Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Đánh giá hiện trạng môi trường tại xã hợp đồng huyện chương mỹ thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.4 KB, 61 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MƠI TRƢỜNG TẠI XÃ HỢP ĐỒNG
HUYỆN CHƢƠNG MỸ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI

NGÀNH
: KHOA HỌC MÔI TRƢỜNG
MÃ NGÀNH : 306

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khoá học

: TS. Vũ Huy Định
: Nguyễn Trung Kiên
: 1353060140
: 58E - KHMT
: 2013 – 2017

Hà Nội, 2017


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đƣờng trƣờng Đại học
Lâm Nghiệp Hà Nội đến nay, em đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ
của quý Thầy Cô. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc tới các


thầy các cô của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, đặc biệt là các thầy cô trong khoa
Quản lý tài nguyên rừng và Môi trƣờng đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập ở
địa phƣơng nhằm nâng cao kiến thức thực tế và có nhiều thời gian cho đề tài tốt
nghiệp. Em cũng xin chân thành cám ơn thầy Vũ Huy Định đã nhiệt tình hƣớng
dẫn em hồn thành tốt đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các cán bộ tại UBND Xã Hợp Đồng đã giúp đỡ
em trong suốt thời gian thực tập, và không thể thiếu lời cảm ơn dành cho những
hƣớng dẫn của anh Bùi Dƣơng Sơn, cán bộ môi trƣờng xã, trong thời gian thực
tập anh đã chỉ bảo tận tình để giúp em bổ sung thêm kiến thức thực tế mà điều đó
khơng có trên ghế nhà trƣờng, sử dụng một cách hiệu quả nhất các kiến thức
đƣợc học. Cảm ơn anh!
Bài khoá luận đƣợc thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng. Bƣớc đầu đi
vào thực tế, kiến thức của em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ. Do vậy, khơng
tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, em rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp q báu của q Thầy Cơ để kiến thức của em trong lĩnh vực này
đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2017
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Trung Kiên


TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: “Đánh giá hiện trạng môi trƣờng tại xã Hợp Đồng huyện Chƣơng Mỹ - thành phố Hà Nội”.
2. Sinh viên thực hiện: Nguyễn Trung Kiên
3. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Vũ Huy Định
4. Mục tiêu nghiên cứu:
Đánh giá tình trạng mơi trƣờng tại địa phƣơng nhằm cung cấp cơ sở thực
tiễn để xem xét các tác động qua lại của phát triển KT-XH và môi trƣờng, kịp

thời điều chỉnh kế hoạch, quy hoạch hay bổ sung, tăng cƣờng các giải pháp bảo
vệ môi trƣờng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững tại xã Hợp Đồng, Chƣơng
Mỹ, Hà Nội. Với các mục tiêu cụ thể nhƣ sau:
-

Đánh giá thực trạng môi trƣờng và công tác quản lý môi trƣờng tại xã Hợp
Đồng;

-

Trên cơ sở hiện trạng và chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu, đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản lí và
công nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân và nâng cao chất lƣợng
cuộc sống.

5. Nội dung nghiên cứu
-

Điều tra, khảo sát khối lƣợng, thành phần chất thải rắn sinh hoạt;

-

Điều tra, khảo sát việc sử dụng nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân tại xã Hợp
Đồng;

-

Đánh giá công tác quản lý môi trƣờng tại khu vực;

-


Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng sống của ngƣời
dân tại địa bàn.

6. Những kết quả đạt đƣợc
-

Đánh giá đƣợc tình trạng chất thải rắn sinh hoạt tại địa phƣơng;

-

Đánh giá đƣợc thực trạng sử dụng nƣớc sinh hoạt và chất lƣợng của nƣớc
ảnh hƣởng đến cuộc sống của ngƣời dân tại địa phƣơng;

-

Đánh giá đƣợc hiệu quả công tác quản lý môi trƣờng tại địa phƣơng;

-

Đề xuất một số giải pháp cho việc xử lí vấn đề mơi trƣờng tại khu vực
nghiên cứu.


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................. 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 2
1.1. Thực trạng môi trƣờng trên thế giới và Việt Nam ............................................. 2
1.1.1. Thực trạng môi trƣờng trên thế giới ................................................................. 2
1.1.2. Thực trạng môi trƣờng tại Việt Nam................................................................ 4

1.2. Các nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm môi trƣờng hiện nay ..................... 4
1.2.1. Ý thức của ngƣời dân ....................................................................................... 4
1.2.2. Trách nhiệm của các cơ quan, doanh nghiệp ................................................... 5
1.2.3. Những hạn chế, bất cập trong công tác bảo vệ môi trƣờng ............................. 5
1.3. Giải pháp khắc phục ........................................................................................... 6
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................. 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 8
2.1.1. Mục tiêu tổng quát............................................................................................ 8
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 8
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 8
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 8
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 8
2.3. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 8
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 9
2.4.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu ............................................................................ 9
2.4.2. Phƣơng pháp điều tra khảo sát ngoài thực địa ................................................. 9
2.4.3. Phƣơng pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu ...................................... 9
2.4.4. Phƣơng pháp phân tích các chỉ tiêu mơi trƣờng nƣớc ................................... 11
2.4.5. Phƣơng pháp xác định khối lƣợng, chủng loại chất thải rắn sinh hoạt .......... 11
CHƢƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI TẠI ĐỊA BÀN
NGHIÊN CỨU .......................................................................................................... 13
3.1. Điều kiện tự nhiên, dân số và lao động ............................................................ 13
3.1.1. Điều kiện tự nhiên .......................................................................................... 13
3.1.2. Tài nguyên đất ................................................................................................ 14


3.1.3. Dân số, nguồn lao động và văn hóa xã hội .................................................... 15
3.1.4. Đánh giá chung về nguồn lực phát triển ........................................................ 15
3.2. Tình hình kinh tế-xã hội xã Hợp Đồng ............................................................ 16

