LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những nội dung mà tơi trình bày trong khóa luận này
với đề tài: “ Đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến vùng phân bố của lồi Cá
cóc tam đảo (Paramesotriton deloustali)” là kết quả nghiên cứu nghiêm túc của
bản thân tơi. Trong q trình viết khóa luận này, tơi có thu thập số liệu và tham
khảo một số tài liệu nhƣ đã trình bày trong khóa luận.
Tơi xin khẳng định kết quả nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp của tơi
khơng trùng với kết quả của bất kỳ tác giả nào khác. Nếu sai tơi xin chịu hồn
tồn trách nhiệm.
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiên
Trịnh Thị Hải Anh
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn, em đã nhận đƣợc sự hỗ trợ và động
viên từ gia đình, thầy cơ hƣớng dẫn và bạn bè. Với lịng biết ơn sâu sắc, em xin
chân thành gửi lời cảm ơn:
Em xin gửi lời tri ân đến các thầy cô Khoa QLTNR & MT, trƣờng đại học
Lâm nghiệp đã tận tình giảng dạy cho em trong suốt khóa học . Đặc biệt, em xin
gửi lời cảm ơn chân thành đến ThS. Trần Văn Dũng và TS. Lƣu Quang Vinh đã
trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận này.
Em xin gửi lời cảm ơn tới bạn bè, đồng nghiệp, đặc biệt là gia đình đã
luôn quan tâm, động viên, giúp đỡ em trong những thời điểm khó khăn nhất để
em nỗ lực hơn trong học tập và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Trịnh Thị Hải Anh
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
KÝ HIỆU VIẾT TẮT ............................................................................................ v
DANH MỤC HÌNH VẼ ....................................................................................... vi
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... viii
ĐẶT VẤN ĐỀ ....................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................ 3
1.1. Sơ lƣợc về lồi Cá cóc tam đảo ( Paramesotriton deloustali) ....................... 3
1.1.1. Vị trí phân loại ........................................................................................... 3
1.1.2. Đặc điểm hình thái ..................................................................................... 3
1.1.3. Sinh học và sinh thái ................................................................................... 4
1.1.4. Giá trị bảo tồn lồi Cá cóc tam đảo ........................................................... 4
1.2. Lƣợc sử nghiên cứu họ Bò sát, Lƣỡng cƣ và lồi Cá cóc tam đảo ................ 5
1.3. Vùng phân bố của lồi Cá cóc tam đảo ở Việt Nam ...................................... 7
1.4. Mơ hình phân bố lồi và mơ hình Entropy cực đại (MaxEnt) trong xây dựng
bản đồ phân bố của một lồi ................................................................................. 8
1.5 Biến mơi trƣờng và các kịch bản biến đổi khí hậu ....................................... 10
1.5.1. Biến mơi trường......................................................................................... 10
1.5.2. Kịch bản biến đổi khí hậu ......................................................................... 11
Chƣơng 2 MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 14
2.1. Mục tiêu........................................................................................................ 14
2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 14
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................ 14
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 14
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 14
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 14
iii
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 14
2.4.1. Thu thập, kế thừa tài liệu .......................................................................... 14
2.4.2. Xây dựng bản đồ và phân tích số liệu ....................................................... 17
Chƣơng 3 ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC NGHIÊN CỨU ........................................... 22
3.1. Điều kiên tự nhiên khu vực Đông Bắc ......................................................... 22
3.3. Điều kiện tự nhiên khu vực dãy Hoàng Liên Sơn ........................................ 24
Chƣơng 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 26
4.1. Các vị trí ghi nhận sự xuất hiện của Cá cóc tam đảo ................................... 26
4.2. Sự thay đổi vị trí vùng phân bố và diện tích của lồi Cá cóc tam đảo dƣới sự
ảnh hƣởng của BĐKH ......................................................................................... 27
4.2.1. Mơ phỏng vùng phân bố thích hợp của loài CCTĐ ở thời điểm hiện tại 27
4.2.2. Đánh giá mức độ thay đổi vùng phân bố thích hợp của loài CCTĐ dưới
ảnh hưởng của BĐKH ......................................................................................... 28
4.2.3. Đánh giá mức độ thay đổi vùng phân bố thích hợp trên các khu vực phân
bố hiện nay của loài CCTĐ ................................................................................. 34
4.3. Mức độ ƣu tiên của các khu vực phân bố loài CCTĐ hiện nay tại các khu
rừng đặc dụng ở Việt Nam ................................................................................. 43
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
iv
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BĐKH
Biến đổi khí hậu
CCTĐ
Cá cóc tam đảo
Et al
Và cộng sự
IPCC
Ủy ban Liên chính phủ về Biến đổi khí hậu
IUCN
Tổ chức Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
KVNC
Khu vực nghiên cứu
NXB
Nhà xuất bản
P. deloustali
Paramesotriton deloustali
RCPs
Representative Concentration Pathways
SDM
Species Distribution modeling
VQG
Vƣờn quốc gia
v
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1. 1: Cá cóc tam đảo .................................................................................... 3
Hình 1. 2: Các bước để xây dựng và đánh giá mơ hình phân bố của một lồi
(Pearson 2007) ...................................................................................................... 9
Hình 2. 1:Tọa độ các điểm có mặt của Cá cóc tam đảo ..................................... 17
Hình 2. 2: Giao diện phần mềm MaxEnt ............................................................ 18
Hình 2. 3: Chuyển từ dạng ASCII sang dạng Raster trong Arcmap................... 19
Hình 2. 4: Cơng cụ Reclassify trong Arcmap ..................................................... 19
Hình 4. 1: Các vị trí được ghi nhận có CCTĐ cư trú ......................................... 26
Hình 4. 2: Số lượng cá thể CCTĐ ghi nhận được tại khu vực nghiên cứu ......... 27
Hình 4. 3: Bản đồ mơ phỏng vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ ở thời
điểm hiện tại ........................................................................................................ 27
Hình 4. 4: Bản đồ mơ phỏng vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ ở thời điểm
hiện tại ................................................................................................................. 29
Hình 4. 5: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ vào năm 2050
