Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Đánh giá chất lượng nước sông bưởi đoạn chảy qua xã vĩnh hòa huyện vĩnh lộc tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.21 MB, 75 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MƠI TRƢỜNG

----------o0o----------

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƢỢNG NƢỚC SƠNG BƢỞI ĐOẠN CHẢY QUA XÃ
VĨNH HỊA HUYỆN VĨNH LỘC TỈNH THANH HÓA

NGÀNH : QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN (c)
MÃ SỐ : 310

n v n

ớng dẫn : Th.S Lê Khánh Toàn
C.N Trần Thị Đăn Thúy

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thành Tuấn

Mã sinh viên

: 1453100487

Lớp

: 59A(c) – QLTN TN

Khóa học


: 2014-2018

Hà Nội, 2018


LỜI CẢM ƠN
Trong thực tế, khơng có sự thành cơng nào mà không gắn liền với những
sự hỗ trợ giúp đỡ dù ít hay nhiều dù trực tiếp hay gián tiếp của ngƣời khác .
Trong suốt q trình tơi bắt đầu học tập và làm việc tại giảng đƣờng Đại Học
đến nay, tôi đã nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của q Thầy Cơ , gia
đình và bạn bè .
Đƣợc sự đồng ý của các thầy cô trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, khoa Quản
Lý Tài Nguyên Rừng Và Môi Trƣờng, bộ môn Quản Lý Môi Trƣờng, tôi đã tiến
hành thực hiện nghiên cứu đề tài “ Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Bƣởi đoạn
chảy qua xã Vĩnh Hịa – Vĩnh Lộc – Thanh Hóa ”
Tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô
của trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp Hà Nội, đặc biệt là thầy Lê Khánh Toàn và cô
Trần Thị Đăng Thúy cùng thầy cô trên TTPTMT & UDCNDKG đã tạo điều
kiện và giúp đỡ tôi nhiệt tình để tơi có thể làm tốt đƣợc bài khóa luận tốt nghiệp
của mình .
Tơi xin chân thành cảm ơn đến UBND xã Vĩnh Hịa cùng tồn thể nhân
dân trong xã đã nhiệt tình cung cấp cho tơi những số liệu chính xác để tơi có thể
hồn thành tốt bài báo cáo của mình .
Trong quá trình thực tập cũng nhƣ q trình hồn thành báo cáo khóa
luận, nhƣng vì thời gian và năng lực cịn hạn chế nên khóa luận không thể tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định . Tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp
của q thầy cơ để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn .
Tơi xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày .. tháng .. năm 2018
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thành Tuấn

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. v
DANH MỤC CÁC BẢNG.................................................................................. VI
DANH MỤC HÌNH ............................................................................................ vii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ......................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................. 3
1.1 Hiện trạng tài nguyên nƣớc ............................................................................ 3
1.1.1 Trên thế giới ................................................................................................. 3
1.1.2 Tại Việt Nam ................................................................................................ 5
1.1.3 Hiện trạng chất lƣợng nƣớc mặt tại tỉnh Thanh Hóa ................................... 7
1.2 Ô nhiễm nƣớc và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc ............................. 8
1.2.1 Nguyên nhân gây ô nhiễm nƣớc .................................................................. 8
1.2.2 Đánh giá chất lƣợng nƣớc bằng phƣơng pháp WQI .................................. 11
1.3. Tình hình quản lý tài nguyên nƣớc ở Việt Nam .......................................... 16
1.3.1 Hệ sống chính sách và văn bản quy phạm pháp luật ................................. 16
1.3.2 Hệ thống tổ chức và phân công trách nhiệm quản lý môi trƣờng nƣớc..... 16
1.3.3 Công tác thanh tra, kiểm tra và quan trắc môi trƣờng nƣớc ...................... 17
CHƢƠNG 2 MỤC TIÊU – NỘI DUNG – ĐỐI TƢỢNG – PHẠM VI VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................................... 18
2.1 Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 18
2.2 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 18
2.2.1 Đối tƣợng nghiên cứu................................................................................. 18

2.2.2 Phạm vi nghiên cứu. ................................................................................... 18
2.3 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 18
2.4 Phƣơng pháp nghiên cứu. .............................................................................. 18
2.4.1 Phƣơng pháp kế thừa tài liệu ...................................................................... 18
2.4.2 Phƣơng pháp ngoại nghiệp ......................................................................... 19
ii


2.4.3 Phƣơng pháp phỏng vấn ............................................................................. 20
2.4.4 Phƣơng pháp lấy mẫu và phân tích mẫu nƣớc ........................................... 21
CHƢƠNG 3 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN – KINH TẾ - XÃ HỘI .......................... 27
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 27
3.1.1 Vị trí địa lý ................................................................................................. 27
3.1.2 Địa hình ...................................................................................................... 28
3.1.3 Khí hậu ....................................................................................................... 28
3.1.4 Thủy văn ..................................................................................................... 28
3.2 Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................ 29
3.2.1 Dân số , lao động, việc làm ........................................................................ 29
3.2.2 Đặc điểm kinh tế ........................................................................................ 30
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 32
4.1 Khảo sát nguồn gây ảnh hƣởng tới nƣớc sông và thực trạng sử dụng nƣớc
sông . ................................................................................................................... 32
4.1.1 Khảo sát nguồn gây ảnh hƣởng tới nƣớc sông ........................................... 32
4.1.2 Thực trạng sử dụng nƣớc sông ................................................................... 34
4.2 Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông tại khu vực nghiên cứu............................... 35
4.2.1 Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông tại khu vực nghiên cứu theo QCVN
08:2008/BTNMT ................................................................................................. 35
4.2.2 Đánh giá đặc điểm chất lƣợng nƣớc sông tại khu vực nghiên cứu theo chỉ
số WQI ................................................................................................................ 42
4.3 Đề xuất giải pháp cải thiện nƣớc sông tại khu vực nghiên cứu .................... 49

4.3.1 Giải pháp về cơ chế chính sách .................................................................. 49
4.3.2 Giải pháp về quan trắc và thông tin môi trƣờng ........................................ 49
4.3.3 Giải pháp về giáo dục đào tạo, nâng cao nhận thức cộng đồng ................. 49
4.4 Giải pháp cơng nghệ ...................................................................................... 50
4.4.1 Sơ đồ mơ hình sử lý nƣớc sơng thành nƣớc sinh hoạt ............................... 50
4.4.2 Vai trị, tiềm năng, ƣu - nhƣợc điểm của mơ hình xử lý nƣớc sông Bƣởi
thành nƣớc sinh hoạt trên địa bàn xã Vĩnh Hòa .................................................. 51
iii


