Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Ứng dụng viễn thám và GIS để xây dựng bản đồ chất lượng không khí tại thành phố sơn la tỉnh sơn la

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.06 MB, 101 trang )

LỜI CẢM ƠN
Thực tế chứng minh rằng khơng có sự thành công nào mà không gắn liền
với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của
ngƣời khác. Để hoàn thành đƣợc bản khóa luận tốt nghiệp, ngồi q trình học
tập và rèn luyện của bản thân từ khi bƣớc chân vào cánh cổng đại học, em đã
nhận đƣợc rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của thầy giáo hƣớng dẫn, nhà trƣờng,
đơn vị tiếp nhận thực tập, gia đình và bạn bè.
Xin chân thành cảm ơn đến tồn thể q thầy cơ trong Khoa Quản lý tài
nguyên rừng và Môi trƣờng – Trƣờng đại học Lâm Nghiệp đã tận tình truyền đạt
những kiến thức quý báu cũng nhƣ tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất cho tơi trong
suốt q trình học tập, nhiên cứu cho đến khi thực hiện đề tài luận văn.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành đến
PGS.TS Nguyễn Hải Hòa, ngƣời thầy giáo tâm huyết và tận tụy theo sát em
trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp.
Để có đƣợc bản khóa luận hồn thiện này, em cũng xin dành sự biết ơn và
ghi nhớ đến những giúp đỡ của ban lãnh đạo cũng nhƣ các anh chị tại Trung tâm
quan trắc mơi trƣờng tỉnh Sơn La.
Mặc dù khóa luận đã hồn thành nhƣng do trình độ lý luận cũng nhƣ kinh
nghiệm thực tiễn cịn hạn chế nên khóa luận khơng thể tránh khỏi những thiếu
sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp thầy, cơ để em học thêm đƣợc
nhiều kinh nghiệm và tốt nghiệp suôn sẻ.
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Chu Thị Kỳ Anh

i


TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



KHOA QLTNR & MT

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
- Tên đề tài: Ứng dụng viễn thám và GIS để xây dựng bản đồ chất lượng
khơng khí tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Sinh viên thực hiện: Chu Thị Kỳ Anh
Lớp: 60A- KHMT
MSV: 1554040888
- Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Hải Hòa
1. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Đề tài góp phần cung cấp thêm cơ sở khoa học trong việc ứng dụng viễn
thám và GIS xây dựng bản đồ chất lƣợng không khí tại thành phố Sơn La, tỉnh
Sơn La.
b. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc thực trạng và hoạt động quản lý chất lƣợng mơi trƣờng
khơng khí tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Xây dựng bản đồ đánh giá chất lƣợng khơng khí thành phố Sơn La qua
các năm.
- Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí
tại thành phố Sơn La.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lƣợng mơi
trƣờng khơng khí khu vực nghiên cứu.
2. Nội dung nghiên cứu cơ bản
- Nghiên cứu thực trạng và hoạt động quản lý chất lƣợng mơi trƣờng
khơng khí tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Nghiên cứu xây dựng bản đồ đánh giá chất lƣợng khơng khí khu vực

nghiên cứu qua các năm.

ii


- Nghiên cứu nguyên nhân và sự ảnh hƣởng của sự suy giảm chất lƣợng
mơi trƣờng khơng khí đến mơi trƣờng và con ngƣời tại thành phố Sơn La, tỉnh
Sơn La.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý chất
lƣợng mơi trƣờng khơng khí khu vực nghiên cứu.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng trong đề tài, bao gồm:
- Phƣơng pháp tổng hợp và kế thừa: Phân tích, tổng hợp, áp dụng các
nghiên cứu trong và ngoài nƣớc liên quan đến đề tài; kế thừa các số liệu, tài liệu
từ các báo cáo khoa học đã đƣợc phản biện chính thống
- Phƣơng pháp phân tích và tổng hợp lý thuyết: Nghiên cứu cơ sở khoa
học phƣơng pháp xác định ô nhiễm khơng khí từ tƣ liệu ảnh viễn thám
- Phƣơng pháp so sánh: So sánh với QCVN để đƣa ra nhận xét về các
thông số môi trƣờng.
- Phƣơng pháp viễn thám: Phƣơng pháp xử lý ảnh vệ tinh Landsat,
phƣơng pháp tính tốn chỉ số API.
- Phƣơng pháp đánh giá độ chính xác của bản đồ.
4. Các kết quả chính trong nghiên cứu
Qua nghiên cứu, khóa luận đã đạt đƣợc những kết quả sau:
- Đề tài đã chỉ ra thực trạng chất lƣợng khơng khí thơng qua số liệu quan
trắc mơi trƣờng các năm gần đây. Đồng thời tìm hiểu cơng tác quản lý mơi
trƣờng khơng khí tại khu vực nghiên cứu.
- Xây dựng bản đồ phân vùng ô nhiễm không khí qua các năm 2014,
2015, 2017, 2018 và 2019; đánh giá đƣợc độ chính xác của bản đồ.
- Đánh giá đƣợc tác động của ơ nhiễm khơng khí khu vực nghiên cứu

