Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Đánh giá hiện trạng công tác quản lý chất thải rắn tại xã đông kinh huyện đông hưng tỉnh thái bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 60 trang )

LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp, Khoa Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trƣờng, tơi đã thực hiện khóa luận “Đánh giá hiện
trạng cơng tác quản lý chất thải rắn tại xã Đông Kinh, huyện Đơng
Hƣng, tỉnh Thái Bình”.
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực cố gắng hết mình của
bản thân, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ, hƣớng dẫn tận tình của các
thầy,cơ giáo, các tổ chức, các nhân trong và ngồi trƣờng.
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới Ths.Trần Thị Thanh
Thủy đã định hƣớng và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện khóa luận
tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cán bộ Ủy Ban Nhân Dân xã Đông Kinh,
các cô bác, anh chị công nhân viên thu gom và các hộ gia đình đã tạo điều
kiện giúp tơi hồn thành khóa luận này.
Do bản thân cịn những hạn chế về mặt chuyên môn cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tế, thời gian thực hiện đề tài không nhiều nên khóa luận sẽ
khơng tránh đƣợc những thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của q
thầy , cơ giáo và các bạn để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Xuân mai, ngày....tháng...,năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Ngọc Tuyên

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
==========================o0o=======================
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên khóa luận: Đánh giá hiện trạng cơng tác quản lý chất thải rắn tại


xã Đông Kinh, huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình.
1. Sinh viên thực hiện: Đỗ Ngọc Tuyên
2. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thủy
3. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng chất thải rắn tại xã Đơng Kinh-huyện Đơng
Hƣng-tỉnh Thái Bình
- Đánh giá đƣợc hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn tại khu vực
nghiên cứu.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động quản
lý và xử lý CTR phù hợp với điều kiện khu vực nghiên cứu.
4. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá đƣợc hiện trạng chất thải rắn tại Đơng Kinh-huyện Đơng
Hƣng-tỉnh Thái Bình
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn phát sinh tại xã
Đơng Kinh-huyện Đơng Hƣng-tỉnh Thái Bình
- Đề xuất giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn
phát sinh tại xã Đông Kinh-huyện Đơng Hƣng-tỉnh Thái Bình.
5. Kết quả đạt đƣợc
Sau thời gian nghiên cứu khóa luận đã thu đƣợc kết quả sau:
– Lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh trên địa bàn xã Đơng Kinh trung bình
khoảng 4,18 tấn/ngày với hệ số phát thải CTR sinh hoạt là 0,508
kg/ngƣời/ngày. Dự báo khối lƣợng rác của xã Đông Kinh giai đoạn 20182022 tăng từ 1527,3 tấn lên đến 1623,9 tấn. Trung bình khối lƣợng rác mỗi
ii


năm tăng 1,03%. Thành phần chất thải rắn chủ yếu là rác thải hữu cơ dể phân
hủy sinh học và các thành phần rác có thể đốt cháy. Lƣợng CTR chăn ni
ƣớc tính khoảng 29738,2 kg/ngày.
– Theo thống kê của cán bộ xã, hiệu suất thu gom nhƣ hiện nay mới chỉ
đạt 75%, nguy cơ ơ nhiễm mơi trƣờng cịn cao.Tần suất thu gom rác thải là 3

ngày/tuần vào các ngày thứ 2, thứ 4 và thứ 6. Công nhân đƣợc trang bị khẩu,
gang tay và các dụng cụ khác tiến hành thu gom từ các hộ gia đình, đƣờng
phố, chợ, công sở...bằng xe lôi rồi đƣa về hai bãi rác tập trung của xã. Khi rác
thải đƣợc đƣa về bãi tập trung, công nhân sẽ tiến hành thiêu đốt rồi chơn lấp.
– Dựa và kết quả điều tra, khóa luận đã đƣa ra một số giải pháp bao gồm:
các giải pháp về chính sách, về cơng nghệ... nhằm nâng cao hiệu quả về thu
gom, vận chuyển và xử lý CTR. Đặc biệt khóa luận đã đƣa ra phƣơng pháp ủ
phân compost nhằm tận dụng nguồn CTR hữu cơ.
Hà nội, ngày … tháng … năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Ngọc Tuyên

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ........................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU,CHỮ VIẾT TẮT ............................................ vii
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ẢNH................................................................................ ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................... x
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
CHƢƠNG I TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................. 2
1.1 Tổng quan về chất thải rắn .......................................................................... 2
1.1.1 Giới thiệu chung chất thải rắn [1] ............................................................ 2
1.1.2 Nguồn gốc chất thải rắn ........................................................................... 3
1.1.3 Phân Loại .................................................................................................. 4
1.1.4 Các phƣơng pháp xử lí chất thải rắn. ....................................................... 5
1.2 Tổng quan về chất thải rắn trên thế giới và Việt Nam ................................ 7

1.2.1. Trên thế giới ............................................................................................ 7
1.2.2 Tại Việt Nam .......................................................................................... 10
1.3 Các văn bản đã ban hành trong lĩnh vực quản lí chất thải rắn .................. 13
CHƢƠNG II MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ............................................................................................................... 15
2.1 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................. 15
2.1.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 15
2.1.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 15
2.2.1 Đánh giá hiện trạng chất thải rắn tại xã Đơng Kinh, huyện Đơng Hƣng,
tỉnh Thái Bình.................................................................................................. 15
2.2.2 Nghiên cứu hiện trạng cơng tác quản lí tại khu vực nghiên cứu............ 15
2.2.3. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lí CTR tại khu
vực nghiên cứu. ............................................................................................... 15
iv


