LỜI CẢM ƠN
Đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi
trƣờng, tôi thực hiện khoá luận: “Đánh giá ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến
môi trƣờng tại khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La”
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới cô Ts. Nguyễn Thị Thanh
An, ngƣời đã định hƣớng và giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực hiện khố luận.
Đồng thời, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy cô giáo trong khoa
Quản lý tài nguyên rừng và môi trƣờng, các thầy cô giáo trong bộ môn Quản lý
môi trƣờng của trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho tôi thực hiện và hoàn thiện h a uận tốt nghiệp của
mình
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới cán bộ chính quyền huyện Mộc Châu, các
chú, các cơ, tại địa phƣơng và nhiều hộ gia đình đã tạo điều kiện giúp tơi hồn
thành khố luận này.
Tuy nhiên, do bản thân cịn nhiều hạn chế nhất định về mặt chun mơn
và thực tế, thời gian hồn thành đề tài khơng nhiều nên khóa luận sẽ khơng tránh
khỏi những thiếu sót.Kính mong nhận đƣợc sự góp ý của các thầy cơ và các bạn
để khố luận đƣợc hồn thiện hơn
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 4 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đào Thị Lan Anh
i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1 T n h a uận:Đ nh gi ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng
tại khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
2. Gi o vi n hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Thanh An
3. Sinh viên thực hiện: Đào Thị Lan Anh
Mã sinh viên: 1453060945
Lớp: K59B - KHMT
4 Mục ti u nghi n cứu:
- Mục tiêu chung:
Đ nh gi t c động của các hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên và xã
hội từ đ đề xuất giải pháp phù hợp tại khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc
Châu, tỉnh Sơn La
- Mục tiêu cụ thể:
+ Thực trạng môi trƣờng tại khu du lịch Thác Dải Yếm.
+ Ảnh hƣởng của các hoạt động du lịch đến mơi trƣờng tự nhiên, kinh tế, văn
hóa - xã hội tại khu vực nghiên cứu.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu t c động môi trƣờng và nâng cao
hiệu quả kinh tế - xã hội của khu du lịch.
5 Phƣơng ph p nghi n cứu
- Phƣơng pháp kế thừa tài liệu
- Phƣơng ph p thu thập số liệu ngoại nghiệp
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng ph p xử lý sô liệu ngoại nghiệp
6 Những ết quả đạt đƣợc:
Khu du lịch Thác Dải Yếm có những điều kiện rất tốt cho sự phát triển du lịch
tham quan và nghỉ dƣỡng đã, đang và sẽ tiếp tục đem ại nhiều lợi ích về kinh tế,
văn h a, xã hội cho xã Mƣờng Sang nói riêng và huyện Mộc Châu nói chung.
Lƣợng khách du lịch đến ngày càng tăng. Cùng với ƣợng h ch tăng
ii
n nhƣ
vậy thì nhu cầu về cơ sở hạ tầng kỹ thuật và các dịch vụ cần đƣợc quan tâm
nhiều hơn
Hoạt động du lịch có những ảnh hƣởng tích cực và tiêu cự đến mơi trƣờng. Nếu
khơng có sựquy hoạch song song với sự phát triển của hoạt động du lịch ngày
càng tăng thì sẽ làm ảnh hƣởng đến chất ƣợng mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí,
sinh vật và con ngƣời.
Đề tài đƣa ra một số giải pháp nhằm phát triển bền vững tại khu du lịch và các
giải pháp giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng nhằm giảm thiểu các t c động tiêu
cực đến môi trƣờng từ hoạt động du lịch nhƣ: Đào tạo phát triển nguồn nhân lực
và nâng cao các sản phẩm du lịch.
à Nội, ngày 20 th ng 04 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đào Thị Lan Anh
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
C ƢƠNG I TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 2
1.1
.Các khái niệm liên quan ............................................................................. 2
1.1.1. Các khái niệm ........................................................................................... 2
1.1.2. C c đặc trƣng của ngành du lịch .............................................................. 3
1.2. Mối quan hệ giữa du lịch và môi trƣờng........................................................ 4
1.2.1.Trên thế giới ................................................................................................. 4
1.2.2. Ở Việt Nam ............................................................................................... 6
1.3. Ảnh hƣởng của hoạt động DLST đến môi trƣờng và con ngƣời ................... 7
C ƢƠNG II MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - P ƢƠNG P ÁP NG IÊN CỨU .. 8
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................... 8
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 8
2.3. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................... 8
2.4. Phƣơng ph p nghi n cứu ................................................................................ 9
2.4.1 Phƣơng ph p ế thừa tài liệu....................................................................... 9
2.4.2 Phƣơng ph p thu thập số liệu ngoại nghiệp ................................................ 9
2.4.3. Phỏng vấn.................................................................................................... 10
2 4 4 Phƣơng ph p xử lý số liệu nội nghiệp....................................................... 11
C ƢƠNG III ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 12
3.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................ 12
3.2. Điều iện inh tế - xã hội ............................................................................ 13
3.3. Lĩnh vực xã hội ............................................................................................ 15
3.4. Giới thiệu về khu du lịch Thác Dải Yếm của Mộc Châu - Sơn La ............. 15
C ƢƠNG IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 18
iv
4.1. Nghiên cứu hiện trạng hoạt động du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La .......................................................................................................... 18
4.1.1. Tiềm năng ph t triển du lịch tại khu du lịch sinh thái Thác Dải Yếm,
huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ............................................................................ 18
