Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đánh giá hiệu quả tổng hợp của một số mô hình rừng trồng tại xã thành long huyện thạch thành tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (894.2 KB, 70 trang )

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Ban Giám hiệu trường Đại học Lâm nghiệp, Ban
Chủ nhiệm khoa Quản lý tài ngun rừng & Mơi trường, tơi đã thực hiện
khố luận tốt nghiệp:
“Đánh giá hiệu quả tổng hợp của một số mơ hình rừng trồng tại xã
Thành Long, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa”.
Nhân dịp hồn thành khố luận, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
PGS.TS Bế Minh Châu, cán bộ Hạt Kiểm lâm huyện Thạch Thành, UBND xã
Thành Long, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa và các thầy cô, bạn đồng
nghiệp trong khoa QLTNR&MT đã giúp đỡ tận tình để tơi hồn thành khố
luận này.
Mặc dù đã hết sức cố gắng xong do khả năng và kinh nghiệm của bản
thân cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cơ
và các bạn đồng nghiệp góp ý, để bản khố luận được hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Xuân Mai, ngày 25 tháng 5 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Lê Phấn Tiến


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chƣơng I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................. 3
1.1. Nhận thức chung về vấn đề nghiên cứu .............................................. 3
1.2. Những nghiên cứu trên thế giới:.......................................................... 3
1.3. Những nghiên cứu ở Việt Nam ............................................................ 5


Chƣơng II: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DỤNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 8
2.1.1. Mục tiêu tổng quát ........................................................................... 8
2.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................. 8
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 8
2.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 9
2.3.1. Nghiên cứu tình hình sinh trưởng và chất lượng rừng của một số
mơ hình rừng trồng.................................................................................... 9
2.3.2. Điều tra những nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và chất
lượng rừng ( đất, thực bì). ....................... Error! Bookmark not defined.
2.3.3. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mơ hình rừng trồng. .............. 9
2.3.4. Đánh giá hiệu quả xã hội của các mơ hình ................................... 9
2.3.5. Đánh giá hiệu quả môi trường sinh thái của các mơ hình ........... 9
2.3.6. Đề xuất lựa chọn mơ hình rừng trồng có hiệu quả tổng hợp tốt
nhất ............................................................................................................. 9
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 9
2.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp: ............................................................ 9
2.4.2. Phương pháp nội nghiệp ............................................................... 11
Chƣơng III: ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC 18
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 18
3.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 18


3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ...................................................................... 18
3.1.2. Đặc điểm khí hậu ........................................................................... 18
3.2. Điều kiện dân sinh kinh tế xã hội. ..................................................... 19
3.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội .................................................................... 19
3.4. Lịch sử trồng rừng ............................................................................ 22
3.4.1 Keo tai tượng (Acacia mangium) 5 tuổi ....................................... 22

3.4.2. Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) 5 tuổi ......... 23
3.4.3. Thông Caribe ( Pinus caribea Morelet ) 5 tuổi ............................ 24
Chƣơng IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................... 25
4.1. Diện tích và cơ cấu cây trồng rừng hiện tại của khu vực nghiên
cứu. .............................................................................................................. 25
4.2. Đặc điểm sinh trƣởng và tăng trƣởng của 3 mơ hình nghiên cứu. 26
4.2.1. Sinh trưởng và tăng trưởng về đường kính thân cây. ................. 26
4.2.2 Sinh trường và tăng trưởng về chiều cao vút ngọn (
4.2.3 Sinh trường và tăng trưởng về đường kính tán (

) ............ 29
) .................. 31

4.2.4 Sinh trưởng và tăng trưởng chiều cao dưới cành......................... 33
4.4. Đánh giá chất lƣợng của 3 mơ hình rừng trồng nghiên cứu ........... 36
4.5. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mơ hình rừng trồng Keo lai hom,
Keo tai tƣợng hạt và Thông Caribe.......................................................... 38
4.6. Đánh giá hiệu quả xã hội .................................................................... 42
4.7. Đánh giá hiệu quả môi trƣờng sinh thái ........................................... 44
4.7.1. Độ tàn che của tầng cây cao ......................................................... 44
4.7.2. Độ che phủ của cây bụi thảm tươi dưới tán rừng ................. Error!
Bookmark not defined.
4.7.3. Khối lượng vật rơi rụng dưới tán rừng........ Error! Bookmark not
defined.
4.8. Kết quả điều tra về đất và thực bì tại khu vực nghiên cứu ..... Error!
Bookmark not defined.
4.9. Đề xuất lựa chọn mô hình thích hợp nhất để trồng rừng kinh tế và
hiệu quả sinh thái xã hội tại khu vực xã Thành Long, huyện Thạch
Thành, tỉnh Thanh Hóa. ............................................................................ 50
Chƣơng V: KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ..................................... 53