2.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 15
2.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu ............................................................................. 15
2.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 15
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu ........................................................................... 15
2.4.1 Thu thập tài liệu thứ cấp ......................................................................... 15
2.4.2 Phƣơng pháp tài liệu sơ cấp ................................................................... 16
2.4.3 Phƣơng pháp tính tốn dự báo lƣợng CTR phát sinh............................. 18
2.4.4 Phƣơng pháp chuyên gia. ....................................................................... 18
2.4.5 Tổng hợp và xử lí số liệu........................................................................ 19
CHƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI ....................... 20
3.1 Điều kiện tự nhiên ..................................................................................... 20
3.1.1. Vị trí địa lí ............................................................................................. 20
3.1.2 Địa Hình ................................................................................................. 20
3.1.3 Khí hậu-Thủy văn................................................................................... 21

3.2 Điều kiện kinh tế-xã hội ............................................................................ 21
3.2.1. Kinh tế ................................................................................................... 21
3.2.2 Về lĩnh vực văn hóa xã hội..................................................................... 23
CHƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................... 25
4.1 Hiện trạng chất thải rắn tại xã Đông Kinh ................................................ 25
4.1.1 Kết quả phỏng vấn.................................................................................. 25
4.1.2 Hiện trạng chất thải rắn .......................................................................... 27
4.2 Thực trạng cơng tác quản lí và xử lí chất thải rắn của xã Đông Kinh ...... 37
4.2.1. Công tác thu gom .................................................................................. 37
4.2.2 Thời gian thu gom .................................................................................. 37
4.2.3 Phƣơng tiện, thiết bị và phí thu gom ..................................................... 38
4.2.4 Hoạt động thu gom và vận chuyển chất thải rắn. ................................... 39
4.3. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lí chất thải rắn tại xã Đông Kinh ........ 40
4.3.1. Đánh giá hiệu quả cơng tác quản lí ....................................................... 40
v


4.3.2 Đánh giá công tác xử lý chất thải rắn ..................................................... 41
4.4. Dự báo khối lƣợng rác thải sinh hoạt của xã trong giai đoạn 2018-2022 42
4.5 Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xử lý và quản lý rác thải sinh
hoạt trên địa bàn xã Đông Kinh. ..................................................................... 44
4.5.1. Giải pháp giảm lƣợng chất thải, thu hồi và tái chế CTR sinh hoạt ....... 44
4.5.2 Giải pháp trong công tác thu gom, vận chuyển chất thải ....................... 44
4.5.3. Giải pháp tổ chức, kinh tế xã hội .......................................................... 45
4.5.4. Giải pháp tuyên truyền, giáo dục, đào tạo về môi trƣờng ..................... 45
4.5.5 Giải pháp về công nghệ .......................................................................... 46
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................... 48
1. Kết luận ....................................................................................................... 48
2. Tồn Tại ........................................................................................................ 48
3. Kiến Nghị .................................................................................................... 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU,CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BTNMT

Bộ tài nguyên môi trƣờng

BXD

Bộ xây dựng

BVTV

Bảo vệ thực vật

CTNH

Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn


CTRSH

Chất thải rắn sinh hoạt

DHMT

Duyên hải miền trung

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

ĐBSH

Đồng bằng sông Hồng

KH-ĐT

Kế hoạch đầu tƣ

PET

polyethylene terephthalate

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT

Vệ sinh môi trƣờng

vii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn ................................................... 3
Bảng 1. 2 Thành phần chất thải rắn đô thị ở 1 số đô thị ................................... 4
Bảng 1.3: Tỷ lệ chất thải rắn xử lý bằng các phƣơng pháp khác nhau ở một số
nƣớc trên thế giới .............................................................................................. 9
Bảng 1. 3 Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của một số khu vực ......................... 10
Bảng 2.1: Kết quả phỏng vấn .......................................................................... 17
Bảng 4. 1: Kết quả phỏng vấn ......................................................................... 25
Bảng 4.2: Tỷ lệ thành phần từng loại rác thải của 1 hộ dân ............................ 28
Bảng 4.3: Khối lƣợng rác trong 1 tuần của 40 hộ dân trên địa bàn Xã Đông
Kinh ................................................................................................................. 29
Bảng 4.4: Kết quả điều tra khối lƣợng rác thải ............................................... 31
Bảng 4.5: Một số nguồn gốc phát sinh khác ................................................... 33
Bảng 4.6: Khối lƣợng chất thải rắn chăn nuôi của Việt Nam ......................... 34
Bảng 4. 7: Ƣớc tính lƣợng rác thải của xã Đơng Kinh giai đoạn 2018-2022 . 43

viii



DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1. 1: Thứ tự ƣu tiên phƣơng pháp xử lí CTR ........................................... 7
Hình 1.2: Thùng phân loại rác tại Nhật Bản ..................................................... 8
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lí CTR tại Singapore ......................................... 9
Hình 3. 1: Bản đồ địa lí xã Đơng Kinh ........................................................... 20
Hình 4. 1: Mơ hình biogas tại xã Đơng Kinh .................................................. 35
Hình 4. 2: Thực trạng chất thải nơng nghiệp tại xã Đơng Kinh ...................... 36
Hình 4. 3:Rác thải từ các hộ gia đình .............................................................. 37
Hình 4. 4: Bãi rác tập trung trên đại bàn xã Đơng Kinh ................................. 38
Hình 4. 5: Công nhân thực hiện công tác thu gom rác thải ............................. 40

