Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Nghiên cứu đánh giá rủi ro môi trường của nhà máy nhiệt điện quảng ninh tỉnh quảng ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (904.92 KB, 91 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập này trƣớc hết em xin gửi đến
quý thầy, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi Trƣờng trƣờng
Đại học Lâm nghiệp Việt Nam lời cảm ơn chân thành!
Đặc biệt, em xin gửi đến cô Trần Thị Hƣơng, ngƣời đã tận tình hƣớng
dẫn, giúp đỡ em hồn thành chuyên đề báo cáo này lời cảm ơn sâu sắc nhất.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phịng ban của Cơng ty
Cổ phần nhiệt điện Quảng Ninh đã tạo điều kiện thuận lợi cho em đƣợc tìm
hiểu, học tập suốt q trình thực tập tại cơng ty.
Cuối cùng em xin cảm ơn các anh chị trong Phân xƣởng hóa đã giúp
đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt chuyên đề thực tập
tốt nghiệp này.
Đồng thời nhà trƣờng đã tạo cho em có cơ hội đƣợc thực tập tại nơi mà
em mong muốn, cho em bƣớc ra đời sống thực tế để áp dụng những kiến thức
mà các thầy cô giáo đã giảng dạy. Qua công việc thực tập này em nhận ra
nhiều điều mới mẻ và bổ ích cho cơng việc sau này của bản thân.
Vì kiến thức bản thân cịn hạn chế, trong q trình thực tập, hồn thiện
chun đề này em khơng tránh khỏi nhứng sai sót, kính mong đƣợc những ý
kiến đóng góp từ thầy cơ cũng nhƣ quý công ty.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 10 tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Triều


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
DANH MỤC HÌNH


ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1.Tổng quan về đánh giá rủi ro môi trƣờng ................................................... 3
1.1.1.Khái niệm rủi ro môi trƣờng, đánh giá rủi ro mơi trƣờng........................ 3
1.1.2.Vai trị, ý nghĩa và phân loại đánh giá rủi ro môi trƣờng ........................ 4
1.1.3.Các phƣơng pháp đánh giá rủi ro ............................................................. 7
1.2.Tổng quan về ngành nhiệt điện ................................................................... 9
1.2.1.Tình hình phát triển cơng nghiệp nhiệt điện ............................................ 9
1.2.2.Tác động của sản xuất nhiệt điện đến mơi trƣờng ................................. 13
1.3.Những cơng trình nghiên cứu về đánh giá rủi ro môi trƣờng ................... 18
1.3.1.Trên thế giới ........................................................................................... 18
1.3.2.Ở Việt Nam ............................................................................................ 19
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 20
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 20
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 20
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 21
2.4.1. Phƣơng pháp nghiên cứu thực trạng và quy trình sản xuất nhiệt điện tại
nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh ........................................ 21
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu các nguồn gây ra những rủi ro môi trƣờng tại
khu vực nghiên cứu ......................................................................................... 21
2.4.3. Phƣơng pháp đánh giá các rủi ro môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu.. 27


2.4.4.Phƣơng pháp đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro môi trƣờng tại nhà máy
nhiệt điện Quảng Ninh .................................................................................... 31
Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KINH TẾ XÃ HỘI............................... 32
3.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 32
3.1.1. Vị trí địa lý, địa hình ............................................................................. 32
3.1.2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn .................................................................. 32

3.1.3. Hệ sinh thái ........................................................................................... 33
3.2.Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực xung quanh nhà máy .... 34
3.2.1. Dân số .................................................................................................... 34
3.2.2. Kinh tế ................................................................................................... 34
3.2.3. Văn hóa – xã hội ................................................................................... 35
3.3. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần nhiệt điện Quảng Ninh ................. 36
3.3.1. Vị trí của Cơng ty cổ phần nhiệt điện Quảng Ninh .............................. 36
3.3.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 37
3.3.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Công ty ................................... 38
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................... 43
4.1. Thực trạng và quy trình sản xuất điện tại nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh,
tỉnh Quảng Ninh .............................................................................................. 43
4.1.1. Thực trạng sản xuất điện của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh ............ 43
4.1.2. Lao động của nhà máy .......................................................................... 44
4.1.3. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................... 45
4.1.4. Tình hình doanh thu của nhà máy ......................................................... 46
4.1.5. Quy trình sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh ..... 47
4.2.Các nguồn gây ra những rủi ro môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu ......... 52
4.2.1. Quy mơ và tính chất các nguồn gây ra rủi ro mơi trƣờng ..................... 52
4.2.2. Đặc tính chất thải của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh ....................... 53
4.3.Đánh giá rủi ro môi trƣờng tại khu vực nghiên cứu ................................. 57
4.3.1. Đánh giá rủi ro mơi trƣờng khơng khí tại khu vực nghiên cứu ............ 57
4.3.2. Đánh giá rủi ro môi trƣờng đất tại khu vực nghiên cứu........................ 63


4.3.3. Đánh giá rủi ro môi trƣờng nƣớc tại khu vực nghiên cứu .................... 66
4.3.4. Đánh giá rủi ro môi trƣờng qua ý kiến của ngƣời dân .......................... 70
4.3.5. Rủi ro cho sức khỏe con ngƣời ............................................................. 72
4.4. Đề xuất giải pháp giảm thiểu rủi ro môi trƣờng tại nhà máy nhiệt điện
Quảng Ninh, tỉnh Quảng Ninh ........................................................................ 74

4.4.1. Hiện trạng quản lý môi trƣờng tại nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh .... 74
4.4.2. Một số giải pháp giảm thiểu rủi ro môi trƣờng và sức khỏe con ngƣời 74
Chƣơng 5: KẾT LUẬN – TỒN TẠI – KIẾN NGHỊ ...................................... 77
5.1. Kết luận .................................................................................................... 77
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 78
5.3. Khuyến nghị ............................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Phân cấp mức độ rủi ro theo hệ số RQ ............................................. 7
Bảng 1.2: Phân cấp mức độ rủi ro theo hệ số HQ ............................................. 7
Bảng 1.3: Một số thơng số tiêu chuẩn cho việc tính tốn lƣu lƣợng chất ô
nhiễm đi vào cơ thể. .......................................................................................... 8
Bảng 1.4: Cơng thức tính CDI và RfD cho từng đối tƣợng. ............................. 8
Bảng 1.5 :Công suất của một số nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam ................ 11
Bảng 1.6: Chất ô nhiễm của nhà máy nhiệt điện 200 MW ............................. 14
Bảng 2.1: Vị trí lấy mẫu nƣớc thải .................................................................. 22
Bảng 2.2: Vị trí lấy mẫu nƣớc ......................................................................... 27
Bảng 2.3: phân cấp mức độ rủi ro theo hệ số RQ: ......................................... 30
Bảng 3.1: Số liệu thời tiết địa phƣơng tại nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh (từ
năm 1991 đến 2001) ........................................................................................ 33
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn nhân lực của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh ........ 44
Bảng 4.2: Cơ cấu cơ sở vật chất của công ty năm 2015 ................................. 46
Bảng 4.3: Các nguồn gây ra những rủi ro môi trƣờng từ hoạt động ............... 52
sản xuất nhiệt điện ........................................................................................... 52
Bảng 4.4: Kết quả phân tích các chỉ tiêu về khí thải tại ống khói .................. 53
Bảng 4.5: Kết quả phân tích các chỉ tiêu về nƣớc thải .................................... 54
Bảng 4.6: Đánh giá rủi ro mơi trƣờng khơng khí trong nhà máy ................... 57