4.4.3 Hệ thống thu gom và sử lý nƣớc qua sử dụng của mơ hình sử lý nƣớc sơng
Bƣởi thành nƣớc sinh hoạt .................................................................................. 52
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGH ....................................... 53
5.1 Kết luận ......................................................................................................... 53
5.2 Tồn tại............................................................................................................ 53
5.3 Kiến nghị ....................................................................................................... 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BOD5

Nhu cầu oxy sinh hóa

BTNMT

Bộ tài ngun mơi trƣờng


P-PO43-

Photpho tổng số

COD

Nhu cầu oxy hóa học

DO

Oxy hịa tan

N-NH4+

Amoni

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

TSS


Tổng chất rắn lơ lửng

NFS

National Sanitation Foundation

WQI

Chỉ số chất lƣợng nƣớc

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng quy định các giá trị qi, BPi......................................................... 13
Bảng 1.2. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa ...................... 14
Bảng 1.3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH .................... 14
Bảng 1.4. đánh giá chất lƣợng nƣớc thông qua giá trị WQI ............................... 15
Bảng 2.1 Đặc điểm mẫu của 2 đợt ...................................................................... 20
Bảng 3.1 Đặc điểm khu vực xã Vĩnh Hòa .......................................................... 29
Bảng 4.1. Bảng kết quả phân tích nƣớc thải sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu .. 33
Bảng 4.2. Bảng kết quả phân tích nƣớc mặt trang trại tại khu vực nghiên cứu .. 33
Bảng 4.3. Đặc tính của nƣớc sơng tại khu vực nghiên cứu................................. 35
Bảng 4.5 Kết quả tính tốn WQI thơng số cho BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 ,
TSS ...................................................................................................................... 46
Bảng 4.6 Kết quả tổng hợp tính tốn thơng số WQI ........................................... 47
Bảng 4.7 Kết quả tính tốn WQI ......................................................................... 48

vi



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Phân bố nguồn nƣớc trên Trái đất ...................................................................4
Hình 2.1 . Địa điểm lấy mẫu tại sơng Bƣởi xã Vĩnh Hịa ............................................19
Hình 3.1 . Bản đồ xã Vĩnh Hịa .....................................................................................27
Hình 4.1 biểu đồ giá trị pH so với tiêu chuẩn QCVN 08:2008 BTNMT ......................37
Hình 4.3 biểu đồ hàm lƣợng DO với tiêu chuẩn QCVN 08: 2008 BTNMT .................38
Hình 4.4 biểu đồ hàm lƣợng BOD5 với tiêu chuẩn QCVN 08 : 2008 BTNMT ............39
Hình 4.5 biểu đồ hàm lƣợng COD so với tiêu chuẩn QCVN 08:2008 BTNMT ..........40
Hình 4.6 biểu đồ hàm lƣợngN-NH4+ so với tiêu chuẩn QCVN 08:2008 BTNMT .......41
Hình 4.7 biểu đồ hàm lƣợng P-PO43- so với QCVN 08:2008 BTNMT ........................42
Hình 4.8 Sơ đồ mơ hình xử lý nƣớc sông thành nƣớc sinh hoạt ...................................50

vii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1 . Tên Đề Tài : “ Đánh Giá Chất Lƣợng Nƣớc Sông Bƣởi Đoạn Chảy Qua Xã
Vĩnh Hịa Huyện Vĩnh Lộc Tỉnh Thanh Hóa ”
2. Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thành Tuấn
3. Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Khánh Toàn và GV Trần Thị Đăng Thúy
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục Tiêu chung
Đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Bƣởi đoạn chảy qua xã Vĩnh Hịa huyện Vĩnh
Lộc tỉnh Thanh Hóa từ đó đề xuất các biện pháp quản lý để cải thiện chất lƣợng
nƣớc sông.
- Mục Tiêu Cụ Thể
Áp dụng các chỉ tiêu để đánh giá chất lƣợng nƣớc sông Bƣởi, từ đó xác định
đƣợc mức độ ơ nhiễm hiện tại của sông Bƣởi .

Đƣa ra các biện pháp sử lý nƣớc và sử lý vấn đề các nguồn nƣớc thải ra sơng
nhằm nâng cao chất lƣợng nƣớc sơng Bƣởi
Tìm hiểu điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của khu vực xã Vĩnh Hòa
Quan trắc và đánh giá chất lƣợng nƣớc sơng Bƣởi đoạn chảy qua xã Vĩnh Hịa Đề xuất giải pháp quản lý và cải thiện chất lƣợng nƣớc sơng Bƣởi đoạn chảy qua
khu vực xã Vĩnh Hịa - Vĩnh Lộc – Thanh Hóa .
5. Nội dung thực hiện
- Tìm hiểu về đ ều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Vĩn Hòa
- Các nguồn phát th i chính n

ởng tới chất l ợn n ớc sơng B ởi đoạn

ch y qua xã Vĩn Hịa
- Đán

á c ất l ợn n ớc sông bằn p

ơn p áp WQI t ôn qua các c ỉ

tiêu pH, DO, COD, BOD5, N-NH4-, P-PO43-.
- Hiện trạng công tác qu n lý tà n uy n n ớc tạ xã Vĩn Hịa.
- Đề xuất các biện pháp gi m thiểu ơ nhiễm và b o vệ chất l ợn n ớc sơng
B ởi đoạn ch y qua xã Vĩn Hịa.
6. kết quả đạt đƣợc .
viii


- Tìm hiểu đƣợc những nguồn gây ơ nhiễm đến dịng nƣớc sơng ( cống thải nƣớc
thải sinh hoạt và cống thải nƣớc thải chăn nuôi và một số hoạt động của ngƣời
dân nhƣ tàu thuyền , thải rác …
- Nƣớc sông tại khu vực nghiên cứu bị ô nhiễm bởi ba chỉ tiêu: COD, N-NH4+,

PO43- ở hầu hết các vị trí lấy mẫu. Đặc biệt, hàm lƣợng N-NH4+, P-PO43- cao gấp
nhiều lần so với tiêu chuẩn khoảng 30 – 50 lần .