ix


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tại một số khu vực ...................... 10
Biểu đồ 4. 1: Mức độ hài lòng của ngƣời dân về mức phí VSMT ................. 26
Biểu đồ 4.2: Hiểu biết về mức độ ảnh hƣởng của rác thải đến môi trƣờng .... 26
Biểu đồ 4.3: Tỷ lệ thành phần từng loại rác thải ............................................. 29
Biểu đồ 4.4: Tổng lƣợng rác thu gom trong 1 tuần của 40 hộ dân trên địa bàn
xã Đông Kinh .................................................................................................. 32
Biểu đồ 4.5: Lƣợng rác trung bình trên địa bàn xã Đơng Kinh ...................... 32
Biểu đồ 4.6: Hệ số phát sinh CTRSH một số khu vực trên cả nƣớc .............. 34
Biểu đồ 4. 7: Mức độ hài lòng của ngƣời dân ................................................. 38
Biểu đồ 4. 8: Biến động rác thải sinh hoạt của xã Đông Kinh giai đoạn 20162022 ................................................................................................................. 43

x



ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất nƣớc ta đã và đang từng bƣớc thực hiện sự nghiệp cơng nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nƣớc và đã đạt đƣợc nhiều thành tựu to lớn trong nhiều lĩnh
vực. Đặc trƣng của q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc là khoa
học kĩ thuật phát triển, nhất là kĩ thuật sản xuất, nhiều loại giấy, hộp đóng gói
đƣợc làm chủ yếu bằng ni lơng, nhựa, thiếc rất tiện lợi, góp phần làm thay đổi
phong cách và tập quán sinh hoạt của nhiều ngƣời dân từ nơng thơn đến thành
thị. Chính nhờ những dịch vụ chăm sóc khách hàng đó cùng với sự phát triển
của xã hội mà nhu cầu sinh hoạt của con ngƣời ngày càng tăng cao và luôn
đƣợc đáp ứng kịp thời, vì thế lƣợng chất thải rắn thải ra mơi trƣờng ngày một
tăng lên .Chất thải rắn đƣợc thải ra môi trƣờng lúc đầu là một lƣợng nhỏ,lâu
dần chúng “tập kết” thành lƣợng lớn , làm cho cảnh quan môi trƣờng bị thay
đổi theo chiều hƣớng tiêu cực và tác động trực tiếp đến đời sống của ngƣời
dân. Hiện nay, ô nhiễm môi trƣờng đang là vấn đề cấp bách trên mỗi quốc
gia, và cả thế giới. Có rất nhiều phƣơng án để khắc phục, giảm thiểu hậu quả
quả của ô nhiễm mơi trƣờng gây ra. Trong đó việc xử lý và thu gom chất thải
rắn gặp nhiều khó khăn cả về phƣơng tiện và phƣơng pháp. Hiện trạng quản
lý rác thải kém hiệu quả đã và đang gây dƣ luận trong cộng đồng, đặt ra nhiều
thách thức đối với nhiều cấp, ngành, đặc biệt là ngành môi trƣờng.
Xã Đông Kinh có diện tích 7,36 km2 với dân số là 8.237 ngƣời và 2058
hộ gia đình ( theo thống kê của xã năm 2016). Dân cƣ đông đúc dẫn đến
lƣợng chất thải rắn thải ra môi trƣờng ngày càng nhiều nhƣng công tác quản
lý và xử lý chất thải tại xã chƣa đáp ứng đƣợc các yêu cầu về vệ sinh và bảo
vệ mơi trƣờng nên có thể dẫn đến những hậu quả khôn lƣờng về chất lƣợng
môi trƣờng và sức khỏe cộng đồng.
Xuất phát từ những thực tế nói trên và nguyện vọng của bản thân , tôi
tiến hành nghiên cứu đề tài “Đánh giá hiện trạng công tác quản lí chất thải
rắn tại xã Đơng Kinh, huyện Đơng Hƣng, tỉnh Thái Bình”.


