Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Đánh giá đặc điểm chất lượng nước sông cấm đoạn chảy từ huyện an dương tới hồng bàng thành phố hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.43 MB, 89 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƯỜNG
----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đ N

GI Đ
ĐI M
ẤT Ư NG NƯ
SÔNG ẤM ĐOẠN
ẢY TỪ UYỆN N Ư NG T I
NG ÀNG,
T ÀN P Ố ẢI P
NG
NGÀNH: KHOA HỌ MÔI TRƯỜNG
MÃ SỐ: 306

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Lớp
Khóa

: G
i u n
n
: Nguyễn Thị hươn Linh
: 1453060619
: 59A - KHMT
: 2014 - 2018



Hà Nội, 2018


ỜI ẢM

N

Để nâng cao trình độ hiểu biết, kiến thức chuyên môn và bước đầu ứng
dụng lý thuyết vào thực tiễn, được sự đồng ý của các thầy cô trường Đại học
Lâm Nghiệp, khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, bộ môn Quản lý
Môi trường, em đã thực hiện nghiên cứu chuyên đề: “ ánh iá
chất lượn nướ s n
thành phố



oạn chả t hu ện n ươn tới

i
n

n

ải h n ”.

Đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới P S TS
ng, bộ môn Quản

i Xuân


môi trường, hoa Quản lý tài nguyên rừng và Môi

trường đã hướng d n, đ nh hướng nghiên cứu cho em từ nh ng ngày đầu ên
tư ng, nh ng

iến, nh n x t qu b u để em c thể hoàn thành h a u n tốt

nghiệp này
m xin g i ời cảm ơn tới c c anh ch tại ph ng phân t ch thuộc công
ty cấp nước

ải Ph ng đã nhiệt tình gi p đ , tạo điều iện hi em tiến hành

bố tr th nghiệm và phân t ch m u tại ph ng
Mặc d đã cố gắng để hoàn thành chuyên đề nghiên cứu tốt nhất song
do thời gian và năng ực còn hạn chế nên đề tài khơng tránh khỏi nh ng thiếu
sót nhất đ nh Vì thế, em rất mong nh n được nh ng

iến đ ng g p của thầy

cô gi o để đề tài được hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2018
Sinh viên thực hiện

N u nT

P


ơn

n


MỤC LỤC
ỜI ẢM

N .................................................................................................. 1

N

MỤ

ẢNG .............................................................................. 5

N

MỤ

HÌNH ............................................................................... 6

Ư NG I T NG QU N VẤN Đ NG I N
1.1.

1.2.

T n tr n

n


1.1.1.

rên th

1.1.2.

ại iệt

Một s p

ơn p

nướ

iới

ư n

u ên

.................................. 3

th o MTX (TH), 2013] ............................... 4
p

n

ất
qu


n n

.............................. 6

hu n tiêu hu n hất lượn

6
ánh iá hất lượn nướ

1.2.2.
(WQI)

n

.................................................................... 3

ánh iá ự v o

1.2.1.

1.3.

mn

U ................................ 3

n

h số hất lượn nướ


6

Một s

n tr n n

n

u v

n

quản

ất

n

s n .......................................................................................................... 8
1.3.1.

rên th

iới ....................................................................... 8

1.3.2.

ại iệt


..................................................................... 10

Ư NG II MỤ TI U ĐỐI TƯ NG N I
NG I N
2.1.

M

2.2.

Đ

2.3.

Nộ

2.4.

P

UNG P Ư NG P

P

U ............................................................................................... 14
t un
t

n


n n

n

un n
ơn p
2.4.1.

n
pn
á

nướ s n tron
2.4.2.

u.......................................................................... 14
u........................................................................ 14
u ......................................................................... 14
n

u.................................................................. 15

ịnh nh n tố ti
hu vự n hiên

n n ảnh hư n

n hất lượn

u ................................................... 15


ánh iá chất lượn nướ s n

ấ ............................. 15


uất

2.4.3.
nướ s n
V tr

3.2.

Đ u

ện tự n

3.3.

Đ u

ện

m

Ư NG IV
tron

ải thiện hất lượn


ấ ....................................................................................... 29

3.1.

n

t số iải pháp ảo vệ v

n ........................................................ 30

n ............................................................................. 32

n t

ộ ................................................................... 34

T QUẢ NG I N

n t t m n n ản

u vự n

n

Đ n

U VÀ T ẢO UẬN ................. 38
n


n

ất

n n

s n

ấm

u............................................................................. 38
m

ất

n

n

s n

ấm t

o Q VN

08:2008/BTNMT ............................................................................................ 45
Giá trị p ............................................................................ 46
4.2.2. Giá trị

7


........................................................................ 46

ánh iá h

lượn

ánh iá h

lượn

5

ánh iá h

lượn

................................................. 49

ánh iá h

lượn

-NH4+ ............................................ 50

ánh iá h

lượng P-PO43-............................................. 51

................................................... 47

............................................... 48

Giá trị oli or .................................................................. 52
Đ n

m

ất

n n

s n

ấm t

o WQI ................. 53

4.3.1. Tính tốn thơng số pH ....................................................... 53
4.3.2. Tính tốn thơng s DO ...................................................... 53
4.3.3. Tính tốn thơng s BOD5

O

TSS



o orm

N-NH4, P-PO4 ......................................................................................... 54

4.3.4. K t quả tổng h p tính tốn giá tr WQI t i khu vực
nghiên c u .............................................................................................. 54


Đ
s n

uất

ả p

u vự n

pn n

o

ệu quả quản

ất

n n

n

u .............................................................................. 58