(RCP4.5) .............................................................................................................. 29
Hình 4. 6: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ vào năm 2070
(RCP4.5) .............................................................................................................. 29
Hình 4. 7: Bản đồ mơ phỏng vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ ở thời điểm
hiện tại ................................................................................................................. 32
Hình 4. 8: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ năm 2050 (RCP8.5)32
Hình 4. 9: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ năm 2070 (RCP8.5)32
Hình 4. 10: Bản đồ các khu vực phân bố thích hợp của lồi CCTĐ trong vùng
cư trú hiện tại ...................................................................................................... 35
Hình 4. 11: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của loài CCTĐ vào năm 2050
(RCP4.5) trong vùng cư trú hiện tại ................................................................... 35
Hình 4. 12: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ vào năm 2050
(RCP4.5) trong vùng cư trú hiện tại ................................................................... 35
Hình 4. 13: Bản đồ các khu vực phân bố thích hợp của lồi CCTĐ trong vùng
cư trú hiện tại ...................................................................................................... 37
Hình 4. 14: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ vào năm 2050
(RCP8.5) trong vùng cư trú hiện tại ................................................................... 37
Hình 4. 15: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của loài CCTĐ vào năm 2050
(RCP8.5) trong vùng cư trú hiện tại ................................................................... 37
Hình 4. 16: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ trong một số khu
rừng đặc dụng ở Việt Nam ................................................................................. 39
vi
Hình 4. 17: Bản đồ vùng phân bố thích hợp củ loài CCTĐ năm 2050 (RCP4.5) trong
một số khu rừng đặc dụng ở Việt Nam ................................................................... 39
Hình 4. 18: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ năm 2070 (RCP4.5)
trong một số khu rừng đặc dụng ở Việt Nam........................................................... 39
Hình 4. 19: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của loài CCTĐ trong một số khu
rừng đặc dụng ở Việt Nam .................................................................................. 40
Hình 4. 20: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ năm 2050 (RCP4.5)
trong một số khu rừng đặc dụng ở Việt Nam........................................................... 40
Hình 4. 21: Bản đồ vùng phân bố thích hợp của loài CCTĐ năm 2070 (RCP4.5)
trong một số khu rừng đặc dụng ở Việt Nam........................................................... 40
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. 1: Sự thay đổi của nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất và mực nước
biển theo các RCPs ............................................................................................. 12
Bảng 1. 2: Lượng khí CO2 tích lũy từ năm 2012-2100 của các RCPs ............... 12
Bảng 2. 1: Bảng thu thập dữ liệu tọa độ các điểm ghi nhận sự xuất hiện các
loài ....................................................................................................................... 15
Bảng 2. 2: Các biến môi trường.......................................................................... 16
Bảng 2. 3: Phân cấp mức độ thích hợp của vùng phân bố ................................. 20
Bảng 4. 2: Mức độ thay đổi diện tích vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ
theo kịch bản RCP 4.5 ......................................................................................... 31
Bảng 4. 3: Mức độ thay đổi diện tích vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ
theo kịch bản RCP 8.5 ......................................................................................... 33
Bảng 4. 4: Mức độ thay đổi diện tích vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ
trong khu vực cư trú hiện nay theo kịch bản RCP 4.5 ........................................ 35
Bảng 4. 5: Mức độ thay đổi diện tích vùng phân bố thích hợp của lồi CCTĐ
trong vùng cư trú hiện nay (RCP 8.5) ................................................................. 37
Bảng 4. 6: Mức độ thay đổi diện tích vùng phân bố thích hợp của CCTĐ ở một
số khu rừng đặc dụng theo kịch bản RCP 8.5 ..................................................... 41
Bảng 4. 7: Mức độ thay đổi diện tích vùng phân bố thích hợp của CCTĐ ở một
số khu rừng đặc dụng theo kịch bản RCP 4.5 ..................................................... 42
Bảng 4. 8: Mức độ ưu tiên trong bảo tồn loài CCTĐ của một số khu rừng đặc
dụngở Việt Nam dưới ảnh hưởng của BĐKH ..................................................... 43
viii
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là một trong những nƣớc có khu hệ bò sát và ếch nhái đa dạng
bậc nhất trên thế giới (Frost, 2014). Những thập kỷ gần đây, khu hệ Bò sát và
Lƣỡng cƣ tại Việt Nam đã nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các nhà nghiên
cứu ở trong và ngoài nƣớc. Hàng loạt nghiên cứu về sự đa dạng của các lồi Bị
sát và Lƣỡng cƣ đƣợc tiến hành ở nhiều khu vực trên toàn quốc. Kết quả cho
thấy, số lƣợng các lồi Bị sát và Lƣỡng cƣ ghi nhận đƣợc đã tăng lên rõ rệt:
Nguyễn Văn Sáng và Hồ Thu Cúc (1996) thống kê nƣớc ta có 340 lồi (82 lồi
ếch nhái, 258 lồi bị sát). Đến năm 2005 tổng số lồi đã lên tới 458 lồi (162
lồi ếch nhái. 296 lồi bị sát) (Nguyễn Văn Sáng et al, 2005), và khoảng 620
loài (207 lồi ếch nhái,408 lồi bị sát) đƣợc ghi nhận vào năm 2009 (Frost
2014, Uetz & Hosek, 2014). Với hàng loạt lồi mới và ghi nhận mới đƣợc cơng
bố trong những năm gần đây chứng tỏ khu hệ Bò sát và Lƣỡng cƣ của Việt Nam
rất đa dạng và cần tiếp tục đƣợc nghiên cứu sâu hơn, cụ thể hơn.
Việt Nam là một trong những quốc gia chịu ảnh hƣởng nặng nề của biến
đổi khí hậu. Ảnh hƣởng của BĐKH tác động đến mọi lĩnh vực trong đời sống, là
một trong những thách thức lớn nhất đối với con ngƣời trong thế kỷ 21. BĐKH
tác động làm cho các thiên tai nhƣ lũ lụt, hạn hán…ngày càng ác liệt, có thể tác
động đến nhiều mặt trong đó có đa dạng sinh học, nhiều hệ sinh thái có tính đa
dạng cao đang bị suy thoái trầm trọng hoặc bị hủy diệt. BĐKH sẽ làm thay đổi
điều kiện môi trƣờng sống, và gây ảnh hƣởng đến sự sinh sản và phát triển, của
các loài. Hiện tƣợng phổ biến thể hiện ảnh hƣởng của BĐKH đến các lồi sinh
vật đó là các lồi này phải thay đổi phạm vi phân bố về hai cực hoặc di chuyển
đến những khu vực cao hơn để tìm kiếm khu vực có điều kiện khí hậu phù hợp
(Root và Schneider, 2002). Do vậy, việc đánh giá và dự đoán về ảnh hƣởng của
BĐKH đến phân bố của một lồi sinh vật nào đó là hết sức quan trọng, từ đó có
thể thấy đƣợc hiện trạng và xu hƣớng biến đổi của các loài nhằm đƣa ra những
quyết định quản lý cũng nhƣ bảo tồn một cách thích hợp nhất.
