LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và rèn luyện tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp
Hà Nội tôi đã nhận đƣợc sự chỉ bảo rất tận tình của các thầy cô giáo, bản thân
cũng không ngừng trau dồi kiến thức. Để hồn thành chƣơng trình đào tạo tại
Trƣờng cũng nhƣ để đánh giá kết quả học tập và khả năng kết hợp giữa lí
thuyết và thực tế sản xuất. Đƣợc sự đồng ý của Khoa Quản lý Tài nguyên
rừng và Môi trƣờng và giáo viên hƣớng dẫn tôi đã thực hiện đề tài “Bước đầu
nghiên cứu quy hoạch môi trường Thị trấn Nông trường Mộc Châu theo định
hướng phát triển bền vững”.
Trong q trình thực hiện đề tài, ngồi sự nỗ lực, cố gắng của bản thân
tơi cịn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cơ giáo Nguyễn Thị Bích Hảo cùng
với sự giúp đỡ của các thầy cơ giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng và
Môi trƣờng để tơi hồn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Qua đây, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo Nuyễn Thị
Bích Hảo, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt thời gian
qua, cùng các Thầy cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi
trƣờng, các cán bộ, nhân dân TTNT Mộc Châu đã tạo điều kiện giúp tơi hồn
thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng nhƣng do thời gian và kiến thức
còn nhiều hạn chế nên bài báo cáo của tôi không thể tránh khỏi những thiếu
sót nhất định. Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp, bổ sung quý báu
từ thầy cô và các bạn sinh viên khác để luận văn của tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà nội, ngày 30 tháng 35 năm 2016
Sinh viên
Đặng Thu Hà
i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1 T
uậ
“Bước đầu nghiên cứu quy hoạch môi trường Thị trấn
Nông trường Mộc Châu theo định hướng phát triển bền vững”.
2 Giáo vi
ướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Bích Hảo
3. Sinh viên thực hiện: Đặng Thu Hà
4. Mụ ti u
i
ứu
Khóa luận đƣợc thực hiện nhằm góp phần bảo vệ môi trƣờng, kết hợp
phát triển bền vững và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân địa
phƣơng.
- Đánh giá đƣợc hiện trạng phát triển Kinh tế - xã hội, các loại hình sử
dụng đất và chất lƣợng môi trƣờng của thị trấn nông trƣờng Mộc Châu.
- Xây dựng đƣợc bản quy hoạch môi trƣờng theo định hƣớng phát triển
bền vững cho thị trấn.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiêu quả công tác QLMT của thị trấn
nông trƣờng Mộc Châu.
- Đối tƣợng là môi trƣờng thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu và các hoạt
động phát triển Kinh tế- xã hội diễn ra tại thị trấn.
6. Nội dung nghiên cứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra, đề tài cần tập trung giải quyết những
nội dung sau:
- Đánh giá hiện trạng phát triển Kinh tế - xã hội, các loại hình sử dụng
đất và những ảnh hƣởng đến Thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu.
- Xây dựng bản đồ quy hoạch môi trƣờng Thị trấn Nông trƣờng Mộc
Châu theo định hƣớng phát triển bền vững cho thị trấn.
+ Tìm hiểu, xây dựng bản quy hoạch sử dụng đất phục vụ phát triển
Kinh tế - xã hội.
ii
+ Dự báo xu thế biến đổi môi trƣờng của huyện dƣới tác động của q
trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và du lich
+ Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trƣờng và hệ sinh thái
+ Xây dựng bản đồ quy hoạch môi trƣờng
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lí mơi trƣờng của
Thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu.
7
ư
á
i
ứu
- Phƣơng pháp kế thừa số liệu
- Khảo sát thực địa
- Phƣơng pháp dự báo
- Phƣơng pháp phỏng vấn
- Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu nƣớc
- Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiệm
- Phƣơng pháp bản đồ sử dụng phần mềm Acgis
- Phƣơng pháp đánh giá thông qua các chỉ số
8. Những kết quả đạt được
Từ những kết quả nghiên cứu ĐKTN-KTXH và các dự án quyhoạch
hiện tại của thị trấn đề tài đƣa ra một số kết luận sau:
- TTNT Mộc Châu có tiềm năng phát triển nơng nghiệp và du lịch
mạnh mẽ. Tuy nhiên, hiện trạng sử dụng đất chƣa hiệu quả, các hoạt động sản
xuất nông nghiệp gây ra những ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng.
- Xây dựng bản đồ quy hoạch phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế
của thị trấn
+ Xây dựng cụm chăn nuôi
+ Xây dựng hệ thống xử lí chất thải rắn và nƣớc thải
+ Xây dựng hệ thống cấp thoát nƣớc và hồ nhân tạo
+ Xây dựng cụm công nghiệp tập trung
- Đƣa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lí mơi trƣờng
cho thị trấn:
iii
+ Xây dựng kế hoạch quản lí tài nguyên
+ Tổ chức bộ máy quản lí
+ Tổ chức giám sát theo dõi mơi trƣờng
+ Sử dụng các cơng cụ quản lí
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Đă
iv
T u Hà
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Viết đầy đủ
Viết tắt
1
BTNMT
Bộ tài nguyên mơi trƣờng
2
CNH-HĐH
Cơng nghiệp hóa- hiện đại hóa
3
ĐTM
Đánh giá tác động môi trƣờng
4
ĐKTN-KTXH
Điều kiện tự nhiên –kinh tế xã hội
5
GDP
Gross Domestic Product – tổng sản phẩm quốc nội
6
KT-XH
Kinh tế - xã hội
7
QHMT
Quy hoạch môi trƣờng
8
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
9
TTNT
Thị trấn nông trƣờng
10
THPT
Trung học phổ thông
11
UBND
Ủy ban nhân dân
12
WHO
World Health Organization – Tổ chức y tế thế giới
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1.1. Các vấn đề chung về quy hoạch môi trƣờng .............................................. 2
1.1.1. Khái niệm về quy hoạch môi trƣờng....................................................... 2
1.1.2. Mục tiêu của quy hoạch môi trƣờng ....................................................... 2
1.1.3. Nguyên tắc của quy hoạch môi trƣờng ................................................... 3
1.1.4. Nội dung thực hiện quy hoạch ................................................................ 4
1.1.5.Trình tự quy hoạch mơi trƣờng ................................................................ 5
1.2. Hiện trạng hoạt động quy hoạch môi trƣờng ở Việt Nam ......................... 6
1.2.1. Các loại hình quy hoạch mơi trƣờng ....................................................... 6
1.2.2. Thực tiễn thực hiện quy hoạch môi trƣờng tại Việt Nam ....................... 6
1.2.3. Những thách thức về vấn đề quy hoạch môi trƣờng hiện nay ................ 7
1.3. Một số vấn đề chung về nông trƣờng......................................................... 8
1.3.1. Khái niệm ................................................................................................ 8
1.3.2. Chức năng và các hoạt động của nông trƣờng ........................................ 8
1.3.3. Hiện trạng hoạt động của các nông trƣờng ............................................. 9
1.3.4. Tác động tới môi trƣờng của hoạt động sản xuất nông nghiệp tại các
nông trƣờng ..................................................................................................... 11
1.4. Các nghiên cứu về vấn đề môi trƣờng ở Thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu ... 13
