Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Đánh giá hiện trạng quản lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng tại xã thanh sơn huyện tĩnh gia tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 72 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp đại học, ngồi sự cố gắng bản thân, tơi
cịn nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ

hân dịp n

tôi xin bày tỏ sự biết

ơn sâu sắc đến các cá nhân và tập thể đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và
ho n th nh đề tài tốt nghiệp.
Tôi xin cám ơn khoa Quản lý tài nguyên rừng v mơi trƣờng, bộ mơn Kỹ
thuật xử lí mơi trƣờng đã giúp đỡ tơi trong q trình học tập cũng nhƣ ho n th nh
luận văn n
Tôi xin cám ơn cô

gu n Thị Thanh

n ngƣời đã tận tâm hƣớng dẫn chỉ

bảo tơi trong suốt q trình hồn thành luận văn n
Tơi cũng xin b

tỏ lịng biết ơn của mình tới Đảng ủy, UBND, các ban

ng nh đo n thể cùng bà con nhân dân xã Thanh Sơn đã nhiệt tình cung cấp cho tôi
những số liệu cần thiết, những kiến thức thực tế và tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong
suốt quá trình tìm hiểu, nghiên cứu tại địa bàn.
Cuối cùng xin gửi tới gia đình v bạn bè đã giúp đỡ tơi trong suốt q trình
học tập cũng nhƣ ho n th nh đề tài nghiên cứu.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhƣng do khả năng v kinh nghiệm của bản thân
cịn hạn chế nên khơng tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong thầy, cơ và các bạn


góp ý, bổ sung cho khóa luận đƣợc đầ đủ và hồn thiện hơn
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Thanh Sơn, ngày 07 tháng 05 năm 2018
Sinh viên
Thị ạnh


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật BVTV) để bảo vệ cây trồng đã l m giám
thiểu thiệt hại cho ngƣời đâ

Tu nhi n việc lạm dụng thuốc BVTV đang ng

c ng gia tăng nghi m trọng kéo theo đó l thực trạng thải bỏ chất thải bừa bãi từ
quá trình sử dụng hay sử dụng quá mức, sử dụng không đúng cách đã làm ô nhi m
môi trƣờng, gây ảnh hƣởng đến sức khỏe con ngƣời và hệ sinh thái.
Mục ti u đề tài là nghiên cứu hiện trạng ô nhi m môi trƣờng do bao bì thuốc
BVTV sau sử dụng tr n địa b n xã Thanh Sơn, huyện T nh

ia, tỉnh Thanh

óa.

Từ đó đề xuất các giải pháp quản lý và xử lý, góp phần bảo vệ môi trƣờng
Hiện trạng ô nhi m môi trƣờng do bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đƣợc
đánh giá qua:
- Hiện trạng cơng tác quản lí sử dụng thuốc BVTV tr n địa bàn xã.
- Hiện trạng thu gom và xử lí bao bì thuốc BVTV sau sử dụng.
Các giải pháp quản lý và xử lý các chất thải rắn từ quá trình sử dụng thuốc
BVTV bao gồm:

- Biện pháp quản lý: Xây dựng mơ hình thu gom và xử lý bao bì thuốc BVTV
và triển khai các chính sách nơng nghiệp chƣơng trình quản lý dịch hại tổng
hợp IPM,...cho ngƣời sử dụng;
- Biện pháp kinh tế và tuyên truyền giáo dục cộng đồng cũng đƣợc đề xuất
nhằm để hạn chế ô nhi m môi trƣờng trong phân phối và sử dụng thuốc
BVTV;
- Ngoài ra, các biện pháp về kỹ thuật đƣợc đề xuất để giảm thiểu, kiểm soát,
xử lý nƣớc thải, vệ sinh dụng cụ sử dụng hoặc áp dụng các biện pháp canh
tác.


MỤC LỤC
LỜI CẢM Ơ ............................................................................................................1
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .........................................................................................2
MỤ
MỤ
MỤ

BẢ

B ỂU ..............................................................................7


................................................................................8

TỪ V T TẮT ...........................................................................8

ĐẶT VẤ ĐỀ ...........................................................................................................1
ƢƠ


................................................................................................................3

TỔNG QUAN VẤ ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................................................3
1.1. Khái quát chung về thuốc bảo vệ thực vật ..........................................................3
1.1.1. Định ngh a ........................................................................................................3
1.1.2. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật .......................................................................3
1.2. Hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ..........................................................7
1.2.1 Trên thế giới ......................................................................................................7
1.2.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................8
1.3. Ảnh hƣởng thuốc BVTV tổn lƣu tới mơi trƣờng ................................................9
1.3.2. Ơ nhi m đất ....................................................................................................10
1.3.3. Ơ nhi m nƣớc .................................................................................................11
1.3.4. Ơ nhi m mơi trƣờng khơng khí......................................................................12
1.4. Quản lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật ...............................................................13
1.5. Tình hình nghiên cứu các vấn đề li n quan đến thuốc BVTV trong v ngo i
nƣớc…… .................................................................................................................13
1.5.1. Tình hình nghiên cứu các vấn đề li n quan đến thuốc BVTV trong nƣớc ....13
1.5.2. Tình hình nghiên cứu các vấn đề li n quan đến thuốc BVTV tr n thế giới ..15


ƢƠ

.............................................................................................................17

MỤC TIÊU, NỘ

U

ĐỐ TƢỢ


VÀ P ƢƠ

P

P

Ê

ỨU ..17

2.1. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................17
2.1.1. Mục tiêu chung...............................................................................................17
2.1.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................17
2.2. Nội dung nghiên cứu .........................................................................................17
2.2.1. Nghiên cứu hiện trạng công tác quản lý, bn bán và sử dụng hóa chất bảo
vệ thực vật tại xã Thanh Sơn....................................................................................17
2.2.2. Nghiên cứu hiện trạng thu gom và xử lý bao bì hóa chất bảo vệ thực vật sau
sử dụng tại khu vực nghiên cứu ...............................................................................17
223

hận thức của ngƣời dân về tác hại của tồn dƣ thuốc bảo vệ thực vật đối với

môi trƣờng v đời sống ngƣời dân khu vực nghi n cứu ..........................................18
2 2 4 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quản quản lý bao bì hóa chất bảo vệ thực
vật và bảo vệ môi trƣờng .........................................................................................18
2 3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................18
2 4 Phƣơng pháp nghi n cứu ..................................................................................18
2 4 1 Phƣơng pháp thu thập số liệu .........................................................................18
2 4 2 Phƣơng pháp xử lý số liệu .............................................................................21
ƢƠ