4.1.2. Hiện trạng các hoạt động tại thác Dải Yếm .............................................. 20
4.2. Ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên tại khu du lịch
Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La ................................................... 25
4.2.1. Ảnh hƣởng tích cực ................................................................................... 25
4.2.2. Ảnh hƣởng tiêu cực ................................................................................... 28
4.2.3. Vấn đề rác thải ảnh hƣởng đến khu du lịch .............................................. 31
4.3. Nghiên cứu ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến đến kinh tế, văn h a, xã
hội đối với cộng đồng dân xung quanh. .............................................................. 35
4.3.1. Ảnh hƣởng tích cực ................................................................................... 35
4.3.2. Ảnh hƣởng tiêu cực ................................................................................... 36
4.4 Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trƣờng nhằm phát triển bền vững Thác Dải
Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La................................................................... 37
4.4.1. Giáo dục ý thức bảo vệ môi trƣờng du lịchcho ngƣời dân dịa phƣơng và
khách du lịch ....................................................................................................... 37
4.4.2. Giải pháp BVMT gắn với phát triển du lịch bền vững ............................. 39
4.4.3.Các giải pháp kỹ thuật và quản lý .............................................................. 40
Chƣơng V KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ ......................................... 44
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 44
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 45
5.3. Khuyến nghị ................................................................................................. 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nghĩa tiếng việt
DLST
Du lịch sinh thái
DT-TC
Di tíchthắng cảnh
ĐDL
Hoạt động du lịch
KDL
Khu du lịch
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
UBND
Ủy ban nhân dân
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt phƣơng ph p quan s t thu thập số liệu............................ 9
Bảng 2.2. Tổng hợp các số liệu về đối tƣợng phỏng vấn.................................... 10
Bảng 4.1. Số ƣợng h ch đến với khu du lịch Thác Dải Yếm giai đoạn 20122017 ..................................................................................................................... 20
Bảng 4 2 Đặc điểm của khách du lịch đến với Thác Dải Yếm .......................... 22
Bảng 4.3. Bảng tổng hợp số liệu điều tra về mục đích của khách du lịch .......... 23
Bảng 4.4. Doanh thu của hoạt động du lịch qua c c năm tại khu du lịch ........... 25
Bảng 4.5. Ý kiến của ngƣời dân về t c động tích cực của khu du lịch đến môi
trƣờng tự nhiên tại Thác Dải Yếm ...................................................................... 27
Bảng 4.6. Số ƣợng phƣơng tiện giao thông đến KDL Thác Dải Yếm............... 29
Bảng 4 7 Lƣợng rác thải phát sinh từ năm 2014- 2017 ..................................... 32
Bảng 4 8 Lƣợng du h ch mang đồ ăn vào hu du ịch .................................... 32
Bảng 4.9. Thành phần rác thải tại Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
............................................................................................................................. 34
Bảng 4 10 Lƣợng rác thải phát sinh từ năm 2014- 2017 ................................... 34
Bảng 4 11 Đ nh gi hoạt động có ảnh hƣởng đến kinh tế của ngƣời dân xung
quanh KDL Thác Dải Yếm ................................................................................. 35
Bảng 4.12. Ý kiến của ngƣời dân về ảnh hƣởng tiêu cực của hoạt động du lịch
Thác Dải Yếm tới văn h a, xã hội ...................................................................... 36
Bảng 4 13 Đ nh gi của khách về giá cả hàng hóa dịch vụ tại khu du lịch Thác
Dải Yếm .............................................................................................................. 37
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 3.1: Bản đồ du lịch huyện Mộc Châu......................................................... 13
Hình 3.2: Hình ảnh thác Dải Yếm....................................................................... 16
Biểu đồ 4.1. Biểu đồ thể hiện hiện trạng du lịch đến du khách tại khu du lịch . 20
Hình 4.1: Hình ảnh xây dựng, nâng cao cơ sở hạ tầng của khu du lịch.............. 28
ình 4 2 Nƣớc thải không qua xử ý đƣợc thải trực tiếp ra mơi trƣờng ............ 31
Hình 4.3: Hình ảnh vứt rác bừa bãi, hơng đúng quy định tại KDL .................. 33
ình 4 4 Sơ đồ xử lý rác .................................................................................... 41
Hình 4.5. Mơ hình xử ý nƣớc thải ...................................................................... 42
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ xa xƣa trong ịch sử nhân loại, du lịch đã đƣợc ghi nhận nhƣ một sở
thích, một hoạt động nghỉ ngơi tích cực của con ngƣời. Ngày nay du lịch đã trở
thành một nhu cầu không thể thiếu đƣợc trong đời sống văn ho - xã hội và đang
phát triển mạnh mẽ thành một ngành kinh tế mũi nhọn ở nhiều quốc gia trên thế
giới. Việt Nam c đầy đủ các yếu tố để phát triển ngành du lịch trở thành một
ngành kinh tế mũi nhọn. Tuy nhiên du lịch ở nƣớc ta mới chỉ dừng lại ở du lịch
đại chúng Do đ , vấn đề bảo vệ môi trƣờng vẫn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức.
Tỉnh Sơn La nằm ở phía Tây Bắc, cách Hà Nội hơn 300 m theo quốc lộ 6
với đƣờng đi đã đƣợc nâng cấp rất thuận tiện. Đến với Sơn La, bạn sẽ đƣợc
ngắm nhìn một vùng núi non hùng vĩ và h m ph về giá trị văn h a đặc sắc của
các dân tộc vùng Tây Bắc, cũng nhƣ cuốn hút trong vòng xòe, ngây ngất say
trong men rƣợu cần, cùng thả hồn theo ánh lửa bập bùng và giọng hát ngọt ngào,
vang xa trong đ m hội nhạc rừng. Một trong những khu du lịch nổi tiếng của
Sơn La hông thể không kể đến khu du lịch Thác Dải Yếm.
Khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn Lalà tọa lạc tại xã
Mƣờng Sang, cách thị trấn Mộc Châu 8km. Với khơng gian n bình, gần gũi
với thiên nhiên, nằm dƣới chân đồi, bao quanh là những đồi chè, vƣờn mận…
Thác Dải Yếmsẽ à địa điểm ý tƣởng dành cho du h ch đến thăm quan, nghỉ
dƣỡng và rất thuận tiện đến c c điểm du lịch nổi tiếng của Mộc Châu.Tuy nhiên
sự có mặt của du khách cùng với những hoạt động du lịch đã c những ảnh
hƣởng tiêu cực đến môi trƣờng nơi đây. Những t c động xấu của hoạt động du
lịch
n tài nguy n môi trƣờng ngày càng là nỗi lo không chỉ riêng của ngƣời
dân địa phƣơng Việc phát triển du lịch đặt ra những thách thức lớn cho khu vực
Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu nhƣ ô nhiễm nƣớc, hông hí, đất ngày càng
gia tăng, vấn đề rác thải, khai thác tài nguyên bừa bãi… phần nào gây ra tác
động xấu đếnmôi trƣờng nơi đây Xuất phát từ thực tế và tính cấp thiết của vấn
đề, tơi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đ nh gi ảnh hƣởng của hoạt động du
lịch đến môi trƣờng tại khu du lịch sinh thái Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La”
1
CHƢƠNG I. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 .Các khái niệm liên quan
1.1.1. Các khái niệm
Theo Tổ chức Du lịch Thế giới (World Tourist Organization), một tổ chức
thuộc Liên Hiệp Quốc, Du lịch bao gồm tất cả mọi hoạt động của những ngƣời
du hành, tạm trú, trong mục đích tham quan, h m ph và tìm hiểu, trải nghiệm
hoặc trong mục đích nghỉ ngơi, giải trí, thƣ giãn; cũng nhƣ mục đích hành nghề
và những mục đích h c nữa, trong thời gian liên tục nhƣng hông qu một
năm, ở b n ngồi mơi trƣờng sống định cƣ; nhƣng oại trừ các du hành mà có
mục đích chính à iếm tiền. Du lịch cũng à một dạng nghỉ ngơi năng động
trong môi trƣờng sống khác hẳn nơi định cƣ
Du lịch là ngành khơng khói, ít gây ơ nhiễm mơi trƣờng, giúp khách du lịch
vừa đƣợc nghỉ ngơi, giảm strees vừa biết thêm nhiều điều hay mới lạ mà khách
chƣa biết. Du lịch cịn góp phần phát triển kinh tế của đất nƣớc, tạo việc làm và
tăng thu nhập cho ngƣời ao động (hƣớng dẫn viên, các dịch vụ liên quan...).
Hiện nay ngành du lịch đang ph t triển mạnh ở c c nƣớc thuộc thế giới thứ ba.
Nhu cầu về du lịch càng tăng thì vấn đề bảo vệ mơi trƣờng cần phải đƣợc coi trọng.
Có một dạng du lịch nữa, đ
à du ịch xúc tiến thƣơng mại, vừa đi du ịch vừa kết
hợp àm ăn, cũng rất phổ biến tại Việt Nam. Theo Hiệp hội du lịch sinh thái quốc tế:
“Du ịch sinh thái là du lịch đến những khu thiên nhiên với trách nhiệm góp phần
vào cơng tác bảo tồn môi trƣờng và cải thiện đời sống của ngƣời dân địa phƣơng”
Ở Việt Nam, theo các chuyên gia ở Viện Nghiên cứu và Phát triển Du
lịch thì: “Du ịch sinh thái là hình thức du lịch thiên nhiên có mức độ giáo dục
cao về sinh th i và mơi trƣờng, c t c động tích cực đến việc bảo vệ môi trƣờng
và văn ho , đảm bảo mang lại các lợi ích về tài chính cho cộng đồng địa phƣơng
và c đ ng g p cho c c nỗ lực bảo tồn”
Nhƣ vậy, xét về bản chất, du lịch sinh thái là loại hình du lịch c c c đặc
trƣng sau:
- Hấp dẫn về tự nhiên
2
- Bền vững về sinh thái
- Cải thiện môi trƣờng, bảo tồn thiên nhiên thơng qua giáo dục và giải
thích nhằm phát triển bền vững tài nguyên du lịch.
- Cung cấp những lợi ích cho khu vực và địa phƣơng
1.1.2. Các đặc trưng của ngành du lịch
Mọi dự án phát triển du lịch đƣợc thực hiện tr n cơ sở khai thác những giá
trị của tài nguyên du lịch tự nhi n, văn ho , ịch sử cùng với c c cơ sở hạ tầng
và các dịch vụ kèm theo. Kết quả của qu trình hai th c đ
à việc hình thành
các sản phẩm du lịch từ các tiềm năng về tài nguy n, đem ại nhiều lợi ích cho
xã hội Trƣớc ti n đ
à c c ợi ích về kinh tế xã hội, tạo ra nhiều cơ hội tìm
kiếm việc àm, nâng cao đời sống kinh tế cộng đồng địa phƣơng thông qua c c
dịch vụ du lịch, tạo điều kiện cho việc bảo tồn các giá trị văn ho , ịch sử và sự
đa dạng của thi n nhi n nơi c c c hoạt động phát triển du lịch. Sau nữa là
những lợi ích đem ại cho du khách trong việc hƣởng thụ các cảnh quan thiên
nhiên lạ, các truyền thống văn ho ịch sử.
Những đặc trƣng cơ bản của ngành du lịch bao gồm:
- Tính đa ngành
Tính đa ngành đƣợc thể hiện ở đối tƣợng khai thác phục vụ du lịch (sự
hấp dẫn về cảnh quan tự nhiên, các giá trị lịch sử, văn ho , cơ sở hạ tầng và các
dịch vụ kèm theo...). Thu nhập xã hội từ du lịch cũng mang ại nguồn thu cho
nhiều ngành kinh tế khác nhau thông qua các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho
khách du lịch (điện, nƣớc, nơng sản, hàng hố...).
- Tính đa thành phần
Biểu hiện ở tính đa dạng trong thành phần du khách, những ngƣời phục
vụ du lịch, các cộng đồng nhân dân trong khu du lịch, các tổ chức chính phủ và
phi chính phủ tham gia vào các hoạt động du lịch.
- Tính đa mục tiêu
Biểu hiện ở những lợi ích đa dạng về bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan lịch
sử văn ho , nâng cao chất ƣợng cuộc sống của du h ch và ngƣời tham gia hoạt
3
động dịch vụ, mở rộng sự giao ƣu văn ho , inh tế và nâng cao ý thức tốt đẹp
của mọi thành viên trong xã hội.
- Tính liên vùng
Biểu hiện thông qua các tuyến du lịch với một quần thể c c điểm du lịch
trong một khu vực, trong một quốc gia hay giữa các quốc gia khác nhau.