CHƢƠNG II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG, VÀ
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................... 14
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 14
2.1.1. Mục tiêu chung ...................................................................................... 14
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 14
2.2. Đối tƣợng nghiên cứu............................................................................... 14
2.3. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 14
2.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 14
2.5. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 15
vi
2.5.1. Kế thừa số liệu....................................................................................... 15
2.5.2. Khảo sát thực địa ................................................................................... 15
2.5.3. Phƣơng pháp dự báo.............................................................................. 16
2.5.4. Phƣơng pháp phỏng vấn ........................................................................ 17
2.5.5. Phƣơng pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu nƣớc ...................................... 18
2.5.6. Phƣơng pháp phân tích trong phịng thí nghiêm ................................... 19
2.5.7. Phƣơng pháp bản đồ sử dụng phần mềm Acgis .................................... 22
2.5.8. Phƣơng pháp đánh giá thông qua các chỉ số ......................................... 22
CHƢƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ-XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 24
3.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội............................................................ 24
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
3.1.2. Điều kiện kinh tế-Xã hội ....................................................................... 26
3.2. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của TTNT Mộc Châu .. 28
CHƢƠNG IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 30
4.1. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội, các loại hình sử dụng đất và chất
lƣợng môi trƣờng của thị trấn nông trƣờng Mộc Châu................................... 30
4.1.1. Hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội .................................................... 30
4.1.2. Hiện trạng sử dụng đất .......................................................................... 32
4.1.3. Ảnh hƣởng của hoạt động sản xuất nông nghiệp và du lịch đến chất
lƣợng môi trƣờng ............................................................................................ 36
4.1.4. Đánh giá sự phát triển bền vững của thị trấn ........................................ 41
4.2. Quy hoạch môi trƣờng TTNT Mộc Châu ................................................ 44
4.2.1. Các dự án quy hoạch sử dụng đất đã có của Thị trấn ........................... 44
4.2.2. Dự báo xu thế biến đổi chất lƣợng môi trƣờng ..................................... 46
4.2.3. Giải pháp bảo vệ môi trƣờng và hệ sinh thái giai đoạn 2016 - 2020 .... 52
4.2.4. Xây dựng bản đồ quy hoạch môi trƣờng ................................................... 54
4.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác QLMT của thị TTNTMộc Châu ....... 68
4.3.1. Xây dựng kế hoạch quản lí tài nguyên .................................................. 68
vii
4.3.2. Tổ chức bộ máy quản lí ......................................................................... 68
4.3.3. Tổ chức giám sát theo dõi môi trƣờng .................................................. 68
4.3.4. Sử dụng các cơng cụ quản lí ................................................................. 68
CHƢƠNG V. KẾT LUẬN - TỒN TẠI – KHUYẾN NGHỊ .......................... 70
5.1. Kết luận .................................................................................................... 70
5.2. Tồn tại ...................................................................................................... 70
5.3. Khuyến nghị ............................................................................................. 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ BIỂU
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Danh sách các nông trƣờng Việt Nam hiện nay ............................. 10
Bảng 4.1. Sản lƣợng nông sản chính của Thị trấn năm 2015 ......................... 30
Bảng 4.2. Diện tích sử dụng đất tại TTNT Mộc Châu .................................... 33
Bảng 4.3. So sánh mức sức dụng phân bón thực tế tại địa phƣơng với hƣớng
dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. .......................................... 36
Bảng 4.4. Lƣợng CTR tiếp nhận trong 1 ngày của Thị trấn .......................... 37
Bảng 4.5. Bảng giá trị các thông số về chất lƣợng nƣớc thải tại TTNT Mộc Châu....39
Bảng 4.6. Mức tăng số lƣợng cá thể bò sữa qua các năm ............................... 41
Bảng 4.7. Bảng tổng hợp kết quả phỏng vấn .................................................. 41
Bảng 4.8. Bảng tính chỉ thị phúc lợi sinh thái................................................. 42
Bảng 4.9. Bảng tính chỉ thị phúc lợi nhân văn ................................................ 42
Bảng 4.10. Bảng giá trị các tiêu chí đánh giá chỉ số LSI ................................ 43
Bảng 4.11. Bảng cơ sở đánh giá các chỉ số theo LSI ...................................... 44
Bảng 4.12. Bảng dự tính lƣợng nƣớc thải của thị trấn năm 2020 ................... 48
Bảng 4.13. Tải lƣợng khí thải hoạt động giao thông trong 1 ngày ................. 49
Bảng 4.14. Bảng ma trận tác động của các hoạt động đến môi trƣờng .......... 51
Bảng 4.15. Bảng quy hoạch xử lí chất thải TTNT Mộc Châu ........................ 63
Bảng 4.16. Bảng thay đổi diện tích đất sau quy hoạch ................................... 66
ix
DANH MỤC CÁC BẢN ĐỒ
Bản đồ 3.1: Bản đồ tiếp giáp Mộc châu với các huyện .................................. 24
Bản đồ 4.1: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất ..................................................... 34
Bản đồ 4.2. Bản đồ quy hoạch tổng thể phát triển khu du lịch quốc gia Mộc
Châu đến năm 2020 ......................................................................................... 45
Bản đồ 4.3. Bản đồ quy hoạch hệ thống cấp thoát nƣớc ……………………56
Bản đồ 4.4. Bản đồ quy hoạch cụm chăn nuôi................................................ 59
Bản đồ.4.5. Bản đồ quy hoạch cụm công nghiệp............................................ 62
Bản đồ 4.6. Bản đồ quy hoạch khu xử lí nƣớc thải và chất thải rắn ............... 65
Bản đồ 4.7. Bản đồ quy hoạch môi trƣờng thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu ....... 67
x
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam hiện đang là một trong những quốc gia có tốc độ phát triển
kinh tế và mức tăng trƣởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP) hàng năm cao trên
thế giới. Tuy nhiên, bên cạnh nhũng thành tựu đạt đƣợc về Kinh tế- Xã hội .