...........................................................................................................22

Đ ỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH T XÃ HỘI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ...........22
3 1 Điều kiện tự nhiên .............................................................................................22
3 1 1 Vị trí địa lý .....................................................................................................22
3 1 2 Địa hình ..........................................................................................................22
313

hí hậu thủ văn ...........................................................................................22

3 2 Đặc điểm kinh tế- văn hóa xã hội ....................................................................23


3 2 1 Tình hình kinh tế ............................................................................................23
3 2 2 Văn hóa – xã hội ............................................................................................25
ƢƠ

V ...........................................................................................................27

T UẢ

Ê

ỨU ......................................................................................27

4.1. Hiện trạng quản lý buôn bán và sử dụng thuốc BVTV tại xã Thanh Sơn ........27
4.1.1. Hiện trạng quản lý buôn bán thuốc BVTV tr n địa bàn xã Thanh Sơn ........27
4.1.2. Tình hình sử dụng thuốc BVTV của ngƣời dân khu vực nghiên cứu ...........30
4.2 . Hiện trạng thu gom và xử lí bao bì thuốc BVTV sau sử dụng của xã v ngƣời

dân……………………………………………………………………………… 31
4 2 1 Tình hình quản lý vỏ bao bì thuốc BVTV sau sử dụng của UBND xã Thanh
Sơn…… .................................................................................................................31
4.2.2. Hiện trạng thu gom và xử lý vỏ thuốc BVTV sau sử dụngcủa ngƣời dân trên
địa bàn xã .................................................................................................................32
4.3. Nhận thức của ngƣời dân về tác hại của tồn dƣ thuốc BVTV đối với môi
trƣờng v đời sống ngƣời dân khu vực nghiên cứu .................................................35
431

hận thức của ngƣời dân về sử dụng thuốc BVTV.......................................35

432

hận thức của ngƣời dân về ảnh hƣởng của thuốc BVTV tới môi trƣờng v

sức khỏe của ngƣời dân............................................................................................39
4.4. Đề xuất giải pháp cải thiện chất lƣợng môi trƣờng tr n địa bàn xã.................40
4.3.1. Biện pháp quản lý ..........................................................................................41
4.3.2. Áp dụng chƣơng trình phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) ...........................46
4.3.3. Biện pháp về kinh tế ......................................................................................49
4 3 4 Đối với các ngành chức năng cần ..................................................................49
435

p dụng các biện pháp sử dụng sản ph m an to n ....................................50

4.3.6. Tuyên truyền, giáo dục cộng đồng.................................................................51


ƢƠ


V ............................................................................................................53

K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ .................................................................................53
5.1. Kết luận .............................................................................................................53
5.2. Tồn tại ...............................................................................................................54
5.3. Kiến nghị ..........................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................56
Phụ lục 1...................................................................................................................58
Phụ lục 2...................................................................................................................61
Phụ lục 3...................................................................................................................63


ANH MỤC C C ẢN

IỂU

Bảng 1.1. Phân loại thuốc dựa theo công dụng .........................................................4
Bảng 1.2. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy .......................................5
Bảng 1.3. Các dạng thuốc bảo vệ thực vật.................................................................6
Bảng 1.4. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg chuột).......7
Bảng 4.1. Hiện trạng kinh doanh và quản lý thuốc BVTV tại các cơ sở tƣ nhân ...28
Bảng 4 2 Thời điểm ngƣời dân sử dụng nhiều thuốc BVTV nhất ..........................30
Bảng 4 3

ác dạng thuốc BVTV ngƣời dân thƣờng dùng......................................30

Bảng 4 4

ình thức sử dụng thuốc BVTV của ngƣời dân......................................31


Biểu đồ 4.1: Loại bao bì thuốc BVTV đƣợc ngƣời dân sử dụng hiên nay ..............33
Bảng 4 5 Tình hình xử lý bao bì thuốc BVTV của ngƣời dân khu vực nghiên cứu
..................................................................................................................................34
Bảng 4 6

ƣợng thuốc BVTV ngƣời dân sử dụng..................................................35

Bảng 4 7 Tình hình sử dụng trang bị bảo hộ lao động của ngƣời dân ....................37
Bảng 4 8

iện trạng vệ sinh dụng cụ sau khi sử dụng thuốc BVTV ......................37

Biểu đồ 4.2: Khảo sát vị trí tráng rửa dụng cụ sau khi sử dụng thuốc BVTV của các
hộ dân đƣợc phỏng vấn ............................................................................................38
Biểu đồ 4.3: Kết quả nhận thức của ngƣời dân về sự ảnh hƣởng của thuốc BVTV
đối với môi trƣờng…………………………………

39


ANH MỤC C C H NH ẢNH
ình 1 1: Sử dụng thuốc BVTV trên thế giới năm 2004 [1] .....................................8
Hình 1.2: Chu trình phát tán thuốc BVTV trong hệ sinh thái nơng nghiệp.............10
Hình 4.1: Mơ hình thu gom và xử lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật đề xuất áp dụng
tại xã Thanh Sơn ......................................................................................................41
Hình 4.2: Một số kiểu bể chứa bao bì thuốc BVTV sau sử dụng đề t i tham khảo
v đề xuất áp dụng tại xã Thanh Sơn .......................................................................45