1


CHƢƠNG I
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về chất thải rắn
1.1.1 Giới thiệu chung chất thải rắn [1]
- Chất thải rắn (CTR) đƣợc hiểu là tất cả các chất thải phát sinh do các
hoạt động của con ngƣời và động vật tồn tại ở dạng rắn, đƣợc thải bỏ khi
khơng cịn hữu dụng hay khi khơng muốn dùng nữa. Thuật ngữ chất thải rắn
đƣợc sử dụng trong tài liệu này là bao hàm tất cả các chất rắn hỗn hợp thải ra
từ cộng đồng dân cƣ đô thị cũng nhƣ các chất thải rắn đặc thù từ các ngành
sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp, khai khống ...
- Quản lý chất thải rắn là hoạt động của các tổ chức và cá nhân nhằm
giảm bớt ảnh hƣởng của chúng đến sức khỏe con ngƣời, môi trƣờng hay mỹ
quan. Các hoạt động đó liên quan đến việc thu gom, vận chuyển, xử lý, tái chế
chất thải… Quản lý chất thải rắn cũng có thể góp phần phục hồi các nguồn tài
nguyên lẫn trong chất thải.
- Vận chuyển chất thải rắn và chất thải nguy hại là quá trình chuyên chở
chất thải rắn và chất thải nguy hại từ nơi phát sinh đến nơi xử lý, có thể kèm
theo việc thu gom, đóng gói, bảo quản, lƣu giữ tạm thời, trung chuyển, sơ chế
chất thải nguy hại.
- Xử lý chất thải rắn và chất thải nguy hại là quá trình sử dụng các giải
pháp công nghệ, kỹ thuật nhằm biến đổi, loại bỏ, cách ly, tiêu huỷ hoặc phá
huỷ tính chất, thành phần nguy hại của chất thải nguy hại (kể cả việc tái chế,
tận thu, thiêu đốt, đồng xử lý, cơ lập, chơn lấp) với mục đích cuối cùng là
không gây tác động xấu đến môi trƣờng và sức khoẻ con ngƣời.
- Tái sử dụng, tái chế chất thải là việc trực tiếp sử dụng lại hoặc thu hồi,
tái chế lại từ chất thải các thành phần có thể sử dụng để biến thành các sản
phẩm mới, hoặc các dạng năng lƣợng để phục vụ các hoạt động sinh hoạt và

sản xuất

2


1.1.2 Nguồn gốc chất thải rắn
Bảng 1. 1: Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn
STT Nguồn phát sinh
1 Khu dân cƣ

2

3

4

5

6

7

8

Nơi phát sinh
Hộ gia đình, biệt thự,
chung cƣ.

Các dạng chất thải rắn
Thực phẩm dƣ thừa,

giấy, can nhựa, thuỷ
tinh, can thiếc, nhôm.
Khu thƣơng mại
Nhà kho, nhà hàng,
Giấy, nhựa, thực phẩm
chợ, khách sạn, nhà trọ, thừa, thủy tinh, kim
các trạm sửa chữa và
loại, chất thải nguy hại.
dịch vụ.
Cơ quan, công sở Trƣờng học, bệnh viện, Giấy, nhựa, thực phẩm
văn phịng, cơng sở nhà thừa, thủy tinh, kim
nƣớc.
loại, chất thải nguy hại.
Cơng trình xây
Khu nhà xây dựng mới, -Gạch, bê tông, thép,
dựng và phá huỷ sửa chữa nâng cấp mở gỗ, thạch cao, bụi,..
rộng đƣờng phố, cao
ốc, san nền xây dựng.
Khu công cộng
Đƣờng phố, công viên, Rác vƣờn, cành cây cắt
khu vui chơi giải trí,
tỉa, chất thải chung tại
bãi tắm.
các khu vui chơi, giải
trí.
Nhà máy xử lý
Nhà máy xử lý nƣớc
Bùn, tro
chất thải đơ thị
cấp, nƣớc thải và các

q trình xử lý chất
thải công nghiệp khác.
Công nghiệp
Công nghiệp xây dựng, Chất thải do q trình
chế tạo, cơng nghiệp
chế biến cơng nghiệp,
nặng, nhẹ, lọc dầu, hoá phế liệu, và các rác thải
chất, nhiệt điện
sinh hoạt.
Nông nghiệp
Đồng cỏ, đồng ruộng,
Thực phẩm bị thối rửa,
vƣờn cây ăn quả, nông sản phẩm nông nghiệp
trại.
thừa, rác, chất độc hại.
Nguồn: Integrated Solid Waste Management, McGRAW-HILL 1993

- Thành phần của chất thải rắn biểu hiện sự đóng góp và phân phối của
các phần riêng biệt mà từ đó tạo nên dịng chất thải, thơng thƣờng đƣợc tính
bằng phần trăm khối lƣợng. Thơng tin về thành phần chất thải rắn đóng vai
trò rất quan trọng trong việc đánh giá và lựa chọn những thiết bị thích hợp để
xử lý, các quá trình xử lý cũng nhƣ việc hoạch định các hệ thống, chƣơng
trình và kế hoạch quản lý chất thải rắn.
3


Bảng 1. 2 Thành phần chất thải rắn đô thị ở 1 số đô thị
( Đơn vị: % theo tải lượng)
STT


Thành phần

Hà Nội

Đà Nẵng

TP HCM

1

Chất hữu cơ

50,1

31,5

41,25

2

Cao su, nhựa

5,5

22,5

8,78

3


Giấy, carton

4,2

6,81

24.83

4

Kim loại

2,5

1.04

1.55

5

Thủy tinh, gốm sứ

1,8

1,08

5.59

6


Đất đá, cát, gạch

35,9

36

18

vụn
7

Độ ẩm

47,7

39,09

27,18

8

Độ tro

15,9

40,25

58,75

9


Tỷ trọng ( tấn/m3)

0,42

0,38

0,412

Nguồn: Số liệu quan trắc-CEFTIA,1988
-

Thông thƣờng trong rác thải đô thị, rác thải từ các khu dân cƣ và

thƣơng mại chiếm tỉ lệ cao nhất từ 50¸75%. Thành phần rác thải sẽ thay đổi
tuỳ thuộc vào các hoạt động của cuộc sống, nhƣ: xây dựng, sửa chữa, sự mở
rộng của các dịch vụ đô thị… Thành phần chất thải rắn ln thay đổi theo vị
trí địa lý, thời gian, mùa trong năm, điều kiện kinh tế và tùy thuộc vào thu
nhập của từng địa phƣơng…
1.1.3 Phân Loại
-

Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn là do hoạt động của con ngƣời,

chính vì vậy chất thải rắn rất đa dạng.
-

Có nhiều cách phân loại chất thải rắn, ví dụ nhƣ phân loại theo

nguồn gốc phát sinh, phân loại theo thành phần hóa học, theo tính chất độc

hại, theo khả năng cơng nghệ xử lý và tái chế…
 Phân loại theo nguồn gốc phát sinh
Tùy theo lĩnh vực hoạt động của con ngƣời mà chất thải rắn sinh ra đƣợc
phân loại thành:
4


-

Chất thải rắn đô thị: chất thải từ hộ gia đình, chợ, trƣờng học, cơ

quan…
-

Chất thải rắn nơng nghiệp: rơm rạ, trấu, lõi ngơ, bao bì thuốc bảo vệ

thực vật…
-

Chất thải rắn công nghiệp: chất thải từ các nhà máy, xí nghiệp, khu

cơng nghiệp. Ví dụ nhƣ nhựa, cao su, giấy, thủy tinh…
 Phân loại theo thành phần hóa học
-

Chất thải rắn hữu cơ: chất thải thực phẩm, rau củ quả, phế thải nông

nghiệp, chất thải chế biến thức ăn…
-


Chất thải rắn vô cơ: chất thải vật liệu xây dựng nhƣ đá, sỏi, xi măng,

thủy tinh…
 Phân loại theo tính chất độc hại
-

Chất thải rắn thông thƣờng: giấy, vải, thủy tinh…

-

Chất thải rắn nguy hại: chất thải công nghiệp nguy hại, chất thải

nông nghiệp nguy hại, chất thải y tế nguy hại…
 Phân loại theo công nghệ xử lý hoặc khả năng tái chế
-

Chất thải phân hủy sinh học, phân thải khó phân hủy sinh học,

-

Chất thải cháy đƣợc, chất thải không cháy đƣợc,

-

Chất thải tái chế đƣợc: kim loại, cao su, giấy, gỗ…

1.1.4 Các phƣơng pháp xử lí chất thải rắn.
Hiện nay trên thế giới đang áp dụng một số phƣơng pháp sau để xử lý
chất thải rắn :
a) Phƣơng pháp chế biến chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ thành phân

ủ hữu cơ (compost):
-

Phƣơng pháp này chi phí thơng thƣờng từ 8-10 USD/tấn. Thành

phẩm thu đƣợc dùng để phục vụ cho nơng nghiệp, vừa có tác dụng cải tạo đất
vừa thu đƣợc sản phẩm không bị nhiễm hố chất dƣ tồn trong q trình sinh
trƣởng. Sản phẩm này đƣợc đánh giá cao ở các nƣớc phát triển.

5


-

Nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là: Quá trình xử lý kéo dài, bình

thƣờng làtừ 2-3 tháng, tốn diện tích. Một nhà máy sản xuất phân hữu cơ từ
chất thải rắn công xuất xử lý 100.000 tấn chất thải/năm cần có diện tích là 6
ha.
b) Phƣơng pháp thiêu đốt: Phƣơng pháp này chi phí cao, thơng thƣờng
từ 20-30 USD/tấn nhƣng chu trình xử lý ngắn, chỉ từ 2-3 ngày, diện tích sử
dụng chỉ bằng 1/6 diện tích làm phân hữu cơ có cùng cơng suất. Chi phí cao
nên chỉ có các nƣớc phát triển áp dụng, ở các nƣớc đang phát triển nên áp
dụng phƣơng pháp này ở quy mô nhỏ để xử lý chất độc hại nhƣ: Chất thải
bệnh viện, chất thải công nghiệp, chất thải nông nghiệp...
c) Phƣơng pháp chôn lấp chất thải hợp vệ sinh: Phƣơng pháp này chi
phí rẻ nhất, bình qn ở các khu vực Đông Nam Á là 1-2 USD/tấn. phƣơng
pháp này thƣờng phù hợp với các nƣớc đang phát triển
d) Các kỹ thuật khác: Ép ở áp lực cao các thành phần vô cơ, chất dẻo...
để tạo ra các sản phẩm nhƣ tấm tƣờng, trần nhà, tủ, bàn ghế,...

-

Xu thế chung của thế giới hiện nay là hạn chế chơn lấp vì u cầu

diện tích lớn, khó quy hoạch địa điểm, chi phí đầu tƣ và quản lý cao, phải xử
lí ơ nhiễm về khí thải, nƣớc rỉ rác trong thời gian dài. Ƣu tiên các giải pháp xử
lý theo tiêu chí “3R-Reduce, Reuse, Recycle - giảm thiểu, tái sử dụng, tái
chế” giảm thiểu rác tại nguồn bằng việc khuyến khích tái sử dụng, tái chế,
trong đó việc giảm thiểu và tái sử dụng thuộc lĩnh vực quản lý rác thải. Việc
xử lí rác thải đang có khuynh hƣớng phát triển phân loại tại nguồn để thu hồi
các vật chất có giá trị đƣa vào tái chế, tái tạo tài nguyên từ rác.