Việt Nam đã và đang chịu những tác động tiêu cực từ hoạt động của con
ngƣời và những biểu hiện của sự ảnh hƣởng này bao gồm: Hiện tƣợng cá chết
hàng loạt tại các tỉnh miền Trung do hoạt động xả thải gây ô nhiễm Biển của
các máy, môi trƣờng không khí đô thị ô nhiễm ở mức báo động cao do hàm
lƣợng vƣợt quá mức cho phép của các chất ô nhiễm. Theo Diễn đàn Kinh tế
thế giới Davos ( 2012), Việt Nam nằm trong 10 quốc gia có chất lƣợng khơng
khí đơ thị thấp nhất.
Sơn La là một tỉnh có tốc độ Cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa nhanh. Từ
một tỉnh miền núi cịn nhiều khó khăn sau hơn bốn mƣơi năm, từ năm 1975
đến nay thành phố Sơn La đã trở trành một đô thị loại III, đem lại nhiều lợi
ích kinh tế cho quốc gia. Tuy nhiên, nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất, tạo lợi
nhuận tối đa nhiều nhà máy trên địa bàn Tỉnh đã lợi dụng xả thải trực tiếp ra
môi trƣờng tự nhiên gây những tác động không nhỏ đến môi trƣờng xung
quanh.
Mộc Châu là huyện đi đầu trong phát triển kinh tế chung của tồn tỉnh
do có những đặc điểm tự nhiên và hệ thống đƣờng giao thông thuận lợi. Thị
trấn Nông trƣờng Mộc Châu là một trong hai thị trấn của huyện mang lại
những lợi ích lớn về nơng nghiệp và du lịch. Nhƣng do phát triển nhanh
nhƣng chƣa có quy hoạch của địa phƣơng, khiến cho nơi đây xuất hiện nhiều
vấn đề môi trƣờng đáng quan ngại trong hiện tại và tƣơng lai, đồng thời cũng
không phát huy đƣợc hết khả năng phát triển kinh tế của huyện.
Do vậy, nhằm góp phần đề xuất phƣơng pháp giải quyết vấn đề môi
trƣờng và hƣớng tới sự phát triển bền vững trong tƣơng lai của thị trấn, tôi
quyết định chọn đề tài “B ớ đầ
rấ
ô
r ờ
ộ C â
q y oạ
eo đị
ớ
1
p á r
mô r ờ
bề vữ
”.
ị
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các vấ đề chung về quy hoạ
1.1.1. K ái iệm về quy oạ
môi trường
môi trườ
Quy hoạch môi trƣờng là một công cụ quan trọng trong cơng tác kế
hoạch hóa quản lí và bảo vệ môi trƣờng của nhà nƣớc. Tuy nhiên, trên thế
giới khái niệm QHMT đƣợc diễn đật theo nhiều cách khác nhau.
Theo John Edington (1979) cho rằng “ QHMT là sự cố gắng làm cân
bằng và hài hòa các hoạt động phát triển mà con ngƣời vì quyền lợi của mình
áp đặt một cách quá mức lên môi trƣờng tự nhiên”.
Faludi(1987) cho rằng QHMT là “tổng của các biệp pháp môi trƣờng
cơng cộng mà có thẩm quyền về mơi trƣờng mà có thể sử dụng”.
Về sau Greg Lindsey(1997) QHMT “là quá trình sử dụng một cách hệ
thống các kiến thức để thơng báo cho q trình ra quyết định về tƣơng lai của
môi trƣờng”.
Tại Việt Nam theo Nguyễn Đức Khiển (2002) QHMT là việc “xác lập
các mục tiêu môi trƣờng mong muốn; đề xuấtvà lựa chọn phƣơng án, giải
pháp để bảo vệ, cải tiến và phát triển một trong những môi trƣờng thành phần
hay tài nguyên của môi trƣờng nhằm tăng cƣờng một cách tốt nhất năng lực,
chất lƣợng của chúng theo mục tiêu đã đề ra”.
Nói chung QHMT giúp cụ thể hóa các chủ chƣơng, chính sách và chiến
lƣợc bảo vệ.
1.1.2. Mục tiêu của quy hoạ
mơi trường
Mục tiêu chính của QHMT bao gồm những 2 mục tiêu chính:
1. Cụ thể hóa các chiến lƣợc, chính sách về bảo vệ mơi trƣờng, là cơ sở
để xây dựng các chƣơng trình, kế hoạch hành động vì mơi trƣờng.
2. Điều hịa mối quan hệ giữa phát triển Kinh tế - xã hội và bảo vệ môi
trƣờng là đảm bảo chắc chắn sao cho sự phát triển kinh tế xã hội không vƣợt
2
quá khả năng chịu tải của môi trƣờng tự nhiên và đảm bảo sự phát triển Kinh
tế - xã hội phù hợp tốt nhất với hệ thống tự nhiên.
1.1.3. N uy
tắ
ủ quy oạ
môi trườ
Theo Nguyễn Thế Thôn (2004) đã đƣa ra 6 nguyên tắc của Quy hoạch
môi trƣờng nhƣ sau:
1.1.3.1. Xác định rõ các mục tiêu và các đối tượng cho quy hoạch môi trường
Các mục tiêu môi trƣờng hoặc kinh tế môi trƣờng thƣờng đƣợc đƣa ra
trong chiến lƣợc môi trƣờng hoặc trong kế hoạch môi trƣờng của sự phát triển
bền vững. Nhƣng trƣớc khi quy hoạch môi trƣờng hoặc quy hoạch kinh tế môi
trƣờng của sự phát triển bền vững cần phải xác định lại một cách rõ ràng
chính xác các mục tiêu và đối tƣợng cụ thể về môi trƣờng và kinh tế xã hội
của quy hoạch môi trƣờng trong quy hoạch kinh tế- xã hội.
