Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nước thải tại nhà máy nhiệt điện phả lại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (809.84 KB, 77 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn
chân thành tới các thầy cô giáo trong khoa QLTNR-MT – Trƣờng Đại Học
Lâm Nghiệp đã tận tình giúp đỡ chỉ bảo trong suốt thời gian tôi theo học tại
khoa và trong thời gian làm khóa luận.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cơ Nguyễn Thị Ngọc
Bích và thầy Nguyễn Hải Hòa - Trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, ngƣời trực tiếp
hƣớng dẫn tôi, luôn tận tâm chỉ bảo và định hƣớng cho tơi trong suốt q
trình làm khóa luận để tơi có đƣợc kết quả nhƣ ngày hơm nay.
Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng song thời gian và kinh nghiệm bản
thân cịn nhiều hạn chế nên khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu sót
rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ giáo, các bạn sinh viên và
bạn đọc.
Hà Nội, ngày 07 tháng 05 năm 2017
Sinh viên
Phƣơng Tâm Thảo Ly


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT: Bộ tài nguyên môi trƣờng
EVN: Tập đoàn điện lực Việt Nam
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
CT: Công ty
BYT: Bộ y tế


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .................................................... 2


1.1.Tổng quan về nhà máy nhiệt điện ............................................................... 2
1.1.1. Nhà máy nhiệt điện trên thế giới ............................................................. 2
1.1.2. Nhà máy nhiệt điện Việt Nam. ............................................................... 4
1.2.Các vấn đề ô nhiễm môi trƣờng chủ yếu ở nhà máy nhiệt điện ................. 6
1.2.1. Chất thải rắn ............................................................................................ 6
1.2.2. Khí thải, tiếng ồn ..................................................................................... 7
1.2.3. Nƣớc thải ................................................................................................. 7
1.2.3.1. Thành phần tính chất nƣớc thải nhà máy nhiệt điện ............................. 8
1.2.3.2. Ảnh hƣởng của nƣớc thải nhà máy nhiệt điện đến môi trƣờng ............ 9
1.3.Một số phƣơng pháp xử lý nƣớc thải nhiệt điện trên thế giới và Việt Nam .
............................................................................................................. 10
1.3.1. Phƣơng pháp xử lý nƣớc thải trong nhà máy nhiệt điện trên thế giới .. 10
1.3.2. Phƣơng pháp xử lý nƣớc thải nhà máy nhiệt điện Việt Nam ............... 11
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU15
I. Mục tiêu....................................................................................................... 15
1.1.Mục tiêu chung.......................................................................................... 15
1.2.Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 15
II. Đối tƣợngvà phạm vi nội dung nghiên cứu ................................................ 15
2.1 Đối tƣợng .................................................................................................. 15
2.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 15
2.3 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 15
III. Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 15
3.1 Phƣơng pháp thu thập và kế thừa số liệu .................................................. 15
3.2 Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa .................................................... 16
3.3 Phƣơng pháp lấy mẫu ngoài hiện trƣờng .................................................. 16
3.4. Phƣơng pháp phân tích thực nghiệm ....................................................... 18


3.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu nội nghiệp .................................................... 22
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC

NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 24
3.1.Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 24
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 24
3.1.2. Khí hậu .................................................................................................. 25
3.1.3. Thủy văn................................................................................................ 25
3.1.4. Tài nguyên thiên nhiên.......................................................................... 25
3.2.Điều kiện kinh tế xã hội của phƣờng Phả Lại ........................................... 26
3.2.1. Khu vƣc tăng trƣởng kinh tế ................................................................. 26
3.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế ................................................ 27
3.2.3. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập Error! Bookmark not defined.
3.2.3.1. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội .............. 28
3.3.Đặc điểm cơ bản của nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại .................................. 29
3.3.1. Khái quát về Công ty Nhiệt điện Phả Lại ............................................. 29
3.3.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................... 32
3.3.3. Quy trình sản xuất nhà máy nhiệt điện ................................................. 32
3.3.4. Hệ thống nƣớc thải nhà máy ................................................................. 34
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 35
4.1. Hiện trạng sử dụng nƣớc và nƣớc thải của nhà máy nhiệt điện Phả Lại. ....... 35
4.1.1. Nƣớc cấp ............................................................................................... 35
4.1.2. Nƣớc thải ............................................................................................... 35
4.1.2.1. Nƣớc thải sinh hoạt ............................................................................. 37
4.1.2.2. Nƣớc thải sản xuất .............................................................................. 37
4.2.Quy trình xử lý nƣớc thải của công ty ...................................................... 39
4.3.Đánh giá chất lƣợng nƣớc thải của nhà máy Nhiệt Điện Phả Lại ............ 42
4.4.Đánh giá hiệu quả xử lý nƣớc thải của nhà máy nhiệt điện Phả Lại ........ 46
4.4.1. Hiệu quả xử lý kim loại chì qua hệ thống xử lý nƣớc thải nhà máy. .... 47
4.4.2. Hiệu quả xử lý kim loại sắt trong nƣớc thải ......................................... 49


4.4.3. Hiệu quả xử lý mangan trong nƣớc thải nhà máy ................................. 50

4.4.4. Đánh giá pH trong hệ thống xử lý nƣớc thải nhà máy nhiệt điện Phả Lại ... 52
4.4.5. Hiệu quả xử lý chất rắn và độ đục ........................................................ 52
4.5.Đánh giá hiệu quả xã hội........................................................................... 56
4.6.Đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng nƣớc đối với nhà máy
nhiệt điện Phả Lại............................................................................................ 57
KẾT LUẬN, TỒN TẠI, KIẾN NGHỊ ............................................................ 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Đặc tính nƣớc thải tập trung của nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn...... 9
Bảng 3.1:Các thông số kỹ thuật chủ yếu của dây truyền sản xuất .................. 30
Bảng 4.1 Thực trạng công nghệ xử lý nƣớc thải của nhà máy Nhiệt điện Phả
Lại

............................................................................................................. 36

Bảng 4.2 Tải lƣợng các chất ô nhiễm trong nƣớc thải sinh hoạt : .................. 37
Bảng 4.3 Thành phần tính chất nƣớc cấp và nƣớc thải xả khỏi nhà máy. ...... 38
Bảng 4.5 Nguồn gốc ô nhiễm môi trƣờng nƣớc và chất ô nhiễm chỉ thị ........ 39
Bảng 4.6: Kết quả phân tích hàm lƣợng chỉ tiêu nƣớc thải tại nguồn của nhà
máy

............................................................................................................. 43

Bảng4.7: Kết quả phân tích hàm lƣợng chỉ tiêu nƣớc thải tại hệ thống xử lý
của nhà máy ..................................................................................................... 47



DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Sơ đồ lấy mẫu nƣớc tại nguồn. ....................................................... 17
Hình 3.2 Sơ đồ lấy mẫu nƣớc tại hệ thống xử lý của nhà máy ....................... 17
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức cơng ty.................................................................... 32
Hình 3.3. Quy trình sản xuất và các loại chất thải phát sinh .......................... 33
Hình 4.1 : Quy trình xử lý nƣớc thải của cơng ty ........................................... 40
Hình 4.2 Hàm lƣợng TDS và TSS trong nƣớc thải ......................................... 44
Hình 4.2 : Biểu đồ so sánh hàm lƣợng Chì với quy chuẩn ............................ 45
Hình 4.3: Biểu đồ so sánh hàm lƣợng sắt với quy chuẩn ............................... 45
Hình 4.4: Biểu đồ so sánh hàm lƣợng Mangan với quy chuẩn ...................... 46
Hình4.5: Hiệu quả xử lý Chì trong hệ thống xử lý nhà máy .......................... 48
Hình4.6 Hiệu quả xử lý sắt trong hệ thống xử lý của nhà máy ...................... 49
Hình4.7 Hiệu quả xử lý mangan trong hệ thống xử lý của nhà máy .............. 51
Hình 4.8 Biểu đồ hiệu suất xử lý TSS của nhà máy ....................................... 53

Hình 4.9 Giá trị độ đục đo đƣợc qua hệ thống xử lý của nhà máyError! Bookmark not d


ĐẶT VẤN ĐỀ
Nhiệt điện là loại hình sản xuất điện đƣợc đƣa vào sử dụng sớm nhất
của loài ngƣời và cũng là nguồn điện gây ô nhiễm môi trƣờng lớn nhất. Các
nhà máy nhiệt điện chạy bằng than có ƣu điểm là sử dụng nguồn nhiên liệu
than có sẵn trong nƣớc, nhƣng cũng nguồn phát sinh các chất thải có tác
động tiêu cực tới môi trƣờng trái đất.
Ở Việt Nam, các nhà máy nhiệt điện có cơng suất đa dạng, từ nhỏ nhất
là 5MW đến 1.500 MW. Hàng năm, ngành nhiệt điện sử dụng than trên 1314 triệu tấn. Đốt than tạo ra một lƣợng chất thải rắn lớn và các khí thải nguy
hại nhƣ SO2, CO2, NOx, VOC. Theo tính tốn một nhà máy điện chạy cơng
suất 1.000 MW hàng năm thải ra môi trƣờng 6 triệu tấn CO2, 18.000 tấn
NOx, 11.000 – 680.000 tấn phế thải rắn, bụi, nƣớc thải thƣờng chứa kim loại
nặng và chất phóng xạ độc hại. Ngành nhiệt điện đã và đang gây ra những

tác động xấu tới môi trƣờng nhƣng nhiều nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam
chƣa có các biện pháp phù hợp để ngăn chặn và giảm thiểu các tác động tiêu
cực tới môi trƣờng.
Công ty Nhiệt Điện Phả Lại thành lập từ 17/5/1980. Cơng tác quản lý
từng bƣớc đƣợc hồn thiện phù hợp với điều kiện cụ thể của công ty và cơ
chế đổi mới của nhà nƣớc, công ty đƣợc cấp chứng chỉ hệ thống chất lƣợng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Để đạt đƣợc các tiêu chuẩn trên cũng nhƣ
dần nâng cao sản phẩm thì sự hoạt động của cơng ty cũng có ảnh hƣởng xấu
đến mơi trƣờng trong đó có mơi trƣờng nƣớc. Trƣớc khi thải ra mơi trƣờng
thì nồng độ các chất trong nƣớc thải vƣợt quá tiêu chuẩn cho phép nên trƣớc
khi xả ra môi trƣờng công ty đã phải dùng dây truyền làm sạch nƣớc sao cho
đủ tiêu chuẩn cho phép để thải ra môi trƣờng.
Xuất phát nguyện vọng của bản thân dƣới sự hƣớng dẫn của cơ giáo
Ths.Nguyễn Thị Ngọc Bích, em đã tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý
nước thải tại nhà máy nhiệt điện Phả Lại ".
Với mong muốn kết quả của đề tài sẽ đánh giá chất lƣợng nƣớc trƣớc và
sau xử lý của hoạt động sản xuất nhiệt điện. Đồng thời sẽ làm cơ sở cho việc
nâng cao chất lƣợng nƣớc thải của hoạt động sản xuất nhiệt điện nói riêng và
snar
xuất
cơng
nghiệp
nói
chung.
1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

1.1.Tổng quan về nhà máy nhiệt điện
1.1.1. Nhà máy nhiệt điện trên thế giới
Trên thế giới, nguồn tài ngun năng lƣợng đƣợc chia làm 2 nhóm
chính:
Năng lƣợng tái tạo là loại năng lƣợng đƣợc tạo ra từ những nguồn đƣợc
bổ sung liên tục hoặc những nguồn đƣợc xem là vô hạn với khả năng khai
thác của con ngƣời. Năng lƣợng tái tạo bao gồm năng lƣợng mặt trời, thủy
điện, năng lƣợng thủy triều, năng lƣợng gió, năng lƣợng sinh khối, năng
lƣợng địa nhiệt [5]
Năng lƣợng không tái tạo là những loại năng lƣợng còn lại, chủ yếu là
năng lƣợng hạt nhân và các loại nhiên liệu hóa thạch nhƣ dầu mỏ, khí đốt,
than đá…Điện năng là một loại năng lƣợng đặc biệt (năng lƣợng thứ cấp) chỉ
đƣợc hình thành qua q trình chuyển hóa từ các dạng năng lƣợng trên [5].
Do đó sự phát triển của các loại năng lƣợng sơ cấp có ý nghĩa sống còn với sự
phát triển của ngành điện trên thế giới.
Ngành điện là một mắt xích quan trọng của chuỗi giá trị năng lƣợng trên
thế giới [5]. Con ngƣời thƣờng dùng 03 cách chính đem nguồn năng lƣợng
thơ sau khai thác vào tiêu thụ. Cách đơn giản nhất đó là sử dụng trực tiếp nhƣ
một số loại than đá, chuyển hóa năng lƣợng thành dạng năng lƣợng thứ cấp
khác để đi vào sử dụng và chính là chuyển hóa thành điện năng thông qua các
nhà máy nhiệt điện.
Năm 1882, Thomas Edison xây dựng tại New York nhà máy nhiệt điện
đầu tiên trên thế giới. Nhà máy điện đơn giản này sử dụng động cơ hơi nƣớc
do James Watt phát minh để dẫn động máy phát điện một chiều phục vụ cho
mục đích chiếu sáng [5].