3.2.1. Hiện trạng về tăng trƣởng và cơ cấu kinh tế của xã ....................................... 16
3.2.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng và dịch vụ trên địa
bàn xã. 17
3.2.3. Hiện trạng các lĩnh vực xã hội ....................................................................... 19
3.2.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................................................... 23
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 28
4.1. Thực trạng về chất thải rắn sinh hoạt tại xã Hợp Đồng.................................... 28
4.1.1. Nguồn phát sinh, khối lƣợng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt .............. 28
4.1.2. Công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn sinh hoạt ............................... 29
4.1.3. Ảnh hƣởng của chất thải rắn sinh hoạt đến con ngƣời và môi trƣờng ........... 32
4.2. Thực trạng về nƣớc sinh hoạt tại xã Hợp Đồng ............................................... 33
4.2.1. Các nguồn cung cấp nƣớc sinh hoạt ............................................................... 33
4.2.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc sinh hoạt ................................... 39
4.3. Công tác quản lý môi trƣờng tại xã Hợp Đồng ................................................ 40
4.3.1. Công tác quản lý chất thải rắn ........................................................................ 40
4.3.2. Công tác quản lý nguồn nƣớc, môi trƣờng không khí ................................... 41
4.4. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng sống của ngƣời dân tại xã Hợp
Đồng 41
4.4.1. Giải pháp giáo dục.......................................................................................... 41
4.4.3. Giải pháp xử lí rác thải sinh hoạt ................................................................... 42
4.4.4. Quy hoạch môi trƣờng ................................................................................... 43
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ................................................................. 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD: Nhu cầu oxy sinh hóa
BTNMT: Bộ tài ngun mơi trƣờng
BVMT: Bảo vệ mơi trƣờng

CN-TTCNN: Cơng nghiệp-tiểu thủ cơng nghiệp
CNH-HĐH: Cơng nghiệp hóa-hiện đại hóa
COD: Nhu cầu oxy hóa học
ĐU-TTHĐND: Đảng ủy-thƣờng trực Hội đồng nhân dân
HĐND: Hội đồng nhân dân
HGĐ: Hộ gia đình
KT-VH-XH: Kinh tế- văn hóa- xã hội
QCVN: Quy chuẩn Việt Nam
TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
TW: Trung ƣơng
UBND: Ủy ban nhân dân
VSMT: Vệ sinh môi trƣờng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Điểm và tọa độ lấy mẫu nƣớc ngầm ......................................................... 10
Bảng 3.1: Diện tích, cơ cấu các loại đất chính .......................................................... 14
Bảng 3.2: Diện tích, cơ cấu các loại đất nông nghiệp ............................................... 17
Bảng 4.1: Khối lƣợng rác thải trung bình phát sinh từ các hộ gia đình .................... 28
Bảng 4.2: Thành phần, chủng loại rác thải sinh hoạt tại xã Hợp Đồng .................... 29
Bảng 4.3: Các hình thức thu gom rác ........................................................................ 31
Bảng 4.4: Các tuyến thu gom rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã Hợp Đồng ............. 32
Bảng 4.5: Thống kê nguồn nƣớc phục vụ sinh hoạt ................................................. 34
Bảng 4.6: Kết quả phân tích mẫu nƣớc sinh hoạt ..................................................... 34


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Hình 4.1: Biểu đồ tỉ lệ phần trăm thành phần, chủng loại rác thải sinh hoạt xã Hợp
Đồng 29
Hình 4.2: Bãi rác khu Đồng Trà thơn Đồng Lệ ........................................................ 30

Hình 4.3: Bãi rác khu 32 thơn Đạo Ngạn .................................................................. 30
Hình 4.4: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm thu gom rác khảo sát 30 hộ gia đình. ................. 31
Hình 4.5: Biểu đồ chỉ số pH ...................................................................................... 35
Hình 4.6: Biểu đồ hàm lƣợng sắt tổng số .................................................................. 36
Hình 4.7: Biểu đồ hàm lƣợng độ cứng. ..................................................................... 36
Hình 4.8: Biểu đồ tổng chất rắn hịa tan ................................................................... 37
Hình 4.9: Biểu đồ hàm lƣợng Nitrat ......................................................................... 38
Hình 4.10: Biểu đồ lƣợng oxy hòa tan ...................................................................... 38
Sơ đồ 4.1: Hệ thống thu gom và vận chuyển rác sinh hoạt trên địa bàn xã Hợp
Đồng 42


ĐẶT VẤN ĐỀ
Với khoảng 67% dân số cả nƣớc, nông thơn Việt Nam đang trên con đƣờng
đổi mới và đóng vai trị quan trọng trong q trình phát triển KT-XH của đất
nƣớc. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới đƣợc triển
khai đã đem lại những thay đổi đáng kể về đời sống, hạ tầng kỹ thuật cũng nhƣ
cảnh quan môi trƣờng nhiều vùng nông thôn. Tuy nhiên, cùng với sự phát triển
KT-XH mạnh mẽ là những nguy cơ không nhỏ về ô nhiễm môi trƣờng.
Môi trƣờng nông thôn đang chịu những sức ép ngay từ chính các hoạt động
sản xuất và sinh hoạt của nơng thơn, đồng thời cịn chịu tác động từ hoạt động
của các KCN và khu vực đơ thị lân cận. Đó chính là nguy cơ ơ nhiễm mơi trƣờng
từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng và chế biến thủy hải sản, chế biến nông sản
thực phẩm, phát triển làng nghề và sản xuất công nghiệp. Ở một số vùng nông
thôn, môi trƣờng nƣớc hoặc mơi trƣờng khơng khí đã bị ơ nhiễm cục bộ, đặc biệt
việc quản lý CTR nông thôn chƣa thực sự đƣợc coi trọng, đã và đang là vấn đề
bức xúc.
Trong năm qua đƣợc sự quan tâm, chỉ đạo, giúp đỡ của Huyện uỷ HĐND –
UBND huyện Chƣơng Mỹ, sự trực tiếp lãnh đạo của Đảng uỷ. Xã Hợp Đồng đã
nỗ lực và rất cố gắng trong việc đẩy nhanh tiến độ xây dựng CNH - HĐH nông

nghiệp, nơng thơn đem lại lợi ích thiết thực cho xã hội, song song với tốc độ phát
triển nhanh chóng đã kéo theo một số ảnh hƣởng xấu đến môi trƣờng xung
quanh.
Nhận thức rõ ý nghĩa sâu sắc vấn đề môi trƣờng từ khi còn là sinh viên ngồi
trên ghế nhà trƣờng. Với kiến thức tiếp thu đƣợc trong thời gian học và quá trình
thực tập làm phong phú thêm vốn kiến thức đó để viết đề tài “Đánh giá hiện
trạng môi trƣờng tại xã Hợp Đồng – huyện Chƣơng Mỹ - thành phố Hà
Nội”. Nhằm đánh giá hiện trạng môi trƣờng của địa phƣơng góp phần xây dựng
địa phƣơng trở nên xanh- sạch- đẹp từng bƣớc phát triển, góp một phần nhỏ vào
chiến lƣợc bảo vệ môi trƣờng trong giai đoạn CNH-HĐH đất nƣớc.

