TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU
QUẢ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT TẠI HUYỆN TAM
NÔNG, TỈNH PHÚ THỌ
NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ: 306
Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa
Hà Nội, 2018
: TS. Nguyễn Thị Thanh An
CN. Đặng Hoàng Vương
: Nguyễn Thị Thắm
: 1453060541
: K59A - KHMT
: 2014 - 2018
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHỆP
1. Tên khóa luận: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ”
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thắm
3. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh An
CN. Đặng Hoàng Vƣơng
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá đƣợc hiện trạng và tình hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ. Từ đó đề xuất các mơ hình và
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt nhằm cải thiện
chất lƣợng môi trƣờng, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và phát triển nông
thôn bền vững tại khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu
5.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn: Nguồn gốc phát sinh, khối
lƣợng và thành phần chất thải
+ Xác định nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
+ Xác định khối lƣợng, thành phần rác thải
5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn
+ Đánh giá quản lý hành chính chất thải rắn sinh hoạt của huyện Tam
Nông.
+ Đánh giá công tác thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
trên địa bàn 3 xã: Quang Húc, Tề Lễ, Hƣơng Nộn của huyện Tam Nông.
5.3. Đánh giá nhận thức của ngƣời dân về vấn đề chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn nhiên cứu.
+ Nhận thức về vấn đề ô nhiễm môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khỏe do
rác thải sinh hoạt gây ra.
+ Nhận thức của ngƣời dân về nâng cao hiệu quả công tác quản lý rác thải
trên địa bàn (Nâng cao hiệu quả tái chế, tái sử dụng, giảm thiểu lƣợng rác thải,
phân loại rác tại nguồn...)
5.4. Đề xuất giải một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với
điều kiện của huyện
+ Mơ hình quản lý chất thải rắn tập trung tại xã Hƣơng Nộn.
+ Mơ hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình tại xã Quang Húc và
xã Tề Lễ.
+ Giải pháp trong công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt.
+ Giải pháp giảm lƣợng chất thải, thu hồi và tái chế chất thải rắn sinh
hoạt.
+ Giải pháp về tổ chức, kinh tế - xã hội.
+ Giải pháp về công nghệ.
6. Kết quả đạt đƣợc
Sau thời gian nghiên cứu khóa luận thu đƣợc kết quả sau:
- Rác thải sinh hoạt của các xã chủ yếu là hợp chất hữu cơ dễ phân hủy
sinh học. Lƣợng rác thải sinh hoạt phát sinh và hệ số phát sinh rác thải lần
lƣợt của từng xã là: xã Quang Húc: 1.256,7 kg/ngày và 0,3 kg/ngƣời/ngày;
xã Tề Lễ: 1.719 kg/ngày và 0,36 3 kg/ngƣời/ngày; xã Hƣơng Nộn: 3.303,9
kg/ngày và 0,45 kg/ngƣời/ngày.
- Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt của các xã còn
dừng lại ở con số khiêm tốn, mới chỉ có xã Hƣơng Nộn tổ chức thu gom với
tỷ lệ thu gom đạt 66,7 %. Các hình thức xử lý chất thải rắn sinh hoạt hiện
nay của ngƣời dân chủ yếu là tái sử dụng, tự tiêu hủy, đổ ra vƣờn, ao , kênh,
ven đƣờng.
- Vì điều kiện kinh tế phát triển và dân số đơng nên lựa chọn mơ hình
quản lý chất thải rắn sinh hoạt tập trung cho xã Hƣơng Nộn. Thay vào đó sẽ
áp dụng mơ hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt hộ gia đình (ủ phân
compost) cho 2 xã Tề Lễ và Quang Húc. Mơ hình này có quy mơ nhỏ phù
hợp với tình hình thực tế của 2 xã, vừa tiết kiệm chi phí thu gom, vận
chuyển vừa tận dụng đƣợc chất thải hữu cơ dễ phân hủy để làm phân
compost.
Ờ
L
IC
M
Ả
Ơ
N
Đƣợc sự nhất trí của ban giám hiệu nhà trƣờng, trƣờng Đại học Lâm
Nghiệp, tơi có nguyện vọng về thực tập tại Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng
huyện Tam Nơng. Tôi xin cảm ơn TS Nguyễn Thị Thanh An và CN. Đặng
Hồng Vƣơng đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp
này.
Tơi xin chân thành cảm ơn Phịng Tài ngun và Mơi trƣờng huyện Tam
Nơng đã tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực tập. Đặc biệt tôi xin gửi
lời cảm ơn bà Khuất Thị Hƣơng đã tạo điều kiện, không quản ngại khó khăn
hƣớng dẫn tơi tìm hiểu thực tế, chỉ bảo tơi hồn thiện khóa luận.
Do thời gian và trình độ học vấn của bản thân còn nhiều hạn chế, bƣớc
đầu làm quen với thực tế cơng việc vì vậy bài khóa luận của tơi khơng tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của thầy cơ giáo
để bài khóa luận của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHỆP .............................................................. i
1.