2


Năm 1883, Gustav de Laval (Thụy Điển) lần đầu tiên đƣa tuốc bin hơi

nƣớc vào thử nghiệm và đã nhanh chóng phát triển thay thế máy hơi nƣớc, tạo
ra cuộc cách mạng trong ngành công nghiệp nhiệt điện [5].
Từ thế hệ nhà máy nhiệt điện đầu tiên có cơng suất vài chục kW. Ngày
nay các nhà máy nhiệt điện đốt than có cơng suất hàng trăm đến hàng nghìn
MW, chiếm tỉ lệ khoảng 40% tổng sản lƣợng điện năng của thế giới [5].
Các quốc gia trên thế giới liên tục đẩy mạnh phát triển các ngành cơng
nghiệp, cùng theo đó là nhu cầu sử dụng điện ngày càng gia tăng kéo theo
việc xây dựng các nhà máy nhiệt điện đƣợc đẩy mạnh. Những quốc gia tại
Nam Á và Đông Nam Á là một trong những khu vực đã đang và sẽ phát triển
ngành nhiệt điện nhất trên thế giới. Điển hình trong đó các nƣớc đang phát
triển nhƣ Ấn Độ, Trung Quốc, Nga, Indonesia, Việt Nam... bằng việc xây
dựng thêm hàng trăm nhà máy nhiệt điện trong 20 năm tới cùng với việc khai
thác than dùng làm nhiên liệu phục vụ cho ngành công nghiệp này.
Thống kê từ năm 2003 đến hết năm 2007 sản lƣợng khai thác than bình
quân trên thế giới tăng khoảng 3,33% /năm, trong khi nhu cầu sử dụng than
tăng khoảng 4,46%/năm , đặc biệt khu vực châu Á và Australia có tốc độ tăng
nhu cầu sử dụng than lên tới 7,03%/năm [5]. Nhu cầu khai thác than tăng
mạnh chủ yếu phục vụ cho các hoạt động sử dụng trong nhà máy nhiệt điện,
vì vậy trong khoảng thời gian này số lƣợng nhà máy nhiệt điện trên thế giới
tăng đến 39,9% riêng khu vực châu Á và Australia tăng 50% đặc biệt Trung
Quốc các nhà máy điện chạy bằng than chiếm đến ¾ các hoạt động ngành
công nghiệp của nƣớc này.
Ngày nay cùng với việc phát triển về ngành công nghiệp nhiệt điện song
song với việc bảo vệ môi trƣờng xung quanh khu vực, Nga là một trong
những nƣớc đi đầu trên thế giới cho hoạt động này. Cụm nhà máy Surgut là
cụm nhà máy nhiệt điện lớn nhất thế giới đồng thời là nguồn cấp điện lớn
nhất nhì nƣớc Nga nằm ở vùng Khanty-Mansiysk. Nhà máy đầu tiên xây
dựng năm 1979-1985,sau đó 5 nhà máy đƣợc xây dựng thêm từ 19853



1988,hiện nay có tất cả 8 nhà máy nhiệt điện đang hoạt động trong khu vực.
Nhà máy lớn nhất hoạt động với công suất 5.5597.1 kW [5].
1.1.2. Nhà máy nhiệt điện Việt Nam.
Ngành điện hiện nay đang là ngành có nhu cầu lớn hơn khả năng sản
xuất trong nƣớc. Trải qua 60 năm xây dựng và phát triển (1954-2014), tập
đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) đã trở thành một trong những tập đồn kinh
tế nhà nƣớc, giữ vai trị chủ đạo trong ngành điện, là lực lƣợng vật chất để
Nhà nƣớc ổn định kinh tế vĩ mô, đảm bảo an ninh năng lƣợng quốc gia.
EVN là một trong 6 tập đồn mạnh của đất nƣớc, giữ vai trị chính trong
việc đảm bảo cung cấp điện cho nền kinh tế. EVN có nhiệm vụ quyết định
chiến lƣợc, định hƣớng chiến lƣợc phát triển ngành điện, phát triển các dự
án điện, cân đối nguồn cung và nhu cầu tiêu thụ trong nƣớc. Các nguồn sản
xuất điện nƣớc ta hiện nay chủ yếu là từ nhiệt điện và thủy điện. Nhiệt điện
hiện nay chủ yếu là 3 nguồn: nhiệt điện than, nhiệt điện khí và nhiệt điện dầu
trong đó nhà máy nhiệt điện chạy bằng than chiếm đến gần phân nửa hoạt
động sản xuất điện tại nƣớc ta hiện nay.
Cùng với sự phát triển đất nƣớc hiện nay nhu cầu về điện của nƣớc ta
đang tăng nhanh qua từng năm. Để đáp ứng nhu cầu đó và đảm bảo an ninh
năng lƣợng quốc gia, chính phủ đã khởi động rất nhiều dự án nhiệt điện lớn
trong vài năm gần đây. Top 10 nhà máy nhiệt điện lớn nhất Việt Nam, trong
đó đứng đầu nhà máy nhiệt điện Vũng Áng thuộc trung tâm điện lực Vũng
Áng (Kỳ Anh- Hà Tĩnh) với 5 nhà máy với tổng công suất 6.300 MW. Nhà
máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 có cơng suất 1200 MW (2×600 MW). Nhà máy
nhiệt điện Vũng Áng 2 có cơng suất 1.320 MW. Nhà máy nhiệt điện Vũng
Áng 3 gồm 4 tổ máy với tổng cơng suất 2.400MW. Cơng trình do tổ hợp các
nhà đầu tƣ gồm: Sông Đà, BIDV, BITEXCO và AEI khu vực châu Á triển
khai. Dự kiến, thời gian hoàn thành dự án đến năm 2021. Đứng thứ hai trong
top 10 nhà máy điện lớn nhất Việt Nam đó là nhà máy điện Vĩnh Tân. Đây là
nhà máy điện thuộc trung tâm nhiệt điện Vĩnh Tân có tổng số vốn đầu tƣ
4