5.1. Kết luận ................................................................................................ 53


5.2. Tồn tại .................................................................................................. 54
5.3. Kiến nghị .............................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất xã Thành Long, huyện Thạch Thành ........ 25
Bảng 4.2: Kiểm tra tính thuần nhất về sinh trưởng D1.3 tại 2 ô tiêu chuẩn của
3 mô hình rừng trồng .......................................................................... 26
Bảng 4.3: Sinh trưởng và tăng trưởng đường kính ở 3 mơ hình ..................... 27
Bảng 4.4: Kiểm tra tính thuần nhất về sinh trưởng
tại 3 ơ tiêu chuẩn của 3
mơ hình rừng trồng. ............................................................................ 29
Bảng 4.5: Sinh trường và tăng trưởng chiều cao vút ngọn ở 3 mơ hình ......... 30
Bảng 4.6: Kiểm tra tính thuần nhất về sinh trưởng
tại 2 ô tiêu chuẩn của 3
mô hình rừng trồng ............................................................................. 31
Bảng 4.7: Sinh trưởng và tăng trưởng đường kính tán ở 3 mơ hình ............... 32
Bảng 4.8: Kiểm tra tính thuần nhất về sinh trưởng
tại 2 ô tiêu chuẩn của
3 mô hình rừng trồng .......................................................................... 34
Bảng 4.9: Sinh trưởng và tăng trưởng chiều cao dưới cành ở 3 mơ hình ....... 34
Bảng 4.10: Trữ lượng và sản lượng của các mô hình nghiên cứu .................. 36
Bảng 4.11: Tổng hợp chất lượng rừng trồng của 3 mơ hình Keo lai hom, Keo
tai tượng hạt và Thông Caribe ............................................................ 36
Bảng 4.12: Kiểm tra chất lượng tại 3 mơ hình rừng trồng .............................. 37
Bảng 4.13: Chi phí trồng rừng cho 1 ha rừng trồng ........................................ 39
Bảng 4.14. Bảng thu nhập bình quân cho các mơ hình rừng trồng ............... 40
Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế của ba mơ hình rừng trồng nghiên cứu ............. 41

Bảng 4.17: Độ tàn che tầng cây cao của 3 mơ hình rừng trồng thuần lồi
............................................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.18: Độ che phủ của cây bụi thảm tươi Error! Bookmark not defined.
Bảng 4.19: Khối lượng vật rơi rụng dưới tán rừng của 3 mơ hình rừng trồng
thuần lồi trong khu vực nghiên cứu .. Error! Bookmark not defined.


Bảng 4.20: Bảng tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường .... Error!
Bookmark not defined.


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Sinh trưởng và tăng trưởng bình qn năm của

tại 3 mơ

hình...................................................................................................... 27
Biểu đồ 4.2: Sinh trưởng và tăng trường bình quân năm của
Biểu đồ 4.3: Sinh trưởng và tăng trưởng bình quân năm

tại 3 ......... 30

của 3 mơ hình

rừng trồng. ........................................................................................... 33
Biểu đồ 4.4: Sinh trường

của 3 mơ hình rừng trồng Keo lai hom, Keo tai

tượng hạt và Thông Caribe ................................................................. 35

Biểu đồ 4.5: Chất lượng các mơ hình rừng trồng ........................................... 38


DANH MỤC VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

1

D1.3

Đường kính ngang ngực (cm)

2

Hvn

Chiều cao vút ngọn (m)

3

Dt

4

Hdc

5


ĐT - NB

6

OTC

Ô tiêu chuẩn

7

ODB

Ô dạng bản

8

NPV

Giá trị hiện tại thuần túy

9

BCR

Tỷ suất thu nhập

10

IRR


Tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ

11

XH

Xếp hạng

Tên

Đường kính tán (m)
Chiều cao dưới cành (m)
Đông Tây - Nam Bắc


ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá, bởi những lợi ích mà rừng
mang lại là rất lớn. Ngoài đem lại hiệu quả kinh tế từ việc cung cấp gỗ và các
lâm sản ngồi gỗ, rừng cịn có tác dụng phịng hộ, khả năng điều hịa khí hậu,
bảo vệ và hình thành đất, điều hịa nguồn nước, bảo vệ mơi trường sinh thái,
cảnh quan văn hóa xã hội như nghỉ ngơi, nghỉ mát…
Chính vì giá trị lớn mà rừng đem lại, cùng với sự thiếu hiểu biết của con
người mà tài nguyên rừngở nước ta đã và đang bị suy thoái. Trong vài thập niên
gần đây, do sức ép về gia tăng dân số cùng với sự phát triển cơng nghiệp, thúc
đẩy q trình đơ thị hóa mà diện tích rừng tự nhiên đang giảm dần về số lượng
và cả về chất lượng. Môi trường cũng bị suy thoái nghiêm trọng, cùng với sự
xuất hiện nhiều hơn của các hiện tượng thiên tai cực đoan xảy ra liên tục đe dọa
sinh hoạt và sản xuất của con người. Vì vậy mà hiện nay Nhà nước đã hạn chế
mở cửa rừng tự nhiên. Nhiều tỉnh phải đóng cửa rừng tự nhiên trong thời gian

dài và chuyển hướng sang kinh doanh rừng trồng. Bên cạnh đó có nhiều chương
trình dự án trồng rừng đã được thực hiện nhằm phủ xanh đất trống đồi núi trọc,
tăng khả năng phòng hộ và sức sản xuất của rừng. Tuy nhiên việc lựa chọn đúng
những mơ hình rừng trồng phù hợp mang lại hiệu quả kinh tế cao và môi trường
là không hề dễ dàng. Cần phải có những xem xét đánh giá cơ bản để nâng cao
chất lượng rừng trồng nhằm thu hút người dân trong việc trồng và bảo về và
phát triển rừng.
Xã Thành Long là một xã vùng xa của huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh
Hóa. Điều kiện dân trí tại đây chưa cao, kinh tế chưa ổn định. Do vậy, việc xây
dựng dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất là việc làm cần thiết, tạo công ăn việc làm
cho hàng ngàn lao động, phát huy tiềm năng của đất tạo ra của cải cho xã hội,
giảm đi tệ nạn xã hội. Để có thể đi đến mục tiêu xóa đói giảm nghèo từ nghề
rừng thì cơng tác chọn lồi cây phù hợp là khơng thể thiếu. Các mơ hình rừng
trồng phải thật sự mang lại hiệu quả kinh tế, môi trường cao, đồng thời phù hợp