Tên khóa luận: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Tam Nông, tỉnh Phú Thọ” ............ i
5.1. Hiện trạng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn: Nguồn gốc phát sinh, khối
lượng và thành phần chất thải ............................................................................... i
5.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn .. i
5.3. Đánh giá nhận thức của người dân về vấn đề chất thải rắn sinh hoạt trên
địa bàn nhiên cứu. .................................................................................................. i
5.4. Đề xuất giải một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với
điều kiện của huyện ............................................................................................... ii
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... iv
MỤC LỤC ............................................................................................................. v
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. x
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................... 2
1.5.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khỏe cộng đồng ......................... 6
1.5.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến môi trƣờng đất ....................................... 6
1.5.3. Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến môi trƣờng nƣớc .................................... 7
1.5.4. Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến môi trƣờng khơng khí ............................ 7
1.6.1. Xử lý bằng cơng nghệ ép kiện..................................................................... 8
1.6.2. Xử lý bằng phƣơng pháp ủ sinh học ........................................................... 9
1.6.3. Xử lý bằng phƣơng pháp đốt....................................................................... 9
1.6.4. Xử lý bằng phƣơng pháp chôn lấp. ........................................................... 10
1.7. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam............................... 10
1.7.1.Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại CTRSH tại Việt Nam ............. 10
1.7.2. Tình hình xử lý CTR tại Việt Nam ........................................................... 12
CHƢƠNG 2: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 14
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 14
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................ 14
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 14
2.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu .................................................................... 15
2.4.2. Phƣơng pháp xử lý số liệu......................................................................... 18
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI ........................... 19
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 19
3.1.2. Địa hình địa mạo ....................................................................................... 19
3.1.3. Đặc điểm khí hậu....................................................................................... 20
3.1.4. Thủy văn .................................................................................................... 20
3.1.5. Các nguồn tài nguyên ................................................................................ 20
3.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ..................................................................... 21
3.2.3. Lao động và việc làm ................................................................................ 22
3.2.4. Giáo dục và đào tạo ................................................................................... 23
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................ 24
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh.................................................................................. 24
4.1.2. Khối lƣợng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt .................................... 26
4.2.1. Quản lý hành chính ................................................................................... 30
4.2.2. Công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn các xã
............................................................................................................................. 33
4.2.3. Hoạt động xử lý chất thải rắn sinh hoạt ở các xã ...................................... 36
4.2.4. Nhận xét chung về công tác quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Tam
Nông .................................................................................................................... 39
4.3. Đánh giá sự quan tâm của ngƣời dân về vấn đề chất thải rắn sinh hoạt ...... 40
4.4.1. Mô hình quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Tam Nông. .. 44
4.4.2. Giải pháp trong công tác thu gom, vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt .... 46
4.4.3. Giải pháp giảm lƣợng chất thải, thu hồi và tái chế chất thải rắn sinh hoạt47
4.4.4. Giải pháp tổ chức, kinh tế, xã hội ............................................................. 47
4.4.5. Giải pháp về công nghệ xử lý ................................................................... 48
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ..................................... 49
5.1. Kết Luận ....................................................................................................... 49
5.2. Tồn Tại ......................................................................................................... 50
5.3. Kiến Nghị ...................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 0
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 1
D
A
N
H
M
Ụ
C
B
Ả
N
G
Bảng 1.4. Thành phần chất thải rắn....................................................................... 5
Bảng 3.2: Quy mô dân số và cơ cấu dân số huyện Tam Nơng năm 2016 .......... 22
Bảng 4.1: Khối lƣợng CTRSH bình quân đầu ngƣời .......................................... 26
Bảng 4.2: Tổng lƣợng rác thải phát sinh ............................................................. 27
Bảng 4.3: Khối lƣợng CTRSH theo từng nhóm ở các xã ................................... 28
Bảng 4.4. Thành phần CTRSH theo từng xã (%) ............................................... 29
Bảng 4.5. Công tác thu gom, vận chuyển CTRSH của các xã............................ 35
Bảng 4.6: Tỷ lệ phần trăm CTRSH đƣợc thu gom, xử lý của các xã ................. 37
Bảng 4.7: Nhận thức của ngƣời dân về ảnh hƣởng của rác thải tới môi trƣờng và
con ngƣời .......................................................................................................... 41
Bảng 4.8: Đánh giá của ngƣời dân về công tác quản lý chất thải rắn…………42
Bảng 4.9: Ƣu điểm, nhƣợc điểm của các mơ hình quản lý CTRSH…………..45
D
A
N
H
M
Ụ
C
HÌN
H
Hình 4.1: Sơ đồ hành chính CTRSH của huyện Tam Nơng ............................... 31
Hình 4.2: Mơ hình thu gom CTRSH tại xã Hƣơng Nộn ..................................... 34
Hình 4.3: Biểu đồ nhận thức của ngƣời dân về ảnh hƣởng của CTRSH đến môi
trƣờng và đời sống............................................................................................... 43
Hình 4.4: Mơ hình quản lý CTRSH hộ gia đình ................................................. 45
D
A
N
H
M
Ụ
C
H
Ữ
V
Ế
IT
Ắ
T
CTR
: Chất thải rắn
CTRSH
: Chất thải rắn sinh hoạt
ONMT
: Ô nhiễm môi trƣờng
BVMT
: Bảo vệ môi trƣờng
VSMT
: Vệ sinh môi trƣờng
UBND
: Ủy ban nhân dân
BXD
: Bộ xây dựng
QĐ
: Quyết định
NĐ
: Nghị định
CP
: Chính phủ
THCS
: Trung học cơ sở
THPT
: Trung học phổ thông
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong xu thế phát triển kinh tế xã hội, với tốc độ đơ thị hóa ngày càng
tăng cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các ngành công nghiệp, dịch vụ và du
lịch... kéo theo mức sống của con ngƣời ngày càng cao đã làm nảy sinh nhiều
vấn đề mới, nan giải trong công tác bảo vệ môi trƣờng và sức khỏe của cộng
đồng dân cƣ. Lƣợng chất thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của ngƣời dân
ngày một nhiều hơn, đa dạng hơn về thành phần và độc hại hơn về tính chất.