1.1.3.2. Quy hoạch môi trường phải được tiến hành đồng thời với quy hoạch
kinh tế - xã hội
Vì quy hoạch mơi trƣờng và quy hoạch KT- XH ở trong thể thống nhất,
nên quy hoạch môi trƣờng phải đƣợc tiến hành đồng thời với quy hoạch KTXH trong thể thống nhất nhằm hƣớng tới mục tiêu phát triển bền vững. Trong
trƣờng hợp QHMT đƣợc tiến hành riêng cho các mục tiêu môi trƣờng thì
cũng cần phải đƣợc xem xét cân nhắc liên hệ với mục tiêu kinh tế xã hội có
liên quan.
1.1.3.3. Xác định quy mô về không gian và thời gian quy hoạch
Đối với quy mô không gian cần xác định rõ mức độ quy hoạch sơ bộ
hay chi tiết với các quy mơ lãnh thổ lớn trung bình hoặc nhỏ. Quy hoạch môi
trƣờng thành phần hay tổng hợp nhiều thành phần môi trƣờng. Đối với qui mô
thời gian gắn chặt với qui mơ khơng gian, có các thời gian của kế hoạch dài
hạn trung hạn hoặc ngắn hạn từ nhiều năm cho đến một năm.
1.1.3.4. Quy hoạch môi trường dựa trên quan điểm hệ thống
Phân tích để thấy rõ cấu trúc và chức năng của thành phần môi trƣờng
các mối liên hệ giữa chúng với nhau, tổng hợp để thấy rõ toàn bộ cấu trúc và
3
chức năng tổng thể của môi trƣờng trong hệ thống môi trƣờng đƣợc đề ra
trong quy hoạch môi trƣờng.
1.1.3.5. Quy hoạch môi trường sử dụng thông tin và các luận cứ khoa học về
môi trường thông qua đánh giá môi trường
Có đánh giá mơi trƣờng mới có cơ sở để lập luận cứ khoa học cho
QHMT. Đánh giá và lập luận cứ cho QHMT đƣợc tiến hành cùng đồng thời
với đánh giá và lập luận cứ khoa học cho quy hoạch tổng thể xã hội.
1.1.3.6. Quy hoạch môi trường phải phù hợp với trình độ phát triển Kinh tế xã hội
Ở mỗi địa phƣơng ở mỗi quốc gia dều có những trình độ phát triển
Kinh tế- xã hội nhất định. Cần cân nhắc đánh giá tính tốn về mơi trƣờng, có
các đối sách biện pháp thích hợp để bảo đảm mơi trƣờng cho sự phát triển bền
vững. Tránh tình trạng sử dụng chiêu bài ƣu tiên cho sự phát triển KT-XH để
khơng quan tâm thích đáng đế mơi trƣờng, để ra những quyết định thiệt hại
tới môi trƣờng. Sự phát triển KT-XH ở trình độ phát triển cao địi hỏi quy
hoạch mơi trƣờng ở mức độ cao thích ứng cho sự phát triển bền vững. Đem
quy hoạch môi trƣờng ở trình độ phát triển KT-XH cao áp dụng vào mức độ
phát triển KT-XH thấp sẽ gây ra tình trạng kìm hãm phát triển.
1.1.4. Nội du
t ự
iệ quy oạ
Quy hoạch môi trƣờng bao gồm các nội dung sau:
- Đánh giá hiện trạng mơi trƣờng
Là q trình đánh giá chất lƣợng mơi trƣờng tại thời điểm thực hiện
quy hoạch dƣới tác động của các hoạt động phát triển kinh tế xã hội.
- Đánh giá tác động môi trƣờng các dự án phát triển và dự báo các biến
đổi môi trƣờng
Đánh giá sự ảnh hƣởng của các dự án phát triển đến môi trƣờng và kinh
tế trong khu vực khi dƣ án đƣợc thực hiên trong quá trình xây dựng hoặc dự
án đƣợc vận hành từ đó dự báo các kịnh bản mơi trƣờng có thể xảy trong
4
tƣơng lai, môi trƣờng sẽ chịu những tác động và rủi ro ra sao khi các dự án
đƣợc tiến hành.
- Phác thảo quy hoạch
Trong phác thảo quy hoạch cần xác định vấn đề môi trƣờng then chốt
(các vấn đề tài nguyên thiên nhiên, các hiểm họa môi trƣờng và ô nhiễm mơi
trƣờng) từ đó đề ra các mục tiêu chiến lƣợc và cụ thể của dự án. Cuối cùng đề
xuất các giải pháp quy hoạch một cách hợp lí và tối ƣu nhất.
- Thực hiện và giám sát quy hoạch
Quá trình thực hiện và giám sát quy hoạch đƣợc sử dụng khi dự án
đƣợc xét duyệt thơng qua, q trình này giúp kiểm tra tiến trình và chất lƣợng
thi cơng của dự án nhằm đảm bảo dự án đƣợc thực hiện đúng với báo cáo
đánh giá tác động mơi trƣờng.
Trì
ự q y oạ
mơ r ờ
Quy trình QHMT về cơ bản tƣơng tự nhƣ trong các lĩnh vực quy hoạch
khác chỉ khác là QHMT thì đối tƣợng quan tâm hàng đầu là mơi trƣờng.
Quy trình lập quy hoạch đƣợc tiến hành cho hai trƣờng hợp cụ thể
-Vùng QHMT đƣợc tiến hành đồng thời, lồng ghép với quy hoạch phát
triển kinh tế xã hội.
-Vùng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội đã đƣợc xây dựng và phê
duyệt, trong đó, các vấn đề mơi trƣờng chƣa đƣợc phân tích, đánh giá đầy đủ
và QHMT còn sơ lƣợc đơn giản.
Theo Vũ Quyết Thắng (2003) các bƣớc cơ bản của quy hoạch môi
trƣờng:
+ Xác định phạm vi quy hoạch, đối tƣợng quy hoạch.
+ Điều tra thu thập thông tin điều kiện môi trƣờng.