DANH MỤC C C TỪ VI T TẮT

BCH

Ban chấp hành

BQ

Bình quân

BVMT

Bảo vệ môi trƣờng

BVTV

Bảo vệ thực vật

CC

ơ cấu

CN

Công nghiệp

DDT

Dichlorodiphenyltrichloroethane

DDE


Dichlorodiphenyldichloroethylene

DT 50

Thời gian tính từ khi thuốc đƣợc đƣa v o đất cho tới khi một
nửa lƣợng thuốc bị phân hủ

DT 75

Thời gian tính từ khi thuốc đƣợc đƣa v o đất cho tới khi 75%
lƣợng thuốc bị phân hủ

DT 90

Thời gian tính từ khi thuốc đƣợc đƣa v o đất cho tới khi 90%
lƣợng thuốc bị phân hủ

ĐVT

Đơn vị tính

EDBC

Acid etylen bis dithoacarbamic

ETV

Etylenthioute

HTX


Hợp tác xã

IPM

hƣơng trình quản lý dịch hại tổng hợp (Intergrated Pesticide
Management)

NN

Nơng nghiệp

POP

Các hóa chất/nhóm hóa chất hữu cơ độc hại bền vững trong
môi trƣờng (Persistant Organic Polutants)

STT

Số thứ tự

SL

Số lƣợng

TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

UBND


Ủy ban nhân dân


ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một nƣớc nông nghiệp. Trong suốt chiều dài phát triển của dân
tộc, nông nghiệp luôn l ngh nh có đóng góp tích cực trong phát triển kinh tế- xã
hội của đất nƣớc. Khi nền nông nghiệp càng phát triển thì vai trị hoạt động bảo
đảm năng suất nông nghiệp và bảo quản thực ph m đặc biệt là việc sử dụng thuốc
BVTV ng

c ng gia tăng Thuốc BVTV đóng vai trị quan trọng trong phát triển

nơng nghiệp đối với nƣớc ta, hóa chất BVTV đƣợc sử dụng trong việc phòng trừ
dịch hại bảo vệ cây trồng, phòng chống sốt rét v quân đội… B n cạnh những lợi
ích mà thuốc BVTV đem lại cho con ngƣời thì thuốc BVTV cũng có những tác
động bất lợi đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời đặc biệt là tồn dƣ hóa chất
trong các bao bì, chai lọ sau khi sử dụng đƣợc thải trực tiếp ra ngo i mơi trƣờng.
Bởi vì hóa chất bảo vệ thực vật cịn dƣ trong bao bì chai lọ sẽ phát tán vào mơi
trƣờng đất, nƣớc khơng khí v đi v o cơ thể con ngƣời v các lo i động vật khác
thơng qua các chuỗi thức ăn ha hít trực tiếp gây ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe v
đời sống
Là mội xã có truyền thống nơng nghiệp, đang tr n con đƣờng phát triển
Thanh Sơn cũng không nằm ngo i xu hƣớng đó Thanh sơn đã ứng dụng nhiều
biện pháp trồng trọt v các phƣơng thức sản xuất mới để nâng cao năng suất cây
trồng v điều không thể tránh khỏi đó l sự gia tăng thuốc BVTV trong canh tác.
o đó mơi trƣờng ở xã cũng chịu nhiều tác động tiêu cực do việc gia tăng thuốc
BVTV trong quá trình canh tác… Với đặc tính độc hại lƣợng lọ chai, bao bì thuốc
BVTV sau sử dụng khơng đƣợc xử lý v ti u hủ đúng cách sẽ đi v o mơi trƣờng
có thể là một mối ngu cơ lớn đối với việc ô nhi m nguồn nƣớc, ô nhi m đất, ơ

nhi m khơng khí và ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời dân. Do vậy, công tác quản lý
chai lọ bao bì này là hồn tồn cần thiết.

ơn nữa tại khu vực chƣa có đề t i n o

tiến h nh nghi n cứu để giải qu ết vấn đề trên. Chính vì vậ
B

đƣợc sự nhất trí của

h trƣờng, BCN Khoa và sự hƣớng dẫn của cô Nguy n Thị Thanh An, tôi

1


tiến hành làm khóa luận: Đánh giá hiện trạng quản lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật
sau sử dụng tại xã Thanh Sơn hu ện T nh ia tỉnh Thanh óa
Mong rằng kết quả nghiên cứu của đề t i đóng góp một phần n o đó đối với
quá trình quản lý, thu gom chất thải rắn, góp phần giảm thiểu rác thải nông nghiệp
tr n địa bàn xã đồng thời nâng cao chất lƣợng sống cũng nhƣ sức khỏe của ngƣời
dân tr n địa b n.

2


CHƢƠN

I

TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1.

Khái quát chung về thuốc bảo vệ thực vật

1.1.1. Định nghĩa
Thuốc BVTV là những loại hóa chất bảo vệ cây trồng hoặc những sản ph m
bảo vệ mùa màng, là những chất đƣợc tạo ra để chống lại và tiêu diệt loài gây hại
hoặc các vật mang mầm bệnh

húng cũng gồm các chất để đấu tranh với các loài

sống cạnh tranh với cây trồng cũng nhƣ nấm bệnh cây. Ngồi ra, các loại thuốc
kích thích sinh trƣởng, giúp cây trồng đạt năng suất cao cũng l một dạng của hóa
chất BVTV. Thuốc BVTV là những hóa chất độc, có khả năng phá hủy tế bào, tác
động đến cơ chế sinh trƣởng, phát triển của sâu bệnh, cỏ dại và cả cây trồng, vì thế
khi các hợp chất n

đi v o mơi trƣờng chúng cũng có tác động nguy hiểm đến

môi trƣờng đến những đối tƣợng trực tiếp hay gián tiếp V đâ cũng l lý do m
thuốc BVTV nằm trong số những hóa chất đầu ti n đƣợc kiêm tra triệt để về bản
chất, tác dụng cũng nhƣ tác hại [4].
1.1.2. Phân loại thuốc bảo vệ thực vật
Có rất nhiều cách để phân loại thuốc BVTV nhƣ: theo cơng dụng, theo các
gốc hóa học, theo thời gian phân hủy theo nhóm độc [4]; theo các dạng thuốc
BVTV [3].
1.1.2.1. Theo công dụng
Theo tài liệu của Cục Bảo vệ thực vật, Bộ Nông nghiệp và phát triển nơng
thơn, ở Việt


am tính đến năm 2015 [8], trên thị trƣờng đã có tới 1757 hoạt chất

với h ng nghìn t n thƣơng mại khác nhau về thuốc BVTV. Tuy nhiên, ta có thể
phân thành 5 loại chính dựa vào công dụng của thuốc [4] nhƣ sau:

3


ản 1.1. Phân loại thuốc dựa theo công dụng
STT

Công dụng

Thành phần chính

1

Thuốc trừ
sâu bệnh








Hợp chất hữu cơ clo (hydrocloruacacbon)
Hợp chất hữu cơ phosphor este axit phosphoric)
Muối carbamic

Pyrethroids tự nhiên và nhân tạo
Dinitro phenol
Thực vật

2

Thuốc diệt
cỏ






Muối carbamic và thiocarbamic
Nitro anilin
Hợp chất nitơ dị vòng (triazine)
Dinitrophenol và dẫn xuất phenol

3

Thuốc diệt
nấm

 Thuốc diệt nấm vô cơ tr n căn bản sulfur đồng và thủy
ngân)
 Thuốc diệt nấm hữu cơ dithiocarbamat)
 Thuốc diệt nấm qua r (benzimidazoles)
 Kháng sinh (sản ph m từ vi sinh vật)


4

Thuốc diệt
chuột

 Chất chống đông máu hydroxyl coumarins)
 Các loại khác (arsennicals, thioureas)

5

Thuốc kích
thích

 Ức chế sinh trƣởng (hợp chất quatermary)

ích thích đâm chồi (carbamates)
 Kích thích rụng quả (cyclohexmide)

1.1.2.2. Theo các gốc hóa học
ăn cứ vào bản chất hóa học của các loại hóa chất BVTV chúng đƣợc phân
chia th nh các nhóm khác nhau

ƣới đâ mơ tả sơ bộ hóa chất BVTV thuộc nhóm

clo hữu cơ lân hữu cơ v carbamat [4]:
 Nhóm clo hữu cơ:

T 666… nhóm n

có độ độc cấp tính tƣơng đối thấp


nhƣng tồn tại lâu trong cơ thể ngƣời động vật v mơi trƣờng gâ độc mãn
tính nên nhiều sản ph m bị hạn chế sử dụng.
4


 Nhóm lân hữu cơ: Wofatox Bi-58… độ độc cấp tính của các loại thuốc thuộc
nhóm n

tƣơng đối cao nhƣng mau phân hủ trong cơ thể và trong môi

trƣờng hơn so với nhóm lân hữu cơ.


hóm arbamate: Mipcin Bassa Sevin … đâ l thuốc đƣợc sử dụng rộng
rãi bởi vì thuốc tƣơng đối rẻ tiền, hiệu lực cao độ độc cấp tính tƣơng đối
cao, khả năng phân hủ tƣơng tự nhóm lân hữu cơ.

1.1.2.3. Theo thời gian phân hủy
Mỗi loại hóa chất BVTV có thời gian phân hủy rất khác nhau. Nhiều chất có
thể tồn lƣu trong đất nƣớc khơng khí v trong cơ thể động, thực vật nhƣng cũng
có những chất d bị phân hủ trong môi trƣờng. Dựa vào thời gian phân hủy của
chúng có thể chia hóa chất BVTV thành các nhóm sau [4]:
Bảng 1.2. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy
STT

Phân nhóm

Thời gian


Ví dụ

phân hủy
1

Nhóm hầu nhƣ

-

Các hợp chất hữu cơ chứa kim loại:
thủ ngân asen…

khơng phân hủy

Loại n
2

Nhóm khó phân

2-5 năm

3

Nhóm phân hủy

1-18 tháng

trung bình
4


Nhóm d phân

DDT, 666 (
Loại n

hủy hay POP

đã bị cấm sử dụng
)…

đã bị cấm sử dụng

Thuộc loại hợp chât hữu cơ có chứa
clo (2,4-D)

1-12 tuần

Hợp chất photpho hữu cơ

hủy

1.1.2.4. Theo các dạng thuốc BVTV
Tổng hợp về các dạng thuốc BVTV đƣợc tóm tắt ở bảng 1.3 [3]:
5


Bảng 1.3. Các dạng thuốc bảo vệ thực vật
Dạng thuốc

Chữ viết tắt


Ghi chú

ND,EC

Thuốc ở thể lỏng, trong suốt; d bắt
lửa, cháy nổ

Dung dịch

DD, SL, L, AS

òa tan đều trong nƣớc, khơng chứa
chất hóa sữa

Bột hịa nƣớc

BTN, BHN, SP,
WPDF, WDG

Dạng bột mịn phân tán trong nƣớc
thành dung dịch huyền phù

Huyền phù

HP, FL, SC

Hạt

H, G,GR


Viên

P

Thuốc phun bột

BR, D

hũ dầu

1.1.2.5.

Lắc đều trƣớc khi sử dụng
Chủ yếu rãi v o đất
Chủ yếu rãi v o đất làm bả mồi
Dạng bột mịn không tan trong nƣớc;
Rắc trực tiếp

Phân loại theo nhóm độc

Qua nghiên cứu ảnh hƣởng của chất độc l n cơ thể chuột, các chuyên gia về
độc học đã đƣa ra 5 nhóm độc theo tác động của độc tố qua đƣờng miệng và qua da
[4]. Tất cả các loại hóa chất BVTV đều độc với ngƣời v động vật máu nóng, tuy
nhiên mức độ gâ độc với mỗi loại khác nhau và tùy theo cách xâm nhập v o cơ
thể.
Các loại hóa chất BVTV thƣờng bền vững ở nhiệt độ thƣờng nhƣng d bị
kiềm thủy phân. Chúng không bị phân hủy sinh học, tích tụ trong các mơ mỡ và
khuếch đại sinh học trong chuôi thức ăn sinh học từ phiêu sinh vật cho đến các loài
chim nồng độ tăng l n h ng triệu lần.