1


với nhu cầu của nhân dân. Từ nhu cầu thực tiễn trên, tơi tiến hành thực hiện
khóa luận tốt nghiệp:
“ Đánh giá hiệu quả tổng hợp của một số mô hình rừng trồng tại xã
Thành Long, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa”

2


Chƣơng I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Nhận thức chung về vấn đề nghiên cứu
Hệ sinh thái rừng có một vai trò và tầm quan trọng đặc biệt đối với sự tồn

tại của nhân loại. Nó khơng chỉ mang lại những hiệu quả về mặt kinh tế mà nó
cịn mang lại hiệu quả về mặt xã hội – môi trường sinh thái.
Trước đây khi xét tới những giá trị của rừng con người chỉ chú ý đến những
lợi ích kinh tế do rừng mang lại, mà đã bỏ qua nhiều lợi ích quan trọng khác.
Chính vì những lợi ích kinh tế đó, con người đã khai thác tài nguyên rừng quá
mức dẫn đến cạn kiệt làm cho môi trường sinh thái bị ảnh hưởng nghiêm trọng.
Ngày nay, con người đã nhận thức được giá trị nhiều mặt mà rừng đem lại
cho họ, từ đó tầm quan trọng của rừng được đánh giá một cách đầy đủ và đúng
đắn hơn. Chính vì vậy, ý thức và trách nhiệm của mỗi quốc gia về vấn đề bảo vệ
và phát triển rừng được nâng lên, đảm bảo hài hịa các lợi ích kinh tế – xã hội –
môi trường sinh thái, tất cả đều phải tuân thủ nguyên tắc: “Các hoạt động kinh tế
khai thác được từ rừng không làm tổn hại đến môi trường sinh thái”.
1.2. Những nghiên cứu trên thế giới:
Đánh giá hiệu quả kinh tế, sinh thái và xã hội của các mơ hình rừng trồng là
việc làm quan trọng và cần thiết trong hoạt động sản xuất và kinh doanh rừng
trồng.
Ở trên thế giới việc nghiên cứu và đánh giá hiệu quả tổng hợp kinh tế - xã
hội – mơi trường sinh thái của các mơ hình rừng trồng được từ những năm 1960.
Nhằm đảm bảo an toàn lương thực trên thế giới, nhiều phương thức canh
tác ra đời hướng đến sử dụng rừng và đất rừng có hiệu quả như : Mơ hình Nơng
lâm kết hợp, phương thức canh tác trên đất dốc (SALT 1, SALT2, SALT 3…)
Trên thế giới đã có nhiều nghiên cứu đánh giá hiệu quả của các phương
thức canh tác, các Dự án Lâm nghiệp của một số tổ chức quốc tế và các nhà
khoa học.

3


Năm 1974, giáo sư John E Gunter [1] của trường đại học tổng hợp
Michigan_Mỹ đã xuất bản tài liệu “ Những vấn đề cơ bản trong đánh giá đầu tư

lâm nghiệp”. Trong đó tác giả đưa ra những cơ sở để đánh giá hiệu quả của
trồng rừng. Đây là một giáo trình tương đối hồn chỉnh đã hệ thống chỉ tiêu và
cơ sở đánh giá hiệu quả từ đơn giản đến phức tạp, các chỉ tiêu này cho phép
đánh giá hiệu quả kinh doanh rwufng trồng về mặt kinh tế và môi trường sinh
thái.
Năm 1979, tổ chức Nông lương trên thế giới (FAO) đã xuất bản tài liệu: “
Phân tích các dự án lâm nghiệp” do Hans M.Gregersen và Amolo H.Contresal
biên soạn[1]. Đây là tài liệu khá đầy đủ và phù hợp với các điều kiện đánh giá
hiệu quả các dự án lâm nghiệp ở các nước đang phát triển. Ở đây hiệu quả kinh
tế được hiểu theo nghĩa rộng, bao gồm cả hiệu quả về mặt xã hội và môi trường
sinh thái.
Như vậy, vấn đề đánh giá hiệu quả kinh tế đã được quan tâm và phát triển
từ rất sớm, cho tới nay thì nó đã gần như hồn chỉnh và được phổ cập rộng rãi
trên thế giới. Nhiều quốc gia đã và đang vận dụng trồng như: Philipin (1974) đã
tiến hành đánh giá hiệu quả dự án được tính theo hai mặt: hiệu quả kinh tế tài
chính và hiệu quả kinh tế. Ở đây người ta mới chỉ quan tâm đánh giá hiệu quả
kinh doanh về tài chính của các hộ gia đình, cịn hiệu quả xã hội mơi trường sinh
thái thì chưa được quan tâm đánh giá đầy đủ.
Năm 1994, Walifed Raquel Rola đã đưa ra một mô phỏng về tác động của
phương thức canh tác. Theo mô phỏng này, hiệu quả được đánh giá theo quan
điểm tổng hợp trên nguyên lý cơ bản là sử dụng phương pháp nhân tích đa diện
Nijikam (1987).
Tháng 10 năm 1997, đại hội Nông lâm thế giới đã tổ chức tại Antdya
(Turkey) với chủ đề chính là : “Lâm nghiệp phục vụ cho sự phát triển bền
vững”. Qua việc đó tổng hợp sơ bộ một số cơng trình nghiên cứu, đánh giá hiệu
quả tổng hợp các mơ hình canh tác cho thấy hầu hết các cơng trình tập trung vào

