Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã minh tiến huyện trấn yên tỉnh yên bái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 60 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
-------***-------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO
HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TẠI XÃ MINH TIẾN, HUYỆN TRẤN YÊN, TỈNH YÊN BÁI

NGÀNH: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ SỐ : 306

Giáo viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thị Thanh An

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Trung Thái

Lớp

: K59A - KHMT

Mã sinh viên

: 1453022279

Khóa học

: 2014 - 2018



Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chƣơng trình đại học và viết khóa luận tốt nghiệp với đề tài
“Đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất
thải rắn sinh hoạt tại xã Minh Tiến, huyện Trấn Yên, tỉnhYên Bái”, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới cô Nguyễn Thị Thanh An - Bộ
môn Quản lý môi trƣờng, trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã tận tình hƣớng dẫn và
tạo điều kiện giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hồn thành khóa luận
tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô, cô giáo trong trƣờng, Khoa Quản lý
tài nguyên rừng và Môi trƣờng, trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã nhiệt tình giúp
đỡ em hồn thành đề tài này.
Cuối cùng, em xin bày tỏ lòng biết ơn gia đình và bạn bè đã ln ủng hộ,
giúp đỡ và động viên trong suốt thời gian học tập và làm khóa luận.
Trong q trình thực tập, cũng nhƣ trong q trình làm bài báo cáo thực
tập, khó tránh khỏi sai sót, em rất mong các quý Thầy, Cơ bỏ qua. Mặc dù đã cố
gắng nhƣng do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn
chế nên bài kháo luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong đƣợc
sự đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô và các bạn để bài khóa luận của em đƣợc
hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 04 năm 2018
Ngƣời thực hiện

Nguyễn Trung Thái

i



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................. v
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................... vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT........................................................................... vii
MỞ ĐẦU ............................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU ................................................ 2
1.1. Tổng quan về chất thải rắn ............................................................................. 2
1.1.1. Một số khái niệm ......................................................................................... 2
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh.................................................................................... 3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn ................................................................................. 3
1.1.4. Thành phần và tính chất .............................................................................. 4
1.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn .......................................................................... 6
1.2.1. Đối với môi trƣờng...................................................................................... 6
1.2.2. Ảnh hƣởng đến cảnh quan........................................................................... 8
1.2.3. Đối với sức khỏe con ngƣời ........................................................................ 8
1.3. Hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam ........ 8
1.3.1. Hoạt động quản lý chất thải rắn trên thế giới .............................................. 8
1.3.2. Hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam ............................. 11
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 14
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 14
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 14
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa, thu thập thông tin số liệu....................................... 14
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế ...................................................... 15
2.4.3. Phƣơng pháp xác định khối lƣợng CTRSH .............................................. 15

2.4.4. Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................ 16
ii


2.4.5. Phƣơng pháp xử lý nội nghiệp .................................................................. 17
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI CỦA XÃ MINH
TIẾN .................................................................................................................... 19
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 19
3.1.1. Vị trí địa lí ................................................................................................. 19
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 19
3.1.3. Khí hậu, thủy văn ...................................................................................... 20
3.1.4. Tài nguyên ................................................................................................. 20
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ............................................................................. 21
3.2.1. Dân số ........................................................................................................ 21
3.2.2. Kinh tế ....................................................................................................... 21
3.2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng .............................................................................. 22
CHƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 23
4.1. Thực trạng CTRSH tại xã Minh Tiến .......................................................... 23
4.1.1. Nguồn phát sinh CTRSH trên địa bàn xã Minh Tiến................................ 23
4.1.2. Khối lƣợng và thành phần của CTRSH phát sinh ..................................... 24
4.1.3. Dự báo khối lƣợng CTRSH của xã Minh Tiến đến năm 2020 ................. 28
4.2. Thực trạng công tác quản lý và xử lý CTRSH của xã Minh Tiến ............... 29
4.2.1. Cơ cấu tổ chức quản lý CTRSH ................................................................ 29
4.2.2. Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý CTRSH tại xã Minh Tiến .......... 30
4.2.3. Đánh giá của ngƣời dân về công tác quản lý CTRSH của xã Minh Tiến . 32
4.2.4. Đánh giá của công nhân vệ sinh................................................................ 33
4.2.5. Những hạn chế trong công tác quản lý RTRSH của xã Minh Tiến .......... 35
4.3. Ảnh hƣởng của CTRSH đối với môi trƣờng và sức khỏe ngƣời dân xã Minh
Tiến ...................................................................................................................... 36
4.3.1. Ảnh hƣởng của CTRSH đến môi trƣờng .................................................. 36

4.3.2. Ảnh hƣởng của CTRSH tới sức khỏe ngƣời dân ...................................... 37
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác thu gom vận chuyển và xử lý
chất thải rắn sinh hoạt.......................................................................................... 38
iii


4.4.1 Nâng cao hiệu quả thu gom........................................................................ 38
4.4.2. Nâng cao hiệu quả vận chuyển.................................................................. 39
4.4.3. Nâng cao hiệu quả xử lý............................................................................ 39
4.4.4. Các biện pháp hỗ trợ khác ......................................................................... 42
KẾT LUẬN – TỒN TẠI –KIẾN NGHỊ ............................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1. 1: Thành phần chất thải rắn ..................................................................... 5
Bảng 2.1. Khối lƣợng CTRSH phát sinh hằng ngày theo hộ gia đình

16

Bảng 4.1. CTRSH phát sinh hằng ngày theo hộ gia đình ................................... 25
Bảng 4.2. Thành phần chất thải sinh hoạt tại xã Minh Tiến ............................... 27
Bảng 4.3. Dự báo khối lƣợng CTRSH xã Minh Tiến ......................................... 28
Bảng 4.4. Nhân sự, phƣơng tiện và dụng cụ thu gom, ........................................ 30
Bảng 4.5. Lịch làm việc của công nhân vệ sinh .................................................. 30
Bảng 4.6. Kết quả phỏng vấn hộ gia đình trong xã............................................. 32