- Tính mùa vụ
Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với cƣờng độ cao
trong năm Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở các loại hình du lịch nghỉ biển, thể
thao theo mùa (theo tính chất của khí hậu) hoặc loại hình du lịch nghỉ cuối tuần,
vui chơi giải trí (theo tính chất cơng việc của những ngƣời hƣởng thụ sản phẩm
du lịch).
- Tính chi phí
Biểu hiện ở chỗ mục đích đi du ịch của các khách du lịch à hƣởng thụ
sản phẩm du lịch chứ không phải với mục tiêu kiếm tiền
1.2. Mối quan hệ giữa du lịch và môi trƣờng
1.2.1.Trên thế giới
Sự phát triển của du lịch đã c t c động tích cực đến đời sống kinh tế - xã
hội và nâng cao chất ƣợng sống của ngƣời dân ở nhiều quốc gia trên thế giới.
Đặc biệt, du lịch còn đƣợc xem là cầu nối giữa các quốc gia, mang đến cho xã
hội tình hữu nghị, sự hiểu biết lẫn nhau, và hồ bình giữa các dân tộc. Tuy nhiên
với con số khoảng 600 triệu ngƣời đi du ịch mỗi năm đã tạo ra những thách
thức đ ng ể cả về mặt sinh thái, kinh tế và xã hội.
Về sinh thái, du lịch thi n nhi n sau đ đã để lại những quang cảnh hoang
tàn. Các loài thú hoang bị quấy nhiễu buộc phải rời bỏ nơi ở hoặc bị tiêu diệt
dần, các cánh rừng bị tàn ph để lấy không gian cắm trại, lấy củi đốt hoặc cung
cấp hàng ƣu niệm... Ngày nay có nhiều du khách và chính quyền địa phƣơng
nhận thấy tác hại của du lịch thi n nhi n đến giá trị của thiên nhiên và mối quan
tâm của nhân dân địa phƣơng Du ịch thiên nhiên càng phát triển thì những rủi
ro nó mang lại cho thi n nhi n và đời sống xã hội càng lớn.Việc x c định sức
4
chứa của một khu du lịch vẫn đang à một thách thức lớn đối với những nhà
quản lý và lập kế hoạch. X c định giới hạn có thể cảm nhận sự thay đổi môi
trƣờng sống gây ra bởi hoạt động du lịch, đảm bảo tính bền vững của khu
vực…Du ịch tự nhiên phát triển đã nhƣ một loại hình du lịch đến rồi lại chạy xa
vô trách nhiệm. Một sự tràn vào của dòng ngƣời yêu mến thiên nhiên ở những
điểm mới nhất, sau đ
ại bỏ rơi sau hi đã hàm ph và àm suy tho i
Về kinh tế, các nhà quản lý du lịch, quản lý các khu bảo tồn và chính
quyền
địa phƣơng đều có chung một điểm là họ thƣờng xuyên tìm kiếm lợi
nhuận kinh tế từ du lịch sinh thái. Tuy nhiên, trong trong những vấn đề này họ
phải đối diện với hai khái niệm: giá trị kinh tế và lợi ích kinh tế. Thực tế cho
thấy du lịch sinh th i đã mang ại lợi ích kinh tế to lớn cho những ngƣời quản lý,
những nhà chức tr ch địa phƣơng, song ại làm mất đi nguồn lợi thƣờng nhật
của ngƣời dân địa phƣơng Mâu thuẫn về kinh tế càng làm cho nguồn tài nguyên
bị khai thác và cạn kiệt hơn Du ịch sinh th i đã ph t triển nhƣ một loại hình có
ảnh hƣởng tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển của cộng đồng địa phƣơng, oại
hình sản xuất mà ngƣời dân ln chịu “thiệt thịi” từ q trình khai thác tài
nguyên sinh thái.
Về xã hội, các ảnh hƣởng của du lịch đến văn ho - xã hội bản địa đã trở
nên khá phổ biến ở nhiều quốc gia. Sự phát triển du lịch quá mức gây ảnh hƣởng
đến lối sống của ngƣời dân địa phƣơng Du lịch thi n nhi n đã ph t triển nhƣ
một nhân tố gây bất hoà trong nhân dân địa phƣơng N nhƣ một nhân tố có thể
phá hoại văn ho cổ đại và làm hỏng nền kinh tế bản địa.
Du lịch sinh th i đang ph t triển đã tạo ra những nguy hiểm tiềm tàng cho
bảo tồn nếu khơng có những chính sách, luật lệ và thể chế nhất định cho quản lý.
Những nghiên cứu cũng chỉ ra về mặt lý thuyết những t c động của du
lịch sinh th i tƣơng đối rõ ràng. Lợi ích tiềm tàng của du lịch sinh thái là tạo ra
nguồn kinh phí cho các khu bảo tồn thi n nhi n, thúc đẩy giáo dục môi trƣờng
và nâng cao nhận thức về bảo tồn. Nhƣng c i gi trị tiềm năng phải trả là sự
tho i ho môi trƣờng; sự không công bằng, không ổn định về kinh tế và những
5
thay đổi tiêu cực về văn ho xã hội Điều đ
àm xuất hiện những ý kiến lẫn lộn về
du lịch sinh th i Ngƣời ta cho rằng nhiệm vụ của các nhà bảo tồn là phải nhìn nhận
du lịch sinh th i nhƣ một cơ hội cho bảo tồn và phát triển, và tìm ra cơng nghệ quản
lý nó nhằm giảm thiểu đến mức thấp nhất những t c động tiêu cực, tăng tối đa
những lợi ích của du lịch sinh thái.
Những con đƣờng thƣờng đƣợc sử dụng để giảm thiểu t c động tiêu cực
đến môi trƣờng của du lịch sinh thái là: giáo dục môi trƣờng cho du khách, thiết
lập những nguyên tắc chỉ đạo, thiết lập cơ chế gi m s t môi trƣờng, quy hoạch
du lịch sinh thái và mở rộng sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng và tăng
cƣờng vai trò của cơ quan quyền lực với quản lý du lịch sinh thái.