1


CHƢƠNG I:
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.

Thực trạng môi trƣờng trên thế giới và Việt Nam

1.1.1. Thực trạng môi trường trên thế giới
Môi trƣờng đã và đang là vấn đề đƣợc rất nhiều quốc gia cũng nhƣ hầu hết
mọi ngƣời sống trên trái đất của chúng ta quan tâm. Tuy nhiên tình trạng ơ nhiễm
mơi trƣờng vẫn đang hồnh hành khắp nơi trên hành tinh xanh.
Sau công cuộc cách mạng công nghiệp nền kinh tế thế giới nhƣ đƣợc thay
da đổi thịt với tốc độ tăng trƣởng kinh tế thần kì của nhiều nƣớc. Nhƣng mọi vấn
đề đều ln có mặt trái của nó, con ngƣời đã phá hỏng sự cân bằng của trái đất.
Nguyên nhân nào làm cho môi trƣờng sinh thái bị ô nhiễm và bị tàn phá.
Thực trạng của vấn đề này và một số giải phát dƣới con mắt của triết học cho
vấn đề thực sự đang rất nóng này.

Trên hành tinh Xanh của chúng ta, ở đâu ta cũng dễ dàng nhận thấy dấu
hiệu của sự ô nhiễm môi trƣờng: từ những biến đổi của khí hậu khiến thời tiết trở
nên khắc nghiệt bất thƣờng, những cơn mƣa axit phá hủy các cơng trình kiến trúc
có giá trị, gây tổn thƣơng hệ sinh thái, đến sự suy giảm tầng ozon khiến tăng
cƣờng bức xạ tia cực tím…
Chúng ta đang phải đối mặt với 3 vấn đề phổ biến đó là sự nóng lên của
Trái Đất, sự ô nhiễm biển và đại dƣơng cùng với sự hoang mạc hóa.
Nhiệt độ trung bình của Trái Đất hiện nay nóng hơn gần 40˚C so với nhiệt
độ trong kỷ băng hà gần nhất, khoảng 13.000 năm trƣớc. Tuy nhiên trong vịng
100 năm qua, nhiệt độ trung bình bề mặt Trái Đất tăng khoảng 0,6-0,7˚C và dự
báo sẽ tăng 1,4-5,8˚C trong 100 năm tới. [11]
Ấm lên tồn cầu có những tác động sâu sắc đến môi trƣờng và xã hội. Một
trong những hệ quả tất yếu của sự gia tăng nhiệt độ của trái đất là sự gia tăng
mực nƣớc biển, cƣờng độ các cơn bão và các hiện tƣợng thời tiết cực đoan, suy
giảm tầng ozon, thay đổi ngành nông nghiệp, và làm suy giảm oxy trong đại
dƣơng.
Tốc độ ấm lên toàn cầu ở thế kỷ XXI nhanh hơn so với sự thích ứng của
các lồi sinh vật, vì vậy một số lồi có khả năng tuyệt chủng.

2


Biển và đại dƣơng đang ngày đêm kêu cứu vì ô nhiễm trầm trọng. Hàng
năm, khoảng 50 triệu tấn chất thải rắn đổ ra biển gồm đất, cát, rác thải, phế liệu
xây dựng, chất phóng xạ... Bên cạnh đó, rị rỉ dầu, sự cố tràn dầu của các tàu
thuyền thƣờng chiếm 50% nguồn ô nhiễm dầu trên biển.
Thông qua những con số biết nói sau đây, ta có thể thấy đƣợc phần nào hậu
quả của sự ô nhiễm: [11]
- 1.000.000 chim biển, 100.000 thú biển và rựa biển bị chết do bị vƣớng
hay bị nghẹt thở bởi các loại rác plastic.

- 30-50% lƣợng CO2 thải ra từ quá trình đốt các nhiên liệu hóa thạch bị đại
dƣơng hấp thụ, việc thay đổi nhiệt độ sẽ làm ảnh hƣởng đến khả năng hấp thu
CO2 của các phiêu sinh thực vật và sau đó làm ảnh hƣởng đến hệ sinh thái.
- 60% các rạn san hô đang bị đe dọa bởi việc ô nhiễm.
- 60% bờ biển Thái Bình Dƣơng và 35% bờ biển Đại Tây Dƣơng đang bị
xói mịn với tốc độ 1m/năm.
Nếu con ngƣời cũng xem biển cả là một bãi rác khổng lồ có thể chứa đủ thứ
chất thải, mơi trƣờng đại dƣơng sẽ cịn bị hủy hoại trầm trọng hơn nữa chứ
khơng chỉ nhƣ tình trạng hiện nay.
Mỗi năm, sa mạc Sahara tiến dần về phía Nam với tốc độ 45 km/ năm. Cao
nguyên Madagasca - nơi đƣợc xem là kho báu về đa dạng sinh học nhƣng giờ
đây 7% đất đai là đất cằn đồi trọc. Tại Kazakhstan, kể từ năm 1980, 50% diện
tích đất trồng trọt đã bị bỏ hoang vì quá cằn trong tiến trình hoang mạc hóa.
Đa dạng sinh thái bị suy giảm, đất đai trở nên bạc màu không thể canh tác
là hai ảnh hƣởng chủ yếu của q trình hoang mạc hóa. Tình trạng này đang đe
dọa cuộc sống của gần 1 tỉ ngƣời trên Trái Đất. Châu Phi có thể chỉ nuôi đƣợc
25% dân số vào năm 2025 nếu tốc độ hoang mạc hóa ở lục địa đen tiếp tục nhƣ
hiện nay.
Những dấu hiệu cảnh báo về hiện tƣợng ô nhiễm mơi trƣờng tồn cầu xuất
hiện ngày càng nhiều ở mọi nơi trên toàn thế giới. Chúng ta đều hiểu rằng, một
khi ơ nhiễm mơi trƣờng xảy ra, chính lồi ngƣời chúng ta cùng những sinh vật vô
tội khác trên Trái Đất sẽ là đối tƣợng chịu ảnh hƣởng đầu tiên - những ảnh
hƣởng tiêu cực tác động đến sự sống hôm nay và mai sau.