4



đánh giá hiệu quả kinh tế cịn ít quan tâm đến hiệu quả xã hộ và ảnh hưởng của
môi trường.
HansM – Gregersen và AmldoH.Contresal ( 1997 )[8], trong cuốn “Phân
tích kinh tế Dự án trong Lâm nghiệp” đã đưa ra các phương án tính hiệu quả
kinh tế rừng trồng với các nội dung cơ bản về lãi suất, các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả kinh tế.
Như vậy, việc đánh giá là việc làm không thể thiếu trong kinh doanh rừng
trồng.
1.3. Những nghiên cứu ở Việt Nam
Trồng rừng ở Việt Nam bắt đầu từ thời Pháp thuộc, tuy nhiên diện tích
rừng trồng cịn rất hạn chế. Nhiều thập kỷ trơi qua, chúng ta đi vào kinh doanh
rừng trồng trên diện tích rộng và phổ biến nhiều phương thức canh tác và lồi
cây trồng khác nhau. Hiệu quả kinh tế của mơ hình rừng trồng là mục tiêu được
các đơn vị kinh doanh quan tâm rất nhiều từ trước tới nay, dưới đây là những
cơng trình tiêu biểu:
Năm 1989, trong chương trình hợp tác Lâm nghiệp giữa chính phủ Việt
Nam và chính phủ Thụy Điển, cố vấn kinh tế Heine Krekula đã soạn thảo một
chương trình đánh giá hiệu quả kinh tế trồng rừng nguyên liệu giấy, tài liệu này
được giảng dạy sau các năm đó.
Năm 1990, cố vấn trường lâm sinh Per H.Stahl cùng với cố vấn kinh tế
Heine Krekula đã tiến hành đánh giá hiệu quả kinh tế cho hoạt động kinh doanh
trồng rừng Bạch đàn nguyên liệu giấy. Ngoài các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh
tế, bước đầu các tác giả cũng đã đề cập đến một số hiệu quả gián tiếp về môi
trường sinh thái.
Năm 1994 Đặng Duy Thuấn, Trương Quang Hải và đồng sự đã thực hiện
cơng trình: “ Nghiên cứu và đề xuất mơ hình phát triển kinh tế - môi trường tại 1
số vùng sinh thái điển hình”. Đề tài tiến hành nghiên cứu vấn đề này khá tỉ mỉ,
trên cả ba mặt kinh tế - xã hội – môi trường.

5



Năm 1995, Nguyễn Hải Tuất đã nghiên cứu và ứng dụng phương pháp hệ
số đường ảnh hưởng đề đánh giá hiệu quả tổng hợp. hiệu quả kinh tế, sinh thái
của một số mơ hình canh tác, đã mở ra con đường mới cho việc đánh giá hiệu
quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng. Tiếp theo đó Nguyễn Thị Thanh An,
Cao Danh Thịnh và một loạt tác giả khác cũng đã sử dụng phương pháp này để
đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng.
Các tác giả như: Trần Hữu Dào (1995) đã đánh giá hiệu quả kinh doanh
trồng quế của các hộ gia đình tại Văn Yên – Yên Bái. Trần Thế Liêm đã đánh
giá hiệu quả kinh tế mơi trường của các mơ hình của các xã lân cận đập thủy
điện Hịa Bình. Vương Văn Quỳnh đã nghiên cứu hiệu quả kinh tế - mơi trường
của một số mơ hình canh tác rừng của người Dao ở Tuyên Quang.
Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của việc trồng Keo lai làm
nguyên liệu giấy ở Đăk Lăk và Đăk Nông, Đăng Văn Dung (2008) cho thấy
lượng tăng trưởng bình quân đạt 21,39 – 30,77
Keo lai đạt bình quân từ 128,36 – 184,66

/ha/năm. Sau 6 năm trữ lượng

/năm, cho lợi nhuận từ 14.832.098

– 32.124.063 đồng/ha.
Từ những năm 1990 trở lại đây cũng đã có nhiều đề tài đề cập đến việc
đánh giá hiệu quả trồng rừng. Năm 1991, trường Đại học Lâm Nghiệp cũng đã
bắt đầu đưa vào giảng dạy các phương pháp, kỹ thuật và hệ thống chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh trong Lâm Nghiệp như: Giáo
trình Quản lý doanh nghiệp Lâm Nghiệp (1992); Giáo trình Thống kê tốn học
trong Lâm Nghiệp (1998); Giáo trình tin học ứng dụng trong Lâm Nghiệp
(2001) …

Từ đó đã có nhiều nghiên cứu của thầy và trị trường Đại học Lâm Nghiệp
theo các hướng khác nhau như các đề tài: Đánh giá mơ hình LNXH tại Cầu Hai
– huyện Đoàn Hùng – tỉnh Vĩnh Phúc, Kiến nghị hoành thiện và nhận rộng mơ
hình (Nguyễn Bá Ngãi 1994); Đánh giá hiệu quả kinh doanh rừng trồng Quế của
họ gia đình Yên Bái (Trần Hữu Đào 1996.