1.2.2. Ở Việt Nam
Nghiên cứu về ĩnh vực du lịch ở Việt Nam đã đƣợc quan tâm nhiều từ
thập kỷ 90 của thế kỷ 20 Ngày nay, n càng đƣợc quan tâm, trăn trở của các
cấp, các ngành với mục đích ph t triển du lịch trở thành một ngành kinh tế mũi
nhọn và càng trở nên quan trọng hơn hi n trở thành chiến ƣợc của Quốc gia
và đƣợc nhiều ngƣời biết đến. Có nhiều cơng trình khoa học nghiên cứu về ĩnh
vực du lịch nhƣ: Đề tài tổ chức lãnh thổ du lịch Việt Nam; Quy hoạch tổng thể
phát triển du lịch Việt Nam; Xây dựng hệ thống chỉ tiêu phân vùng du lịch Việt
Nam; Tổ chức lãnh thổ du lịch; Quy hoạch du lịch Quốc Gia và vùng Nam.
Những nội dung chính của quy hoạch phát triển du lịch cùng với nhiều cơng
trình khác tập trung nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn của du lịch với quy mô
và phạm vi lãnh thổ.
Thực tế những năm gần đây đã đƣợc khá nhiều ngƣời nghiên cứu quan
tâm đến là sự phát triển của du lịch và hoạt động của n đã t c động đến môi
trƣờng tự nhiên và xã hội Điều này cho thấy rằng vấn đề môi trƣờng trong hoạt
động du lịch đang ngày càng quan trọng và cấp thiết hơn bao giờ hết. Ngoài ra
các tạp chí, ấn phẩm, b o chí cũng đề cập nhiều đến vấn đề t c động của nó đến
mơi trƣờng, xã hội, kinh tế nhƣ: Nguyễn Tài Cung…
6
1.3. Ảnh hƣởng của hoạt động DLST đến môi trƣờng và con ngƣời
Du lịch mang lại rất nhiều nguồn lợi cho con ngƣời, kể cả vật chất lẫn tinh
thần nhƣ: Mang ại việc làm, thu nhập cho ngƣời dân địa phƣơng, tạo mơi
trƣờng cho con ngƣời có thể nghỉ ngơi, giải trí…Tuy vậy, hoạt đơng du ịch
ngày càng phát triển nhƣng vấn đề quản lý lại chƣa chặt chẽ thì những ảnh
hƣởng tiêu cực của n đến môi trƣờng ngày càng rõ rệt.
- T c động của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tụ nhiên: Việc hoạt đông
của du h ch càng đơng thì việc sử dụng các tài nguyên sẽ lớn, ảnh hƣởng trực
tiếp đến môi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí, làm nhiễu loạn sinh thái, suy giảm đa
dạng sinh học Lƣợng du h ch tăng n n cần có nhiều phƣơng tiện, chỗ ƣu trú,
các dịch vụ h c để đ p ứng cho các nhu cầu của h ch cũng tăng theo Đây à
thiệt hại lớn cho ngƣời và điều này khó có thể phục hồi lại đƣợc.
- T c động của hoạt động du lịch đến môi trƣờng văn h a- xã hội:
Du lịch tạo ra ƣợng du khách trong và ngoài nƣớc ngày càng đông gồm nhiều
thành phần, nhiều giai cấp và thƣờng rất khác với nếp sống, lối suy nghĩ của
ngƣời dân địa phƣơng
oạt động du lịch phát triển, ngƣời dân địa phƣơng quan
hệ nhiều với khách du lịch sẽ àm thay đổi các hệ thống giá trị, tƣ c ch, c nhân,
quan hệ gia đình, ối sống tập thể, những nghi lễ truyền thống và tổ chức công
đồng.
Sự phát triển du lịch đem ại công ăn việc àm tăng th m thu nhập cho
ngƣời dân nhƣng ph t triển du lịch cũng ảnh hƣởng đến việc di cƣ một lực ƣợng
ao động. Nhập cƣ ao động là một hiện tƣợng khá phổ biến ở các khu du lịch.
Lực ƣợng này nếu không quản lý tốt sẽ là mầm mống của tệ nạn và ảnh hƣởng
đến trật tự an toàn xã hội địa phƣơng.
7
CHƢƠNG II
MỤC TIÊU - ĐỐI TƢỢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Đ nh gi t c động của các hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên và
xã hội từ đ đề xuất giải pháp phù hợp tại khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện
Mộc Châu, tỉnh Sơn La
- Mục tiêu cụ thể:
+ Ảnh hƣởng của các hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế,
văn h a- xã hội
+ Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu t c động môi trƣờng và nâng
cao hiệu quả kinh tế - xã hội của khu du lịch
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
Các hoạt động du lịch tại khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu,
tỉnh Sơn La
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
+ Thời gian từ 3/2018- 5/2018
2.3. Nội dung nghiên cứu
- Nghiên cứu hiện trạng hoạt động du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc
Châu, tỉnh Sơn La
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến môi trƣờng tự nhiên tại
khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
- Nghiên cứu ảnh hƣởng của hoạt động du lịch đến kinh tế, văn h a, xã
hội của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng
- Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trƣờng nhằm phát triển bền vững du lịch
Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La.
8
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Đây à một trong những phƣơng ph p giúp giảm thiểu đƣợc thời gian và
chi phí cho ngƣời điều tra nhƣng c thể số liệu sẽ không sát với thực tế của địa
điểm cần nghiên cứu
Các số liệu thống
đƣợc khai thác từ nhiều nguồn gồm:
+ Ban quản lý khu du lịch Thác Dải Yếm, huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
+ Uỷ ban nhân dân huyện Mộc Châu, tỉnh Sơn La
+ C c đề tài nghiên cứu khoa học, tạp chí, tài liệu c
i n quan đến đề tài.