3


1.1.2. Thực trạng môi trường tại Việt Nam
Hiện nay, vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng đang là chủ đề nóng trên các mặt báo
và nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm của ngƣời dân. Trong đó, đặc biệt là vấn

đề ô nhiễm nguồn nƣớc ở Việt Nam đã và đang ngày càng trở nên nghiêm trọng
hơn. Thông qua các phƣơng tiện truyền thơng, chúng ta có thể dễ dàng thấy đƣợc
các hình ảnh, cũng nhƣ các bài báo phản ánh về thực trạng môi trƣờng hiện nay.
Mặc dù các ban ngành, đồn thể ra sức kêu gọi bảo vệ mơi trƣờng, bảo vệ nguồn
nƣớc,... nhƣng có vẻ là chƣa đủ để cải thiện tình trạng ơ nhiễm ngày càng trở nên
trầm trọng hơn.
Tình trạng quy hoạch các khu đơ thị chƣa gắn liền với vấn đề xử lý chất
thải, xử lý nƣớc thải,... vẫn còn tồn đọng nên tại các thành phố lớn, các khu công
nghiệp, khu đô thị,... ô nhiễm môi trƣờng đang ở mức báo động. Theo ƣớc tính,
trong tổng số 183 khu cơng nghiệp trong cả nƣớc thì có trên 60% khu cơng
nghiệp chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung. Tại các đô thị, chỉ có khoảng
60% - 70% chất thải rắn đƣợc thu gom, cơ sở hạ tầng thoát nƣớc và xử lý nƣớc
thải, chất thải nên chƣa thể đáp ứng đƣợc các yêu cầu về bảo vệ môi trƣờng. Hầu
hết lƣợng nƣớc thải bị nhiễm dầu mỡ, hóa chất tẩy rửa, hóa phẩm nhuộm,... chƣa
đƣợc xử lý đều đổ thẳng ra các sơng, hồ tự nhiên. Một ví dụ đã từng đƣợc dƣ
luận quan tâm thì trƣờng hợp sơng Thị Vải bị ô nhiễm bởi hóa chất thải ra từ nhà
máy của công ty bột ngọt Vedan suốt 14 năm liền. [12]
1.2. Các ngun nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng hiện nay
1.2.1. Ý thức của người dân
Đầu tiên, đó chính là sự thiếu ý thức nghiêm trọng và thờ ơ của ngƣời dân.
Nhiều ngƣời cho rằng những việc mình làm là quá nhỏ bé, không đủ để làm hại
môi trƣờng. Một số ngƣời lại cho rằng việc bảo vệ môi trƣờng là trách nhiệm của
nhà nƣớc, của các cấp chính quyền... trong khi số khác lại nghĩ rằng việc mơi
trƣờng đã bị ơ nhiễm thì có làm gì cũng chẳng ăn thua và ô nhiễm môi trƣờng
cũng không ảnh hƣởng đến mình nhiều. Và chính những suy nghĩ này sẽ ảnh
hƣởng không nhỏ đến việc giáo dục cũng nhƣ tƣ duy bảo vệ môi trƣờng của các
thế hệ trẻ về sau.

4



Thật vậy, ngƣời lớn không làm gƣơng để giáo dục trẻ em. Theo quan sát,
tại các trƣờng học, chúng tôi nhiều lần chứng kiến phụ huynh đƣa con đi học đến
cổng trƣờng dừng lại ăn sáng và sau khi ăn xong, thay vì bỏ hộp xơi, hộp bánh
vào thùng rác thì họ lại vứt ngay tại chỗ. Mặc dù, các trƣờng học có treo rất
nhiều tấm biển, khẩu hiệu cấm xả rác bừa bãi nhƣng phụ huynh vẫn thản nhiên
xả rác nơi cơng cộng thì rất khó hình thành ý thức tốt cho thế hệ trẻ.
Việc phá hoại môi trƣờng của một ngƣời chỉ ảnh hƣởng nhỏ nhƣng nếu gộp
nhiều ngƣời lại thì rất lớn. Một tờ giấy, vỏ hộp sữa, túi ni-lơng,... tuy nhỏ nhƣng
tích tụ lại lâu ngày sẽ gây ô nhiễm, mất mỹ quan, rác thải đọng lại trong các lơcốt gây ra tình trạng cống thốt nƣớc bị nghẹt mỗi khi mƣa lớn hay thủy triều
lên.
1.2.2. Trách nhiệm của các cơ quan, doanh nghiệp
Nguyên nhân thứ hai gây ra ơ nhiễm mơi trƣờng chính là sự thiếu trách
nhiệm của các doanh nghiệp. Do đặt nặng mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, khơng ít
doanh nghiệp đã vi phạm quy trình khai thác, góp phần gây ơ nhiễm môi trƣờng
đáng kể.
Mặt khác, hệ thống xử lý nƣớc thải tại một số khu công nghiệp chƣa hoạt
động hiệu quả, nƣớc thải sinh hoạt bị ô nhiễm đƣợc thải liên tục ra sông, hồ gây
nhiễm độc nguồn nƣớc tự nhiên.
Bên cạnh đó, chính sự quan liêu, thiếu chặt chẽ trong công tác quản lý bảo
vệ môi trƣờng của nhà nƣớc cũng đang tiếp tay cho hành vi phá hoại mơi trƣờng.
Ngồi ra, lƣợng xe cộ lƣu thơng ngày càng nhiều ở nƣớc ta cũng góp phần
khơng nhỏ vào việc gây ơ nhiễm bầu khơng khí.
1.2.3. Những hạn chế, bất cập trong công tác bảo vệ môi trường
Theo thống kê của Bộ Tƣ Pháp, hiện nay có khoảng 300 văn bản pháp luật
về bảo vệ môi trƣờng để điều chỉnh hành vi của các cá nhân, tổ chức, các hoạt
động kinh tế, các quy trình kỹ thuật, quy trình sử dụng nguyên liệu trong sản
xuất,... Tuy nhiên, hệ thống các văn bản này vẫn cịn chƣa hồn thiện, thiếu đồng
bộ, thiếu chi tiết, tính ổn định khơng cao, tình trạng văn bản mới đƣợc ban hành
chƣa lâu đã phải sửa đổi, bổ sung là khá phổ biến, từ đó làm hạn chế hiệu quả