đến mơi trƣờng và con ngƣời đồng thời tìm ra những ngun nhân chính làm
suy giảm chất lƣợng khơng khí khu vực.
- Đề xuất một số giải pháp về công nghệ- kỹ thuật, kinh tế- xã hội, đặc
biệt là các giải pháp theo mức độ ô nhiễm nhằm hạn chế tác động xấu chất
lƣợng mơi trƣờng khơng khí.

iii


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ............................................................ii
MỤC LỤC............................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG.......................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ................................................................. x
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................... xi
CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ .................................................... xii
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................... 1
CHƢƠNG I ........................................................................................................... 3
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....................................................... 3
1.1. Tổng quan về ơ nhiễm khơng khí................................................................... 3
1.1.1. Ơ nhiễm bụi ................................................................................................. 3
1.1.2. Ơ nhiễm tiếng ồn ......................................................................................... 5
1.1.3. Các khí ơ nhiễm khác .................................................................................. 6
1.2. Tổng quan về công nghệ viễn thám và GIS ................................................... 6
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................................. 6
1.2.2. Tầm quan trọng của tích hợp cơng nghệ viễn thám và GIS trong quản lý
tài nguyên thiên nhiên và môi trường ................................................................... 7
1.3. Ứng dụng của công nghệ viễn thám và GIS trong nghiên cứu về ô nhiễm

không khí ............................................................................................................... 8
1.3.1. Trên thế giới ................................................................................................ 8
1.3.2. Ở Việt Nam .................................................................................................. 9
CHƢƠNG II ........................................................................................................ 11
MỤC TIÊU, NỘI DUNG, PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 11
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 11
iv


2.1.1. Mục tiêu chung .......................................................................................... 11
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 11
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu.................................................................... 11
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 11
2.3.1. Nghiên cứu thực trạng và hoạt động quản lý chất lượng mơi trường khơng
khí tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La................................................................. 11
2.3.2. Nghiên cứu xây dựng bản đồ đánh giá chất lượng khơng khí khu vực
nghiên cứu qua các năm...................................................................................... 12
2.3.3. Nghiên cứu nguyên nhân và sự ảnh hưởng sự suy giảm chất lượng khơng
khí đến mơi trường và con người tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La................. 12
2.3.4. Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất
lượng mơi trường khơng khí khu vực nghiên cứu ............................................... 12
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 12
2.4.1. Thực trạng và hoạt động quản lý chất lượng mơi trường khơng khí tại
thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La............................................................................ 13
2.4.2. Xây dựng bản đồ đánh giá chất lượng khơng khí khu vực nghiên cứu..... 13
2.4.3. Nghiên cứu nguyên nhân và sự ảnh hưởng sự suy giảm chất lượng khơng
khí đến mơi trường và con người tại thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La................. 19
- Từ kết quả phân tích các số liệu quan trắc cũng như bản đồ về chất lượng
khơng khí khu vực nghiên cứu tìm ra các khu vực có biến động về các thông số ô
nhiễm từ tiến hành điều tra thực địa tìm hiểu nguyên nhân. .............................. 19

2.4.4. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý chất lượng mơi trường
khơng khí khu vực nghiên cứu ............................................................................. 19
CHƢƠNG III....................................................................................................... 20
ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 20
3.1. Điều kiện môi trƣờng tự nhiên ..................................................................... 20
3.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ...................................................................... 20
v


3.1.2. Điều kiện về khí hậu, khí tượng................................................................. 22
3.1.3. Điều kiện thủy văn..................................................................................... 24
3.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học ................................................................. 25
3.2. Điều kiện kinh tế- đời sống xã hội ............................................................... 26
3.2.1. Điều kiện về kinh tế ................................................................................... 26
3.2.2. Điều kiện xã hội......................................................................................... 31
CHƢƠNG IV ...................................................................................................... 34
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................................. 34
4.1. Thực trạng và hoạt động quản lý chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí tại thành
phố Sơn La .......................................................................................................... 34
4.1.1. Thực trạng chất lượng môi trường khơng khí tại TP Sơn La ................... 34
4.1.2. Hoạt động quản lý chất lượng mơi trường khơng khí thành phố Sơn La . 48
4.2. Xây dựng bản đồ đánh giá chất lƣợng khơng khí thành phố Sơn La........... 49
4.3. Ảnh hƣởng của chất lƣợng khơng khí đến mơi trƣờng và nguyên nhân ..... 60
4.3.1. Ảnh hưởng của chất lượng không khí đến mơi trường tại TP Sơn La...... 60
4.3.2. Ngun nhân dẫn đến suy giảm chất lượng khơng khí ............................. 64
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả nâng cao chất lượng môi trường và
hạn chế ô nhiễm không khí khu vực nghiên cứu ................................................. 68
4.4.1. Các giải pháp về cơ chế, chính sách và cơng nghệ, kỹ thuật chung ......... 68
4.4.2. Giải pháp cho các vùng ô nhiễm .............................................................. 69