Tr n cơ sở đ chọn lọc, cập nhập thông tin tiến hành đ nh gi và xử lý các
vấn đề phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ngoại nghiệp
Từ những thông tin thu thập đƣợc, ta tiến hành khảo sát thực tế để có thể khảo
s t đƣợc độ chính xác của thơng tin, đồng thời có thể x c định đƣợc tiềm năng,
biện ph p thu hút h ch, c c t c động đến môi trƣờng của khu du lịch Thác Dải
Yếm. Số liệu đƣợc thu thập đƣợc thể hiện chi tiết trong bảng dƣới đây :
Bảng 2.1. Bảng tóm tắt phƣơng pháp quan sát thu thập số liệu
Cách thực
hiện
Địa điểm
Đối tƣợng
Mục đích
Quan sát
- C c điểm
- Các hoạt động
- Đ nh gi sơ bộ thực trạng
trực tiếp,
tham quan,
của du khách,
khu du lịch, môi trƣờng, hoạt
ghi nhận và các khu vực
phƣơng tiện vận
động du lịch…
chụp ảnh
chuyển…
- Các vấn đề còn tồn tại
- Các yếu tố môi
- So s nh độ tin cậy của các
diễn ra hoạt
hiện trƣờng động du lịch
- Các khu vực trƣờng
thông tin thu thập đƣợc
dịch vụ du
- C c cơ sở hạ tầng - Làm cơ sở tài liệu cho đề
lịch
phục vụ cho du
lịch
9
tài
2.4.3. Phỏng vấn
- Đối tƣợng phỏng vấn:
Tiến hành phỏng vấn, thăm dò ý iến từ nhiều đối tƣợng h c nhau nhƣ:
khách du lịch, cán bộ nhân viên trong khu du lịch, cộng đồng dân cƣ địa
phƣơng
- Phƣơng ph p phỏng vấn:
+ Phỏng vấn thơng qua trao đổi trị chuyện.
+ Phỏng vấn tr n cơ sở phác thảo c c ý tƣởng cơ bản.
+ Phỏng vấnbằngphiếu điều tra với hệ thốngnhữngcâu hỏi lựa chọn và câu
hỏi mở.
- Thời gian điều tra:
Khóa luận tiến hành điều tra trong thời gian một tháng thực tế tại khu vực
- Cách phỏng vấn:
+ Mẫu điều tra à h c nhau đối với từng đối tƣợng, chủ yếu à ngƣời dân
địa phƣơng (40 mẫu), cán bộ, nhân viên trong trong khu du lịch (8 mẫu), khách
du lịch (15 mẫu)
Bảng 2.2. Tổng hợp các số liệu về đối tƣợng phỏng vấn
Cán bộ, nhân viên
Đặc điểm
Ngƣời dân
Khách du lịch
Số ƣợng
40
15
8
Nam / Nữ
22 nam
8 nam
4 nữ
18 nữ
7 nữ
4 nam
Độ tuổi
17-73
24-72
23-45
Trình độ học vấn
Học sinh, sinh
Học sinh, sinh
Đại học, 12/12, <12/12
viên, 12/12,
vi n, ngƣời đi àm
<12/12
10
trong khu du lịch
- Phƣơng ph p thu thập thông tin: Thông qua phỏng vấn c c đối tƣợng có
liên quan bằng phƣơng ph p phỏng vấn b n định hƣớng và bằng phƣơng ph p
phiếu điều tra
- Nội dung phỏng vấn và xây dựng phiếu điều tra: Phƣơng ph p tr n
nhằm thu đƣợc một số thông tin về các mặt nhƣ sau: Thực trạng các hoạt động
của khu du lịch t c động đến môi trƣờng tự nhiên, kinh tế và xã hội của địa
phƣơng thông qua bảng câu hỏi và trả lời các nội dung. Trong phiếu điều tra có
thể sử dụng phƣơng ph p cho điểm nhằm thu đƣợc thông tin về mức độ ảnh
hƣởng đến môi trƣờng và kinh tế xã hội của các hoạt động du lịch. Thông qua
c c bƣớc thực hiện nhƣ sau:
- X c định các hoạt động du lịch quan trọng nhất, thƣờng xuyên và có tác
động nhiều
- X c định hoạt động chính trong hoạt động du lịch
- Cho c c điểm 1, 2, 3, cho các hoạt động có ảnh hƣởng tích cực, 0 hoạt
động khơng ảnh hƣởng và đề xuất các giải pháp giảm thiểu cho c c t c động tiêu
cực.Từ đ tổng hợp đƣa ra đƣợc yếu tố có ảnh hƣởng nhất.
2.4.4. Phương pháp xử lý số liệu nội nghiệp
- Tổng hợp các số liệu, kết quả điều tra đã thu thập đƣợc. Từ đ , tiến hành
nghiên cứu, xử lý, chọn lọc ra các thông tin phù hợp với các nội dung nghiên
cứu, phân tích thấy đƣợc sự ảnh hƣởng của du lịch đến môi trƣờng, cộng đồng
dân cƣ tại khu vực nghiên cứu.
-Từ đ đƣa ra đƣợc các giải pháp phù hợp phục vụ cho mục tiêu nghiên cứu
- Sử dụng phần mềm Exce để tổng hợp, tính tốn xử lý số liệu, tính các
đặc trƣng đơn giản của dãy số liệu quan s t nhƣ số trung bình, sai tiêu chuẩn,
ngồi ra nếu bộ số liệu cho phép có thể sử dụng các tiêu chuẩn thống
hành so s nh đ nh gi c c mẫu quan sát.
11
để tiến
CHƢƠNG III
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN- KINH TẾ
XÃ HỘI CỦA KHU VỰC NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
Mộc Châu là huyện miền núi, cao nguyên và biên giới, nằm ở hƣớng
Đông Nam của tỉnh Sơn La, c ch
à Nội 180 km về hƣớng Tây Bắc, diện tích
tự nhiên là 1.081,66 km2, chiếm 7,49% diện tích của tỉnh Sơn La, đứng thứ 8
trong số 12 huyện, thành phố của tỉnh Sơn La
uyện Mộc Châu có Quốc lộ 6,
43 đi qua, c chung đƣờng biên giới với Việt Nam - Lào dài 40,6 km.