khoảng 7,2 tỷ USD, gồm 4 nhà máy và 1 cảng biển, với tổng công suất lên
đến 5.600MW, đƣợc xây dựng tại xã Vĩnh Tân, huyện Tuy Phong (Bình
Thuận). Tiếp theo là nhà máy điện Sông Hậu, dự án Trung tâm nhiệt điện
Sơng Hậu đƣợc xây dựng trên diện tích 360ha, tại cụm công nghiệp Phú Hữu
A, huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang. Dự án có tổng cơng suất thiết kế
5.200MW, sẽ đƣợc chia làm 3 giai đoạn, giai đoạn 1 sẽ xây dựng nhà máy
nhiệt điện Sông Hậu 1 có cơng suất 1.200 MW, giai đoạn 2 và 3 sẽ xây dựng
2 nhà máy nhiệt điện có cơng suất mỗi nhà máy là 2.000MW. Nhà máy nhiệt
điện Sông Hậu 1 có tổng cơng suất 1.200 MW gồm 2 tổ máy (2x600MW),
diện tích xây dựng 115ha do tập đồn dầu khí Việt Nam làm chủ đầu tƣ.
Đứng thứ 4 là nhà máy điện Kiên Lƣơng do Trung tâm điện lực Kiên Lƣơng
đƣợc Chính phủ đồng ý cho Itaco thực hiện vào năm 2008 có quy mơ 4.4005.200 MW. Theo kế hoạch, cuối năm 2013, nhà máy nhiệt điện Kiên Lƣơng 1
có cơng suất 1.200 MW phát điện, hịa vào lƣới điện quốc gia nhƣng hiện nay
trên cơng trƣờng vẫn cịn ngổn ngang, bừa bộn. Cuối năm ngối, sau nhiều
lần chính quyền thúc giục, dự án đã chính thức khởi động lại sau một thời
gian dài trì trệ. Đứng thứ 5 là nhà máy điện Long Phú thuộc trung tâm nhiệt
điện Long Phú đƣợc Bộ Công Thƣơng phê duyệt vào năm 2007, có 3 dự án
NMNĐ đốt than với tổng cơng suất là 4.400MW. Ngày 7/9/2015, tại xã Long
Đức, huyện Long Phú, tỉnh Sóc Trăng, Ban Quản lý Dự án Điện lực Long
Phú 1 thuộc Tập đồn Dầu khí Quốc gia Việt Nam và Liên doanh nhà thầu
Power Machines-PTSC đã tổ chức lễ khởi cơng đóng cọc đại trà nhà máy điện
Long Phú 1. Dự án gồm 2 tổ máy có công suất 1.200MW. Theo kế hoạch, tổ
máy số 1 sẽ đƣợc đƣa vào vận hành thƣơng mại vào năm 2018. Nhà máy điện
2 có tổng cơng suất 1.200 MW. Tiếp đến là nhà máy điện Duyên Hải thuộc
trung tâm điện lực Dun Hải (Trà Vinh) có tổng cơng suất khoảng
4.400MW, gồm 4 nhà máy nhiệt điện đốt than công nghệ tuabin ngƣng hơi
truyền thống và cảng than lớn nhất ĐBSCL hiện nay, với tổng vốn đầu tƣ hơn
5tỷ USD. Đứng thứ 7 là nhà máy điện Phú Mỹ thuộc trung tâm điện lực Phú

5


Mỹ là một tổ hợp gồm 5 nhà máy nhiệt điện do Công ty Nhiệt điện Phú Mỹ
quản lý, gồm Phú Mỹ 1, 2-1, 2-2, 3 và 4, với tổng công suất 3.900 MW. Nhà
máy đặt tại thị trấn Phú Mỹ, huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.
Nguồn nhiên liệu cung cấp cho các nhà máy là khí thiên nhiên Nam Côn Sơn
và mỏ Bạch Hổ và dầu ở chế độ sau bảo trì, với mức tiêu thụ khoảng 10 triệu
m³ khí/ngày. Tiếp theo là nhà máy điện Mơng Dƣơng đƣợc xây dựng với 2 tổ
máy có tổng công suất lắp đặt là 1.080 MW. Sau 5 năm xây dựng, đầu năm
nay (26/01), nhà máy đã đi vào phát điện thƣơng mại. Nhà máy là một trong
ba nhà máy của Trung tâm Điện lực Mông Dƣơng (tổng công suất 3.400
MW). Tiếp đến đứng thứ 9 là nhà máy điện Ơ Mơn thuộc trung tâm nhiệt điện
Ơ Mơn đƣợc quy hoạch với tổng công suất (CS) 2.800MW với các dự án Ơ
Mơn 1 (CS 660MW), Ơ Mơn 2 (CS 720MW), Ơ Mơn 3 (CS 700MW) và Ơ
Mơn 4 (CS 720MW). Cuối cùng là nhà máy điện Quỳnh Lập thuộc trung tâm
điện lực Quỳnh Lập có tổng cơng suất 2.400 MW, xây dựng trên diện tích
khoảng 283ha, thuộc quy hoạch KCN Đông Hồi, KKT Đông Nam. Dự án
chia thành 2 giai đoạn: Nhà máy nhiệt điện Quỳnh Lập 1 và Nhà máy Nhiệt
điện Quỳnh Lập 2 (quy mô 2x600MW/nhà máy). Ngoài 10 nhà máy, trung
tâm nhiệt điện lớn trên, nƣớc ta vẫn còn rất nhiều dự án nhiệt điện lớn khác
nhƣ: nhiệt điện Hải Hậu, nhiệt điện Thái Bình, nhiệt điện Nghi Sơn, nhiệt
điện Nhơn Trạch, nhiệt điện Hải Phòng, Quảng Ninh.
1.2. Các chất thải phát sinh trong nhà máy nhiệt điện
Nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm tồn tại dƣới ba dạng: chất thải
rắn, khí thải và nƣớc thải. Ngồi ra, trong q trình sản xuất nhà máy cịn gây
ra các ơ nhiễm khác nhƣ tiếng ồn, độ rung và khả năng gây cháy nổ.
1.2.1. Chất thải rắn
Chất thải rắn phát sinh trong khu vực nhà máy nhiệt điện đƣợc chia làm 3
loại chính, bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt, công nghiệp và chất thải nguy hại.


