảo vệ đƣợc xây dựng c c quy định về phạm
vi sử dụng rừng đ i với ngƣời d n địa phƣơng sinh s ng trong các KBT. Gần
đ y nhất, Thủ tƣớng Chính phủ ký quyết định s 186/2006/QĐ - TT
Trong nhiều năm qua, đã có cơng trình khoa học quan tâm tới việc nâng cao
hiệu quả của các KBTTN và VQG theo quan điểm bảo tồn - phát triển. Đó là
làm sao dung hịa m i quan hệ giữa bảo tồn tài nguyên thiên nhiên và phát triển
kinh tế - xã hội của ngƣời d n địa phƣơng.
Để ngăn chặn việc khai thác, sử dụng trái phép tài nguyên thiên nhiên ngày
càng gia tăng do y u cầu ở trong nƣớc và xuất khẩu, tạo sự liên kết và hỗ trợ của
Qu c tế, Chính phủ Việt Nam c ng đã tham gia vào 4 trong 5 công ƣớc Qu c tế
li n quan đến công tác bảo tồn đa dạng sinh học, quản lý KBT và quản lý các
loài động thực vật hoang dã.
8


Công ƣớc đa dạng sinh học (CBD) đặt ra một loạt c c điều khoản về bảo tồn
và sử dụng bền vững đa dạng sinh học. Về mặt chính sách, CBD kêu gọi các bên
tham gia xây dựng các chiến lƣợc và kế hoạch qu c gia, lồng ghép bảo tồn và sử
dụng bền vững đa dạng sinh học vào các kế hoạch, chƣơng trình và chính s ch của
c c ngành kh c, c ng nhƣ vào qu trình hoạch định chính sách qu c gia. Để có cơ
sở khoa học vững chắc cho q trình ra chính sách và quyết định, các bên cần tiến
hành x c định các thành phần quan trọng của đa dạng sinh học c ng nhƣ c c ƣu
tiên bảo tồn đ i với các thành phần đó. C c hoạt động g y ra t c động tiêu cực đ i
với đa dạng sinh học c ng cần phải đƣợc x c định và giám sát.

Vấn đề bảo tồn nội vi (in-situ) đƣợc nhấn mạnh trong nội dung công ƣớc.
Hàng loạt điều khoản đƣợc đƣa ra về vấn đề này bao gồm xây dựng và quản lý
KBT, phục hồi các hệ sinh thái bị suy thối, khơi phục lại các lồi bị đe doạ, bảo
vệ nơi s ng tự nhiên và quần thể an tồn của các lồi. Cơng ƣớc c ng đề cập đến
bảo tồn ngoại vi (ex-situ), và coi bảo tồn ngoại vi là một biện pháp bổ trợ cho
bảo tồn nội vi.
Công ƣớc dành điều 10 để đƣa ra c c cam kết về sử dụng bền vững tài
nguyên sinh học. Bên cạnh đó, nội dung sử dụng bền vững c ng đƣợc xen lẫn
trong nhiều điều khoản khác của công ƣớc. Các bên tham gia cam kết quản lý tài
nguyên sinh học để bảo tồn và sử dụng một cách bền vững và xây dựng các biện
ph p để đảm bảo sự bền vững này. Công ƣớc c ng thừa nhận vai trò, quyền,
quyền lợi, và tri thức truyền th ng của cộng đồng địa phƣơng trong qu trình
phát triển bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học, đồng thời kêu gọi các bên tôn
trọng, bảo vệ và kế thừa những tri thức này.
Hoàng Xuân Tý (2000)[5] khi nghiên cứu kiến thức bản địa của đồng bào
vùng cao trong nông nghiệp và quản lý TNTN, đã khẳng định tầm quan trọng
của kiến thức bản địa trong quản lý tài nguyên thiên nhiên. Chính những cộng
đồng địa phƣơng là những ngƣời hiểu biết sâu sắc nhất về những tài nguyên
thi n nhi n nơi họ sinh s ng, về cách thức giải quyết những m i quan hệ kinh tế
- xã hội trong cộng đồng. Họ có khả năng ph t triển những loài cây trồng vật
9


ni cho hiệu quả cao và bền vững trong hồn cảnh sinh thái của địa phƣơng.
Cộng đồng d n cƣ địa phƣơng vừa là ngƣời thực hiện c c chƣơng trình quản lý
tài nguyên, vừa là ngƣời hƣởng lợi từ hoạt động quản lý tài nguyên, nên những
giải pháp quản lý tài nguyên phù hợp với những phong tục, tập qn, những
nhận thức, kiến thức của họ sẽ có tính khả thi cao.
Võ Quí và Đƣờng Nguyên Thuỵ (1995) [6] Nghiên cứu chỉ ra rằng để có thể
bảo vệ đựơc rừng thì điều cần thiết phải cộng tác với nh n d n địa phƣơng, động