Tồn huyện có 15 xã, thị trấn gồm 2 thị trấn (thị trấn Mộc Châu và thị trấn
Nông Trƣờng Mộc Châu) và 13 xã.
- Đặc điểm địa hình, phân vùng
Mộc Châu c đặc điểm đặc trƣng địa hình vùng miền núi Tây Bắc, chia
cắt phức tạp, nằm trên hệ thống núi đ vôi, c cao nguy n Mộc Châu với địa
hình tƣơng đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, khí hậu mát mẻ, độ cao trung bình
khoảng 1.050 m so với mặt nƣớc biển.
- Khí hậu, thuỷ văn
Mộc Châu có cả bốn mùa rõ rệt, với đặc điểm nổi bật là vùng khí hậu cao
ngun ơn hịa, mát mẻ quanh năm Nhiệt độ trung bình/năm hoảng 18-200C,
ƣợng mƣa trung bình/năm hoảng 1.500 - 1 600 mm và độ ẩm không khí trung
bình 85%.
- Tài ngun du lịch
Cao ngun Mộc Châu diện tích rộng lớn với điều kiện khí hậu mát mẻ,
có vị trí thuận lợi cách Hà Nội 180 m, c ch Sơn La 120 m, đủ gần để khách
đến, đủ xa để khách ở lại; Hệ sinh th i đa dạng, trong đ đặt biệt là vùng thảo
nguyên cảnh quan đẹp (đồng cỏ, vƣờn hoa), khí hậu ơn hịa, với c c điểm danh
thắng Ngũ Động bản Ôn, thác Dải Yếm, đỉnh Pha Luông, khu hồ sinh thái rừng
thông bản Áng, đồi chè, vƣờn đào, vƣờn mận, trang trại chăn ni bị sữa...
12
Phong tục tập quán với lễ hội của ngƣời Mông, nét văn h a ngƣời Mƣờng
và nếp sống của đồng bào Thái rất hấp dẫn du khách, nhất là ngày Hội văn h a
các dân tộc đƣợc tổ chức từ ngày 30/8 đến ngày 02/9 hàng năm, ễ hội Hết Chá,
Cầu Mƣa đƣợc tổ chức vào th ng 3 hàng năm; Ngày hội hái quả tổ chức vào
th ng 5 hàng năm
Có các di tích lịch sử văn ho : Chùa Vặt Hồng; Văn bia trung đồn Tây
Tiến; Di tích lịch sử Bác Hồ nói chuyện với nhân dân Mộc Châu; di tích lịch sử
văn h a nơi B c
ồ nói chuyện với cán bộ, chiến sĩ cơng nhân Nơng Trƣờng
Mộc Châu; di tích lịch sử Văn bia Trung đồn 83 qn tình nguyện Việt Nam Lào; Di tích lịch sử bia căm thù Khu 64; Di tích ịch sử bia căm thù Km 70; Di
tích lịch sử đồn Mộc Lỵ...
( Nguồn: Sưu tầm)
Hình 3.1: Bản đồ du lịch huyện Mộc Châu
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
- Tình hình thực hiện c c chỉ ti u chính
Gi trị sản xuất c c ngành inh tế tăng bình quân 19,3%, năm 2014 ƣớc
đạt 6 437 tỷ đồng, GDP bình quân đầu ngƣời ƣớc đạt 1 300 USD, cơ cấu inh tế:
13
nông âm nghiệp và thuỷ sản chiếm 29,8%, công nghiệp - xây dựng chiếm
47,8% và dịch vụ chiếm 22,4%
Tổng vốn đầu tƣ toàn xã hội năm 2014 ƣớc đạt 820 tỷ đồng, tăng bình
quân 2,6% Thu ngân s ch địa phƣơng đạt 613 tỷ đồng trong đ thu tr n địa bàn
đạt 73 tỷ đồng
-Tình hình ph t triển c c ngành, ĩnh vực
+Chƣơng trình ph t triển chè
+ Chƣơng trình ph t triển chăn ni bị sữa
+ Chƣơng trình ph t triển rau, hoa, quả chất ƣợng cao: - Chƣơng trình
phát triển quả ơn đới: Tổng diện tích cây ăn quả hiện có tồn huyện là 2.228 ha,
trong đ c 1 300 ha mận tập trung, khoảng 100 ha Bơ và hồng giòn là những
loại quả đặc trƣng c gi trị kinh tế cao
- Ngành công nghiệp - xây dựng: Tr n địa bàn huyện có 1 cụm cơng
nghiệp, tổng diện tích 59ha; 14 nhà nghiệp sản xuất chè, 1 doanh nghiệp sữa, 2
doanh nghiệp khai thác khoáng sản, 3 doanh nghiệp thuỷ điện...
- Ngành dịch vụ - du lịch
Hoạt động du lịch đang ph t triển nhanh, năm 2014 ƣợng h ch đến Mộc
Châu ƣớc đạt tr n 750 000 ƣợt ngƣời (trong đ c
hoảng 717 500 ƣợt khách
trong nƣớc, 32 500 ƣợt khách quốc tế), khách du lịch đến Mộc Châu thƣờng ƣu
lại 2 ngày, 1 đ m vào c c dịp nghỉ cuối tuần; đối với h ch nƣớc ngoài thƣờng
ƣu ại từ 3 ngày trở lên, chủ yếu tại các bản du lịch cộng đồng; ƣợng khách
nghỉ lại chiếm trên 70%; chi tiêu bình quân 1 khách du lịch khoảng 900.000
đồng; doanh thu đạt trên 626 tỷ đồng. Khách du lịch thƣờng mua sắm các sản
phẩm của địa phƣơng nhƣ: Chè, sữa; Cải mèo, Đào, Mận, Măng hô, Khoai sọ
mán, Mứt mận, Mật ong; Rƣợu mận, Rƣợu ngơ, Rƣợu Mộc Sa; Thịt trâu, bị, lợn
gác bếp; đồ thổ cẩm: v y Mông, v y Th i, hăn Pi u, ếp sôi...
