Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Đánh giá hiệu quả trồng rừng ngập mặn tại huyện tiên yên quảng ninh giai đoạn 2000 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.93 MB, 98 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MƠI TRƢỜNG
--------------------

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN TẠI HUYỆN
TIÊN YÊN, QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2000 – 2017

NGÀNH: Quản lý tài nguyên thiên nhiên
MÃ SỐ: 310

Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Hải Hòa
Sinh viên thực hiện: Lê Khắc Thoan
Mã số sinh viên: 1453092164
Khoá học: 2014 - 2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian miệt mài nghiên cứu, khóa luận tốt nghiệp “Đánh giá
hiệu quả trồng rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng Ninh giai đoạn
2000 – 2017” đã được hồn thành.
Nhân dịp này, tơi xin bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn tới thầy giáo
PGS.TS. Nguyễn Hải Hịa – người đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức,
kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình để tơi hồn thành khóa luận này.
Tơi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các cán bộ và nhân dân thuộc
huyện Tiên Yên đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều kiện tốt nhất trong suốt quá trình
thực hiện khóa luận.
Mặc dù tơi đã làm việc với tất cả sự nỗ lực của bản thân nhưng Khóa luận
khơng thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được những ý kiến đóng


góp, bổ sung của quý thầy cô và các quý vị quan tâm để đề tài ngày một được
hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, 2018
Lê Khắc Thoan

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i
TÓM TẮT NỘI DUNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP................................... v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. viii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... ix
DANH MỤC BIỂU .............................................................................................. x
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ xi
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................... 3
1.1. Tổng quan về hệ sinh thái rừng ngập mặn ..................................................... 3
1.1.1. Khái niệm hệ sinh thái rừng ngập mặn ....................................................... 3
1.1.2. Vai trò của hệ sinh thái rừng ngập mặn ...................................................... 3
1.1.3. Sự phân bố rừng ngập mặn trên Thế giới và Việt Nam. ............................. 5
1.2. Cơ sở khoa học vấn đề nghiên cứu ................................................................ 9
1.2.1. Trên thế giới ................................................................................................ 9
1.2.2. Tại Việt Nam ............................................................................................. 10
Chƣơng II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
............................................................................................................................. 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 13
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 13

2.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 13
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 13
2.3.1. Nghiên cứu hiện trạng và thực trạng quản lý rừng ngập mặn ven biển
huyện Tiên Yên, tỉnh Quang Ninh ...................................................................... 13
2.3.2. Xây dựng bản đồ biến động rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng
Ninh ..................................................................................................................... 14

ii


2.3.3. Nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động trồng rừng ngập mặn ven biển
khu vực nghiên cứu giai đoạn 2000 – 2017 ........................................................ 14
2.3.4. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trồng rừng ngập mặn ven
biển huyện Tiên Yên, Quảng Ninh ..................................................................... 14
2.4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
2.4.1. Đánh giá hiện trạng và thực trạng quản lý rừng ngập mặn ven biển huyện
Tiên Yên, tỉnh Quang Ninh ................................................................................. 14
2.4.2. Xây dựng bản đồ biến động rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng
Ninh ..................................................................................................................... 15
2.3.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động trồng rừng ngập mặn ven biển khu vực
nghiên cứu giai đoạn 2000 – 2017 ...................................................................... 22
2.3.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn khu vực
nghiên cứu ........................................................................................................... 22
Chƣơng III ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI
KHU VỰC NGHIÊN CỨU............................................................................... 23
3.1. Điều kiện tự nhiên. ....................................................................................... 23
3.1.1Vị trí địa lý ................................................................................................. 23
3.1.2 Địa hình địa mạo ........................................................................................ 24
3.1.3. Khí hậu ...................................................................................................... 24
3.1.4. Thuỷ văn .................................................................................................... 25

3.1.5. Các nguồn tài nguyên khác ....................................................................... 25
3.2. Điều kiện kinh tế, xã hội .............................................................................. 27
3.2.1. Lao động và việc làm. ............................................................................... 28
3.2.2. Cơ cấu sử dụng đất .................................................................................... 28
3.2.3 Tăng trưởng kinh tế .................................................................................... 29
Chƣơng IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 30
4.1. Hiện trạng và quản lý rừng ngập mặn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh ...... 30
4.1.1. Phân bố rừng ngập mặn ven biển huyện Tiên Yên, tỉnh Quang Ninh ...... 30
4.1.2. Cấu trúc không gian rừng ngập mặn ven biển tại khu vực nghiên cứu. ... 32
iii


4.1.3. Quản lý rừng ngập mặn huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh. .................... 34
4.1.4. Hiện trạng rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu................................... 36
4.2. Biến động rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng Ninh ...................... 46
4.2.1. Biến động rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng Ninh ................... 46
4.2.2. Biến động diện tích rừng ngập mặn tại khu vực nghiên cứu qua các giai
đoạn. .................................................................................................................... 56
4.2.3 Nguyên nhân gây suy giảm diện tích rừng ngập mặn ................................ 57
4.3. Hiệu quả quả hoạt động trồng rừng ngập mặn ven biển khu vực nghiên cứu
giai đoạn 2000 – 2017 ......................................................................................... 61
4.3.1. Hiệu quả trồng rừng ngập mặn giải đoạn 2000 – 2017............................. 61
4.3.2. Hiệu quả kinh tế - xã hội giai đoạn 2000 – 2017 ...................................... 63
4.3.3 Hiệu quả quản lý RNM giai đoạn 2000 – 2017 ......................................... 66
4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rừng ngập mặn khu vực nghiên cứu . 67
4.4.1. Giải pháp bảo vệ rừng RNM ..................................................................... 68
4.4.2. Giải pháp trồng rừng ngập mặn ................................................................ 69
4.4.3. Giải quyết vấn đề kinh tế - xã hội vùng ven biển ..................................... 70
4.4.4. Giải pháp quản lý ...................................................................................... 72
Chƣơng V KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KHUYẾN NGHỊ .............................. 78