 Độc tính cấp tính
Độc tính của thuốc BVTV đƣợc thể hiện bằng LD50 (Lethal dose 50) là liều
lƣợng cần thiết gây chết 50% cá thể thí nghiệm và tính bằng đơn vị mg/kg trọng
thể Độ độc cấp tính của thuốc BVTV dạng hơi đƣợc biểu thị bằng nồng độ gây
6


chất trung bình LC50 (Lethal concentration 50), tính theo mg hoạt chất/ m3 khơng
khí. LD50 hay LC50 càng nhỏ thì độ độc càng cao.
 Độc tính mãn tính
Mỗi loại hóa chất trƣớc khi đƣợc công nhận là thuốc BVTV phải đƣợc kiểm
tra về độ độc mãn tính, bao gồm: khả năng tích lũ trong cơ thể ngƣời v động vật
máu nóng, khả năng kích thích tế nào khối u ác tính, ảnh hƣởng của hóa chất đến
bào thai và khả năng gâ dị dạng đối với thế hệ sau Thƣờng xuyên làm việc tiếp
xúc với thuốc BVTV cũng có thể nhi m độc mãn tính. Biểu hiện nhi m độc mãn
tính cũng có thể giống với các bệnh lý thƣờng khác nhƣ: da xanh mất ngủ, nhức
đầu, mỏi cơ su gan rối loạn tuần ho n …
Bảng 1.4. Phân loại nhóm độc theo Tổ chức Y tế thế giới (LD50mg/kg chuột)
STT

Phân nhóm

Màu sắc

độc

qu ƣớc

Thể rắn


Thể lỏng

Thể rắn

Thể lỏng

1

a Độc mạnh

Đỏ

5

20

10

40

2

b Độc

Vàng

5-50

20-200


10-100

40-400

3

Độc trung

Xanh da

50-500

200-2000

100-

400-4000

bình
4

5

Độc ít

V Độc rất

Qua miệng

trời


Qua da

1000

Xanh lá

500-

2000-

cây

2000

3000

>2000

>3000

1000

4000

nhẹ
1.2. Hiện trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
1.2.1 Trên thế giới
Hóa chất BVTV đóng vai trị quan trọng trong nơng nghiệp của tất cả các
quốc gia trên thế giới. Các loại hóa chất BVTV đƣợc sử dụng ở các nƣớc là rất lớn.

7


Trong đó nƣớc Mỹ có nền nơng nghiệp phát triển h ng năm lƣợng hóa chất
BVTV đƣợc sử dụng lớn nhất, lên tới 1/3 tổng số hóa chất BVTV trên tồn thế
giới, chủ yếu là hóa chất diệt cỏ

hâu Âu cũng sử dụng nhiều hóa chất BVTV

(30%) trong khi đó con số này ở các nƣớc còn lại là 20% (Pak J.Weed Sci. Res,
2017) [4].

20%
35%

15%

30%
Bắc Mỹ
Châu Âu
Nhật Bản và Úc
Phần còn lại

H nh 1: Sử dụng thuốc BVTV trên thế giới năm 2004 [9]
1.2.2. Ở Việt Nam
Hóa chất BVTV đƣợc sử dụng từ những năm 40 của thế kỷ XX nhằm bảo vệ
cây trồng. Theo thống k v o năm 1957 tại miền Bắc nƣớc ta sử dụng khoảng 100
tấn. Đến trƣớc năm 1985 khối lƣợng hóa chất BVTV dùng h ng năm khoảng
6.500- 9.000 tấn thì trong 03 năm gần đâ h ng năm Việt Nam nhập và sử dụng từ
70.000- 100.000 tấn tăng gấp hơn 10 lần.

Các loại thuốc mà Việt

am đang sử dụng có độ độc cịn cao, nhiều loại đã

lạc hậu. Tuy nhiên, nhiều loại hóa chất trừ sâu cũng đƣợc sử dụng trong các l nh
vực khác, ví dụ nhƣ sử dụng

T để phịng trừ muỗi truyền bệnh sốt rét (từ 1957-

1994): 24.042 tấn. Hiện nay, tỉ lệ thành phần của các loại hóa chất BVTV đã tha
8


đổi (hóa chất trừ sâu: 33%; hóa chất trừ nấm: 29%; hóa chất trừ cỏ: 50%, 1998).
Danh mục thuốc BVTV đƣợc phép sử dụng ở nƣớc ta đến năm 2016 đã l n tới
1774 hoạt chất trong khi các nƣớc trong khu vực chỉ có khoảng từ 400 đến 600
loại hoạt chất nhƣ Trung uốc 630 loại, Thái Lan, Malaysia 400-600 loại.
Phần lớn các loại hóa chât BVTV đƣợc sử dụng ở nƣớc ta hiện nay có nguồn
gốc từ nhập kh u. Theo báo cáo của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn năm
2014 về thực trạng và giải pháp quản lý thuốc BVTV nhập lậu cho thấy hàng nam
Việt Nam nhập kh u từ 70 000 đến 100.000 tấn thuốc BVTV trong đó thuốc trừ
sâu chiếm 20,4%, Thuốc trừ bệnh chiếm 23,2%, thuốc trừ cỏ chiếm 44,4%, các
loại thuốc BVTV khác nhƣ thuốc xông hơi khử trùng, bảo quản lâm sản điều hòa
sinh trƣởng cây trồng chiếm 12% [4].
1.3. Ảnh hƣởng thuốc BVTV tổn lƣu tới mơi trƣờng
Hóa chất BVTV khi đƣợc phun hay rải tr n đối tƣợng một phần sẽ đƣợc đƣa
v o cơ thể động, thực vật. Qua quá trình hấp thụ sinh trƣởng, phát triển hay qua
chuỗi thức ăn hóa chất BVTV sẽ đƣợc tích tụ trong nơng ph m ha tích lũ
khuếch đại sinh học. Một phần khác sẽ rơi vãi ngo i đối tƣợng ngo i đối tƣợng, sẽ
ba hơi v o môi trƣờng hay bị cuốn trôi theo nƣớc mƣa đi v o mơi trƣờng đất,

nƣớc khơng khí… gâ ơ nhi m môi trƣờng Môi trƣờng thành phần nhƣ đất nƣớc,
không khí… gâ ơ nhi m mơi trƣờng Mơi trƣờng thành phần nhƣ đất nƣớc,
khơng khí là một hệ thống hồn chỉnh có sự tƣơng tác v tƣơng hỗ lẫn nhau. Sự ô
nhi m của môi trƣờng này sẽ tác động đến môi trƣờng xung quanh v ngƣợc lại.

