LỜI CẢM ƠN
Để kết thúc khóa học 2014 – 2018 tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt
Nam, chuyên ngành Khoa học Mơi Trƣờng, đồng thời nâng cao trình độ chun
mơn và bƣớc đầu làm quen với thực tiễn, đƣợc sự đồng ý của khoa Quản lí tài
ngun rừng và mơi trƣờng, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS Bùi Xuân Dũng,
trong thời gian hơn ba tháng, tơi đã thực hiện khóa luận tốt nghiệp với nội dung
đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng cơng nghệ khí sinh học
h
hải h n n
i
n
i
h h
i h
ện h h
i g
ng ử
ỉnh
nh
Với lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
PGS.TS Bùi Xuân Dũng đã giúp đỡ và hƣớng dẫn hết sức tận tình để tơi hồn
thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cơ giáo trong khoa đã giúp tơi có
đƣợc những kiến thức bổ ích và thực tế để tơi hồn thành đề tài của mình.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới lãnh đạo Ủy ban nhân dân xã
Thạch Hội, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài. Xin chân thành cảm ơn bà con
nhân dân trong toàn xã đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu tại địa phƣơng.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn ủng hộ,
giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.
Do thời gian thực hiện có hạn nên đề tài khơng thể tránh khỏi nhiều thiếu
sót. Kính mong đƣợc sự góp ý, nhận xét, bổ sung của quý thầy cô giáo để khóa
luận của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hà
i
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... iv
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ ..................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 3
1.1.Tổng quan về chất thải ch n ni ................................................................... 3
1.2.Tổng quan về cơng nghệ khí sinh học Biogas).............................................. 4
1.3.Tình hình nghiên cứu về Biogas trên thế giới và Việt Nam ........................... 8
CHƢƠNG 2. MỤC TIÊU – ĐỐI TƢỢNG – NỘI DUNG – PHẠM VI –
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 13
2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 13
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 13
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 13
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 13
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 13
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 13
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 13
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
2.4.1. Nghiên cứu thực trạng phát triển công nghệ khí sinh học (biogas) tại khu
vực nghiên cứu .................................................................................................... 14
2.4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng cơng nghệ khí sinh học Biogas trong xử lí
chất thải ch n ni lợn trên địa bàn. ................................................................... 15
2.4.3. Đề xuất các giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả sử dụng hầm biogas
trên địa bàn xã Thạch Hội. .................................................................................. 19
CHƢƠNG 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ – XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 21
3.1. Điều kiện tự nhiên của khu vực nghiên cứu ................................................ 21
3.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................. 21
ii
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 22
3.1.3. Điều kiện khí hậu, thủy v n ...................................................................... 22
3.2.1. Điều kiện kinh tế ....................................................................................... 23
3.2.2. Dân số và lao động………………………………………………………24
3.2.3. Cơ sở hạ tầng và thiết bị kĩ thuật .............................................................. 24
3.2.4. Các lĩnh vực về v n hóa – xã hội .............................................................. 25
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 26
4.1. Thực trạng phát triển cơng nghệ khí sinh học (biogas) tại xã Thạch Hội.... 26
4.1.1. Q trình phát triển ch n ni lợn trên địa bàn xã Thạch Hội. ................ 26
4.1.2. Quy mơ phát triển mơ hình khí sinh học (biogas) tại xã Thạch Hội......... 27
4.1.3 Tình hình áp dụng mơ hình cơng nghệ khí sinh học Biogas của các hộ gia
đình trên địa bàn xã Thạch Hội. .......................................................................... 27
4.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng cơng nghệ khí sinh học (biogas) trong xử lí chất
thải ch n ni lợn tại xã Thạch Hội .................................................................... 32
4.2.1. Đánh giá hiệu quả kinh tế từ việc sử dụng hầm biogas tại xã Thạch Hội 32
4.2.2. Đánh giá hiệu quả môi trƣờng từ việc sử dụng hầm biogas tại xã Thạch
Hội. ...................................................................................................................... 37
4.3. Đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả sử dụng hầm biogas trên
địa bàn xã Thạch Hội. ......................................................................................... 42
4.3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp ............................................................................. 42
4.3.2. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng công nghệ khí sinh
học (biogas). ........................................................................................................ 43
CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ...................................... 47
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 47
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 48
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 49
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ký hiệu
Giải thích kí hiệu
1
BOD
Nhu cầu oxi sinh học
2
BCR
Tỷ lệ lợi ích – chi phí
3