Bảng 4.7. Kết quả phỏng vấn công nhân vệ sinh trong xã.................................. 34

v


DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 3.1. Vị trí xã Minh Tiến ............................................................................. 19
Hình 4. 1. Nguồn phát sinh chất thải sinh hoạt xã Minh Tiến

23

Hình 4.2. Thành phần chất thải sinh hoạt tại xã Minh Tiến................................ 27
Hình 4.3. Sơ đồ hệ thống quản lý CTRSH của xã Minh Tiến ............................ 29
Hình 4.4. Mơ hình thu gom, vận chuyển CTRSH tại xã Minh Tiến................... 31
Hình 4.5. Quá trình xử lý chất thải rắn sinh hoạt hữu cơ thành phân compost .. 40

vi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

CHC

Chất hữu cơ

CTR

Chất thải rắn


CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

KCN

Khu cơng nghiệp

CTRSH

Chất thải sinh hoạt

TB

Trung bình

THCS

Trung học cơ sở

UBND

Ủy ban nhân dân

VSV

Vi sinh vật

WB


Ngân hàng Thế giới

vii


MỞ ĐẦU
Việt nam đang trong thời kì cơng nghiệp hóa - hiện đại hoá đất nƣớc, xã
hội phát triển nhằm đáp ứng những nhu cầu và lợi ích của con ngƣời, song cũng
dẫn tới những vấn đề nan giải nhƣ gây ra sự ô nhiễm môi trƣờng ngày càng tăng
cao. Khối lƣợng chất thải rắn từ sinh hoạt cũng nhƣ các hoạt động sản xuất của
con ngƣời ngày càng gia tăng nhanh chóng theo tốc độ gia tăng dân số và phát
triển kinh tế xã hội. Lƣợng chất thải rắn nếu không đƣợc xử lý tốt sẽ dẫn đến
hang loạt những hậu quả môi trƣờng không thể lƣờng trƣớc đƣợc. Các vấn đề
môi trƣờng do chất thải rắn gây ra thƣờng là hậu quả của việc không quản lý
hợp lý chất thải rắn từ nguồn phát sinh đến nơi thải bỏ cuối cùng, trong đó có
chất thải rắn sinh hoạt.
Nƣớc ta vốn là một nƣớc nông nghiệp, dân số khu vực nông thôn chiếm
đến 66,9% dân số cả nƣớc (Tổng cục thống kê, 2014) nên lƣợng chất thải rắn
phát sinh là rất lớn. Chất thải rắn sinh hoạt nông thôn phát sinh chủ yếu từ các
nguồn: hộ gia đình, khu họp chợ, trƣờng học, bệnh viện,…
Xã Minh Tiến, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái là một xã nông nghiệp với
các hoạt động canh tác nơng, chăn ni hộ gia đình và một số nghề phụ khác.
Trong vài năm gần đây xã thực hiện Nơng thơn mới và đã có những bƣớc phát
triển về kinh tế, các hoạt động sản xuất kinh doanh đa dạng hơn, quy mô sản
xuất đƣợc mở rộng. Cùng với sự gia tăng về dân số kéo theo đó là lƣợng chất
thải rắn sinh hoạt gia đáng kể. Tuy nhiên, vấn đề này lại chƣa đƣợc quan tâm
đúng mức. Phần lớn ngƣời dân chƣa nhận thức đầy đủ vấn đề chất thải và ô
nhiễm môi trƣờng, đem đổ ra những khu đất trống xung quanh gây mất mỹ
quan, ảnh hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng. Chất thải
rắn phát sinh chƣa đƣợc phân loại tại nguồn, công tác thu gom và xử lý tại xã lại

chƣa đáp ứng.
Xuất phát từ thực tiễn trên, bài khóa luận: “Đánh giá hiện trạng và đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại xã Minh Tiến,
huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái” đã đƣợc thực hiện.

1


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1. Một số khái niệm
Theo nghị định số 59/2007 NĐ-CP ngày 9/4/2007 của Chính phủ về quản
lý chất thải rắn có nêu rõ một số khái niệm liên quan đến chấ thải rắn:
- Chất thải rắn (CTR): Là toàn bộ các loại vật chất ở thể rắn bị con ngƣời
loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động
sản xuất, các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng,...).
- Chất thải rắn sinh hoạt (CTRSH): là những thành phần tàn tích hữu cơ
dạng rắn phục vụ cho hoạt động sống của con ngƣời, chúng khơng cịn đƣợc sử
dụng và vứt trả lại môi trƣờng sống.
- Chất thải nguy hại: là chất thải có chứa các chất hoặc hợp chất có một
trong các đặc tính gây nguy hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn
mịn, dễ lây nhiễm và các đặc tính nguy hại khác), hoặc tƣơng tác với chất khác
gây nguy hại đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.
- Quản lý chất thải rắn: là hoạt động của các tổ chức và cá nhân nhằm giảm
bớt ảnh hƣởng của chúng đến sức khỏe con ngƣời, môi trƣờng hay mỹ quan.
Các hoạt động đó liên quan đến việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế chất
thải… Quản lý chất thải rắn cũng có thể góp phần phục hồi các nguồn tài
nguyên lẫn trong chất thải.
- Vận chuyển chất thải rắn và chất thải nguy hại: là quá trình chuyên chở

chất thải rắn và chất thải nguy hại từ nơi phát sinh đến nơi xử lý, có thể kèm
theo việc thu gom, đóng gói, bảo quản, lƣu giữ tạm thời, trung chuyển, sơ chế
chất thải nguy hại.
- Xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại: là quá trình sử dụng các giải
pháp công nghệ, kỹ thuật nhằm biến đổi, loại bỏ, cách ly, tiêu huỷ hoặc phá huỷ
tính chất, thành phần nguy hại của chất thải nguy hại (kể cả việc tái chế, tận thu,
thiêu đốt, đồng xử lý, cô lập, chơn lấp) với mục đích cuối cùng là khơng gây tác
động xấu đến môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời.
2