viên họ bảo vệ rừng và nâng cao chất lƣợng cuộc s ng của họ bằng cách giúp họ
n ng cao năng suất lúa với gi ng mới phù hợp với địa phƣơng, thực hiện nông
lâm kết hợp, tổ chức trồng c y ăn quả, ni ong, xây dựng thuỷ điện nhỏ cho gia
đình… Huấn luyện nhân dân cách xây dựng và quản lý vùng đệm, sử dụng bền
vững tài nguyên rừng, giảm bớt sức ép lên rừng.
Về quan hệ đồng tác trên cở sở cộng đồng trong vùng đệm các KBT thiên
nhiên, Lê Quí An (2001) [7] khẳng định quản lý và phát triển vùng đệm tr n cơ
sở cộng đồng là phát huy lợi thế của cộng đồng, hạn chế t c động tiêu cực trong
các hoạt động bảo tồn. Cộng đồng còn có thể phát huy những mặt hay của phong
tục, tập quán trong m i quan hệ giữa các thành viên trong cộng đồng, trong m i
quan hệ giữa con ngƣời và thi n nhi n, để xây dựng nề nếp của cuộc s ng lành
mạnh về mặt mơi trƣờng, góp sức cho việc bảo tồn. Hƣơng ƣớc của các xóm,
làng, bn, bản là một ví dụ.
Khi nghiên cứu ở vùng lịng hồ sơng Đà (Hồ Bình), Vƣơng Văn Quỳnh và
các cộng sự (1998) [8] cho thấy thiếu sự tham gia của các cộng đồng địa phƣơng
đã không giải quyết hợp lý đƣợc m i quan hệ về lợi ích giữa qu c gia và cộng
đồng d n cƣ địa phƣơng. Sự kém hiệu quả của Dự n 747 “ ổn định d n cƣ ph t
triển kinh tế xã hội vùng chuyển d n Sông Đà” trong những năm đầu triển khai
và thực hiện dự án có một phần quan trọng là thiếu sự tham gia của cộng đồng
trong việc xây dựng những giải pháp quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Nguyễn Thị Phƣợng (2003)[9] khi: “Nghi n cứu t c động của cộng đồng địa
phƣơng vùng đệm đến tài nguyên rừng Vƣờn qu c gia Ba Vì - Hà T y” đã tổng
hợp và phân tích hình thức t c động và c c nguy n nh n t c động. Tác giả chỉ ra
rằng: cộng đồng ở đ y chủ yếu s ng bằng nghề nơng nhƣng diện tích đất nông
10


nghiệp rất ít và năng suất lúa rất thấp. Vì vậy, để giải quyết nhu cầu cuộc s ng
hằng ngày, họ t c động tới tài nguyên rừng dƣới nhiều hình thức nhƣ: sử dụng
đất rừng để sản xuất hàng hóa, khai thác sản phẩm với mục đích ti u dùng, chăn

thả gia s c… Trong đó hình thức sử dụng đất rừng để sản xuất hàng hóa cho tỷ
trọng thu nhập cao nhất trong cơ cấu thu nhập của cộng đồng (36,4%). Tuy
nhi n, đề tài chƣa đ nh gi đƣợc mức độ t c động tới tài nguyên rừng của các
dân tộc, các nhóm hộ khác nhau.
Hồng Qu c Xạ (2005) [10] với nghiên cứu “T c động của cộng đồng địa
phƣơng đến tài nguyên rừng vùng đệm Vƣờn qu c gia Xu n Sơn, tỉnh Phú
Thọ”, đã có sự kết hợp t t giữa ph n tích định tính và định lƣợng trong việc tồ
chức các hình thức t c động và nguy n nh n t c động, tạo cơ sở cho việc đề xuất
các giải pháp giảm thiểu t c động bất lợi đến tài nguyên rừng và hỗ trợ phát triển
kinh tế xã hội của địa phƣơng.
1.3. Một số kết luận rút ra từ nghiên cứu tổng quan
Để quản lý t t tài nguy n đa dạng sinh học tại VQG Hoàng Liên, cần phải
thiết lập m i liên hệ chặt chẽ giữa Khu BTTN với chính quyền và cộng đồng
d n cƣ địa phƣơng trong quản lý rừng, phải thiết lập m i liên hệ chặt chẽ giữa
Khu BTTN với chính quyền và cộng đồng ở đ y là cùng tham gia trong x y
dựng và thực hiện kế hoạch quản lý rừng. Thực tiễn cho thấy khi cộng đồng địa
phƣơng đƣợc tham gia vào các hoạt động quản lý rừng từ kh u điều tra, lập kế
hoạch đến, thực hiện kế hoạch, giám sát kế hoạch và điều chỉnh kế hoạch, trong
đó gắn kết đƣợc quyền lợi và trách nhiệm của họ trong quản lý rừng, thì chẳng
những kế hoạch quản lý rừng có tính khả thi cao mà ngƣời d n còn quan t m đặc
biệt đến tổ chức thực hiện kế hoạch đã đề ra. Vì vậy, tăng cƣờng liên kết với
chính quyền và cộng đồng địa phƣơng trong x y dựng và thực hiện kế hoạch
chính là nâng cao vai trò của cộng đồng là giải ph p đƣợc xem là hiệu quả hay
nhất và cần phải có nghiên cứu s u để thực hiện toàn diện trên tất cả cộng đồng
s ng trong và ven VQG.