ơs

uất iải pháp ...................................................... 58


4.4.2. Giải pháp công nghệ .......................................................... 59
4.4.3. Giải pháp quản lý chất lượn nước sông .......................... 62
4.4.4. Biện pháp tuyên truy n giáo dục ....................................... 62
Ư NG V

T UẬN – T N TẠI –

I N NG

............................. 64

t u n ................................................................................................... 64
T n t i...................................................................................................... 65
nn
TÀI IỆU T

................................................................................................. 65
M

ẢO


DANH MỤC CÁC BẢNG
ảng 2 1 V tr ấy m u nước phân t ch trên sông ấm................................. 16
ảng 2 2

c phương ph p phân t ch m u .................................................... 20

ảng 2 3


ảng quy đ nh c c gi tr qi, BPi..................................................... 22

ảng 2 4

ảng quy đ nh c c gi tr

Pi và qi đối với O% bão hòa .................. 23

ảng 2 5

ảng quy đ nh c c gi tr

Pi và qi đối với thông số p ................ 23

ảng 2 6 Đ nh gi chất ượng nước thông qua gi tr WQI .......................... 25
ảng 2 7 Thông tin c c ớp d
ảng 4 1

iệu nền ......................................................... 28

anh s ch c c nguồn ô nhiễm tiềm tàng trong ưu vực sông ấm38

ảng 4 6 So s nh gi tr WQI theo phương ph p nội suy và phân t ch trong
ph ng th nghiệm............................................................................................. 58


DANH MỤC CÁC BI U Đ
iểu đồ 4 1


àm ượng TSS với Q VN 08:2008 TNMT

ột 2 ........... 47

iểu đồ 4 2

àm ượng O với Q VN 08:2008 TNMT

ột 2 ............ 48

iểu đồ 4 3

àm ượng O

iểu đồ 4 4

àm ượng O so với Q VN 08:2008 TNMT ột 2 ..... 50

iểu đồ 4 5

àm ượng N-NH4+ so với Q VN 08:2008 TNMT

ột 2 . 51

iểu đồ 4 6

àm ượng P-PO43- so với Q VN 08:2008 TNMT

ột 2 . 52


iểu đồ 4 7

àm ượng o iform so với Q VN 08:2008 TNMT

5

với Q VN 08:2008 TNMT

ột 2 ......... 49

ột

2

......................................................................................................................... 53
iểu đồ 4 8: Kết quả t nh to n WQI ............................................................... 54


DANH MỤC CÁC HÌNH
ình 2 1 Sơ đồ v tr ấy m u nước sông ấm đoạn từ n ương đến......... 16
ình 2 2 Tiến trình thực hiện biên t p và thành

p bản đồ ch số WQI cho

hu vực nghiên cứu ......................................................................................... 29
ình 3 1

ản đồ thành phố chứa đoạn sơng nghiên cứu ............................... 30

ình 4 1 Sơ đồ v tr nhân tố tiềm năng ảnh hư ng chất ượng nước ........... 44

ình 4 2

ản đồ nội suy ch số chất ượng nước sơng ấm theo .................. 56

ình 4 3

ản đồ nội suy chất ượng nước sông ấm theo ............................ 57

ình 4 4 Sơ đồ x

nước sơng ấm thành nước sinh hoạt ......................... 60


Đ T VẤN Đ
iện nay tình trạng ơ nhiễm nước ục đ a và đại dương đang gia tăng
với nh p độ đ ng o ngại Tốc độ ô nhiễm nước phản nh một c ch chân thực
tốc độ ph t triển inh tế của c c quốc gia Xã hội càng ph t triển thì xuất hiện
càng nhiều nguy cơ Theo

o c o mới đây của

hương trình Mơi trường

Liên hợp quốc UN P về chất ượng nước thế giới, tình trạng ơ nhiễm nguồn
nước mặt đang

mức b o động tại châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh, đe

dọa đời sống người dân, gây thiệt hại inh tế cho c c quốc gia
o c o của UN P đã ch ra rằng, trong giai đoạn 1990 - 2010, môi

trường nước của hơn 50% c c d ng sông

3 châu ục b ô nhiễm vi sinh v t

và ô nhiễm h u cơ, đồng thời, nước b nhiễm mặn c ng tăng gần 1 3 Khoảng
¼ c c con sông
sông

châu Mỹ Latinh, 10 - 25% sông

châu Phi và 50% c c con

châu Á b ảnh hư ng b i ô nhiễm vi sinh v t, phần ớn à do việc xả

nước thải, chất thải, r c thải sinh hoạt chưa qua x

ra sông Đặc biệt, tại

nhiều quốc gia, 90% người dân s dụng nước mặt b ô nhiễm để phục vụ nhu
cầu sinh hoạt hoặc cho mục đ ch tưới tiêu và bơi ội, tạo mối đe dọa ớn đến
sức hỏe Theo thống ê trong

o c o của UN P, trung bình mỗi năm c

hoảng 3,4 triệu người chết tại 3 châu ục do c c bệnh iên quan đến vi sinh
v t gây bệnh c trong nước mặt như d ch tả, thương hàn, bại iệt, tiêu chảy,
viêm gan… và ước t nh hoảng 25 triệu người
châu Phi, 134 triệu người

châu Mỹ Latinh, 164 triệu


châu Á c nguy cơ ây nhiễm c c bệnh trên

[P.Tâm, 2016].
Việt Nam c mạng ưới sông ng i dày đặc, hoảng 2 360 con sông song
nh ng nguồn nước này đang b suy thoái và phá hủy nghiêm trọng do khai
thác quá mức và b ô nhiễm với mức độ khác nhau. Th m chí nhiều con sơng,
đoạn sơng, ao, hồ đang “chết