9


Hình 1.2: Chu trình phát tán thuốc BVTV trong hệ sinh thái nơng nghiệp
1.3.2. Ơ nhiễm đất
Đất canh tác l nơi tập trung nhiều dƣ lƣợng hóa chất BVTV. Hóa chất BVTV
đi v o trong đất do các nguồn: phun xử lý đất, các hạt thuốc BVTV rơi v o đất,
theo mƣa lũ theo xác sinh vật v o đất. theo kết quả nghiên cứu của Tổng Cục Môi
Trƣờng về

iện trạng ơ nhi m mơi trƣờng do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lƣu

thuộc nhóm chất hữu cơ khó phân hủy tại Việt

am 2015 thì phun thuốc cho cây

trồng có tới 50% số thuốc rơi xuống đất, ngồi ra cịn có một số thuốc rải trực tiếp
v o đất. Khi vào trong đất một phần thuốc trong đất đƣợc cây hấp thụ, phần còn lại
thuốc đƣợc keo đất giữ lại. Thuốc tồn tại trong đất phần đƣợc phân giải qua các
hoạt động sinh học của đất và qua các tác động của các yếu tố lý, hóa. Tuy nhiên
tốc độ phân giải chậm nếu thuốc tồn tại trong môi trƣờng đất với lƣợng lớn, nhất là
trong đất có hoạt tính sinh học kém. Những khu vực chơn lấp hóa chất BVTV thì
tốc độ phân giải cịn chậm hơn nhiều.
Thời gian tồn tại của thuốc trong đất dài hay ngắn tùy thuộc vào nhiều yếu tố
môi trƣờng. Tuy nhiên, một chỉ ti u thƣờng dùng để đánh giá khả năng tồn tại

10


trong đất của thuốc l

thời gian bán phân hủ

tính từ khi thuốc đƣợc đƣa v o đất

cho tới khi một nửa lƣợng thuốc bị phân v đƣợc biểu thị bằng T50 ngƣời ta còn
dùng các trị số DT75, DT90 là thời gian để 75% v 90% lƣợng thuốc bị phân hủy
trong đất

ƣợng thuốc BVTV đặc biệt là nhóm Clo tồn tại quá lớn trong đất mà

lại khó phân hủy nên chúng có thể tồn tại trong đất gây hại cho thực vật trong
nhiều năm Sau một khoảng thời gian nó sinh ra một hợp chất mới thƣờng có tính
độc cao hơn bản thân nó. Ví dụ: sản ph m tồn lƣu của DDT
trong

(dichlorodiphenyltrichloroethane)

đất



DDE

(dichlorodiphenyldichloroethylene) cũng có tác dụng nhƣ thuốc trừ sâu nhƣng tác
hại đối với sự phát triển của phôi bào trứng chim độc hơn

thuốc

T từ 2-3 lần. Loại

ldrin cũng đồng thời với DDT, có khả năng tồn lƣu trong môi trƣờng sinh

thái đất v cũng tạo thành sản ph m

ieldrin m độc tính của nó cao hơn

ldrin

nhiều lần.
Thuốc diệt cỏ 2.4-D tồn lƣu trong môi trƣờng sinh thái đất v cũng có khả
năng tích lũ trong quả hạt cây trồng. Các thuốc trừ sâu dẫn xuất từ EDBC (acid
etylen bis dithoacarbamic) nhƣ maned propioned khơng có tính độc cao đối với
động vật máu nóng và khơng tồn tại lâu trong môi trƣờng nhƣng dƣ lƣợng của
chúng trên nông sản nhƣ khoai tâ

c rốt … dƣới tác dụng của nhiệt độ có thể tạo

thành ETV (etylenthioute), mà ETV, qua nghiên cứu cho chuột ăn gâ ung thƣ v
đẻ ra chuột con quái thai Đánh giá khả năng tồn đọng hóa chất BVTV trong đất
hay trong nƣớc. Giá trị KOC càng nhỏ thì nồng độ của hóa chất BVTV trong dung
dịch đất càng lớn thì hóa chất càng d di chuyển tron đất vào nguồn nƣớc ngƣợc
lại hóa chất BVTV có khu nh hƣớng hấp thụ mạnh và tồn đọng trong đất. Những
chất có giá trị KOC> 1000ml/g thì thƣờng có khả năng hấp thụ v o đất ngƣợc lại
những chất có giá trị KOC< 500ml/g thì thƣờng có khả năng hấp thụ v o nƣớc [4].
1.3.3. Ô nhiễm nước
Theo chu trình tuần hồn, hóa chất BVTV tồn tại trong mơi trƣờng đất sẽ rị rỉ

