LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Khoa quản lý tài nguyên
rừng và Môi trƣờng, tơi đã thực hiện khóa luận “ Đánh giá hiện trạng công tác
quản lý chất thải rắn tại xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên”.
Trong thời gian thực hiện đề tài, ngoài sự nỗ lực cố gắng hết mình của bản
thân, tơi đã đƣợc sự giúp đỡ tận tình, hƣớng dẫn tận nơi của thầy giáo, cơ giáo,
các tổ chức, cá nhân trong và ngồi trƣờng.
Tơi xin gửi lời cảm ớn chân thành và sâu sắc nhất tới Ths. Trần Thị Thanh
Thủy đã định hƣớng và giúp đỡ tơi rất nhiều trong suốt q trình thực hiện khóa
luận tốt nghiệp.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới các cán bộ Ủy ban nhân dân xã Đức Thắng,
các công nhân thực hiện công tác thu gom và vận chuyển chất thải rắn tại xã
Đức Thắng và các hộ gia đình đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận
này.
Do bản thân cịn nhiều hạn chế về mặt chuyên môn cũng nhƣ kinh nghiệm
thực tế, thời gian thực hiện đề tài khơng nhiều nên khóa luận sẽ khơng tránh
khỏi cịn nhiều thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của q thầy cơ và các
bạn để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …., tháng,…, năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Lệ Thùy
i
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG
==========================o0o=======================
TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận: Đánh giá hiện trạng quản lý chất thải rắn tại xã Đức
Thắng – huyện Tiên Lữ - tỉnh Hƣng Yên.
2. Sinh viên thực hiện: Đỗ Lệ Thùy
3. Giáo viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Thủy
4. Mục tiêu nghiên cứu:
- Đánh giá đƣợc hiện trạng chất thải rắn tại xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ,
tỉnh Hƣng Yên.
- Đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn tại khu vực nghiên cứu.
- Đề xuất đƣợc một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý
và xử lý CTR phù hợp với điều kiện khu vực nghiên cứu.
5. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá đƣợc hiện trạng chất thải rắn tại xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ,
tỉnh Hƣng Yên.
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn phát sinh tại xã
Đức Thắng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên.
- Đề xuất giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn
phát sinh tại xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên.
6. Kết quả đạt đƣợc
Sau thời gian nghiên cứu khóa luận đã thu đƣợc kết quả sau:
- Chất thải rắn của xã Đức Thắng chủ yếu là chất thải rắn sinh hoạt phần
lớn là hợp chất hữu cơ dễ phân hủy sinh học, và các thành phần có thể đốt cháy.
Lƣợng chất thải rắn tại xã bao gồm: chất thải rắn sinh hoạt là 2586,8 kg/ngày,
đối với chất thải rắn nông nghiệp (chủ yếu là bao bì thuốc bảo vệ thực vật) là
85,46 kg/năm. Hệ số phát sinh chất thải rắn sinh hoạt là 0,7 kg/ngƣời/ngày.
ii
- Công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đã đƣợc sự quan
tâm, chỉ đạo của UBND và ngƣời dân hơn trƣớc. Nhƣng hiện tại lƣợng chất thải
rắn đƣợc xử lý chỉ đạt 70% và lƣợng chất thải rắn vẫn ngày một tang cao đƣợc
thể hiện trong bảng 4.5 chƣơng 4.
- Công tác tuyên truyền giáo dục cộng đồng về bảo vệ môi trƣờng trên địa
bàn xã Đức Thắng đã đƣợc thực hiện nhƣng vẫn còn nhiều hạn chế. Kinh phí
cho việc đầu tƣ vào trang thiết bị thu gom, vận chuyển, xử lý và khuyến khích
các cơng nhân thu gom vệ sinh cịn hạn hẹp và chƣa đáp ững đƣợc nhu cầu.
chính vì vậy, việc này cần đƣợc chú trọng và quan tâm hơn.
- Dự báo khối lƣợng chất thải rắn sinh hoạt của xã Đức Thắng giai đoạn
2017 – 2022 tăng từ 940,24 tấn/năm lên đến là 989,55 tấn/năm tăng 49,31 tấn
trong vòng 5 năm. Trung bình mỗi năm tăng khoảng 1,03% chất thải rắn so với
năm trƣớc.
- Dựa vào kết quả điều tra, khóa luận đẫ đề xuất một số giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả trong việc thu gom, vận chuyển, xử lý. Bao gồm giải pháp về
cơ chế chính sách, cơng tác thu gom, vận chuyển và giải pháp xử lý ngắn hạn và
dài hạn. Đặc biệt khóa luận đã đề xuất việc xây dựng nhà máy phân bón vi sinh
theo cơng nghệ SERAPHIN quy mơ tồn huyện Tiên Lữ.