1
Lồi Cá cóc tam đảo, tên khoa học là Paramesotriton deloustali
(Bourret,1934) hay Cá cóc bụng hoa (tắc kè nƣớc, cá sấu cạn) là một lồi ếch
nhái có đi có số lƣợng cá thể nhiều nhất đƣợc tìm thấy ở Việt Nam. Loài động
vật này đƣợc liệt vào danh sách Sách đỏ Việt Nam ở mức có nguy cơ bị tuyệt
chủng. Loài này ban đầu chỉ phát hiện thấy chúng ở các suối của dãy núi Tam
Đảo và phân bố trong phạm vi hẹp. Hiện nay chúng đã đƣợc tìm thấy trên địa
bàn các tỉnh khác của Việt Nam nhƣ: Bắc Kạn, Hà Giang, Yên Bái, Tuyên
Quang, Thái Nguyên, Lào Cai… (The IUCN Red List of Threatened Species,
2004) và khu vực miền Nam tỉnh Vân Nam, Trung Quốc (Zhang et al, 2017).
Cá cóc tam đảo lồi bị sát q hiếm, có giá trị khoa học cao, cung cấp
nguồn gen quý hiếm cho hệ động vật nhƣng môi trƣờng sống của chúng đang
ngày càng suy giảm do việc khai thác để sử dụng bn bán và đặc biệt là đặc
tính dễ bị tổn thƣơng trƣớc những biến đổi nhanh chóng của sinh thái do BĐKH
gây ra . Bên cạnh đó, Cá cóc tam đảo là loài sinh sản dƣới nƣớc, cho nên BĐKH
có thể ảnh hƣởng trực tiếp đến khả năng sinh sản và phát triển của chúng. Để
bảo tồn có hiệu quả hơn lồi bị sát q hiếm này ngồi việc bảo vệ sinh cảnh
sống cần xác định các khu vực có điều kiện sinh thái tƣơng đồng với vùng phân
bố hiện tại để ghi nhận những quần thể mới đồng thời đánh giá xu hƣớng phân
bố loài để xác định khu vực phân bố của loài dƣới ảnh hƣởng của BĐKH trong
tƣơng lai. Đề tài nghiên cứu “ Đánh giá ảnh hưởng của BĐKH đến vùng phân
bố của loài Cá cóc tam đảo (Paramesotriton deloustali)” giới thiệu kết quả sử
dụng mơ hình phân bố lồi để xác định khu vực phân bố tiềm năng của loài và
đánh giá ảnh hƣởng của BĐKH đến phân bố của lồi. Từ đó, cung cấp thơng tin
cho xây dựng kế hoạch bảo tồn lồi bò sát quý hiếm này.
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Sơ lƣợc về lồi Cá cóc tam đảo ( Paramesotriton deloustali)
1.1.1. Vị trí phân loại
Lớp Lƣỡng cƣ (Amphibia)
Bộ Có đi (Caudata hay Urodela)
Họ Cá cóc (Salamandriae)
Giống (Paramesotriton)
Cá cóc tam đảo (Paramesotriton deloustali ( Bourret,1934))
(Nguồn: Phùng Mỹ Hưng, 2013)
Hình 1. 1: Cá cóc tam đảo
1.1.2. Đặc điểm hình thái
Chúng có cơ thể dài giống thằn lằn, đi dẹp và da khơng có vảy. Lƣng
có màu xám đen hay hơi nâu, bụng có các đốm màu vàng hoặc cam rất lớn xen
kẽ với các vệt màu đen tạo thành mạng lƣới. Đầu hình tham giác, dài hơn trộng.
Mõm gần trịn, hơi vát khi nhìn từ trên xuống.Mắt màu đen. Da trên lƣng và hai
bên sƣờng có những nốt sần rất nhỏ, có các nếp nhăn chạy ngang. Chi trƣớc có 4
ngón, chi sau có 5 ngón, giữa các ngón khơng có màng bơi. Đi dài dẹp theo
chiều thẳng đứng, riềm da phía dƣới đi màu cam, nhạt dần về phía mút đi.
3
Vào mùa sinh sản ở cá cóc đực có một dải xanh lam chạy dọc suốt hai bên mặt
đuôi, ở con cái có màu đỏ hồng. Mặt trên của chi có màu đen, mặt dƣới có một
vài chấm nhỏ có màu sắc giống nhƣ màu hoa văn của chúng. (Anh Thị Hằng,
2011).
Kích thƣớc: con cái thƣờng lớn hơn con đực, dài thân xấp xỉ dài đuôi. Cá
thể đực: dài thân 66-98 mm, dài đuôi 64-99mm; cá thể cái: dài thân 74-98 mm,
dài đuôi 71-103 mm. (Anh Thị Hằng, 2011).
1.1.3. Sinh học và sinh thái
Cá cóc tam đảo sống ở các suối đá trong rừng thƣờng xanh ở độ cao từ
250 đến 1200m. Chúng ƣa sống ở những vực nƣớc sâu và trong, có nhiều hang
hốc để trú ẩn. chúng hoạt động và kiếm ăn ban ngày, thức ăn chủ yếu là động
vật không xƣơng sống nhƣ tôm , giun... Cá cóc giao phối trong nƣớc, con đực
đặt một túi tinh vào bên trong lỗ huyệt con cái túi tinh này đƣợc giữ bên trong lỗ
huyệt con cái cho tới khi có trứng để thụ tinh. Trứng đƣợc đẻ thành từng cụm từ
10- 15 quả trong nƣớc bên cạnh các khe đa hoặc gần nguồn nƣớc. Trứng hình
trịn có màng nhầy trong suốt bao bọc bên ngồi. Đƣờng kính của trứng khoảng
8,2 – 8,7mm.