- Tái sử dụng, tái chế chất thải: là việc trực tiếp sử dụng lại hoặc thu hồi, tái
chế lại từ chất thải các thành phần có thể sử dụng để biến thành các sản phẩm
mới, hoặc các dạng năng lƣợng để phục vụ các hoạt động sinh hoạt và sản xuất.
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh
Các nguồn chủ yếu phát sinh chất thải rắn bao gồm:
- Chất thải rắn sinh hoạt từ khu dân cƣ đô thị và nông thôn;
- Chất thải rắn sinh hoạt từ các trung tâm thƣơng mại;
- Chất thải rắn sinh hoạt từ các viện nghiên cứu, cơ quan, trƣờng học, các
cơng trình cơng cộng;
- Chất thải rắn sinh hoạt từ các các dịch vụ đô thị;
- Chất thải rắn sinh hoạt từ các trạm xử lý nƣớc thải và từ các ống thoát
nƣớc của thành phố;
- Chất thải rắn sinh hoạt từ các KCN, nhà máy, xí nghiệp, cơ sở sản xuất
tiểu thủ cơng nghiệp ngoài KCN, các làng nghề;
- Nguồn gốc phát sinh chất thải nguy hại chủ yếu từ các hoạt động y tế,
công nghiệp và nông nghiệp;
1.1.3. Phân loại chất thải rắn
Mỗi nguồn thải khác nhau có các loại chất thải đặc trƣng khác nhau cho
từng nguồn thải, nên việc phân loại chất thải rắn cũng đƣợc tiến hành theo nhiều

cách.
a. Phân loại theo vị trí hiện hành
Gồm các loại chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà, trên đƣờng phố, chợ...
b. Phân loại theo thành phần hóa học và vật lý
Gồm có các loại: chất hữu cơ, chất vô cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc,
kim loại, phi kim, cao su ...
c. Phân loại theo bản chất nguồn tạo thành
- Chất thải rắn sinh hoạt: Là các loại chất thải rắn sinh ra từ các hoạt động
của con ngƣời, đƣợc tạo ra trong quá trình sinh hoạt, nguồn gốc chủ yếu từ các
khu dân cƣ, khu đô thị, các cơ quan, trƣờng học, các trung tâm dịch vụ, thƣơng
mại...
3


- Chất thải rắn công nghiệp: Là chất thải rắn sinh ra trong q trình sản
xuất cơng nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Chất thải rắn xây dựng: Là các chất thải trong q trình xây dựng các
cơng trình (đất, đá, gạch,ngói, bê tơng vỡ,...)
- Chất thải rắn nơng nghiệp: Là các chất thải rắn sinh ra trong quá trình sản
xuất nông nghiệp nhƣ trồng trọt, thu hoạch cây trồng, các sản phẩmthải ra từ các
lò giết mổ gia súc, gia cầm...
d. Phân loại theo mức độ nguy hại
- Chất thải rắn thông thƣờng: giấy, vải, thủy tinh…
- Chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải nông
nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại…
e. Phân loại theo khu vực phát sinh
- Chất thải rắn đô thị: Là vật chất mà con ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ trong
khu vực đơ thị khơng địi hỏi sự bồi thƣờng cho sự bỏ đi đó. Thêm vào đó chất
thải đƣợc coi là chất thải rắn đơ thị nếu chúng đƣợc xã hội nhìn nhận nhƣ một
thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy

- Chất thải rắn nông thôn: Là chất thải rắn đƣợc sinh ra trong q trình sinh
hoạt, sản xuất nơng nghiệp, chăn nuôi, làng nghề, các phụ phẩm nông nghiệp
(rơm,rạ, trấu ...)...ở khu vực nông thôn
f. Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế
- Chất phải phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học,
- Chất thải cháy đƣợc, chất thải không cháy đƣợc,
- Chất thải tái chế đƣợc: kim loại, cao su, giấy, gỗ…
1.1.4. Thành phần và tính chất
a. Thành phần
Chất thải rắn gồm nhiều thành phần khác nhau, thƣờng đƣợc tính bằng
phần trăm (%) khối lƣợng của các phần riêng biệt tạo nên dòng thải.

4


Bảng 1. 1: Thành phần chất thải rắn
Trọng lƣợng(%)
Hợp phần

Độ ẩm(%)

Trọng lƣơng riêng
(kg/m3)

Khoảng

Trung

Khoảng


giá trị

bình

giá trị

Chất thải thực phẩm

6 – 25

15

50 - 80

70

12 – 80

28

Giấy

24 – 45

40

4 – 10

6


32 – 128

81.6

Catton

3 – 15

4

4–8

5

38 – 80

49.6

Chất dẻo

2–8

3

1–4

2

32 – 128


64

Vải vụn

0–4

2

6 – 15

10

32 - 96

64

Cao su

0-2

0.5

1–4

60

96 – 192

128


Da vụn

0–2

0.5

8 – 12

10

96 – 256

160

Sản phẩm vƣờn

0 – 20

12

30 – 80

60

84 – 224

104

Gỗ


1–4

2

15 – 40

20

128 – 1120

240

Thủy tinh

4 – 16

8

1–4

2

160 – 480

193.6

Can hộp

2–8


6

2–4

3

48 – 160

88

Kim loại không thép

0–1

1

2–4

2

64 – 240

160

Kim loại thép

1–4

2


2–6

3

128 – 1120

320

Bụi, tro, gạch

0 - 10

4

6 – 12

8

320 – 960

480

100

15 - 40

20

180 – 420


300

Tổng hợp

TB

Khoảng
giá trị

TB

(Nguồn: Cơng ty mơi trường Tầm nhìn xanh,2015)
b. Tính chất
- Khối lƣợng riêng: Khối lƣợng riêng của chất thải rắn đƣợc định nghĩa là
khối lƣợng của vật chất tính trên một đơn vị thể tích chất thải (kg/m3). Khối
lƣợng riêng của chất thải rắn có thể thay đổi tuỳ thuộc vào những trạng thái của
chúng nhƣ chất thải đổ đống có nén hoặc khơng nén [11].
- Độ ẩm: Độ ẩm của chất thải rắn đƣợc biểu diễn bằng tỷ lệ lƣợng hơi nƣớc
(%) có chứa trong một đơn vị khối lƣợng chất thải. Ngƣời ta thƣờng tính tốn độ
ẩm theo công thức sau đây :