Hà nội, ngày … tháng … năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Lệ Thùy
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ ii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................... vii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................. ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ....................................................................................... ix
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 2
1.1.Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt .............................................................. 2
1.1.1.Khái niệm chất thải rắn ................................................................................ 2
1.1.2.Phân loại chất thải rắn .................................................................................. 2
1.1.3.Thành phần và tính chất của chất thải rắn .................................................... 3
1.2.Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến môi trƣờng và con ngƣời ........................... 4
1.2.1.Ảnh hƣởng đến mơi trƣờng khơng khí ......................................................... 4
1.2.2.Ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất .................................................................... 5
1.2.3.Ảnh hƣởng đến môi trƣờng nƣớc ................................................................. 5
1.3.Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn .............................................................. 6
1.3.1.Phƣơng pháp đốt chất thải rắn...................................................................... 7
1.3.2.Phƣơng pháp xử lý sinh học ......................................................................... 7
1.3.3.Phƣơng pháp chôn lấp chất thải rắn ............................................................. 9
1.4.Hiện trạng quản lý chất thải rắn trên Thế Giới và tại Việt Nam ................... 10
1.4.1.Trên Thế Giới ............................................................................................. 10
1.4.2.Tại Việt Nam .............................................................................................. 15
1.5.Các vấn đề về chất thải rắn tại khu vực nghiên cứu ..................................... 20
1.6.Các văn bản đã ban hành trong lĩnh vực quản lí chất thải rắn ...................... 20
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 22
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 22
iv
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 22
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 22
2.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 22
2.2.1. Đánh giá hiện trạng chất thải rắn tại xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ, tỉnh
Hƣng Yên. ........................................................................................................... 22
2.2.2. Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý chất thải rắn phát sinh tại xã Đức
Thắng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên. .............................................................. 22
2.2.3. Đề xuất giải pháp phù hợp cho công tác quản lý và xử lý chất thải rắn phát
sinh tại xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên. .................................... 22
2.3. Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 22
2.4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 22
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 22
2.5.1. Phƣơng pháp kế thừa số liệu ..................................................................... 22
2.5.2. Phƣơng pháp khảo sát thực địa ................................................................. 23
2.5.3. Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn............................................................... 23
2.5.4. Phƣơng pháp điều tra ngoại nghiệp........................................................... 24
2.5.4. Phƣơng pháp tính toán dự báo lƣợng CTR phát sinh ............................... 24
2.5.5. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp và xử lý số liệu.................................... 25
CHƢƠNG III: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ, XÃ HỘI .......................... 26
3.1. Điều kiện tự nhiên[1] ................................................................................... 26
3.1.1. Vị trí địa lý ................................................................................................ 26
3.1.2. Địa hình ..................................................................................................... 27
3.1.3. Khí hậu thời tiết......................................................................................... 27
3.1.4. Thủy văn .................................................................................................... 27
3.1.5. Tài nguyên đất ........................................................................................... 27
3.2. Điều kiện kinh tế xã hội[1]........................................................................... 28
3.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế ..................................................................... 28
3.2.2. Hạ tầng xã hội ........................................................................................... 28
3.2.3. Hạ tầng kỹ thuật ........................................................................................ 29
v
CHƢƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................................... 30
4.1. Hiện trạng chất thải rắn của xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên .... 30
4.1.1. Chất thải rắn sinh hoạt............................................................................... 31
4.2. Thực trạng công tác quản lý và xử lý chất thải rắn của xã Đức Thắng, huyện
Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên ...................................................................................... 41
4.2.1. Công tác thu gom ...................................................................................... 41
4.2.2. Thời gian thu gom ..................................................................................... 41
4.2.3. Hệ thống quản lý chất thải rắn của xã Đức Thắng .................................... 41
4.2.4. Hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn tại xã Đức Thắng.............. 43
4.2.5. Hiện trạng xử lý chất thải rắn tại xã Đức Thắng ....................................... 45
4.3. Đánh giá hiệu quả công tác quản lý chất thải rắn tại xã Đức Thắng ........... 46
4.3.1. Ƣu điểm ..................................................................................................... 46
4.3.2. Nhƣợc điểm…………………………...…………………………………42
4.4. Dự báo khối lƣợng chất thải rắn phát sinh của xã Đức Thắng trong giai đoạn
2017 – 2022 ......................................................................................................... 49
4.5. Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý chất thải rắn trên địa bàn
xã Đức Thắng ...................................................................................................... 51
4.5.1. Giải pháp quản lý, thu gom và phân loại chất thải rắn ............................. 51
4.5.2. Giải pháp xử lý chất thải rắn ..................................................................... 52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 56
1. Kết luận ........................................................................................................... 56
2. Kiến nghị ......................................................................................................... 57
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
CHỮ VIẾT TẮT
NGHĨA TIẾNG VIẾT
CTR
Chất thải rắn
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt
KLN
Kim loại nặng
KT – XH
Kinh tế - xã hội
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
THPT
Trung học phổ thông
UBND
ủy ban nhân dân