5.1. Kết luận ........................................................................................................ 78
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 78
5.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


TĨM TẮT NỘI DUNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa khóa luận tốt nghiệp:
“Đánh giá hiệu quả trồng rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng Ninh
giai đoạn 2000 – 2017”
2. Giáo viên hƣớng dẫn: PGS. TS. Nguyễn Hải Hòa
3. Sinh viên thực hiện:
Họ và tên: Lê Khắc Thoan
Mã sinh viên: 145309216
Lớp: K59C QLTNT ©
4. Đặt vấn đề
Rừng ngập mặn (RNM) là nguồn tài nguyên vô cùng quý báu vùng ven
biển nhiệt đới và á nhiệt đới.Hệ sinh thái RNM đóng vai tro to lớn trong việc
bảo vệ, phát triển tài nguyên và môi trường cửa sông, ven biển phục vụ cho kinh
tế-xã hội và cộng đồng thể hiện qua các chức năng và dịch vụ.
Tuy nhiên, RNM là một hệ sinh thái nhạy cảm với những tác động của
con người và thiên nhiên. Thảm thực vật ngập mặn hiện nay bị suy thối một
cách nhanh chóng, kể cả về số lượng và chất lượng rừng ở nhiều địa phương ven
biển trên cả nước trong đó có huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh
Xuất phát từ những ly do trên, đề tài “Đánh giá hiệu quả trồng rừng
ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng Ninh giai đoạn 2000 – 2017” được thực
hiện nhằm cung cấp cơ sở khoa học góp phần giải quyết các vấn đề từ thực tiễn

nêu trên.
5 Mục tiêu, nội dung, đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu
5.1 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Cung cấp thêm cơ sở khoa học ứng dụng công nghệ viễn thám
trong việc giám sát đánh giá hiệu quả trồng rừng và quản lý rừng ngập mặn
vùng ven biển Việt Nam.
Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá thực trạng hoạt động trồng rừng huyện Tiên Yên, Quảng Ninh.

v


- Đánh giá hiệu quả trồng rừng ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng
Ninh giai đoạn 2000 – 2017.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trồng rừng ngập mặn tại huyện
Tiên Yên, Quảng Ninh.
5.2 Nội dung nghiên cứu
Nghiên cứu hiện trạng và thực trạng quản lý rừng ngập mặn ven biển
huyện Tiên Yên, tỉnh Quang Ninh.
Nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động trồng rừng ngập mặn ven biển
khu vực nghiên cứu giai đoạn 2000 – 2017.
. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trồng rừng ngập mặn
ven biển huyện Tiên Yên, Quảng Ninh.
5.3 Đối tượng
- RNM ven biển huyện Tiên Yên, tỉnh Quảng Ninh.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới biến động diện tích RNM khu vực nghiên
cứu.
- Mơ hình quản lý RNM huyện TiênYên, tỉnh Quảng Ninh.
5.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập thông tin về vấn đề nghiên cứu;

- Phương pháp đánh giá hiện trạng và quản lý rừng ngập mặn;
- Phương pháp đánh giá hiệu quả trồng rừng ngập mặn;
- Phương pháp đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả trồng rừng ngập mặn;
6 kết quả đạt được
Tại huyện Tiên Yên: RNM phân bố không đều chủ yếu tại xã Đồng Rui
và Đơng Hai, cịn xã Tiên Lãng, Hải Lạng, Đơng Ngũ có rất ít. Từ năm 2000
đến năm 2015 RNM huyện Tiên Yên có sự tăng lên về diện tích RNM ven biển
là 1870,79 ha tương ứng với 6,37 % (tăng lên RNM nhiều nhất ở xã Đồng Rui,
sau đó là xã Đơng Hải, RNM tại Hải bị suy giảm diện tích).
+ Trong giai đoạn 2010 – 2015 khi huyện Tiên n có sự tăng về diện
tích RNM ven biển là 511,38 ha tương ứng với 11,42 % (tăng lên RNM nhiều
vi


nhất ở xã Đồng Rui, sau đó là xã Đơng Hải, cịn 3 xã có RNM là Hải Lạng, Tiên
Lãng, Đông Ngủ hầu như không bị suy giảm diện RNM).
+ Trong giai đoạn 2016 – 2017 khi huyện Tiên Yên có sự tăng lên về diện
tích RNM ven biển là 1870,79 ha tương ứng với 6,37 %.
- Trong giai đoạn 2010 – 2015 diện tích RNM tăng chủ yếu là do được
trông mới và sự phát triển RNM bên trong các Đầm nuôi tôm và trồng mới.