5


Trong đó:

– độ ẩm, %;
– khối lƣợng chất thải rắn trƣớc khi sấy, kg
– khối lƣợng chất thải rắn sau khi sấy, kg.


1.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn
1.2.1. Đối với môi trường
a. Đối với môi trường đất
Chất thải rắn từ các hộ dân cƣ, trƣờng học hay khu thƣơng mại khí thải vào
mơi trƣờng làm thay đổi thành phần và tính chất của đất nhƣ độ pH, hàm lƣợng
kim loại nặng, độ tơi xốp,…Đối với chất thải rắn sinh hoạt khơng phân hủy
(nhựa, cao su…) nếu khơng có giải pháp xử lý thích hợp sẽ là nguy cơ gây thối
hóa và làm giảm độ phì của đất, ảnh hƣởng tới sự phát triển của thực vật và
động vật sống trong đất.
Quản lý CTR khơng đúng quy trình và việc tiêu hủy tại các bãi chôn lấp
không tuân thủ các quy định sẽ dẫn đến sự phát tán các vi sinh vật gây bệnh gây
ô nhiễm đất và làm cho việc tái sử dụng bãi chơn lấp gặp khó khăn.
b. Đối với môi trường nước
Nƣớc rỉ rác từ các trạm chung chuyển và bãi chất thải rắn sinh hoạt có nồng
độ các chất ô nhiễm cao, gấp nhiều lần nƣớc thải sinh hoạt thông thƣờng, nếu
không đƣợc quản lý chặt chẽ sẽ có nguy cơ gây ơ nhiễm nƣớc mặt và nƣớc
ngầm.
CTR cịn có thể làm tắc các đƣờng ống dẫn nƣớc, sơng ngịi,… gây cản trở
sự lƣu thơng của dòng nƣớc.

6


Bảng 1. 2: Số liệu tiêu biểu về thành phần tính chất nƣớc tại bãi chơn lấp
mới và lâu năm
Thành phần

Đơn vị

BOD5


Bãi mới (dƣới 2 năm)

Bãi lâu năm

Khoảng

Trung bình

(trên 10 năm)

Mg/l

2000-20000

10000

100-200

TOC

Mg/l

1500-20000

6000

80-160

COD


Mg/l

3000-60000

18000

100-500

TSS

Mg/l

200-2000

500

100-400

Nito hữu cơ

Mg/l

10-800

200

80-120

NH3


Mg/l

10-800

200

20-40

Nitrat

Mg/l

5-40

25

5-10

Tổng Photpho

Mg/l

5-100

30

5-10

Othophotpho


Mg/l

4-80

20

4-8

4,5-7,5

6,0

6,6-7,5

Ph
Canxi

Mg/l

50-1500

250

50-200

Clorua

Mg/l


200-300

500

100-400

Tổng lƣợng sắt

Mg/l

50-1200

60

20-200

Sunphat

Mg/l

50-1000

300

20-50

(Nguồn: Công ty môi trường Tầm nhìn xanh,2015)
Ơ nhiễm chất thải rắn cịn làm tăng độ đục làm giảm độ thấu quang trong
nƣớc, ảnh hƣởng tới vi sinh vật thủy sinh, tạo mùi khó chịu, tăng BOD, COD,
TSS, TDS, tăng coliform, giảm DO ảnh hƣởng tới chất lƣợng nƣớc mặt và nƣớc

ngầm vực lân cận.
c. Đối với mơi trường khơng khí
CTR từ khi phát sinh đến khâu xử lý cuối cùng đều gây ra những tác động
xấu đến mơi trƣờng khơng khí. Khi phân loại tại nguồn, thu gom, vận chuyển
chúng phát tán bụi rác, bào tử vi sinh vật gây bệnh vào khơng khí. Ở khâu xử lý
(đốt, chôn lấp) phát sinh ra các khí độc hại NOX, dioxin, furan,… từ lị đốt và
CH4, NH3, H2S,… từ bãi chơn lấp. Các khí này đều không đƣợc thu hồi và xử lý
sẽ gây ảnh hƣởng xấu đến sức khỏe của cộng đồng dân cƣ xung quanh.
7


1.2.2. Ảnh hưởng đến cảnh quan
Chất thải rắn hiện nay đƣợc tập chung tại các trạm trạm chung chuyển trên
các phố. Việc thu gom khơng triệt để dẫn tới tình trạng tắc cống rãnh, chất thải
bừa bãi ra đƣờng gây ra các mùi hơi khó chịu.
Bên cạnh đó, việc thu gom vận chuyển trong từng khu vực chƣa đƣợc
chuẩn xác về thời gian, nhiều khi diễn ra vào lúc mật độ giao thơng cao dẫn tới
tình trạng tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm và mất mỹ quan đô thị.
1.2.3. Đối với sức khỏe con người
Ô nhiễm CTR là sự thay đổi theo chiều hƣớng xấu đi các tính chất vật lý,
hóa học, sinh học với sự xuất hiện các chất lạ ở thể rắn, bùn gây ảnh hƣởng tới
sức khỏe con ngƣời. Là nguồn gốc nảy sinh các vi trùng, vi khuẩn gây bệnh.
Đặc biệt, các chất hữu cơ, kim loại nặng xâm nhập vào nguồn nƣớc hay môi
trƣờng đất rồi đi vào cơ thể con ngƣời qua đƣờng tiêu hóa và hơ hấp hay đơn
giản là tiếp xúc qua da.
1.3. Hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới và ở Việt Nam
Hiện nay trên thế giới đa số các nƣớc tạo ra nhiều chất thải rắn hơn so với
việc thu gom và xử lý chúng. Việc xử lý chất thải rắn một cách hợp lý đang là
bài tốn khó đối với các nƣớc trên thế giới và cả ở Việt Nam. Ở các nƣớc phát
triển, hệ thống quản lý chất thải rắn đã đƣợc hoàn thiện từ lâu so với các nƣớc