BVTV
Bảo vệ thực vật
BVMT
Bảo vệ môi trƣờng
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Thành phần chất thải rắn........................................................................ 4
Bảng 1.2 Số liệu tiêu biểu về thành phẩm tính chất nƣớc rác của bãi chôn lấp
mới và lâu năm ...................................................................................................... 6
Bảng 1.3. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt chất thải rắn ............................. 7
Bảng 1.4. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp chất thải rắn .................... 9
Bảng 1.5. Lƣợng chất thải rắn phát sinh tại một số nƣớc ................................... 11
Bảng 1.6. Phƣơng pháp xử lý CTR đô thị ở một số nƣớc................................... 13
Bảng 1.7. Thành phần CTR từ hộ gia đình của một số thành phố ...................... 17
Bảng 4.1: Kết quả phỏng vấn .............................................................................. 30
Bảng 4.2 Số nhân khẩu và lƣợng CTRTB của 40 hộ dân điều tra tại xã ............ 32
Bảng 4.3: Khối lƣợng CTR SH từ các nguồn khác............................................. 33
Bảng 4.4. Lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh của các hộ dân tại xã Đức Thắng .... 34
Bảng 4.5. Thành phần CTR sinh hoạt tại 40 hộ dân khảo sát xã Đức Thắng ..... 37
Bảng 4.6. Số lƣợng trung bình thuốc và bao bì thuốc BVTV cần trong 1 lần
phun tại xã Đức Thắng ........................................................................................ 39
Bảng 4.7. Trung bình lƣợng thuốc và bao bì thuốc BVTV sử dụng đối với lúa
trong 1 năm tại xã Đức Thắng............................................................................. 40
Bảng 4.8. Lƣợng thuốc và bao bì thuốc BVTV sử dụng cho hoa màu trong 1
năm tại xã Đức Thắng ......................................................................................... 40
Bảng 4.9. Mức độ hài lòng của ngƣời dân về dịch vụ thu gom vận chuyển CTR
tại xã .................................................................................................................... 42
Bảng 4.10. Ƣớc tính lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh từ các hộ dân của xã
Đức Thắng năm 2017-2022................................................................................. 50
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Biểu đồ lƣợng chất thải rắn phát sinh tại các nƣớc theo thu nhập ...... 12
Hình 1.2. Quản lý chất thải rắn tổng hợp ............................................................ 13
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức quản lý CTR tại Singapore........................................... 15
Hình 1.4. Biểu đồ lƣợng chất thải rắn phát sinh hằng ngày tính trên ngƣời ....... 16
Hình 1.5. Sơ đồ hệ thống quản lý CTR tại một số đô thị lớn tại Việt Nam [9] .. 18
Hình 3.1. Bản đồ hành chính xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ, ............................ 26
Hình4.1. Biểu đồ lƣợng CTR sinh hoạt phát sinh trung bình của các hộ dân tại
xã Đức Thắng, huyện Tiên Lữ, tỉnh Hƣng Yên .................................................. 34
Tổng CTRSH tại xã Đức Thắng là 2586,8 kg/ngày, trong đó tổng số dân hiện tại
là 3680 nhân khẩu, vậy hệ số phát thải CTRSH trung bình tại xã Đức Thắng là:
0,7kg/ngƣời/ngày................................................................................................. 35
Hình 4.2. Biểu đồ hệ số phát sinh CTRSH một số khu vực trên cả nƣớc........... 35
Hình 4.3. Biểu đồ thành phần chất thải rắn sinh hoạt tại 40 hộ dân khảo sát ..... 38
tại xã Đức Thắng ................................................................................................. 38
Hình 4.4. Biểu đồ mức độ hài lòng của ngƣời dân về dịch vụ thu gom vận ...... 43
chuyển CTR tại xã ............................................................................................... 43
Hình 4.5. Công nhân đi thu gom, vận chuyển CTRSH về khu tập kết tại xã Đức
Thắng ................................................................................................................... 43
Hình 4.6. Khu chơn lấp CTR tại thơn Lƣơng Trụ ............................................... 45
Hình 4.7. Các bao rác đặt dọc tuyến thu gom ..................................................... 47
Hình 4.8. Công nhân thu gom vận chuyển CTR về khu tập kết CTR tại thơn
Lƣơng Trụ ........................................................................................................... 47
Hình 4.9. Biểu đồ biến động chất thải rắn sinh hoạt phát sinh tại xã Đức Thắng
từ năm 2017 – 2022 ............................................................................................. 50
Hình 4.10. Công nghệ SERAPHIN trong xử lý chất thải rắn sinh hoạt ............. 53
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
Nền kinh tế Việt Nam đang có những bƣớc chuyển mình mạnh mẽ. Q
trình cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đang diễn ra vơ cùng mãnh liệt và khẩn
trƣơng, không chỉ ở các thành phố, khu đô thị lớn mà còn mở rộng ra tại các
quận, huyện và phạm vi nhỏ hơn là các làng, xã. Cùng với sự hình thành và phát
triển vƣợt bậc của các ngành nghề sản xuất, một mặt phát triển kinh tế - xã hội,
mặt khác làm tăng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa, năng lƣợng và chất thải rắn.
Lƣợng rác thải thải ra từ sinh hoạt c ũng nhƣ các hoạt động sản xuất của con
ngƣời ngày càng nhiều,và mức độ gây ô nhiễm môi trƣờng ngày càng nghiêm
trọng ở nhiều vùng khác nhau. Ƣớc tính mỗi ngƣời dân đơ thị phát thải 0,7 kg
CTR mỗi ngày, gấp đôi lƣợng thải bình qn đầu ngƣời của vùng nơng thơn.
Áp lực giữa yêu cầu bảo vệ môi trƣờng với tăng trƣởng kinh tế và phát
triển bền vững đất nƣớc đặt ra cho các nhà quản lý cần đánh giá thực tế tình hình
quản lý tại Việt Nam và đề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả trong công
tác quản lý chất thải rắn nhằm đáp ứng yêu cầu trong công tác bảo vệ môi
trƣờng. Hoạt động này đƣợc áp dụng rộng rãi trên khắp các làng, xã, quận,
huyện trên khắp cả nƣớc và trong đó có xã Đức Thắng. Là một xã thuộc tỉnh
Hƣng Yên, xã Đức Thắng cũng đang hƣởng ứng và thực hiện các quy định về
môi trƣờng mà nhà nƣớc đề ra, trong đó có quản lý chất thải rắn sinh hoạt.
Vốn là một xã thuần nông với 70% ngƣời dân sống bằng nông nghiệp, 30%
làm công nghiệp nhƣng cùng với sự phát triển mạnh mẽ nền công nghiệp hóa –
hiện đại hóa đất nƣớc, xã đang dần có những thay thổi về kinh tế, xã hội và dân
trí. Ngƣời dân bắt đầu chuyển dần từ việc phát triển nông nghiệp sang công
nghiệp, dịch vụ và thƣơng mại. Đồng nghĩa với việc lƣợng rác thải sinh hoạt
cũng ngày một nhiều hơn. Chính vì vậy, việc quản lý hiệu quả chất thải rắn sinh
hoạt tại đây càng trở nên cấp thiết.
Với mục đích có thể đi sâu hơn, tìm hiểu về hiện trạng chất thải rắn và việc
quản lý chất thải rắn tại đây, từ đó đề xuất ra một số giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả trong việc quản lý chất thải rắn tại xã Đức Thắng góp phần xây dựng
một xã văn minh và phát triển bền vững em đã chọn đề tài: “ Đánh giá hiện
trạng quản lý chất thải rắn tại xã Đức Thắng – huyện Tiên Lữ - tỉnh Hƣng
Yên” để nghiên cứu.
1
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Tổng quan về chất thải rắn sinh hoạt
1.1.1. Khái niệm chất thải rắn
Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất ở thể rắn bị con ngƣời loại bỏ
trong các hoạt động kinh tế -xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất,
các hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng,...). Trong đó quan trọng
nhất là các loại chất thải rắn sinh ra từ hoạt động sản xuất và hoạt động sống.[4]
1.1.2. Phân loại chất thải rắn
Mỗi nguồn thải khác nhau có các loại chất thải đặc trƣng khác nhau cho từng
nguồn thải, nên việc phân loại chất thải rắn cũng đƣợc tiến hành theo nhiều cách. [7]
1.1.2.1. Phân loại theo vị trí hiện hành
Gồm các loại chất thải rắn trong nhà, ngoài nhà,trên đƣờng phố, chợ...