ảo

nh, 2016 Theo báo cáo của UBND

thành phố Hải Ph ng, c c d ng sông trên đ a bàn thành phố đều có dấu hiệu ơ
nhiễm Theo đ , đối với nh ng dịng sơng cung cấp nước ngọt cho thành phố
1


sông

i , sông Đa Độ,… b ô nhiễm b i các chất h u cơ như Nitơ, Phốt

pho, Coliform, BOD, nhất là nh ng h c sông qua c c hu dân cư Đối với
một số sông, kênh, hệ thống thủy nơng h c đều có dấu hiệu ơ nhiễm vì kim
loại nặng, phenol [Minh Thu, 2016].
Sơng ấm à một nh nh sông
chảy qua đ a ph n ải Ph ng
đ a ph n xã Minh

hạ ưu thuộc hệ thống sơng Th i ình,


ng sơng bắt đầu tại ngã ba n ương thuộc

a huyện Kinh Môn, t nh

hai con sông Kinh Môn và sông

ải

ương nơi hợp ưu của

àn, một phân ưu của sông Kinh Thầy Từ

ngã ba Nống, sông chảy cơ bản theo hướng Tây ắc – Đông Nam nhưng uốn
h c tạo thành hình dạng ch M, đến đ a ph n phường Qu n Toan qu n
ồng àng thành phố
đ ra biển Đông

ải Ph ng đ i hướng chảy theo hướng Đông Nam để

c a ấm, ệch một t về hướng Đông Nam Sông c chiều

dài t ng cộng hoảng 30 m, đi qua và àm ranh giới gi a c c đ a phương như
huyện

n

ương, huyện Thủy Nguyên, c c qu n

ồng


àng, Ngô Quyền,

ải n Hiện nay ngoài việc b ảnh hư ng b i chất thải của các hoạt động sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp,... các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của các
hộ dân xung quanh c ng t c động đến chất ượng nước sông. Về chất ượng
nước trên sông Cấm khu vực gần điểm xả thải của Công ty c phần DAP Vinachem điểm gây lo ngại về ô nhiễm môi trường hiện nay tại Hải Phòng),
chất ượng nước tại khu vực này có dấu hiệu ơ nhiễm do các chất dinh dư ng,
chất độc hại, kim loại nặng trong nước. h nh vì thế, việc xem x t, đ nh gi
chất ượng nước sông ấm, x c đ nh các nguồn ô nhiễm là cần thiết
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: "
Cấ

oạn chảy t

hu ện

n

ođ ,

ánh iá

i m chất lượn nước sông

ươn

n

tới


h n ".

2

n

th nh phố

ải


Ư NG I T NG QU N VẤN Đ NG I N
1.1.
1.1.1.

T n tr n
rên th

n
iới

U

mn
ư n

u ên 2016]

Một b o c o gần đây nhất của UN P b o động về tình trạng ơ nhiễm

nước gia tăng

châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh UN P cảnh b o, hơn

300 triệu người

3 châu ục trên đang c nguy cơ mắc c c bệnh d ch tả và

thương hàn do tình trạng ơ nhiễm nguồn nước P Tâm, 2016 Nguồn nước
phục vụ sinh hoạt và sản xuất nông nghiệp ngày càng suy giảm do ượng chất
thải công nghiệp hông qua x
Phụ tr ch

thải ra c c sông, hồ Trao đ i về vấn đề này,

hương trình Khoa học của UN P Jacque ine Mc ade cho biết,

ượng nước chưa qua x

thải vào c c sông, hồ ngày càng nhiều đã tr thành

vấn đề o ngại hiện nay, nguyên nhân à do sự gia tăng dân số và ph t triển
inh tế nhanh tại châu Á, châu Phi và châu Mỹ La tinh
Sơng Hồng Hà, Lan Châu, Trung Quốc là nguồn cung cấp nước lớn
nhất cho hàng triệu người dân

phía bắc Trung Quốc nhưng hiện giờ đã b ơ

nhiễm nặng nề b i sự cố tràn dầu c ch đây hông âu Một đường ống d n
dầu b v của Cơng ty Dầu khí quốc gia Trung Quốc với hơn 1 500 t dầu đã

tràn vào đất canh tác và một phụ ưu của sơng Hồng Hà.
Sơng

ằng inh thiêng của người Ấn Độ đang hấp hối vì ơ nhiễm từ

qu trình cơng nghiệp h a Theo ước t nh, c hơn 400 triệu người sống dọc
hai bờ sông ằng và mỗi ngày c 2 triệu người tới bờ sông àm c c nghi thức
tắm r a tại đây Ngoài ra, do việc hỏa t ng một phần thi thể rồi thả trôi sông
nên x c người trôi

ng ờ trên d ng sông R c thải trực tiếp từ c c bệnh viện

c ng à một nguyên nhân àm tăng ô nhiễm
Sông Mississippi dài thứ 2

Mỹ, với 3 782 m từ hồ Itasca, chảy từ

Minnesota đến đồng bằng Louisiana Người Mỹ đã tiến hành xây hàng ngàn
con đ p và đê dọc theo chiều dài của d ng sông trong suốt thế ỷ trước để hỗ
3


trợ giao thông thủy và iếm so t

ụt Tuy nhiên, việc àm này gây ô nhiễm

nặng cho con sông
Sông King nằm

tây ustra ia c độ phèn rất cao do ch u t c động của


hơn 1,5 triệu tấn rác thải sulfit từ hoạt động hai ho ng được đ xuống mỗi
năm Lượng rác thải này hiện à hơn 100 triệu tấn. Vì v y, mơi trường con
sơng này đang b ô nhiễm nghiêm trọng.
1.1.2. ại iệt

th o MTX (TH), 2013]