Bảng 4.7: Đánh giá rủi ro môi trƣờng khơng khí ngồi nhà máy ................... 59
Bảng 4.8: Đánh giá rủi ro môi trƣờng đất ....................................................... 63
Bảng 4.9: Đánh giá rủi ro môi trƣờng nƣớc mặt ............................................. 66
Bảng 4.10: Đánh giá rủi ro môi trƣờng nƣớc ngầm ........................................ 68
Bảng 4.11: Kết quả phỏng vấn công nhân làm việc trong nhà máy ............... 71
Bảng 4.12: Kết quả phỏng vấn công nhân làm việc trong nhà máy ............... 71


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu công suất nguồn điện năm 2014 trên thế giới ................ 10
Biểu đồ 4.1: Các chỉ tiêu của khí thải tại ống khói ......................................... 53
Biểu đồ 4.2: Các chỉ tiêu về nƣớc thải ............................................................ 55
Biểu đồ 4.3: Giá trị RQ cho môi trƣờng khơng khí trong nhà máy nhiệt điện
Quảng Ninh ..................................................................................................... 58
Biểu đồ 4.4: Giá trị RQ cho mơi trƣờng khơng khí tại khu vực nghiên cứu .. 61
Biểu đồ 4.5: Giá trị RQ cho môi trƣờng đất tại khu vực nghiên cứu ............. 65
Biểu đồ 4.6: Giá trị RQ cho nƣớc mặt tại khu vực nghiên cứu ...................... 67
Biểu đồ 4.7: Giá trị RQ cho nƣớc ngầm tại khu vực nghiên cứu ................... 69


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Mơ hình đánh giá rủi ro mơi trƣờng hồi cố....................................... 5
Hình 1.2: Mơ hình đánh giá rủi ro mơi trƣờng dự báo ..................................... 6
Hình 1.3: Mơ hình đánh giá rủi ro mơi trƣờng dự báo ..................................... 6
Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty cổ phần nhiệt điện Quảng
Ninh ................................................................................................................. 39
Hình 4.1. Sơ đồ cơng nghệ quy trình sản xuất điện năng của nhà máy nhiệt
điện Quảng Ninh ............................................................................................. 49



ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm gần đây, cùng với sự phát triển của kinh tế đất nƣớc
cũng nhƣ nhu cầu nâng cao chất lƣợng cuộc sống của con ngƣời, các nhà máy
các khu công nghiệp mọc lên ngày một nhiều. Tuy nhiên, với sự xuất hiện
nhiều nhà máy nhƣ vậy thì chất lƣợng mơi trƣờng và sức khỏe con ngƣời
cũng ngày một suy giảm do lƣợng chất thải từ các nhà máy các khu công
nghiệp thải ra môi trƣờng ngày càng nhiều. Ơ nhiễm mơi trƣờng và tác động
của các yếu tố ô nhiễm lên sức khỏe cộng đồng đang diễn biến phức tạp khiến
rủi ro môi trƣờng ngày càng tăng cao.
Ở Việt Nam hiện nay, ngành công nghiệp điện vẫn đang là ngành có
nhu cầu lớn hơn khả năng sản xuất trong nƣớc. Tình trạng thiếu điện tại Việt
Nam vẫn tiếp tục xảy ra. Các nguồn sản xuất điên nƣớc ta hiện nay chủ yếu là
từ nhiệt điện và thủy điện, trong đó cơng nghệ nhiệt điện than giữ vai trò quan
trọng trong nền kinh tế. Nhiệt điện than đảm bảo phụ tải cho biểu đồ phụ tải
tiêu thụ điện quốc gia, cung cấp điện cho các hộ tiêu thụ điện công nghiệp.
Tuy nhiên, nhiệt điện than lại là nguồn phát thải lớn các chất thải ra
môi trƣờng, đặc biệt là chất thải rắn và khí. Nguy cơ làm ô nhiễm môi trƣờng,
làm xáo trộn bầu không khí và khả năng ô nhiễm nguồn đất, nƣớc xung quanh
khu vực nhà máy. Quảng Ninh là một tỉnh có trữ lƣợng than lớn nhất cả nƣớc,
thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp nhiệt điện than, đáp ứng nhu cầu cấp
điện cho hệ thống điện quốc gia nói chung và cho ngƣời dân trong khu vực
nói riêng.
Nằm ở phía Đơng bắc tỉnh Quảng Ninh tại phƣờng Hà Khánh, thành
phố Hạ Long – vùng có trữ lƣợng than lớn nhất cả nƣớc, nhà máy nhiệt điện
Quảng Ninh có vị trí khơng thể thuận lợi hơn cho việc tố chức sản xuất và
cung ứng điện năng cho hệ thống điện quốc gia. Cùng với hoạt động sản xuất,
nhà máy cũng khiến ngƣời dân trong khu vực bức xúc vì hoạt động xả khí thải
hay dịng nƣớc q nóng ra mơi trƣờng làm ảnh hƣởng đến hệ sinh thái cũng
nhƣ cuộc sống của ngƣời dân quanh khu vực. Vì vậy, việc đánh giá rủi ro môi
trƣờng cho nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh là cần thiết.