đang phát triển.Vai trò của nhà lãnh đạo luôn rất quan trọng trong quá trình quản
lý tổng hợp chất thải rắn.
Ở nƣớc ta, vấn đề quản lý chất thải rắn ngày càng to lớn thu hút đƣợc sự
quan tâm của tất cả mọi ngƣời trong xã hội, từ cộng đồng dân cƣ tới các nhà
quản lý và hoạch định chính sách. Chất thải rắn và quản lý chất thải rắn khơng
chỉ cịn là vấn đề mơi trƣờng mà cịn là vấn đề kinh tế, văn hóa, xã hội. Hệ thống
quản lý chất thải rắn ln cần đƣợc sự bổ sung và hồn thiện dần dần.
1.3.1. Hoạt động quản lý chất thải rắn trên thế giới
a. Thực trạng
Ngày 6/6/2012, Ngân hàng Thế giới (WB) đã cảnh báo về một cuộc khủng
hoảng chất thải đang ngày càng nghiêm trọng và tạo gánh nặng khổng lồ về tài
8


chínhcũng nhƣ mơi trƣờng cho chính phủ các nƣớc.Trong báo cáo "Đánh giá
toàn cầu về quản lý chất thải rắn", WB nhận định khối lƣợng chất thải ngày càng
lớn của cƣ dân đô thị đang là một thách thức lớn khơng kém gì tình trạng biến
đổi khí hậu, và chi phí xử lý chất thải sẽ là gánh nặng đối với các quốc gia nghèo
khó, đặc biệt là ở châu Phi.
Các chuyên gia WB ƣớc tính đến năm 2025, tổng khối lƣợng chất thải rắn
sinh hoạt cƣ dân thành thị thải ra sẽ là 2,2 tỷ tấn/năm - tăng 70% so với mức 1,3
tỷ tấn hiện nay, trong khi chi phí xử lý chất thải rắn dự kiến lên tới 375 tỷ
USD/năm, so với mức 205 tỷ USD ở thời điểm hiện tại.
Với sự bùng nổ dân số thành thị sử dụng than đá và gỗ làm nguồn cung cấp
năng lƣợng, châu Phi có thể sẽ "đóng góp" ít nhất 55% trong tổng lƣợng chất
thải gây ô nhiễm của thế giới vào năm 2030. Theo WB, những số liệu này cần
đƣợc nhìn nhận nhƣ hồi chng cảnh tỉnh về một cuộc khủng hoảng chất thải
trong tƣơng lai, trong bối cảnh chất lƣợng cuộc sống đô thị đang ngày một đƣợc
cải thiện và tình trạng bùng nổ dân số gia tăng.Các chuyên gia của WB kêu gọi
các nhà hoạch định chính sách trên thế giới đƣa ra các kế hoạch xử lý và tái chế

chất thải nhằm hạn chế các khí gây hiệu ứng nhà kính, đồng thời tăng cƣờng xử
lý chất thải rắn, đặc biệt là ở các thành phố có tốc độ đơ thị hóa nhanh và các
quốc gia thu nhập thấp [16].
b. Quản lý chất thải rắn sinh hoạt trên thế giới
Hiện nay, bảo vệ môi trƣờng, trong đó có việc xử lý chất thải là vấn đề
mang tính tồn cầu. Chính phủ các nƣớc đang cố gắng tìm biện pháp giải quyết
vấn đề này một cách hiệu quả nhất.
Ở nhiều quốc gia châu Âu và một số quốc gia tiên tiến ở Châu Á đã thực
hiện quản lý chất thải thông qua phân loại tại nguồn và xử lý tốt, đạt hiệu quả
cao về kinh tế và môi truờng. Tại các quốc gia này nhu Ðan Mạch, Anh, Hà Lan,
Ðức (châu Âu) hay các quốc gia Nhật, Hàn Quốc, Singapo (châu Á)... việc quản
lý chất thải rắn đƣợc thực hiện rất chặt chẽ, công tác phân loại và thu gom chất

9


thải rắn sinh hoạtđã thành nền nếp và ngƣời dân chấp hành rất nghiêm quy định
này.
Theo Waste Atlas, Nhật Bản xả tổng cộng 45.360.000 tấn chất thải rắn sinh
hoạt mỗi năm, xếp thứ 8 trên thế giới. Do khơng có nhiều đất để chôn chất thải
rắn sinh hoạt nhƣ Mỹ và Trung Quốc, Nhật Bản buộc phải dựa vào giải pháp
khác là đốt rác. Nƣớc này đã sử dụng đốt bằng tầng sôi, phƣơng pháp hiệu quả
để đốt những vật liệu khó cháy. Ngồi ra, 20,8% tổng lƣợng chất thải hàng năm
đƣợc Nhật Bản đƣa vào tái chế, đặc biệt là các chai nhựa tổng hợp polyethylene
terephthalate (PET). PET là vật liệu phổ biến để sản xuất chai đựng nƣớc uống
trong các máy bán hàng tự động và cửa hàng tạp hóa trên khắp đất nƣớc Nhật.
Nhiều cơng ty Nhật Bản đang tăng cƣờng sử dụng nhựa từ chai PET cũ để sản
xuất mới. Chai lọ PET chƣa trải qua q trình lọc có thể đƣợc chuyển thành sợi
may quần áo, túi, thảm và áo mƣa.
Ở Hàn Quốc, cách quản lý chất thải giống với Nhật Bản, nhƣng cách xử lý