1.1.2.2. Phân loại theo thành phần hóa học và vật lý
Gồm có các loại: chất hữu cơ, chất vơ cơ, cháy đƣợc, không cháy đƣợc,
kim loại,phi kim, cao su ...
1.1.2.3. Phân loại theo nguồn phát sinh
- Chất thải rắn sinh hoạt: Là các loại chất thải rắn sinh ra từ các hoạt động của con
ngƣời, đƣợc tạo ra trong quá trình sinh hoạt, nguồn gốc chủ yếu từ các khu dân cƣ, khu
đô thị, các cơ quan, trƣờng học,các trung tâm dịch vụ, thƣơng mại...
- Chất thải rắn công nghiệp: Là chất thải rắn sinh ra trong quá trình sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
- Chất thải rắn xây dựng: Là các chất thải trong quá trình xây dựng các
cơng trình (đất, đá, gạch,ngói, bê tơng vỡ,...)
- Chất thải rắn nông nghiệp: Là các chất thải rắn sinh ra trong q trình
sản xuất nơng nghiệp nhƣ trồng trọt, thu hoạch cây trồng, các sản phẩm thải ra
từ các lò giết mổ gia súc, gia cầm...
1.1.2.4. Phân loại theo mức độ nguy hại
- Chất thải rắn nguy hại: Là các chất có chứa các chất hoặc hợp chất mang
một trong các đặc tính nguy hại ( dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây
2
nhiễm và các đặc tính gây nguy hại khác) hoặc tƣơng tác với các chất khác gây
nguy hại đến môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời
- Chất thải rắn không nguy hại: Là các chất thải rắn không chứa các chất
và hợp chất có một trong các đặc tính nguy hại hoặc các tƣơng tác gây nguy hại
1.1.2.5. Phân loại theo khu vực phát sinh
- Chất thải rắn đô thị: Là vật chất mà con ngƣời tạo ra ban đầu vứt bỏ
trong khu vực đơ thị khơng địi hỏi sự bồi thƣờng cho sự bỏ đi đó. Thêm vào đó
chất thải đƣợc coi là chất thải rắn đô thị nếu chúng đƣợc xã hội nhìn nhận nhƣ
một thứ mà thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy
- Chất thải rắn nông thôn: Là chất thải rắn đƣợc sinh ra trong q trình
sinh hoạt, sản xuất nơng nghiệp, chăn nuôi, làng nghề, các phụ phẩm nông
nghiệp (rơm,rạ, trấu ...)...ở khu vực nơng thơn
1.1.3. Thành phần và tính chất của chất thải rắn
Thành phần lý, hóa học của chất thải rắn đô thị rất khác nhau tùy thuộc
vào từng địa phƣơng, vào các mùa khí hậu, các điều kiện kinh tế và nhiều yếu tố
khác. Thơng thƣờng đƣợc tính bằng phần trăm (%) khối lƣợng của các phần
riêng biệt tạo nên dòng thải
3
Bảng 1.1 Thành phần chất thải rắn
% trọng lƣợng
Hợp phần
Độ ẩm(%)
Khoảng Trung Khoảng
giá trị
Chất thải thực phẩm 6 – 25
bình
giá trị
Trọng lƣợng riêng
(kg/m3)
Trung
Khoảng
Trung
bình
giá trị
bình
15
50 - 80
70
12 - 80
28
Giấy
24 – 45
40
4 - 10
6
32 - 128
81,6
Catton
3 – 15
4
4-8
5
38 - 80
49,6
Chất dẻo
2–8
3
1-4
2
32 - 128
64
Vải vụn
0–4
2
6 - 15
10
32 - 96
64
Cao su
0–2
0,5
1-4
2
96 - 192
128
Da vụn
0–2
0,5
8 - 12
10
96 - 256
160
Sản phẩm vƣờn
0 – 20
12
30 - 80
60
84 - 224
104
Gỗ
1–4
2
1 - 40
20
128 -1120
240
Thuỷ tinh
4 – 16
8
1-4
2
160 - 480
193,6
Can hộp
2–8
6
2-4
3
48 - 160
88
Kim loại không thép 0 – 1
1
2-4
2
64 - 240
160
Kim loại thép
1–4
2
2-6
3
128 -1120
320
Bụi, tro, gạch
0 - 10
4
6 - 12
8
320 - 960
480
100
15 - 40
20
180 - 420
300
Tổng hợp
Nguồn: [7]
1.2.Ảnh hƣởng của chất thải rắn đến môi trƣờng và con ngƣời
1.2.1. Ảnh hưởng đến mơi trường khơng khí
Các chất thải rắn hƣờng có một phần có thể bay hơi và mang theo mùi
làm ơ nhiễm khơng khí. Cũng có những chất thải có khả năng thăng hoa phát tán
trong khơng khí gây ô nhiễm trực tiếp, cũng có những loại rác thải dễ phân hủy
(thực phẩm,trái cây bị hôi thối...), trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm thích hợp sẽ
đƣợc các vi sinh vật phân hủy tạo mùi hôi và nhiều loại khí ơ nhiễm có tác động
4
xấu đến mơi trƣờng nhƣ khí SO2, CO, CO2, H2S, CH4... có tác động xấu đến mơi
trƣờng, sức khỏe và khả năng hoạt động của con ngƣời.
1.2.2. Ảnh hưởng đến môi trường đất
Chất thải rắn từ các hộ dân cƣ, trƣờng học hay khu thƣơng mại khi đổ vào
môi trƣờng đã làm thay đổi thành phần cấu trúc và tính chất của đất. Các chất
độc hại tích lũy trong đất làm thay đổi thành phần của đất nhƣ pH, hàm lƣợng
kim loại nặng, độ tơi xốp, q trình nitrat hóa ảnh hƣởng tới hệ sinh thái đất.