Chính vì vậy, việc xử lý chất thải rắn (CTR) sinh hoạt một cách hợp lý đang là
vấn đề bức xúc và nan giải đối với tất cả các tỉnh thành trong cả nƣớc.
Tam Nông là một trong những huyện thuộc vùng trung du của Phú Thọ
với dân số năm 2016 là 78.644 ngƣời, tốc độ gia tăng dân số là 1%/năm, trong
những năm gần đây huyện có những bƣớc tiến đáng kể về kinh tế và xã hội, đời
sống của nhân dân dần đƣợc cải thiện. Cùng với sự phát triển chung của cả
nƣớc, cơng tác bảo vệ mơi trƣờng, phịng chống ô nhiễm đang rất đƣợc quan
tâm, đặc biệt là vấn đề quản lý chất thải rắn sinh hoạt. Theo báo cáo tổng hợp “
điều tra, thống kê khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn các huyện,
thành, thị ( 2015) ” của tỉnh Phú Thọ thì hiệu quả thu gom rác thải của huyện
Tam Nông đạt 65%, lƣợng rác thải phát sinh ở đô thị là 3,3 tấn/ngày, ở nông
thôn là 24,5 tấn/ngày.Trên địa bàn huyện Tam Nông hiện mới chỉ có 7/20 xã/thị
trấn tổ chức thu gom, xử lý chất thải, ngoài ra vận động các gia đình xây dựng
mơ hình lị đốt rác mini. Vì vậy khóa luận: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại huyện Tam
Nông, tỉnh Phú Thọ” của tôi đƣợc thực hiện với mong muốn góp phần giải
quyết vấn đề quản lý rác thải, giảm tiểu ô nhiễm môi trƣờng, nâng cao nhận thức
và sức khỏe cho ngƣời dân, đảm bảo an sinh xã hội.
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Theo điều 3, Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 cuả chính phủ về
quản lý chất thải rắn và phế liệu đƣa ra các khái niệm về chất thải rắn:
Chất thải rắn (CTR): Là chất thải ở thể rắn, đƣợc thải ra từ quá trình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt và các hoạt động khác.
Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): Là chất thải rắn phát sinh trong sinh
hoạt cá nhân, hộ gia đình, nơi công cộng.
Hoạt động quản lý chất thải rắn: Bao gồm các hoạt động quy hoạch quản
lý, đầu tƣ xây dựng cơ sở quản lý chất thải rắn, các hoạt động phân loại, thu
gom, lƣu trữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái chế và xử lý chất thải rắn nhằm ngăn
ngừa, giảm thiểu những tác động có hại tới mơi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
Thu gom CTR: Là hoạt động tập hợp, phân loại, đóng gói và lƣu trữ tạm
thời chất thải rắn tạ nhiều điểm thu gom tới địa điểm hoặc cơ sở đƣợc cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền chấp thuận.
Vận chuyển CTR: Là quá trình chuyên chở chất thải rắn từ nơi phát sinh,
thu gom, lƣu trữ, trung chuyển đến nơi xử lý, tái chế, tái sử dụng hoặc bãi chôn
lấp cuối cùng.
Xử lý CTR: Là quá trình sử dụng các giải pháp cơng nghệ, kỹ thuật làm
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong chất thải
rắn; thu hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong chất thải rắn.
Chôn lấp CTR hợp vệ sinh: Là hoạt động chôn lấp phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn kỹ thuật về bãi chôn lấp chất thải rắn hợp vệ sinh.
Rác: Là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tƣơng đối cố định,
bị vứt bỏ từ hoạt động của con ngƣời. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt
là một bộ phận của chất thải rắn, đƣợc hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các
hoạt động sinh hoạt hàng ngày của con ngƣời.
Chất thải: Là sản phẩm đƣợc sinh ra trong q trình sinh hoạt của con
ngƣời, sản xuất cơng nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thƣơng mại, sinh
2
hoạt gia đình, trƣờng học...Ngồi ra, cịn phát sinh trong giao thơng vận tải nhƣ
khí thải của các phƣơng tiện giao thơng, chất thải là kim loại, hóa chất và từ các
vật liệu khác.
Khối lƣợng rác thải sinh hoạt hiện nay ngày càng tăng do các tác động của
sự gia tăng dân số, sự phát triển kinh tế xã hội mà nhu cầu sử dụng tiêu dùng
trong các đô thị và các vùng nơng thơn đã có những thay đổi. Trong đó các
nguồn phát sinh chất thải rắn chủ yếu gồm:
- Từ các khu dân cƣ.
- Từ các trung tâm thƣơng mại.