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
BQL
ĐT

Từ viết đầy đủ

Ban Quản Lý
Đầm tôm

ĐTK

Đối tượng khác

KBT

Khu bảo tồn

KDC

Khu dân cưu

NN&PTNT

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

RNM

Rừng ngập mặn

VQG

Vườn Quốc gia

viii



DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Mẫu biểu điều tra rừng ngập mặn....................................................... 16
Bảng 2.2. Dữ liệu ảnh viễn thám landsat được sử dụng trong nghiên cứu. ........ 16
Bảng 2.2. Phân lại lớp giá trị cho các đối tượng. ................................................ 21
Bảng 2.3. Ý nghĩa các giá trị trên bản đồ biến động diện tích rừng ngập mặn. . 21
Bảng 3.1 : Lao động phục vụ trong lĩnh vực thủy sản (người) ........................... 28
Bảng 3.2: Thực trạng phát triển kinh tế thời kỳ 2010 - 2013 ............................. 29
Bảng 3.3: Thực trạng phát triển kinh tế thời kỳ 2010 - 2013 ............................. 29
Bảng 4.1: Biến động diện tích giai đoạn 2000 – 2005. ....................................... 47
Bảng 4.2: Biến động diện tích giai đoạn 2005 – 2010. ....................................... 49
Bảng 4.3: Biến động diện tích giai đoạn 2010 – 2015. ....................................... 51
Bảng 4.4: Biến động diện tích giai đoạn 2000 – 2015. ....................................... 53
Bảng 4.5: Biến động diện tích giai đoạn 2016 – 2017 ........................................ 55
Bảng 4.6: Biến động diện tích rnm tại huyện tiên yên qua các năm 2000 – 2015
(lansat5/8) ............................................................................................................ 56
Bảng 4.7: Biến động diện tích rnm tại huyện tiên yên qua các năm 2016 – 2017
(sentinle 2a) ......................................................................................................... 56
Bảng 4.8: Diện tích trồng rừng ngập măn từ năm 1997 - 2014. ......................... 62
Bảng 4.7: Thu nhập bình quân từ việc khai thác các động vật nhuyễn thể. ....... 63
Bảng 4.8: Thu nhật từ trồng cây rừng ngập mặn ................................................ 70
Bảng 4.9. Quyền lợi của chủ nhận khoán bảo vệ rừng ngập mặn áp dụng với đai
rừng phòng hộ ..................................................................................................... 76

ix


DANH MỤC BIỂU
Biểu 4.1: Diện tích rừng ngập mặn ven biển năm 2000. .................................... 37
Biểu 4.2: Diện tích rừng ngập mặn ven biển năm 2005. .................................... 38
Biểu 4.3: Diện tích rừng ngập mặn ven biển năm 2010. .................................... 39

Biểu 4.4: Diện tích rừng ngập mặn ven biển năm 2015 ..................................... 40
Biểu 4.5: Diện tích rừng ngập mặn ven biển năm 2016. .................................... 41
Biểu 4.6: Diện tích rừng ngập mặn ven biển năm 2017. .................................... 42
Biểu 4.7: Diện tích rừng ngập mặn huyện tiên yên. ........................................... 43
Biểu 4.8: Diện tích rừng ngập mặn huyện tiên yên. ........................................... 44
Biểu 4.9: Biến động diện tích giai đoạn 2000 – 2005. ........................................ 47
Biểu 4.10: Biến động diện tích giai đoạn 2005 – 2010. ...................................... 49
Biểu 4.11: Biến động diện tích giai đoạn 2010 – 2015 ....................................... 51
Biểu 4.12: Biểu đồ biến động diện tích giai đoạn 2000 – 2015. ......................... 53
Biểu 4.13: Biến động diện tích giai đoạn 2016 – 2017 ....................................... 55
Biểu 4.14: Diện tích đầm tơm giải đoạn 2000 – 2017. ....................................... 58
Biểu 4.15: Diện tích đât nơng nghiệp giai đoạn 2000 - 2017 ............................. 59
Biểu 4.16: Biểu đồ diện tích khu dân cư giai đoạn 2000 – 2017 ........................ 60

x


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Bản đồ rừng ngập mặn tồn cầu - Ảnh: NASA/USGS. ........................ 6
Hình 1.2: Rừng ngập mặn Đơng Nam Á - Ảnh: NASA/USGS. ........................... 7
Hình 1.3: Khu rừng đước ở Indonesia bị phá hủy phục vụ cho ni trồng thủy
sản và nơng nghiệp. ............................................................................................... 8
(a)........................................................................................................................... 9
Hình 1.4: Khu rừng Đước (a), khu rừng Bần chua (b) tại huyện Tiên Yên, Quảng
Ninh ....................................................................................................................... 9
Hình 2.1: Phương pháp Thành lập bản đồ hiện trạng khu vực nghiên cứu. ....... 17
Hình 3.1: Huyện Tiên Yên – tỉnh Quảng Ninh. .................................................. 23
Hình 4.1. Rừng ngập mặn ven biển năm 2017 huyện Tiên n, tỉnh Quảng
Ninh. .................................................................................................................... 30
Hình 4.2: Cấu trúc khơng gian thực vật RNM. ................................................... 32

Hình 4.3: Cây Sú (Aegiceras corniculatum) ...................................................... 33
Hình 4.4: Cây Đước (Rhizophora apiculata) ..................................................... 33
Hình 4.5: cây Vẹt (Bruguiera gymmorrhiza) ...................................................... 33
Hình 4.6: cây Mắm (Avicennia marina) ............................................................. 33
Hình 4.7: cây Bần chua (Sonneratia caseolaris) ................................................ 34
Hình 4.8: cây Bần chua (Sonneratia caseolaris) ................................................ 34
Hình 4.9. Sơ đồ Quản lý RNM tại huyện Tiên Yên............................................ 35
Hình 4.10: Hiện trạng rừng ngập mặn ven biển năm 2000 huyện Tiên Yên
(Landsat 5 - 21/11/2000). .................................................................................... 36
Hình 4.11: Hiện trạng rừng ngập mặn ven biển năm 2005 huyện Tiên Yên
(Lansat5 – 02/10/2005). ...................................................................................... 38
Hình 4.12: Hiện trạng rừng ngập mặn ven biển năm 2010 huyện Tiên Yên
(Lansat 5 – 01/11/2010). ..................................................................................... 39
Hình 4.13: Hiện trạng rừng ngập mặn ven biển năm 2015 huyện Tiên Yên
(Lansat 8 – 15/01/2015) ...................................................................................... 40