1


Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn và nguyện vọng của bản thân, dƣới sự
hƣớng dẫn của Th.S Trần Thị Hƣơng, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “
Nghiên cứu, đánh giá rủi ro môi trường của nhà máy nhiệt điện Quảng
Ninh, tỉnh Quảng Ninh.” Nhằm cung cấp cơ sở khoa học và thực tiễn nhằm
đánh giá đƣợc những rủi ro mơi trƣờng có thể xảy ra từ hoạt động sản xuất
của nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh đến chất lƣợng môi trƣờng cũng nhƣ
cuộc sống của ngƣời dân xung quanh, góp phần vào việc cảnh báo ngƣời dân
về những rủi ro có thể xảy ra từ hoạt động sản xuất, xả thải của nhà máy và đề
xuất những giải pháp để giảm thiểu rủi ro môi trƣờng của nhà máy nhiệt điện
Quảng Ninh.

2


Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Tổng quan về đánh giá rủi ro môi trƣờng
1.1.1.Khái niệm rủi ro môi trường, đánh giá rủi ro môi trường
1.1.1.1. Khái niệm rủi ro môi trường
Rủi ro môi trƣờng là khả năng mà điều kiện môi trƣờng khi bị thay đổi
bởi hoạt động của con ngƣời có thể gây ra tác động có hại cho một đối tƣợng
nào đó. Các đối tƣợng bao gồm sức khỏe, tính mạng con ngƣời, hệ sinh thái
và xã hội.
Tác nhân gây rủi ro có thể là tác nhân hóa học, sinh học, vật lý hay các
hành động mang tính cơ học. Các đối tƣợng bị rủi ro và tác nhân gây rủi ro
nằm trong mối quan hệ rất phức tạp và đƣợc gọi là chuỗi đƣờng truyền rủi ro.
Chuỗi này liên hệ tất cả các hoạt động liên quan của con ngƣời với các loại

tác nhân gây rủi ro và đối tƣợng bị rủi ro. Nhiều tác nhân có thể gây rủi ro cho
một đối tƣợng, đồng thời nhiều đối tƣợng có thể bị tác động bởi một tác nhân
gây rủi ro. Rủi ro thƣờng phụ thuộc vào mức độ tiếp xúc hay phơi nhiễm của
đối tƣợng đối với tác nhân gây rủi ro và mức độ gây hại tiềm tàng của các tác
nhân lên đối tƣợng.
1.1.1.2. Khái niệm đánh giá rủi ro môi trường
Đánh giá rủi ro môi trƣờng là ƣớc lƣợng mối nguy hại đến sức khỏe
con ngƣời và môi trƣờng. Đánh giá rủi ro môi trƣờng đóng vai trị quan trọng
khi đƣa ra quyết định về khắc phục ô nhiễm bằng cách xác định một mức rủi
ro bằng con số có thể chấp nhận đƣợc , rồi định ra đƣợc mức độ ô nhiễm nào
sẽ tạo ra mức rủi ro có thể chấp nhận đó. Từ đó thiết lập các tiêu chuẩn mơi
trƣờng để kiểm sốt ơ nhiễm một cách có hiệu quả, đặc biệt với các chất thải
nguy hại.

3


1.1.2.Vai trò, ý nghĩa và phân loại đánh giá rủi ro mơi trường
1.1.2.1.Vai trị, ý nghĩa của đánh giá rủi ro môi trường
Đánh giá rủi ro môi trƣờng là một cơng cụ có hiệu quả, giúp các nhà
quản lý tài nguyên và môi trƣờng đƣa ra các quyết định hợp lý nhằm ngăn
ngừa, giảm thiểu và loại trừ các tác động có hại gây ra đối với con ngƣời, mơi
trƣờng và xã hội. Đánh giá rủi ro mơi trƣờng có vai trò:
+ Xác định các trƣờng hợp nguy hiểm tồn tại những tiềm năng rủi ro,
xác định rủi ro nền và có thể cần thiết cho những kế hoạch hành động đúng.
+ Cung cấp một tiến trình đánh giá và tài liệu hóa về mối đe dọa đối
với sức khỏe mơi trƣờng có liên hệ với kịch bản có tiềm năng rủi ro.
+ Đánh giá tiềm năng mối đe dọa với sức khỏe con ngƣời liên quan đến
các trƣờng hợp phơi nhiễm với mối nguy hại nhƣ việc sử dụng hóa chất và
các sản phẩm, để đảm bảo phát triển và thực thi những chính sách sức khỏe

cộng đồng có thể chấp nhận đƣợc.
+ Xác định mối liên hệ, kích cỡ và mức độ của những trƣờng hợp có rủi
ro khác nhau, xác định các ƣu tiên lựa chọn cần thiết.
+ Xác định đâu là hành động cần thiết đáp ứng lại khi có rủi ro.
+ Xác định chiến lƣợc hành động đúng có thể.
+ Cung cấp nền tảng cho sự so sánh và lựa chọn giữa các chƣơng trình
hành động trong các giải pháp giảm thiểu rủi ro.
+ Cung cấp nền tảng cơ bản cho việc xác định mức độ chất hóa học cịn
tồn tại trong mơi trƣờng và đƣa ra biện pháp bảo vệ sức khỏe cộng đồng và
môi trƣờng.
+ Cung cấp cho nhà quản lý rủi ro những thông tin cần thiết.
+ Đƣa ra các ƣớc lƣợng đã đƣợc tính tốn làm nền tảng cho việc ra
quyết định khi quản lý rủi ro.
Kết quả đánh giá càng tin cậy, càng chi tiết thì các nhà quản lý hoạch
định chính sách tài ngun mơi trƣờng ngày càng đƣa ra đƣợc các quyết
định cần thiết, chính xác, nhanh chóng và hiệu quả về kinh tế, xã hội và
môi trƣờng.

4


1.2.2.2.Phân loại đánh giá rủi ro môi trường
Đánh giá rủi ro đòi hỏi tổng hợp thu thập dữ liệu và tính tốn về các
tác nhân gây nguy hại, nồng độ của chúng trong môi trƣờng và đƣờng
truyền tác động lên đối tƣợng. Có 2 dạng đánh giá rủi ro mơi trƣờng
thƣờng đƣợc sử dụng là đánh giá rủi ro môi trƣờng dự báo và đánh giá rủi
ro môi trƣờng hồi cố.
Đánh giá rủi ro hồi cố là quá trình xác định các nguyên nhân gây rủi ro
trên cơ sở các tác động đã xảy ra, qua đó xác định các tác nhân nghi ngờ và
mối liên hệ giữa chúng với các tác động có hại, thể hiện qua các chuỗi số liệu