COD
Nhu cầu oxi hóa học
4
FAO
Tổ chức lƣơng thực thế giới
5
HTX
Hợp tác xã
6
IRR
Tỷ suất sinh lợi nội bộ
7
KHHGĐ
Kế hoạch hóa gia đình
8
KSH
Khí sinh học
9
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
10
NPV
Giá trị hiện tại ròng
11
NTS
Nito tổng số
12
TSS
Tổng chất rắn lơ lửng
13
UBND
Ủy ban nhân dân
iv
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Lƣợng phân trung bình của heo trong một ngày đêm .......................... 4
Bảng 1.2. Trình bày thành phần và một số tính chất cơ bản của biogas............... 5
Bảng 4.1. Quy mơ phát triển mơ hình khí sinh học tại xã Thạch Hội ................ 27
Bảng 4.2. Quy mô ch n nuôi lợn của các hộ điều tra ......................................... 28
Bảng 4.3. Tình hình áp dụng Biogas của các hộ điều tra.................................... 29
Bảng 4.4. Kênh thông tin để áp dụng công nghệ biogas của các hộ điều tra ..... 30
Bảng 4.5. Lí do ngƣời dân lắp đặt hầm biogas ................................................... 30
Bảng 4.6. Mục đích sử dụng khí gas của các hộ gia đình tại xã Thạch Hội ....... 30
Bảng 4.7. Hiện trạng sử dụng phụ phẩm khí sinh học ........................................ 31
Bảng 4.8. Hiệu quả kinh tế của mơ hình Biogas qua các chỉ tiêu NPV, BCR, IRR
của 60 hộ điều tra, phỏng vấn ............................................................................. 33
Bảng 4.9. Kết quả phân tích nƣớc thải ch n nuôi lợn tại hộ nghiên cứu ............ 38
Bảng 4.10. Nồng độ đầu vào, nồng độ đầu ra, hiệu suất xử lí của các thơng số 39
Bảng 4.11. Khối lƣợng chất thải rắn và chất thải lỏng mà hầm biogas xử lí đƣợc
n m 2017 ............................................................................................................. 42
v
DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Vị trí phỏng vấn .................................................................................. 15
Hình 2.2. Sơ đồ vị trí lấy mẫu ............................................................................. 18
Hình 3.1. Vị trí địa lí khu vực xã Thạch Hội – huyện Thạch Hà – tỉnh Hà Tĩnh 21
Biểu đồ 4.1. Quy mô ch n nuôi lợn trên địa bàn xã Thạch Hội trong 3 n m ..... 26
Biểu đồ 4.2. Số lƣợng con lợn của 60 hộ điều tra ............................................... 28
Biểu đồ 4.3. Thể tích hầm Biogas của 60 hộ điều tra ......................................... 29
Biểu đồ 4.3. Giá trị NPV của 60 hộ gia đình điều tra ......................................... 35
Biểu đồ 4.4. Giá trị BCR của 60 hộ gia đình điều tra ......................................... 36
Biểu đồ 4.5. Giá trị IRR của 60 hộ gia đình điều tra .......................................... 37
Biểu đồ 4.6. Giá trị các thông số đầu vào và đầu ra của COD, BOD5, TSS, NTS
và hiệu suất xử lí ................................................................................................. 39
vi
vii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Với khoảng 70 % dân số là nông dân, ngành nơng nghiệp đang giữ một vị
trí chủ đạo trong nền kinh tế nƣớc ta. Cơ cấu kinh tế nơng nghiệp, nơng thơn có
nhiều thay đổi, ngành ch n ni đang từng bƣớc phát triển và giữ vị trí quan
trọng trong sản xuất nông nghiệp. Theo số liệu của tổng cục thống kê, n m 2014
tổng số nông hộ ch n nuôi nhỏ lẻ chiếm tỷ trọng khoảng 65 – 70 % về số lƣợng
và sản lƣợng (Nguồn:Tổng cục thống kê, năm 2014). Dù ngành ch n ni đang
có những dịch chuyển nhanh chóng từ ch n ni nơng hộ sang ch n ni trang
trại, cơng nghiệp nhƣng hình thức ch n ni lợn theo hộ gia đình, manh mún,
nhỏ lẻ vẫn còn rất phổ biến. Việc xử lý chất thải lợn ở các hộ gia đình ch n nuôi
truyền thống là thải trực tiếp phân và nƣớc thải ch n nuôi ra môi trƣờng khi
chƣa qua xử lý đã làm xuất hiện nhiều loại dịch bệnh, gây ra mùi hơi khó chịu,
gây ơ nhiễm mơi trƣờng xung quanh, gây mất vẻ cảnh quan mơi trƣờng.
Để góp phần vào sự đổi mới và phát triển ngành ch n nuôi một cách bền
vững, trên thế giới đã có rất nhiều dự án nghiên cứu để tận dụng lại nguồn chất
thải ch n nuôi làm nguồn nguyên liệu phục vụ cho các hoạt động nông nghiệp
khác, nhằm giảm nguy cơ ô nhiễm môi trƣờng. Một trong những phƣơng pháp
đƣợc sử dụng rộng rãi và thích hợp nhất ở các nơng thơn là mơ hình các hầm ủ
Biogas (Khí sinh học . Biogas đƣợc coi là một biện pháp hiệu quả nhất vì nó
khơng những tận dụng đƣợc nguồn ngun liệu tại chổ đồng thời còn giải quyết
đƣợc vấn đề n ng lƣợng phục vụ cho sinh hoạt mà vẫn bảo vệ môi trƣờng, là
giải pháp kinh tế cho những ngƣời dân ở nông thôn.
Xã Thạch Hội là một xã ở vùng nông thôn, đa số ngƣời dân sinh sống và
sản xuất chủ yếu bằng nghề trồng lúa và ch n nuôi, nên việc xử lý chất thải từ
các nông hộ ch n ni đang đƣợc cơ quan chính quyền rất chú trọng. Trong quá
trình triển khai xây dựng các giải pháp xử lý, quản lý chất thải ch n ni, thì mơ
hình Biogas là giải pháp đem lại hiệu quả nhất, tuy nhiên bên cạnh những thuận
lợi mà Biogas mang lại cịn có khơng ít những khó kh n mà ngƣời dân gặp phải
vì vậy nên hiệu quả sử dụng Biogas còn chƣa cao.
1
Trƣớc tình hình đó, tơi tiến hành thực hiện đề tài “Đánh giá hiệ
dụng cơng nghệ khí sinh họ
h h
i h
ện h h
i g
ng ử
ỉnh
h
hải h n n
ả sử
i
n
i
nh nhằm góp phần giải quyết vấn
đề ơ nhiễm mơi trƣờng, đẩy mạnh phát triển mơ hình Biogas và đáp ứng u cầu
phát triển nông nghiệp bền vững.
2
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.
ổn qu n về
ất t ả
n nu
1.1.1. Khái niệm về ch t thải h n n
i
Chất thải ch n nuôi là chất thải phát sinh trong q trình ch n ni nhƣ phân,
nƣớc tiểu, xác súc vật…Chất thải ch n nuôi đƣợc chia làm 3 loại: chất thải rắn, chất
thải lỏng, chất thải khí. Trong chất thải ch n ni có nhiều chất hữu cơ, vơ cơ, vi
sinh vật và trứng kí sinh trùng có thể gây bệnh cho động vật và con ngƣời.
1.1.2. Nguồn phát sinh ch t thải h n n
i
Chất thải ch n nuôi chủ yếu phát sinh từ các nguồn:
- Chất thải từ cơ thể gia súc, gia cầm nhƣ phân, nƣớc tiểu, lông, vảy, da và
các phủ tạng loại thải của gia sức, gia cầm.