xi


Hình 4.14: Hiện trạng rừng ngập mặn ven biển năm 2016 huyện Tiên Yên
(Sentinel 2A – 2/12/2016). .................................................................................. 41
Hình 4.15: Hiện trạng rừng ngập mặn ven biển năm 2017 huyện Tiên Yên
(Sentinel 2A – 17/12/2017). ................................................................................ 42
Hình 4.16: Biến động diện tích RNM ven biển giai đoạn 2000 – 2005 ............. 46
Hình 4.17: Biến động diện tích RNM ven giai đoạn 2005 – 2010. .................... 48
Hình 4.18: Biến động diện tích RNM ven biển giai đoạn 2010 – 2015 ............. 50
Hình 4.19: Bản đồ biến động diện tích RNM ven biển giai đoạn 2000 – 2015. 52
Hình 4.20: Biến động diện tích RNM ven biển giai đoạn 2016 – 2017. ............ 54
Hình 4.21: Rừng ngập mặn bị chết ..................................................................... 57
Hình 4.22: Cây rừng ngập mặn sau khi trồng tại huyện Tiên Yên. .................... 57

Hình 4.23: RNM bị chặt thành ĐT...................................................................... 59
Hình 4.24: Đầm ni tơm. ................................................................................... 59
Hình 4.24: Dự án trồng và phục hồi rừng ngập mặn tãi xã Đồng Rui. ............... 62
Hình 4.25: Người dân khai thác Ngao trong rừng ngập mặn.............................. 63
Hình 4.26: Người dân khai thác Hà. ................................................................... 64
Hình 4.27: Hiệu quả giám song khác nhau (a) khơng và (b) có RNM ............... 64
Hình 4.28: Mơ hình quản lý RNM đề xuất ......................................................... 75

xii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một trong những quốc gia được đánh giá có tính đa dạng
sinh học (ĐDSH) cao nhất thế giới. Sự đa dạng và phong phú của các hệ sinh
thái tự nhiên là một trong 3 yếu tố chính làm nên sự đa dạng sinh học này. Tuy
nhiên, đa dạng sinh học của Việt Nam đang bị suy thối nghiêm trọng, trong đó
có các hệ sinh thái rừng ngập mặn.
Rừng ngập mặn (RNM) đóng vai trị rất quan trọng việc giảm thiểu tác
hại của sóng, bão lụt; điều hịa khí hậu, tích tụ các bon; ngăn ngừa xói mịn và
mở rộng đất bồi; hạn chế xâm nhập mặn; phân hủy chất thải, giảm thiểu ô
nhiễm môi trường cửa sơng, ven biển; duy trì tính đa dạng sinh học và nguồn
dinh dưỡng giàu có đảm bảo cho sự phát triển của các loài sinh vật ngay trong
RNM; duy trì nguồn lợi thủy sản tiềm tàng và là nơi nuôi dưỡng các nguồn hải
sản.
Tuy nhiên, điều đáng ngại là các khu rừng của Việt Nam đã và đang bị
suy thoái nghiêm trọng. Trong giai đoạn từ 1943 đến 1999, diện tích rừng ngập
mặn trên phạm vi tồn quốc đã giảm từ 409.000 ha xuống 155.000 ha, tương
đương với 62%, trước hết do sự tàn phá của chiến tranh, và sau đó là do việc
phát triển hàng loạt các vùng nuôi tôm. Tỉ lệ mất rừng ngập mặn do các
hoạt động sản xuất trong giai đoạn 1985 - 2000 ước tính 15.000 ha/năm.

Rừng ngập mặn ở các xã Hải Lạng, Đồng Rui, huyện Tiên Yên tỉnh
Quảng Ninh trước đây có tổng diện tích khoảng 6000 ha, được coi là hệ sinh
thái rừng ngập mặn điển hình của khu vực phía bắc Việt Nam. Rừng ngập mặn
tại địa phương trước đây có chất lượng rừng tốt, rất phong phú về số lượng loài
cây, về hệ sinh thái, về nơi cư trú của các lồi thủy sinh có giá trị kinh tế cao,
đã đem lại nguồn lợi và sinh kế tốt cho người dân địa phương. Tuy nhiên do
quá trình khai thác chặt phá rừng bừa bãi, khai thác các nguồn lợi hải sản dưới
tán rừng khơng được kiểm sốt và xây dựng các khu đầm nuôi tôm không hợp
lý... đã làm cho rừng ngập mặn ở đây bị suy thoái nghiêm trọng cả về diện tích
(50% - 60%) và chất lượng. Trong vịng 15 năm qua đã có khoảng 1000 ha đất

1


ngập mặn, RNM bị suy thối hồn tồn và đang bị bỏ hoang. Hiện tại, những
diện tích rừng cịn sót lại vẫn đang tiếp tục bị đe doạ tàn phá và suy thoái do
liên quan tới những lý do nêu trên, làm ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường
sinh thái, sản xuất và đời sống các cộng đồng địa phương.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài: “Đánh giá hiệu quả trồng rừng
ngập mặn tại huyện Tiên Yên, Quảng Ninh giai đoạn 2000 – 2017” được
thực hiện nhằm cung cấp cơ sở khoa học góp phần giải quyết các vấn đề từ
thực tiễn nêu trên.