Trong thành phần rác thải có đựng rộng rãi các chất độc, vì thế lúc rác thải
đƣợc đƣa vào mơi trƣờng thì những chất độc thâm nhập vào đất sẽ tiêu diệt
nhiều loài sinh vật hữu ích cho đất nhƣ: giun, vi sinh vật, nhiều lồi động vật
khơng xƣơng sống, ếch nhái ... làm cho mơi trƣờng đất bị giảm tính đa dạng sinh
học và phát sinh phổ thông sâu bọ phá hoại cây trồng. Đặc thù ngày nay dùng
tràn lan những loại túi nilon trong sinh hoạt và đời sống, lúc thâm nhập vào đất
cần đến 50 - 60 năm mới phân huỷ hết và bởi thế chúng tạo thành những "bức
tƣờng ngăn cách" trong đất hạn chế mạnh đến giai đoạn phân huỷ, tổng hợp các
chất dinh dƣỡng, làm đất giảm độ màu mỡ, đất bị chua và năng suất cây trồng
sút giảm.
1.2.3. Ảnh hưởng đến mơi trường nước
Nƣớc rác rị rỉ từ trạm trung chuyển và bãi rác có nồng độ các chất ô
nhiễm rất cao, gấp nhiều lần nƣớc thải sinh hoạt thông thƣờng. Nếu không đƣợc
quản lý chặt chẽ sẽ có nguy cơ gây ơ nhiễm nƣớc mặt và nƣớc ngầm.Ngồi
ra,rác thải cịn xâm nhập vào các hệ thống cống dẫn nƣớc, sơng ngịi... gây cản
trở cho sự lƣu thông nƣớc.
5
Bảng 1.2 Số liệu tiêu biểu về thành phẩm tính chất nƣớc rác của bãi chôn
lấp mới và lâu năm
Bãi mới( dƣới 2 năm )
Thành phần
Đơn vị
Khoảng
Trung bình
Bãi lâu năm
(trên 10
năm)
BOD5
Mg/l
2000-20000
10000
100-200
TOC
Mg/l
1500-20000
6000
80-160
COD
Mg/l
3000-60000
18000
100-500
TSS
Mg/l
200-2000
500
100-400
Nito hữu cơ
Mg/l
10-800
200
80-120
NH3
Mg/l
10-800
200
20-40
Nitrat
Mg/l
5-40
25
5-10
Tổng photpho
Mg/l
5-100
30
5-10
Othophotpho
Mg/l
4-80
20
4-8
4,5-7,5
6,0
6,6-7,5
pH
Canxi
Mg/l
50-1500
250
50-200
Clorua
Mg/l
200-300
500
100-400
Tổng lƣợng sắt
Mg/l
50-1200
60
20-200
Sunphat
Mg/l
50-1000
300
20-50
(Nguồn:[7])
Ô nhiễm chất thải rắn còn làm tăng độ đục làm giảm độ thấu quang trong
nƣớc, ảnh hƣởng tới sinh vật thủy sinh, tạo mùi khó chịu, tăng BOD, COD,
TDS, TSS, tăng coliform, giảm DO ảnh hƣởng đến chất lƣợng nƣớc mặt và
nƣớc ngầm vực lân cận.
1.3.Các phƣơng pháp xử lý chất thải rắn
Xử lý CTR là phƣơng pháp làm giảm khối lƣợng và tính độc hại của rác,
hoặc chuyển rác thành vật chất khác để tận dụng thành tài nguyên thiên nhiên.
Khi lựa chọn các phƣơng pháp xử lý CTR cần xem xét các yếu tố sau: Thành
6
phần tính chất, tổng lƣợng CTR cần đƣợc xử lý, khả năng thu hồi sản phẩm và
năng lƣợng, yêu cầu bảo vệ môi trƣờng. Bao gồm các phƣơng pháp xử lý sau:
1.3.1. Phương pháp đốt chất thải rắn
Là quá trình oxy hóa chất thải rắn bằng oxy khơng khí ở điều kiện nhiệt
độ cao và là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng phổ biến của các nƣớc phát triển
trên thế giới.[3]
Bảng 1.3. Ƣu nhƣợc điểm của phƣơng pháp đốt chất thải rắn
Ưu điểm
Nhược điểm
- Phƣơng pháp này làm giảm đƣợc
- Vận chuyển dây truyền phức
thể tích và khối lƣợng chất thải rắn đến 70 tạp, đòi hỏi kỹ thuật và tay nghề
– 90% so với thể tích chất thải rắn ban cao.
đầu. (Giảm một cách nhanh chóng, thời
- Chi phí đầu tƣ ban đầu lớn.
gian lƣu trữ ngắn)
- Không phải mọi chất thải đều
- Có thể đốt tại chỗ khơng cần phải có thể đốt đƣợc.
vận chuyển đi xa.
- Phải bổ sung nhiên liệu cho
- Nhiệt tỏa ra của quá trình đốt có thể q trình đốt.
sử dụng cho q trình khác.
- Một số sản phẩm phụ tạo ra
- Kiểm sốt đƣợc ơ nhiễm khơng khí, trong q trình đốt.
giảm tác động đến mơi trƣờng khơng khí.
- Có thể sử dụng phƣơng pháp này để
xử lý phần lớn các chất thải rắn nguy hại.
- Yêu cầu diện tích nhỏ hơn so với
phƣơng pháp xử lý bằng sinh học và chôn
lấp.
“Nguồn: Khóa luận tổng hợp, năm 2016”
1.3.2. Phương pháp xử lý sinh học
Phƣơng pháp này bao gồm: ủ rác thành phân Compost, ủ hiếu khí, ủ kị khí.
- Ủ rác thành phân Compost: Quá trình ủ hữu cơ từ rác hữu cơ là một
phƣơng pháp truyền thống, đƣợc áp dụng phổ biến ở các nƣớc đang phát triển
7
hay ngay cả các nƣớc phát triển nhƣ Canada. Phần lớn các gia đình ở ngoại ơ
các đơ thị tự ủ rác của gia đình mình thành phân bón hữu cơ (Compost) để bón
cho vƣờn của chính mình. Các phƣơng pháp xử lý phân hữu cơ của chất thải rắn
sinh hoạt có thể áp dụng để giảm khối lƣợng về thể tích chất thải, sản phẩm
phân Compost dùng để bổ sung chất dinh dƣỡng cho đất, và sản phẩm khí
methane. Các loại vi sinh vật chủ yếu tham gia quá trình xử lý chất thaỉ hữu cơ
bao gồm vi khuẩn, nấm, men và antinomycetes. Các quá trình này đƣợc thực
hiện trong điều kiện hiếu hí hoặc kị khí, tùy theo lƣợng oxy có sẵn.