11


Chƣơng 2

ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Điều kiện tự nhiên
2.1.1. Vị trí địa lý
VQG Hồng Liên nay có tổng diện tích là 28.509,0 ha nằm tr n địa bàn các
xã San Sả Hồ, Lao Chả, Tả Van, Bản Hồ ( huyện Sapa tỉnh Lao Cai) và các xã
Phúc Khoa, Trung Đồng (huyện Tân Uyên tỉnh Lai Châu)
- Vị trí tọa độ địa lý : Từ 2209'30” đến 22021'00” vĩ độ Bắc; Từ 103045'00”
đến 104059'40” kinh độ Đơng.
- Phía Đơng gi p c c xã: Tả Phời (thành ph Lào Cai), Thành Kim, Nậm
Sài, Nậm Cang (huyện Sa Pa) và xã Nậm Xé (huyện Văn Bàn).
- Phía Bắc gi p c c xã Tả Giàng Phìn, Tả Phìn, Bản Khoang và Trung Trải
(huyện Sa Pa)
- Phía T y gi p huyện gi p huyện Phong Thổ (tỉnh Lai Ch u) và xã Mƣờng
Khoa (huyện Than Uy n)
- Phía Nam và T y nam gi p c c xã: H Mít, Thu n Thuộc, Mƣờng Khao
(huyện Than Uy n)

12


Bản đồ 2.1: Hiện trạng rừng VQG Hoàng Liên
(Nguồn TTGDMT & DVMT Hồng Liên)
2.1.2. Địa hình, địa mạo
Vƣờn qu c gia Hồng Li n nằm trong khu vực có địa hình đa dạng và kh
phức tạp, ao gồm chủ yếu là n i cao và cao trung ình, chạy dài li n tục theo
hƣớng T y Bắc - Đông Nam, su t từ i n giới Trung Qu c đến Văn Y n (Y n
B i), chiều rộng có chỗ tới 30km. Trong Vƣờn qu c gia có nhiều đỉnh n i cao
tr n 2.000m, cao nhất là đỉnh Fan Si Păng 3143m, đƣợc coi là “nóc nhà” của
Đơng Dƣơng. T c độ n ng l n trong thời kỳ T n sinh kh mạnh, kèm theo c c
qu trình x m thực, óc mịn xảy ra trong nham thạch cứng (Mama axit) đã tạo

cho địa hình n i những nét đặc sắc, đƣờng ph n thuỷ rất sắc nhọn. Độ d c ình
qu n tƣơng đ i lớn từ 25 đến 35 độ, ở những ngọn n i cao nhiều khi độ d c của
sƣờn còn đạt tới 40 - 450. Độ chia cắt s u rất dữ dội, độ ch nh lệch giữa c c đỉnh
và thung l ng (độ cao tƣơng đ i) rất lớn, nhiều nơi s u đến 1000 - 1500m. Tuy
13