6


Hình 1. 1: Thứ tự ƣu tiên phƣơng pháp xử lí CTR
1.2 Thực trạng cơng tác quản lý chất thải rắn trên thế giới và Việt Nam
1.2.1. Trên thế giới
Nhật bản
- Ở Nhật Bản, vấn đề xử lý rác thải và đảm bảo an ninh rác đƣợc thực

hiện rất hiệu quả nhờ thực hiện thành công hệ thống phân loại rác ngay từ đầu
và áp dụng công nghệ xử lý, tái chế rác hiện đại. Hệ thống phân loại rác của
Nhật Bản tƣơng đối phức tạp. Mỗi thành phố, thị trấn và quận đều có một hệ
thống hồn tồn khác nhau. Ví dụ, 23 khu phố ở Tokyo có hệ thống phân loại
rác riêng, tất cả rác có thể đốt cháy đƣợc yêu cầu đựng vào túi đỏ, rác không
thể đốt cháy đựng trong túi màu xanh dƣơng trong khi giấy, nhựa, chai lọ,
nhựa mềm, báo, bìa, thủy tinh và pin đựng ở túi màu trắng

7



Hình 1.2: Thùng phân loại rác tại Nhật Bản
- Theo Waste Atlas, Nhật Bản xả tổng cộng 45.360.000 tấn rác mỗi năm,
xếp thứ 8 trên thế giới. Do khơng có nhiều đất để chôn rác nhƣ Mỹ và Trung
Quốc, Nhật Bản buộc phải dựa vào giải pháp khác là đốt rác. Nƣớc này đã sử
dụng đốt bằng tầng sôi, phƣơng pháp hiệu quả để đốt những vật liệu khó
cháy. Ngồi ra, 20,8% tổng lƣợng rác thải hàng năm đƣợc Nhật Bản đƣa vào
tái chế, đặc biệt là các chai nhựa tổng hợp polyethylene terephthalate (PET).
PET là vật liệu phổ biến để sản xuất chai đựng nƣớc uống trong các máy bán
hàng tự động và cửa hàng tạp hóa trên khắp đất nƣớc Nhật. Nhiều công ty
Nhật Bản đang tăng cƣờng sử dụng nhựa từ chai PET cũ để sản xuất mới.
Chai lọ PET chƣa trải qua q trình lọc có thể đƣợc chuyển thành sợi may
quần áo, túi, thảm và áo mƣa.
Đông Nam Á
- Tại Đông Nam Á, Singapore đã thành công trong quản lý chất thải rắn

để bảo vệ mơi trƣờng. Chính phủ Singapore đang u cầu tăng tỷ lệ tái chế
thông qua phân loại rác tại nguồn từ các hộ gia đình, các chợ, các cơ sở kinh
doanh để giảm chi ngân sách cho Nhà nƣớc. Nhiều quốc gia cũng đang trong
quá trình tìm kiếm hoặc triển khai mới mơ hình quản lý chất thải rắn.

8


Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức quản lí CTR tại Singapore
- Trong khi đó, tại Bangkok (Thái Lan), việc phân loại rác tại nguồn chỉ

mới thực hiện đƣợc tại một số trƣờng học và một số quận trung tâm để tách ra
một số loại bao bì dễ tái chế, lƣợng rác cịn lại vẫn đang phải chơn lấp, tuy

nhiên đƣợc ép chặt để giảm thể tích và cuốn nilon rất kỹ xung quanh mỗi khối
rác để giảm bớt ô nhiễm.
Bảng 1.3: Tỷ lệ chất thải rắn xử lý bằng các phƣơng pháp khác nhau ở
một số nƣớc trên thế giới
Đơn vị: % khối lượng
Chế biến phân
Chôn lấp
Đốt
vi sinh
1
Canada
10
2
80
8
2
Đan Mạch
19
4
29
48
3
Phần Lan
15
0
83
2
4
Pháp
3

1
54
42
5
Đức
16
2
46
36
6
Ý
3
3
74
20
7
Thụy Điển
16
34
47
3
8
Thụy Sỹ
22
2
17
59
9
Mỹ
15

2
67
16
(Nguồn : Tài liệu kinh tế chất thải dùng cho các chuyên ngành của Đỗ Thị
STT

Tên nƣớc

Tái chế

Lan năm 2007[2])
9


1.2.2 Tại Việt Nam
- Chất thải rắn khơng cịn là vấn đề cấp bách của riêng các đô thị và các

thành phố lớn mà đã trở thành vấn đề đáng báo động cả ở các vùng nơng thơn
trong tồn quốc. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ các ngành nghề ở nông
thôn, việc thay đổi tập quán sinh sống làm cho các áp lực từ CTR khu vực
nông thôn gia tăng cả về thành phần, tính độc hại và tải lƣợng rác thải. Việc
lạm dụng thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, thức ăn chăn ni trong sản xuất
nơng nghiệp, CTR từ hoạt động làng nghề và rác thải từ sinh hoạt là những
nguồn chính gây ơ nhiễm mơi trƣờng nông thôn các vùng miền.
Bảng 1. 4 Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của một số khu vực
STT