- Ủ hiếu khí: ủ rác hiếu khí là một cơng nghệ đƣợc sủ dụng rộng rãi vào
khoảng 2 thập kỷ gần đây, đặc biệt là ở các nƣớc đang phát triển nhƣ Trung
Quốc, Việt Nam. Cong nghệ ủ rác hiếu khí dựa trên sự hoạt động của các vi
khuẩn hiếu khí đối với sự có mặt của oxy. Các vi khuẩn hiếu khí có trong thành
phần rác khơ thực hiện q trình oxy hốc cacbon thành dioxitcacbon (CO2).
Thƣờng thì chỉ sau 2 ngày, nhiệt độ rác ủ tang lên khoảng 45 độ C và sau 6-7
ngày đạt tới 70 – 75 độ C. nhiệt độn này đạt đƣợc chỉ với điều kiện duy trì mơi
trƣờng tối ƣu cho vi khuẩn hoạt động, quan trọng nhất là khơng khí và độ ẩm. sự
phân hủy khí diễn ra khá nhanh, chỉ sau khoảng 2 -4 tuần rác là rác đƣợc phân
hủy hoàn toàn. Các vi khuẩn gây bệnh và côn trùng bị phân hủy do nhiệt độ ủ
tang cao. Bên cạnh đó, mùi hơi cũng bị hủy nhờ q trình phân hủy yếm khí. Độ
ẩm phải đƣợc duy trì tối ƣu ở 40 – 50%, ngồi khoảng này q trình phân hủy
đều bị chậm lại.
- Ủ kị khí: Cơng nghệ ủ yếm khí đƣợc sử dụng rộng rãi tại Ấn Độ ( chủ
yếu ở quy mô nhỏ). Quá trình ủ này nhờ vào sự hoạt động của các vi khuẩn kị
khí. Cơng nghệ này khơng địi hỏi chi phí đầu tƣ ban đầu tốn kém, song nó có
những nhƣợc điểm sau: thời gian phân hủy lấu, thƣờng là 4 – 12 tháng; Các vi
khuẩn gây bệnh luôn tồn tại với quá trình phân hủy vì nhiệt độ phân hủy thấp.
các khí sinh ra từ q trình phân hủy là khí methane và khí sunfua hydro gây
mùi khó chịu. [3]
8
1.3.3. Phương pháp chôn lấp chất thải rắn
Chôn lấp hợp vệ sinh là một phƣơng pháp kiểm soát sự phân hủy của chất
thải rắn khi chúng đƣợc chôn nén và phủ lấp bề mặt. Chất thải rắn trong bãi
chôn lấp sẽ bị tan rữa nhờ quá trình phân hủy sinh học bên trong để tạo ra sản
phẩm cuối cùng là các chất giàu dinh dƣỡng nhƣ axit hữu cơ, nito, các hợp chất
amon và một số khí nhƣ CO2, CH4.
Nhƣ vậy về tính chất chơn lấp hợp vệ sinh chất thải rắn sinh hoạt vừa là
phƣơng pháp tiêu hủy sinh học, vừa là biện pháp kiểm sốt các thơng số chất
lƣợng mơi trƣờng trong q trình phân hủy chất thải khi chôn lấp.
Phƣơng pháp chôn lấp đƣợc nhiều đô thị trên Thế giới áp dụng trong quá
trình xử lý rác thải. Thí dụ ở Hoa Kỳ trên 80% lƣợng rác thải đô thị đƣợc xử lý
bằng phƣơng pháp này; hoặc ở các nƣớc Anh, Nhật Bản… ngƣời ta cũng hình
thành các bãi chôn lấp rác hợp lý. [3]
Bảng 1.4. Ƣu, nhƣợc điểm của phƣơng pháp chôn lấp chất thải rắn
Ưu điểm
Nhược điểm
- Có thể xử lý một lƣợng lớn chất thải rắn
- Chi phí điều hành các hoạt động của
- Các bãi chơn lấp địi hỏi diện
tích đất đai lớn.
- Cần phải có đủ đất để phủ lấp
bãi chơn lấp không quá cao.
- Giảm thiểu đƣợc mùi hôi thối gây ô
nhiễm môi trƣờng không khí, giảm ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc ngầm và nƣớc mặt.
lên chất thải rắn đã đƣợc nén chặt
sau mỗi ngày.
- Chơn lấp thƣờng tạo ra khí
- Chi phí đầu tƣ ban đầu thấp hơn các
methane hoặc hydro sunfite độc
phƣơng pháp khác; bãi chơn lấp hợp vệ
hại có khả năng gây nổ hay gây
sinh là một phƣơng pháp xử lý chất thải
ngạt.
rắn triệt để khơng địi hỏi các quá trình xử
lý khác nhau nhƣ xử lý cặn, xử lý các
chất không thể sử dụng, loại bỏ độ ẩm.
“Nguồn: Khóa luận tổng hợp, năm 2016”
9
Trong phƣơng pháp xử lý chất thải rắn thì chơn lấp là phƣơng pháp phổ
biến và đơn giản nhất. chất đem đi chôn lấp là những chất không tái chế, không
làm phân hữu cơ, hay là đƣợc thải ra từ quá trình làm phân hữu cơ, đốt, quá trình
khác,… Ở Việt Nam hiện tại trên 90% rác thu gom đều đƣợc xử lý bằng phƣơng
pháp chôn lấp.
1.4.Hiện trạng quản lý chất thải rắn trên Thế Giới và tại Việt Nam
1.4.1. Trên Thế Giới
1.4.1.1. Tình hình phát sinh CTR trên thế giới
Theo báo cáo của Ngân hàng thế giới, tại Châu Á khu vực đô thị mỗi ngày
phát sinh khoảng 760.000 tấn chất thải rắn. Đến năm 2025, con số này dự kiến
sẽ tăng tới 1,8 triệu tấn/ngày. Đơ thị hóa và phát triển kinh tế thƣờng đi đôi với
mức tiêu thụ tài nguyên và tỷ lệ phát sinh CTR tăng lên tính theo đầu ngƣời. Nói
chung mức sống càng cao thì lƣợng chất thải phát sinh càng nhiều. Báo cáo
cũng cho thấy tại các thành phố lớn nhƣ New York tỷ lệ phát sinh CTR là 1,8
kg/ngƣời/ngày, Singapore, Hongkong là 0,8 – 1,0 kg/ngƣời/ngày, Jakarta,
Manila, Calcuta, Karhi là 0,5 – 0,6 kg/ngƣời/ngày.