Sau gần 20 năm m c a và đẩy mạnh inh tế với hơn 64 hu chế xuất
và hu công nghiệp, cộng thêm hàng trăm ngàn cơ s h a chất và chế biến
trên toàn quốc Vấn đề chất thải à một vấn đề nan giải đối với Việt Nam,
nhiều ưu vực sông b ô nhiễm nghiêm trọng, tiêu biểu như:
Lưu vực sông Cầu
Đây à một ưu vực đã b ô nhiễm hoàn toàn Trong ưu vực này, ngoài
hu sản xuất công nghiệp ớn nhất Th i Nguyên, qua việc hai th c mỏ và
hịa hóa chất, c n c trên dưới 800 cơ s sản xuất tiểu thủ công nghiệp và quy
mô công nghiệp nhỏ như c c àng nghề t p trung Lượng chất thải ỏng thải
hồi vào ưu vực sông ầu ước t nh hoảng 40 triệu m3 năm
Riêng khu vực Thái Nguyên thải hồi khoảng 24 triệu m3 trong đ c
nhiều kim loại độc hại như Se enium, mangan, chì, thiếc, thủy ngân và các
hợp chất h u cơ từ các nhà máy sản xuất hóa chất bảo vệ thực v t như thuốc
sát trùng, thuốc trừ sâu rầy, trừ nấm mốc v.v...
Thêm n a, trong các phụ ưu của sông Cầu, hầu hết nh ng thông số
phân t ch đều vượt qua tiêu chuẩn cho phép từ 2 đến hơn 50 ần như nhu cầu
oxy hóa học

O

, ượng oxy hòa tan (DO), t ng cặn ơ


ng (TSS), nitrite

(NO2). Với nh ng thông số ghi nh n tên đặc biệt là DO, một thông số ch

4


ượng oxy hòa tan rất thấp, nhiều hi dưới 1,0 đơn v , c nghĩa à trong ưu
vực sông Cầu ượng tôm cá hầu như hông c n hiện diện n a.
Lưu vực sơng Nhuệ
Ngồi nước thải cơng nghiệp, ưu vực này còn nh n thêm nguồn nước
thải sinh hoạt, tất cả đều đ thẳng ra sông hồ. Riêng tại Hà Nội, có 400 xí
nghiệp và khoảng 11 ngàn cơ s sản xuất tiểu thủ cơng nghiệp thải hồi trung
bình 20 triệu m3 năm

à Tây à nơi trọng điểm của làng nghề chiếm 120

làng trên t ng số 286 làng nghề trong khu vực.
Hai hạ ưu c ô nhiễm trầm trọng nhất là sông Nhuệ và sông Tô L ch
với hàm ượng DO hầu như triệt tiêu, nghĩa à hông c n điều kiện để cho
tôm cá sống được, và vào mùa khô nhiều đoạn sông trên hai sông này ch là
nh ng bãi bùn nằm trơ c ng trời đất.
Lưu vực sơng Ðồng Nai và sơng Sài Gịn
àng năm sông ng i trong ưu vực này tiếp nh n khoảng 40 triệu
m3 nước thải công nghiệp, không kể một số ượng không nhỏ của trên 30
ngàn cơ s sản xuất hóa chất rải rác trong thành phố Hồ h Minh Nước thải
sinh hoạt ước tính khoảng 360 triệu m3.
Ngồi nh ng chất thải công nghiệp như hợp chất h u cơ, im oại độc
hại như: đồng, chì, sắt, kẽm, thủy ngân, cadmium, mangan, các loại thuốc bảo
vệ thực v t Nơi đây c n xảy ra hiện tượng nước sơng b acid h a như đoạn

sơng từ cầu ình Long đến Bến Than, nhiều khi độ pH xuống đến 4,0 độ pH
trung hòa là 7,0), và trọng điểm là sông Rạch Tra, nơi tất cả nước r từ các bãi
rác thành phố và hệ thống nhà máy dệt nhuộm

hu Tham Lương đ vào.

Lưu vực này hiện đang b khai thác q tải, nước sơng hồn tồn b ơ
nhiễm và hệ sinh thái của vùng nầy b tàn phá kinh khủng, và đây c ng à một
yếu tố sống còn cho sự phát triển cho cả nước, chiếm 30% t ng sản ượng

5


quốc dân. Tình trạng ơ nhiễm trong nh ng năm sắp đến sẽ tr nên câu chuyện
hàng ngày của ưu vực này.
1.2.

Một s p

ơn p

ánh iá ự v o

1.2.1.

p

n

qu


ất

n n

hu n tiêu hu n hất lượn nướ

Việt Nam và nhiều nước trên thế giới để đ nh gi chất ượng nước,
mức độ ô nhiễm nước sông, ênh, rạch… thường dựa vào việc phân t ch c c
thông số chất ượng nước riêng biệt, sau đ so s nh gi tr từng thông số đ
với gi tr giới hạn được quy đ nh trong c c tiêu chuẩn, quy chuẩn trong nước
hoặc quốc tế Tuy nhiên, c ch àm này c n nhiều hạn chế như sau:
Thứ nhất, hi đ nh gi qua từng thông số riêng biệt sẽ hông n i ên
diễn biến chất ượng t ng qu t của con sông hay một hu vực sông nào đ , do
v y h so s nh chất ượng nước từng v ng của một con sông, so s nh chất
ượng nước của con sông này với con sông h c, chất ượng nước thời điểm
này h c thời điểm h c theo th ng, theo m a , chất ượng nước qu
hiện tại Vì thế sẽ gây h

hứ,

hăn cho cơng t c theo d i, gi m s t diễn biến chất

ượng nước, h đ nh gi hiệu quả đầu tư để bảo vệ nguồn nước và iểm so t
ô nhiễm nước
Thứ hai, hi đ nh gi chất ượng nước sông thông qua c c thông số
riêng biệt ch c c c nhà hoa học hoặc c c nhà chuyên mơn mới hiểu được
Vì v y, h thơng tin về tình hình chất ượng nước cho cộng đồng dân ch ng,
gây h


hăn hi c c nhà quản

đưa ra quyết đ nh ph hợp về bảo vệ, hai

th c nguồn nước,…
1.2.2.