5


điều chỉnh hành vi của các cá nhân, tổ chức, các hoạt động kinh tế... trong việc
bảo vệ môi trƣờng.
Quyền hạn pháp lý của các tổ chức bảo vệ môi trƣờng, nhất là của lực
lƣợng Cảnh sát môi trƣờng chƣa thực sự đủ mạnh, nên đã hạn chế hiệu quả hoạt
động nắm bắt tình hình, phát hiện, ngăn chặn các hành vi vi phạm về bảo vệ môi
trƣờng. Các cơ sở pháp lý, chế tài xử phạt đối với các loại hành vi gây ô nhiễm
môi trƣờng về các loại tội phạm còn hạn chế chƣa đủ mạnh. Cụ thể, có rất ít
trƣờng hợp gây ơ nhiễm mơi trƣờng bị xử lý hình sự, cịn các biện pháp xử lý
khác nhƣ: buộc phải di dời ra khỏi khu vực ô nhiễm, đóng cửa và đình chỉ hoạt
động của cơ sở gây ô nhiễm môi trƣờng cũng không đƣợc áp dụng nhiều, hoặc
có áp dụng nhƣng các cơ quan chức năng thiếu kiên quyết nên doanh nghiệp lỳ
địn cũng khơng có hiệu quả.
Các cấp chính quyền chƣa nhận thức đầy đủ và quan tâm đúng mức đối với
công tác bảo vệ môi trƣờng, dẫn đến buông lỏng quản lý, thiếu trách nhiệm trong
việc kiểm tra, giám sát về mơi trƣờng. Ngồi ra, công tác tuyên truyền, giáo dục
về bảo vệ môi trƣờng trong xã hội còn hạn chế.
1.3.

Giải pháp khắc phục

Ngƣời dân nâng cao ý thức về bảo vệ môi trƣờng, vứt rác đúng nơi quy
định, không xả rác bừa bãi. Giáo dục, nâng cao nhận thức cho các bé về bảo vệ
mơi trƣờng. Ngồi ra, nên hạn chế sử dụng các hóa chất tẩy rửa khi xử lý nghẹt
cống thốt nƣớc, vì nhƣ thế sẽ vơ tình đƣa vào mơi trƣờng một chất thải nguy hại
mới, đồng thời cũng làm nguồn nƣớc bị nhiễm độc. Thay vào đó, hãy áp
dụng cách xử lý ống thoát nƣớc bị tắc bằng vi sinh.

Nhà nƣớc tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về bảo vệ mơi trƣờng,
trong đó có những chế tài xử phạt phải thực sự mạnh để đủ sức răn đe các đối
tƣợng vi phạm. Bên cạnh đó, cần xây dựng đồng bộ hệ thống quản lý môi trƣờng
trong các nhà máy, các khu công nghiệp theo các tiêu chuẩn quốc tế. Tổ chức
giám sát chặt chẽ nhằm hƣớng tới một môi trƣờng tốt đẹp hơn.
Tăng cƣờng công tác nắm bắt tình hình, thanh tra, giám sát về mơi trƣờng.
Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ phụ trách công

6


tác môi trƣờng và trang bị các phƣơng tiện kỹ thuật hiện đại để phục vụ cho các
lực lƣợng chứa năng làm việc có hiệu quả hơn.
Cuối cùng, phải đẩy mạnh hơn nữa công tác tuyên truyền, giáo dục về mơi
trƣờng trong tồn xã hội tạo ra sự chuyển biến và nâng cao nhận thức, ý thức
chấp hành pháp luật bảo vệ mơi trƣờng.
Tóm lại, tình trạng ơ nhiễm mơi trƣờng ở Việt Nam tuy nghiêm trọng
nhƣng vẫn cịn có thể cứu vãn nếu mỗi ngƣời dân biết góp sức, chung tay bảo vệ
môi trƣờng. Hãy hô vang khẩu hiệu "Vì mơi trƣờng xanh - sạch - đẹp" và cũng
là vì cuộc sống của chính chúng ta cũng nhƣ các thế hệ sau.

7


CHƢƠNG II:
MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG,
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1.

Mục tiêu nghiên cứu

2.1.1. Mục tiêu tổng quát

Đánh giá tình trạng mơi trƣờng tại địa phƣơng nhằm cung cấp cơ sở thực
tiễn để xem xét các tác động qua lại của phát triển KT-XH và môi trƣờng, kịp
thời điều chỉnh kế hoạch, quy hoạch hay bổ sung, tăng cƣờng các giải pháp bảo
vệ môi trƣờng, đảm bảo cho sự phát triển bền vững tại xã Hợp Đồng, Chƣơng
Mỹ, Hà Nội.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá thực trạng môi trƣờng và công tác quản lý môi trƣờng tại địa bàn
nghiên cứu;
Trên cơ sở hiện trạng và chất lƣợng môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu, đề
xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lí và cơng
nghệ nhằm đáp ứng nhu cầu của nhân dân và nâng cao chất lƣợng cuộc sống.
2.2.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu

- Các hoạt động gây ô nhiễm môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu;
- Chất thải rắn sinh hoạt tại địa bàn;
- Nƣớc sinh hoạt tại địa bàn;
- Công tác quản lý môi trƣờng tại địa phƣơng.
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Địa điểm: xã Hợp Đồng, huyện Chƣơng Mỹ, thành phố Hà Nội
- Thời gian thực hiện: 13/02/2017-13/05/2017
2.3.

Nội dung nghiên cứu

- Điều tra, khảo sát khối lƣợng, thành phần chất thải rắn;

- Điều tra, khảo sát chất lƣợng và việc sử dụng nƣớc sinh hoạt của ngƣời dân
tại xã Hợp Đồng;
- Đánh giá công tác quản lý môi trƣờng tại khu vực;

8


- Nghiên cứu các biện pháp nâng cao chất lƣợng môi trƣờng sống của ngƣời
dân tại địa bàn.
2.4.

Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu

Dựa trên việc kế thừa và chọn lọc tài liệu các văn bản mang tính chất pháp
lí những tài liệu điều tra cơ bản của cơ quan thẩm quyền liên quan đến khu vực.
Đề tài áp dụng các phƣơng pháp :
- Thu thập, phân tích thơng tin, tài liệu của địa phƣơng. Những tài liệu cần
thu thập đƣợc bao gồm báo cáo tình hình nghiên cứu tại khu vực nghiên cứu, tƣ
liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của địa phƣơng;
- Báo cáo nghiên cứu khoa học, luận án các vấn đề có liên quan đến các nội
dung nghiên cứu.
2.4.2. Phương pháp điều tra khảo sát ngoài thực địa
- Trực tiếp khảo sát tại khu vực nghiên cứu, quan sát, phỏng vấn ngƣời
dân: khảo sát theo tuyến đƣờng, đồng thời tiếp xúc, trao đổi trực tiếp với ngƣời
dân địa phƣơng. Theo mẫu biểu (phụ lục 1), số lƣợng ngƣời đƣợc hỏi là 30, các
đối tƣợng đƣợc hỏi bao gồm cả ngƣời dân và cán bộ;
- Tổng kết các câu trả lời từ phiếu điều tra thực tế và đƣa ra kết luận, giải
pháp thiết thực.
2.4.3. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển mẫu

Phục vụ mục tiêu đánh giá chất lƣợng môi trƣờng cụ thể là nƣớc sinh hoạt,
đề tài tiến hành lựa chọn 10 địa điểm tại khu vực nghiên cứu để lấy mẫu nƣớc
sinh hoạt. Cụ thể lấy mẫu tại các vị trí nhƣ bảng 2.1

9


Bảng 2.1: Điểm và tọa độ lấy mẫu nƣớc ngầm
Thứ tự

Mẫu

Tọa độ

Địa điểm

M1

N: 20˚52’44.3’’

Gần trƣờng THCS Hợp

E: 105˚41’58.6’’

Đồng

N: 20˚52’38.8’’

Gần đình làng Thái


E: 105˚42’56.8’’

Hòa

N: 20˚52’31.4’’

Gần chùa Đạo Ngạn

điểm
1

2

3

M2

M3

E: 105˚42’06.7’’
4

5

M4

M5

N: 20˚52’17.1’’


Gần nhà văn hóa xóm

E: 105˚42’02.1’’

Nội, Đạo Ngạn

N: 20˚52’11.2’’

Gần sân kho Đạo Ngạn

E: 105˚42’04.7’’
6

7

8

M6

M7

M8

N: 20˚52’53.8’’

Gần nhà thờ thôn Đồng

E:105˚42’01.1’’

Du


N: 20˚53’04.7’’

Gần cổng làng Đồng

E: 105˚41’58.4’’

Lệ

N: 20˚52’55.1’’

Gần chùa Đồng Lệ

E: 105˚41’51.0’’
9

M9

N: 20˚52’57.4’’

Gần ao đình Đồng Lệ

E: 105˚41’45.4’’
10

M10

N: 20˚52’41.3’’

Gần nhà văn hóa thơn


E: 105˚41’56.0’’

Thái Hịa

Phương pháp lấy mẫu (theo TCVN 6663-1-2011: Chất lượng nước, lấy
mẫu-hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu và kĩ thuật lấy mẫu)
Bước 1: Bơm trực tiếp từ giếng lên khoảng 4-5 phút để toàn bộ nƣớc trong
đƣờng ống chảy ra ngoài, vì đƣờng ống có cặn lắng phải xả bỏ và để ổn định các
thành phần trong nƣớc
Bước 2: Lấy mẫu bằng chai nhựa polyetylen đã chuẩn bị trƣớc, tráng bằng
nƣớc cần lấy ít nhất 3 lần để đảm bảo khơng có tạp chất bên ngồi lẫn vào mẫu
rồi tiến hành lấy mẫu

10


Bước 3: Mẫu đƣợc bảo quản và vận chuyển về phịng thí nghiệm trong thời
gian ngắn nhất để tiến hành phân tích.
2.4.4. Phương pháp phân tích các chỉ tiêu mơi trường nước
Mẫu đƣợc đem về bảo quản và phân tích tại trung tâm Phân tích mơi trƣờng
và ứng dụng cơng nghệ địa không gian, trƣờng Đại học Lâm Nghiệp. Các chỉ
tiêu phân tích bao gồm: độ cứng, pH, sắt tổng số, tổng chất rắn hòa tan (TDS),
amoni (NH4+), nitrat (NO3-), lƣợng oxy hòa tan (DO) và nhu cầu oxy sinh hóa
(BOD5).
a. Phương pháp xác định chỉ số pH và tổng chất rắn hòa tan (TDS)
Sử dụng máy đo Ex Stick III- Extech Intrucment đo hàm lƣợng chất rắn
hòa tan trong mẫu và chỉ số pH, theo TCVN 6492:1999.
b. Phương pháp xác định lượng oxy hịa tan (DO)
Thơng số DO đƣợc xác định bằng thiết bị Hana HI2400.

c. Phương pháp xác định độ cứng
Độ cứng đƣợc xác định bằng phƣơng pháp complexon. Chất chỉ thị
Eriocrom đen T và dung dịch chuẩn Trilon B (Na2H2Y), theo TCVN 6224-1996.
d. Phương pháp xác định sắt tổng
Xác định hàm lƣợng sắt tổng, theo TCVN 6177 - 1996 (ISO 6332 - 1988).
e. Phương pháp xác định nhu cầu oxy hóa sinh học (BOD5)
Sử dụng phƣơng pháp cấy và pha loãng, theo TCVN 6001: 1995 (ISO
5815:1989).
f. Phương pháp xác định hàm lượng nitrat (NO3-)
Xác định theo phƣơng pháp so màu (TCVN 8742 : 2011)
g. Phương pháp xác định hàm lượng amoni (NH4+)
Xác định theo phƣơng pháp so màu, theo TCVN 6179-1:1996 (ISO 71501:1984E)
2.4.5. Phương pháp xác định khối lượng, chủng loại chất thải rắn
sinh hoạt
Khối lƣợng chất thải rắn đƣợc biểu diễn bằng phƣơng pháp cân khối lƣợng.
Khối lƣợng là cơ sở nghiên cứu chính xác nhất bởi vì trọng tải của xe chở rác có
thể cân trực tiếp với bất kỳ mức độ nén chặt nào của đó chất thải rắn. Những số

11


liệu về khối lƣợng rất cần thiết trong tính tốn vận chuyển bởi vì khối lƣợng chất
thải rắn vận chuyển bị hạn chế bởi tải trọng mật độ cho phép của trục lộ giao
thông. Mặc khác phƣơng pháp xác định cả thể tích và khối lƣợng rất quan trọng
trong tính tốn thiết kế cơng suất bãi chơn lấp rác, trong đó các số liệu đƣợc thu
thập trong khoảng thời gian dài bằng cách cân và đo thể tích xe thu gom.
Để xác định khối lƣợng rác thải trung bình phát sinh từ các hộ gia đình. Lựa
chọn ngẫu nhiên khoảng 30 hộ để tiến hành theo dõi.
+ Phát túi đựng rác cho mỗi hộ để rác thải lại để cân.
+ Đến từng hộ gia đình vào các giờ cố định để cân rác 1 lần/ngày

+ Số lần cân tại mỗi hộ 3 lần/tuần cân trong 1 tháng.
Từ đó xác định đƣợc chủng loại, lƣợng rác thải trung bình của 1 hộ/ngày.