+ Phân tích đánh giá hiện trạng tài ngun mơi trƣờng (đánh giá tài
nguyên, đánh giá hiểm họa và đánh giá tính thích hợp cho phát triển, điều
kiện tài nguyên, chát lƣợng môi trƣờng, tác động mối trƣờng...). Dự báo biến
đổi môi trƣờng.
5
+ Thiết kế quy hoạch.
+ Đánh giá phƣơng án, đánh giá tác động môi trƣờng.
+ Đề xuất giải pháp quản lí nhằm thực hiện phƣơng án quy hoạch đề
xuất.
S đồ 1 Quy trì
Mục
Tiêu
Phân
tích
ậ quy oạ
Phương
án
Đánh
giá
mơi trườ
Quy
hoạch
Quản lí
(Nguồn: Vũ Quyết Thắng, 2003)
1.2. Hiện trạng hoạt động quy hoạ
1.2.1. Các loại hình quy hoạ
môi trường ở Việt Nam
môi trường
Quy hoạch môi trƣờng đƣợc chia thành nhiều cấp độ khác nhau theo
phạm vi lãnh thổ: quốc gia, khu vực, tỉnh/thành phố...Ngoài ra QHMT còn
đƣợc phân chia theo mức độ chuyên biệt.
Quy hoạch tổng thể môi trường là quy hoạch theo một khu vực địa lí cụ
thể (vd: thành phố Hà Nội, thị trấn Mộc Châu...) thƣờng bao gồm các nội dun
về: môi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí…
Quy hoạch mơi trường chun nghành là dạng quy hoạch để đạt đƣợc
một/một số mục tiêu môi trƣờng đối với một/một vài thành phần của môi
trƣờng (đất, nƣớc...)
1.2.2. T ự tiễ t ự
iệ quy oạ
môi trườ
tại Việt N m
Sau nhiều năm thực hiện q trình Cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa
nƣớc ta hiện nay đang đối mặt với nhiều nguy cơ rủi ro suy giảm môi trƣờng
trầm trọng của chất lƣợng môi trƣờng tự nhiên do tác động của quá trình phát
triển kinh tế bừa bãi, thiếu quy hoạch. Bởi vậy, trong những năm qua, nhận
thức đƣợc tầm quan trọng của quy hoạch môi trƣờng, đã có rất nhiều nghành,
lĩnh vực và địa phƣơng tiến hành lập QHMT.
QHMT đƣợc đề cập một cách có hệ thống chính thức về lí thuyết và
ứng dụng cụ thể lần đầu tiên tại Việt Nam trong cuốn “Quy hoạch môi trƣờng
phát triển bền vững”, của Phó giáo sƣ tiến sĩ Nguyễn Thế Thôn (1999). Tuy
6
nhiên trƣớc đó đã có một số dự án đƣợc các nhà hoạch định chính sách đƣa ra
các nội dung nghiên cứu có tính chất bảo vệ mơi trƣờng. Nguyễn Ngọc Sinh
và các cộng tác viên (1997, Định hƣớng Quy hoạch môi trƣờng Bắc Trung
Bộ; 1998, QHMT ngành trong quy hoạch phát triển vùng Đồng bằng sông
Hồng) đã trinh bầy những ý tƣởng khái quát của QHMT, đó là xác định
những vấn đề môi trƣờng để đề xuất phƣơng hƣớng, mục tiêu chiến lƣợc và
các chƣơng trình mơi trƣờng trong khu vực. Tiếp đó là các nhóm tác giả khác
nhƣ Trịnh Thị Thanh và cộng tác viên (1999-2000, Phƣơng pháp luận và thử
nghiệm áp dụng sơ bộ QHMT Đồng bằng sông Hồng). Hay tổ chức hợp tác
quốc tế Nhật Bản (JICA,1999, Nghiên cứu quy hoạch quản lý môi trƣờng
vịnh Hạ Long và thành phố Hà Nội).
Đến giai đoạn hiện tại, hầu hết các dự án xây dựng đều gắn liền với
QHMT trong đó dự án nổi bật nhất có sử dụng QHMT và thực hiện thành
công giai đoạn 1 là dự án “Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Đà
Nẵng đến năm 2020”. Dự án đƣợc chia làm 2 giai đoạn 2011-2015 và 20162020. Trong đó giai đoạn 1 (2011-2015) đã đạt đƣợc những hiệu quả vƣợt chỉ
tiêu đƣa Đà Nẵng trở thành thành phố đáng sống nhất Việt Nam với hàng loạt
các danh hiệu do các tổ chức quốc tế công nhân nhƣ thành phố phong cảnh,
thành phố môi trƣờng, thành phố thông minh… Nhờ quá trình kết hợp lồng
ghép hiệu quả QHMT với quá trình quy hoạch phát triển KT-XH. Từ những
thành cơng đó chính phủ cũng ra Quyết định 2357/QĐ-TT về quy hoạch
thành phố Đà Nẵng đến năm 2030, Đà Nẵng trở thành thành phố cấp quốc
gia, hiện đại; là đô thị trung tâm góp phần thúc đẩy phát triển KT-XH vùng
miền Trung-Tây Nguyên; tầm nhìn đến năm 2050 trở thành thành phố cấp
quốc gia, hƣớng tới đô thị cấp quốc tế và phát triển bền vững.
1.2.3. Những thách thức về vấ đề quy hoạ
môi trường hiện nay
Nhận thấy thách thức của quá trình QHMT hiện nay ở nƣớc ta đƣơc thể
hiện rõ qua các dự án QHMT trƣớc đây:
7
+ Khơng có vốn đầu tƣ cho diện tích, cơ sở vật chất kĩ thuật cho các hệ
tống xử lí.
+ Sau quá trình CNH-HĐH nhiều dự án đƣợc xây dựng nhƣng khơng
đƣợc quy hoạch cẩn thận, khó khăn trong việc QHMT của khu vực sau này.
+ Các chuyên gia trong nƣớc chƣa đủ khả năng đƣa ra những dự án quy
hoạch mang tính chiến lƣợc hiệu quả cao.
+ Các nhà thầu khơng có ý thức thực hiện đúng theo dự án quy hoạch môi
trƣờng đề ra khiến cho dự án không đạt đƣợc hiệu quả quy hạch nhƣ ban đầu.
+ QHMT ở Việt Nam chỉ mới xuất hiện ở các khu vực nhất định hơn là
một chiến lƣợc mang tính tổng thể.