ánh iá hất lượn nướ

n

h số hất lượn nướ

a. T n h gi i
Để hắc phục nh ng tồn tại của phương ph p trên, giải ph p à s dụng
một hệ thống ch số cho ph p ượng h a được chất ượng nước đ nh gi chất
6


ượng nước theo một thang điểm thống nhất , c
t ng hợp của nồng độ nhiều thành phần h a –
Một trong nh ng ch số đ

hả năng mô tả t c động
– sinh trong nguồn nước

à ch số chất ượng nước Water Qua ity Index –

WQI).
WQI Water Qua ity Index à một ch số được t nh to n từ c c thông số

quan trắc chất ượng nước, d ng để mô tả đ nh ượng về chất ượng nước và
hả năng s dụng c c nguồn nước đ , được biểu diễn qua thang điểm
Trên thế giới, WQI Water Qua ity Index xuất hiện đầu tiên

Mỹ vào

th p niên 70 của thế ỷ XX và được s dụng rộng rãi trong việc đ nh gi chất
ượng nước WQI tại

oa K được xây dựng cho mỗi bang, đa số c c bang

tiếp c n theo phương ph p của Quỹ Vệ sinh Quốc gia Mỹ Nationa
Sanitation oundation – NS

– sau đây gọi tắt à WQI-NS ; tại

anada,

phương ph p do ơ quan ảo vệ môi trường anada The anadian ounci
of Ministers of the nvironment –
gia

châu

M , 2001 xây dựng WQI tại c c quốc

u chủ yếu được xây dựng ph t triển từ WQI-NS , tuy nhiên mỗi

quốc gia ựa chọn c c thông số và phương ph p t nh ch số phụ riêng
Việ


b.

Đối với Việt Nam, WQI c rất nhiều nghiên cứu và đề xuất như p dụng
bộ ch số chất ượng nước WQI-2 hay WQI-4 để đ nh gi chất ượng nước
sơng Sài
2007

n tại Ph

ường, ình Phước và Ph

n trong thời gian 2003 đến

ay mơ hình WQI do P S TS Lê Trình p dụng cho sơng, ênh rạch

của thành phố ồ h Minh; mơ hình WQI do TS Tôn Thất Lãng p dụng tại
sông Đồng Nai
iện nay, để thống nhất c ch t nh to n ch số chất ượng nước, th ng 07
năm 2011, T ng cục môi trường đã ch nh thức ban hành s tay hướng d n ỹ
thu t t nh to n ch số chất ượng nước theo quyết đ nh số 879 QĐ – T MT

7


ngày 01 th ng 07 năm 2011 Theo quyết đ nh này mục đ ch của t nh to n
WQI nhằm:
- Đ nh gi nhanh chất ượng nước mặt ục đ a một c ch t ng qu t
- S dụng như một nguồn d


iệu để xây dựng bản đồ phân v ng chất

ượng nước
-

ung cấp thông tin môi trường cho cộng đồng một c ch đơn giản, dễ
hiểu, trực quan

- Nâng cao nh n thức của cộng đồng về môi trường
1.3.

Một s

n tr n n

n

uv

n

quản

ất

n n

sông
1.3.1. rên th


iới

Việc nghiên cứu về đ nh gi , quản
giới đã được thực hiện từ âu

chất ượng nước sông trên thế

c nghiên cứu chủ yếu s dụng phương ph p

đ nh gi dựa vào bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn của mỗi quốc gia Tuy nhiên, sau
hi ch số chất ượng nước WQI ra đời, nhiều nhà chuyên môn đều ứng dụng
ch số này để đ nh gi chất ượng nước sông Nh n thấy, phần ớn c c nghiên
cứu đều được thực hiện b i nh ng người c chuyên môn cao, phạm vi nghiên
cứu rộng ớn c c ưu vực sông hoặc c c con sông ớn trên cả nước Số iệu
s dụng trong b o c o được thu th p từ c c trạm quan trắc sau đ nh m
nghiên cứu sẽ x

và trình bày ết quả dưới dạng bản đồ, biểu đồ

c

nghiên cứu đều x t đến tất cả c c yếu tố t ng hợp ảnh hư ng đến chất ượng
nước và đưa ra c c đề xuất iến ngh thiết thực, x c đ ng Tuy nhiên để thực
hiện được c c nghiên cứu như v y đ i hỏi nguồn nhân ực chất ượng và sự
hợp t c, hỗ trợ từ c c t chức phi ch nh phủ N O
Năm 2007, nghiên cứu “Water qua ity monitoring and water qua ity
situation in Thai and của t c giả Thiparpa Yo thantham cho thấy chất ượng
nước mặt biến đ i rất ớn tại c c v ng h c nhau