Vòng đời phát triển qua hai giai đoạn:
Giai đoạn 1: Trứng nở trong nƣớc thành nịng nọc có mang để thở, mang
này sẽ tiêu biến khi nòng nọc phát triển thành cá cóc con.
Giai đoạn 2: Sau quá trình biến thái ở dƣới nƣớc, nịng nọc phát triển
thành con trƣởng thành.
Cá cóc có tuổi thọ khoảng 10 năm. (An Thị Hằng, 2011).
1.1.4. Giá trị bảo tồn loài Cá cóc tam đảo
Giá trị: Đây là lồi đặc hữu cảu Việt Nam, có giá trị khoa học cao,cung
cấp nguồn gen quý hiếm cho hệ đông vật.
4
Tình trạng bảo tồn: Đƣợc liệt kê trong sách đỏ Việt Nam (2007): Bậc EN,
Danh lục đỏ IUCN (2018): Bậc LC, Nghị định 32/2006/NĐ- CP: nhóm IIB.
Phân bố: Lồi này mới ghi nhận ở miền Bắc Việt Nam: Vĩnh Phúc (Tam
Đảo), Lào Cai ( Văn Bàn), Hà Giang (Xí Mần), Bắc Kạn (Đồng Phúc, Quảng
Khê, Chợ Đồn), Lạng Sơn (động Tam Thanh), Quảng Ninh (Hoành Bồ) ( An
Thị Hằng 2011) và phía Nam tỉnh Vân Nam, Trung Quốc (Zhang et al, 2017).
1.2. Lƣợc sử nghiên cứu họ Bò sát, Lƣỡng cƣ và lồi Cá cóc tam đảo
Trong những thập kỷ gần đây, nhóm Bị sát và Lƣỡng cƣ của Việt Nam đã
nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của các nhà nghiên cứu trong và ngoài nƣớc.
Kết quả cho thấy số loài đƣợc ghi nhận tăng lên rõ rệt. Việc thồng kê nguồn tài
nguyên sinh vật ở Việt Nam đã đƣợc ngƣời Pháp bắt đầu hơn 100 năm trƣớc và
đƣợc chúng ta tiếp tục từ hơn 50 năm qua.
Trƣớc năm 1954, các cơng trình nghiên cứu khoa học về LC, BS nói
chung, về LC, BS ở Việt Nam nói riêng chƣa có nhiều. Các cơng trình nghiên
cứu LC, BS ở Đông Dƣơng trƣớc 1954 chủ yếu do các nhà khoa học phƣơng
Tây thực hiện. Đáng chú ý nhất trong giai đoạn này là cơng trình nghiên cứu
Lƣỡng cƣ, Bị sát Đơng Dƣơng của Bourret từ 1934- 1944, trong đó có nƣớc ta.
Năm 1934, Bourret mô tả giống mới Mesotriton và lồi chuẩn chỉnh là Cá
cóc bụng hoa Mesotriton deloustali với vật mẫu chuẩn thu tại Tam Đảo, Vĩnh
Phúc. Nhƣng tên Mesotriton đã đƣợc Bolkay (1927) sử dụng trƣớc đó, do vậy
tên giống Mestriton của Bourret khơng có hiệu lực, Chang (1935) đã đề nghị
dung tên mới cho giống Các cóc mà Bourret đã mơ tả là Paramesotriton. Đây là
lồi đặc hữu của nƣớc ta. Trong năm 1934, loài đầu tiên trong giống này mà ông
đƣa ra mô tả là Cá cóc bụng hoa với tên khoa học là Mesotriton deloustali
(Bull.Gén.Instr.ubl., Hanoi, 4:84). Năm 1935, giống này đƣợc Chang đổi tên
thành Paramesotriton deloustali (Bull.Soc.Zool.France, 60:425).
Sau hịa bình lập lại ở miền Bắc Việt Nam (1954) các nghiên cứu về thành
phần loài Lƣỡng cƣ, Bò sát mới đƣợc tăng cƣờng bởi các tác giả Việt Nam.
5
Thời kỳ từ năm 1970- 1990: đã có thêm một số cơng trình nhƣ “ Kết quả
điều tra cơ bản động vật miền Bắc Việt Nam”, 1981 ( phần Lƣỡng cƣ, Bò sát)
của tác giả Trần Kiên, Nguyễn Văn Sáng, Hồ Thu Cúc đã thống kê đƣợc 159
lồi Bị sát, 69 loài Lƣỡng cƣ. Trong “ tuyển tập báo cáo kết quả điều tra thống
kê động vật Việt Nam” (1985) của Viện sinh thái và tài nguyên sinh vật, đã
thống kê đƣợc 350 lồi Lƣỡng cƣ, Bị sát; trong đó Bị sát có 260 lồi, Lƣỡng cƣ
là 90 lồi. Ngồi ra, tác giả cịn phân tích đƣợc sự phân bố các loài ở các sinh
cảnh khác nhau.
Từ năm 1995 trở lại đây có các tác giả: Nguyễn Văn Sáng, Lê Ngun
Ngật, Ngơ Đắc Chứng, Hồ Thu Cúc, Hồng Xn Quang, Hồng Nguyễn
Bình,… đƣa ra danh sách thành phần lồi một số vùng nhƣ: Khu Bảo tồn thiên
nhiên Xuân Sơn ( Phú Thọ); vƣờn quốc gia Ba Vì ( Hà Nội) có 62 lồi thuộc 16
họ, 3 bộ…
Ngồi những cơng trình nghiên cứu về khu hệ cịn có những cơng trình
nghiên cứu về đặc điểm sinh học, sinh thái học.và chăn nuôi,Theo Nguyễn Văn
Sáng et al (2009), trong thập niên 80- 90 của thế kỷ trƣớc có các nghiên cứu về
một số lồi có giá trị nhƣ: ni Tắc kè của Nguyễn Văn Sáng (1988); Rắn hổ
mang, Rắn cạp nong, Rắn cạp nia của Trần Kiên, Hồng Nguyễn Bình (1991);
Nhơng cát của Trần Kiên, Ngô Đắc Chứng (1991), Rắn ráo của Trần Kiên, Định
Thị Phƣơng Anh (1994)…Sang thế kỷ XXI, đối tƣợng nghiên cứu đƣợc mở rộng
hơn: Cá cóc tam đảo của Lê Nguyên Ngật, Đoàn Thị Phƣơng Lý (2000), Ếch
nam mỹ của Nguyễn Kim Tiến (2009), Rồng đất của Ngô Đắc Chúng (2009)…
Kết quả của những nghiên cứu này góp phần bảo tồn nguồn gen và phát triển
kinh tế của đất nƣớc.