ix


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cuộc sống trên trái đất bắt nguồn từ trong nƣớc. Tất cả các sự sống trên
trái đất đều phụ thuộc vào nƣớc trong vịng tuần hồn nƣớc, Nƣớc có ảnh hƣởng
quyết định đến khí hậu và là ngun nhân tạo ra thời tiết. Nƣớc ở tại Việt Nam
chúng ta rất phong phú và đa dạng gồm các loại nƣớc mặt nƣớc ngầm ở các lƣu
vực tự nhiên và nhân tạo đƣợc con ngƣời tạo ra nhƣ hồ, đập ... . Con nguời và
mọi sự sống trên trái đất đều cần đến nƣớc để có thể duy trì đƣợc sự sống trong
cơ thể, nƣớc còn đƣợc con ngƣời dùng trong sinh hoạt, sản xuất và là một thành
phần không thể thiếu .
Việt Nam có tài nguyên nƣớc vào loại trung bình trên thế giới với giá trị
trung bình đầu ngƣời khoảng 5.000m3 năm, tức là cao hơn không đáng kể so với
giá trị trung bình của 27 quốc gia vùng Châu Á - Thái Bình Dƣơng khoảng
4.410m3 năm . Trong tổng số nƣớc sử dụng thì hơn 70% phục vụ cho sản xuất
nơng nghiệp với mục đích tƣới tiêu ( theo chiến l ợc quốc gia về tài nguyên
n ớc – Viện khoa học pháp lý )
Cùng với quá trình cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc diễn ra nhanh
thì q trình đơ thị hố và sự gia tăng dân số không ngừng kéo theo làm nhu cầu
sử dụng nƣớc của con ngƣời ngày càng tăng. Lƣợng nƣớc thải không đƣợc xử lý
trƣớc khi thải ra môi trƣờng ngày càng nhiều làm cho chất lƣợng nƣớc ở các
thủy vực này bị suy giảm nghiêm trọng, thậm chí nhiều thủy vực từ chức năng
tiêu cấp nƣớc tƣới đã trở thành nơi chứa nƣớc thải từ chính những hoạt động của
con ngƣời.
Việt Nam có khoảng 2360 con sơng lớn nhỏ có chiều dài từ 10km trở lên,
trong đó có 109 sơng chính. Trong số này có 9 con sơng lớn là sơng Hồng, sơng

Thái Bình, sơng Bằng Giang-Kỳ Cùng, sơng Mã, sông Cả, sông Vu Gia-Thu
Bồn, sông Ba, sông Đồng Nai, sông Cửu Long và bốn nhánh sông là sông Đà,
sông Lô, sông Sê San, sông SrêPok đã tạo nên một lƣu vực trên 10.000 km2,
chiếm khoảng 93% tổng diện tích của mạng lƣới sơng ngịi Việt Nam. Tuy
nhiên, hiện nay chất lƣợng nƣớc của các lƣu vực này đang bị suy giảm nghiêm
trọng ( theo Wikipedia )
1


Sơng Bƣởi là dịng sơng bắt nguồn từ tỉnh Hịa bình, nó đƣợc tạo thành bởi hai
dịng chảy từ huyện Mai Châu và huyện Tân Lạc, hai nhánh sông nhỏ này nằm ở
vùng phía nam hồ Hồ Hịa Bình và hai nhánh này hợp lại thành dịng sơng bƣởi
chảy qua các huyện phía bắc tỉnh thanh hóa nhƣ Cẩm Thủy, Thạch Thành rồi
chảy xuống Huyện Vĩnh Lộc qua xã Vĩnh Hịa và hịa làm phụ lƣu của dịng
sơng Mã. Sơng bƣởi với tổng chiều dài 130 km. Diện tích lƣu vực 1.790 km², độ
cao trung bình 247 m, độ dốc trung bình 12,2%, mật độ sơng suối 0,59 km/km².
Tổng lƣợng nƣớc 1,65 km³, tƣơng ứng với lƣu lƣợng bình quân 52,2 m³/s và
mơđun dịng chảy năm 27,7 l s.km². Mùa lũ từ tháng 6 đến tháng 10, chiếm
80,4% lƣợng nƣớc cả năm, lớn nhất vào tháng 9-10 (chiếm 27,9% lƣợng dòng
chảy cả năm .
Với sự phát triển hiện nay của khu vực cuối sơng Bƣởi là xã Vĩnh Hịa, từ
một khu vực thƣa dân từ những năm đầu thế kỷ 21 khu vực đƣợc quy hoạch và
phát triển thành khu nông thôn mới, dân số ngày một gia tăng đến mức chóng
mặt và kéo theo hệ lụy ơ nhiễm mơi trƣờng ơ nhiễm các dịng nƣớc từ chất thải
sinh hoạt, chăn ni và sản xuất của ngƣời dân . Vì khơng muốn dịng sơng q
mình bị ơ nhiễm và vấy bẩn theo thời gian nên tôi đã thực hiện đề tài “ Đánh
giá chất lƣợng sông Bƣởi đoạn chảy qua xã Vĩnh Hịa – Vĩnh Lộc – Thanh
Hóa ” để có thể đánh giá đƣợc chất lƣợng nƣớc sơng q mình và từ đó đƣa ra
những giải pháp đề xuất lên cho các ban ngành và tuyên truyền cho ngƣời dân
để cải thiện chất lƣợng nƣớc của dịng sơng đã từng gắn bó với tuổi thơ của tơi .


2


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Hiện trạng tài nguyên nƣớc
1.1.1 Trên thế giới
Trung bình mỗi ngày trên trái đất có khoảng 2 triệu tấn chất thải sinh hoạt
đổ ra sông hồ và biển cả, 70% lƣợng chất thải công nghiệp không qua xử lý bị
trực tiếp đổ vào các nguồn nƣớc tại các quốc gia đang phát triển. Đây là thống
kê của Viện Nƣớc quốc tế SIWI đƣợc công bố tại Tuần lễ Nƣớc thế giới
(World Water Week) khai mạc tại Stockholm, thủ đô Thụy Điển.
Thực tế trên khiến nguồn nƣớc dùng trong sinh hoạt của con ngƣời bị ô
nhiễm nghiêm trọng. Một nửa số bệnh nhân nằm viện ở các nƣớc đang phát triển
là do không đƣợc tiếp cận những điều kiện vệ sinh phù hợp (vì thiếu nƣớc) và
các bệnh liên quan đến nƣớc.Thiếu vệ sinh và thiếu nƣớc sạch là nguyên nhân
gây tử vong cho hơn 1,6 triệu trẻ em mỗi năm.Tổ chức Lƣơng Nơng LHQ
(FAO) cảnh báo trong 15 năm tới sẽ có gần 2 tỷ ngƣời phải sống tại các khu vực
khan hiếm nguồn nƣớc và 2 3 cƣ dân trên hành tinh có thể bị thiếu nƣớc.
Theo ƣớc tính của Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) ở Việt Nam
có khoảng 17 triệu (52%) trẻ em chƣa đƣợc sử dụng nƣớc sạch và khoảng 20
triệu 59% chƣa có nhà tiêu hợp vệ sinh.
Hiện có tới 10% trẻ em ở thành phố khơng có nhà tiêu. Con số này ở nơng
thơn là 40%. Thiếu nƣớc sạch và vệ sinh ảnh hƣởng rất lớn đến tình trạng sức
khỏe của trẻ em ở Việt Nam (44% trẻ em bị nhiễm giun và 27% trẻ em dƣới 5
tuổi bị suy dinh dƣỡng).
Thống kê của UNICEF tại khu vực Nam và Đông Á cho thấy chất lƣợng
nƣớc ở khu vực này ngày càng trở thành mối đe dọa lớn đối với trẻ em. Tình
trạng ơ nhiếm a-sen (thạch tín và flo fluoride trong nƣớc ngầm đang đe dọa