- Nƣớc thải từ quá trình tắm gia súc, rửa chuồng hay rửa dụng cụ và các
thiết bị ch n nuôi, nƣớc làm mát hay từ các hệ thống dịch vụ ch n nuôi,…
- Thức n thừa, các vật dụng ch n nuôi thú y bị loại ra trong q trình
ch n ni.
- Bệnh phẩm thú y, xác gia súc gia cầm chết.
- Bùn lắng từ các mƣơng dẫn, hố chứa, lƣu trữ, chế biến hay xử lí chất thải.
1.1.3. Phân lo i ch t thải h n nuôi
Chất thải rắn và lỏng:
Phân: là chất còn lại của thức n sau khi vào cơ thể qua cơ quan tiêu hố
khơng đƣợc hấp thu và sử dụng đƣợc thải ra ngoài cơ thể. Trong phân chứa một
lƣợng lớn các chất nhƣ Nitơ, Phốt pho, Kali, Kẽm, Đồng. Các khống chất dƣ
thừa cơ thể khơng sử dụng nhƣ P2O5, K2O, CaO, MgO phần lớn đều xuất hiện
trong phân. Lƣợng phân gia súc thải ra tùy thuộc vào giống, loài, tuổi, khẩu
phần thức n, trọng lƣợng gia súc.
3
Bảng 1.1. Lƣợng phân trung bình của heo trong một n ày đêm
Phân
Nƣớc tiểu
kg/con.ngày đêm
kg/con.ngày đêm
Lợn < 10kg
0,5 - 1,0
0,3 – 0,7
Lợn 15 – 45kg
1,0 – 3,0
0,7 – 2,0
Lợn 45 – 100kg
3,0 – 5,0
2,0 – 4,0
Loại gia súc
Nguồn: (Lăng Ngọc Huỳnh, 2001)
Xác xúc vật chết: Xác xúc vật chết do bệnh là nguồn ơ nhiễm chính cần
phải xử lý triệt để nhằm tránh lây lan bệnh cho ngƣời và vật ni.
Thức n dƣ thừa, vật liệu lót chuồng và các chất thải khác: Loại chất thải
này có thành phần đa dạng nhƣ cám, bột cá, bột thịt, các khoáng chất bổ sung,
rau xanh, rơm rạ…. Nƣớc thải rửa chuồng, nƣớc tiểu của gia súc và nƣớc tắm
gia súc. Đây cũng là chất thải khó quản lý, khó sử dụng.
Chất thải khí: Mùi hơi chuồng ni là là hỗn hợp khí đƣợc tạo ra bởi q
trình phân hủy kị khí và hiếu khí của các chất thải ch n ni, q trình thối rữa
của các chất hữu cơ trong phân, nƣớc tiểu gia súc hay thức n thừa sẽ sinh ra các
khí độc hại và các khí có mùi hơi thối khó chịu. Các khí nhƣ NH3 và H2S đƣợc
hình thành chủ yếu trong q trình thối rửa của phân, ngồi ra NH3 cịn đƣợc
hình thành từ sự phân giải urê của nƣớc tiểu.
1.2.
ổn qu n về
1.2.1. hái niệ
n n
sn
o s
ề i g
Biogas hay khí sinh học là hỗn hợp khí methane CH4 và một số khí
khác phát sinh từ sự phân hủy các vật chất hữu cơ nhờ vào hoạt động của vi
sinh vật trong mơi trƣờng yếm khí. Các chất thải này sẽ lên men, tạo khí trong
đó chiếm 70
là khí CH4, khí này đƣợc sử dụng để làm chất đốt và cháy động
cơ đốt trong.
Nguồn nguyên liệu là bùn từ ao, đầm lầy, phế liệu, phế thải trong sản
xuất nông lâm nghiệp và các hoạt động sống, sản xuất và chế biến nông lâm
sản. vi sinh vật thƣờng sử dụng nguồn hữu cơ cacbon nhanh hơn sử dụng nito
khoảng 30 lần. Do vậy nguyên liệu có tỷ lệ C/N là 30/1 sẽ thích hợp nhất cho
4
lên men kỵ khí. Phân động vật và các chất thải rắn nhƣ rơm, rạ rất thích hợp
cho lên men kỵ khí.
1.2.2. Thành phần, tính ch t của Biogas
Biogas là một hỗn hợp khí nhẹ hơn khơng khí, nhiệt độ bốc lửa khoảng
7000C (đối với dầu DO, khoảng 3500C; đối với x ng gas và propane khoảng
500C). Nhiệt độ ngọn lửa sử dụng biogas khoảng 8700C.
Thành phần biogas bao gồm 50-70% CH4; 35-50%CO2, hàm lƣợng hơi
nƣớc khoảng 30-160 g/m3; hàm lƣợng H2S 4-6 g/m3. Giá trị n ng lƣợng khoảng
5,96 kWh/m3 và tỷ trọng 0,94 kg/m3. Lƣợng khơng khí cần thiết cho q trình
cháy của biogas khoảng 5,7 m3 khơng khí/ m3 biogas, với tốc độ cháy khoảng
40cm/s.
Bảng 1.2. Trình bày thành phần và một số tính chất ơ bản của biogas
Hỗn Hợp Khí
Thơng số
Đơn vị
CH4
CO2
H2
H2 S
Biogas (60%
CH4;40% CO2)
thể tích
%
55-70
27-44
1
3
100
kJ/Nm3
35.800
-
10.800
22.800
21.500
%V
8-10
-
4-80
4 – 4,5
C
650-750
-
585
-
650 – 750
g/l
0,72
1,98
0,09
1,55
1,2
0,55
2,5
0,07
1,2
0,83
Giá trị lƣới
n ng lƣợng
(n.c.v)
Giới hạn cháy
nổ
Điểm bốc cháy
Tỷ trọng thơng
thƣờng
Hệ số tỷ trọng
với khơng khí
0
6 – 12
(Nguồn:B.T.NIJAGUNA, Biogas Technology, New Age Iternational Publisher)
1.2.3. Những l i ích của biogas
1.2.3.1. Lợi ích của biogas về môi trường
- Chuồng trại ch n nuôi trở nên sạch sẽ.
- Chất thải đƣợc xử lý, phân và nƣớc thải đƣợc xử lí làm giảm đi mùi hơi, thối.