2


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về hệ sinh thái rừng ngập mặn
1.1.1. Khái niệm hệ sinh thái rừng ngập mặn

Theo Cục bảo vệ môi trường (2007) thì RNM là một loại rừng đặc biệt ở
vùng cửa sông, ven biển của các nước nhiệt đới và cận nhiệt đới. Trong RNM
chỉ có 1 lồi cây sống được đó là các cây thân gỗ, thân bụi được gọi là cây
ngập mặn. Cây ngập mặn sinh trưởng và phát triển tốt trên các bãi bùn lầy ngập
nước biển, nước lợ có thủy triều lên xuống hằng ngày, khác với cây rừng trong
đất liền và cây nông nghiệp chỉ sống ở nơi có nước ngọt.
Ban Nghiên cứu Hệ sinh thái RNM (MERD), Trung tâm Nghiên cứu Tài
nguyên và Môi trường (CRE), Đại học Quốc gia Hà Nội cũng đã đưa ra khái
niệm về RNM trong Chương trình RNM cho tương lai (MFF) như sau: RNM
bao gồm nhiều loại cây sống trong các vùng nước mặn ven biển trong vùng
nhiệt đới và cận nhiệt đới, nơi những thực vật khác rất khó sinh trưởng. Những
khu vực này lộ ra khi thủy triều thấp và ngập trong nước mặn khi triều lên. Với
các đặc tính của mình, cây ngập mặn vẫn có thể sống và sinh trưởng tốt trong
những điều kiện khắc nghiệt đó.
1.1.2. Vai trị của hệ sinh thái rừng ngập mặn
Trong Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế Việt Nam học lần thứ ba, tác giả Lê
Xuân Tuấn, Phan Nguyên Hồng và Trương Quang Học đã đưa ra “Những vấn
đề môi trường ven biển và phục hồi rừng ngập mặn ở Việt Nam” có đề cập tới
vai trị của hệ sinh thái rừng ngặp mặn.
a) Vai trò đối với tài nguyên thiên nhiên
RNM khơng chỉ là nơi cư trú mà cịn là nơi cung cấp nguồn dinh dưỡng,
hỗ trợ cho sự tồn tại và phát triển phong phú của các quần thể sinh vật cửa sơng
ven biển đồng thời cịn là nơi “ương ấp” những cơ thể non của nhiều loài sinh
vật biển, nơi duy trì đa dạng sinh học cho biển (Mohamed & Rao, 1971;
Frusher, 1983). Duy trì nguồn dinh dưỡng giàu có đảm bảo cho sự phát triển
3


của các lồi sinh vật ngay trong RNM: RNM khơng chỉ tạo nên năng suất sơ
cấp cao dưới dạng cây rừng mà hàng năm còn cung cấp một sản lượng rơi rụng

khá lớn để làm giàu cho đất rừng và vùng cửa sông ven biển kế cận. Những sản
phẩm này một phần có thể được sử dụng trực tiếp bởi số ít lồi động vật, một
phần nhỏ nằm dưới dạng chất hữu cơ hoà tan (DOM) cung cấp cho một số loài
dinh dưỡng bằng con đường thẩm thấu. Phần chủ yếu còn lại chuyển thành
nguồn thức ăn phế liệu hay cặn vẩn (detrit) nuôi sống hàng loạt động vật ăn
mùn bã thực vật vốn rất đa dạng và phát triển phong phú trong các kênh rạch
và bãi triều vùng RNM. Rừng ngập mặn và nghề nuôi trồng hải sản.
b). Điều hồ khí hậu, mở rộng diện tích đất bồi, hạn chế xói lở, xâm nhập mặn
và tác hại của gió bão.
- Điều hồ khí hậu, tích tụ các bon;
Theo Blasco (1975) nghiên cứu khí hậu và vi khí hậu rừng, đã có nhận
xét: các quần xã RNM là một tác nhân làm cho khí hậu dịu mát hơn, giảm nhiệt
độ tối đa và biên độ nhiệt. Hệ sinh thái RNM giúp cân bằng O2 và CO2 trong
khí quyển, điều hồ khí hậu địa phương (nhiệt độ, lượng mưa) và giảm thiểu
khí nhà kính. Theo Lê Xuân Tuấn và cs, 2005, hàm lượng CO 2 của nước ở
trong rừng (7,38mg/l) thấp hơn nơi khơng có rừng (7,63mg/l). Lượng cacbon
tích tụ trên bề mặt đến độ sâu 100cm khoảng từ 71- 82 tấn cacbon/ha (Hà và
cs, 2004). Nhờ các tán lá hút CO2 mạnh nên hàm lượng khí CO2 nơi có rừng
giảm mạnh, qua đó làm cho pH của nước phù hợp với điều kiện sống của thủy
sinh vật.
- Mở rộng diện tích đất bồi, hạn chế xói lở;
Tác dụng của các dải RNM vùng ven biển, cửa sơng đóng một vai trò
quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển đất bồi tụ, hạn chế xói lở bờ, làm
giảm tốc độ gió, sóng và dịng triều vùng có đê ven biển và trong cửa sông. Rễ
cây ngập mặn, đặc biệt là những quần thể thực vật tiên phong mọc dày đặc có
tác dụng làm cho trầm tích bồi tụ nhanh hơn. Chúng vừa ngăn chặn có hiệu quả
hoạt động cơng phá bờ biển của sóng, đồng thời là vật cản làm cho trầm tích
4