nghiêm trọng tình trạng sức khỏe của 50 triệu ngƣời dân trong khu vực.
Các cơng trình nghiên cứu mới đây đã cho thấy những bệnh do sử dụng
nƣớc bẩn gây ra đã ảnh hƣởng đến sức khỏe và làm giảm khả năng học hành của
các em.Hàng ngày có rất nhiều em ở các nƣớc đang phát triển không đƣợc đến
3


trƣờng vì bị các bệnh nhƣ tiêu chảy, nhiễm trùng đƣờng ruột. Hơn nữa, nhiều
học sinh gái không thể đến trƣờng đi học nếu khơng có cơng trình nƣớc và vệ
sinh riêng biệt cho các em.
Tại diễn đàn của Trẻ em thế giới về nƣớc tổ chức tại Mehico ngày 21/3,
UNICEF cho biết 400 triệu trẻ em trên thế giới đang phải vật lộn với sự sống vì
khơng có nƣớc sạch.Theo đó, trẻ em là ngƣời phải trả giá cao nhất khi không
đƣợc sử dụng nƣớc sạch.Kết quả nghiên cứu cho thấy trẻ em dƣới năm tuổi dễ bị
mắc tiêu chảy nhất căn bệnh này gây tử vong cho 4500 trẻ em mỗi ngày.
Ô nhiễm nƣớc đang ngày càng nghiêm trọng do nền kinh tế của các nƣớc
đang phát triển mà môi trƣờng lại không chịu tải sức ép của các nền kinh tế.
Theo dự đoán của một số nhà khoa học thì đến năm 2020 những tác động do
mơi trƣờng ơ nhiễm sẽ tăng mạnh, trong đó3 4 số khu vực đánh giá sẽ đánh giá
đƣợc sự tác động các nguồn nƣớc quốc tế trên toàn cầu. Khoảng 1/4 khu vực
nghiên cứu cho thấy các chất lơ lửng có trong nƣớc tăng cao. Bao gồm các khu
vực biển Caribbean, khu vực Đông Nam Á, Đông Phi, Brazil, hồ Rift Valley

Hình 1.1: Phân bố nguồn nƣớc trên Trái đất

4


1.1.2 Tại Việt Nam
Giống nhƣ một số nƣớc trên thế giới, Việt Nam cũng đang đứng trƣớc

thách thức hết sức lớn về nạn ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, đặc biệt là tại các khu
công nghiệp và đô thị.
Thực trạng ô nhiễm nƣớc mặt : Hiện nay chất lƣợng nƣớc ở vùng thƣợng
lƣu các con song chính cịn khá tốt. Tuy nhiên ở các vùng hạ lƣu đã và đang có
nhiều vùng bị ô nhiễm nặng nề. Đặc biệt mức độ ô nhiễm tại các con sông tăng
cao vào mùa khô khi lƣợng nƣớc đổ về các con sông giảm. Chất lƣợng nƣớc suy
giảm mạnh, nhiều chỉ tiêu nhƣ : BOD, COD, NH4, N, P cao hơn tiêu chuẩn cho
phép nhiều lần. Ơ nhiễm nƣớc mặt khu đơ thị: các con sơng chính ở Việt Nam
đều đã bị ơ nhiễm. Ví dụ nhƣ sông Thị Vải, là con song ô nhiễm nặng nhất trong
hệ thống song Đồng Nai, có một đoạn song chết dài trên 10km. Giá trị đo
thƣờng xuyên dƣới 0.5mg/l, giá trị thấp nhất ở khu cảng Vedan ( 0.04 mg/l) Với
giá trị gần bằng 0 nhƣ vậy, các lồi sinh vật khơng cịn khả năng sinh sống.
Thực trạng ô nhiễm nƣớc dƣới đất: Hiện nay nguồn nƣớc dƣới đất ở Việt
Nam cũng đang phải đối mặt với những vấn đề nhƣ bị nhiễm mặn, nhiễm thuốc
trừ sâu, các chất có hại khác… Việc khai thác quá mức và khơng có quy hoạch
đã làm cho mực nƣớc dƣới đất bị hạ thấp. Hiện tƣợng này ở các khu vực đồng
bằng bắc bộ và đồng bằng song Cửu Long. Khai thác nƣớc quá mức cũng sẽ dẫn
đến hiện tƣợng xâm nhập mặn ở các vùng ven biển. Nƣớc dƣới đất bị ô nhiễm
do việc chon lấp gia cầm bị dịch bệnh không đúng quy cách.
Thực trạng ô nhiễm nƣớc biển: Nƣớc biển Việt Nam đã bị ô nhiễm bởi
chất rắn lơ lửng đồng bằng song Cửu Long và sông Hồng), nitrat, nitrit, colifom
( chủ yếu là đồng bằng song Cửu Long), dầu và kim loại kẽm…
Hầu hết sông hồ ở các thành phố lớn nhƣ Hà Nội và TP HCM, nơi có dân
cƣ đơng đúc và nhiều khu cơng nghiệp lớn đều bị ô nhiễm. Phần lớn lƣợng nƣớc
thải sinh hoạt (khoảng 600.000 m3 mỗi ngày, với khoảng 250 tấn rác đƣợc thải
ra các sông ở khu vực Hà Nội) và cơng nghiệp (khoảng 260.000 m3 nhƣng chỉ
có 10% đƣợc xử lý đều không đƣợc xử lý, mà đổ thẳng vào các ao hồ, sau đó
chảy ra các con sơng lớn tại vùng Châu Thổ sông Hồng và sông Mê Kông.
5