10
Bảng 1.5. Lƣợng chất thải rắn phát sinh tại một số nƣớc
Tên nƣớc
GDP/ngƣời
(USD)
Dân số đô thị
Lƣợng CTR phát
hiện nay(%
sinh hiện nay
tổng số)
(kg/ngƣời/ngày)
Nước thu nhập thấp
490
27,8
0,64
Nepal
200
13,7
0,5
Bangladesh
240
18,3
0,49
Việt Nam
240
20,8
0,55
Ấn Độ
340
26,8
0,46
Nước có thu nhập trung
1410
37,6
0,33
Indonesia
980
35,4
0,76
Philippines
1050
54,2
0,52
Thái Lan
2740
20
1,1
Malaysia
3890
53,7
0,81
Nước có thu nhập cao
30990
79,5
1,64
Hàn Quốc
9700
81,3
1,59
Hồng Kong
22990
95,0
5,07
Singapore
26730
100
1,1
Nhật Bản
39640
77,6
1,47
bình
Nguồn: Tạp chí Khoa học 2011
11
1.8
1.64
1.6
kg/người/ngày
1.4
1.2
1
0.8
0.64
0.6
0.33
0.4
0.2
0
Nước thu nhập
thấp
Nước thu nhập
trung bình
Nước thu nhập
cao
Hình 1.1. Biểu đồ lƣợng chất thải rắn phát sinh tại các nƣớc theo thu nhập
Từ hình 1.1 có thể thấy lƣợng CTR phát sinh hiện nay tại các nƣớc có
thu nhập cao là cao nhất với 1,64 kg/ngƣời/ngày sau đó đến các nƣớc có thu
nhập thấp và cuối cùng là các nƣớc có thu nhập trung bình.
1.4.1.2. Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới
Tình hình phát sinh và khả năng xử lý CTR ở các nƣớc khác nhau cũng
rất khác nhau tùy thuộc vào sự phát triển của nền kinh tế, hệ thống quản lý của
mỗi nƣớc. Ở các nƣớc phát triển mặc dù lƣợng phát thải là rất lớn nhƣng hệ
thống quản lý môi trƣờng của họ rất tốt, còn ở các nƣớc kém phát triển dù lƣợng
phát thải nhỏ hơn rất nhiều nhƣng do hệ thống quản lý môi trƣờng kém phát
triển nên môi trƣờng ở nhiều nƣớc có xu hƣớng suy thối nghiêm trọng.
Đối với các nƣớc Châu Á, chôn lấp CTR vẫn là phƣơng pháp phổ biến để
tiêu hủy vì chi phí rẻ. Trung Quốc và Ấn Độ có tỷ lệ chơn lấp tới 90%. Tỷ lệ thiêu
đốt chất thải của Nhật Bản và Đài Loan (Trung Quốc) vào loại cao nhất, khoảng 60
– 80%. Hàn Quốc chiếm tỷ lệ tái chế chất thải cao nhất khoảng trên 40%.
Đối với chất thải hữu cơ, ủ phân compost là phƣơng pháp tiêu hủy chủ
yếu. Ấn Độ và Philippines ủ phân compost tới 10% lƣợng chất thải phát sinh.
Tại hầu hết các nƣớc, tái chế chất thải đang ngày đƣợc coi trọng [10]
12
Bảng 1.6. Phƣơng pháp xử lý CTR đô thị ở một số nƣớc
Đơn vị: %
STT
Tên nƣớc
Chôn
lấp
1
Đức
46
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đan Mạch
Canada
Pháp
Ý
Hà Lan
Anh
Thụy Điển
Nhật Bản
Mỹ
29
80
40
74
45
88
35
23
67
Phƣơng pháp xử lý (%)
Đốt
Chế biến
Phƣơng
Không Thu hồi
phân
pháp khác
thu năng
năng
Compost
lƣợng
lƣợng
2
0
36
16 tái chế
4
0
48
19 tái chế
2
0
8
10 tái chế
22
0
38
0
3
20
0
3 tái chế
5
0
51
0
1
0
11
0
10
0
55
0
4,2
0
72,8
0
2
0
16
15 tái chế
Nguồn: GS.TS.Nguyễn Đình Hương, năm 2003.
Phƣơng pháp tiếp cận của hầu hết các nƣớc trên thế giới để quản lý CTR
đƣợc dựa trên một số nguyên tắc sau:
Ngăn ngừa, giảm thiểu chất thải:
Đây là yếu tố then chốt trong bất cứ chiến lƣợc quản lý CTR của mỗi
quốc gia. Việc xử lý sẽ trở nên đơn giản hơn khi ta có thể giảm lƣợng chất thải
tạo ra ở ngay giai đoạn đầu tiên và giảm tính độc hại của nó bằng cách giảm sự
hiện diện của chất nguy hiểm trong sản phẩm.
Hình 1.2. Quản lý chất thải rắn tổng hợp
13
Sử dụng lại và tái chế quay vòng:
Nếu chất thải không thể ngăn ngừa đƣợc, các nguyên vật liệu đƣợc sử dụng
lại, tái chế quay vòng một cách tốt nhất. Châu Âu hiện nay yêu cầu các nƣớc
thành viên giới thiệu pháp chế về chất thải thu gom, tái sử dụng, tái chế và thải
bỏ các chất thải nguy hại. Một số quốc gia Châu Âu đã đƣợc quản lý để tái chế
hơn 50% bao bì đã sử dụng.
Cải thiện và giám sát sự tiêu huỷ, loại bỏ những CTR cịn lại:
Với những chất thải khơng đƣợc tái chế, tái sử dụng phải đƣợc thiêu đốt
một cách an toàn, bãi chôn lấp chỉ đƣợc sử dụng nhƣ một phƣơng án cuối cùng.