và các bằng chứng liên quan thu thập đƣợc.
Đánh giá rủi ro hồi cố đánh giá mối quan hệ nhân quả giữa các tác động
sinh thái quan sát đƣợc và các tác nhân có trong mơi trƣờng. Đánh giá đề cập
đến những rủi ro do các hoạt động diễn ra trong quá khứ và do đó nó dựa trên
các số liệu đo đạc về hiện trạng môi trƣờng.
Xác định các nguồn gây mối nguy hại
Xác định các phơi nhiễm
Xác định mức độ phơi nhiễm của đối
tƣợng đối với các tác nhân, đánh giá
độc tính
Xác định ngƣớng chấp nhận của đối
tƣợng và các tác động vƣợt ngƣỡng đối
với đối tƣợng (đặc tính rủi ro)
Hình 1.1. Mơ hình đánh giá rủi ro môi trường hồi cố
Đánh giá rủi ro môi trƣờng dự báo là quá trình xác định các tác động
tiềm tàng gây ra bởi các tác nhân gây rủi ro, đang tồn tại và sẽ phát sinh trong
tƣơng lai. Đánh giá rủi ro mơi trƣờng dự báo có thể thực hiện theo mơ hình
dƣới đây:

5


Nhận diện mối
nguy hại
Đánh giá độc
tính

Đánh giá phơi
nhiễm
Mơ tả đặc tính

rủi ro

Quản lý rủi ro
Hình 1.2: Mơ hình đánh giá rủi ro môi trường dự báo
(Nguồn: The National Acadamy of Science, 1983)
Ngân hàng phát triển Châu Á (ABD) đã đƣa ra mơ hình cho việc đánh giá rủi
ro mơi trƣờng dự báo nhƣ là một chuỗi thực hiện gồm 5 bƣớc sau (hình 2.2):
Nhận diện mối nguy hại

Ƣớc lƣợng mối nguy hại
(Đánh giá độc tính)

Đánh giá phơi nhiễm

Đặc tính của rủi ro

Quản lý rủi ro
Hình 1.3: Mơ hình đánh giá rủi ro môi trường dự báo
Nguồn: Smith, 1988 và ADB (1991)

6


1.1.3.Các phương pháp đánh giá rủi ro
1.1.3.1.Phương pháp đánh giá rủi ro môi trường và sinh thái
Sử dụng phƣơng pháp đánh giá rủi ro bán định lƣợng dựa trên các đặc
tính lý – hóa – sinh qua hệ số RQ:
RQ = Error!
Trong đó: RQ: là hệ số rủi ro
MEC: là nồng độ chỉ tiêu môi trƣờng đo đƣợc

PNEC: là nồng độ ngƣỡng
Bảng 1.1: Phân cấp mức độ rủi ro theo hệ số RQ
Mức độ rủi ro

Rủi ro cao

Rủi ro trung bình

Rủi ro thấp

RQ

≥1

0,1 – 1

0,01 – 0,1

(Nguồn: Đánh giá rủi ro môi trường - Lê Thị Hồng Trân)
1.1.3.2.Phương pháp đánh giá rủi ro sức khỏe con người
Đề tài tập trung vào việc nhận diện và đánh giá rủi ro do ô nhiễm
không khí xung quanh đối với sức khỏe con ngƣời, tập trung vào một số tác
nhân gây ô nhiễm là bụi, SO2, CO, NOx.
Sử dụng phƣơng pháp điều tra sức khỏe bán định lƣợng dựa trên hệ số
nguy hại HQ (Hazard Quotient):
HQ = Error!
Trong đó:

(2)


HQ: là hệ số nguy hại.
CDI: là liều lƣợng hóa chất vào cơ thể mỗi ngày (mg/kg/ngày)
RfD: là liều lƣợng tham chiếu (mg/kg/ngày)

Trƣờng hợp các chất có cùng một kiểu tác động lên cơ thể thì HQ = ∑HQi.
HQi là hệ số nguy hại của chất i, HQi = Error!
Bảng 1.2: Phân cấp mức độ rủi ro theo hệ số HQ
Mức độ rủi ro

Rủi ro cao

Rủi ro trung bình

7

Rủi ro thấp


≥1

HQ

0,1 – 1

0,01 – 0,1

Liều lƣợng hóa chất đi vào cơ thể mỗi ngày CDI đƣợc tính bằng cơng thức:
CDIi = Error!
Trong đó: Ci: là nồng độ hóa chất có trong khơng khí.
IR: Tốc độ hơ hấp (m3/h).

RR: Tỷ lệ khơng khí đƣợc giữ trong cơ thể khi hơ hấp (%).
ABSs: là đại lƣợng khơng có thứ ngun, phần trăm hóa chất
đƣợc hấp thụ vào phổi (100%)
ET: Thời gian phơi nhiễm (giờ/ngày).
EF: Ẩn số phơi nhiễm (ngày/năm).
ED: Thời gian phơi nhiễm (năm)
BW: Trọng lƣợng chung của đối tƣợng bị phơi nhiễm (kg).
AT: Thời gian phơi nhiễm trung bình (ngày).
Bảng 1.3: Một số thơng số tiêu chuẩn cho việc tính tốn lƣu lƣợng
chất ô nhiễm đi vào cơ thể.
Thông số, đơn vị Công nhân

Dân cƣ trú

Trẻ em dƣới 12
tuổi

BW (kg)

71,8

71,8

36

IR (m3/ngày)

30,4

20,8


20

ET (giờ/ngày)

8

8

8

EF (ngày/năm)

250

365

365

ED (năm)

30

75

12

AT (ngày)

10950


27375

4380

Kết quả các thông số CDI phụ thuộc vào nồng độ chất ơ nhiễm có
trong khơng khí đối với mỗi đối tƣợng đƣợc thể hiện nhƣ sau:
Bảng 1.4: Cơng thức tính CDI và RfD cho từng đối tƣợng.
Công nhân

Dân cƣ trú

Trẻ em dƣới 12
tuổi

8


CDIi = 0,297456.
[CA]

CDIi = 0,28457 .
[CA]

CDIi = 0,38069 .
[CA]

RfDi = 0,28457. [C10]
Trong đó: CA: nồng độ chất ơ nhiễm đo đƣợc (mg/m3)
RfDi: tính theo giá trị phơi nhiễm 24h