5
- Hạn chế đƣợc tình trạng phá rừng lấy củi đốt.
- Giảm đƣợc thiên tai và hiệu ứng nhà kính vì khí metan và khí cacbonic là
một trong những ngun nhân gây hiệu ứng nhà kính .
1.2.3.2. Lợi ích của biogas về nguồn n ng lƣợng
- Đun nấu: nấu n bằng bếp sử dụng khí biogas
- Thắp sáng: đèn chiếu sáng bằng biogas
- Chạy động cơ đốt trong: dùng thay thế cho x ng và dầu diesel, vì theo
ƣớc tính thì 1 m3 biogas có giá trị n ng lƣợng tƣơng đƣơng với 0,4 kg dầu
diesel, 0,6 kg dầu hỏa, 0,8 kg than, 0,8 lít x ng.
- Dùng chuyển hố thành điện n ng sử dụng cho sinh hoạt.
1.2.3.3. Lợi ích của Biogas trong nơng nghiệp
- Làm phân bón: bã thải ra đƣợc dùng để ủ thành phân hữu cơ sinh học,
dùng để bón cho cây cối, hoa màu, giúp t ng n ng suất, hạn chế đƣợc sâu bệnh,
nâng cao độ dinh dƣỡng của đất.
- Nƣớc thải có thể dùng để tƣới trực tiếp cho rau và hoa màu xanh tốt hơn.
- Ngoài ra cặn bã và nƣớc thải biogas cịn có thể dùng vào việc ni cá
theo mơ hình vƣờn – ao – chuồng, hoặc dùng để ni trùn quế,... làm t ng thêm
nguồn thu nhập cho gia đình.
1.2.3.4. Lợi ích khác từ biogas
- Làm hiện đại hố nơng thơn, góp phần trong mơ hình xây dựng nơng
thơn mới.
- Chị em phụ nữ sẽ dễ dàng hơn trong việc nấu n phục vụ gia đình.
- Đời sống ngƣời dân đƣợc cải thiện nên xã hội cũng ngày càng phát triển hơn.
1.3. Các kiểu hầm ủ Biogas phổ biến ở Vi t Nam
1.3.1.
ầ
bi g
bằng ậ iệ nhự C
p ie
Qua nhiều n m phân tích và nghiên cứu cơng dụng của hầm Biogas có
nhiều cơng ty sản xuất ra bể biogas bằng vật liệu Composite hình cầu với tính ƣu
việt vƣợt trội hoàn toàn so với bể biogas xây bằng gạch. Việc lắp đặt bể biogas
khá đơn giản, diện tích hầm ủ khơng lớn, có thể lắp đặt chìm dƣới mặt đất.
6
Ƣu điểm: Lắp đặt nhanh, di chuyển hầm biogas rất nhẹ, có thể lắp đặt tại
nhiều dạng địa hình loại đất khác nhau phù hợp quy mô nhỏ nhƣ hộ gia đình sử
dụng mơ hình vƣờn – ao – chuồng. Vật liệu có độ chống thấm rất cao hệ số
thẩm thấu K= 0,004, trong khi vật liệu truyền thống gạch, vơi, cát, xi men có K=
10 và có độ bền uốn và bền kéo cao hơn nhiều so với vật liệu thông thƣờng. Tự
động cân bằng áp suất gas khi áp suất trong hầm quá điều kiện cho phép, không
xảy ra hiên tƣợng nổ, vỡ hầm nhƣ một số hầm bể xây bằng gạch.
1.3.2.
ầ
i g
đư
â bằng g h
bê
ng
Thời kỳ đầu áp dụng hầm biogas là bể biogas xây bằng gạch. Bể biogas
xây bằng gạch dễ bị lún, nứt và không thể khắc phục đƣợc, bể xây càng to thì rủi
ro càng lớn. Trong q trình sử dụng, mặt bê tơng phía trong bị mùn do axits n
mịn làm cho bể chịu lực kém, dể bị rị rỉ khí và phân ra ngồi. Khối lƣợng vật
liệu lớn, thời gian thi cơng lâu, mặt bằng thi công rộng. Chất lƣợng phụ thuộc
nhiều vào tay nghề thợ. Bể không tự phá váng, chỉ có áp lực khí gas đến 0,5m
cột nƣớc, khơng có khả n ng tự điều tiết áp lực, khí lƣợng khí gas nhiều phải xả
bỏ, phải có thiết bị bảo vệ an toàn. Dùng một thời gian do nhiệt độ nóng nên bị
axit n mịn mặt bê tơng bị nhũn thành bùn, làm chơ bể bị dị khí ra ngồi, phải
nạp nguyên liệu nhiều và thƣờng xuyên. Không tự động phá váng đƣợc, lên men
kỵ khí khơng đạt tối ƣu. Thời gian lên Gas rất lâu, kinh phí xây dựng tốn kém và
thiếu hiệu quả. Đặc biệt bể biogas xây bằng gạch khơng di chuyển đƣợc mà chỉ
cịn cách phá bỏ. Do khơng đủ áp suất khí gas nên loại bể này không thể lắp
thêm đƣợc các thiết bị và phụ kiện khác.
1.3.3. Túi biogas
Mơ hình này có nguồn gốc từ Colombia đƣợc giới thiệu ở Việt Nam lần
đầu tiên vào n m 1994 bởi tiến sĩ Reg Preston, hiệu trƣởng rector trƣờng đại
học Nông nghiệp nhiệt đới. Hệ thống này bao gồm một túi phân huỷ dài hoặc là
túi lên men và một bể hay túi chứa khí gas. Cả hai đƣợc chế tạo từ hai hay ba
lớp ống polyetylen dày 21µc và 1m đƣờng kính. Chiều dài của túi chính đƣợc
xác định bằng tổng thể tích của buồng phân huỷ 10 m chiều dài túi tƣơng ứng
với 7 m3 thể tích buồng phân huỷ . Túi phân huỷ đƣợc chôn vùi một nửa trong
7
mƣơng. Một đầu đƣợc nối với thiết bị trộn nhỏ và thùng tập trung còn đầu kia là
hố bùn tập trung. Bình chứa gas có dung tích khoảng 1,8 m3 thƣờng đƣợc treo
trong nhà bếp hay đặt lên một chỗ cố định. Khi hỗn hợp hữu cơ đƣợc cho vào túi
phân huỷ, nó di chuyển chậm dọc theo túi trong khi quá trình lên men xảy ra và
cho đến khi bị trục xuất ra ngồi, nó trở thành bùn phân huỷ. Khí sinh học tạo ra
tập trung trong túi chính dƣới tác dụng của trọng lực cũng nhƣ là áp suất sẽ tới
bình chứa khí. Khí sinh học đƣợc chứa chừng mực nào đó trong túi chính và
trong bình chứa. Ngƣời sử dụng có thể điều chỉnh số lƣợng khí thoát ra bằng
việc kiểm soát mức độ bơm c ng của túi.