Ngoài ra, nhiều nhà máy và cơ sở sản xuất nhƣ các lò mổ và ngay bệnh viện
(khoảng 7.000 m3 mỗi ngày, chỉ 30% là đƣợc xử lý cũng không đƣợc trang bị
hệ thống xử lý nƣớc thải.
Nhiều ao hồ và sơng ngịi tại Hà Nội bị ơ nhiễm nặng, đáng lƣu ý là hệ
thống hồ trong công viên Yên Sở. Đây đƣợc coi là thùng chứa nƣớc thải của Hà
Nội với hơn 50% lƣợng nƣớc thải của thành phố. Ngƣời dân trong khu vực này
khơng có đủ nƣớc sạch cho nhu cầu sinh hoạt và tƣới tiêu. Điều kiện sống của
họ cũng bị đe dọa nghiêm trọng vì nhiều khu vực trong công viên là nơi nuôi
dƣỡng mầm mống của dịch bệnh. Mặc dù mở cửa từ năm 2002 nhƣng công viên
Yên Sở không đƣợc sử dụng hiệu quả do sự ô nhiễm và mùi ô uế bốc lên từ hồ.
Vì vậy, quá trình phát triển vẫn dậm chân tại chỗ. Nhiều sơng hồ ở phía Nam
thành phố nhƣ Tơ Lịch và Kim Ngƣu cũng đang nằm trong tình trạng ơ nhiễm
nhƣ vậy.
Ví dụ: sơng Thị Vải - là con sông ô nhiễm nặng nhất trong hệ thống sông
Đồng Nai, có một đoạn sơng chết dài trên 10km. Giá trị đo DO thƣờng xuyên
dƣới 0.5mg l, giá trị thấp nhất ở khu cảng Vedan 0.04 mg l Với giá trị DO gần
bằng 0 nhƣ vậy, các loài sinh vật khơng cịn khả năng sinh sống.
Kết quả quan trắc cho thấy sơng Sài Gịn đang bị ơ nhiễm bởi các chỉ tiêu
hóa lý, vi sinh và hữu cơ. Nƣớc thải sinh hoạt và nƣớc thải công nghiệp đang là
“hung thủ” đầu độc dịng sơng cung cấp nƣớc sinh hoạt cho ngƣời dân thành
phố. Chất lƣợng nƣớc liên quan chặt chẽ đến sức khỏe cộng đồng. Theo đánh
giá của Tổ chức Y tế thế giới, 80% bệnh tật ở con ngƣời xuất phát từ việc sử
dụng nguồn nƣớc không sạch và vệ sinh môi trƣờng kém. Hiện nay, nguồn nƣớc
sinh hoạt của ngƣời dân trên địa bàn TPHCM sử dụng chủ yếu là nƣớc máy đã
qua xử lý từ nguồn nƣớc thơ lấy tại sơng Sài Gịn – Đồng Nai, và một phần trên
kênh Đông. Trong nhiều năm qua, hệ thống quan trắc, giám sát chất lƣợng nƣớc
cấp cho sinh hoạt đã đƣợc đặt tại các trạm thƣợng lƣu sông Sài Gịn nhƣ Bến
Củi, Bến Súc, Thị Tính và Phú Cƣơng, hai trạm khác là Hóa An đặt trên sơng
Đồng Nai và trạm N46 trên kênh Đông. Các kết quả quan trắc cho thấy một số

chỉ tiêu đạt chuẩn cho phép nhƣ: Nhu cầu oxy sinh học, nhu cầu oxy hóa học, độ
6


mặn, chỉ tiêu kim loại nặng, chỉ tiêu nitơ đạt quy chuẩn cho phép. Nhƣng nhiều
chỉ tiêu nhƣ: pH, độ đục, nồng độ chất rắn hòa tan trong nƣớc, oxy hòa tan, nồng
độ dầu và vi sinh vật tại hầu hết các trạm quan trắc vƣợt mức cho phép.
1.1.3 Hiện trạng chất lượng nước mặt tại tỉnh Thanh Hóa
Thanh Hóa có hệ thống sơng hồ đa dạng với các con sông nhƣ sông Mã,
sông Yên, sông Bƣởi …Chiều dài khoảng 425,7km với tổng diện tích lƣu vực
lên đến 11.482km2. Nếu tính sơng suối của Thanh Hóa có chiều dài trên 10km
thì tồn tỉnh có tới 173 con sơng, suối.
Trong q trình phát triển kinh tế, cùng với sự nghiệp cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa đất nƣớc, nhu cầu khai thác, sử dụng nƣớc ngày càng gia tăng cả về
số lƣợng và chất lƣợng. Song nguồn nƣớc hiện nay đã và đang bị cạn kiệt và suy
thoái nghiêm trọng do nƣớc thải, chất thải từ các khu dân cƣ, khu công
nghiệp,… Bên cạnh đó, sản xuất cơng nghiệp, làng nghề của Thanh Hóa đang
cịn ở quy mơ nhỏ manh mún, cơng nghệ sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp
cịn lạc hậu., chƣa chú trọng đầu tƣ vào công nghệ xử lý nƣớc thải,…
Theo số liệu điều tra phân tích mẫu nƣớc trên sông Yên, sông Bạng, sông
Chu, sông Mã, sông Lèn của các năm cho thấy nguồn nƣớc các sông của Thanh
Hóa đã và đang bị ơ nhiễm. Các chỉ tiêu nhƣ độ đục, pH, TSS, COD,..đều vƣợt
quy chuẩn cho phép về chất lƣợng nƣớc mặt. Đặc biệt phần trung và hạ lƣu của
sơng Chu, sơng n có thể coi là “ngang hàng” với nƣớc thải công nghiệp chƣa
qua xử lý.
Khơng chỉ ơ nhiễm, nguồn nƣớc mặt Thanh Hóa cũng đang phải đối mặt
với tình trạng suy giảm và cạn kiệt. Vào mùa khô, tại một số hệ thống sông nhỏ
nhƣ sông Hoạt, sông Mạo Khê, sông Cầu Cháy, và một số sông suối của vùng
sông Mực, sông Bạng trƣớc đây vẫn có nƣớc nhƣng hiện nay đã và đang trở nên
cạn kiệt. Sông Chu, sông Yên, sông Mã do khai thác quá mức nên đã làm cho

tình trạng xâm nhập mặn vào quá sâu, gây khó khăn trong việc cấp nƣớc phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp và các ngành kinh tế. Hiện nay, một số vùng trung
du, miền núi và các vùng dân cƣ ven biển đang rơi vào tình trạng thiếu nƣớc
sinh hoạt trầm trọng
7