Những thách thức trên là những khó khăn phổ biến thƣờng gặp trong
vấn đề quy hoạch môi trƣờng nƣớc ta hiện nay gây khó khăn cho q trình
phát triển một cách bền vững của đất nƣớc trong tƣơng lai.
1.3. Một số vấ đề chung về ô
trường
1.3.1. Khái niệm
Theo Đại từ điển Tiếng Việt của nhà xuất bản Văn Hóa-Thơng Tin năm
2009. Nơng trƣờng hay cịn gọi là Nơng trƣờng quốc doanh là cơ sở lớn, sản
xuất kinh doanh nông nghiệp thuộc phạm vi sở hữu toàn dân do nhà nƣớc
quản lí.
1.3.2. C ứ
ă
và á
oạt độ
ủ
ơ
trườ
Chức năng chính của nơng trƣờng hiện nay khác so với hình thức nơng
trƣờng quốc doanh trƣớc đây. Thay vì là khu vực sản xuất tập trung của nhà
nƣớc do nhà nƣớc quản lí thì hiện nay nông trƣờng là khu vực sản xuất, kinh
doanh và hạnh toán kinh doanh theo cơ chế thị trƣờng nhƣng dƣới dạng hình
thức cho thuê đất sản xuất và tập trung sản xuất theo chính sách quy hoạch
của nhà nƣớc đảm bảo cung ứng sản phẩm nông sản mang tính chất chun
biệt của từng nơng trƣờng. Ngồi ra các nơng trƣờng cịn giải quyết việc làm
cho hàng nghìn lao động, là nơi trung tâm kinh tế - kĩ thuật, ứng dụng tiến bộ
8
khoa học, công nghệ, cung cấp giống cây trồng, vật nuôi, dịch vụ kĩ thuật và
tiêu thụ, chế biến nông sản cho ngƣời dân trong vùng.
Các hoạt động chính của nông trƣờng chủ yếu là hoạt động nông
nghiệp (chăn nuôi gia súc, trồng các loại cây lƣơng thực, hoa quả và các hoạt
động khác liên quan đến sản xuất nông nghiệp) trên diện tích đất đƣợc sử
dụng cho mục đích sản xuất nơng nghiệp đƣợc nhà nƣớc giao khốn.
1.3.3. Hiệ trạ
1 3 3 1 Lị
sử ì
oạt độ
ủ
á
ơ
trườ
t à
Sau chiến thắng Điện Biên Phủ và kiểm sốt hồn tồn miền Bắc năm
1954, bên cạnh việc phân chia lại ruộng đất cho nơng dân, chính phủ Việt
Nam dân chủ cộng hịa cịn tổ chức hệ thống các nông trƣờng để khai thác các
vùng đất hoang vào mục đích nơng nghiệp. Lực lƣợng tổ chức nông trƣờng
gồm nhiều thành phần dân cƣ, trong đó có một lƣợng lớn quân nhân đƣợc
điều động làm cơng tác kinh tế.
Q trình phát triển của các nơng lâm trƣờng trải qua nhiều giai đoạn gắn
với các nhiệm vụ mục tiêu phát triển KT-XH khác nhau của đất nƣớc.Giai đoạn
năm 1955-1975, nhiệm vụ chủ yếu của nông trƣờng là khai hoang phục hóa
đất đai và phát triển kinh tế theo mơ hình tập trung, tập thể. Giai đoạn 19761986 là thời kì phát triển mạnh mẽ cả về quy mơ và số lƣợng. Nơng trƣờng
quốc doanh đƣợc hình thành và phân bố rộng khắp cả nƣớc với 457 nơng
trƣờng với 1,2 triệu ha đất, bằng 3,71% diện tích tự nhiên của cả nƣớc [10].
Việc hình thành các nơng trƣờng cũng thúc đẩy hình thành các khu vực
dân cƣ tập trung mới ở những vùng dân cƣ mới, góp phần làm tăng dân số cơ
học của địa phƣơng. Dần dần, những khu dân cƣ tập trung này phát triển
thành những thị tứ đông đúc, đƣợc công nhận thành một đơn vị hành chính
chính thức. Đây là một trong những chính sách làm thúc đẩy q trình khai
hoang nhằm giữ đất của chính phủ.
Giai đoạn 1987-2003, các nơng, lâm trƣờng quốc doanh thực hiện đăng
kí, sắp xếp đổi mới nội dung, phƣơng thức hoạt động theo Nghị định
9
388/191/HDBT. Từ 457 nơng trƣờng, sắp xếp lại cịn 314 nơng trƣờng. Đến
tháng 12 năm 2012, cả nƣớc có 145 cơng ti nơng nghiệp; trog dó có 105 cơng
ti chuyển đổi thành công ti trách nhiệm hữu hạn một thành viên do nhà nƣớc
làm chủ sở hữu, 37 công ti cổ phần và 02 công ti chuyển đổi thành lập công ti
trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên, 01 công ti liên doanh [10].
1 3 3 2 Hiệ trạ
oạt độ
ủ
á
ơ
trườ
iệ
y
Tính đến năm 2015 cả nƣớc có 205 Nơng trƣờng trong đó cịn tồn tại 9
nơng trƣờng trong tổng số hơn 457 nông trƣờng đƣợc thành lập từ năm 1955
đến nay. Các nơng trƣờng này bao gồm [11]:
Bả
TT
11 D
sá
á
ơ
trườ
Đ
Tên hành chính
Việt N m iệ
vị quả
ý à
y
Năm t à
ậ
chính
11
Thị trấn Nơng trƣờng Lệ Ninh
Lệ Thủy, Quảng Bình
1965
2
Thị trấn Nơng trƣờng Thái Bình
Đình Lập, Lạng Sơn
1965
3
Thị trấn Nông trƣờng Việt Trung
Bố Trạch, Quảng Bình
1966
4
Thị trấn Nơng trƣờng Việt Lâm
Vị Xun, Hà Giang
1967
5
Thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu
Mộc Châu, Sơn La
1968
6
Thị trấn Nông trƣờng Nghĩa Lộ
Văn Chấn, Yên Bái
1968
7
Thị trấn Nông trƣờng Trần Phú
Văn Chấn, Yên Bái
1968
8
Thị trấn Nông trƣờng Liên Sơn
Văn Chấn, Yên Bái
1970
9
Thị trấn Nông trƣờng Phong Hải
Bảo Thắng, Lào Cai
1977
(Báo điện tử chính phủ nước Việt Nam, năm 2015)
Theo báo cáo tại kì họp thứ 10, Quốc hội khóa 13, năm 2015. Hiện nay
tổng diện tích nơng lâm trƣờng tại Việt Nam đạt 7,5 triệu ha tƣơng đƣơng với
23% diện tích đất tự nhiên của cả nƣớc. Tuy nhiên trong 10 năm trở lại đây,
các nơng lâm trƣờng trên chỉ đóng góp 1.809 tỉ đồng, chƣa đạt 0,01% trong
tổng thu ngân sách nhà nƣớc năm 2015.