Khu vực

Lƣợng chất thải rắn

sinh hoạt

1

ĐBSH

23%

2

Bắc Trung Bộ và DHMT

25%

3

ĐBSCL

22%

4

Đông Nam Bộ

15%

Nguồn: TCMT,bộ TN&MT,TCTK,bộ KH&ĐT, 2014

Biểu đồ 1.1: Lƣợng chất thải rắn sinh hoạt tại một số khu vực


10


-Qua biểu đồ trên, có thể thấy lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh lớn
do dân cƣ tập trung ở các vùng phát triển nhƣ ĐBSH, Bắc Trung Bộ và
DHMT, ĐBSCL, Đơng Nam Bộ.
a) Tình hình phát sinh CTR [3]
- Tình hình phát sinh và xử lý CTR ở khu vực đô thị vẫn là một trong

những vấn đề môi trƣờng nổi cộm trong nhiều năm qua. Theo thống kê, lƣợng
CTR sinh hoạt phát sinh ở khu vực đô thị khoảng 38.000 tấn/ngày với mức
gia tăng trung bình 12% mỗi năm. Chất thải rắn sinh hoạt đơ thị có tỷ lệ hữu
cơ vào khoảng 54 - 77%, chất thải có thể tái chế (thành phần nhựa và kim
loại) chiếm khoảng 8 - 18%. Chất thải nguy hại (CTNH) còn bị thải lẫn vào
chất thải sinh hoạt mang đến bãi chơn lấp là 0,02 ÷ 0,82%. Chất thải rắn y tế
phát sinh là 600 tấn/ngày với mức độ gia tăng khoảng 7,6% mỗi năm. Đối với
CTR công nghiệp khu vực đơ thị, hiện chƣa có thống kê con số cụ thể nhƣng
ƣớc tính khối lƣợng CTR cơng nghiệp phát sinh trong các khu vực đô thị khá
cao, tập trung ở các ngành cơ khí, dệt may, da giầy và thực phẩm. Ƣớc tính
lƣợng CTNH trong CTR cơng nghiệp chiếm tỷ lệ khoảng 20 - 30%.
- Đến nay đã có khoảng 40 - 55% xã trong toàn quốc thành lập tổ thu

gom CTR sinh hoạt, tăng 10% so với trƣớc thời điểm thực hiện xây dựng
nông thôn mới. Tuy nhiên, tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt ở nông thôn ở mức
này đƣợc đánh giá là cịn thấp và có sự phân biệt theo vùng miền. Các vùng
ven đô thị, tỷ lệ này đạt khoảng 80%, nhƣng ở một số vùng sâu, vùng xa, tỷ lệ
thu gom chỉ đạt dƣới 10%. Các tổ, đội thu gom rác hoạt động với mô hình tự
quản và kinh phí hoạt động do ngƣời dân đóng góp. Các địa phƣơng triển khai
dịch vụ thu gom CTR tập trung, trong đó phổ biến là giao cho tổ phụ nữ nhƣ
mơ hình tổ phụ nữ thu gom rác thải, tổ phụ nữ vì mơi trƣờng xanh, sạch đẹp ở

nhiều địa phƣơng nhƣ Thái Bình, Yên Bái, Bình Thuận, Bến Tre, Bắc Giang,
Quảng Trị… Nhiều nơi vẫn còn hiện tƣợng CTR đổ bừa bãi, gây ô nhiễm môi
trƣờng, cảnh quan, ảnh hƣởng đến đời sống sinh hoạt của ngƣời dân. Các
CTR sinh hoạt hầu hết không đƣợc phân loại mà để lẫn lộn, bao gồm cả các
11


loại rác có khả năng phân hủy và khó phân hủy (nhƣ túi nilon, thủy tinh, cành
cây, xác động vật chết...), bị vứt ra vƣờn hoặc đổ thải ra những địa điểm công
cộng (chợ, trục đƣờng giao thông, đầu ngõ, nơi giáp ranh giữa các thơn xóm,
sơng suối...), thiếu sự quản lý của chính quyền địa phƣơng. Ƣớc tính chung,
hàng năm có khoảng 80% khối lƣợng CTR và hầu hết lƣợng vỏ bao thuốc
BVTV chƣa đƣợc thu gom xử lý hợp vệ sinh, xả trực tiếp ra môi trƣờng.
b) Công tác phân loại và thu gom CTR tập trung nông thôn [3]
- Công tác phân loại, thu gom và xử lý CTR đã đạt đƣợc những kết quả
nhất định. Tỷ lệ thu gom và xử lý CTR sinh hoạt trung bình đạt khoảng 85%
vào năm 2014 và tăng lên 85,3% trong năm 2015. Công nghệ xử lý CTR sinh
hoạt phổ biến là chôn lấp, ủ phân hữu cơ và đốt. Tại khu vực đô thị, tỷ lệ CTR
sinh hoạt đƣợc chôn lấp trực tiếp khoảng 34%, tỷ lệ CTR sinh hoạt đƣợc tái
chế tại các cơ sở xử lý đạt khoảng 42% và lƣợng CTR còn lại là bã thải của
q trình xử lý đƣợc chơn lấp chiếm khoảng 24%. Phần lớn CTR sinh hoạt đô
thị chƣa phân loại tại nguồn, tại một số đô thị lớn, hoạt động này mới chỉ
đƣợc triển khai thí điểm tại một số phƣờng, quận. Theo số liệu báo cáo của
Cục Quản lý môi trƣờng y tế (Bộ Y tế) về tình hình quản lý đối với CTR y tế,
có khoảng hơn 90% bệnh viện thực hiện thu gom hàng ngày và có thực hiện
phân loại chất thải từ nguồn. Năm 2015, tỷ lệ CTR y tế đƣợc thu gom đạt trên
75%. Tuy nhiên, phƣơng tiện thu gom còn thiếu và chƣa đồng bộ, hầu hết
chƣa đạt tiêu chuẩn, khơng có các trang thiết bị đảm bảo cho q trình vận
chuyển đƣợc an tồn. Công nghệ xử lý CTR y tế chủ yếu bằng các lị đốt.
Hiện nay, một số cơng nghệ xử lý chất thải y tế bằng phƣơng pháp không đốt