1.2 Ô nhiễm nƣớc và phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng nƣớc
1.2.1 Ngun nhân gây ơ nhiễm nước
Có nhiều ngun nhân khách quan và chủ quan dẫn đến tình trạng ô
nhiễm môi trƣờng nƣớc nhƣ sự gia tăng dân số, mặt trái của q trình cơng
nghiệp hố, hiện đại hố, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu, nhận thức của ngƣời
dân về vấn đề mơi trƣờng cịn chƣa cao… Đáng chú ý là sự bất cập trong hoạt
động quản lý, bảo vệ môi trƣờng. Nhận thức của nhiều cơ quan quản lý, tổ chức
và cá nhân có trách nhiệm về nhiệm vụ bảo vệ môi trƣờng nƣớc chƣa sâu sắc và
đầy đủ, chƣa thấy rõ ô nhiễm môi trƣờng nƣớc là loại ô nhiễm gây nguy hiểm
trực tiếp, hàng ngày và khó khắc phục đối với đời sống con ngƣời cũng nhƣ sự
phát triển bền vững của đất nƣớc.
Trong quá trình sinh hoạt hàng ngày, nƣớc dùng trong sinh hoạt của dân
cƣ ngày càng tăng nhanh, do tăng dân số về các đô thị. Từ nƣớc thải sinh hoạt
cộng với nƣớc thải của các cơ sở tiểu thủ công nghiệp trong khu dân cƣ là đặc
trƣng của sự ô nhiễm, của các đô thị ở nƣớc ta. Các loại nƣớc thải đều đƣợc trực
tiếp thải ra môi trƣờng, chƣa qua xử lý.dƣới tốc độ phát triển nhƣ hiện nay con
ngƣời vơ tình làm ơ nhiễm nguồn nƣớc bằng các hóa chất, chất thải từ các nhà
máy, xí nghiệp. Các đơn vị cá nhân sử dụng nƣớc ngầm dƣới hình thức khoan
giếng, sau khi ngƣng không sử dụng không bịt kín các lỗ khoan lại làm cho nƣớc
bẩn chảy lẫn vào làm ô nhiễm nguồn nƣớc ngầm. Các nhà máy xí nghiệp xả
khói bụi cơng nghiệp vào khơng khí làm ô nhiễm không khí, khi trời mƣa, các
chất ô nhiễm này sẽ lẫn vào trong nƣớc mƣa cũng góp phần làm ơ nhiễm nguồn
nƣớc.

Nƣớc ta lại là nƣớc có nền nông nghiệp phát triển. Ngành nông nghiệp là
ngành sử dụng nhiều nƣớc nhất, dùng để tƣới tiêu hoa màu và lúa chủ yếu là ở
vùng đồng bằng. Việc sử dụng nơng dƣợc và phân bón hố học ngày càng góp
thêm phần ô nhiễm môi trƣờng nƣớc nông thôn. Trong sản xuất nông nghiệp, do
lạm dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật, các nguồn nƣớc ở sông, hồ, kênh,
mƣơng bị ô nhiễm, ảnh hƣởng lớn đến môi trƣờng nƣớc và sức khoẻ con ngƣời.
Do nuôi trồng thuỷ sản ồ ạt, thiếu quy hoạch, khơng tn theo quy trình kỹ thuật
8


nên đã gây nhiều tác động tiêu cực tới môi trƣờng nƣớc. Cùng với việc sử dụng
nhiều và không đúng cách các loại hố chất trong ni trồng thuỷ sản, thì các
thức ăn dƣ lắng xuống đáy ao, hồ, lịng sông làm cho môi trƣờng nƣớc bị ô
nhiễm các chất hữu cơ, làm phát triển một số loài sinh vật gây bệnh và xuất hiện
một số tảo độc.
Hiến chƣơng châu Âu về nƣớc đã định nghĩa: "Ô nhiễm nƣớc là sự biến
đổi nói chung do con ngƣời đối với chất lƣợng nƣớc, làm nhiễm bẩn nƣớc và
gây nguy hiểm cho con ngƣời, cho công nghiệp, nông nghiệp, cho động vật ni
và các lồi hoang dã."
• Ơ nhiễm nƣớc có nguồn gốc tự nhiên: do mƣa, tuyết tan, gió bão, lũ lụt
đƣa vào môi trƣờng nƣớc các chất thải bẩn, các sinh vật có hại kể cả xác chết
của chúng.
• Ơ nhiễm nƣớc có nguồn gốc nhân tạo: q trình thải các chất độc hại
chủ yếu dƣới dạng lỏng nhƣ các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp,
giao thông vào mơi trƣờng nƣớc.
• Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, ngƣời ta phân ra các loại ô
nhiễm nƣớc: ô nhiễm vô cơ, hữu cơ, ô nhiễm hóa chất, ô nhiễm sinh học, ô
nhiễm bởi các tác nhân vật lý
. • Ơ nhiễm nƣớc mặt, ơ nhiễm nƣớc ngầm và biển.
Các tác nhân gây ơ nhiễm nƣớc có thể chia ra làm nhiều loại: Kim loại

nặng (As, Pb, Cr, Sb, cd, Hg, Mo, Al, Cu, Zn, Fe, Al, Mn...), anion (CN- , F- ,
NO3, Cl- , SO4), một số hoá chất độc (thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, Dioxin), các
sinh vật gây bệnh (vi khuẩn, ký sinh trùng).
• Kim loại nặng tích luỹ theo chuỗi thức ăn trong cơ thể con ngƣời khi đạt
liều lƣợng nhất định sẽ gây bệnh. Một số kim loại có khả năng gây ung thƣ nhƣ
Cr, Cd, Pb, Ni.
• Kim loại nặng tích luỹ theo chuỗi thức ăn trong cơ thể con ngƣời khi đạt
liều lƣợng nhất định sẽ gây bệnh. Một số kim loại có khả năng gây ung thƣ nhƣ
Cr, Cd, Pb, Ni.
9