Ƣu điểm của kiểu túi Biogas là có khả n ng áp dụng rộng rãi: phù hợp với
điều kiện ch n ni của hộ gia đình. Độ bền cao và kín khí tuyệt đối, kiểm tra và
xử lý độ kín khí ngay khi lắp đặt, bể khơng bị nứt, gãy, khơng bị rị khí trong
điều kiện nền móng yếu, lún, nứt, khơng bị a xít n mịn. Trọng lƣợng bể nhẹ, dễ
di chuyển bằng ô tô và chuyển bộ, phù hợp với nhiều địa hình vùng nơng thơn,
hiệu quả sinh khí cao vì chịu đƣợc áp suất lớn và kín khí tuyệt đối. Có khả n ng
tự phá váng, chuyển hố lên men kỵ khí đạt 100 . Tốn rất ít thời gian và nhân
cơng lắp đặt, thời gian lắp đặt nhanh chỉ từ 2-3 giờ là có thể cho phân vào sử
dụng đƣợc ngay. Tính khả thi cao: giá thành rẻ, dễ lắp đặt, vận hành đơn giản,
trung bình khoảng 2 - 3 triệu đồng/túi thấp hơn đáng kể so với hầm ủ với giá
trung bình khoảng 7,3 - 9,5 triệu đồng/hầm (Lê Tuyết Minh và ctv., 2010a). Chi
phí lắp đặt hiện nay là thấp nhất giá thành giao động từ 100.000vnđ/m3 đến
300.000vnđ/m3). Tuy nhiên, túi nilon lại khá mỏng manh, dễ bị thủng hay rách
trong khoảng 3 tới 5 n m. Chúng phải đƣợc bảo vệ tránh động vật cũng nhƣ các
tia nắng mặt trời, tia UV có thể phân huỷ lớp nhựa.Thêm nữa, mơ hình này cần
khoảng đất rộng từ 10 – 15 m2 gần chuồng gia súc. Đây là vấn đề khó kh n cho
nhiều hộ gia đình ở Đồng bằng sơng Hồng vì khơng đủ rộng rãi để xây dựng.
1.4. Tình hình nghiên cứu về Biogas trên thế giới và Vi t Nam
1.4.1. Tình hình nghiên cứu về Biogas trên thế giới
Cơng nghệ đốt khí Biogas của Trung Quốc (2008): Cơng nghệ khí đốt sử
dụng khí biogas tại Trung Quốc cũng đang ngày càng đƣợc chú trọng. N m
8
2008, Trung Quốc đã đƣa vào hoạt động hệ thống lị truyền nhiệt sử dụng khí
biogas với cơng nghệ mới
- Kết quả đạt đƣợc: Ngoài việc cải tiến kết cấu lò gọn nhẹ hơn so với các
lò truyền nhiệt đốt dầu và đốt than trƣớc đây, công nghệ đốt biogas trong các lị
truyền nhiệt hiện nay cịn có mốt số cải tiến là từ hệ thống sản xuất và xử lí
biogas trƣớc khi đốt. Hàm lƣợng khí metan trong biogas đƣợc t ng lên đồng thời
có hệ thống xử lí tách nƣớc và tách khí H2S trƣớc khi đƣa vào lò.
- Hạn chế: Việc lắp đặt các thiết bị còn địi hỏi một chi phí rất cao. Giá
thành mỗi thiết bị có thể lên đến vài chục ngàn USD thậm chí cos thiết bị có giá trị
cả tram ngàn USD nên việc sử dụng thiết bị này ở nƣớc ta cịn gặp nhiều khó kh n.
Tại Trung Quốc, tổng sản lƣợng biogas của cả nƣớc là 2000 triệu m3/n m.
Biogas chủ yếu đƣợc sử dụng vào mục đích đun nấu, thắp sáng hay chạy động
cơ nổ phát điện. Theo số liệu thống kê của Bộ nông nghiệp Trung Quốc cuối
n m 2008 số cơng trình khí sinh học lớn t ng lên đến 573 và đến n m 2010 có
khoảng 2000 bể cỡ lớn và 8,5 triệu hầm. Trong những n m gần đây, các mơ hình
nhà kính và sử dụng n ng lƣợng đa dạng đã đƣợc phát triển rất nhanh ở Trung
Quốc, đặc biệt những bể tạo khí biogas nhỏ đƣợc xây dựng mỗi n m tới 160.000
chiếc, đến nay tồn quốc đã có hơn 8 triệu bể tạo khí biogas nhỏ. Theo Bộ Tài
chính trong 5 n m qua, chính phủ này đã đầu tƣ 21,2 tỷ nhân dân tệ để phát triển
việc sử dụng khí sinh học tại các khu vực nơng thơn. Tính đến cuối n m, 40
triệu hộ gia đình chiếm 1/3 dân số khu vực nông thôn tại Trung Quốc đƣợc tiếp
cận với khí sinh học.
Tại Indiana Mỹ , một nơng trại thiết lập một hệ thống thu hồi khí biogas.