lại giống ở Đức. Chất thải rắn sinh hoạthữu cơ nhà bếp một phần đƣợc sử dụng
làm giá thể nuôi trồng nấm thực phẩm, phần lớn hơn đƣợc chôn lấp có kiểm sốt
để thu hồi khí biơga cung cấp cho phát điện. Sau khi chất thải rắn sinh hoạttại hố
chôn phân huỷ hết, tiến hành khai thác mùn ở bãi chơn làm phân bón. Nhƣ vậy,
tại các nƣớc phát triển việc phân loại chất thải rắn sinh hoạttại nguồn đã đƣợc
tiến hành cách đây khoảng 30 năm và đến nay cơ bản đã thành công trong việc
tách chất thải rắn sinh hoạtthành 2 dòng hữu cơ dễ phân huỷ đƣợc thu gom xử lý
hàng ngày, chất thải rắn sinh hoạtkhó phân huỷ có thể tái chế hoặc đốt, chơn lấp
an tồn đƣợc thu gom hàng tuần.
Tại Đơng Nam Á, Singapore đã thành công trong quản lý chất thải rắn để
bảo vệ mơi trƣờng. Chính phủ Singapore đang u cầu tăng tỷ lệ tái chế thông
qua phân loại chất thải rắn sinh hoạttại nguồn từ các hộ gia đình, các chợ, các cơ
sở kinh doanh để giảm chi ngân sách cho Nhà nƣớc. Nhiều quốc gia cũng đang
trong quá trình tìm kiếm hoặc triển khai mới mơ hình quản lý chất thải rắn.
Trong khi đó, tại Bangkok, việc phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn chỉ
10


mới thực hiện đƣợc tại một số trƣờng học và một số quận trung tâm để tách ra
một số loại bao bì dễ tái chế, lƣợng chất thải rắn sinh hoạtcịn lại vẫn đang phải
chơn lấp, tuy nhiên đƣợc ép chặt để giảm thể tích và cuốn nilon rất kỹ xung
quanh mỗi khối chất thải rắn sinh hoạtđể giảm bớt ô nhiễm [16].
1.3.2. Hoạt động quản lý chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam
a. Tình hình phát thải chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
Sự phát triển kinh tế cùng với sự gia tăng dân số không ngừng đang
khiến chất thải rắn sinh hoạt và y tế tại các thành phố lớn ở Việt Nam tăng
nhanh hơn cả các nƣớc khác trên thế giới.
Hiện nay, trung bình mỗi ngày Việt Nam phát sinh 12 triệu tấn chất thải
sinh hoạt. Dự kiến đến năm 2020, lƣợng chất thải đô thị phát sinh là 20 triệu
tấn/ngày. Phần lớn lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh chủ yếu tại các thành

phố lớn nhƣ Hà Nội, TPHCM, Hải Phòng… Việc quản lý và xử lý chất thải rắn
đô thị nƣớc ta đang cịn rất lạc hậu, chủ yếu là chơn lấp.
Tại thành phố Hà Nội, khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt sinh hoạt tăng
trung bình 15% một năm, tổng lƣợng chất thải ra ngồi mơi trƣờng lên tới 5.000
tấn/ngày. Thành phố Hồ Chí Minh mỗi ngày có trên 7.000 tấn chất thải sinh
hoạt, mỗi năm cần tới 235 tỉ đồng để xử lý [3].
b. Thực trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam
Thủ tƣớng Chính phủ đã phê duyệt Chƣơng trình xử lý chất thải rắn từ nay
đến 2020 do Bộ Tài nguyên & Môi trƣờng đệ trình. Theo đó, đảm bảo 70%
lƣợng chất thải nơng thơn, 80% chất thải sinh hoạt, 90% chất thải công nghiệp
không nguy hại và 100% chất thải nguy hại phải đƣợc thu gom, xử lý đạt tiêu
chuẩn môi trƣờng [10].
Theo báo cáo hiện trạng môi trƣờng quốc gia giai đoạn 2011 – 2015, lƣợng
chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong giai đoạn 2011 – 2015 tiếp tục gia tăng và
có xu hƣớng tăng nhanh so với giai đoạn 2005 – 2010. Theo số liệu thống kê
đƣợc trong các năm 2007 đến 2010, tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt ở các đơ
thị phát sinh trên tồn quốc là 17.682 tấn/ngày (năm 2007), 26.224 tấn/ngày
11


(năm 2010), tăng trung bình 10% mỗi năm. Đến năm 2014, khối lƣợng CTR
sinh hoạt đô thị phát sinh khoảng 32.000 tấn/ngày. Chỉ tính riêng tại Hà Nội và
TP.HCM, khối lƣợng chất thải rắn (CTR) sinh hoạt phát sinh là 6.420 tấn/ngày
và 6.739 tấn/ngày. Theo tính tốn mức gia tăng của giai đoạn từ 2010 – 2014 đạt
trung bình 12% mỗi năm. Nguyên nhân do:
- Thiếu kinh phí đầu tƣ cho hoạt động quản lý CTRSH
- Công tác phân loại CTRSH chƣa đúng quy định, thiếu cán bộ hoặc kỹ
năng chƣa cao
- Các giải pháp xử lý chƣa đồng bộ, sự phối hợp liên ngành còn kém hiệu
quả trong mọi công đoạn xử lý chất thải.