Cụ thể là năm 1996- 1997 Trần Kiên và Nguyễn Kim Tiến có đề tài: “Cơ
sở sinh thái học của việc chăn nuôi ếch đồng và tắc kè”, đề tài “ Kết quả bước
đầu nhân ni lồi Cá cóc Việt Nam” tại trạm đa dạng sinh học Mê Linh (2005)
đã tập trung vào việc ni dƣỡng những lồi có ý nghĩa kinh tế và xây dựng các
quy trình ni và bảo tồn.
Năm 2014- 2015 Đề tài „„Nghiên cứu, bảo tồn và phát triển lồi Cá cóc
6
tam đảo tại VQG Tam Đảo‟‟ do Trung tâm Tài nguyên và Bảo vệ môi trƣờng,
sở tài nguyên và môi trƣờng tỉnh Vĩnh Phúc chủ trì thực hiện đã thực hiện điều
tra, khảo sát hiện trạng của loài CCTĐ trong giai đoạn hiện nay. Xây dựng mơ
hình ni CCTĐ trong mơi trƣờng bán nhân tạo. Đánh giá q trình sinh trƣởng
và phát triển của Cá cóc trong mơi trƣờng này.
Các nghiên cứu hầu hết vẫn tập trung vào việc nghiên cứu các đặc điểm
sinh học, sinh thái, mơ tả lồi mới, công bố các khu phân bố mới hay nhân ni
… mà ít tác giả nghiên cứu về những thay đổi của mơi trƣờng ảnh hƣởng đến
q trình sinh trƣởng và phát triển của chúng nhƣ thế nào, đặc biệt là trong gia
đoạn sinh sản.
1.3. Vùng phân bố của loài Cá cóc tam đảo ở Việt Nam
CCTĐ hiện chỉ đƣợc biết đến ở vùng có độ cao từ 600-1.900m ở các vùng
phía Bắc Việt Nam (Orlov et al. 2002, Swan và O'Reilly. 2004, Nguyen et al.
2009a, Nguyen et al. 2009b, Sparreboom. 2014). Môi trƣờng sống của CCTĐ
chủ yếu là ở dƣới nƣớc tại các dịng suối có tán lá kín, nhất là trong rừng thƣờng
xanh (Swan và O’Reilly. 2004). Cũng đã có một số quan sát lồi này xuất hiện
trong mơi trƣờng bị xáo trộn nghiêm trọng nhƣ các dịng suối bị ô nhiễm hay hồ
nhân tạo (Sparreboom. 2004). Trong 20 năm trở lại đây, các cuộc điều tra về
khu hệ Bị sát, Lƣỡng cƣ nói chung và lồi CCTĐ nói riêng ở Việt Nam đƣợc
tiến hành ở nhiều khu vực khác nhau.
Tại VQG Tam Đảo, CCTĐ là loài đặc hữu của vùng. Wu et al (2009) đã
ghi nhận 2 mẫu CCTĐ tại VQG Tam Đảo. Tiếp đó, cuộc điều tra mối quan hệ
phát sinh giữa các loài giống Paramesotrion trong họ Cá cóc (Salamandridea)
của Xiaoming Gu et al (2012) đã ghi nhận 2 cá thể Cá cóc tam đảo tại đây.
Laking et al (2016) đã tiến hành cuộc điều tra về Lƣỡng cƣ Việt Nam và thu
thập 583 mẫu cá thể, trong đó có 62 cá thể CCTĐ ghi nhận đƣợc tại Tam Đảo
(Vĩnh Phúc).
Khu BTTN Hoàng Liên Sơn (Lào Cai) là một trong các khu bảo tồn có
7
diện tích lớn khoảng 31.189 ha. Từ năm 2000 đến 2002, một cuộc khảo sát thực
địa đƣợc thực hiện bởi Fauna và Flora International (FFI) đã ghi nhận một số
loài động vật quý hiếm đang trong tình trạng bị đe dọa, trong đó có CCTĐ, một
lồi lƣỡng cƣ dễ bị tổn thƣơng toàn cầu, hiện chỉ đƣợc biết đến ở miền Bắc Việt
Nam ( Tordoff, 2002).
Gần đây, Zhang et al (2017) đã tiến hành cuộc khảo sát và phát hiện một
quần thể Cá cóc tam đảo tại miền Nam tỉnh Vân Nam, Trung Quốc. Phát hiện
này đã mở rộng vùng phần bố của Cá cóc lên khu vực phía Tây Bắc Việt Nam
(phần giáp ranh với miền Nam Trung Quốc).
1.4. Mơ hình phân bố lồi và mơ hình Entropy cực đại (MaxEnt) trong xây
dựng bản đồ phân bố của một lồi
Mơ hình phân bố lồi (SDM) đƣợc các nhà khoa học tỏ ra quan tâm với
khả năng dự đốn mơi trƣờng thích hợp cho một lồi nhất định ( Ví dụ, Baldwin
2009, Bollinger et al. 2000, Elith et al. 2011, Phillips et al. 2006, Raxworthy et
al. 2003). SDM hữu ích không chỉ trong việc tạo lập bản đồ và xác điịnh biến
mơi trƣờng nào ảnh hƣởng chính cho sự xuất hiện của một lồi trên khu vực.
SDM cịn cung cấp một số cơng cụ có giá trị cho nhiều nghiên cứu sinh thái và
cũng có thể đƣợc sử dụng để đƣa ra những định hƣớng trong các khảo sát thực
địa trong tƣơng lai cho các loài phân bố ở phạm vi hẹp (Phillips et al. 2006).