lắng đọng. Mặt khác RNM có tác dụng hạn chế xói lở và các q trình xâm
thực bờ biển.
- Hạn chế xâm nhập mặn;
Khi có RNM, q trình xâm nhập mặn diễn ra chậm và phạm vi hẹp vì
khi triều cao, nước lan toả vào trong những khu RNM rộng lớn; hệ thống rễ
dày đặc cùng với thân cây đã làm giảm tốc độ dòng triều, tán cây hạn chế tốc
độ gió. Khi mất rừng, dịng triều và gió đơng bắc đưa nước mặn vào sâu kèm
theo sóng đã gây ra xói lở bờ sơng và cả các chân đê. Mặt khác nước mặn sẽ
thẩm thẩu qua thân đê vào đồng ruộng khiến cho năng suất bị giảm, tình trạng
thiếu nước ngọt ảnh hưởng đến sản xuất và sử dụng trong sinh hoạt (Phan
Nguyên Hồng, 1997).
- RNM làm giảm thiểu tác hại của sóng, bão lụt;
Các dải RNM phịng hộ ven biển đã có tác dụng rất lớn trong việc làm
giảm thiểu tác hại của sóng do bão gây nên, nhờ thế đã bảo vệ được các đê biển
trong các cơn bão lớn, qua đó tài sản và sinh mạng của cộng đồng ven biển
cũng được bảo vệ an toàn. Với chiều rộng rừng trang 1,5 m ở Thuỵ Hải, Thái
Bình, độ cao của sóng giảm từ 1m xuống 0,05m, cịn nếu khơng có rừng chỉ
giảm xuống 0,75 m (Mazda và cs, 1997).
Những số liệu đo đạc về độ cao và cường độ sóng của Vũ Đồn Thái,
2005 trong các thời kỳ có bão lớn (bão số 2, số 6 và số 7, 2005) tại một số rừng
trồng ở Hải Phịng cho thấy, nơi có RNM trồng thì đê khơng bị vỡ hay xói lở.
1.1.3. Sự phân bố rừng ngập mặn trên Thế giới và Việt Nam.
a). Trên Thế giới;
RNM phân bố chủ yếu ở vùng xích đạo và nhiệt đới hai bán cầu. Tuy
nhiên, một số lồi có thể mở rộng khu vực phân bố lên phía Bắc tới Bermunda
(32o20’ Bắc) và Nhật Bản (31o22’ Bắc) như Trang (Kandelia obavata), Vẹt dù
(Bruguiera gymnorrhiza), Đước vịi (Rhizophora stylosa), Cóc vàng
(Lumnitzera racemosa). Giới hạn phía Nam của RNM là New Zealand

5



(38o03’Nam) và phía Nam Australia (38o43’ Nam). Ở những vùng này do khí
hậu mùa đơng lạnh nên thường chỉ có lồi Mắm biển (Avicennia marina) [15].
Năm 2007, FAO đã cơng bố tài liệu “RNM của thế giới 1980 – 2005”
[16] dựa vào các số liệu đáng tin cậy của các nước. Ước tính năm 2005, diện
tích RNM hiện có trên thế giới là 15,2 triệu hecta, giảm so với 18,8 triệu hecta
năm 1980. Diện tích RNM lớn nhất thuộc về châu Á, tiếp theo là châu Phi, Bắc
và Trung Mỹ. Chỉ riêng diện tích RNM của năm quốc gia (Indonesia,
Australia, Brazil, Nigeria, Mexico) đã chiếm 48% tổng diện tích RNM trên
tồn thế giới, cũng như vậy, chỉ tính diện tích RNM của 10 quốc gia cũng đã
chiếm 65% tổng diện tích RNM tồn thế giới, 35% cịn lại nằm rải rác trên lãnh
thổ của 114 quốc gia và vùng lảnh thổ, trong số đó 60 quốc gia và vùng lãnh
thổ có ít hơn 10.000 ha RNM. Các nhà khoa học cho biết sau khi phân tích dữ
liệu từ Hệ thống vệ tinh chụp ảnh Trái đất (Landsat) của NASA, họ ước tính
rừng ngập mặn cịn tồn tại chiếm 12,3% diện tích bề mặt Trái đất (tương đương
khoảng 137.760km2).

Hình 1.1: Bản đồ rừng ngập mặn toàn cầu - Ảnh: NASA/USGS.
Theo số liệu của EO, Indonesia có 17.000 hịn đảo nhỏ và chiếm gần ¼
diện tích rừng ngập mặn trên thế giới. Tuy nhiên, các khu rừng này đã bị giảm
một nửa trong ba thập kỷ qua - cụ thể giảm từ 4,2 triệu ha năm 1982 xuống còn

6


2 triệu trong năm 2000. Trong phần rừng còn lại, có gần 70% là “trong tình
trạng nguy kịch và bị thiệt hại nặng”.
Tạp chí Science Daily cho biết, rừng ngập mặn được tìm thấy ở 118
quốc gia và vùng lãnh thổ, trong đó có khoảng 42% rừng ngập mặn trên thế

giới được tìm thấy tại châu Á, theo sau là châu Phi với 21% và 15% thuộc Bắc
và Trung Mỹ, 12% tại châu Đại Dương và cuối cùng là Nam Mỹ với 11%.

Hình 1.2: Rừng ngập mặn Đơng Nam Á - Ảnh: NASA/USGS.
Theo Đài Quan sát Trái đất (EO) của NASA, rừng mập mặn là một trong
những hệ sinh thái có mức đa dạng sinh học cao trên hành tinh và là hệ sinh
thái đặc trưng của đường bờ biển nhiệt đới và cận nhiệt đới.
Rừng mập mặn còn được xem là “vườn ươm” cho nhiều loài sinh vật
biển, cung cấp kế sinh nhai cho cư dân ven biển, cũng như làm “lá chắn” hiệu
quả trước những cơn bão và sóng thần. Tầm quan trọng của rừng này to lớn
như thế nhưng qua nghiên cứu cho biết có chưa đầy 7% diện tích rừng ngập
mặn trên thế giới là được bảo vệ bởi luật pháp. [16]