8


Th i Lan Trong b o c o,


t c giả đã x c đ nh được nguồn ô nhiễm ch nh đến từ nước thải sinh hoạt, c c
hoạt động nông nghiệp và c ng ch r nh ng t c động của ô nhiễm nước đến
sức hỏe con người, sự han hiếm nguồn nước Để đ nh gi được chất ượng
nước c c con sông

Th i Lan, t c giả đã thu th p số iệu tại c c trạm quan

trắc, ấy m u tự động dọc theo c c con sông ớn trong cả nước sau đ x
iệu, t nh to n chất ượng nước theo bộ tiêu chuẩn của Th i Lan và thành
bản đồ phân v ng chất ượng nước mặt

số
p

c chất gây ô nhiễm ch nh gây ra

vấn đề chất ượng nước à chất thải h u cơ, vi huẩn, chất dinh dư ng và chất
rắn đặc biệt à

phần dước của c c ưu vực sơng trung tâm Ngồi ra, nghiên

cứu c n nêu ra c c vấn đề trong quản

môi trường: thiếu c ch tiếp c n t ng

hợp của ch nh phủ, u t hông được thực thi, thiếu năng ực và hông đủ đầu

tư cho c c hệ thống bảo trì, để nh ng hệ thống này hoạt động
trạm x

m, thiếu c c

nước thải trước hi thải ra nguồn nước mặt; sau đ t c giả đề xuất

c ch tiếp c n quản

và gi m s t chất ượng nước mặt tại Th i Lan như:

thành p c c t chức xã hội dân sự hoặc phi ch nh phủ N O , huyến h ch
sự tham gia của cộng đồng…
Một b o c o h c về chất ượng nước tại c c ưu vực sông Sê San và
Srêpô được thực hiện b i dự n Xây dựng đối thoại và quản tr d ng sông
RI

với sự tài trợ của

ơ quan hợp t c và ph t triển Thụy Sĩ S

Nh m nghiên cứu thu th p số iệu tại c c trạm quan trắc, ghi ại xu hướng và
x c đ nh c c vấn đề quan ngại đang n i ên tại nh ng ưu vực sông trên

hất

ượng nước trong hạ ưu vực Mê ông được đo tại hoảng 100 điểm ấy m u
từ năm 1985 tuy nhiên ch c 48 điểm c số iệu dài hạn, trong số này 17
điểm được d ng để t nh h số chất ượng nước WQI hàng năm, dựa trên sự
ết hợp gi a c c thơng số Ngồi ra, nh m t c giả thu th p thêm số iệu từ

một nghiên cứu được tiến hành trong c c m a hô năm 2003 và 2004, c c
m u nước của cả 3 ưu vực sông 3S đã được ấy để phân t ch im oại nặng và
c c chất ô nhiễm h c Qua nghiên cứu, nh m t c giả ết u n sông Sê San và
Srêpơ c n gi được t nh tồn v n h cao về số ượng và chất ượng nước
9


Tuy nhiên, xu hướng cho thấy à cả số và chất ượng nước đều đang b đe dọa
b i sự ph t triển và s dụng tài nguyên thiên nhiên

ai trong số c c mối đe

dọa đ ng ể nhất ch nh à sự thay đ i s dụng đất và việc xây dựng c c cơng
trình thủy điện
Năm 2008, tại Mông

nghiên cứu “Water qua ity assessment of the

Tuu River in U aanbaatar city, Mongo ia được thực hiện b i c c t c giả
Ochir

tansu h, Pau Whitchcad thuộc trường đại học Mông

Oxford,
Tuul theo

và đại học

nh Nghiên cứu này đã tiến hành đ nh gi chất ượng nước sông
hông gian và thời gian


U aanbaatar, Mông

hu vực xung quanh thành phố

T c giả đã đ nh gi t ng thể sự biến đ i chất ượng

nước, nồng độ và sự phân bố chất dinh dư ng trên đoạn sông nghiên cứu; đưa
ra c c bản đồ chất ượng nước gần đây nhất của sông bằng c ch s dụng phân
oại chất ượng nước của Mông

và c c tiêu chuẩn của Liên minh hâu u

tại hu vực xung quanh thành phố U aanbaatar

ên cạnh đ , t c giả c ng đưa

ra biểu đồ thể hiện sự biến đ i nồng độ từng chất gi a c c m a trong năm và
gi a c c năm Tuy nhiên, bản đồ phân v ng chất ượng nước mới ch được
xây dựng dựa trên một ch tiêu đơn

nhất đ nh

1.3.2. ại iệt
Như đã trình bày trong phần đặt vấn đề, nh ng con sông

Việt Nam hiện

nay đang b ô nhiễm nghiêm trọng, vì thế, c c b o c o nghiên cứu về đ nh
gi , quản


chất ượng nước sông à vô c ng cần thiết Trong 20 năm tr

ại

đây, đã c nhiều nhà chuyên môn tiến hành đ nh gi chất ượng nước sông tại
nh ng hu vực trọng yếu:

à Nội,



h Minh, Đồng Nai…

ầu hết c c

nghiên cứu đều s dụng phương ph p đ nh gi dựa vào bộ tiêu chuẩn, quy
chuẩn Việt Nam Phương ph p đ nh gi chất ượng nước dựa trên ch số WQI
mới thực sự được quan tâm, ứng dụng trong nh ng năm gần đây; tuy nhiên
việc s dụng ch số này thường p dụng trong nghiên cứu với quy mô ớn, ết

10


hợp ứng dụng cơng cụ, mơ hình

IS, MIK 11…

c nh m nghiên cứu


đều ch ra được nguồn t c động gây ô nhiễm, diễn biến chất ượng nước theo
hông gian, thời gian song mỗi nghiên cứu v n c n một số hạn chế, tồn tại
nhất đ nh
Năm 2011, V Th