Họ đã quản lý và vận hành hệ thống này để giảm thiểu mùi hôi thối phát ra môi
trƣờng đồng thời tạo ra nguồn n ng lƣợng đủ để cung ứng cho 1000 hộ dân. Sau
khi thu thập 70.000 gallon 265.000 lít từ phân và nƣớc tiểu của 3.400 con bò
hàng ngày, những ngƣời nông dân cho chúng trải qua một hệ thống phân hủy
yếm khí. Thêm vào đó, các chất rắn thải ra từ quá trình này cũng là một loại
phân giàu chất dinh dƣỡng, thích hợp cho việc trồng các loại cỏ cho bị n. Đây
là một quy trình khép kín hồn tồn. Bằng cách này, ngƣời ta ƣớc tính khoảng
9
246 trang trại ở Mỹ có thể ng n chặn 3 triệu tấn khí thải gây hiệu ứng nhà kính
vào bầu khí quyển. Con số này tƣơng đƣơng với lƣợng khí thải của 600.000 xe
lƣu thơng trên đƣờng. Các cơ quan bảo vệ mơi trƣờng tính tốn rằng nếu tất cả
các trang trại lớn đầu tƣ xây dựng hệ thống này sẽ tƣơng đƣơng với việc hạn chế
đƣợc lƣợng khí thải tƣơng đƣơng 4 triệu xe hơi lƣu thơng.
1.4.2. Tình hình nghiên cứu về cơng nghệ khí sinh học (Biogas) Việt Nam.
Theo khóa luận tốt nghiệp Trần Anh Tuấn, Phạm Thị Mỹ Hạnh Khoa Môi
trƣờng (2015), Đại học Khoa Học Huế về hiệu quả kinh tế và môi trường của
công trình khí sinh học trong xử lý chất thải chăn nuôi tại làng bún ô sa, tỉnh
thừa thiên huế. Nghiên cứu này sử dụng một số kỹ thuật tính tốn của Ủy ban
Liên Chính Phủ về Biến đổi khí hậu IPCC để đánh giá hiệu quả giảm phát thải
khí nhà kính của cơng trình khí sinh học ở làng bún Ô Sa thuộc xã Quảng Vinh,
huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Theo kết quả tính tốn, lƣợng giảm
phát thải trung bình hàng n m của khí nhà kính khi sử dụng các loại hầm biogas
là 19,904 tấn CO2 tƣơng đƣơng trên toàn làng. Ngoài ra, các hiệu quả kinh tế
liên quan đến tiết kiệm chất đốt trong đun nấu, sử dụng chất bã hầm biogas bón
cho cây trồng, thời gian hoàn vốn giản đơn, khoản tiết kiệm sau thời gian hồn
vốn của hầm biogas,… cũng đã đƣợc tính tốn. Kết quả phân tích về hiệu quả
kinh tế cho biết trong 3 loại hầm hiện đang đƣợc sử dụng, hầm xi m ng giúp tiết
kiệm đƣợc 2.275.000 đồng/hộ/n m, thời gian hồn vốn dƣới 3 n m và lợi ích
phát sinh sau khi hoàn vốn vào khoảng 28.216.000 đồng. Hầm composite đơn
mỗi n m giúp tiết kiệm đƣợc 2.563.000 đồng/hộ, hồn vốn trong khoảng 4,8
n m và lợi ích sau thời gian hồn vốn là 38.963.000 đồng. Hầm composite đơi
giúp tiết kiệm đƣợc 2.516.000 đồng/hộ/n m, thời gian hoàn vốn 5 n m và lợi ích
phát sinh sau hồn vốn là 37.740.000 đồng.
Theo luận v n thạc sĩ Đặng Thị Hƣơng Giang (2010), hiệu quả sản xuất
khí biogas của cơng trình khí sinh học quy mơ trung bình (200-250 m3) ở trang
trại chăn ni lợn tại Bắc Ninh góp phần giảm phát thải khí nhà kính. Đề tài đã
đƣa ra một số kết quả nghiên cứu nhƣ sau:
10
- Hiệu quả của cơng trình KSH quy mơ trung bình cho trang trại ch n
ni là rất rõ rệt. Cả 2 trang trại hàng n m đã xử lý đƣợc 1280 tấn chất thải và
16.400 m3 nƣớc thải thông qua bể KSH. Do đã góp phần bảo vệ mơi trƣờng ở
nơng thơn.
- Sản lƣợng khí sinh học hàng ngày của bể KSH hình ống có dịng chảy
đều đạt rất cao: 0,29 – 0,34 m3 KSH/m3 bể phân giải, trong khi các loại bể khác
Bể KSH hình trịn, bể composites ở Việt Nam chỉ đạt 0,15 - 0,2 m3 KSH/ m3 bể
phân giải.
-
Hai cơng trình KSH qui mơ trung bình không những đã cung cấp KSH
cho nhu cầu đun nấu mà còn chạy máy phát điện, tiền tiết kiệm do đun nấu bằng
KSH và giảm chi phí từ điện lƣới cho 2 trang trại. Hàng n m 2 trang trại tiết
kiệm đƣợc là 55.638.000 VNĐ.
- Hai bể KSH hình ống hàng n m đã làm giảm phát thải khí nhả kính là
22,28 tấn CO2 thơng qua dùng KSH phát điện và thay thế LPG cho đun nấu. Do
đó góp phần bảo vệ mơi trƣờng và hạn chế sự nóng lên của trái đất.
Theo khóa luận tốt nghiệp của Đỗ Xuân Trình (2016), về đánh giá hiệu quả
xử lí chất thải chăn ni bằng cơng nghệ khí sinh học (biogas) tại xã Tân An,
huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương. Đề tài đã đƣa ra đƣợc những kết quả nhƣ sau:
- Đặc điểm quy trình cơng nghệ khí sinh học xử lí chất thải ch n nuôi tại
trang trại. Với tổng số con lợn là 500 con, trang trại đã ứng dụng công nghệ
Biogas 1 hầm ủ với thiết kế kiểu KT1 theo tiêu chuẩn ngành 10 TCN 102 – 2006
bao gồm 3 bộ phận chính là bể thu gom, bể điều áp, bể phân hủy 50 m3.
- Hiệu quả xử lý của cơng nghệ khí sinh học Biogas của trang trại đạt
75%, thấp hơn nhiều so với hiệu suất thiết kế ban đầu của công nghệ 89%. Các
yếu tố nhƣ tỷ lệ C:N tỷ lệ phân và nƣớc tại trang trại không đạt tiêu chuẩn theo
thiết kế đã làm ảnh hƣởng tới hiệu suất sinh khí của cơng nghệ.
Bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì đề tài cũng đã đƣa ra đƣợc một số giải
pháp để nâng cao hiệu quả xử lý của cơng nghệ khí sinh học tại trang trại nhƣ:
- Cân bằng tỉ lệ thành phần nguyên liệu đầu vào đạt yêu cầu của thiết kế
đầu ra.
11
- Sử dụng phụ phẩm khí sinh học để đem lại hiệu quả trong sản xuất cho
ngƣời dân.
- Đầu tƣ lắp đặt máy phát điện để tận dụng tối ƣu nguồn nguyên liệu khi
Biogas sinh ra, giảm phát thải ra mơi trƣờng, giảm chi phí điện n ng tiêu thụ
hằng n m cho trang trại và đất nƣớc.
- Nâng cao chính sách tuyên truyền tới mỗi ngƣời dân về lợi ích mà công
nghệ khí sinh học đem lại cho con ngƣời và môi trƣờng.
12
CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU – ĐỐI ƢỢNG – NỘI DUNG – PHẠM VI – PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1.
ụ iê
h ng
Đề tài cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm phát triển bền vững các
mơ hình khí sinh học cho Việt Nam nói chung và khu vực nghiên cứu nói riêng.
2.1.2.
ụ iê
ụ h
- Nghiên cứu thực trạng sử dụng cơng nghệ khí sinh học (biogas) tại khu
vực nghiên cứu.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng công nghệ khí sinh học (biogas) tại khu vực
nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng biogas trong xử lí
chất thải ch n ni lợn tại khu vực nghiên cứu.
2.2. Đố tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối ư ng nghiên cứu
Các hộ gia đình đang sử dụng hầm biogas trên địa bàn nghiên cứu.
2.2.2. Ph m vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: Từ tháng 1/2018 – 4/05/2018
Phạm vi không gian: Địa điểm nghiên cứu đƣợc thực hiện tại xã Thạch
Hội.
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu thực trạng phát triển cơng nghệ khí sinh học (Biogas) tại xã
Thạch Hội.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng cơng nghệ khí sinh học (biogas) trong xử lí
chất thải ch n nuôi lợn tại xã Thạch Hội.
- Đề xuất giải pháp khắc phục, nâng cao hiệu quả sử dụng hầm biogas trên
địa bàn xã Thạch Hội.
13
2.4. P ƣơn p áp n
ên ứu
2.4.1. Nghiên cứu thực tr ng phát tri n cơng nghệ khí sinh học (biogas) t i
khu vực nghiên cứu
Tiêu chí: Tổng số hộ ch n nuôi lợn trên địa bàn, quy mô ch n nuôi, số
lƣợng hầm biogas, số lƣợng vật nuôi, thời gian sử dụng, tình trạng hầm, mục
đích sử dụng, lợi ích mà hầm mang lại.
Phƣơng pháp nghiên cứu
- Kế thừa số liệu:
Tìm hiểu các thơng tin từ các tài liệu đã công bố (sách báo, các báo cáo
khoa học, các trang web,… , các chỉ tieu liên quan đến đề tài nghiên cứu nhƣ lí
luận về khí biogas, các đề tài về mơ hình và kĩ thuật xử lí chất thải ch n ni
bằng cơng nghệ biogas.
Kế thừa các số liệu từ UBND xã Thạch Hội về số hộ ch n ni lợn trên
địa bàn tồn xã, quy mô ch n nuôi chủ yếu hiện nay, số hộ gia đình sử dụng hầm
Biogas.
- Phƣơng pháp khảo sát thực địa:
Khảo sát sơ bộ khu vực xã Thạch Hội để tìm hiểu về mơi trƣờng, điều
kiện chuồng trại, tình hình ch n nuôi. Quan sát thực tế hoạt động ch n ni, hiện
trạng phát thải và phƣơng pháp xử lí chất thải,…kết hợp với việc thu thập các
hình ảnh trực quan ở thực địa. Từ đó đƣa ra đƣợc các kết luận sơ bộ về tình hình
mơi trƣờng cũng nhƣ tình hình phát sinh chất thải ch n ni lợn tại khu vực
nghiên cứu.
- Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn:
+ Đối tƣợng phỏng vấn: Điều tra 60 hộ ch n ni có xây dựng hầm
Biogas tại xã Thạch Hội. Chọn ngẫu nhiên 60 trong tổng số hộ có sử dụng
Biogas của xã, trong đó có có 20 hộ ở thơn Nam Thai, 20 hộ thơn Liên Phố, 20
hộ thơn Bình Dƣơng. Đây là 3 thôn đi đầu trong phong trào xây dựng hầm
Biogas.
14
VT1
VT3
VT2
Hình 2.1. Vị trí phỏng vấn
+ Nội dung điều tra, phỏng vấn bao gồm: Quy mô ch n nuôi, loại hầm
Biogas đang sử dụng, thể tích hầm, thời gian xây dựng, chi phí xây dựng, chi phí
bảo dƣỡng hằng n m, mục đích sử dụng khí gas, mục đích sử dụng chất thải từ
mơ hình biogas. Sau khi đƣợc thu lại, phiếu đƣợc phân loại và kết quả đƣợc
trình bày theo phụ lục 02.
2.4.2. Đánh giá hiệ
lí ch t thải h n n
ả ử dụng
i
ng nghệ h inh họ
i g
ng ử
n ên địa bàn.
2.4.2.1. Đánh giá về hiệu quả kinh tế của cơng nghệ khí sinh học (Biogas) trên
địa bàn nghiên cứu.
Tiêu chí: Điều tra đƣợc chi phí đầu tƣ cho cơng nghệ khí sinh học và chi phí
tiết kiệm đƣợc sau khi sử dụng hầm Biogas thông qua các chỉ số NPV, BCR, IRR.
Phƣơng pháp nghiên cứu:
15
- Phƣơng pháp điều tra, phỏng vấn:
+ Đối tƣợng phỏng vấn: Điều tra 60 hộ ch n ni có xây dựng hầm Biogas tại
xã Thạch Hội. Chọn ngẫu nhiên 60 trong tổng số hộ có sử dụng Biogas của xã,
trong đó có có 20 hộ ở thơn Nam Thai, 20 hộ thơn Liên Phố, 20 hộ thơn Bình
Dƣơng. Đây là 3 thôn đi đầu trong phong trào xây dựng hầm Biogas.