12


CHƢƠNG III:
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI TẠI ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
3.1.

Điều kiện tự nhiên, dân số và lao động

3.1.1. Điều kiện tự nhiên
a. Vị trí địa lý
-

Xã Hợp Đồng nằm ở phía Nam huyện Chƣơng Mỹ trong khu nội đê Đáy,
cách trung tâm Hà Nội 20 km, cách Thị trấn Chúc Sơn 5 km về phía Tây
Nam, có trục đƣờng tỉnh lộ 419 chạy qua.

-

Là xã thuộc vùng đồng bằng, địa hình tƣơng đối bằng phẳng. Ranh giới của
xã nhƣ sau:
+ Phía Tây giáp xã Tốt Động;
+ Phía Đơng giáp xã Lam Điền và xã Hồng Diệu;
+ Phía Nam giáp xã Quảng Bị;
+ Phía Bắc giáp xã Đại Yên.
b. Địa hình
Địa hình thuộc xã vùng đồng bằng, Hợp Đồng có địa hình tƣơng đối bằng


phẳng, thuận lợi cho việc phát triển nền nông nghiệp lúa nƣớc và xây dựng các
cơng trình cơng cộng. Xã có đƣờng Tỉnh lộ 419 chạy qua là điều kiện thuận lợi
cho việc giao lƣu, phát triển kinh tế-văn hóa của xã.
c. Địa chất
Xã Hợp Đồng nằm trong vùng địa chất vùng châu thổ sơng Hồng đƣợc
hình thành trong q trình trần tích sơng, bao gồm cát pha, sét nâu, bột sét xám
xanh và xám vàng. Cƣờng độ đất < 2,5 kg/cm2. Do vậy khi xây dựng các cơng
trình cần phải thực hiện việc khoan khảo sát để có phƣơng án gia cố nền móng.
d. Khí hậu, thời tiết
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, nhiệt độ cao nhất 38- 400C (tháng 6 - 7), thấp
nhất 6 - 80C (tháng 1- 2). Lƣợng mƣa trung bình năm 1.700 - 1.900 mm.
e. Nguồn nước
Nguồn nƣớc chính đáp ứng việc tƣới tiêu chủ yếu dựa vào nguồn nƣớc
sông Đáy và kênh Cửu Khê.

13


3.1.2. Tài nguyên đất
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2010 xã Hợp Đồng có tổng diện tích tự
nhiên tồn xã là 446,15 ha. Trong đó:
 Đất nơng nghiệp 302,85 ha chiếm 67,88% tổng diện tích đất tự nhiên


Đất trồng lúa 288,44 ha;



Đất trồng cây hằng năm khác 1,06 ha;




Đất nuôi trồng thủy sản 9,26 ha;



Đất trồng cây lâu năm 4,09 ha.

 Đất phi nông nghiệp 108,87 ha chiếm 24,4% tổng diện tích đất tự nhiên


Đất trụ sở cơ quan, cơng trình sự nghiệp 0,5 ha;



Đất phát triển hạ tầng 98,96 ha;



Đất di tích, danh thắng 0,4 ha;



Đất sản xuất kinh doanh 0,29 ha;



Đất tơn giáo, tín ngƣỡng 0,67 ha;




Đất nghĩa trang, nghĩa địa 8,05 ha;

 Đất khu dân cƣ nơng thơn 34,43 ha, tồn bộ là đất ở chiếm 7,72% tổng diện
tích đất tự nhiên.
Bảng 3.1: Diện tích, cơ cấu các loại đất chính
TT

Chỉ tiêu

Diện tích

Cơ cấu(%)

446,15

100,00

NNP

302,85

67,88

PNN

108,87

24,40


DNT

34,43

7,72



Tổng diện
tích tự nhiên
1

Đất nông
nghiệp

2

Đất phi nông
nghiệp

3

Đất khu dân
cư nông thôn

(Nguồn xã Hợp Đồng: Kết quả thống kê đất đai năm 2010)
Có thể nói đất trồng lúa chiếm tỷ lệ lớn so với diện tích đất nơng nghiệp, do
vậy cần tập trung đầu tƣ để nâng cao năng suất, chất lƣợng của cây lúa trong thời


14


gian tới.
3.1.3. Dân số, nguồn lao động và văn hóa xã hội
a. Dân số
Năm 2011 tổng dân số toàn xã là 6.585 ngƣời với 1.710 hộ, phân chia
thành 4 thôn là thơn Thái Hịa, thơn Đạo Ngạn, thơn Đồng Du và thôn Đồng Lệ.
Số ngƣời trong độ tuổi lao động là 3.622 ngƣời chiếm 55% tổng dân số, với cơ
cấu lao động: 69% lao động nông nghiệp; 16,5% lao động công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp; 14,5% lao động dịch vụ thƣơng mại.
b. Nguồn lao động
Tỷ lệ lao động trong nơng nghiệp cịn khá lớn, mục tiêu đặt ra cho xã trong
xây dựng nông thôn mới là giảm tỷ lệ lao động trong nông nghiệp xuống dƣới
25% tổng lao động.
c. Văn Hóa xã hội
Xã hiện có 2/4 thơn (thơn Thái Hịa và thơn Đạo Ngạn) đƣợc cơng nhận
Làng văn hóa đạt 50%;
Tỷ lệ Gia đình đăng ký xây dựng Gia đình văn hóa đạt 90%; tỷ lệ đạt Gia
đình văn hóa 72%;
Xã có 3/4 thơn đó xây dựng Quy ƣớc Làng văn hóa, đƣợc cấp có thẩm
quyền phê duyệt và triển khai tới từng hộ dân để thực hiện;
Tại xã Hợp Đồng có các cƣ dân tất cả đề sống hịa thuận, đồn kết giúp đỡ
lẫn nhau. Phong tục tập quán sinh hoạt mang đậm bản sắc vùng đồng bằng sông
Hồng.
3.1.4. Đánh giá chung về nguồn lực phát triển
a. Thuận lợi
Hợp Đồng là xã có quy mơ dân số, đất đai, lao động trung bình của huyện
Chƣơng Mỹ. Xã có đƣờng tỉnh lộ 419 chạy dọc qua rất thuận lợi cho phát triển
thƣơng mại, dịch vụ. Trong dân cƣ có nghề tiểu thủ công nghiệp và xây dựng phát