ồng Nghĩa, trường Đại học Khoa học Tự nhiên thực

hiện u n văn thạc sỹ với đề tài: “Nghiên cứu quản

chất ượng nước Sông

ầu trên đ a bàn T nh Th i Nguyên Đề tài đã đ nh gi trung thực và h ch
quan đối với chất ượng nước sông ầu trên đ a bàn t nh Th i Nguyên

đây

đề tài t ch sông ầu ra nhiều đoạn dựa vào điều iện inh tế tự nhiên xã hội
để đ nh gi chất ượng của từng đoạn từ đ n i ên được tồn bộ chất ượng
nước sơng ầu trên đ a bàn t nh Th i Nguyên X c đ nh được r c c nguyên
nhân gây ô nhiễm trên từng đoạn sông trong hu vực

ăn cứ vào hiện trạng

chất ượng nước và mức độ ô nhiễm nước sông ầu, đề tài đã đề xuất 5 nh m
giải ph p về quản

nhằm giảm thiểu mức độ ô nhiễm và cải thiện chất ượng

nước sông ầu Nhưng c c nh m giải ph p này đều dựa vào u t môi trường
và nh ng bản quy hoạch đang được thực hiện trên đ a bàn t nh Th i Nguyên

hưa đưa ra được biện ph p ỹ thu t và công nghệ ph hợp và chuyên sâu
trong ĩnh vực x

nguồn nước sông trên đ a bàn t nh

Năm 2012, trong

o c o “Đ nh gi chất ượng nước mặt ưu vực sông

ầu dựa trên c c ết quả đạt được trong c c năm 2010 – 2012 do đội ng
c n bộ trung tâm quan trắc môi trường

à Nội thực hiện đã s dụng phương

ph p đ nh gi chất ượng nước theo ch số chất ượng nước WQI sau đ thể
hiện ết quả ên bản đồ T nh ph hợp và hiệu quả của phương ph p đã được
chứng minh Thơng qua c c cơng cụ mơ hình h a mơ hình MIK 11 và IS
hiện trạng chất ượng mơi trường nước ưu vực sông ầu được thể hiện trên
bản đồ một c ch trực quan, ết quả này à cơ s để xây dựng phân v ng chất
ượng nước

11


“Ứng dụng

IS và thu t to n nội suy đ nh gi chất ượng nước tại t nh

Đồng Nai được thực hiện b i Tạ Thanh T ng năm 2014 đã đ nh gi được
mức độ ô nhiễm nước sông tại đây, phân v ng chất ượng nước với 3 bản đồ

nội suy c c thông số O, O , O và đề xuất c c giải ph p trong công t c
quản

nguồn nước, tr nh ô nhiễm, hướng tới ph t triển bền v ng Đề tài

thực hiện đ nh gi chất ượng nước sông t nh Đồng Nai trong cả m a mưa và
m a hô để theo d i diễn biến theo thời gian tuy nhiên số ượng m u, c c
thông số quan trắc c n t, bản đồ nội suy thành

p đối với từng thông số nên

chưa mô tả được c c t c động t ng hợp của nhiều thành phần h a –

– sinh

trong nước
Năm 2014, V Đức Đản, Trường Đại học Lâm Nghiệp đã tiến hành:
“Nghiên cứu đ nh gi thực trạng và đề xuất giải ph p nâng cao chất ượng
nước sông Nhuệ đoạn chảy qua huyện Từ Liêm, thành phố à Nội Đề tài đã
đ nh gi mức độ ô nhiễm nước sông Nhuệ đoạn chảy qua huyện Từ Liêm dựa
trên việc phân t ch c c ch tiêu cơ bản

O, O , O

5,T

S, TSS sau đ so

s nh với Q VN 08:2008 TNMT, bước đầu x c đ nh được c c nguồn thải
chủ yếu gây ảnh hư ng đến đoạn sông hu vực nghiên cứu, đề tài c ng đưa ra

được một số giải ph p về công nghệ, inh tế – tài ch nh, gi o dục môi trường,
ch nh s ch – quy hoạch và quản

môi trường tuy nhiên c c giải ph p v n

chưa cụ thể, c n chung chung
“Nghiên cứu, đ nh gi chất ượng nước hu vực thượng ưu sông Nhuệ
s dụng bộ cơng cụ mơ hình MIK 11 do Nguyễn Văn

uy thực hiện năm

2016 Đề tài đã mô phỏng, iểm đ nh chất ượng nước thượng nguồn sông
Nhuệ đoạn từ

ống Liên Mạc –

ầu

hiếc bằng mơ hình MIK 11, đ nh

gi được chất ượng nước sông Nhuệ từ ết quả chạy mô hình thơng qua ch
số WQI và c c thơng số ô nhiễm, dự b o diễn biến chất ượng nước sông
Nhuệ đoạn chảy qua thành phố à Nội với 3 thông số O , O, N-NH4+ đến
năm 2020 và năm 2025 T nh mới của đề tài đ

12

à đã ứng dụng c c công cụ



mơ hình vào đ nh gi chất ượng nước sơng Tuy nhiên đề tài c n một số tồn
tại như: chưa phân t ch được m u nước trong m a mưa do đ chưa mô phỏng
được diễn biến chất ượng nước theo thời gian trong năm, số ượng m u thu
th p c n t, chưa c độ ặp ại nên ết quả c c thông số c thể c n nhiều sai
s t

13


Ư NG II MỤ TI U ĐỐI TƯ NG N I UNG P Ư NG P
NG I N
2.1.