Một trong những hàm số mơ hình kết hợp phổ biến với SDM là MaxEnt,
sử dụng để xác định mơ trƣờng thích hợp của một lồi dựa trên số liệu ghi nhận
về vị trí của lồi, kết hợp với bộ số liệu về mơi trƣờng mà có khả năng ảnh
hƣởng đến sự tồn tại của lồi đó (Pearson 2007, Phillips et al. 2006). Mặc dù
hiện nay có rất nhiều kỹ thuật đƣợc xây dựng sẵn để lập mơ hình phân bố lồi,
nhƣng MaxEnt đƣợc xác định trong nhiều nghiên cứu là một phƣơng pháp mơ
hình có độ chính xác cao, đặc biệt đối với các lồi có phân bố hạn chế ( Ví dụ:
Elith et al. 2011, Hernandez et al. 2006, Hijmans & Graham 2006, Pearson
2007, Phillips el al 2006).
8
Kiểm tra khả năng
dự đốn (độ chính
xác) của mơ hình
bằng việc kiểm tra
thực địa hoặc chia
số liệu đàu vào để
kiểm tra khả năng
dự báo
Bản đồ các
điểm ghi nhận
về loài (vị trí
quan sát lồi, kể
cả vị trí lồi
khơng cịn tồn
tại)
Cơ sở dữ liệu
GIS: Các thông
số môi trƣờng (
nhiệt độ, lƣợng
mƣa, thổ
nhƣỡng,...)
Áp dụng các
thuật tốn mơ
hình (MaxEnt
tuyến tính
hình học, định
luật giới
hạn...)
Xử lý dữ liệu để
chọn ra biến số
dự báo có giá trị
trong việc xác
định phân bố
lồi (Nhiệt độ
ngày cao nhất,
số ngày lạnh...)
Mơ hình cấp
độ phân bố (
lựa chọn
thơng số phù
hợp, thử các
biến số dự
đồn khác
nhau)
Bản đồ phân bố lồi
Dự đốn vùng phân
bố của loài ở những
vùng địa lý mới,
(ứng dụng cho loài
ngoại lai) hoặc thời
gian khác (sự thay
đổi của khí hậu
Nếu điều kiện cho
phép, kiểm tra kết
quả của mơ hình
ngồi thực địa, ở
những nơi ghi nhận
không liên tục,
những vùng di cƣ,
hoặc vùng phân bố
khơng liên tục
(Nguồn: Pearson, 2007)
Hình 1. 2: Các bước để xây dựng và đánh giá mơ hình phân bố của một loài
(Pearson 2007)
9
Phần mềm MaxEnt là một cơng cụ nhằm mục đích học tập chung cho cộng
đồng,
có
thể
đƣợc
tải
miễn
phí
từ
trang
web
(Phillips et al. 2004, 2006).MaxEnt là
một phƣơng pháp mơ hình mới với nhiều ƣu điểm: (1) Mô tả xác suất phân bố từ
những thông tin không đầy đủ, (2) Không yêu cầu dữ liệu vắng mặt, (3) Sử dụng đƣợc
lien tục các biến và phân loại chúng, (4) Tạo kết quả đầu ra với các giá trị dự đoán từ 0
đến 1, với giá trị cao hơn cho thấy sự phù hợp cao hơn của một loài. So với kỹ thuật
hồi quy truyền thống, MaxEnt tránh đƣợc các lỗi mơ hình giả định nếu các biến có sự
tƣơng quan khơng gian đƣợc kết hợp với nhau.
Dữ liệu về các địa điểm có ghi nhận các lồi sinh vật ở nƣớc ta khá hiếm, do
vậy mơ hình Maximum Entropy là mơ hình phù hợp nhất. Mơ hình này có thể cung
cấp kết quả khá chính xác với dung lƣợng mẫu lớn hơn 30. Ảnh hƣởng của biến đổi
khí hậu tới phân bố của các lồi sinh vật quan trọng theo mơ hình Maximum Entropy
có thể đƣợc phân tích bằng phần mềm MaxEnt (Pearson, 2008). MaxEnt là phần mềm
sử dụng phƣơng pháp dự đốn và mơ phỏng vùng phân bố tiềm năng của các lồi từ
các thơng tin hiện có (Phillips et al, 2006).
1.5 Biến mơi trƣờng và các kịch bản biến đổi khí hậu
1.5.1. Biến mơi trường
Có rất nhiều dạng biến mơi trƣờng có thể đƣợc dửn dụng làm dữ liệu đầu
vào cho mơ hình phân bố lồi. 25 biến mơi trƣờng là những yếu tố dự đốn tiềm
năng phân bố sinh cảnh lồi .Các biến này đƣợc lựa chọn dựa trên mức độ tƣơng
quan sinh học của chúng với sự phân bố của loài và các nghiên cứu mơi trƣờng
sống khác ( ví dụ: Kumar et al. 2006, Guisan et al. 2007, Pearson et al 2007,
Murienne et al. 2009). 19 biến Bioclimatic (Nix, 1986) về mặt sinh học, dữ liệu
này có ý nghĩa hơn về xác định giới hạn sinh thái của một loài ( Graham &
Hijmans 2006, Murienne et al. 2009), đƣợc lấy từ tập dữ liệu WorldClim
(Hijmans et al. 2005). Đây cũng là dữ liệu
đƣợc sử dụng trong đề tài này. Dữ liệu khí hậu hiện tại (đƣợc tổng hợp từ những
năm 1950-2000), năm 2050 (giai đoạn 2041-2060), và năm 2070 (giai đoạn
2061-2080). Trong đó các biến sinh - khí hậu (bioclimatic) đƣợc tổng hợp từ các
10
nhân tố của khí hậu gồm nhiệt độ, lƣợng mƣa hàng tháng để tạo ra các biến sinh
học có ý nghĩa. Các biến này thƣờng đƣợc sử dụng trong việc xác định mơ hình
sinh thái thích hợp cho các lồi. Các biến khí hậu thƣờng đại diện cho xu hƣớng
hàng năm (ví dụ, nhiệt độ trung bình hàng năm, lƣợng mƣa hàng năm), thời vụ
(nhiệt độ, lƣợng mƣa của nhiều năm…), các giới hạn của môi trƣờng (nhiệt độ
tháng lạnh nhất, nóng nhất, lƣợng mƣa của mùa mƣa và mùa khơ…).