ra sơng ngịi theo các mạch nƣớc ngầm hay do q trình rửa trơi, xói mịn khiến
11


hóa chất BVTV phát tán ra các thành phần mơi trƣờng nƣớc. Mặt khác, khi sử
dụng thuốc BVTV nƣớc có thể bị nhi m thuốc trừ sâu nặng nề do ngƣời sử dụng
đổ hóa chất dƣ thừa, chai lọ chứa hóa chất nƣớc súc rửa xuống thủy vực điều này
có ý ngh a đặc biệt nghiêm trọng khi các nông trƣờng vƣờn tƣợc lớn nằm kề sông
bị xịt thuốc xuống ao hồ.
Hóa chất BVTV vào trong nƣớc bằng nhiều cách: cuốn trơi từ những cánh
đồng có phun thuốc xuống ao, hồ, song, hoặc do đổ hóa chất BVTV thừa sau khi
đã sử dụng, phun thuốc trực tiếp xuống những ruộng lúa nƣớc để trừ cỏ, trừ sâu,
trừ bệnh. Ô nhi m nguồn nƣớc do hóa chất BVTV cũng có nhiều hình thức khác
nhau, từ rửa trơi thuốc từ các cánh đồng có chứa hóa chất BVTV ngƣời sử dụng
đổ hóa chất BVTV thừa, rửa dụng cụ ở các k nh mƣơng hoặc do nƣớc mƣa chảy
tràn từ các kho hóa chất BVTV tồn lƣu.
Thuốc trừ sâu trong đất dƣới tác động của mƣa v rửa trơi sẽ tích lũ v lắng
đọng trong lớp bùn đá ở sông, ao, hồ,… sẽ làm ơ nhi m nguồn nƣớc. Thuốc trừ
sâu có thể phát hiện trong các giếng, ao, hồ, song, suối cách nơi sử dụng thuốc trừ
sâu vài km. Mặc dù độ hịa tan của hóa chất BVTV tƣơng đối thấp, song chúng
cũng bị rửa trôi v o nƣớc tƣới tiêu, gây ô nhi m nƣớc bề mặt nƣớc ngầm v nƣớc
vùng cửa sông ven biển nơi nƣớc tƣới ti u đổ vào [4].
1.3.4. Ơ nhiễm mơi trường khơng khí
Khi phun thuốc BVTV, khơng khí bị ơ nhi m dƣới dạng bụi hơi

ƣới tác

động của ánh sáng, nhiệt gió… v tính chất hóa học, thuốc BVTV có thể lan
truyền trong khơng khí


ƣợng tồn trong khơng khí sẽ khuếch tán, có thể di chuyển

xa và lắng đọng vào nguồn nƣớc mặt ở nơi khác gâ ơ nhi m mơi trƣờng.
Rất nhiều loại hóa chất BVTV có khả năng ba hơi v thăng hoa nga cả hóa
chất có khả năng ba hơi ít nhƣ

T cũng có thể ba hơi v o khơng khí đặc biệt

trong điều kiện khí hậu nóng m nó có thể vận chuyển đến những khoảng cách xa,
đóng góp v o việc ơ nhi m mơi trƣờng khơng khí.
12


1.4. Quản lý bao bì thuốc bảo vệ thực vật
Ƣớc tính lƣợng bao bì thuốc BVTV thƣờng chiếm khoảng 14,86% so với
lƣợng thuốc tiêu thụ nhƣ vậy mỗi năm chũng ta đã thải ra môi trƣờng sản xuất
khoảng 10.550 tấn bao bì các loại Trƣớc đâ

phần lớn vỏ bao bì là các chai thủy

tinh nhƣng gần đâ đã đƣợc thay thế bằng một phần lớn chai nhựa và các túi
Pol eth len đâ l các chất Polyethylen khó phân giải [6].
Theo điều tra của những năm trƣớc đâ

phần lớn nông dân sau khi sử dụng

thuốc BVTV thì bao bì, vỏ chai thuốc bị vứt trực tiếp tại nơi sử dụng thƣờng là
trên bờ ruộng k nh tr n vƣờn. Một số nơng dân khác thì thu gom vỏ chai, bao bì
thuốc đem đốt hoặc chơn lấp khơng an tồn ngay tại ruộng vƣờn. Ngồi ra, một số
hộ dân cịn tận dụng các chai, bình thuốc để làm các vật dụng trong gia đình Việc

l mn

đã góp phần khơng nhỏ dẫn đến tình trạng ơ nhi m mơi trƣờng nơng thơn,

ảnh hƣởng đến sức khỏe của cộng đồng [14].
Trong khi trên thế giới hầu nhƣ chƣa có mơ hình thu gom xử lý bao bì thuốc
BVTV phù hợp với đặc thù của nền sản xuất nhỏ phân tán nhƣ ở Việt Nam thì
trong nƣớc vấn đề n

cũng đang ho n to n bị bỏ ngỏ. Hiện chƣa có cơ quan quản

lý cũng nhƣ cơ quan nghi n cứu nào vào cuộc để xem xét những tác động tiêu cực
của bao bì thuốc BVTV để xuất mơ hình thu gom, làm sạch và phân hủy thuốc
bám dính trong bao bì cũng nhƣ ti u hủy bao bì một cách an tồn và hiệu quả.
1.5. Tình hình nghiên cứu

vấn đề li n qu n đến thuố

VTV trong và

n ồi nƣớc
1.5.1. Tình hình nghiên cứu

vấn đ i n quan đến thuố

trong nước

Tại Việt am tu trình độ khó học kỹ thuật cũng nhƣ điều kiện nghên cứu về
rủi ro chƣa đƣợc đáp ứng đầ đủ nhƣng cũng đã có một số nghiên cứu đánh giá về
ảnh hƣởng của thuốc BVTV đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời và xây dựng

các biện pháp để hạn chế ảnh hƣởng thuốc BVTV đến môi trƣờng v con ngƣời

13


Một nghiên cứu rất đáng chú ý v o năm 1998 của K.L.Heong, M.M.Escalada,
N.H.Huan, V.Mai là sử dụng các phƣơng tiện thông tin truyền thông để nâng cao
nhận thức của ngƣời dân trong việc sử dụng thuốc BVTV và dùng biện pháp quản
lý dịch hại tổng hợp để bảo vệ cây trồng, hạn chế ô nhi m môi trƣờng cũng nhƣ
giảm rủi ro đến sức khỏe ngƣời dân. Tuy nhiên, do vấn đề môi trƣờng ở Việt Nam
lúc bấy giờ chƣa đƣợc quan tâm n n mơ hình n

chƣa đƣợc áp dụng rộng rãi [12].