6


Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu từ các hoạt động sinh hoạt của
công nhân viên và nhà ăn nhƣ: giấy, nylon, lon nhựa, kim loại đựng đồ hộp, vỏ
thức uống, thực phẩm dƣ thừa, ngồi ra cịn có lá cây trong khn viên nhà máy.
Chất thải rắn công nghiệp không nguy hại nhƣ phế liệu trong quá trình
sửa chữa, bảo ơn thay thế các thiết bị của nhà máy nhƣ tôn, sắt, thép,các phế
liệu xây dựng, trung bình hàng tháng thu gom khoảng 500 kg [12].
Chất thải rắn cơng nghiệp nguy hại nhƣ:
 Xỉ than từ lị đốt nồi hơi: đây là lƣợng tro xỉ thải bỏ từ lò hơi, lƣợng
tro xỉ than này chiếm khối lƣợng lớn chất thải rắn mà nhà máy thải ra trong
ngày, ƣớc tính mõi tháng có khoảng 10 triệu kg tro xỉ đƣợc xả thải.
 Các loại giẻ lau phát sinh trong hoạt động sản xuất, bảo dƣỡng các
trang thiết bị, sau khi đƣợc sử dụng trong quá trình lau chùi các thiết bị giẻ có
dính dầu mỡ,hàng tháng có khoảng 150 – 190kg [12].
1.2.2. Khí thải, tiếng ồn
Sản xuất điện sử dụng nhiên liệu chính là than (thành phần gồm có C,
O, H, S, N, và Wđộ ẩm), đốt than tạo ra khí thải có chứa lƣợng lớn các loại khí
nhƣ: SO2, CO, CO2, NO2. Sau khi dịng khói thải đi qua thiết bị loc bụi tĩnh
điện vào đƣờng dẫn khí thải chung, ra ống khói phát thải vào mơi trƣờng
khơng khí bên ngồi [8].
Tiếng ồn đƣợc tạo ra chủ yếu ở các lị hơi khi có sự cố hoặc cần xả,
tiếng máy móc hoạt động và các van xả khí của cơng ty. Nhƣng hiện nay,
cơng ty đã nghiên cứu và cải tạo lắp đặt hệ thống giảm thanh cho 4 lò hơi, tra
dầu máy thƣờng xuyên cho máy móc và các van xả khí cũng đƣợc thay đổi
nên tiếng ồn trong khu vực nhà máy và xung quanh nhà máy giảm đáng kể.
1.2.3. Nước thải
Nƣớc thải là nguồn gây ô nhiễm tại khu vực xung quanh nhà máy nhiệt

điện đƣợc phát sinh từ các hoạt động sản xuất trong nhà máy khi thải ra ngồi
mơi trƣờng đã làm ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng và rất khó để xử lý.
Việc xử lý nƣớc thải của nhà máy nhiệt điện là một vấn đề cấp bách. Theo
7


báo cáo hiện trạng môi trƣờng quốc gia năm 2009, khoảng 70% trong số 1
triệu m3 nƣớc thải/ngày với các thành phần chủ yếu là các chất lơ lửng, chất
hữu cơ, chất dinh dƣỡng, dầu mỡ và một số kim loại nặng nhƣ chì, sắt.. từ
trong ống xả thải nhà máy xả thẳng trực tiếp ra ngồi.
1.2.3.1. Thành phần tính chất nước thải nhà máy nhiệt điện
Nƣớc thải nhà máy nhiệt điện bao gồm nƣớc thải sản xuất, nƣớc thải vệ
sinh cơng nghiệp và nƣớc thải sinh hoạt, trong đó nƣớc thải sản xuất có độ ơ
nhiễm cao nhất và cũng là nƣớc thải chủ yếu của nhà máy nhiệt điện. Nƣớc
thải sản xuất chủ yếu nhƣ nƣớc làm mát bình ngƣng của máy phát điện, nƣớc
rị rỉ tại các đƣờng ống nƣớc cấp cho nồi hơi và nƣớc thải xỉ trong q trình
dập bụi tro xỉ khí đốt than cho nên nƣớc thải của nhà máy chủ yếu hàm lƣợng
chất thải rắn, nhiệt độ cao, bên cạnh đó cũng có chứa hàm lƣợng kim loại
nặng nhƣ sắt, chì, kẽm và độ pH trong nƣớc thải. Nƣớc thải sinh hoạt trong
nhà máy phát sinh từ các khu nhà ăn, khu hành chính của nhà máy. Đặc tính
của nƣớc thải sinh hoạt có chứa hàm lƣợng chất hữu cơ cao. Đƣợc xử lý bằng
bể phốt trƣớc khi thải ra môi trƣờng. Nƣớc thải nhà máy nhiệt điện thƣờng có
hàm lƣợng chất rắn lơ lửng cao trong khoảng 99-159 mg/l [2]. Ngoài ra do
đặc tính của nƣớc thải nhà máy nhiệt điện có tích lũy lƣợng kim loại lớn, nên
hàm lƣợng kim loại nặng trong nƣớc thải khá cao và khơng có khả năng tự
phân hủy.
Nƣớc thải tập trung xử lý và thải ra ngồi mơi trƣờng đƣợc nhà máy
nhiệt điện Cao Ngạn- Thái Nguyên đánh giá thông qua báo cáo kết quả quan
trắc năm 2011 nhƣ sau:


8


Bảng 1.1: Đặc tính nƣớc thải tập trung của nhà máy nhiệt điện Cao Ngạn
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8

Chỉ tiêu
phân
tích
pH
Nhiệt độ
TSS
Độ cứng
Mn
Pb
Fe
Dầu mỡ

Đơn vị
oC
mg/l
mg/l

mg/l
mg/l
mg/l
mg/l

Năm 2011
Nƣớc thải
8
33
17,09
150
<0,005
0,001
0,325
<0,1

QCVN 40:2011/BTNMT
5,5-9
50
0,05
0,01
1,5
0,1

( Nguồn: Nhiệt Điện Cao Ngạn, 2011)
1.2.3.2. Ảnh hưởng của nước thải nhà máy nhiệt điện đến môi trường
Ngày nay, q trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa cùng với sự phát
triển của đời sống, kinh tế xã hội, nhu cầu sử dụng nƣớc ngày càng cao, lƣợng
nƣớc thải công nghiệp, nông nghiệp và nƣớc thải sinh hoạt chƣa qua xử lý
thải ra các nguồn tự nhiên ngày càng lớn gây ô nhiễm đáng kể đến chất lƣợng

nƣớc cũng nhƣ mơi trƣờng tồn cầu.
Con ngƣời khai thác nguồn nƣớc cho các nhu cầu sinh hoạt và sản xuất.
Sau khi sử dụng nƣớc bị nhiễm bẩn do chứa nhiều vi trùng, các trạng thái tan,
huyền phù, nhũ tƣơng và các chất thải khác. Nếu không đƣợc xử lý trƣớc khi
thải vào các nguồn nƣớc công cộng, chúng sẽ làm nhiễm bẩn khơng chỉ với
mơi trƣờng nƣớc mà cịn ô nhiễm tới tất cả các thành phần môi trƣờng sống
khác, tác động trực tiếp tới đời sống con ngƣời. Vì vậy nƣớc thải trƣớc khi
thải vào sơng, hồ (nguồn nƣớc) cần đƣợc xử lý thích đáng. Mức độ xử lý phụ
thuộc vào nồng độ các chất có trong nƣớc thải hay chính là mức độ nhiễm bẩn
của nguồn nƣớc, khả năng pha lỗng với các dịng tự nhiên, các yêu cầu về
mặt vệ sinh, khả năng “tự làm sạch của nguồn nƣớc”.
Bên cạnh đó, nƣớc thải nhà máy nhiệt điện có đặc điểm phân biệt rõ rệt
với những ngành công nghiệp khác. Nƣớc thải chứa cặn xỉ, tro than tích tụ
9