6


Tóm lại, những nghiên cứu đánh giá hiệu quả kinh tế của các Dự án trên
thế giới cũng như trong cả nước như đã nói ở trên cho thấy việc đánh giá hiệu
quả kinh tế, sinh thái và xã hội của các dự án lâm nghiệp là rất cần thiết đối với
các đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh rừng. Có như vậy mới chọn được mơ
hình đạt hiệu quả tổng hợp cao, đáp ứng yêu cầu sản xuất của đơn vị kinh doanh.
Xã Thành Long nằm trên địa bàn huyện Thạch Thành là một khu vực dân
cư sống chủ yếu bằng nghê nông lâmsản xuất nhưng đời sống cịn nhiều khó
khăn. Vì vậy việc đánh giá hiệu quả kinh tế của các mơ hình rừng trồng là rất
cần thiết trong gia đoạn hiện nay, làm cơ sở cho việc đề xuất các biện pháp kỹ
thuật lựa chọn loài cây trồng, mơ hình rừng trồng mang lại hiệu quả cao nhất
trên tất cả mọi mặt để phát triển.

7


Chƣơng II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DỤNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Cung cấp cơ sở để lựa chọn được mơ hình rừng trồng đạt hiệu quả tốt nhất,

góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân tại xã
Thành Long, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được hiệu quả tổng hợp về Kinh tế - Sinh thái - Xã hội của một
số mô hình rừng trồng chủ yếu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các mơ hình rừng trồng tại xã
Thành Long, huyện Thạch Thành, tỉnh Thanh Hóa.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Giá trị tổng hợp về Kinh tế, sinh thái và xã hội của 3 mơ hình:
- Rừng trồng Keo lai (Acacia mangium x Acacia auriculiformis) từ hom 5 tuổi
- Rừng trồng Keo tai tượng từ hạt (Acacia mangium) từ hạt 5 tuổi.
- Rừng trồng Thông Caribe (Pinus caribaea Morelet) 5 tuổi.
* Phạm vi nghiên cứu:
Khóa luận tập trung đi sâu vào đánh giá hiệu quả về các mặt sau:
1. Hiệu quả kinh tế.
2. Hiệu quả môi trường sinh thái.
-

Đánh giá được cường độ xói mịn đất

-

Đánh giá được lượng nước thấm và đất
3. Hiệu quả xã hội.

8


2.3. Nội dung nghiên cứu

2.3.1. Nghiên cứu tình hình sinh trưởng và chất lượng rừng của một số mơ
hình rừng trồng.
- Sinh trưởng về đường kính thân cây (

)

- Sinh trưởng về chiều cao vút ngọn (
- Sinh trưởng chiều cao dưới cành (

)
)

- Sinh trưởng về đường kính tán (
2.3.2. Đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình rừng trồng.
Đánh giá hiệu quả kinh tế của rừng trồng theo các chỉ tiêu sau:
- Giá trị hiện tại thuần túy: NPV
- Tỷ suất thu nhập chi phí: BCR
- Tỷ suất thu hồi nội bộ: IRR
2.3.3. Đánh giá hiệu quả xã hội của các mơ hình rừng trồng.
2.3.4. Đánh giá hiệu quả môi trường sinh thái của các mô hình rừng trồng.
2.3.5. Đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình.
2.3.6. Nghiên cứu đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của các
mơ hình rừng trồng tại khu vực nghiên cứu.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp ngoại nghiệp:
a) Phƣơng pháp kế thừa số liệu:
- Kế thừa số liệu hiện có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, các tài liệu kế thừa
phải đảm bảo các yêu cầu: chính xác, cập nhật, đầy đủ, đảm bảo độ tin cậy.
- Các điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế xã hội.
- Lịch sử rừng trồng.

- Bản đồ hiện trạng, các tài liệu nghiên cứu có liên quan.
b) Phỏng vấn ngƣời dân địa phƣơng.
- Tiến hành phỏng vấn người dân địa phương về một số vấn đề như sau:
+ Các chính sách hỗ trợ của nhà nước
9


+ Số lượng vốn bỏ ra ban đầu, tiền công động và lượng người tham gia
vào xây dựng và bảo vệ rừng, tiền bảo trì, xây dựng và thu lại từ rừng…
c) Phƣơng pháp điều tra thực địa:
Điều tra tình hình sinh trưởng của các lồi cây trồng, trữ lượng và chất
lượng rừng trồng. Quy trình được tiến hành theo phương pháp điều tra lâm học
bao gồm các bước sau:
-

Khảo sát toàn bộ đối tượng đang nghiên cứu và chọn vị trí đại diện điển

hình để lập ơ tiêu chuẩn (OTC).
-

Tại mỗi mơ hình lập 2 OTC điển hình. mỗi ô 500

(25mx20m) để đo

điểm các chỉ tiêu sinh trưởng. Lập OTC với sai số khép góc

1/200 chu vi, sử

dụng thước dây 30m để lập, dung định lý Pytago để khép góc vng.
-


Điều tra tầng cây cao:

-

Đường kính ngang ngực (cm): sừ dụng thước đo vanh để tính chu vi rồi

suy ra đường kính.
-

Đường kính tán (Dt) đo bằng thước dây theo hình chiếu của tán cây

-

Chiều cao vút ngọn (Hvn) và chiều cao dưới cành (Hdc) (m): sử dụng

phương pháp trắc mục và phỏng đoán.
-

Điều tra chất lượng rừng ( tốt: T, xấu: X, trung bình: TB)