- Từ các viện nghiên cứu, cơquan, trƣờnghọc, các cơng trình cơng cộng.
- Từ các dịch vụ đơ thị.
- Từ các trạm xử lý nƣớc thải và từ các ống thốt nƣớc của thành phố.
- Từ các khu cơng nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất tiểu thủ công
nghiệp, các làng nghề...
- Từ các hoạt động y tế, cơng nghiệp, nơng nghiệp.
Mỗi nguồn thải khác nhau có các loại chất thải đặc trƣng khác nhau cho
từng nguồn thải, nên việc phân loại chất thải rắn cũng đƣợc tiến hành theo nhiều
cách.
- Phân loại theo vị trí hình hành: Tùy theo vị trí hình thành mà ngƣời ta
phân ra rác thải đƣờng phố, rác thải vƣờn, rác thải các khu cơng nghiệp tập
trung, rác thải hộ gia đình...
- Phân loại theo thành phân hóa học, vật lý: Gồm các loại chất hữu cơ,
chất vô cơ, chất cháy đƣợc, không cháy đƣợc, kim loại, phi kim, cao su...
- Phân loại theo bản chất tạo thành:
Chất thải rắn sinh hoạt: Là các loại chất thải rắn sinh ra từ các hoạt động
của con ngƣời đƣợc tạo ra trong quá trình sinh hoạt, nguồn gốc chủ yếu từ các
khu dân cƣ, khu đô thị, các cơ quan, trƣờng học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng
mại...
3
Chất thải rắn công nghiệp: Là chất thải rắn sinh ra từ các q trình sản
xuất cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
Chất thải rắn xây dựng: Là các chất thải trong q trình xây dựng các
cơng trình (đất, đá, gạch, ngói...).
Chất thải rắn nơng nghiệp: Là các chất thải rắn sinh ra trong q trình sản
xuất nơng nghiệp nhƣ trồng trọt, thu hoạch cây trồng các sản phẩm thải ra từ lò
giết mổ gia súc, gia cầm...
- Phân loại theo mức độ nguy hại:
Chất thải rắn nguy hại: Là các chất có chứa chất hoặc hợp chất mang một
trong các đặc tính nguy hại (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mịn, dễ lây
nhiễm và các đặc tính nguy hại khác) hoặc tƣơng tác với các chất khác gây nguy
hại đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
Chất thải rắn không nguy hại: Là các chất thải rắn khơng chứa các chất và
hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại hoặc các tƣơng tác gây nguy hại.
- Phân loại theo khu vực phát sinh:
Chất thải rắn đô thị: Là vật chất mà con ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ trong
các khu đơ thị khơng địi hỏi bồi thƣờng cho sự bỏ đi. Thêm vào đó chất thải
đƣợc coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng đƣợc xã hội nhìn nhận nhƣ một thứ
mà thành phố phải có trách nhệm thu gom và tiêu hủy.
Chất thải rắn nông thôn: Là chất thải rắn đƣợc sinh ra trong q trình sinh
hoạt, sản xuất nơng nghiệp, chăn nuôi, làng nghề, các phụ phẩm nông nghiệp
(rơm, rạ...) ở khu vực nơng thơn.
Thành phần lý, hóa của CTR đơ thị rất khác nhau tùy thuộc vào từng địa
phƣơng, vào các mùa khí hậu, vào điều kiện kinh tế và các yếu tố khí hậu
4
Bảng 1.4. Thành phần chất thải rắn
Định nghĩa
Thành phần
Ví dụ
1. Các chất cháy đƣợc
a. Giấy
Các vật liệu làm từ giấy bột và giấy Các túi giấy, mảnh bìa,
giấy vệ sinh...
b. Hàng dệt
Có nguồn gốc từ các sợi
Vải, len...
c. Thực phẩm
Các chất thải từ đồ ăn thực phẩm
Rau, vỏ hoa quả...
d. Cỏ, gỗ củi, rơm Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế Bàn, ghế...
rạ
tạo từ gỗ, tre, rơm
e. Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế Chai, lọ, dây điện...
tạo từ chất dẻo
f. Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm đƣợ chế Giày, ví, gang tay cao
su…
tạo từ da và cao su
2. Các chất không cháy
a. Các kim loại sắt Các vật liệu và sản phẩm đƣợc chế Dao, hàng rào...
tạo từ sắt và dễ bị nam châm hút
b. Các kim loại phi Các vật liệu không bị nam châm Vỏ nhơm, giấy bao gói,
đồ đựng...
sắt
hút
c. Thủy tinh
Các vật liệu và sản phâm đƣợc chế Chai lọ, bóng đèn...
tạo từ thủy tinh
d. Đá và sành sứ
Bất kỳ các loại vật liệu không cháy Gạch, đá, gốm sứ...
khác ngoài kim loại và thủy tinh
3. Các chất hỗn Tất cả các vật liệu khác không phân Đá cuội, đất đá, tóc...
hợp
loại trong bảng này
(Nguồn: Cơng nghệ xử lý rác thải và chất thải rắn)
5
1.5.1. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến sức khỏe cộng đồng
Ơ nhiễm mơi trƣờng do rác thải gây ra ảnh hƣởng rất lớn đến sức khỏe
cộng đồng. Khí thải từ bãi rác theo con đƣờng hô hấp vào cơ thể, một phần khác
nhƣ chất hữu cơ, kim loại nặng thâm nhập vào nguồn nƣớc và đi vào cơ thể
thông qua đồ ăn, nƣớc uống làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến sức khỏe con
ngƣời là nguyên nhân của khoảng 22 loại bệnh của con ngƣời trong đó có bệnh
ung thƣ và các loại bệnh về tai mũi họng, sốt rét, viêm phổi, đƣờng ruột….