Một số phương pháp xử lý và tiêu hủy CTRSH tại nước ta:
 Chôn lấp:
Đây là phƣơng pháp truyền thống, có thể tiêu hủy đƣợc lƣợng lớn chất thải.
Chất thải rắn sinh hoạtsinh hoạt từ mọi nhà đƣợc thu gom mang đến bãi chất thải
rắn sinh hoạt để xử lý. Hiện tại, nƣớc ta có khá nhiều bãi chứa và xử lý chất thải.
Tuy nhiên, phƣơng pháp này cần diện tích đất rất lớn, khơng xử lý đƣợc
triệt để chất thải. Thực trạng các bãi chất thải rắn sinh hoạt chƣa đƣợc đầu tƣ,
xây dựng đúng mức gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng quanh bãi chất thải
rắn sinh hoạt đó. Có thể đến nhƣ khu liên hợp xử lý chất thải Nam Sơn là bãi
chất thải rắn sinh hoạt lớn nhất Hà Nội là một ví dụ. Mặt khác, để xây dựng một
bãi chất thải rắn sinh hoạt đúng tiêu chuẩn rất lớn, tiêu tốn ngân sách hàng trăm
tỷ đồng/bãi, cho nên giải pháp này chƣa phải là tối ƣu.
 Sử dụng hóa chất:
Hiện nay, trên thị trƣờng xuất hiện một số loại chế phẩm hóa chất có thể
khử sạch mùi hơi chất thải. Mơt số hóa chất có thể kể đến BioStreme 9442F, hóa
chất xử lý mùi hơi nƣớc thải, bãi chất thải rắn sinh hoạt ơ nhiễm GEM-K, sản
phẩm hóa chất EM WAT-1, hóa chất khử mùi Clean Air,.. Tiến hành sử dụng
bình phun hóa chất này lên bãi chất thải rắn sinh hoạt là có thể tiêu hủy đƣợc
mùi hơi thối từ bãi rác.

12


Tuy nhiên, đơi khi sử dụng các loại hóa chất này có thể gây hại trực tiếp
đến sức khỏe con ngƣời.Chính vì vây, biện pháp xử lý chất thải này cũng chƣa
triệt để hồn tồn.
 Sử dụng lị đốt:
Sử dụng lị đốt chất thải rắn là cơng nghệ tiến tiến bậc nhất hiện nay trong
việc xử lý chất thải. Thể tích và khối lƣợng chất thải đƣợc giảm tới mức nhỏ
nhất, xử lý đƣợc hầu hết các loại chất thải khá triệt để, thu hồi đƣợc năng lƣợng

để phục vụ cho các mục đích khác, khơng tốn kém sức lực. Có 2 loại lị đốt chất
thải đó là:
- Lị đốt cơng suất lớn có sử dụng năng lƣợng
- Lị đốt chất thải rắn sinh hoạtgia đình cơng suất nhỏ khơng có sử dụng
năng lƣợng
Nhƣợc điểm: Vốn đầu tƣ ban đầu cao, chi phí vận hành và chi phí xử lý khí
thải lớn, có thể thải ra nhiều khí độc hại, thiết kế vận hành lò đốt phức tạp đòi
hỏi năng lực kỹ thuật cao.
c. Một số nghiên cứu và đề tài quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại Việt Nam.
- Đề tài “Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp quản lý chất thải rắn sinh
hoạt tại thành phố Ninh Bình” của Võ Thị Lan Hƣơng.
- “Nghiên cứu Quản lý thu gom và xử lý chất thải rắn Thị xã Cửa Lò đến
năm 2020” của Lê Đức Kiên.
- Đề tài “Nghiên cứu hiện trạng xử lý chất thải rắn sinh hoạttại một số vùng
nơng thơn đơ thị hóa ở miền Bắc và xây dựng mơ hình thu gom, xử lý chất
thải khả thi, đảm bảo vệ sinh môi trường” của Ts. Nguyễn Hùng Long.

13


CHƢƠNG 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận nhằm cung cấp thơng tin, số liệu về thực trạng công tác quản lý
chất thải rắn sinh hoạt, dự báo phát sinh và đề xuất các giải pháp khả thi, có cơ
sở khoa học và thực tiễn hỗ trợ công tác quản lý CTRSH của địa bàn nghiên cứu
sao cho đảm bảo an tồn mơi trƣờng và nâng cao hiệu quả của công tác quản lý
chất thải rắn tại xã Minh Tiến, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái.
2.2. Nội dung nghiên cứu
1. Thực trạng chất thải rắn sinh hoạt của địa phƣơng: Nguồn phát sinh, khối

lƣợng và đặc điểm CTRSH tại xã Minh Tiến;
2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý và xử lý CTRSH tại địa điểm
nghiên cứu;
3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của CTRSH đối với đời sống của ngƣời dân địa
phƣơng;
4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý CTRSH tại
khu vực nghiên cứu.
2.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Các hoạt động liên quan đến chất thải rắn từ phát
thải, thu gom và xử lý
- Phạm vi nghiên cứu: Xã Minh Tiến, huyện Trấn Yên, tỉnh Yên Bái
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa, thu thập thông tin số liệu
Đây là phƣơng pháp giúp tiết kiệm thời gian, đƣợc nhiều ngƣời sử dụng
trong quá trình nghiên cứu.Dựa trên cơ sở kế thừa có chọn lọc các nguồn tài liệu
ở dạng văn bản, hình ảnh, thơng tin trực tiếp mang tính khách quan.Kế thừa số
liệu nhằm giảm bớt khối lƣợng công việc mà vẫn đảm bảo chất lƣợng của đề tài
nghiên cứu.
Để phục vụ cho q trình làm khóa luận, những tài liệu mà tôi đã kế thừa
nhƣ:
14


- Tài liệu có liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của xã Minh
Tiến
- Các số liệu của địa phƣơng về công tác quản lý CTRSH
- Các bài báo cáo, khóa luận, cơng trình nghiên cứu có liên quan đến mơi
trƣờng và chất thải rắn sinh hoạt
- Tài liệu trên Internet, sách, báo,…
2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát thực tế