Do cơng tác quản lí, và sử dụng đất thiếu chặt chẽ hiện nay nhiều nông
trƣờng để xảy ra tình trạng ngƣời nhận khốn đất của công ti nông nghiệp tự
10
do chuyển nhƣợng mua bán hợp đồng giao khoán, chuyển mục đích sử dụng
đất trái pháp luật, tự ý xây nhà ở, cơng trình dịch vụ trên đất nhận khốn là
khá phổ biến nhất là các khu vực ven đô thị.
Ngồi ra, tình trạng xảy ra mâu thuẫn xung đột đất đai của ngƣời dân
và các công ti nông lâm nghiệp đang xảy ra thƣờng xuyên. Nguyên nhân do
ngƣời dân thiếu đất sản xuất, các công ti nông nghiệp lại để cho đất hoang hóa
q nhiều, khơng có đất sản xuất ảnh hƣởng nghiêm trọng đến cuộc sống
ngƣời dân giảm cơ hội kinh doanh.
1.3.4 Tá độ
á
ô
tới môi trườ
ủ
oạt độ
sả xuất ô
iệ tại
trườ
Các hoạt động sản xuất nông nghiệp tại các Nơng trƣờng đem lại những
nơng sản có giá trị về mặt kinh tế - văn hóa. Tuy nhiên do quá trình mở rộng
và phát triển nơng nghiệp trong thời gian dài đã dẫn đến những tác động tiêu
cực đến chất lƣợng môi trƣờng xung quanh. Chủ yếu do hai hoạt động chính
1.3.4.1. Trồng trọt
Trồng trọt là hoạt động chủ yếu tại các nông trƣờng, Bởi vậy, để tăng
sản lƣợng nông sản và bảo vệ nông sản khỏi sự tấn công của sâu bệnh ngƣời
nơng dân sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật. Tuy nhiên, những năm
gần đây, việc sử dụng một cách lạm dụng các hợp chất hóa học đó đã gây ra
những vấn đề mơi trƣờng nghiêm trọng:
- Gây độc hại cho nguồn nƣớc, cho đất bởi thuốc trừ sâu, N03-, do đó
tác động xấu đến sức khoẻ con ngƣời, động vật hoang dại và suy thoái các hệ
sinh thái.
- Gây nhiễm độc lƣơng thực, thực phẩm thức ăn cho gia súc bởi dƣ
lƣợng thuốc trừ sâu, NO3- và chất kích thích sinh trƣởng.
- Gây xói mịn đất, giảm độ phì của đất do xu hƣớng sử dụng nhiều
phân bón hố học thay cho phân hữu cơ.
- Gây mặn hố thứ sinh do tƣới tiêu khơng hợp lý.
- Gây ơ nhiễm khơng khí do sự khuyếch tán của HCBVTV.
11
- Chặt phá rừng, mở rộng diện tích canh tác gây suy thối nguồn nƣớc
ngầm, làm mất dần và có nguy cơ tuyệt chủng nhiều loài động vật hoang dã.
- Xu thế tiêu chuẩn hoá, chuyên canh hoá tập trung vào một số giống
cây, con mới đồng nhất về di truyền trong nông nghiệp dẫn đến sự thay thế
dần và biến mất những giống loài truyền thống – cơ sở di truyền để cải tạo
giống là nguồn gen dự trữ quan trọng trong tƣơng lai.
1.3.4.2. C ă
uôi
Hoạt động chăn nuôi phát triển mạnh qua các năm, thể hiện ở diện tích
dành cho chăn ni và số lƣợng vật ni tăng nhanh, làm gia tăng lƣợng thải
trong môi trƣờng mà chƣa qua xử lí. Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã cảnh
báo, nếu khơng có biện pháp thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi một cách
thỏa đáng sẽ ảnh hƣởng rất lớn đến sức khỏe con ngƣời, vật nuôi và gây ô
nhiễm môi trƣờng nghiêm trọng, làm ô nhiễm nguồn nƣớc mặt, nƣớc ngầm,
mơi trƣờng khí, mơi trƣờng đất và các sản phẩm nơng nghiệp. Chính vì vậy
mà hiện nay ở các nông trƣờng đang phải đối mặt với những ảnh hƣởng môi
trƣờng nghiêm trọng do hoạt động chăn nuôi gây nên nhƣ:
+ Gây ra nhiều căn bệnh về hơ hấp, tiêu hóa, do trong chất thải chứa
nhiều vi sinh vật gây bệnh.
+ Làm gia tăng nồng độ khí H2S và NH3 trong chất thải chăn ni cao
hơn mức cho phép khoảng 30-40 lần (Theo Báo cáo tổng kết của Viện Chăn
nuôi - Bộ NN&PTNT). Tổng số vi sinh vật và bào tử nấm cũng cao hơn mức
cho phép rất nhiều lần. Ngồi ra, nƣớc thải chăn ni còn chứa Coliform,
E.coli, COD... và trứng giun sán cao hơn rất nhiều lần so với tiêu chuẩn cho
phép.
+ Thay đổi cấu trúc thành phần đất và hệ sinh thái trong đất làm thối
hóa và xói mịn đất.
+ Ơ nhiễm mơi trƣờng nƣớc do gia tăng hàm lƣợng chất hữu cơ, các vi
sinh vật và mầm gây bệnh. Đặc biệt là các virus biến thể từ các dịch bệnh
12
nhƣ: lở mồm long móng, dịch bệnh tai xanh ở lợn có thể lây lan nhanh chóng
và có thể cƣớp đi sinh mạng của rất nhiều ngƣời.