C10: nồng độ chất ô nhiễm theo tiêu chuẩn đề tài sử dụng
C10 trong QCVN 05: 2009 BTNMT
1.2.Tổng quan về ngành nhiệt điện
1.2.1.Tình hình phát triển cơng nghiệp nhiệt điện
1.2.1.1.Trên thế giới
Than là loại nhiên liệu đƣợc sử dụng rất sớm để cung cấp nhiệt năng và
điện năng cho đời sống và sản xuất của nhân loại. Trong gần 2 thập kỷ qua,
than đóng vai trị quan trọng, do than có trữ lƣợng lớn, giá rẻ nên cho đến nay,
than vẫn giữ vai trò rất quan trọng trong cân bằng năng lƣợng toàn cầu.
Riêng đối với sản xuất điện, những thập niên cuối thế kỷ 20 và những
năm đầu thế kỷ 21, nhiệt điện than chiếm trên 60% sản xuất điện toàn cầu,
khoảng mƣời năm trở lại đây tỷ trọng nhiệt điện than giảm nhiều, tuy vậy
cũng vẫn chiế-m tỷ trọng 40%. Các nƣớc có tỷ trọng nhiệt điện than cao hiện
nay là Trung Quốc khoảng 65%, Hoa Kỳ 39%, kế tiếp là Nhật, Nga.
Các nhà máy nhiệt điện than truyền thống vẫn đóng vai trị chủ đạo,
chiếm 39% tổng sản lƣợng các nhà máy điện trên thế giới, tiếp theo là khí
22%, thủy năng 16,8%, năng lƣợng hạt nhân 10,7%, dầu 4,8% và các nguồn
năng lƣợng khác là 6,7%.

9


CƠ CẤU CƠNG SUẤT NGUỒN ĐIỆN NĂM 2014
Than

Khí

Thủy năng

Năng lƣợng hạt nhân


Dầu

Các nguồn năng lƣợng khác

7%
5%

10%
39%

17%

22%

Biểu đồ 1.1. Cơ cấu công suất nguồn điện năm 2014 trên thế giới
Trong biểu đồ trên có thể thấy các nhà máy nhiệt điện than truyền
thống vẫn đóng vai trị chủ đạo, chiếm 39% tổng sản lƣợng các nhà máy điện
trên thế giới, tiếp theo là khí 22%, thủy năng 17%, năng lƣợng hạt nhân 10%,
dầu 5% và các nguồn năng lƣợng khác là 7%.
Các nhà máy nhiệt điện than sẽ tăng công suất lắp đặt lên gấp đôi trong
giai đoạn 2011 – 2020, đạt 80 GW, và tiếp tục tăng gấp đôi lên 160 GW ở
năm 2030. Sự chuyển dịch của cơ cấu này chỉ mới bắt đầu nhƣng công suất
lắp đặt của các nhà máy chạy than đã chiếm đến 75% tổng công suất các nhà
máy nhiệt điện đang xây dựng trong khu vực cuối năm 2013, trong đó hầu hết
các dự án tập trung ở Việt Nam và Indonesia.
Dự báo trong những năm tới, nguồn thủy năng đã cạn, giá đắt, khó tăng
lên, nhiệt điện than đƣợc xem là nguồn tiếp sức cho các nền kinh tế đang phát
triển nên vẫn chiếm tỷ trọng 25 – 30% trong sản xuất điện toàn cầu. Nhiệt
điện than nhờ trữ lƣợng than dồi dào, hầu hết đƣợc cung cấp tại chỗ, giá rẻ

nên tuy có giảm nhƣng vẫn giữ vị trí quan trọng đối với sản xuất điện, nhất là
các nƣớc đang phát triển, vốn đầu tƣ hạn hẹp, khó có thể phát triển nhanh các
nguồn sạch hơn.
10


1.2.1.2.Tại Việt Nam
Tính đến nay, tại Việt Nam sản lƣợng điện tăng rất nhanh đạt 5, trong
đó nhiệt điện cung cấp 70% sản lƣợng điện. Nguồn nhiên liệu cho ngành nhiệt
điện rất dồi dào: than, dầu khí; nguồn nhiên liệu tiềm tàng: năng lƣợng mặt
trời, sức gió…
Các nhà máy nhiệt điện phía bắc phía bắc chủ yếu dựa vào than ở
Quảng Ninh, các nhà máy nhiệt điện ở miền Trung và miền Nam chủ yếu dựa
vào dầu khí. Hàng loạt nhà máy nhiệt điện có cơng suất lớn đi vào hoạt động:
Bảng 1.5 :Công suất của một số nhà máy nhiệt điện tại Việt Nam
STT

Nhiên liệu sử dụng

Tên nhà máy

Công suất

1

Phả Lại 1 và 2

Than

1040 MW


2

ng Bí và ng Bí mở rộng

Than

450 MW

3

Hải Phòng 1 và 2

Than

1200 MW

4

Quảng Ninh 1 và 2

Than

1200 MW

5

Nghi Sơn 1

Than


600 MW

6

Vĩnh Tân 2

Than

1244 MW

7

Thủ Đức

Dầu

165 MW

8

Cần Thơ

Dầu

33 MW

9

Phú Mỹ 1, 2, 3, 4


Khí đốt

4100 MW

10

Bà Rịa

Khí đốt

389 MW

11

Cà Mau 1 và 2

Khí đốt

1500 MW

(Nguồn: Tình hình năng lượng Việt Nam – Nguyên Phạm, 2016)
Cả nƣớc hiện có 20 nhà máy nhiệt điện than đang vận hành với tổng
công suất đặt máy là 13.110 MW, tiêu thụ khoảng 45 triệu tấn than/năm. Các
nhà máy nhiệt điện chạy bằng than tiếp tục chiếm đến gần phân nửa các dạng
nhà máy phát điện tại Việt Nam. Viện trƣởng Viện Năng lƣợng thuộc tập
đoàn điện lực Việt Nam (EVN), ông Phạm Khánh Toàn cho biết về cơ cấu
ngành điện tại Việt Nam cho đến năm 2030 nhƣ sau:

11



“Hiện nay theo tổng sơ đồ phát triển điện lực Việt Nam đến năm 2030
thì nhiệt điện than sẽ chiếm tỷ trọng cao nhất, có thể đến 45%. Cịn lại thủy
điện, dầu khí đều giảm. Cịn năng lƣợng mặt trời sẽ chiếm khoảng 6% vào
năm 2030. Trƣớc đây chúng tôi tính than phải dùng 300 triệu tấn than một
năm, nhƣng nay chừng 40 triệu tấn. Thế rồi công nghệ giúp bớt phát thải đi.”
Tại hội thảo “Công nghệ nhiệt điện than và môi trƣờng” do Bộ Công
Thƣơng tổ chức ngày 5/11/2016, TS. Nguyễn Mạnh Hiến, nguyên Viện
trƣởng Viện năng lƣợng thông tin, nếu nhƣ năm 2010 tổng công suất nhiệt
điện than mới chỉ chiếm 17,6% thì đến cuối năm 2015 Việt Nam đã có hơn
3.000 MW nhiệt điện than, chiếm 38,4%. Tốc độ tăng trƣởng của nhiệt điện
than từ năm 2000 - 2015 trung bình đạt 17%, sản xuất tới 80 tỷ kWh/năm.
Theo tính tốn, nhiệt điện than có thời gian và chi phí đầu tƣ hợp lý, quy trình
vận hành, bảo dƣỡng, sửa chữa cũng dễ dàng hơn các nguồn điện nhƣ năng
lƣợng tái tạo hay điện hạt nhân. Nhiệt điện than đặc biệt phù hợp với mơ hình
phát triển kinh tế của các quốc gia đang phát triển nhƣ ở Việt Nam. “Giảm tỷ
lệ nhiệt điện than không hề đơn giản vì rất khó tìm nguồn thay thế, trong khi
các dự án thủy điện vừa và lớn đã khai thác gần hết, nguồn khí tự nhiên khai
thác cũng đã đến giới hạn và triển vọng nhập khí hóa lỏng sẽ diễn ra sau
2025”, TS. Nguyễn Mạnh Hiến quả quyết.
Thông tin cho biết tại Việt Nam, sau khi thủy điện Lai Châu hồn thành
trong thời gian tới đây thì Việt Nam sẽ khơng cịn thủy điện lớn nào nữa.
Trong khi đó thì các nhà máy nhiệt điện tiếp tục đƣợc khánh thành hay xây
dựng theo quy hoạch điện mà thủ tƣớng Việt Nam đã phê duyệt.
Vào ngày 1 tháng 10 năm 2015 nhà máy nhiệt điện An Khánh 1 tại
huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đƣợc khánh thành với công suất nhà máy
120 MW. Sau khi nhà máy nhiệt điện An Khánh I hoàn thành, chủ đầu tƣ dự
án Công tỷ Cổ phần nhiệt điện An Khánh chuẩn bị để khởi công nhà máy
nhiệt điện điện An Khánh II tại xã Phổ Yên, Thái Nguyên vào năm 2016. Nhà

máy An Khánh II có cơng suất 300 MW, và vốn đầu tƣ 10 ngàn tỷ đồng.

12


Cũng vào đầu tháng 10 năm 2015 vừa qua, Tập đồn cơng nghiệp than
– khống sản Việt Nam (TKV) tiến hành khởi công xây dựng nhà máy nhiệt
điện Quỳnh Lập 1 tại Nghệ An, Nhà máy này có tổng đầu tƣ đƣợc cho biết
chừng 2,2 tỷ đô la Mỹ. Dự kiến đến năm 2020, nhà máy băt đầu phát điện và
mỗi năm cung cấp chừng 600 MW.
1.2.2.Tác động của sản xuất nhiệt điện đến môi trường
Các chuyên gia đặc biệt cảnh báo ảnh hƣởng của việc khai thác nhiệt
điện từ than đối với mơi trƣờng. Ngồi nguy cơ làm xáo trộn bầu khơng khí
và khả năng ơ nhiễm nguồn đất, nguồn nƣớc xung quanh khu vực khai thác
than cũng đang trong diện cảnh báo đỏ.
1.2.2.1.Tác động đến môi trường nước
Nƣớc thải sinh ra trong giai đoạn hoạt động của nhà máy chủ yếu là
nƣớc thải công nghiệp và nƣớc thải sinh hoạt.
Nƣớc thải công nghiệp gồm nƣớc làm mát, nƣớc từ các thiết bị lọc bụi,
từ bãi thải xỉ, từ các xƣởng cơ khí, các khu vực sản xuất khác và nƣớc thải từ
việc làm vệ sinh thiết bị máy móc.
Nƣớc thải từ q trình làm nguội thiết bị có lƣu lƣợng lớn. Loại nƣớc
thải này ít bị ơ nhiễm và thƣờng chỉ đƣợc làm nguội và cho chảy thẳng ra
nguồn nƣớc mặt khu vực. Tuy nhiên nƣớc xả từ lị hơi lại có nhiệt độ, độ pH
cao và có chứa một lƣợng nhỏ dầu mỡ, cặn lị khơng hịa tan, chất vô cơ.
Nƣớc thải từ các thiết bị lọc bụi và bãi thải xỉ có lƣu lƣợng và hàm
lƣợng cặn lơ lửng (bụi than) rất lớn.
Nƣớc thải từ các khu vực sản xuất, xƣởng cơ khí có mức độ nhiễm dầu
thay đổi tùy thuộc vào mức độ và khả năng vận hành, quản lý. Lƣợng nƣớc
này thƣờng không lớn và khơng thƣờng xun.

Nƣớc thải từ q trình rửa thiết bị thƣờng có chứa dầu, mỡ, cặn và
trong trƣờng hợp rửa lị hơi có thể có chứa cả axit, kiềm. Do vậy nhìn chung
nƣớc thải từ cơng đoạn này có giá trị pH rất khác nhau (axit hoặc kiềm) và
chứa các chất rắn lơ lửng, một số ion kim loại với tổng lƣợng lên tới vài tram
m3/ngày.
Đặc điểm, tính chất nêu trên của nƣớc thải Nhà máy Nhiệt điện sẽ làm
ô nhiễm nƣớc mặt ở những ao, hồ, sông cũng nhƣ nƣớc ngầm trong khu vực.

13


1.2.2.2.Tác động đến mơi trường khơng khí
Khí thải của nhà máy Nhiệt điện chủ yếu từ khu vực lò hơi có chứa
nhiều chất ơ nhiễm đặc biệt là khí SO2, CO, NOx và bụi. Ngồi ra cịn có các
khí độc khác (NO, THC, hơi Pb) hợp chất hữu cơ do rị rỉ.
Bảng 1.6: Chất ơ nhiễm của nhà máy nhiệt điện 200 MW
Thành phần

Hệ số phát thải
(kg/tấn than đá)

Lƣợng phát thải
(tấn/ngày)

0.0025

0.0035

Cacbon monoxit CO


0.25

0.35

Cacbon dihydrocacbon CH

0.10

0.14

Các nito oxit NOx

10

14

Các lƣu huỳnh oxit SOx (5% S)

19S

13.3

Các hạt vật chất (33% tro)