triển. Trong những năm qua Đảng bộ chính quyền và nhân dân trong xã đã nỗ lực
phấn đấu, từng bƣớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn, áp dụng
tiến bộ khoa học vào sản xuất, đã có chuyển biến tích cực, cơ sở hạ tầng nơng
thơn bƣớc đầu đƣợc đầu tƣ, đặc biệt là giao thơng thơn xóm đạt tỷ lệ rất cao, các

15


trƣờng học cơ bản tốt và có 4/4 thơn có nhà văn hóa,.... Điều kiện nhà ở, điện
nƣớc sinh hoạt của nhân dân đƣợc đảm bảo, đời sống đƣợc cải thiện rõ rệt. An
ninh chính trị, trật tự xã hội của nhân dân đƣợc đảm bảo. Đảng bộ chính quyền
đồn kết, hồn thành tốt nhiệm vụ, là xã trung bình khá của huyện Chƣơng Mỹ.
b. Khó khăn, thách thức
Bên cạnh những thuận lợi xã Hợp Đồng cịn có những khó khăn sau
Thứ nhất, ruộng đồng, đất đai chƣa đƣợc khai thác phục vụ sản xuất một
cách có hiệu quả cao nhất.
Thứ hai, hoạt động chăn nuôi chủ yếu nhỏ lẻ ở các hộ gia đình. Mới bƣớc
đầu một số hộ phát triển theo quy mô tập trung vừa và khá nhƣng chƣa có quy
hoạch khu chăn ni tập trung xa khu dân cƣ nên năng suất chăn nuôi thấp. Chăn
nuôi chƣa theo hƣớng công nghiệp, vẫn giữ tập quán chăn nuôi ngày xƣa, tận
dụng sản phẩm từ nông nghiệp. Giống lợn, bò còn là giống của địa phƣơng chƣa
phát triển theo hƣớng lạc hóa, chƣa đƣa đƣợc giống chất lƣợng, năng suất cao
vào trong chăn nuôi.
Thứ ba, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm dẫn đến đời sống ngƣời dân
cịn gặp nhiều khó khăn.
Thứ tƣ, hệ thống hạ tầng kinh tế - xã hội, hạ tầng kỹ thuật xây dựng chƣa
có quy hoạch, nhiều cơng trình chƣa đƣợc đầu tƣ, hoặc đầu tƣ chƣa đồng bộ gây
ảnh hƣởng đến sự phát triển KT – VH – XH và điều kiện sản xuất, sinh hoạt của
nhân dân. Nhiều tiêu chí nơng thơn mới chƣa đạt hoặc đạt ở mức thấp.
3.2.


Tình hình kinh tế-xã hội xã Hợp Đồng

3.2.1. Hiện trạng về tăng trưởng và cơ cấu kinh tế của xã
Thứ nhất, tốc độ tăng trƣởng kinh tế năm 2011 là 15%; tổng giá trị thu nhập
kinh tế đạt 93,881 tỷ đồng.
-

Cơ cấu kinh tế: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đạt 31,8%;

- Thƣơng mại - dịch vụ: 31%; nông nghiệp: 37,2%.
- Tổng thu ngân sách xã năm 2011: 6.345 triệu đồng, trong đó:
 Thu trên địa bàn: 3.359 triệu đồng
 Các khoản thu qua điều tiết: 2.843 triệu đồng
 Thu kết dƣ ngân sách và bổ sung ngân sách cấp: 3.591 triệu đồng

16


- Tổng chi năm 2011: 6.040 triệu đồng, trong đó:
 Chi đầu tƣ phát triển, XDCB: 2.017 triệu đồng.
 Chi hoạt động thƣờng xuyên: 3.098 triệu đồng.
 Chi chuyển XD cơ bản nguồn sang năm sau : 0 triệu đồng.
- Thu nhập bình quân đầu ngƣời: 14,3 tr.đồng/năm
Tỷ lệ hộ nghèo của xã 11,28%.
3.2.2. Hiện trạng phát triển nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng và dịch
vụ trên địa bàn xã.
a. Nơng nghiệp
Bảng 3.2: Diện tích, cơ cấu các loại đất nơng nghiệp
Mục đích sử dụng đất


Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Đất nông nghiệp

302,85

100,00

1

Đất trồng lúa

288,44

95,24

2

Đất trồng cây hàng năm

1,06

0,35

3

Đất nuôi trồng thuỷ sản


9,26

3,06

4

Đất trồng cây lâu năm

4,09

1,35

STT

(Nguồn xã Hợp Đồng: Điều tra số liệu thống kê đất đai năm 2010)
Nhƣ vậy, xã Hợp Đồng chủ yếu là đất trồng lúa với diện tích 288,44 ha
chiếm 95,24% đất nơng nghiệp.
* Về trồng trọt:
- Hiện tại, diện tích lúa cấy 2 vụ Xuân và vụ Mùa là 288,44 ha, năng suất
bình quân 11tấn/ha/năm với tổng sản lƣợng cả năm 2.772 tấn, giá trị 20.533 triệu
đồng.
- Tổng giá trị sản xuất từ trồng trọt năm 2011 là 20.664 triệu đồng, bình
quân đạt 82 triệu đồng/ha/năm
- Rau các loại đạt 2,9ha, giá trị khoảng 131 triệu đồng.
Tổng giá trị sản xuất từ trồng trọt năm 2011 khoảng 20.664 triệu đồng, bình
quân 81 triệu đồng/ha/năm.
* Về Chăn ni gia súc, gia cầm
- Đàn bị có 40 con đạt giá trị khoảng 360 triệu đồng.


17


×