nhi n, do t c độ n ng l n khi nhanh, khi chậm, khi y n tĩnh... c ng hình thành
n n c c ề mặt san ằng cổ, nhƣ c c ề mặt 2100 - 2200m, 1700 - 1800m, 1350
- 1450m....
Ngoài những độ cao của c c ngọn n i thì trong khu vực vẫn cịn những
thung l ng mở rộng có đất ồi tụ kh màu mỡ nhƣ thung l ng Mƣờng Hoa thuộc
xã Tả Van, Lao Chải (Sa Pa) và Th n Thuộc (Than Uy n).
2.1.3. Địa chất thổ nhưỡng
Địa chất
Nguồn g c của nền địa chất khu vực Hoàng Li n đƣợc kiến tạo từ kỷ Triat
và chịu ảnh hƣởng nhiều của hoạt động tạo sơn Indexin, có tuổi địa chất nhỏ n n
dãy núi Hồng Li n trong đó có đỉnh Fan Si Păng đƣợc xem là dãy n i trẻ, đỉnh
n i nhọn vì qu trình ào mịn địa chất tự nhi n cịn chƣa l u.
Đ mẹ trong khu vực có 2 nhóm chính: Đ macma axit và đ

iến chất

với c c loại chính nhƣ: Granit, Gnai, Amphi olit, Filit, Đ vơi, đơi chỗ cịn lẫn
phiến thạch sét, Sa thạch, Diệp thạch, trong đó đ Granit là phổ iến nhất.
Macma acid kết tinh chua là loại đ rất cứng rắn, khó phong ho , nghèo
dinh dƣỡng tiềm tàng trong đ , khi phong ho cho mẫu chất thô to và đất nghèo
dinh dƣỡng, thành phần cơ giới nhẹ, dễ ị xói mịn và rửa trơi tầng đất mặt.
Đ trầm tích và iến chất chiếm một tỷ lệ kh cao trong vùng, là loại đ
kh mềm và giầu dinh dƣỡng tiềm tàng trong đ . Khi phong ho kh triệt để, đất

có thành phần cơ giới nặng đến trung ình, là loại kh màu mỡ, đất có tầng dầy,
tơi x p, độ thấm nƣớc cao n n khó ị xói mịn rửa trơi hơn c c loại đất đ tr n.
Thổ nhƣỡng
Trong Vƣờn qu c gia có c c loại đất chính sau:
- Đất mùn Alít núi cao N1 >1700m:
Địa hình cao và rất d c, tầng mùn dầy khoảng 50cm. Tuy có độ phì tƣơng
đ i cao, nhƣng do địa hình ở đ y qu d c n n việc canh t c nơng nghiệp rất ị
hạn chế, rừng vẫn cịn nguy n sinh, vì vậy cần ảo vệ nguy n diện tích rừng
hiện có.
14


- Đất Feralit mùn trên núi trung bình N2 (700 - 1700m):
Địa hình vừa cao vừa d c, tầng đất mỏng đến trung ình, có nhiều đ lẫn,
tầng mùn kh dầy và có màu x m đen, đất kh t t, nhƣng rất rễ ị xói mịn rửa
trơi, rừng đã ị t c động nhƣng chƣa nhiều vì vậy cần phải ảo vệ nghi m ngặt
và trồng mới th m diện tích rừng.
- Đất Feralit vàng đỏ vùng núi thấp N3 (500 - 700m)
Nhóm đất này chiếm một phần nhỏ trong khu vực, địa hình khơng cao, độ
d c thoải. Đất đƣợc hình thành tr n nền vật chất kh cứng rắn, thành phần cơ
giới từ nhẹ đến nặng, cấu tƣợng khơng ền vững, diện tích này rừng đã ị khai
th c gần nhƣ cạn kiệt n n đất ị xói mịn và rửa trơi nhiều.
- Đất bồi tụ phù sa sơng suối:
Nhóm đất này có diện tích khơng đ ng kể trong khu vực, đƣợc hình thành
do qu trình ồi tụ và đƣợc ph n

rải r c ven c c con sơng su i, dạng đất n y

có tầng đất s u và màu mỡ, thành phần cơ giới nhẹ, tơi x p, phù hợp cho sản
xuất nông nghiệp.

2.1.4. Khí hậu thủy văn
Bảng 2.1 : Một số yếu tố khí hậu của các xã xung quanh Vƣờn quốc gia
TT

Yếu tố khí hậu

đơn vị

Lào Cai

Hồng Liên

Sa Pa

1

Nhiệt độ TB năm

0

C

22.9

22.8

15.2

2


T0 cực tiểu

0

C

1.4

-5.7

-3.2

3

T0 cực đại

0

C

41

24.9

29.8

4

Tổng lƣợng mƣa


Mm

1764

3552

2833

5

Mùa mƣa

Tháng

4-10

11-3

4 - 10

6

Mùa khô

Tháng

11-3

12 - 2


11 - 3

7

Lƣợng mƣa ngày lớn nhất

mm/ng

191

287

350

8

Độ ẩm không khí

%

86

90

87

9

Độ ẩm cực tiểu


%

65

74

71

10

Lƣợng

mm

816

494

826

c hơi

15


×