+ Gia tăng hàm lƣợng bụi, cơn trùng và mùi trong khơng khí làm ô
nhiễm môi trƣờng không khí, gây ảnh hƣởng đến sinh hoạt của ngƣời dân và
mất mĩ quan đô thị
Các tác động này khơng mang tính tức thời mà sẽ ảnh hƣởng đến con
ngƣời và môi trƣờng trong thời gian dài dẫn đến những hậu quả vô cùng
nghiêm trọng trong tƣơng lai
1.4. Các nghiên cứu về vấn đề môi trường ở Thị trấn Nơng trường Mộc Châu
Hiện chƣa có một nghiên cứu riêng nào về vấn đề môi trƣờng tại Thị
trấn Nông trƣờng Mộc Châu, các vấn đề môi trƣờng và ảnh hƣởng của các
hoạt động sản xuất tới môi trƣờng chỉ đƣợc trình bày ngắn gọn, sơ lƣợc về
vấn đề chung mà chƣa đƣợc đề cập một cách rõ ràng, chi tiết trong các nghiên
cứu hay báo cáo nào.
Các hoạt động và giải pháp để bảo vệ môi trƣờng hiện nay chủ yếu
mang hình thức vận động truyền thống đƣợc tổ chức tại cơ quan, trƣờng, lớp
hay tiểu khu kêu gọi mọi ngƣời gìn giữ bảo vệ mơi trƣờng. Cịn trong các dự
án tại các nông trƣờng vấn đề môi trƣờng đƣợc đề cập đến trong các bản báo
cáo đánh giá tác động môi trƣờng của các dự án khi yêu cầu đƣợc cấp phép
xây dựng. Các bản báo cáo này chỉ đơn thuần đánh giá mức tác động của dự
án đến môi trƣờng xung quanh mà chƣa đề cập đến tổng thể vấn đề môi
trƣờng trong thời gian dài. Đặc biệt,hoạt động quy hoạch không đồng bộ,
chƣa đề cập đến các vấn đề xử lí chất thải làm cho hoạt động quản lí mơi
trƣờng trở nên khó khăn .Vì vậy, để đảm bảo mục tiêu phát triển bền vững lâu
dài của quốc gia cần đây mạnh tiến hành thực hiện các dự án nghiên cứu, báo
cáo về bảo vệ môi trƣờng.
13
CHƯƠNG II
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, HẠM VI, NỘI DUNG, VÀ HƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
2 1 Mụ ti u
i
ứu
2 1 1 Mụ ti u
u
Khóa luận đƣợc thực hiện nhằm góp phần bảo vệ môi trƣờng, kết hợp phát
triển bền vững và nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân địa phƣơng.
2.1.2. Mụ ti u ụ t ể
- Đánh giá đƣợc hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội, các loại hình sử
dụng đất và chất lƣợng mơi trƣờng của thị trấn nông trƣờng Mộc Châu.
- Xây dựng đƣợc bản quy hoạch môi trƣờng theo định hƣớng phát triển
bền vững cho thị trấn.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiêu quả công tác QLMT của thị trấn
nông trƣờng Mộc Châu.
2.2. Đối tượ
i
ứu
- Đối tƣợng là môi trƣờng thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu và các hoạt
động phát triển kinh tế- xã hội diễn ra tại thị trấn.
23
ạm vi
i
ứu
- Khoảng không gian, thành phần tự nhiên bên trong của khu vực
nghiên cứu đƣợc giới hạn bởi các ranh giƣới hành chính.
2.4. Nội du
i
ứu
Để đạt đƣợc những mục tiêu đề ra , đề tài cần tập trung giải quyết
những nội dung sau:
- Đánh giá hiện trạng phát triển kinh tế - xã hội, các loại hình sử dụng
đất và những ảnh hƣởng đến Thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu.
- Xây dựng bản quy hoạch môi trƣờng Thị trấn Nông trƣờng Mộc Châu
theo định hƣớng phát triển bền vững cho thị trấn.
+ Tìm hiểu/xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
14
+ Dự báo xu thế biến đổi môi trƣờng của huyện dƣới tác động của q
trình đơ thị hóa , cơng nghiệp hóa và du lich
+ Đề xuất giải pháp bảo vệ môi trƣờng và hệ sinh thái
+ Xây dựng bản đồ quy hoạch môi trƣờng
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiêu quả công tác QLMT của thị trấn
nông trƣờng Mộc Châu.
25
ư
á
i
ứu
Do đối tƣợng nghiên cứu bao gồm nhiều thành phần (điều kiện tự
nhiên, các yếu tố môi trƣờng, hoạt động kinh tế...). Vì vậy, khơng có một
phƣơng pháp riêng biệt nào cho quy hoach mà yêu cầu cần kết hợp nhiều
phƣơng pháp khác nhau để tạo ra một bản đồ quy hoạch hoàn chỉnh bao gồm
các phƣơng pháp sau.
2.5.1. Kế t ừ số iệu
Đƣợc thực hiện sau khi thu thập đƣợc số liệu thập số liệu, các số liệu sơ
cấp và thứ cấp sau khi đƣợc thu thập cần có q trình chọn lọc phù hợp với
u cầu đối tƣợng, kế thừa lại kết quả nghiên cứu trƣớc đó nhằm tăng tính
thuyết phục của luận điểm mà khơng tốn quá nhiều thời gian.
Các số liệu đƣợc kế thừa chủ yếu đƣợc thu thập từ các tài liệu chính
thống nhƣ công văn , nghị định, nghị quyết, báo cáo nghiên cứu khoa học,
bài báo hoặc sách, tạp chí...đó là những tài liệu đã đƣợc kiểm định về độ
chính xác trƣớc khi đƣợc đăng tải.
Khi trích dẫn nghiên cứu thì cần để trong dấu ngoặc kép và số thứ tự
tham khảo ở cuối dòng nhằm giúp ngƣời đọc hiểu đƣợc nguồn gốc của nội
dung trích dẫn.
2.5.2. K ảo sát t ự đị
Là một hình thức điều tra chung để thu thập hoặc lấy những thơng tin
mới bên ngồi phịng thí nghiệm..
- Điều tra đặc điểm kinh tế xã hội địa phƣơng , các phomg tục tập quán
, lối sống của ngƣời dân nơi đây , quan sát và thu thập mẫu phân tích tại
15