1.5.2. Kịch bản biến đổi khí hậu
Dữ liệu về kịch bản BĐKH đƣợc lấy từ báo cáo đánh giá lần thứ 5 của Ủy
ban liên chính phủ về biến đổi khí hậu ( IPCC). Báo cáo AR5- WG1 dựa trên
nhiều dữ liệu độc lập, từ những quan trắc cảu hệ thống khí hậu hiện nay cùng
với số liệu lƣu trữ cổ khí hậu, đến những kết quả nghiên cứu của các q trình
khí hậu và các mơ hình dự báo khí hậu. Nó cũng đƣợc xây dựng trên nền
Báo cáo đánh giá lần thứ tƣ của IPCC(AR4) có kết hợp những phát hiện mới
của nhóm trong thời gian gần đây và Báo cáo đặc biệt của IPCC về quản lý rủi
ro các sự kiện cực và thảm hoạ để nâng cao Biến đổi Khí hậu(SREX).
Trong báo cáo AR5-WG1, để diễn tả các kịch bản phát triển kinh tế xã hội
toàncầu các tác giả sử dụng thuật ngữ RCPs (Representative Concentration
Pathways) tạm dịch là "Các đƣờng dẫn đến nồng độ đại diện", tức là các con
đƣờng phát triển kinh tế xã hội đƣa đến việc trái đất tích tụ các nồng độ khí
nhà kính khác nhau và nhận đƣợc lƣợng bức xạ nhiệt tƣơng ứng. Cóbốn
RCPs đƣợc mơ tả để dự đốn khí hậu trái đất trong tƣơng lai đến năm
2100:RCP2.6 là nhóm kịch bản phát triển thuộc loại thấp, nhiệt lƣợng bức xạ
mặt đất nhận ít hơn 3 watt cho một 1m2(3W/m2); RCP8.5 nhóm kịch bản
thuộc loại cao mà bức xạ mặt đất nhận đƣợc sẽ lớn hơn 8,5 W/m2 và tiếp tục
tăng sau kỳ dƣ đoán; RCP6.0 và RCP4.5, hai nhóm kịch bản ổn định trung
gian trong đó cƣỡng bức bức xạ đƣợc ổn định ở mức khoảng 6 W/m2và 4,5
W/m2. Nồng độ khí nhà kínhqui đổi thành khí CO2 cho từng RCP là : 475
ppm cho RCP2.6; 630ppm/RCP4.5; 800 ppm/RCP6.0; và 1313 ppm/RCP8.5.
(IPCC, 2013).
11
Nhiệt độ khí quyển: Nhiệt độ bề mặt trái đất có thể vƣợt quá 1,5°C vào
cuối thế kỷ 21,so với trung bình giai đoạn 1850-1900, cho tất cả các kịch bản trừ
RCP2.6. Với 2 kịch bản RCP6.0 và RCP8.5nhiệt độcó thểvƣợt quá 2°C; với kịch
bản RCP4.5 nhiều khả năng nhiệt độ tăng không quá 2°C. Sự ấm lên sẽ tiếp tục
sau năm 2100 theo tất cả các kịch bản trừ RCP2.6. Sự ấm lên sẽ tiếp tục xuất
hiện với sự khác biệt từ nhiều năm đến hàng thập kỷ và sẽ không thống nhất
trong khu vực.
Bảng 1. 1: Sự thay đổi của nhiệt độ trung bình của bề mặt trái đất và mực nước
biển theo các RCPs
Thay đổi nhiệt RCP2.6
2046-2065
Khoảng
Trung bình
giới hạn
1
0,4 - 1,6
2081-2100
Khoảng
Trung bình
giới hạn
1
0,3 - 1,7
độ trung bình RCP4.5
1,4
0,9 - 2,0
1,8
0,1 - 2,6
của bề mặt trái RCP6.0
1,3
0,8 - 1,8
2,2
1,4 - 3,1
đất (oC)
RCP8.5
2
1,4 - 2,6
3,7
2,6 - 4,8
RCP2.6
0,24
0,17 - 0,32
0,4
0,26 - 0,55
RCP4.5
0,26
0,19 - 0,33
0,47
0,32 - 0,63
RCP6.0
0,25
0,18 - 0,32
0,48
0,33- 0,63
RCP8.5
0,3
0,22 - 0,38
0,63
0,45 - 0,82
Kịch
bản
Mực nƣớc biển
trung bình trái
đất cao lên (m)
(Nguồn: IPCC, 2013)
Chu kỳ cacbon: Biến đổi khí hậu sẽ ảnh hƣởng đến chu kỳ carbon theo
cách làm trầm trọng thêm sự gia tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển (sự tự
tin cao). Hấp thu thêm carbon đại dƣơng sẽ bị axit hóa mạnh hơn.
Bảng 1. 2: Lượng khí CO2 tích lũy từ năm 2012-2100 của các RCPs
Kịch bản
Lƣợng khí CO2 tích lũy trong năm 2012-2100
GtC
CtCO2
140-410
990
510-1505
RCP2.6
270
RCP4.5
780
595-1005
2860
2180-3690
RCP6.0
1060
840-1250
3885
3080-4585
RCP8.5
1685
1415-1910
6180
5185-7005
Ghi chú: 1 tỷ tấn cac-bon = 1GtC=1015 gram cac-bon. Nó tƣơng đƣơng với 3667 tỷ tấn CO2
(Nguồn: IPCC, 2013)
12
Các biến sinh khí hậu đƣợc bắt nguồn từ số liệu của nhiệt độ và lƣợng
mƣa hàng tháng để tạo ra các biến có ý nghĩa hơn về sinh học. Các biến này
thƣờng đƣợc sử dụng trong các mơ hình ổ sinh thái (ví dụ nhƣ BIOCLIM,
GARP…). Các biến khí hậu đại diện cho xu hƣớng hàng năm của các nhân tố
khí hậu (nhiệt độ trung bình, lƣợng mƣa trung bình), theo mùa (biến động về
nhiệt độ hay lƣợng mƣa hàng nằm), và cả giới hạn cực tiểu hoặc cực đại (nhiệt
độ tháng lạnh nhất, tháng nóng nhất; lƣợng mƣa của quý mƣa nhiều nhất, hoặc
khô hạn nhất) (World climate).