+ Nội dung phỏng vấn: Chi phí đầu tƣ xây dựng hầm, chi phí vận hành và bảo
dƣỡng hầm, tiết kiệm chi phí chất đốt, tiết kiệm chi phí phân bón trồng trọt. Sau
khi đƣợc thu lại, phiếu đƣợc phân loại và kết quả đƣợc trình bày theo phụ lục 02.
- Phƣơng pháp tính tốn:
Chi phí của việc sử dụng hầm biogas gồm có chi phí đầu tƣ ban đầu và chi
phí bảo dƣỡng trong q trình sử dụng.
Lợi ích sử dụng biogas = chi phí chất đốt + chi phí phân bón.
Phƣơng pháp tính NPV, BCR, IRR.
+ Giá trị hiện tại của thu nhập ròng NPV: là hiệu số giữa giá trị lợi ích và chi phí
thực hiện hàng n m của việc sử dụng hầm Biogas khi đã chiết khấu để quy về
thời gian hiện tại. Giá trị của NPV càng lớn thì hiệu quả của việc sử dụng hầm
khí Biogas trong việc xử lý chất thải ch n ni càng tốt.
NPV = ∑
(
)
∑
(
)
Trong đó: NPV là hiện giá rịng.
Bt là lợi ích thu đƣợc n m t.
Ct là chi phí bỏ ra n m t.
n là tuổi thọ của cơng trình.
r là lãi suất chiết khấu hàng n m.
NPV > 0: Dự án có lãi, nên đầu tƣ thực hiện .
NPV < 0: Dự án không khả thi, loại bỏ.
NPV = 0: Tùy quan điểm của nhà đầu tƣ.
+ Tỷ lệ lợi ích và chi phí BCR: Chỉ tiêu tỷ số lợi ích và chi phí đƣợc xác định
bằng tỷ số giữa lợi ích thu đƣợc và chi phí bỏ ra. Chỉ tiêu này cho biết 1 đơn vị
tiền tệ chi phí ban đầu, đầu tƣ đƣa lại bao nhiêu đơn vị tiền tệ thu nhập của dự án.
16
∑
BCR =
∑
(
)
(
)
Trong đó:
Bt: Khoản thu của dự án vào n m t.
Ct: Khoản chi của dự án vào n m t.
r: Lãi suất tính tốn.
n: Số n m hoạt động của dự án.
BCR > 1: Dự án có lãi, nên đầu tƣ thực hiện .
BCR < 1: Dự án không khả thi, loại bỏ.
BCR = 1: Tùy quan điểm nhà đầu tƣ.
+ Tỷ suất sinh lợi nội bộ (IRR): Hệ số hồn vốn nội bộ là mức lãi suất tính tốn
mà nếu dùng nó làm hệ số chiết khấu để tính chuyển các khoản thu, chi của dự
án về mặt bằng thời gian hiện tại thì tổng thu bằng tổng chi.
Khi NPV = 0
Mối quan hệ giữa 3 đại lƣợng NPV, BCR, IRR với lựa chọn dự án. Vậy để
đánh giá một dự án khả thi hay không ta đánh giá dựa trên 3 trƣờng hợp:
+ Nếu NPV > 0, BCR > 1, IRR > r thì dự án có lãi, nên đầu tƣ thực hiện.
+ Nếu NPV < 0, BCR < 1, IRR < r thì dự án khơng khả thi loại bỏ.
+ Nếu NPV = 0, BCR = 1, IRR = 1 thì tùy quan điểm của nhà đầu tƣ.
2.4.2.2. Đánh giá về hiệu quả môi trường của cơng nghệ khí sinh học (Biogas)
trong xử lí chất thải chăn ni lợn trên địa bàn
Tiêu chí: đánh giá đƣợc chất lƣợng nƣớc thải sau khi sử dụng hầm
biogas, tổng số chất thải rắn và nƣớc thải mà hầm biogas xử lí đƣợc.
Phƣơng pháp điều tra:
- Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích mẫu:
Địa điểm lấy mẫu: Nƣớc thải ch n nuôi lợn đƣợc lấy tại hộ gia đình anh
Nguyễn Minh Lam tại thơn Nam Thai, xã Thạch Hội, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà
Tĩnh có sử dụng hệ thống Biogas. Mẫu nƣớc thải đầu vào đƣợc lấy tại vị trí A
17
cống thải của chuồng nuôi trƣớc khi đi vào hầm biogas và mẫu nƣớc thải đầu ra
đƣợc lấy tại vị trí B hồ sinh học trƣớc khi đƣợc thải ra ngồi kênh mƣơng.Các
mẫu nƣớc đƣợc chứa trong bình nhựa 1 lít. Vặn chặt miệng chai, ghi chép đầy
đủ các thơng số mẫu, vận chuyển về phịng phân tích.
Hình 2.2. Sơ đồ vị trí lấy mẫu
Phƣơng pháp lấy mẫu: Phƣơng pháp lấy mẫu theo TCVN 5999:1995 (ISO
5667 - 10: 1992) Chất lƣợng nƣớc lấy mẫu. Hƣớng dẫn lấy mẫu nƣớc thải. Tiêu
chuẩn này quy định những chi tiết về lấy mẫu nƣớc thải công nghiệp và nƣớc
thải sinh hoạt, nghĩa là các kế hoạch lấy mẫu và kỹ thuật lấy mẫu.
- Phƣơng pháp phân tích mẫu trong phịng thí nghiệm:
Trong phạm vi đề tài sẽ phân tích các thơng số đặc trƣng của nƣớc thải
ch n nuôi lợn là BOD5, COD, pH, TSS, N tổng số, Comliform để đánh giá đƣợc
chất lƣợng cũng nhƣ mức ảnh hƣởng của nƣớc thải đến mơi trƣờng và con
ngƣời. Các chỉ tiêu phân tích này đƣợc phân tích tại cơng ty cổ phần tài ngun
và môi trƣờng T & T Hà Tĩnh theo các phƣơng pháp sau:
18