Điều tra khảo sát thực tế là một trong thức phƣơng pháp quan trọng giúp
củng cố thêm tính xác thực của các tài liệu kế thừa và giúp hồn thiện số liệu, có
cái nhìn khách quan tổng quát nhất. Quá trình khảo sát thực tế thực hiện những
nội dung cụ thể sau:
- Khảo sát các nguồn xả thải, khối lƣợng và thành phần CTRSH trong địa
bàn xã
- Tìm hiểu, điều tra quá trình phân loại, thu gom, vận chuyển, lƣu trữ và xử
lý CTRSH trong xã nhƣ thế nào
2.4.3. Phương pháp xác định khối lượng CTRSH
Lấy và cân mẫu chất thải rắn sinh hoạt để xác định khối lƣợng chất thải
trung bình theo hộ gia đình. Tiến hành cân chất thải rắn sinh hoạt tại 30 hộ gia
đình trên địa bàn xã Minh Tiến trong thời gian 7 ngày. Mỗi ngày tiến hành cân
một lần vào buổi chiều. Sau đó lấy kết quả trung bình của các lần cân để đảm
bảo tính khách quan, cụ thể nhƣ sau :
- Khảo sát và lựa chọn 30 hộ gia đình tiêu biểu trong 6 thơn của xã Minh
Tiến. Đặt vấn đề và thống nhất ý kiến giữa ngƣời nghiên cứu và chủ hộ gia đình
- Chẩn bị các túi nilon có màu sắc khác nhau để phát cho từng hộ, hƣớng
dẫn chủ hộ cách phân loại CTRSH: túi màu đen đựng chất thải nguy hại, túi màu
xanh đựng chất thải hữu cơ, túi màu trắng đựng chất thải rắn vô cơ
- Chuẩn bị cân đồng hồ loại 10kg, găng tay, khẩu trang, giày dép
- Cách xác định khối lƣợng CTRSH: cân để xác định khối lƣợng theo từng
loại CTR đã đƣợc phân loại sẵn theo túi và ghi chép đầy đủ kết quả cân đƣợc
theo từng hộ vào mẫu bảng ở phụ lục 03
15


- Bắt đầu tiến hành cân CTRSH từ ngày 9/4/2018 đến hết ngày 15/4/2018,
mỗi ngày cân một lần vào 16h – 19h chiều.
- Sau khi tổng hợp kết quả điều tra khối lƣợng CTRSH phát sinh theo hộ
gia đình của 30 hộ điều tra, tính tốn kết quả và thể hiện ở bảng 2.1 :

Bảng 2.1. Khối lƣợng CTRSH phát sinh hằng ngày theo hộ gia đình

STT

Hộ gia
đình

Số nhân

CTRSH

CTRSH

CTRSH

Khối lƣợng

khẩu

hữu cơ

vơ cơ

nguy hại

CTRSH

(ngƣời)

(kg)


(kg)

(kg)

(kg/hộ/ngày)

1
2

29
30
Tung
bình

2.4.4. Phương pháp phỏng vấn
Phƣơng pháp này nhằm đánh giá sự hiểu biết của các đối tƣợng trong quản
lý CTR, nhận thức và hành động trong môi trƣờng bệnh viện. Sử dụng bảng biểu
và bảng câu hỏi phỏng vấn điều tra các vấn đề liên quan đến CTRSH. Để tăng
độ chính xác của câu trả lời, các đối tƣợng đƣợc phỏng vấn đƣợc giải thích rõ và
hƣớng dẫn cách thức trả lời câu hỏi.
Chuẩn bị 2 mẫu phiếu hỏi, mỗi phiếu gồm 15 câu hỏi:
- Phiếu dành cho hộ gia đình: tiến hành phỏng vấn 50 hộ dân đại diện cho
các khu vực khác nhau trong toàn xã, chia đều cho 6 thôn : Quang Trung, Quang
Minh, Hông Lâm, Hồng Tiến, Minh Tân và thôn Minh Phú
16


- Phiếu dành cho công nhân vệ sinh: tiến hành phỏng vấn 6 ngƣời trong đội
công nhân thu dọn chất thải rắn sinh hoạt của xã.

Nội dung của các phiếu phỏng vấn sẽ thu đƣợc các thông tin sau:
- Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ hộ gia đình trong mỗi ngày,
gồm các loại gì, hình thức tập kết,…
- Công tác xử lý chất thải sinh hoạt trên địa bàn nhƣ thế nào? Thu gom ra
sao? Vận chuyển? Bãi chất thải? Xử lý chất thải? Tái chế thế nào? Ngƣời dân
phải đóng phí hàng tháng là bao nhiêu? Tinh thần và thái độ phục vụ của các
công nhân thu gom chất thải ra sao?
- Ảnh hƣởng của chất thải sinh hoạt của ngƣời dân nếu không đƣợc xử lý
đối với đời sống ngƣời dân trong khu vực: Môi trƣờng, sức khỏe con ngƣời.
-Nhận thức của ngƣời dân về vấn đề chất thải và môi trƣờng, những ý kiến,
gợi ý cho việc nâng cao chất lƣợng công tác thu gom và xử lý chất thải.
Tiến hành phỏng vấn 2 đối tƣợng song song nhau từ ngày 16/4 đến hết
ngày 18/4/2018.
2.4.5. Phương pháp xử lý nội nghiệp
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xử lý các thông tin sau khi đã thu thập
đƣợc từ các phƣơng pháp khác nhau:
- Sử dụng các phần mềm máy tính để xử lý số liệu: word, excel…
- Số liệu,thơng tin, hình hảnh sau khi đƣợc thu thập đƣợc hệ thống theo
bảng biểu thống kê, biểu đồ và đánh giá chi tiết. Xử lý toán học đối với các
thơng tin mang tính định lƣợng:
+ Cơng thức tính số dân tƣơng lai :
Nt = N0 * (1+ r/100)t

(2.1)

Trong đó : Nt: Dân số tƣơng lai (ngƣời)
N0: Dân số hiện tại (ngƣời)
r: Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên(%)
17



×