đƣợc khuyến khích và ƣu tiên phát triển. Đối với CTR cơng nghiệp, lƣợng thu
gom, xử lý CTR thông thƣờng gia tăng qua các năm. Một số loại CTR đƣợc
chính cơ sở tận dụng tái sử dụng, tái chế. Một phần đƣợc xử lý thông qua hợp
đồng với Công ty môi trƣờng đô thị. Đối với chất thải công nghiệp nguy hại,
đƣợc thu gom, xử lý bởi các đơn vị có chức năng, đƣợc cơ quan quản lý cấp
phép thực hiện.
12


c) Công tác xử lý chất thải rắn sinh hoạt
- Hai hình thức phổ biến xử lý CTR sinh hoạt ở nông thôn là đốt hoặc

chôn lấp. Tuy nhiên, cả hai phƣơng pháp đều đang bộc lộ hạn chế và chƣa
giải quyết đƣợc triệt để vấn đề nan giải trong công tác xử lý CTR sinh hoạt
nông thôn.
-

Việc chôn lấp tại nhiều thơn, xã chƣa có quy hoạch xây dựng các bãi

rác tập trung, bãi rác công cộng và chƣa có quy định chỗ tập trung rác. Vì vậy
các bãi chơn lấp ở nơng thơn hình thành tự phát, lộ thiên, không đƣợc quản lý
và thiết kế xử lý ô nhiễm đúng kỹ thuật, gây ra nhiều vấn đề về môi trƣờng.
Kể cả với các bãi rác tập trung, ở nhiều vùng nơng thơn cũng trong tình trạng
q tải và không đáp ứng nhu cầu của ngƣời dân trong vùng.
1.3 Các văn bản đã ban hành trong lĩnh vực quản lí chất thải rắn
- Luật bảo vệ mơi trƣờng năm 2014.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9 tháng 4 năm 2007 của chính phủ

ban hành quy định về hoạt động quản lí chất thải rắn, quyền hạn và trách
nhiệm của các cá nhân, tổ chức liên quan đến QLCTR.

- Nghị định số 179/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về xử phạt vi

phạm hành chính trong lĩnh vực BVMT.
- Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTG ngày 17 tháng 12 năm 2009 của

Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt chiến lƣợc quốc gia về quản lý tổng hợp chất
thải rắn đến năm 2015, tầm nhìn đến năm 2050.
- Thông tƣ số 36/2015/TT-BTNMT quy định về quản lí chất thải nguy

hại.
- Thơng tƣ số 13/2007/TT – BXD ngày 31/12/2007 của Bộ xây dựng

hƣớng dẫn một số điều của Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 9/4/2007 của
Chính Phủ về quản lí chất thải rắn
- Quyết định số 60/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 7/8/2002 của Bộ trƣởng

Bộ Khoa học Công Nghệ và Môi trƣờng về việc ban hành Hƣớng dẫn kĩ thuật
chôn lấp chất thải nguy hại.
13


- Thông tƣ liên Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng và Bộ xây dựng

số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18 tháng 1 năm 2001 hƣớng dẫn
các quy định về bảo vệ môi trƣờng đối với việc lựa chọn địa điểm,xây dựng
và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
- Thông tƣ số 121/2008/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài

chính hƣớng dẫn cơ chế ƣu đãi và hỗ trợ tài chính đối với hoạt động đầu tƣ
cho quản lí chất thải rắn.

- QCVN 07:2009/BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngƣỡng chất

thải nguy hại.
- TCVN 6696-2000: Chất thải rắn-Bãi chôn lấp hợp vệ sinh-các yêu cầu

về môi trƣờng.

14


CHƢƠNG II
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1 Mục tiêu chung
- Góp phần nâng cao cơng tác quản lí chất thải rắn tại xã Đơng Kinh,
huyện Đơng Hƣng, tỉnh Thái Bình.
2.1.2 Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng và công tác quản lý chất thải rắn tại xã Đông
Kinh, huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng
cao hiệu quả công tác quản lý CTR tại khu vực nghiên cứu.
2.2 Nội dung nghiên cứu
– Đánh giá hiện trạng chất thải rắn tại xã Đông Kinh, huyện Đông
Hƣng, tỉnh Thái Bình.
– Nghiên cứu hiện trạng cơng tác quản lí tại khu vực nghiên cứu
– Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lí CTR tại
khu vực nghiên cứu.
2.3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
– Chất thải rắn: nguồn phát sinh, khối lƣợng, thành phần, việc xử lý CTR.
2.3.2 Phạm vi nghiên cứu

– Địa bàn: xã Đông Kinh, huyện Đông Hƣng, tỉnh Thái Bình.
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1 Thu thập tài liệu thứ cấp
– Tìm hiểu các thơng tin từ các tài liệu đã công bố ( sách , báo, các báo
cáo khoa học, các trang web,...) các chỉ tiêu liên quan đến đề tài nghiên cứu
nhƣ: Lí luận về Chất thải rắn, lí luận về quản lí mơi trƣờng, quản lí Chất thải
rắn, các cơng cụ kinh tế trong quản lí Chất thải rắn.

15


×