7


Hình 1.3: Khu rừng đƣớc ở Indonesia bị phá hủy phục vụ cho nuôi trồng
thủy sản và nông nghiệp.
(Ảnh: Rhett A. Butler/Mongabay)
b) Tại Việt Nam
- Vùng ven biển tỉnh Quảng Ninh và đồng bằng Bắc Bộ, gồm 5 tỉnh
(Quảng Ninh, Hải Phịng, Thái Bình, Nam Định và Ninh Bình): 88.340 ha.
Trong đó, diện tích có rừng là 37.651 ha, phân bố chủ yếu ở tỉnh Quảng Ninh.
- Vùng ven biển Bắc Trung Bộ, gồm 6 tỉnh (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế): 7.238 ha, trong đó diện tích
có rừng là 1.885 ha, phân bố chủ yếu ở tỉnh Thanh Hóa.
- Vùng ven biển Nam Trung Bộ, gồm 6 tỉnh (Đà N ng, Quảng Nam,
Quảng Ngãi, Bình Định, Phú n và Khánh Hịa): 743 ha, trong đó diện tích có
rừng khơng đáng kể.
- Vùng ven biển Đông Nam Bộ, gồm 5 tỉnh (Ninh Thuận, Bình Thuận,

Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai và TPHCM): 61.110 ha, trong đó diện tích có
rừng là 41.666 ha phân bố chủ yếu ở TPHCM.
- Vùng ven biển đồng bằng sông Cửu Long, gồm 8 tỉnh (Long An, Tiền
Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Kiên Giang và Cà Mau):
155.282 ha, trong đó diện tích có rừng là 128.537 ha, phân bố chủ yếu ở các
tỉnh Cà Mau và Kiên Giang.

8


(a)

(b)

Hình 1.4: Khu rừng Đƣớc (a), khu rừng Bần chua (b) tại huyện Tiên Yên,
Quảng Ninh
Rừng ngập mặn Việt Nam chủ yếu phân bố tập trung ở Đồng Bằng sông
Cửu Long, thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Quảng Ninh và ven biển châu thổ
sơng Hồng, trong đó rừng ngập mặn phân bố và phát triển tốt ở miền Nam, đặc
biệt ở bán đảo Cà Mau. Ở miền Bắc cây rừng ngập mặn tuy thấp và nhỏ nhưng
có giá trị phòng chống thiên tai rất lớn, đặc biệt tỷ trọng rừng ngập mặn tự
nhiên khá cao. Tại tỉnh Quảng Ninh có 19.745 ha rừng tự nhiên trên tổng số
37.650 ha rừng ngập mặn.
1.2. Cơ sở khoa học vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Trên thế giới
Hansen và DeFries (2004), sử dụng ảnh vệ tinh để theo dõi sự thay đổi
che phủ rừng trong thời gian 1982-1990 và cuối cùng kết luận rằng, trái ngược
với tổ chức Nông nghiệp và lương thực Liên Hợp Quốc (FAO) báo cáo về một
sự gia tăng toàn cầu về độ che phủ rừng. Mỹ Latinh và vùng nhiệt đới Châu Á
là 2 khu vực pháu rừng chiếm ưu thế. Paraguay cho thấy tỷ lệ cao nhất liên

quan đến mất rừng, trong khi Indonexia đã có sự gia tăng lớn nhất trong việc
phá rừng từ 1980 – 1990 [22-Hansen and Defries (2004) land use change and
Biodiversity: A Synthesis of rates and Consequences during the Period of
Satelite Imagery].
9


Bodart et al (2009), theo dõi sự thay đổi độ che phủ rừng nhiệt đới ở
châu Mỹ Latinh, Nam Á và Châu Phi năm 1990 - 2000 bằng cách sử dụng ảnh
vệ tinh và phát triển một cách tiếp cận hoạt động và mạnh mẽ có thể trước khi
một quá trình rất lớn số lượng dữ liệu từ các điều kiện khác nhau một cách tự
động để đưa các dữ liệu Multitemporal và đa cảnh trên quy mô tương tự và
phân khúc xạ hình ảnh trước khi phân loại giám sát.
Theo Devendra Kumar (2011) Việc ước tính sự thay đổi về độ che phủ
rừng dựa trên dữ liệu vệ tinh có thể giúp các nhà nghiên cứu thấy rõ được khả
năng tích lũy carbon, biến đổi khí hậu, mối đe dọa đến đa dạng sinh học và
mức độ biến động rừng thông qua dữ liệu vệ tinh. Bản đồ lớp phủ rừng của các
vùng được xây dựng dựa trên 3 loại nguồn dữ liệu: Thu thập ý kiến chuyên gia,
dựa vào các sản phẩm viễn thám và thống kê quốc gia [19- Devendra Kumar,
2011. “Monitoring forest cover changes using sensing and GIS, Research
Journal of Enviromental Sciences [5].
1.2.2. Tại Việt Nam
Chương trình điều tra, đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
toàn quốc 5 năm 1991-1995 thực hiện theo quyết định số 575/TTg do phó thủ
tướng Chính phủ Phan Văn Khải ký ngày 27/11/1993. Trong chương trình này
bản đồ hiện trạng tài nguyên rừng được xây dựng dựa trên những bản đồ hiện
trạng rừng hiện có thời kỳ trước năm 1990, sau đó dùng ảnh vệ tinh Landsat
MSS và Landsat TM có độ phân giải 30 x 30m để cập nhật những khu vực thay
đổi sử dụng đất, những nơi mất rừng hoặc những nơi có rừng trồng mới hay
mới tái sinh phục hồi. Ảnh vệ tinh Landsat MSS và Landsat TM ở dạng in màu

trên giấy (hardcopy) tỷ lệ 1: 250.000 và được giải đoán khoanh vẽ trực tiếp trên
ảnh bằng mắt thường. Kết quả giải đoán được chuyển họa lên bản đồ địa hình
tỷ lệ 1:100.000 và được kiểm tra tại hiện trường. Thành quả đạt được của
chương trình là số liệu về tài ngun rừng tồn quốc, các vùng và các tỉnh, bản