M



t un

n

P

U

u

c tiêu chung:
Đề tài nghiên cứu góp phần cung cấp cơ s khoa học và thực tiễn nhằm


có cái nhìn trực quan hơn về vấn đề chất ượng nước ưu vực sông nói chung
và của ưu vực sơng ấm n i riêng, từ đ đề xuất ra biện ph p đảm bảo được
chất ượng sông cho người dân trong ưu vực.


c i uc

h :

- X c đ nh c c nguồn t c động đến chất ượng nước sông ấm
- Đ nh gi được đặc điểm chất ượng nước sông

ấm đoạn chảy qua

huyện n ương và qu n ồng àng
- Đề xuất giải ph p nhằm bảo vệ và cải thiện chất ượng nước sông ấm
2.2.

Đ

t

n n

n

- Nước mặt sông

u


ấm đoạn chảy qua huyện

n

ương và qu n

ồng

àng
- Thông số phản ánh chất ượng nước bao gồm: pH, TSS, DO, BOD5,
COD, N-NH4+, P-PO43-, Độ đục, Coliform.
2.3.

Nộ

un n

n

u

- X c đ nh c c nhân tố tiềm năng ảnh hư ng đến chất ượng nước
của sông ấm đoạn chảy từ huyện n ương tới ồng àng, thành
phố ải Ph ng
- Đ nh gi

đặc điểm chất ượng nước sông

ấm theo QCVN


08:2008 TNMT và đ nh gi chất ượng nước sông theo ch số
WQI.
- Đề xuất một số giải ph p bảo vệ và cải thiện chất ượng nước sông
ấm

14


P

2.4.

ơn p

pn

n

u

Để thực hiện các nội dung nghiên cứu này, đề tài chủ yếu s dụng
phương ph p điều tra, lấy m u ngoài thực đ a, hảo s t theo tuyến dọc hai bên
bờ sông và phân t ch trong ph ng th nghiệm, t nh to n ch số WQI, ứng dụng
IS và thu t to n nội suy hông gian để đ nh gi chất ượng nước sông ấm
2.4.1. á
tron

ịnh nh n tố ti
hu vự n hiên


n n ảnh hư n

n hất lượn nướ s n

u

ựa trên tiêu ch về nguồn t c động để x c đ nh c c nhân tố tiềm năng
ảnh hư ng đến chất ượng nước sông trong hu vực nghiên cứu, đề tài s
dụng phương ph p hảo s t theo tuyến nhằm x c đ nh nguồn gây ô nhiễm dọc
theo hai bên bờ sông của khu vực điều tra ết hợp với thơng tin từ hình ảnh vệ
tinh Quan s t và x c đ nh các yếu tố màu, mùi từ đ đ nh gi sơ bộ chất
ượng nước.
2.4.2.

ánh iá hất lượn nướ s n

2.4.2.1. Phư ng h

y

u nư c


ng

nh gi ch

ư ng nư c sông

- Nguyên tắc lấy m u: 1- Không làm xáo trộn các tầng nước; 2- M u

nước được lấy phải c t nh đại diện cao; 3- Cần tránh lấy m u

nh ng khu

vực đặc biệt như v ng nước đọng, cỏ dại mọc nhiều và c nước xâm nh p
vào; 4- Dụng cụ lấy m u và dụng cụ đựng phải được r a sạch và phải áp dụng
các biện pháp cần thiết bằng các chất tẩy r a và các dung d ch axit để tránh sự
biến đ i của các m u đến mức độ tối thiểu, với phân tích vi sinh v t thì dụng
cụ lấy m u phải vơ trùng.
- V trí và thời gian lấy m u:
Để đ nh gi được t c động từ nh ng hoạt động của con người tới chất
ượng nước sông, với chiều dài đoạn sông đề tài nghiên cứu à 7000m, đề tài

15


thực hiện ấy m u tại 30 v tr , mỗi v tr c ch nhau hoảng 200m - 250m L
do chọn c c điểm ấy m u trên dựa vào mục tiêu của đề tài và qua hảo s t
thực đ a đề tài đã chọn nh ng v tr c t nh đại diện cao cho hu vực để thực
hiện việc ấy m u
Sơ đồ v tr ấy m u được minh họa

n


ản

Stt

1


v tr ấ m u n

hình sau:

s n
n

n

V tr ấ m u n

p

Ngày ấy

K hiệu

m u

m u

09/03/2018

M1

ấm o n t
nt

Tọa độ

X

tr n s n

n

ơn

n

ấm


Y

2308396 667863

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

2

09/03/2018

M2

2308435 668141

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương


3

09/03/2018

M3

2308541 668452

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

4

09/03/2018

M4

2308667 668564

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

16


5

09/03/2018


M5

2308819 668650

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

6

09/03/2018

M6

2308898 668789

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

7

09/03/2018

M7

2308892 668961

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

8


09/03/2018

M8

2308859 669139

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

9

09/03/2018

M9

2308740 669331

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

10

09/03/2018

M10

2308614 669503

Km8, QL5, xã Nam Sơn,

huyện n ương

11

09/03/2018

M11

2308349 669609

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

12

09/03/2018

M12

2308217 669669

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

13 09/03/2018

M13

2308019 669913


Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

14

09/03/2018

M14

2307972 670092

Km8, QL5, xã Nam Sơn,
huyện n ương

15

09/03/2018

M15

2307999 670310

Th trấn n ương, huyện
n ương

16

09/03/2018

M16


2308111 670562

Th trấn n ương, huyện
n ương

17

09/03/2018

M17

2308124 670720

Th trấn n ương, huyện
n ương

18

09/03/2018

M18

2308142 670928

Th trấn n ương, huyện
n ương

17



×