• Một số anion có độc tính cao điển hình là xyanua (CN- ). Ngộ độc sắn
là do sắn chứa nhiều ion gốc xyanua. Ion (F- ) khi có nồng độ cao gây độc,
nhƣng ở nồng độ thấp làm hỏng men răng. Nitrat NO- 3) có thể chuyển thành
(NO- 2 kích động bệnh methoglobin và hình thành hợp chất nitrozamen có khả
năng tạo thành bệnh ung thƣ. Các ion Cl- ) và (SO2- 4 không độc nhƣng nồng
độ cao gây bệnh ung thƣ. Các nhóm hợp chất phenon hoặc ancaloit độc với
ngƣời và gia súc.
• Các thuốc trừ sâu có khả năng tích luỹ chuỗi thức ăn gây độc. Một số
loại clo hữu cơ nhƣ 2,4D gây ung thƣ.
Tốc độ cơng nghiệp hố và đơ thị hố khá nhanh và sự gia tăng dân số
gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nƣớc trong vùng lãnh thổ. Môi
trƣờng nƣớc ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ơ nhiễm
bởi nƣớc thải, khí thải và chất thải rắn. Ở các thành phố lớn, đông dân chất thải
do sinh hoạt cũng là một nguyên nhân quan trọng đang gây ơ nhiễm mơi trƣờng
nƣớc. Ơ nhiễm nƣớc do sản xuất công nghiệp là rất nặng. Ví nhƣ ở các ngành
cơng nghiệp dệt may, ngành cơng nghiệp giấy và bột giấy, nƣớc thải thƣờng có
độ pH trung bình từ 9-11, chỉ số nhu cầu ơxy sinh hố (BOD), nhu cầu ơxy hố
học (COD) có thể lên đến 700mg 1 và 2.500mg 1, hàm lƣợng chất rắn lơ lửng…

cao gấp nhiều lần giới hạn cho phép. Hàm lƣợng nƣớc thải của các ngành này có
chứa xyanua (CN- vƣợt đến 84 lần, H2S vƣợt 4,2 lần, hàm lƣợng NH3 vƣợt 84
lần tiêu chuẩn cho phép nên đã gây ô nhiễm nặng nề các nguồn nƣớc bề mặt
trong vùng dân cƣ.
Đã có những khảo sát một số làng nghề sắt thép, đúc đồng, nhơm, chì,
giấy, dệt nhuộm ở một số địa phƣơng cho thấy có lƣợng nƣớc thải hàng ngàn m3
/ ngày không qua xử lý, gây ô nhiễm nguồn nƣớc và môi trƣờng trong khu vực.
Không chỉ ở các thành phố lớn mà ở hầu hết các đô thị khác, nƣớc thải do các cơ
sở công nghiệp cũng không đƣợc xử lý, độ ô nhiễm nguồn nƣớc nơi tiếp nhận
nƣớc thải đều vƣợt quá tiểu chuẩn cho phép (TCCP), các thơng số chất lơ lửng
(SS , ơxy hồ tan DO đều vƣợt từ 5-10 lần, thậm chí 20 lần TCCP.
10


Tình trạng ơ nhiễm nƣớc ở các đơ thị, nƣớc thải, rác thải sinh hoạt khơng
có hệ thống xử lý tập trung mà trực tiếp xả ra nguồn tiếp nhận (sơng, hồ, kênh,
mƣơng . Mặt khác, cịn rất nhiều cơ sở sản xuất không xử lý nƣớc thải, phần lớn
các bệnh viện và cơ sở y tế lớn chƣa có hệ thống xử lý nƣớc thải, một lƣợng rác
thải rắn lớn trong thành phố không thu gom hết đƣợc… là những nguồn quan
trọng gây ra ơ nhiễm nguồn nƣớc.Về tình trạng ô nhiễm nƣớc ở nông thôn và
khu vực sản xuất nơng nghiệp, hiện nay ở nƣớc ta có gần 76% dân số đang sinh
sống ở nông thôn là nơi cơ sở hạ tầng còn lạc hậu, phần lớn các chất thải của
con ngƣời và gia súc không đƣợc xử lý nên thấm xuống đất hoặc bị rửa trôi, làm
cho tình trạng ơ nhiễm nguồn nƣớc về mặt hữu cơ và vi sinh vật ngày càng cao.
1.2.2 Đánh giá chất lượng nước bằng phương pháp WQI
1.2.2.1 Tổng quan về p

ơn p áp WQI

Khái niệm: Chỉ số chất l ợn n ớc Water Quality Index(WQI) là một chỉ số

đ ợc tính tốn từ các thơng số quan trắc chất l ợn n ớc, dùn để mô t định
l ợng về chất l ợn n ớc và kh năn sử dụng của nguồn n ớc đó; đ ợc biểu
diễn qua một t an đ ểm.
WQI đƣợc tính tốn riêng cho số liệu của từng điểm quan trắc; WQI
thơng số đƣợc tính tốn cho từng thông số quan trắc. Mỗi thông số sẽ xác định
đƣợc một giá trị WQI cụ thể, từ đó tính tốn WQI để đánh giá chất lƣợng nƣớc
của điểm quan trắc; Thang đo giá trị WQI đƣợc chia thành các khoảng nhất
định. Mỗi khoảng ứng với 1 mức đánh giá chất lƣợng nƣớc nhất định.
Các n

n cứu, áp dụn AQI tr n t ế

ớ và V ệt Nam.

- Hoa Kỳ, Canada, Châu Âu, Malaysia, Ấn Độ
Hoa Kỳ: WQI đƣợc xây dựng cho mỗi bang, đa số các bang tiếp cận theo
phƣơng pháp của Quỹ Vệ sinh Quốc gia Mỹ National Sanitation FoundationNSF sau đây gọi tắt là WQI-NSF.
Canada: Phƣơng pháp do Cơ quan Bảo vệ môi trƣờng Canada The
Canadian Council of Ministers of the Environment- CCME, 2001 xây dựng.

11


Châu Âu: Các quốc gia ở châu Âu chủ yếu đƣợc xây dựng từ WQI - NSF
của Hoa Kỳ , tuy nhiên mỗi Quốc gia, địa phƣơng lựa chọn các thơng số và
phƣơng pháp tính chỉ số phụ riêng.
- Các quốc gia Malaysia, Ấn Độ phát triển từ WQI – NSF, nhƣng mỗi quốc
gia có thể xây dựng nhiều loại WQI cho từng mục đích sử dụng.
Việt Nam: Ở Việt Nam áp dụng cách tính WQI theo sổ tay hƣớng dẫn tính tốn
chỉ số chất lƣợng nƣớc ban hành theo Quyết định số 879 TCMT ngày 01 7 2011

của Tổng cục Mơi trƣờng. Ngồi ra cịn có phƣơng pháp đánh giá chất lƣợng
môi trƣờng nƣớc của giáo sƣ Phạm Ngọc Hồ; Nghiên cứu của TS Tôn Thất
Lãng, TS Phạm Thị Minh Hạnh, cách tiếp cận cải tiến từ WQI – NSF; …
Phƣơng pháp chỉ số WQI và các phƣơng pháp đánh giá theo quy chuẩn
Việt Nam đối với từng loại nƣớc đƣợc áp dụng theo Quyết định 879 TCMT về
việc ban hành sổ tay hƣớng dẫn tính tốn chỉ số chất lƣợng nƣớc. Với các thông
số đƣợc sử dụng để tính WQI là: DO, nhiệt độ, BOD5, COD, N-NH4, P-PO4,
TSS, độ đục, tổng Coliform, pH.