10


đồ sinh thái thảm thực vật rừng các vùng tỷ lệ 1:250.000; Bản đồ các dạng đất
đai các tỉnh tỷ lệ 1:100.000 và các vùng tỷ lệ 1:250.000.
Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
toàn quốc 5 năm giai đoạn 1996 – 2000, trong giai đoạn này thì bản đồ hiện
trạng rừng được xây dựng bằng phương pháp viễn thám. Ảnh vệ tinh đã sử
dụng là ảnh SPOT3, có độ phân giải là 15m x 15m, phù hợp với việc xây dựng
bản đồ tỷ lệ 1:100.000. Ảnh SPOT3 được xử lý và tổ hợp màu giả, in trên giấy
(hardcopy). So với ảnh Landsat MSS và Landsat TM anr SPOT3 có độ phân
giải cao hơn, các đối tượng trên ảnh cũng được thể hiện chi tiết hơn. Ảnh
SPOT3 vẫn được giải đoán bằng mắt thường nên kết quả giải đốn vẫn cịn phụ
thuộc nhiều vào kinh nghiệm của chuyên gia giải đoán và chất lượng ảnh.
Thành quả đạt được của chương trình này về mặt bản đồ là: Báo cáo và
số liệu tài nguyên rừng; báo cáo thuyết minh bản đồ phân vùng sinh thái thảm
thực vật cấp vùng và toàn quốc; báo cáo thuyết minh và bản đồ phân loại đất
cấp tỉnh, vùng và toàn quốc; báo cáo thuyết minh và bản đồ hiện trạng rừng cấp
tỉnh, vùng và toàn quốc; báo cáo tổng hợp diễn biến tài nguyên rừng thời kỳ
1996 - 2000 bản đồ hiện trạng rừng tỷ lệ 1:100.000; 1:250.000; 1:1000.000.
Chương trình điềutra, đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng
toàn quốc 5 năm giai đoạn 2000 - 2005, trong chương trình này thì phương
pháp xây dựng bản đồ trogn chu kỳ III đã được phát triển lên một bước. Lần
này, bản đồ hiện trạng rừng được xây dựng từ ảnh số vệ tinh Landsat ETM+.
Chất lượng của ảnh lần này vẫn tương tự như ảnh sử dụng trong chu kỳ I. Độ

phân giải của nó vẫn là 30m x 30m. Ảnh không được in ra dưới dạng giấy in
(hardcopy) mà đểnguyên ở dạng số, lưu trữ trong đĩa CD.
Trong giai đoạn 2006- 2010 thực hiện chương trình điều tra, đánh giá và
theo dõi diễn biến tài ngueyen rừng giai đoạn 2006- 2010 (chy kỳ IV). Trong
chương trình này thì việc xây dựng hệ thống bản đồ và số liệu hiện trạng tài
nguyên rừng dụng ảnh vệ tinh Spot-5 độ phân giải 2.5m trên phạm vi toàn quốc
11


do Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp làm cở để biên tập nắn chỉnh xây
dựng các loại bản đồ: hiện trạng tài nguyên rừng, tỷ lệ 1/25.000 cho 1.000 xã
trọng điểm lâm nghiệp; hiện trạng rừng, tỷ lệ 1/50.000 cho các huyện; hiện
trạng rừng, các tỷ lệ 1/100.000;1/250.000 và 1/1.000.000cho cấp tỉnh, vùng và
trên toàn quốc. Xây dựng bộ mẫu khóa ảnh phục vụ cho cơng tác đốn, đọc ảnh
vệ tinh. Xây dựng hệ thống số liệu được cập nhật, công bố 5 năm/một lần,
được kiểm tra, giám sát và đánh gá tại thời điểm cuối chu kỳ theo dõi (2010).
Xây dựng báo cáo phân tích, đánh giá biến động về diện tích rừng giữa 2 chu
kỳ nghiên cứu nhằm đề xuất giải pháp cho công tác quản lý rừng [Thủ tướng
chính phủ, (2006), Quyết định của thủ tướng chính phủ số về việc phên duyệt
chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc
thời kỳ 2006- 2010, Hà Nội]
Đề tài “Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS thành lập bản đồ biến
động lớp phủ thực vật rừng đảo Phú Quốc, thời lỳ 1996 – 2001- 2006” do
Nguyễn Quốc Khánh, Nguyễn Thanh Nga thuộc trung tâm giám sát tài nguyên
và môi trường – Trung tâm Viễn Thám Quốc Gia thực hiện năm 2007. Trong
đề tài tác giả sử dụng ảnh SPOT Panchromatic (1996,1997), ảnh
Landsat7+ETM (2001), Landsat (1992,2001), ảnh hàng không (2005), ảnh
Aster (2001,2003) để thành lập bản đồ biến động. Trong đề tác giả không sử
dụng phương pháp xử lý số mà dùng phương pháp điềuvẽ ngoại nghiệp và kết
hợp với GIS để thành lập bản đồ biến động [ Nguyễn Quốc Khánh, Nguyễn

Thanh Nga (2007), Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS thành lập bản đồ
biến động lớp phủ thực vật rừng đảo Phú Quốc,thời lỳ 1996 – 2001- 2006],
Báo cáo tai hội thảo quốc tế về sử dụng công ngheejvux trụ cho quản lý rừng
và bảo vệ môi trường, Hà Nội.

12


×