ngấm xuống đất ảnh hƣởng đến nguồn nƣớc ngầm xung quanh khu vực nhà
máy, hàm lƣợng kim loại nặng lớn gây nguy hại đến sức khỏe ngƣời dân xung
quanh khi sử dụng nƣớc phục vụ việc tƣới tiêu.
Có thể nói rằng nƣớc thải nhà máy nhiệt điện với thành phần hóa chất,
lƣợng dầu mỡ khống trong nƣớc thải của các hoạt động sản xuất trong nhà
máy khi thải ra ngoài môi trƣờng gây tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến
nguồn nƣớc tự nhiên qua đó ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe ngƣời dân quanh
khu vực nhà máy.
1.3.Một số phƣơng pháp xử lý nƣớc thải nhiệt điện trên thế giới và Việt
Nam
1.3.1. Phương pháp xử lý nước thải trong nhà máy nhiệt điện trên thế giới
Hoạt sản xuất tại nhà máy nhiệt điện có tác động rất lớn đến các thành
phần môi trƣờng do nhà máy nhiệt điện hiện nay sử dụng than, dầu FO, khí
hóa lỏng ngày càng nhiều từ đó ảnh hƣởng đến mơi tƣờng đất, nƣớc, khơng

khí [5]. Nƣớc thải phát sinh từ các quá trình sản xuất trong nhà máy ra ngồi
mơi trƣờng dẫn đến ơ nhiễm môi trƣờng đất, nƣớc mặt, nƣớc ngầm. Sắt và chì
là hai kim loại nặng có hàm lƣợng lớn nhất trong nƣớc thải khi nƣớc thải từ
các hoạt động sản xuất trong nhà máy thải ra ngồi mơi trƣờng. Hai kim loại
này hầu nhƣ khơng tham gia vào q trình sinh hóa, khi hàm lƣợng tích lũy
trong cơ thể vƣợt qua ngƣỡng cho phép sẽ gây độc và tử vong cho sinh vật.
Giá trị pH trong nƣớc thải thấp sẽ gây ra chua hóa đất, giảm độ pH trong nƣớc
thải khu vực chứa đựng, tác động đến sinh vật thủy sinh.
Nhìn chung nƣớc thải từ các hoạt động sản xuất trong nhà máy nhiệt
điện nếu thải ra ngồi mơi trƣờng không đƣợc xử lý phù hợp sẽ gây ra ô
nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng. Trƣớc những vấn đề này đã có rất nhiều
nghiên cứu đƣợc tiến hành trên thế giới nhằm tìm biện pháp xử lý triệt để
nguồn nƣớc thải này. Tại những nƣớc phát triển, vấn đề môi trƣờng đƣợc coi
trọng rất rõ ràng, cùng với công nghệ tiên tiến tại những nƣớc này đã có
những giải pháp mang tính đầu tƣ hơn về mặt xử lý nƣớc thải.
10


Năm 1996, Mỹ đƣa ra mơ hình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp tuyển
nổi [11].
Năm 2000, Nhật Bản đi vào nghiên cứu phát triển hệ thống xử lý nƣớc
thải tại nhà máy nhiệt điện bằng phƣơng pháp keo tụ [11].
Ngày nay cùng với công nghệ phát triển,xử lý nƣớc thải cũng có những
đầu tƣ đổi mới cơng nghệ sản xuất cũng đƣợc quan tâm đặc biệt
Bên cạnh đó đối với các nƣớc chƣa phát triển và đang phát triển các vấn
đề phát triển kinh tế song song với bảo vệ môi trƣờng vẫn luôn là vấn đề cấp
thiết đối với những quốc gia này.Do điều kiện về công nghệ và kinh phí nên
hầu hết những nƣớc này sử dụng biện pháp xử lý bằng bể lọc và lắng tự
nhiên,giảm thiểu chi phí cho xử lý nƣớc thải. Tuy nhiên đối với những
phƣơng pháp việc ô nhiễm đến môi trƣờng xung quanh nhƣ môi trƣờng đất,

nƣớc mặt, nƣớc ngầm là điều khó tránh khỏi do chƣa có tác động xử lý nào
khác nên phƣơng pháp này chỉ làm giảm một phần nhỏ những cặn lơ lửng và
các tạp chất rắn có trong nƣớc thải . Và hầu hết những kim loại nặng khơng
tham gia vào q trình sinh hóa dẫn đến đƣợc tích tụ ngồi mơi trƣờng ảnh
hƣởng xấu đến môi trƣờng xung quanh.
1.3.2. Phương pháp xử lý nước thải nhà máy nhiệt điện Việt Nam
Nhiệt điện đốt than ở Việt Nam có vai trị quan trọng trong cơ cấu sản
xuất điện năng . Tuy nhiên nhƣ hầu hết các nƣớc phát triển, công tác bảo vệ
môi trƣờng ở Việt Nam trƣớc đây vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Hệ
thống xử lý nƣớc thải tại các nhà máy nhiệt điện vẫn vô cùng đơn giản hầu hết
các hồ lắng tự nhiên chỉ có thể lắng một phần cặn lơ lửng mà khơng có hiệu
quả trong xử lý các chỉ tiêu gây ô nhiễm môi trƣờng [13].
Ngày nay do ý thức đƣợc việc bảo vệ mơi trƣờng có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với con ngƣời, tác động của môi trƣờng đến con ngƣời vô
cùng lớn. Bảo vệ môi trƣờng cũng là vẫn đề đƣợc cả thế giới quan tâm. Hiện
nay các nhà máy nhiệt điện đốt than tại Việt Nam đang áp dụng công nghệ:
đốt than phun, đốt than tầng sơi tuần hồn, đốt than tầng sơi áp lực, khí hóa
11


than [13]. Một số nhà máy nhiệt điện cũng đã thay ngun liệu đốt ít làm tác
động đến mơi trƣờng. Hầu hết các nhà máy nhiệt điện đã có những khu vực
xử lý nƣớc thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng với những công nghệ xử lý
tiên tiến giảm phần đáng kể những tác động đến ô nhiễm môi trƣờng xung
quanh. Một số nhà máy nhƣ nhà máy Uông Bí đầu tƣ cơng nghệ xử lý dầu
khống có trong nƣớc thải từ các quá trình hoạt động sản xuất thải ra trong
nhà máy [15]. Nhà máy nhiệt điện Uông Bí với quy trình xử lý nƣớc thải đầu
tƣ cơng nghệ tiên tiến giúp giảm thiểu một số kim loại nặng nhƣ sắt, kẽm
trong nƣớc thải khi thải ra ngoài môi trƣờng.
Song song với việc phát triển nghiên cứu công nghệ xử lý trong vấn đề