8A

369.6

Trơ


2A

92.4

Aldehit

(Nguồn: Bảo vệ mơi trường khơng khí – Hồng Thị Hiền, Bùi Sỹ Lý, 2007)
Chú thích: hàm lƣợng tro (A) và lƣu huỳnh (S), tính bằng %
Do vậy, nếu lƣợng khí thải độc hại này đi ra ngồi mơi trƣờng sẽ ảnh
hƣởng rất lớn đến ngƣời dân xung quanh, đặc biệt phụ thuộc các điều kiện tự
nhiên nhƣ áp suất, hƣớng gió, nhiệt độ của khơng khí các khí này sẽ lan
truyền rộng, ảnh hƣởng đến sức khỏe của nhiều ngƣời trong khu vực rộng lớn,
gây ra ô nhiễm môi trƣờng diện rộng.
Ơ nhiễm nhiệt:
Q trình hoạt động của nhà máy, đặc biệt khu vực lò hơi thƣờng tạo ra
nhiệt độ cao. Tổng các nhiệt lƣợng này tỏa vào không gian nhà xƣởng rất lớn
làm nhiệt độ bên trong nhà xƣởng tăng cao (chƣa kể đến ảnh hƣởng của điều
kiện khí hậu trong khu vực) ảnh hƣởng xấu tới sức khỏe và năng suất lao
động. Vì vậy cần phải đánh giá tác động của ô nhiễm nhiệt đối với sức khỏe
của ngƣời cơng nhân để có biện pháp xử lý, giảm thiểu thích hợp.
Tiếng ồn: đặc trƣng của ngành nhiệt điện là sử dụng các máy móc, thiết
bị có cơng suất lớn nên thƣờng phát sinh tiếp ồn có cƣờng độ cao nhƣ: tuabin
hơi nƣớc, máy phát điện, từ các van xả hơi nƣớc, băng chuyền than, máy
nghiền than xỉ…
14


1.2.2.3.Tác động đến môi trường đất
Chủ yếu do ảnh hƣởng của khí thải, nƣớc thải của nhà máy xâm nhập
vào môi trƣờng đất gây ô nhiễm, làm ảnh hƣởng đến sản xuất nơng nghiệp và

lâm nghiệp.
Ngồi ra các loại chất thải rắn nhƣ tro, xỉ than (đốt than), và cặn dầu
(đốt dầu), lƣợng xỉ than thƣờng có khối lƣợng lớn và trong thành phần xỉ than
có nhiều tạp chất ơ nhiễm khi thải ra môi trƣờng cũng là nguồn gây ô nhiễm
môi trƣờng đất.
1.2.2.4.Tác động đến môi trường sinh thái
Các tác động này chủ yếu liên quan đến việc thải các chất ơ nhiễm
nƣớc, khí, các chất thải rắn vƣợt quá mức cho phép vào môi trƣờng tiếp nhận
gây nên những biến đổi cơ bản về hệ sinh thái. Tùy theo dạng chất thải à môi
trƣờng tiếp nhận mà các hệ sinh thái có thể bị tác động:
Hệ sinh thái dƣới nƣớc: các tác động đối với hệ sinh thái dƣới nƣớc bắt
nguồn từ ô nhiễm nguồn nƣớc do các loại nƣớc thải của Nhà máy Nhiệt điện
gây nên độ đục của nƣớc tăng ngăn cản độ xuyên của ánh sang, gây độ pH
trong thủy vực bị thay đổi. Tùy theo đặc điểm hệ sinh thái của vùng dự án mà
số lồi bị tác động có thể nhiều hay ít.
Hệ sinh thái trên cạn: Chất thải rắn và khí của Nhà máy Nhiệt điện sẽ
có những ảnh hƣởng nhất định. Nhìn chung, các động vật ni cũng nhƣ các
lồi động vật hoang dã đều rất nhạy cảm với sự ô nhiễm môi trƣờng. Hầu hết
các chất ô nhiễm môi trƣờng khơng khí và mơi trƣờng nƣớc thải đều có tác
động xấu đến thực vật và động vật. Các chất gây ô nhiễm trong môi trƣờng
không khí nhƣ SO2, NO2, Cl2, Aldehyde và bụi than, ngay cả ở nồng độ thấp
cũng làm chậm quá trình sinh trƣởng của cây trồng, ở nồng độ cao làm vàng
lá, hoa quả bị lép, bị nứt, và ở mức độ cao hơn cây sẽ bị chết.

15


1.2.2.5.Tác động đến môi trường kinh tế - xã hội
Sức khỏe cộng đồng: Đối với Nhà máy Nhiệt điện, tất các nguồn gây ơ
nhiễm trong q trình hoạt động đều có thể gây tác động trực tiếp hoặc gián

tiếp đến sức khỏe của con ngƣời trong vùng chịu ảnh hƣởng của dự án. Tùy
thuộc vào nồng độ và thời gian tác dụng của các chất ô nhiễm mà mức độ tác
hại của chúng đối với sức khỏe cộng đồng sẽ khác nhau.
Kinh tế - xã hội: Quá trình hình thành và sự hoạt động của một dự án
công nghiệp nhƣ Nhà máy Nhiệt điện có một ý nghĩa kinh tế xã hội rất to lớn
cho khu vực nói riêng và cho đất nƣớc nói chung. Trƣớc tiên là việc góp phần
tạo ra công ăn việc làm nâng cao đời sống của nhân dân trong vùng. Việc đƣa
Dự án vào hoạt động sẽ là nguồn thu hút lao động lớn và giải quyết việc làm
không chỉ cho ngƣời dân địa phƣơng, tạo nên cảnh quan mới với tiến trình đơ
thị hóa nhanh hơn. Điều này cũng góp phần làm tăng dân trí và ý thức văn
minh đơ thị cho nhân dân trong khu vực.
Cấp thoát nƣớc: Nhu cầu sử dụng nƣớc của nhà máy Nhiệt điện thƣờng
lớn nên đều phải khoan giếng hoặc đào giếng để khai thác nƣớc ngầm phục
vụ cho sản xuất và sinh hoạt của nhà máy. Việc khai thác nƣớc ngầm có nguy
cơ gây nên sự cạn kiệt nguồn nƣớc ngầm vào mùa khô, dân cƣ trong khu vực
sẽ khơng đủ nƣớc dùng và từ đó kéo theo hàng loạt các tác động tiêu cực
khác. Đối với vấn đề thốt nƣớc, hoạt động của dự án có thể làm gia tăng mức
chịu tải của hệ thống thoát nƣớc tập trung hoặc làm gia tăng lƣu lƣợng và
dòng chảy, làm ô nhiễm các sông tiếp nhận nƣớc thải. Cần phải xem xét và
đánh giá thực tế về khả năng tiêu thốt nƣớc của khu vực dự án.
Giao thơng vận tải: Sự hình thành và hoạt động của dự án sẽ góp phần
cùng với các hoạt động khác trong khu vực làm cho tình trạng vệ sinh đƣờng
phố, bụi tăng lên do các phƣơng tiện vận chuyển nguyên liệu. Mật độ giao
thông trong khu vực tăng lên làm ảnh hƣởng đến nhu cầu đi lại của nhân dân.
Tuy vậy, chính sự phát triển của dự án cũng sẽ góp phần cải thiện hệ thống
đƣờng cũng nhƣ thúc đẩy quá trình đơ thi hóa trong khu vực.