13
Chƣơng 2
MỤC TIÊU - NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá đƣợc ảnh hƣởng của BĐKH đến vùng phân bố của các loài
Động vật hoang dã.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
Đánh giá ảnh hƣởng của BĐKH đến vùng phân bố thích hợp của lồi Cá
cóc tam đảo trong các thời điểm trong tƣơng lai và đề xuất các giải pháp bảo tồn
loài.
2.2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Lồi Cá cóc tam đảo (Paramesotriton deloustali)
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Miền Bắc Việt Nam. Tập trung nghiên cứu các khu vực phía Đơng Bắc và
Dãy Hoàng Liên Sơn.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Đề tài sẽ tập trung vào các nội dung nghiên cứu chính sau:
- Mơ phỏng sự thay đổi vị trí vùng phân bố của lồi Cá cóc tam đảo dƣới
ảnh hƣởng của BĐKH.
- Mơ phỏng sự thay đổi về diện tích vùng phân bố của lồi Cá cóc dƣới
ảnh hƣởng của BĐKH.
- Xác định mức độ ƣu tiên bảo tồn của các khu vực phân bố lồi Cá cóc
tam đảo.
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.4.1. Thu thập, kế thừa tài liệu
Tài liệu nghiên cứu chủ yếu đƣợc tổng hợp, thu thập qua việc kế thừa tài
liệu. Các tài liệu cần thu thập là:
14
- Các nghiên cứu trƣớc đây về đối tƣợng nghiên cứu nhƣ báo cáo khoa
học, báo cáo tổng kết đề tài,báo cáo điều tra đa dạng sinh học,…
- Các dữ liệu bản đồ của khu vực nghiên cứu nhƣ ranh giới tỉnh, huyện,
các điểm nghiên cứu,…
a) Thu thập và xây dựng dữ liệu phân bố lồi
Các thơng tin về địa điểm ghi nhận đƣợc sự xuất hiện của loài Cá cóc
trong những nghiên cứu trƣớc đây sẽ đƣợc tổng hợp, số liệu thu đƣợc thông qua
việc thu thập các tài liệu nghiên cứu trƣớc đây, phận tích dữ liệu từ những bản
đồ phân bố loài của ngƣời thực hiện đề tài đƣợc làm số liệu đầu vào của mơ hình
tính toán.
Tài liệu kế thừa từ các tác giả khác, các điểm ghi nhận đƣợc sự xuất hiện
của đối tƣợng nghiên cứu đƣợc thu thập dƣới định dạng hệ tọa độ địa lý dạng
thập phân và đƣợc tổng hợp theo bảng 2.1:
Bảng 2. 1: Bảng thu thập dữ liệu tọa độ các điểm ghi nhận
sự xuất hiện các loài
Stt
Loài
Tọa độ
Hệ tọa Nguồn
(X/Y)
độ
tài liệu
Tác giả
Năm
Ghi chú
công
bố
1
2
a) Thu thập và xây dựng dữ liệu về khí hậu
Các dữ liệu về điều kiện khí hậu tại các thời điểm hiện tại và trong tƣơng
lai đƣợc tải từ />
15
Bảng 2. 2: Các biến mơi trường
Nhiệt độ trung bình hàng năm
Biên độ nhiệt trung bình (Trung bình
BIO2 = Mean Diurnal Range (Mean of monthly
của tháng =nhiệt độ cao nhất- nhiệt
=max temp - min temp)
độ thấp nhất)
Sự đẳng nhiệt (mức độ ổn định của
BIO3 = Isothermality (BIO2/BIO7) (* 100)
nhiệt độ) (BIO2/BIO7) (* 100)
BIO4 = Temperature Seasonality (standard Biến động nhiệt độ theo mùa (sai
deviation *100)
tiêu chuẩn x100)
BIO5 = Max Temperature of Warmest Month
Nhiệt độ cao nhất của tháng ấm nhất
Nhiệt độ thấp nhất của tháng lạnh
BIO6 = Min Temperature of Coldest Month
nhất
BIO7 = Temperature Annual Range (BIO5Sự chênh lệch nhiệt độ hàng năm
BIO6)
BIO8 = Mean Temperature of Wettest Quarter
Nhiệt độ trung bình quý ẩm ƣớt nhất
Nhiệt độ trung bình quý khô hạn
BIO9 = Mean Temperature of Driest Quarter
nhất
BIO10 = Mean Temperature of Warmest
Nhiệt độ trung bình q nóng nhất
Quarter
BIO11 = Mean Temperature of Coldest Quarter Nhiệt độ trung bình quý lạnh nhất
BIO12 = Annual Precipitation
Lƣợng mƣa hàng năm
BIO13 = Precipitation of Wettest Month
Lƣợng mƣa của tháng ẩm ƣớt nhất
BIO14 = Precipitation of Driest Month
Lƣợng mƣa tháng khô nhất
BIO15 = Precipitation Seasonality (Coefficient Biến động về lƣợng mƣa theo mùa
of Variation)
(hệ số biến động)
BIO16 = Precipitation of Wettest Quarter
Lƣợng mƣa quý ẩm ƣớt nhất
BIO17 = Precipitation of Driest Quarter
Lƣợng mƣa quý khô hạn nhất
BIO18 = Precipitation of Warmest Quarter
Lƣợng mƣa quý nóng nhất
BIO19 = Precipitation of Coldest Quarter
Lƣợng mƣa quý lạnh nhất
BIO1 = Annual Mean Temperature
(Nguồn: worldclim.org)
16
2.4.2. Xây dựng bản đồ và phân tích số liệu
a) Phần mềm
Đề tài sử dụng phần mềm Arcgis phiên bản 10.5 dùng để phân tích thơng
tin.
Phần mềm MaxEnt phiên bản 3.4.0 đƣợc sử dụng dự đốn vùng phân bố
thích hợp cho lồi Cá cóc tam đảo .
b) Xử lý số liệu và mơ hình hóa dữ liệu bằng MaxEnt
Bƣớc 1: Sử dụng phần mềm Excel tạo file .csv chứa tọa độ các điểm ghi
nhận sự có mặt của lồi CCTĐ . Trong bảng này chứa các thơng tin về lồi, kinh
độ, vĩ độ (tọa độ đƣợc sử dụng là hệ tọa độ địa lý ).
Hình 2. 1:Tọa độ các điểm có mặt của Cá cóc tam đảo
Bƣớc 2: Chạy chƣơng trình MaxEnt
17