1.2.2.2 Tính tốn WQI
 Tính tốn thơng số
* WQI thơng số (WQISI đƣợc tính tốn cho các thông số BOD5, COD, NNH4, P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform theo công thức nhƣ sau:

WQISI 

qi  qi 1
BPi 1  C p   qi 1
BPi 1  BPi

(1.1)

Trong đó:
BPi: Nồng độ giới hạn dƣới của giá trị thông số quan trắc đƣợc quy định
trong bảng 1 tƣơng ứng với mức i
BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc đƣợc quy định
trong bảng 1 tƣơng ứng với mức i+1
qi: Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tƣơng ứng với giá trị BPi
qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tƣơng ứng với giá trị BPi+1
12



Cp: Giá trị của thông số quan trắc đƣợc đƣa vào tính tốn.
Bảng 1.1. Bảng quy định các giá trị qi, BPi
Giá trị BPi quy định đối với từng thông số
I

qi

BOD5

COD

N-NH4

P-PO4

Độ đục TSS

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(NTU)

(mg/l)


Coliform
(MPN/10
0ml)

100

≤4

≤10

≤0.1

≤0.1

≤5

≤20

≤2500

2

75

6

15

0.2


0.2

20

30

5000

3

50

1

30

0.5

0.3

30

50

7500

4

25


25

50

1

0.5

70

100

10.000

5

1

≥50

≥80

≥5

≥6

≥100

>100


>10.000

(Nguồn: Quyết định số 879 /QĐ-TCMT)
c ú:Tr ờng hợp giá trị Cp của thông số trùng với giá trị BPi đã c o
trong b n , t ì xác địn đ ợc WQI của thơng số chính bằng giá trị qi t ơn ứng.
* Tính giá trị WQI đối với thơng số DO (WQIDO): tính tốn thơng qua giá
trị DO % bão hịa.
Bƣớc 1: Tính tốn giá trị DO % bão hịa:
- Tính giá trị DO bão hịa:

DObaohoa  14.652  0.41022T  0.0079910T 2  0.000077774T 3
T: nhiệt độ mô tr ờn n ớc tại thờ đ ểm quan trắc (đơn vị: 0C).
- Tính giá trị DO % bão hòa:
DO%bão hòa= DOhòa tan / DObão hòa*100
DOhòa tan: Giá trị DO quan trắc đ ợc (đơn vị: mg/l)
Bƣớc 2: Tính giá trị WQIDO:

WQISI 

qi 1  qi
C p  BPi  qi
BPi 1  BPi





Trong đó:
Cp: giá trị DO % bão hòa
13


(1.2)


BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tƣơng ứng với mức i, i+1 trong Bảng 2.
Bảng 1.2. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với DO% bão hòa
I

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

BPi


≤20

20

50

75

88

112

125

150

200

≥200

qi

1

25

50

75


100

100

75

50

25

1

(Nguồn: Quyết định số 879/QĐ-TCMT)
Nếu giá trị DO% bão hịa ≤ 20 thì WQIDO bằng 1.
Nếu 20< giá trị DO% bão hịa< 88 thì WQIDO đƣợc tính theo cơng thức 2 và
sử dụng Bảng 2.
Nếu 88≤ giá trị DO% bão hịa≤ 112 thì WQIDO bằng 100.
Nếu 112< giá trị DO% bão hịa< 200 thì WQIDO đƣợc tính theo cơng thức 1
và sử dụng Bảng 2.
Nếu giá trị DO% bão hịa ≥200 thì WQIDO bằng 1.
* Tính giá trị WQI đối với thông số pH
Bảng 1.3. Bảng quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số pH
I

1

2

3


4

5

6

BPi

≤5.5

5.5

6

8.5

9

≥9

qi

1

50

100

100


50

1

(Nguồn: Quyết định số 879 /QĐ-TCMT)
Nếu giá trị pH≤5.5 thì WQIpH bằng 1.
Nếu 5,5< giá trị pH<6 thì WQIpH đƣợc tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 3.
Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100.
Nếu 8.5< giá trị pH< 9 thì WQIpH đƣợc tính theo cơng thức 1 và sử dụng bảng 3.
Nếu giá trị pH≥9 thì WQIpH bằng 1.


Tính tốn WQI

Sau khi tính tốn WQI đối với từng thơng số nêu trên, việc tính tốn WQI
đƣợc áp dụng theo công thức sau:

14


WQI pH  1 5
1 2

WQI 
WQI

WQI

WQI
 a 2

b
c
100  5 a1
b1


1/ 3

Trong đó:
WQIa: Giá trị WQI đã tính tốn đối với 05 thông số: DO, BOD5, COD,
N-NH4, P-PO4
WQIb: Giá trị WQI đã tính tốn đối với 02 thơng số: TSS, độ đục
WQIc: Giá trị WQI đã tính tốn đối với thơng số Tổng Coliform
WQIpH: Giá trị WQI đã tính tốn đối với thơng số pH.
Ghi chú: Giá trị WQI sau khi tính tốn sẽ đƣợc làm trịn thành số ngun.
Sau khi tính tốn đƣợc WQI, sử dụng bảng xác định giá trị WQI tƣơng
ứng với mức đánh giá chất lƣợng nƣớc để so sánh, đánh giá, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.4. đánh giá chất lƣợng nƣớc thông qua giá trị WQI
Giá trị

Mức đánh giá chất lƣợng nƣớc

Màu

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt

Xanh

WQI
91 – 100


nƣớc biển
76 – 90
51 – 75

Sử dụng cho mục đích cấp nƣớc sinh hoạt nhƣng

Xanh lá

cần các biện pháp xử lý phù hợp

cây

Sử dụng cho mục đích tƣới tiêu và các mục đích

Vàng

tƣơng đƣơng khác
26 – 50

Sử dụng cho giao thơng thủy và các mục đích tƣơng

Da cam

đƣơng khác
0 – 25

Nƣớc ơ nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý trong

Đỏ


tƣơng lai
(Nguồn: Quyết định số 879 /QĐ-TCMT)

15


×