16



1.2.2.6.Những rủi ro môi trường xảy ra do hoạt động sản xuất nhiệt điện
Ngành nhiệt điện than gây rủi ro về môi trƣờng rất cao, đặc biệt là ô
nhiễm không khí. Phát thải từ nhiệt điện chiếm 89% tổng phát thải từ năng
lƣợng. Ơ nhiễm khơng khí gây thiệt hại to lớn về kinh tế và là nguy cơ gây tử
vong rất cao. Tại Việt Nam, ô nhiễm làm tăng nguy cơ tử vong, do đột quỵ,
bệnh tim do thiếu máu cục bộ, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính, viêm đƣờng hô
hấp dƣới và ung thƣ phổi. Theo nghiên cứu năm 2015 của đại học Harvard,
nếu tất cả các nhà máy nhiệt điện than trong quy hoạch điện hoạt động có thể
sẽ làm cho vấn đề ơ nhiễm mơi trƣờng trầm trọng hơn.
Mới đây, báo cáo tổng hợp về tác động môi trƣờng và xã hội của than
và nhà máy nhiệt điện than Việt Nam, của Trung tâm Phát triển Sáng tạo
Xanh (GreenID - một tổ chức phi lợi nhuận thuộc Liên hiệp các Hội Khoa học
kỹ thuật Việt Nam (VUSTA). Đây cũng là tổ chức đi tiên phong trong thúc
đẩy ngành năng lƣợng bền vững) chỉ ra, các nhà máy nhiệt điện than ảnh
hƣởng đến chất lƣợng môi trƣờng, sức khỏe con ngƣời ngay từ giai đoạn xây
dựng và vận hành. Trong cuộc khảo sát đƣợc tiến hành bởi GreenID đối với
ngƣời dân sống xung quanh hai dự án nhà máy nhiệt điện than trong quá trình
xây dựng (Duyên Hải và Thái Bình), 100% ngƣời dân cho rằng, chất lƣợng
khơng khí thấp hơn kể từ khi dự án bắt đầu.
Đối với các nhà máy đã vận hành, nghiên cứu cũng chỉ ra tác động ô
nhiễm tới nguồn đất, nƣớc và khơng khí trong q trình đốt than trong nồi hơi
và xử lý tro xỉ than. Theo đó, phần lớn các nhà máy nhiệt điện than tại Việt
Nam đang sử dụng cơng nghệ cũ (lị hơi dƣới tới hạn) với hiệu suất tƣơng đối
thấp. Điều này đồng nghĩa, khí thải gây ô nhiễm cao hơn so với công nghệ
khác. Nghiên cứu tại Nhà máy nhiệt điện than Mạo Khê cho thấy, nồng độ
các kim loại nặng, các chất độc hại trong nguồn nƣớc đều vƣợt quá tiêu chuẩn
cho phép...

17



Đáng nói, việc gây ảnh hƣởng sức khỏe của ngƣời dân xung quanh dự
án nhà máy nhiệt điện than đã đƣợc phản ánh khá rõ nét. Cuộc khảo sát năm
2015 của GreenID cho thấy, 73% hộ gia đình sống tại khu vực Nhà máy nhiệt
điện than Duyên Hải cho biết họ phải tăng chi phí chăm sóc sức khỏe đáng kể
so với trƣớc khi nhà máy hoạt động. 51% số ngƣời đƣợc hỏi gần khu vực nhà
máy điện Vũng Áng cũng cho rằng sức khỏe thể chất và tinh thần của họ bị
ảnh hƣởng bởi ơ nhiễm nƣớc. Theo đó, ngƣời dân mắc bệnh về đƣờng hô hấp
cao nhất (69%), tiếp theo là các bệnh về mắt (32%), da (26%) và các bệnh
tiêu hóa (19%).
Tại TP Hạ Long, Quảng Ninh, nơi tập trung các mỏ than chính và nhà
máy điện than Quảng Ninh, tần suất nhập viện của ngƣời dân khu vực này
trong năm 2014 cao hơn so với những năm trƣớc, 77% hộ gia đình có ngƣời
mắc bệnh đƣờng hơ hấp, trong đó 44% hộ có ngƣời mắc các bệnh mãn tính.
Hiện nay có rất ít những nghiên cứu về vấn đề đánh giá rủi ro môi
trƣờng cho nhà máy nhiệt điện than, đây cũng là một vấn đề cần quan tâm,
nghiên cứu đánh giá để đƣa ra các cơ sở khoa học tin cậy cho việc quản lý
môi trƣờng cũng nhƣ phịng tránh các rủi ro mơi trƣờng có thể xảy ra.
1.3.Những cơng trình nghiên cứu về đánh giá rủi ro môi trƣờng
1.3.1.Trên thế giới
Nghiên cứu về đánh giá rủi ro trong sản xuất và đời sống đƣợc quan
tâm nhiều trên thế giới. Đánh giá rủi ro môi trƣờng đã và đang đƣợc sử dụng
rộng rãi, đặc biệt ở Mỹ, Canađa và các nƣớc khối cộng đồng châu Âu. Vào
những năm 1970, phƣơng pháp đánh giá định lƣợng rủi ro – Quantitative Risk
Assessment (QRA) và hƣớng dẫn Seveso đã đƣợc sử dụng trong cơng nghiệp
hóa chất. Từ những năm 1990, trong công nghiệp tàu biển đã áp dụng phƣơng
pháp đánh giá độ an toàn – Formal Safety Assessement (FSA).
Đánh giá rủi ro môi trƣờng sơ bộ và chi tiết đƣợc áp dụng cho eo biển
Malacca (chung của ba nƣớc Singapo, Malaixia và Inđônêxia) năm 1999, đƣa
ra các kết luận quan trọng về khả năng rủi ro do tràn dầu và các đề xuất liên


18


×