+ Cây sinh trưởng tốt là cây khỏe mạnh, thân thằng, tán lá cân đối, không bị
sâu bệnh, không cụt ngọn.
+ Cây sinh trưởng xấu là cây cong queo sâu bệnh, cụt ngọn, nhiều u bướu.
Kết quả điều tra tầng cây cao ghi vào bảng 01.
Bảng 01: Bảng điều tra sinh trƣởng và chất lƣợng rừng trồng

STT

Mơ hình:


Ngày điều tra:

Hướng dốc:

Người điều tra:

Độc dốc:

Số hiệu OTC:

D1.3(cm)
Dt(m)
Đ-T N-B TB Đ-T N-B TB

Hvn
(m)

10

Hdc (m)

Phẩm chất
A
B

C

Chú
thích



- Điều tra cây bụi, thảm tươi và cây tái sinh:
Được tiến hành trên ODB có diện tích 4

(2x2). Mỗi ô lập 5 ODB, 4 ô ở

4 góc, 1 ô ở giữa. trong các ODB tiến hành điều tra: thành phần lồi cây, chiều
cao, độ che phủ, tình hình sinh trưởng, kết quả ghi vào Bảng 02 như sau:
Bảng 02: Bảng điều tra cây bụi, thảm tƣơi cây tái sinh:
Mô hình:

Ngày điều tra:

Hướng dốc:

Người điều tra:

Độc dốc:

Số liệu OTC:

STT

Tên lồi cây

ODB

chủ yếu


Độ

che

phủ trung
bình (%)

Tình hình sinh trưởng
Htb
(m)

Tốt

Trung
bình

Xấu

- Xác định độ xốp của đất
Ở mỗi OTC lấy 1 mẫu đất bằng ống dung trọng (v=100cm³), về phấn tích
trong phịng thí nghiệm về tỷ trọng, dung trọng và độ xốp.
2.4.2. Phương pháp nội nghiệp
a) Phƣơng pháp đánh giá sinh trƣởng:
Số liệu thu thập được xử lý theo phương pháp được giới thiệu giáo trình
thống kê tốn học.
- Tính tốn các đặc trưng mẫu bằng phần mềm SPSS bằng lệnh:
Analyze/ Descriptive Statistics/ Descriptives
+ Tính tốn các chỉ tiêu như: đương kính bình qn, chiều cao vút ngọn,
chiều cao dưới cành bình quân . . .
+ Tính thể tích thân cây:

+ Thể tích thân cây được tra ở Bảng thể tích 2 nhân tố.
- Tính trữ lượng của OTC:
(2.1)
11


Trong đó:

n: là số cây của OTC
V: là thể tích của cây (

- Sử dụng tiêu chuẩn Kruskal – Wallis để kiểm tra sự thuần nhất của các
OTC, và các mơ hình. Sử dụng lệnh:
Analyze/ Nonprametric Test / K – Independent Sample
Tiêu chuẩn này dựa vào phương pháp xếp hạng các số liệu quan sát ở mẫu,
sử dụng công thức:
H=

(2.2)

Trong đó:Ri: Là tổng hạng
Là dung lượng mẫu quan sát

N=

Bậc tự do K= L - 1 (L là số mẫu quan sát)
Nếu: H >
H<

thì các mẫu khơng thuần nhất

thì các mẫu là thuần nhất

Phương pháp này giúp chúng ta so sánh và quyết định xem có thể gộp các
dữ liệu thu thập ở các lần lặp khác hay khơng.
Để phân tích ảnh hưởng của từng mơ hình tới khả năng sinh trưởng sử
dụng phương pháp phân tích phương sai một nhân tố trên phần mềm SPSS với
lệnh:
Analyze/ Compare Means / One Way Anova.
- Phương pháp phân tích phương sai một nhân tố:
F=

(2.3)

Nếu: F>

tra bảng thì nhân tố A khơng có ảnh hưởng đến kết quả thí

nghiệm
F<

tra bảng thì nhân tố A có ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.

b) Đánh giá chất lƣợng rừng trồng
- Dùng tiêu chuẩn

để đánh giá chất lượng rừng trồng ở các khu vực

nghiên cứu.
12



– 1]

= TS [
Trong đó:

(2.4)

: tần số quan sát ứng với mẫu I và cấp chất lượng j
: tổng giá trị số quan sát mẫu thứ i
: tổng trị số quan sát mẫu thứ j
TS: tổng trị số quan sát tồn thí nghiệm
với

So sánh

tra bảng với bậc tự do k=(a-1)(b-1) trong đó:

- a là số cấp chất lượng
- b là số mơ hình nghiên cứu
>

: Có sự sai khác rõ rệt

Đánh giá chất lượng dựa vào bảng sau:
Phẩm chất

Tốt

Trung bình


Xấu

Tổng

Mơ hình 1
Mơ hình 2
Mơ hình 3
Tổng

TS

- Tỷ lệ cây tốt xấu trung bình tính theo cơng thức:
X%=n/N*100 (2.5)
Trong đó:

X%: Tỷ lệ tương ứng với số cây tốt, xấu, trung bình.
n: Số cây tốt, xấu, trung bình (cây)
N: tổng số cây ( cây )

c) Đánh giá hiệu quả kinh tế:
Phương pháp đánh giá hiệu quả kinh tế dựa trên cơ sở so sánh thu nhập và chi
phí. Đề so sánh được cần xác định được thu nhập và chi phí của từng mơ hình đến
đánh giá hiệu quả kinh tế. Đánh giá hiệu quả kinh tế bằng các chỉ tiêu sau:
- Giá trị hiện thực (NPV) được tính bằng giá trị hiện tại của tất cả các thu
nhập trừ đi giá trị hiện tại của tất cả các chi phí trong suốt chu trình sản xuất
kinh doanh. Cơng thức theo Dk.Paul (NPV) như sau:
13



NPV=
Trong đó:

(2.6)
NPV: là giá trị hiện tại thực.
Bi: giá trị thu nhập năm thứ i (đ)
Ci: giá trị chi phí năm thứ i (đ)
r: tỷ lệ chiết khấu (%)
i: thời gian của 1 chu kỳ sản xuất (năm)

Nếu NPV > 0 kinh doanh đảm bảo có lãi
Nếu NPV < 0 kinh doanh bị lỗ
- Tỷ suất thu nhập so với chi phí Benefit Cots Ratio (BCR): tỷ lệ thu nhập
chi phí là thương số giữa tồn bộ thu nhập so với tồn bộ chi phí sau khi đã chiết
khấu đưa về giá trị hiện tại, cơng thức tính theo John Egunter.
BCR=

(2.7)

Nếu BCR > 1 thì phương án kinh doanh có lãi
Nếu BCR < 1 thì phương án kinh doanh thua lỗ
- Chỉ tiêu thu hồi vốn nội tại ( Internal Rate of Return ) (IRR) hay còn gọi
là tỷ lệ thu hồi vốn nội bộ, là một tỷ lệ chiết khấu làm cho giá trị hiện tại của
chuỗi thu nhập bằng giá trị hiện tại của chuỗi chi phí.
IRR là tỷ lệ lãi suất làm cho NPV = 0, tức là với mức lãi suất IRR thì
chương trình đầu tư hịa vốn.
(2.8)
NPV =

thì r = IRR


Nếu IRR > r phương án có khả năng hịa vốn
Nếu IRR < r phương án khơng có khả năng hồn vốn
d) Đánh giá hiệu quả xã hội của các mơ hình
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất lâm nghiệp diễn ra trên địa bàn rộng, mang
tính xã hội sâu sắc nên cùng với việc đánh giá hiệu quả kinh tế của hoạt động

14


sản xuất lâm nghiệp, cần đánh giá được hiệu quả xã hội của 3 mơ hình, chính vì
vậy khóa luận đánh giá hiệu quả xã hội thông qua các chỉ tiêu sau:
Mức độ nhận thức của người dân về rừng thể hiện thông qua số hộ tham gia
trồng rừng / thôn, mức độ đầu tư khoa học kỹ thuật vào sản xuất, mức độ thu
nhập lợi ích từ rừng trồng, mức độ giảm tỷ lệ đói nghèo / thơn.
Đánh giá hiệu quả giải quyết việc làm cho người dân thông qua số công lao
động cần thiết đầu tư cho mỗi mơ hình trồng rừng trong q trình kinh doanh và
năng suất lao động mà họ đạt được. Mơ hình nào có số cơng lao động lớn và
năng suất lao động cao thì mơ hình đó được coi là mơ hình có hiệu quả cao. Từ
đó đảm bảo nhu cầu cuộc sống của người dân.
e) Đánh giá hiệu quả môi trƣờng sinh thái của các mơ hình
Hiệu quả về mặt mơi trường sinh thái của một mơ hình rừng trồng hay
những tác động của mơ hình đó đối với mơi trường bao gồm các mặt như: tác
động tới môi trường đất, mơi trường nước, mơi trường khơng khí… Có rất nhiều
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường sinh thái nhưng trong phạm vi giới hạn
của khóa luận tơi đánh thơng qua một số chỉ tiêu đơn giản và dễ xác định, đó là:
Cường độ xói mịn của đất và lượng nước thấm vào đất. Kết quả điều tra lần lượt
được trình bày như sau:
*) Phương pháp xác định bề dày lớp đất bị xói mịn:
Để đánh giá chỉ tiêu này, tơi sử dụng phương trình mất đất của GS.TS

Vương Văn Quỳnh. Phương trình có dạng như sau:

Trong đó:

d là cường độ xói mịn (mm/năm)
là độ dốc mặt đất tính bằng độ (°)
là độ tàn che tầng cây cao (%)
là chiều cao tầng cây cao (m)
là tỷ lệ che phủ mặt đất của lớp thảm tươi cây bụi (%)
là tỷ lệ che phủ bề mặt đất của lớp thảm khô (%)
15


là độ xốp lớp mặt đất(mm)
là chỉ số xói mịn của mưa.
*) Phương pháp tính lượng nước thấm vào đất:
Là lượng nước mà mơ hình canh tác có khả năng giữ lại được tại chỗ do
độ che phủ làm tăng độ ẩm cho đất và làm giảm tính xói mịn của đất, giảm mức
độ mất chất dinh dưỡng của đất trong đề tài này, tôi đã sử dụng công thức tính
dịng chảy vào đất (W) theo Vưsơski (1937)
)
Trong đó:

W là dịng chảy vào đất (mm)
là lượng mưa trung bình năm tại khu vực nghiên cứu (mm).
là lượng bốc hơi lấy từ trạm khí tượng (mm), (mm/năm).