Về hạ tầng du lịch đến nay c 104 cơ sở ƣu trú, trong đ c 2 h ch sạn 3
sao, 2 khách sạn 2 sao và nhiều nhà khách với 100 cơ sở ƣu trú du ịch với tổng
số 884 phòng, 1 775 giƣờng và 10 doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
14
3.3. Lĩnh vực xã hội
- Ngành gi o dục - đào tạo
Tr n địa bàn huyện c 72 đơn vị trƣờng học với tổng số 1227 ớp với tr n
27 756 học sinh, c 11 trƣờng đạt chuẩn quốc gia Tr n địa bàn c 1 Trung tâm dạy
nghề, 1 Trạm huyến nông và 15 Trung tâm học tập cộng đồng ở c c xã, thị trấn
- Ngành y tế
Đến hết năm 2014 c 5/15 xã, thị trấn đạt Bộ ti u chí Quốc gia về y tế,
c 3,5 b c sỹ/1 vạn dân, 13 gƣờng bệnh /1 vạn dân, c 1 Bệnh viện đa hoa
150 gƣờng
- Văn h a, thể dục, thể thao
oạt động văn ho đa dạng, giàu bản sắc của c c dân tộc, nhiều hoạt động
văn h a đặc trƣng đƣợc tổ chức thƣờng xuy n nhƣ: Lễ hội Cầu mƣa,
ết tr ,
Ngày hội h i quả, Ngày hội văn ho c c dân tộc, ội thi hoa hậu Bò sữa
3.4. Giới thiệu về khu du lịch Thác Dải Yếm của Mộc Châu - Sơn La.
Thác Dải Yếm đƣợc hình thành từ dịng Suối Vặt Điểm khởi nguồn của
dòng suối này là từ hai he nƣớc bó Tá Cháu và bó Co Lằm ở bản Vặt cách thác
600m về phía tay trái của thác cùng nằm trên trục đƣờng quốc lộ 43. Khi chảy
đến hu “Na Sai” (vƣờn trồng hoa lan hiện nay) đƣợc chia thành hai thác cách
nhau khoảng 200m. Cả hai dòng chảy đều bị chặn lại bởi một bức tƣờng đ vôi,
nƣớc dâng lên và tràn về bờ thấp hơn đổ xuống từng bậc đ , tạo thành những
th c nƣớc sinh động, huyền ảo mang vẻ đẹp thuần khiết, hoang sơ giữa khung
cảnh thiên nhiên yên vắng của núi rừng Tây Bắc.
Thác Dải Yếm có chiều cao khoảng 100m, chia làm hai nhánh, một bên
có tới 9 tầng, một bên 3 tầng thác, 2 thác nằm cách nhau khoảng 200 m.
- Th c nƣớc thứ nhất rộng khoảng 4000m2
Du h ch đứng tr n đỉnh cao nhất của thác phóng tầm mắt ra xa có thể
thấy đƣợc cả một vùng núi rừng bao la và cảm nhận sự hùng vĩ của mảnh đất nơi
đây.
- Th c đƣợc chia làm 3 tầng.
15
+ Tầng thứ nhất nƣớc chảy từ tr n đỉnh thác xuống một thung ũng gần nhƣ
thẳng đứng c độ sâu khoảng 40m, rộng khoảng 70m, cao khoảng 50m.
+ Tầng thứ hai c ch đ chừng 5m, sâu khoảng 20m, rộng khoảng 50m, mùa
mƣa ƣợng nƣớc nhiều chảy tràn qua những tảng đ đất âu năm tạo thành một
bờ đi từ bên này sang bên kia dài khoảng 30m.
+Tầng thứ ba là tầng cuối của thác 1 cách tầng hai khoảng 7m, du khách
đứng trên bờ nhìn theo dịng suối đƣợc tận mắt nhìn thấy hàng trăm hịn đ
ớn
nhỏ có hình dáng khác nhau nằm dƣới dịng suối nép mình dƣới những lùm cây
chảy róc rách suốt ngày đ m
- Th c nƣớc thứ hai
Ngay dƣới chân thác hai là một hồ nƣớc có diện tích khoảng 49m (nhỏ
hơn hồ nƣớc chân thác một). Hồ nƣớc này cũng đƣợc tạo ra bởi dòng chảy của
nƣớc ở độ cao 40m. Qua thời gian nền đ vôi chân th c bị bào mòn tạo nên hồ
nƣớc này. So với th c nƣớc một, thảm thực vật và các cây cổ thụ ở khu vực thác
nƣớc hai phong phú hơn, mật độ dày đặc hơn Từ chân hồ nƣớc thác hai kéo
thoải xuống chân suối Bó Sập c c dịng th c nƣớc nhỏ với các kiểu d ng, độ
chảy khác nhau giữa một thảm thực vật đa dạng gần nhƣ nguy n sinh àm cho
cảnh quan nơi đây trở n n hoang sơ, u tịch hơn
( Nguồn: sưu tầm)
Hình 3.2: Hình ảnh thác Dải Yếm
16
Lƣợng khách hàng năm đến với khu du lịch
Theo thống kê vào cuối tháng 12/2016 của ban chỉ đạo phát triển du lịch
huyện Mộc Châu cho biết, tổng doanh thu ngành du lịch Mộc Châu trong năm
qua đạt 1.300 tỉ đồng, tăng 20% so với cùng ì năm trƣớc. Cụ thể, tổng ƣợt
h ch ƣu trú tại Dải Yếm đạt hơn 33.503 ƣợt h c/ năm Cũng trong năm 2016,
tr n địa bàn huyện xuất hiện th m 7 cơ sở ƣu trú, cung cấp thêm 426 phòng,
nâng tổng số phịng cƣ trú n gần 1 nghìn phịng.
Mục ti u đến năm 2020, hu DLQG Mộc Châu sẽ đ n 1,25 triệu ƣợt
h ch, trong đ
h ch quốc tế đạt 10 nghìn ƣợt h ch; năm 2030 đ n 2,97 triệu
ƣợt h ch, trong đ
h ch quốc tế đạt 50 nghìn ƣợt h ch Năm 2020, tổng thu
từ du lịch đạt 1.429 tỷ đồng; năm 2030 đạt 5.557 tỷ đồng.
17