ăm 2013 để giải quyết vẫn đề liên quan đến thuốc BVTV, Viện Môi trƣờng
nông nghiệp đã thực hiện đề t i Nghiên cứu mơ hình thu gom và xử lý bao bì
thuốc BVTV quy mơ cộng đồng nhằm giảm thiểu ô nhi m môi trƣờng cho các
vùng sản xuất nông nghiệp tại Hà Nội

đề t i hƣớng đến đề xuất đƣợc các giải

pháp kỹ thuật xử lý bao bì thuốc BVTV, xây dựng đƣợc mơ hình tổ chức thu gom
và xử lý bao bì thuốc BVTV cùng với các giải pháp duy trì thực hiện [1]. Do sự
hiểu biết còn hạn chế của ngƣời dân và khơng có sự hƣớng dẫn cũng nhƣ chƣa có
đủ kinh phí xây dựng n n mơ hình n

chƣa đƣợc ánh dụng phổ biến.

ăm 2014 nhóm nghi n cứu gồm Nguy n Thị Ngân và Nguy n Thị Phƣợng
đã ho n th nh đề t i: Đánh giá khả năng áp dụng cơng cụ ký quỹ hồn trả trong

cơng tác quản lý vỏ bao bì thuốc bảo vệ thực vật tại địa bàn xã Hoa Lộc, huyện
Hậu Lộc, tỉnh Thanh óa Đề t i đã đánh giá đƣợc thực trạng ô nhi m môi trƣờng
do thuốc BVTV gây ra tại địa phƣơng v đƣa ra định hƣớng mới cho công tác bảo
vệ mơi trƣờng thơng qua biện pháp kí quỹ hồn trả đối với bao bì thuốc BVTV.
Tu nhi n đề tài vẫn gặp hạn chế đó l : mức độ ơ nhi m mơi trƣờng do hóa chất
BVTV chỉ mới mang tính định tính chƣa có sự định lƣợng rõ ràng; biện pháp ký
quỹ hoàn trả đƣợc đánh giá l có tính khả thi nhƣng tr n thực tế cần có sự góp sức
rất lớn của nhiều cơ quan ban ngh nh khó thực hiện ở phạm vi hẹp nhƣ một xã.
Để giải quyết vấn đề bức thiết li n quan đến rác thải từ thuốc BVTV cần có những
biện pháp tổng hợp hiệu quả , cần đề xuất các biện pháp phù hợp nhằm giảm lƣợng
thuốc BVTV tiêu thụ và xử lý bao bì thuốc BVTV [5].

14


1.5.2. Tình hình nghiên cứu
ăm 1962

vấn đ i n quan đến thuố

trên thế giới

arson trong cuốn sách Silent spring (Mùa xuân t nh lặng) đã đề

cập đến những rủi ro môi trƣờng li n quan đến việc sử dụng thuốc trừ sâu. Cuốn
sách đã thật sự gây sốc cho không ít ngƣời khi biết rằng những mối nguy hiểm đó
do chính con ngƣời tạo ra và song hành trog cuộc sống. Chúng là những chất độc
có trong thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ và có nhiều loại chất khác sử dụng trong nông
nghiệp. Từ đất nƣớc và từ các bộ phận của cây trồng, những chất độc đó tham gia
vào chuỗi thức ăn v hiện diện tr n b n ăn của mỗi gia đình

Carson cho rằng những hóa chất đó thậm chí cịn nguy hiểm hơn cả chất
phóng xạ. Chúng có thể xâm nhập theo đƣờng tiêu hóa (cùng thức ăn đồ uống);
theo đƣờng hơ hấp (ví dụ: khi ta hít phải) hay qua da (nhƣ khi phun thuốc trừ sâu,
từ cỏ không theo g u trang găng ta v v)… Với cách thức xâm nhập đó con ngƣời
có ngu cơ mang theo chất độc từ lúc sinh ra dến khi chết và chịu sự tàn phá của
chúng [9].
Mặc dù cuốn sách đã thổi một luồng gió mát l m tha đổi cách nhìn của con
ngƣời về thuốc BVTV, nó khơng chỉ có lợi mà cịn có cả những tác hại vô cùng to
lớn, những hạn chế trong nội dung của cuốn sách chƣa đề cập đƣợc tác hại tồn lƣu
hóa chất của bao bì thuốc BVTV.
Tại Mỹ đã thiết lập rất nhiều chƣơng trình bảo vệ mơi trƣờng do thuốc trù sâu
từ rất sớm nhƣ Chương trình thuốc trừ sâu của Đại học Purdue.

hƣơng trình

đƣợc xây dựng và duy trì với sự tham gia của nhiều chuyên gia, nhà khoa học [10].
ăm 2002 Fred Whitford điều phối viên của chƣơng trình n

đã viết cuốn

sách Tài liệu hồn chỉnh về quản lý thuốc BVTV. Tác giả cho rằng cần có chính
sách dứt khốt và các u cầu xem xét một sản ph m thuốc trừ sâu trƣớc khi bƣớc
chân vào thị trƣờng, với nhãn mác rõ ràng và chính xác, và với ngƣời tiêu dùng có
nhận thức tốt. Tuy nhiên, thuốc trừ sâu cũng đóng một vai trị quan trọng trong
việc duy trì cuộc sống của chúng ta, bởi chính chúng giúp con ngƣời bảo vệ cây
15


trồng, nguồn lƣơng thực, thực ph m của nhân loại. Cuốn sách mơ tả tiến trình mà
theo đó cơng nghiệp v các ơ quan Bảo Vệ Môi Trƣờng Hoa Kỳ đạt đƣợc một sự

đồng thuận về các ngu cơ m thuốc trừ sâu gâ cho con ngƣời đông vật hoang dã
v nƣớc [11].
Nhận xét chung:
Tất cả những nghiên cứu trên hầu nhƣ đều đạt đƣợc những mục ti u đặt ra,
tuy nhiên bên cạnh đó vẫn cịn nhiều điểm hạn chế mà tiêu biểu nhất là vấn đề
quản lý hiện trạng, sử dụng và xử lý bao bì thuốc BVTV sau sử dụng. Chính vì
vậ đề tài này nghiên cứu khắc phục hứng hạn chế trên.

16


×