Rác thải tồn đọng tại các khu vực và bãi rác không hợp vệ sinh là nguyên
nhân làm phát sinh các ổ dịch bệnh, là nguy cơ đe dọa đến sức khỏe con ngƣời.
Theo nghiên cứu của tổ chức y tế thế giới WHO, tỷ lệ ngƣời mắc bệnh ung thƣ ở
khu vực gần bãi chôn lấp rác thải chiếm tới 15,25% dân số. Ngoài ra tỷ lệ mắc
ngoại khoa, bệnh viêm nhiễm ở phụ nữ do nguồn nƣớc ơ nhiễm chiếm tới 25%.
Bên cạnh đó hiện kết quả phân tích các mẫu đất, nƣớc, khơng khí đều tìm thấy
sự tồn tại của các hợp chất hữu cơ bền một trong những dạng chất thải nguy hại.
Tác hại nghiêm trọng của chúng đã thể hiện khá rõ nét thơng qua hình ảnh thực
tế những em bé dị dạng, số lƣợng bệnh nhân mắc các bệnh vềtim mạch, rối loạn
thần kinh, bệnh đau mắt, bệnh đƣờng hô hấp, bệnh ngoài da, tiêu chảy, dịch tả,
thƣơng hàn do rác thải gây ra và đặc biệt là những căn bệnh ung thƣ ngày càng
gia tăng mà việc chuẩn đoán cũng nhƣ xác định phƣơng pháp điều trị gặp rất
nhiều khó khăn.
1.5.2. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến môi trường đất
Trong thành phần CTRSH có chứa nhiều các chất độc, do vậy khi rác thải
đƣợc đƣa vào môi trƣờng các chất độc sẽ xâm nhập vào đất và tiêu diệt nhiều
loại sinh vật có ích cho đất nhƣ: giun, vi sinh vật, nhiều loại động vật không
xƣơng sống, ếch nhái... làm giảm tính đa dạng sinh học và phát triển nhiều loại
sâu bọ phá hoại cây trồng. Đặc biệt hiện nay việc sử dụng tràn lan các loại túi
nilon trong sinh hoạt và đời sống, khi xâm nhập vào đất cần rất nhiều năm mới
phân hủy hết, do đó chúng tạo thành các “bức tƣờng ngăn cách” trong đất, hạn
6
chế mạnh đến quá trình phân hủy, tổng hợp các chất dinh dƣỡng, làm cho đất
giảm độ phì nhiêu, đất bị chua và năng suất cây trồng giảm sút.
1.5.3. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến mơi trường nước
Theo thói quen, ngƣời dân thƣờng đổ rác tại các bờ sông, hồ, ao, cống,
rãnh... Lƣợng rác này sau khi bị phân hủy sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp đến
chất lƣợng nƣớc mặt, nƣớc ngầm trong khu vực. Ngoài ra, rác có thể bị cuốn trơi
theo dịng nƣớc mƣa xuống ao, hồ, sơng ngịi, kênh, rạch... sẽ làm nhiễm bẩn
nguồn nƣớc mặt. Mặt khác, lâu dần những đống rác này sẽ làm giảm diện tích
ao, hồ, giảm khả năng tự làm sạch của nƣớc gây cản trở các dòng chảy, tắc
nghẽn cống thoát nƣớc. Hậu quả của hiện tƣơng này là hệ sinh thái trong các ao
hồ bị hủy diệt. Việc ô nhiễm các nguồn nƣớc mặt này cũng là một trong những
nguyên nhân gây các bệnh tiêu chảy, tả, lỵ, trực khuẩn, thƣơng hàn... ảnh hƣởng
tiêu cực đến sức khỏe cộng đồng.
1.5.4. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến mơi trường khơng khí
CTR, đặc biệt là CTR sinh hoạt, có thành phần hữu cơ chiếm chủ yếu.