Cả hai phƣơng pháp cần phải giám sát chặt chẽ vì đều có thể gây ra thiệt hại
nghiêm trọng về mơi trƣờng.[13]
Singapore:
Là một nƣớc nhỏ, khơng có nhiều diện tích đất chơn lấp chất thải rắn
nhƣ những quốc gia khác nên đã kết hợp xử lý chất thải bằng phƣơng pháp đốt
và chơn lấp. Cả nƣớc Singapore có 3 nhà máy đốt chất thải. Những thành phần
CTR rắn khơng cháy đƣợc chơn lấp ở bãi chất thải ngồi biển. Đảo – đồng thời
là bãi chất thải Semakau với diện tích 350 ha, có sức chứa 63 triệu m3 chất thải,
đƣợc xây dựng với kinh phí 370 triệu USD và hoạt động từ năm 1999. Tất cả
CTR của Singapore đƣợc chất tại bãi này. Mỗi ngày, hơn 2000 tấn chất thải
đƣợc đƣa ra đảo. Dự kiến chứa đƣợc chất thải đến năm 2040. Bãi chất thải này
đƣợc bao quanh bởi con đập xây bằng đá dài 7km, nhằm ngăn chặn sự ô nhiễm
ra xung quanh. Đây là bãi CTR nhân tạo đầu tiên trên thế giới ở ngoài khơi và
cũng đồng thời là khu du lịch sinh thái hấp dẫn của Singapore. Hiện nay, các bãi
chất thải đã đi vào hoạt động, rừng đƣớc, động thực vật trên đảo vẫn phát triển
tốt, chất lƣợng khơng khí và nƣớc vẫn tốt.
CTR từ các nguồn khác nhau sau khi thu gom đƣợc đƣa đến trung tâm
phân loại chất thải. Ở đây chất thải đƣợc phân loại ra những thành phần: có thể
tái chế (kim loại, nhựa, sắt, vải, giấy…), các chất hữu cơ, thành phần cháy đƣợc
và không cháy đƣợc. Những chất chất có thể tái chế thì chuyển tới các nhà máy
14
để tái chế, những chất cháy đƣợc đƣợc chuyển tới nhà máy đốt chất thải, cịn
những chất thải mà khơng cháy đƣợc chở đến cảng trung chuyển, đổ lên xà lan
và chở ra tới khu chôn lấp chất thải Semakau ngồi biển .[11]
Các cơng đoạn trong hệ thống quản lý chất thải của Singapore hoạt động
hết sức nhịp nhàng và ăn khớp với nhau từ thu gom, phân loại, vận chuyển đến
khâu xử lý bằng phƣơng pháp đốt cho đến cuối cùng là chơn lấp. Xử lý khí thải
từ các lị đốt đƣợc thực hiện theo quy trình nghiêm ngặt để tránh sự chuyển dịch
ô nhiễm từ dạng rắn sang dạng khí.
Hình 1.3. Sơ đồ tổ chức quản lý CTR tại Singapore[11]
1.4.2. Tại Việt Nam
1.4.2.1. Tình hình phát sinh, thu gom và phân loại CTRSH Việt Nam
Ở Việt Nam mỗi năm phát sinh khoảng 15 triệu tấn chất thải rắn, trong
đó chất thải sinh hoạt từ các hộ gia đình, nhà hàng, các khu chợ và kinh doanh
chiếm tới 80% tổng lƣợng chất thải. CTRSH chủ yếu đƣợc phát sinh từ các đơ
thị, ƣớc tính mỗi ngƣời dân đơ thị phát thải 0,7 kg CTR mỗi ngày, gấp đôi lƣợng
thải bình qn đầu ngƣời của vùng nơng thơn.
Theo Cục BVMT, ta có biểu đồ sau:
15
1.4
1.3
1.2
1
kg/người/ngày
1
0.8
0.9
0.7
0.6
0.4
0.3
0.2
0
Đơ Thị
Nơng thơn
Tp. Hồ Chí Minh
Tp. Hà Nội
Đà Nẵng
Hình 1.4. Biểu đồ lƣợng chất thải rắn phát sinh hằng ngày tính trên ngƣời
Từ biểu đồ 1.4 có thể thấy đƣợc lƣợng CTR phát sinh hằng ngày tại các
địa điểm ở Việt Nam. Cao nhất là thành phố Hồ Chí Minh với 1.3
kg/ngƣời/ngày và thấp nhất là vùng nông thôn với 0,3 kg/ngƣời/ngày.
Theo số liệu thống kê, hiện nay tổng lƣợng chất thải rắn sinh hoạt phát
sinh tại Việt Nam ƣớc tính khoảng 12,8 triệu tấn/năm, trong đó khu vực đơ thị là
6,9 triệu tấn/năm (chiếm 54%). Trong đó, tỷ lệ thu gom CTR tại các đơ thị bình
qn cả nƣớc chỉ đạt khoảng 70 – 85%. Một điều đáng chú ý là cả nƣớc có tới
52 bãi chơn lấp CTR gây ô nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, trong khi quỹ đất
cho các bãi chôn lấp ngày càng hạn hẹp. Khi đặt ra vấn đề cần phải xử lý CTR
nhƣ thế nào thì câu trả lời vẫn là…chơn lấp là chính. Chỉ tính riêng tại TP.Hồ
Chí Minh, năm 2010 lƣợng CTRSH phát sinh 7.000 tấn/ngày, trong đó chỉ thu
gom đƣợc 6.500 tấn/ngày.
Theo dự báo đến năm 2015, tổng khối lƣợng CTR phát sinh tại vùng
kinh tế trọng điểm ĐBSCL khoảng 4.600 tấn/ngày và con số này sẽ tăng lên
7.550 tấn/ngày vào năm 2020. Nguồn phát sinh CTR ở các đô thị ngày càng lớn,
trong đó tỷ lệ thu gom trung bình của các thành phố trên chỉ đạt trên 90% và xử
lý vẫn chủ yếu là chôn lấp.
16