là lượng thốt hơi nước của thực vật (mm) tính theo cơng thức
bảng tra của Phạm Văn Sơn ( Phụ biểu 2 )
là dòng chảy mặt đất (mm) theo bảng tra của Vưsôski (Phụ biểu 1)

f) Phương pháp đánh giá hiệu quả tổng hợp
Để đánh giá hiệu quả tổng hợp của các mơ hình rừng trồng tơi sử dụng
phương pháp thứ hạng có nhân với trọng số. Đây là phương pháp thường được
sử dụng trong đánh giá hiệu quả của các mơ hình rừng trồng vì phương pháp này
cho kết quả với độ chính xác cao.
Trọng số của một chỉ tiêu là xác suất tham gia của chỉ tiêu đó trong hệ
thống các chỉ tiêu đánh giá. Biết trọng số của một chỉ tiêu là bao nhiêu ta sẽ biết
mức độ quan trọng của chỉ tiêu đó trong số các chỉ tiêu đánh giá. Do khu vực
nghiên cứu chủ yếu trồng rừng sản xuất là chính, do đó khóa luận đánh giá chỉ
tiêu kinh tế được coi là chỉ tiêu quan trọng nhất (P =1), sau đó mới đến chỉ tiêu
sinh thái (P = 0,5) và cuối cùng là chỉ tiêu xã hội (P = 0,3).
 Phương pháp thứ hạng
Cơ sở của phương pháp này là các chỉ tiêu được lượng hóa thơng qua kỹ
thuật tính tốn thích hợp, sau đó dùng phương pháp phân hạng để đánh giá so
sánh các mơ hình.
16


Nội dung của phương pháp này là mỗi chỉ tiêu đem sắp xếp các trị số thu
được của mơ hình theo nguyên tắc sau: Các tiêu chuẩn tăng có lợi thì đánh số
thứ hạng từ tốt đến xấu, trái lại những chỉ tiêu giảm có lợi thì sắp xếp từ nhỏ
nhất đến lớn nhất. Quá trình đánh giá tiến hành như sau:
- Lập bảng các chỉ tiêu đánh giá:
Ký hiệu các chỉ số này là Xij trong đó “i” là chỉ số mơ hình (i = 1,2,3,…n),
“j” là chỉ số các tiêu chuẩn (j = 1,2,3,…m). Giả sử cần đánh giá (n) mơ hình với
(m) chỉ tiêu tham gia. Ta có bảng sau:
Chỉ tiêu
1
2


j

m

1
X11
X12

X1j

X1m

2
X21
X22

X2j

X2m

Mơ hình
i
Xi1
Xi2

Xij

Xim











...



...

n
Xn1
Xn2

Xnj

Xnm

- Xếp vị trí cho các chỉ tiêu:
Chỉ
tiêu
1
2

j


m

1
V11
V12

V1j

V1m

2
V21
V22

V2j

V2m









Mơ hình
i
Vi1
Vi2


Vij

Vim









n
Vn1
Vn2

Vnj

Vnm

Vij là thứ tự xếp hạng của các mơ hình của từng chỉ tiêu j.
- Tính điểm các chỉ tiêu theo công thức sau: Dij = (n-1) – Vij
n

- Tính tổng điểm cho từng mơ hình:

Di =



i 1

Dij * Pij

Trong đó Pij là trọng số của các chỉ tiêu của các mơ hình tham gia đánh giá.
- Kết luận về mơ hình: Từ giá trị tổng điểm đã tính, mơ hình nào có tổng
điểm càng cao thì hiệu quả tổng hợp của nó càng cao.
17


Chƣơng III
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình
Thành Long là một xã miền núi của huyện Thạch Thành cách trung tâm
huyện 8 km về phía Đơng Nam, có đường biên giáp ranh với các xã trong và
ngồi huyện:
Phía Bắc giáp xã Thành Thọ, Thành Tiến, huyện Thạch Thành.
Phía Nam giáp xã Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Lộc.
Phía Đơng giáp xã Ngọc Trạo, Thành An, huyện Thạch Thành.
Phía Tây giáp xã Vĩnh Hưng, Vĩnh Hoà, huyện Vĩnh Lộc.
Xã Thành Long nằm ngay trên tuyến đường tỉnh lộ 516B nối với tuyến
đường 217 nên rất thuận lợi cho việc giao lưu trong và ngoài xã cũng như thông
thương với huyện Vĩnh Lộc. Từ vị trí địa lý của xã tạo cho xã một lợi thế thuận
tiện giao lưu về hàng hoá giữa miền núi và miền xuôi, tiếp cận với các thị trường
lân cận và tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân trong xã.
Xã Thành Long có địa hình thuộc vùng đồi, núi trung bình thấp, độ cao
trung bình từ 100-120m, đỉnh cao nhất là 252m.
3.1.2. Đặc điểm khí hậu

Xã Thành Long nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Có nhiệt độ
trung bình năm là 23,30C; Tổng lượng mưa trung bình năm là 1.642 mm, tháng
có lượng mưa thấp nhất là tháng 12, 1, 2. Tháng có lượng mưa cao nhất là tháng
9 (361mm)
Điều kiện thời tiết khí hậu của xã rất thuận lợi cho thực vật, cây trồng sinh
trưởng và phát triển.
Tuy nhiên, điều kiện khí hậu thời tiết cũng có những biểu hiện bất lợi gây
ảnh hưởng đến sản xuất và đời sống như: Lượng mưa phân bố không đều, tập
trung vào mùa mưa, mùa đơng ít mưa, khơ hanh, rét đậm và thường bị hạn hán.
18


×