Dƣới tác động của nhiệt độ, độ ẩm và các vi sinh vật, CTR hữu cơ bị phân
hủy và sản sinh ra các chất khí (CH4 - 63.8%, CO2 - 33.6%, và một số khí
khác). Trong đó, CH4 và CO2 chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung
(chiếm 3 - 19%), đặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chơn lấp. Khối
lƣợng khí phát sinh từ các bãi rác chịu ảnh hƣởng đáng kể của nhiệt độ khơng
khí và thay đổi theo mùa. Lƣợng khí phát thải tăng khi nhiệt độ tăng, lƣợng
khí phát thải trong mùa hè cao hơn mùa đông. Đối với các bãi chôn lấp, ƣớc
tính 30% các chất khí phát sinh trong q trình phân hủy rác có thể thốt lên
trên mặt đất mà không cần một sự tác động nào. Khi vận chuyển và lƣu giữ
CTR sẽ phát sinh mùi do quá trình phân hủy các chất hữu cơ gây ô nhiễm môi
trƣờng khơng khí. Các khí phát sinh từ q trình phân hủy chất hữu cơ trong
CTR: Amoni có mùi khai, phân có mùi hơi, Hydrosunfua mùi trứng thối,
Sunfua hữu cơ mùi bắp cải thối rữa, Mecaptan hôi nồng, Amin mùi cá ƣơn,
Diamin mùi thịt thối, Cl2 hôi nồng, Phenol mùi ốc đặc trƣng. Bên cạnh hoạt
7
động chôn lấp CTR, việc xử lý CTR bằng biện pháp tiêu hủy cũng góp phần
đáng kể gây ơ nhiễm mơi trƣờng khơng khí. Việc đốt rác sẽ làm phát sinh khói,
tro bụi, các chất khí độc hại và các mùi khó chịu gây ảnh hƣởng đến sức
khỏe
con
ngƣời
(Báo
cáo
mơi
trƣờng
quốc
gia,
2011).
1.5.5. Ảnh hưởng của chất thải rắn đến cảnh quan đô thị
Đƣờng phố, hè phố là bộ mặt bên ngồi của đơ thị, nếu nhƣ ở đó rác vứt
bừa bãi, các đống rác tồn đọng bẩn thỉu, hôi thối, làm giảm và mất vẻ “xanh
sạch - đẹp” của phố phƣờng. Ngày nay quá trình đơ thị hóa là quy luật phát triển
tất yếu. Thông thƣờng một đô thị phát triển, tỷ lệ thuận với nó là lƣợng rải thải
phát sinh và tỷ lệ nghịch với nó là chất lƣợng mơi trƣờng. Để cân bằng 3 yếu tố
phát triển, rác thải, môi trƣờng, con ngƣời cần phải kiểm soát và xửlý đƣợc
những rác thải do hoạt động sinh sống tạo ra, không thể đẩy rác thải cho môi
trƣờng tựnhiên tự điều chỉnh. Môi trƣờng tự nhiên có khả năng tựđiều chỉnh
nhƣng chỉ trong giới hạn nhất định, vì thế đối với lƣợng rác thải ngày càng nhiều
của đơ thị con ngƣời phải có biện pháp quản lý, xử lý đểkhông gây hậu quả
nghiêm trọng đối với môi trƣờng.
Mục tiêu của xử lý chất thải rắn là giảm hoặc loại bỏ các thành phần
không mong muốn trong chất thải nhƣ các chất độc hại, không hợp vệ sinh, tận
dụng vật liệu và năng lƣợng trong chất thải. Một số phƣơng pháp xử lý chất thải
rắn sinh hoạt đƣợc áp dụng nhƣ sau:
1.6.1. Xử lý bằng công nghệ ép kiện
Phƣơng pháp ép kiện đƣợc thực hiện trên cơ sỏ toàn bộ rác thải tập trung
thu gom vào nhà máy. Rác đƣợc phân loại bằng phƣơng pháp thủ công trên băng
tải, các chất trơ và các chất có thể tận dụng đƣợc nhƣ kim loại, nilon, giấy, thủy
tinh, nhựa... đƣợc thu hồi để tái chế. Những chất còn lại sẽ đƣợc băng tải chuyền
qua hệ thống ép nén rác bằng thủy lực với mục đích làm giảm tối đa thể tích
khối rác và tạo thành các kiện với tỷ số nén rất cao.
Các kiện rác đã nén ép này đƣợc sử dụng vào việc đắp các bờ chắn hoặc
san lấp những vùng đất trũng sau khi đƣợc phủ lên các lớp đất cát. Trên diện
8
tích đất này có thể sử dụng làm mặt bằng các cơng trình nhƣ: cơng viên, vƣờn
hoa, các cơng trình xây dựng nhỏ và mục đích chính là làm giảm tối đa mặt bằng
khu xử lý rác.
1.6.2. Xử lý bằng phương pháp ủ sinh học
Ủ sinh học (compost) là quá trình ổn định sinh hóa các chát hữu cơ để
hình thành các chất mùn, với thao tác sản xuất và kiểm sốt một cách khoa học
tạo mơi trƣờng tối ƣu với quá trình ủ.
Quá trình ủ sinh học từ rác hữu cơ là một phƣơng pháp truyền thống đƣợc
áp dụng phổ biến ở các quốc gia đang phát triển nhƣ Việt Nam. Quá trình ủ
đƣợc coi nhƣ quá trình lên men yếm khí mùn hoặc hoạt chất mùn. Sản phẩm thu
hồi là hợp chất mùn không mùi, không chứa vi sinh vật gây bệnh và hạt cỏ. Quá
trình ủ áp dụng với các chất hữu cơ không độc hại, lúc đầu là khử nƣớc, sau là
xử lý cho đến khi nó thành xốp và ẩm.
1.6.3. Xử lý bằng phương pháp đốt
Đốt rác là giai đoạn xử lý cuối cùng đƣợc áp dụng cho một số loại rác
nhất định không thể xử lý bằng các phƣơng pháp khác. Đây là một giai đoạn oxy
hóa nhiệt độ cao với sự có mặt của oxy trong khơng khí, trong đó có rác độc hại
đƣợc chuyển hóa thành khí và các chất thải rắn khơng cháy. Các chất thải khí
đƣợc thải ra khơng khí, chất thải rắn đƣợc chôn lấp.