xử lý nƣớc thải đối với nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam cũng đã có những
chính sách, quy định hợp lý trong việc đổi mới công nghệ nhằm nâng cao việc
xử lý của các nhà máy phù hợp với những quy chuẩn tiêu chuẩn đảm bảo vấn
đề giải quyết mơi trƣờng. Điển hình nhƣ:
 QCVN40: 2011/QCVN – BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nƣớc thải công nghiệp.
 QCVN08:2008/QCVN - BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lƣợng nƣớc mặt
Các quy chuẩn Việt Nam là những thƣớc đo chuẩn mực quy định về
những thơng số có mặt trong nƣớc thải, giới hạn những thơng số chỉ tiêu có
thể chấp nhận đƣợc khi thải ra ngồi mơi trƣờng. Mức giới hạn cho phép này
khi thải ra ngồi mơi trƣờng khơng làm ảnh hƣởng đến mơi trƣờng hoặc làm
ảnh hƣởng rất ít khơng đáng kể .
1.3.2.1. Phương pháp cơ học
Nƣớc thải nhà máy nhiệt điện có chứa những chất tan và chất khơng
tan có nguồn gốc vô cơ và hữu cơ tồn tại dạng hạt lơ lửng. Mục đích của xử
lý cơ học là loại bỏ các tạp chất đó ra khỏi nƣớc thải, cân bằng lƣu lƣợng và
hàm lƣợng nƣớc thải đi vào hệ thống xử lý nƣớc thải tạo điều kiện thuận lợi

12


cho các q trình xử lý tiếp theo. Chính vì vậy phƣơng pháp này rất cần thiết
trong hoạt động xử lý [19].
a) Lọc qua song chắn hoặc lƣới chắn:
Đây là bƣớc xử lý sơ bộ để loại bỏ tất cả các tạp chất có thể gây ra
sự cố trong quá trình xử lý nƣớc thải. Đây cũng là bƣớc quan trọng đảm bảo
an toàn và điều kiện làm việc thuận lợi cho hệ thống xử lý nƣớc thải, tránh
các trƣờng hợp nhƣ tắc bơm, đƣờng ống hoặc kênh dẫn nƣớc [19].
b) Điều hòa lƣu lƣợng dòng chảy

Điều hòa lƣu lƣợng dịng chảy đƣợc dùng để duy trì dịng thải vào gần
nhƣ không đổi, khắc phục những vấn đề vận hành do sự dao động lƣu lƣợng
nƣớc thải gây ra, nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải [19]. Nƣớc thải sau q
trình sản xuất có thành phần khơng đồng nhất. Vì vậy phƣơng pháp xử lý
cũng gặp nhiều khó khăn. Phƣơng pháp điều hịa lƣu lƣợng dịng thải có thể
giảm đáng kể thành phần nƣớc thải đi vào công đoạn tiếp theo
c) Quá trình lắng
Là sự lắng của các hạt xảy ra dƣới tác dụng của trọng lực, quá trình
lắng này đƣợc sử dụng để loại các tạp chất ở dạng huyền phù thơ ra khỏi mặt
nƣớc[19].
Trong q trình xử lý nƣớc thải ngƣời ta sử dụng các loại lắng nhƣ
sau:
 Lắng từng keo tụ để loại bỏ tạp chất lơ lửng trong nƣớc nhờ các loại
bơng keo tụ hóa học.
 Lắng vùng xảy ra ở các quá trình lắng thứ cấp tiếp ngay sau cơng trình
xử lý sinh học.
d) Tách các hạt rắn lơ lửng dƣới tác dụng của lực ly tâm và lực nén
Ngoài các biện pháp trên ngƣời ta còn tách các hạt lơ lửng bằng cách
tiến hành q trình lắng các hạt đó dƣới tác dụng của các lực ly tâm trong các
cyclone thủy lực và các máy ly tâm[19].
1.3.2.2. Phương pháp hóa học.
13


Thực chất của phƣơng pháp xử lý hóa học là đƣa nƣớc thải chất phản
ứng nào đó để gây tác động với các tạp chất bẩn, biến đổi hóa học và tạo cặn
lắng hoặc tạo dạng chất hòa tan nhƣng không độc hại, không gây ô nhiễm môi
trƣờng. Tuy nhiên đây là phƣơng pháp có chi phí tƣơng đối cao, tùy thuộc
vào điều kiện địa phƣơng và điều kiện vệ sinh cho phép
a) Phƣơng pháp trung hịa

Mục đích của phƣơng pháp này là đƣa mơi trƣờng nƣớc thải có chứa axit
vơ cơ hoặc kiềm về trạng thái trung tính pH=6,5-8,5 [19]. Phƣơng pháp này
có thể thực hiện bằng nhiều cách, trộn lẫn nƣớc thải axit và chứa kiềm, bổ
sung thêm tác nhân hóa học, lọc nƣớc qua lớp vật liệu lọc có tác dụng trung
hịa.
b) Phƣơng pháp oxy hóa khử
Để làm sạch nƣớc thải ngƣời ta có thể sử dụng các chất oxy hóa nhƣ clo
ở dạng khí và hóa lỏng, dioxyt clo, cloratoxyt, clorat canxi, peoxyhydro
(H2O2), oxy của không khí, ozon [19].
Trong q trình oxy hóa, các chất độc hại trong nƣớc thải đƣợc chuyển
thành các chất ít độc hại trong nƣớc thải đƣợc chuyển thành các chất ít độc
hại hơn và tách ra khỏi nƣớc. Quá trình này tiêu tốn một lƣợng lớn các tác
nhân hóa học, do đó q trình oxy hóa học dùng trong khi các tạp chất gây
nhiễm bẩn trong nƣớc không thể tách bằng các phƣơng pháp khác.

14


CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.
1.1.

Mục tiêu
Mục tiêu chung
Kết quả của đề tài góp phần hồn thiện hơn hệ thống xử lý nƣớc thải sản

xuất nhiệt điện trong cả nƣớc. Từ đó nâng cao chất lƣợng nƣớc thải giảm áp
lực tới nguồn tiếp nhận.
1.2.


Mục tiêu cụ thể
Đánh giá đƣợc chất lƣợng nƣớc thải trong hệ thống xử lý của nhà máy

nhiệt điện Phả Lại. Đề xuất đƣợc giải pháp nâng cao chất lƣợng nƣớc thải tại
khu vực nghiên cứu.
2.