Phƣơng pháp đốt đƣợc áp dụng ở các nƣớc nhƣ: Đức, Nhật, Thụy Điển,
Hà Lan... đó là những nƣớc có diện tích đất cho các khu thải rác hạn chế.
Xử lý rác bằng phƣơng pháp đốt có ý nghĩa quan trọng vì giảm tói mức
thấp nhất chất thải cho khâu xử lý cuối cùng nếu sử dụng cơng nghệ tiên tiến
cịn có ý nghĩa cao trong bảo vệ môi trƣờng. Tuy nhiên đây là phƣơng pháp xử
lý rác tốn kém hơn rất nhiều so với phƣơng pháp chơn lấp. Sản phẩm của q
trình đốt rác thải sinh hoạt bao gồm nhiều khí khác nhau và dễ phát sinh khí
dioxin. Mỗi lị đốt rác phải trang bị một hệ thống xử lý khí thải rất tốn kém,
nhằm khống chế ơ nhiễm khơng khí do q trình đốt có thể gây ra.
9
1.6.4. Xử lý bằng phương pháp chôn lấp.
Chôn lấp rác thải là phƣơng pháp xử lý rác thải đơn giản và ít tốn kém
nhất hiện nay. Phƣơng pháp này áp dụng ở nhiều nƣớc trên thế giới trong đó có
Việt Nam. Đặc điểm của phƣơng pháp này là quá trình lƣu giữ các CTR trong
bãi chôn lấp. Các chất thải trong bãi chôn lấp đƣợc phân hủy sinh học bên trong
để tạo thành sản phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ: axit hữu cơ,
nito, các hợp chất amon và một số khí khác (CO2, CH4). Chất thải rắn đƣợc chôn
lấp là các chất thải không nguy hại có khả năng phân hủy theo thời gian bao
gồm:
- Rác thải gia đình
- Rác thải chợ, đƣờng phố
- Cành cây, lá cây
- Rác từ văn phòng, khách sạn, nhà hàng ăn uống
- Phế thải sản xuất nông nghiệp: rơm, rợ...
Tuy nhiên chôn lấp rác thải hiện nay đang gây ra nhiều vấn đề môi trƣờng
nếu không đƣợc quản lý và xử lý đúng phƣơng pháp của bãi chôn lấp hợp vệ
sinh nhƣ: hệ thống thu khí sinh học, lu lèn, che phủ vật liệu, chống thấm và xử
lý nƣớc rỉ rác... Mặt khác, vấn đề lựa chọn địa điểm chôn lấp rác thải đang là
vấn đề gặp nhiều khó khăn ở các nƣớc do dân số ngày một tăng, quỹ đất ngày
một hạn chế.
1.7. Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam
1.7.1.Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại CTRSH tại Việt Nam
Ở Việt Nam mỗi năm phát sinh khoảng 15 triệu tấn chất thải rắn, trong đó
chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, nhà hàng, các khu chợ và kinh doanh
chiếm tới 80% tổng lƣợng chất thải. CTRSH chủ yếu đƣợc phát sinh từ các đơ
thị, ƣớc tính mỗi ngƣời dân đơ thị phát thải 0,7 kg CTR mỗi ngày, gấp đôi lƣợng
thải bình qn đầu ngƣời của vùng nơng thơn.
Theo Cục BVMT, lƣợng chất thải rắn phát sinh hằng ngày tính trên ngƣời
là:
10
Đơ thị (tồn quốc): 0,7 kg/ngƣời/ngày.
Nơng thơn (tồn quốc): 0,3 kg/ngƣời/ngày.
Thành phố Hồ Chí Minh: 1,3 kg/ngƣời/ngày.
Thành phố Hà Nội: 1,0 kg/ngƣời/ngày.
Đà Nẵng: 0,9 kg/ngƣời/ngày.
Theo số liệu thống kê, hiện nay tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh tại Việt Nam ƣớc tính khoảng 12,8 triệu tấn/năm, trong đó khu vực đơ thị là
6,9 triệu tấn/năm (chiếm 54%). Trong đó, tỷ lệ thu gom CTR tại các đơ thị bình
qn cả nƣớc chỉ đạt khoảng 70 – 85%. Một điều đáng chú ý là cả nƣớc có tới
52 bãi chơn lấp CTR gây ơ nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, trong khi quỹ đất
cho các bãi chôn lấp ngày càng hạn hẹp. Khi đặt ra vấn đề cần phải xử lý CTR
nhƣ thế nào thì câu trả lời vẫn là…chơn lấp là chính. Chỉ tính riêng tại TP.Hồ
Chí Minh, năm 2010 lƣợng CTRSH phát sinh 7.000 tấn/ngày, trong đó chỉ thu
gom đƣợc 6.500 tấn/ngày.