Đối tƣợngvà phạm vi nội dung nghiên cứu

2.1 Đối tƣợng
Nƣớc thải của nhà máy nhiệt điện Phả Lại thơng qua các chỉ tiêu hóa lý
pH, độ dẫn điện, hàm lƣợng tạp chất lơ lửng (TSS), hàm lƣợng các chất hịa
tan (TDS), tổng dầu mỡ khống, một số kim loại nặng: đồng (Cu), chì (Pb),
kẽm (Zn).
2.2 Phạm vi nghiên cứu
Nhà máy nhiệt điện Phả Lại, Chí Linh, Hải Dƣơng.
2.3 Nội dung nghiên cứu
 Đánh giá chất lƣợng nƣớc thải thông qua các chỉ tiêu: pH, độ đục, độ
dẫn điện, hàm lƣợng tạp chất lơ lửng (TSS), hàm lƣợng các chất hòa tan
(TDS), một số kim loại nặng: sắt (Fe), chì (Pb), mangan (Mn).
 Đánh giá hiệu suất của hệ thống xử lý trong nhà máy nhiệt điện Phả Lại
 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý nƣớc thải ở nhà máy nhiệt
điện Phả Lại.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.1 Phƣơng pháp thu thập và kế thừa số liệu
15


Thơng qua các số liệu thu thập đƣợc giúp khóa luận tổng kết đƣợc kết

quả nghiên cứu, kế thừa có chọn lọc để phục vụ cho quá trình làm đề tài khóa
luận nghiên cứu:
 Quy trình hệ thống sản xuất trong nhà máy nhiệt điện sử dụng.
 Đặc điểm nƣớc thải thải ra từ những hoạt động sản xuất (nguồn phát
sinh, thành phần và đặc trƣng của nƣớc thải).
 Quy chuẩn, tiêu chuẩn môi trƣờng nƣớc thải Việt Nam.
 Các bài báo, tạp chí, nghiên cứu khoa học có liên quan đến nội dung
của đề tài.
3.2 Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực địa
Đánh giá sơ bộ quy mô sản xuất của nhà máy và hệ thống quy trình xử lý
nƣớc thải tại địa điểm thực hiện.
 Đề tài tiến hành điều tra khảo sát xung quanh nhà máy nhiệt điện Phả Lại.
3.3 Phƣơng pháp lấy mẫu ngoài hiện trƣờng
Mẫu đƣợc lấy phải tuân theo tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 4556:1988 tiêu chuẩn về Nƣớc thải - Phƣơng pháp lấy mẫu, vận
chuyển và bảo quản mẫu
TCVN 5999:1995 tiêu chuẩn về Chất lƣợng nƣớc - Lấy mẫu - Hƣớng
dẫn lấy mẫu nƣớc thải
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-1:2011 (ISO 5667-1:2006) - Chất
lƣợng nƣớc - lấy mẫu - phần 1: hƣớng dẫn lập chƣơng trình lấy mẫu và kỹ
thuật lấy mẫu.
Lấy mẫu trực tiếp tại khu vực nghiên cứu trong nhà máy nhiệt điện bao
gồm:
 Nƣớc thải công nghiệp và nƣớc thải sinh hoạt.
 Nƣớc thải tại hệ thống xử lý của nhà máy.

16


Nƣớc thải nhà máy


Nƣớc thải sinh hoạt
(M5)

Nƣớc thải công
nghiệp

Nƣớc làm
nguội
(M1)

Nƣớc vệ sinh từ khu
vực sản xuất, xƣởng
cơ khí, kho chứa
nhiên liệu
(M3)

Nƣớc xả lị
hơi
(M2)

Nƣớc rửa
lọc thiết bị
(M4)

Hình 3.1. Sơ đồ lấy mẫu nƣớc tại nguồn.

Bể điều
hịa
(N1)


Bể
aerotank
(N2)

Bể lắng
bùn
(N3)

Hồ sinh
học
(N4)

Nƣớc đầu ra
(N5)

Hình 3.2 Sơ đồ lấy mẫu nƣớc tại hệ thống xử lý của nhà máy
 Số lượng lấy mẫu
 Lấy mẫu nƣớc thải tại nguồn thải (bao gồm nƣớc thải công nghiệp và
nƣớc thải sinh hoạt mỗi công đoạn lấy 1000ml).
 Lấy mẫu nƣớc thải qua mỗi giai đoạn xử lý 1000ml.
 Lấy nƣớc thải đƣợc nhà máy thải ra ngồi mơi trƣờng 20 lit.
 Nguyên tắc lấy mẫu
17


Mẫu đƣợc lấy có tính đại diện cao
Dụng cụ lấy mẫu và dụng cụ đựng mẫu phải đảm bảo sạch và áp dụng
biện pháp cần thiết để tránh nhiễm bẩn,đảm bảo QA/QC
3.4. Phƣơng pháp phân tích thực nghiệm

Chỉ tiêu phân tích và phƣơng pháp phân tích:
 Các chỉ tiêu pH, TDS đƣợc đo bằng thiết bị đo đạc chất lƣợng nƣớc
trên diện rộng nhằm tránh sai số trong quá trình bảo quản mẫu.
 Các kim loại nặng (Mn, Fe, Pb).
 Các chỉ tiêu khác và các chỉ tiêu sinh hóa khác .


Các thông số đặc trưng của nước thải công nghiệp trong nhà máy

nhiệt điện
Với đặc thù sản xuất than để tạo ra năng lƣợng điện, nƣớc thải ở quá
trình sản xuất trong nhà máy nhiệt điện chủ yếu từ các quá trình rửa thiết bị,
khu sản xuất, nƣớc từ các lị hơi nên trong nƣớc thải có chứa lƣợng dầu mỡ
tƣơng đối lớn cùng các ion kim loại trong nƣớc thải nhƣ đồng, kẽm, chì.
1. Xác định pH
Trị số pH cho biết nƣớc thải có tính trung hịa, tính axit hay tính kiềm.
Q trình xử lý nƣớc thải bằng phƣơng pháp sinh học rất nhạy cảm với sự dao
động của trị số pH. Q trình xử lý hiếu khí đòi hỏi giá trị pH trong khoảng
6,5- 8,5.
Phƣơng pháp xác định: Đo bằng máy cầm tay
Xác định theo tiêu chuẩn TCVN 6492 : 2011(ISO 10523 : 2008): chất
lƣợng nƣớc xác định pH
2. Xác định tổng chất rắn hòa tan (TDS)
TDS là đại lƣợng đo tổng chất rắn hịa tan có trong nƣớc, hay cịn gọi là
tổng chất khống.
Tiêu chuẩn nƣớc sạch quy định TDS nhỏ hơn 1.000 mg/l theo
QC40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp
3. Xác định hàm lượng tạp chất lơ lửng (TSS)
18



×