Đáng lƣu ý hiện nay, không chỉ ở các đô thị lớn mà các vùng nông thôn
cũng đã bắt đầu… ngập rác; trong khi đó, những khu vực này lại thiếu nhiều bãi
chơn lấp và cơng nghệ xử lý. Do đó, phần lớn chƣa tổ chức thu gom, xử lý CTR,
các CTR ở khu vực này chủ yếu vứt bừa bãi ra mơi trƣờng tự nhiên nhƣ ao, hồ,
sơng ngịi…
* Những vấn đề tồn tại trong công tác quản lý chất thải rắn ở Việt Nam:
Công tác quản lý CTR ở Việt Nam bắt đầu khá muộn so với nhiều nƣớc
trên thế giới, nhƣng khối lƣợng CTR lại tăng lên khá nhanh, nên cơng tác quản
lý chất thải cịn nhiều hạn chế:
Sự phân công trách nhiệm quản lý CTR giữa các ngành chƣa rõ ràng,
chƣa có một hệ thống quản lý thống nhất riêng đối với CTR công nghiệp của
thành phố.
11
+ Hệ thống văn bản pháp quy BVMT nói chung và quản lý CTR nói riêng
cịn thiếu, khơng đồng bộ.
+ Cơ chế thực hiện dịch vụ thu gom và quản lý vẫn cịn mang nặng tính
bao cấp mặc dù nhà nƣớc ta đã có chính sách xã hội hóa cơng việc này.
+ Chƣa có thị trƣờng thống nhất về trao đổi và tái chế CTR nói chung và
CTRSH nói riêng.
+ Việc thu gom chất thải chủ yếu sử dụng lao động thủ công. Sử dụng sự
tham gia của cộng đồng và của khu vực tƣ nhân vào việc thu gom và quản lý
chất thải chƣa rộng rãi.
+ Thiếu sự đầu tƣ thỏa đáng và lâu dài đối với các trang thiết bị thu gom,
vận chuyển, phân loại, xây dựng các BCL đúng quy cách và các công nghệ xử lý
chất thải phù hợp.
+ Chƣa có các cơng nghệ và phƣơng tiện hiện đại cũng nhƣ vốn đầu tƣ để
tái chế chất thải đã thu gom, cịn thiếu kinh phí cũng nhƣ công nghệ để xử lý
chất thải nguy hại.
+ Nhận thức của cộng đồng về BVMT và an toàn sức khỏe liên quan tới
cơng tác quản lý CTR vẫn cịn ở trình độ thấp. Việc đổ bỏ bừa bãi CTR xuống
kênh rạch gây mất vệ sinh, đe dọa nghiêm trọng đến nguy cơ suy thối mơi
trƣờng nƣớc ngầm.
1.7.2. Tình hình xử lý CTR tại Việt Nam
+ Chôn lấp: Chôn lấp đơn thuần không qua xử lý, đây là phƣơng pháp phổ
biến nhất. Theo thống kê, nƣớc ta có khoảng 149 bãi chất thải cũ khơng hợp vệ
sinh, trong đó có 21 bãi chất thải thuộc cấp tỉnh – thành phố, 128 bãi chất thải
cấp huyện – thị trấn. Đƣợc sự giúp đỡ của nƣớc ngoài, Việt Nam đã xây dựng
các bãi chôn lấp hợp vệ sinh ở các thành phố lớn nhƣ: Hà Nội, Hải Phịng, Huế,
TP. Hồ Chí Minh.
12
+ Chế biến phân vi sinh: Phƣơng pháp làm phân Compost có ƣu điểm làm
giảm lƣợng CTR hữu cơ cần chơn lấp, cung cấp phân bón phục vụ nơng nghiệp,
xây dựng các cơng trình mới. Thành phần của CTR xây dựng chủ yếu là: đất,
gạch, sắt, thép, bê tông… Khối lƣợng chất thải xây dựng ngày một tăng do nhu
cầu cải tạo, xây dựng các cơng trình ngày một nhiều. Một số nhà máy chế biến
nhƣ Cầu Diễn (Hà Nội) có cơng suất 50.000 tấn/năm, nhà máy xử lý CTR Nam
Định 250 tấn/ngày, công nghệ Dano – Đan Mạch tại Hóc Mơn – TP. HCM cơng
suất 240 tấn/ngày…
+ Thiêu đốt: Đƣợc áp dụng để xử lý CTR bệnh viện. Các bệnh viện Lao,
Viện 108 mới xây dựng lò đốt chất thải. Tại Hà Nội có lị đốt chất thải bệnh viện
công suất 3,2 tấn/ngày đặt tại Tây Mỗ. Tại Tp. Hồ Chí Minh có lị đốt chất thải
bệnh viện cơng suất 7,5 tấn/ngày. Phƣơng pháp đốt chất thải còn đƣợc dùng để
xử lý chất thải cơng nghiệp nhƣ lị đốt chất thải giày da tại Hải Phòng, lò đốt cao
su 2,5 tấn/ngày tại Đồng Nai. Việc đốt chất thải công nghiệp này đều không đạt
tiêu chuẩn môi trƣờng.
+ Các công nghệ khác: Bộ quốc phịng và cơng ty TNHH Xn Kiên
nghiên cứu chế tạo lò đốt CTR y tế với công suất nhỏ. Công ty cổ phần PTCN
môi trƣờng xanh nghiên cứu thử nghiệm mơ hình xử lý CTR theo công nghệ
Seraphin tại nhà máy xử lý CTR Đông Vinh (Tp. Nghệ An) và nhà máy xử lý
CTR sinh hoạt tại Sơn Tây.
13