CHƢƠNG V........................................................................................................ 71
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ........................................................... 71
5.1. Kết luận ........................................................................................................ 71
5.2. Tồn tại........................................................................................................... 72
5.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 73
PHỤ LỤC ............................................................................................................ 74
vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Dữ liệu ảnh viễn thám đƣợc sử dụng trong đề tài. ............................. 14
Bảng 2.2 Thang chia mức độ ơ nhiễm khơng khí theo A guide to air pollution
index in Malaysia ................................................................................................ 17
Bảng 4.1. Tọa độ các điểm lấy mẫu khơng khí thành phố Sơn La. .................... 36
Bảng 4.2.

ết quả phân tích chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí TP Sơn La năm

2017. .................................................................................................................... 37
Bảng 4.3.

ết quả phân tích chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí TP Sơn La năm

2017 (tiếp). .......................................................................................................... 38
Bảng 4.4.

ết quả phân tích chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí TP Sơn La năm

2018. .................................................................................................................... 41

Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả phân tích chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí TP. Sơn
La năm 2018 (tiếp). ............................................................................................. 42
Bảng 4.6. Kết quả phân tích chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí TP. Sơn La năm
2019. .................................................................................................................... 45
Bảng 4.7. Kết quả quan trắc thông số bụi lơ lửng (TSP) tại TP. Sơn La năm
2019. .................................................................................................................... 47
Bảng 4.8. Kết quả đánh giá độ tin cậy so với kết quả quan trắc......................... 57
Bảng 4.9. Ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm khơng khí TP Sơn La........................ 60
Bảng 4.10 . Kết quả phỏng vấn ngƣời dân tại khu vực TP. Sơn La. .................. 61
Bảng 4.11. Kết quả đánh giá mức độ tác động của ô nhiễm khơng khí đến ngƣời
dân. ...................................................................................................................... 63

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Khả năng lắng đọng của các hạt PM với kích thƣớc khác nhau trong
cơ thể ngƣời........................................................................................................... 5
Hình 3.1. Địa điểm khu vực nghiên cứu. ............................................................ 20
Hình 4.1. Vị trí quan trắc chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí thành phố Sơn La. 35
Hình 4.2. Chất lƣợng khơng khí tại TP. Sơn La năm 2014 (Landsat 8
31/03/2014). ........................................................................................................ 50
Hình 4.3. Chất lƣợng khơng khí TP. Sơn La năm 2015 (Landsat 8 18/3/2015). 51
Hình 4.4. Chất lƣợng khơng khí tại TP. Sơn La năm 2017 (Landsat 8
23/03/2017). ........................................................................................................ 52
Hình 4.5. Chất lƣợng khơng khí tại TP. Sơn La năm 2018 (Landsat 8
10/03/2018). ........................................................................................................ 53
Hình 4.6. Chất lƣợng khơng khí TP. Sơn La năm 2019 (Landsat 8 29/03/2019).
............................................................................................................................. 54

Hình 4.7. Đƣờng đi vào khu vực khai thác đá phƣờng Chiềng Cơi. .................. 65
Hình 4.8. Dự án quảng trƣờng- tƣợng đài Bác Hồ thành phố Sơn La. ............... 67

ix


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Quy trình xây dựng bản đồ đánh giá chất lƣợng khơng khí khu vực
nghiên cứu. .......................................................................................................... 14
Biểu đồ 4.1. Hàm lƣợng bụi lơ lửng (TSP) trong khơng khí TP. Sơn La năm
2017. .................................................................................................................... 40
Biểu đồ 4.2. Giá trị tiếng ồn trong khơng khí TP. Sơn La năm 2017. ................ 40
Biểu đồ 4.3. Hàm lƣợng bụi lơ lửng (TSP) trong khơng khí TP Sơn La năm
2018. .................................................................................................................... 44
Biểu đồ 4.4. Giá trị tiếng ồn trong khơng khí thành phố Sơn La năm 2018....... 44
Biểu đồ 4.5. Hàm lƣợng tổng bụi lơ lửng (TSP) trong khơng khí TP. Sơn La
năm 2019. ............................................................................................................ 48
Biểu đồ 4.6. Ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm khơng khí TP. Sơn La................... 61
Biểu đồ 4.7. Kết quả phỏng vấn ngƣời dân tại khu vực TP. Sơn La. ................. 62
Biểu đồ 4.8. Kết quả đánh giá mức độ tác động của ơ nhiễm khơng khí đến
ngƣời dân. ............................................................................................................ 64

x


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

API


Air pollution index

NDVI

Normalised Difference Vegetation Index

VI

Vegetation Index

TVI

Transformed Vegetation Index

GIS

Geographic information system

TSP

Total Suspended Particles

PM(10; 2,5; 1)

Particulate matter (10; 2,5; 1)

AQI

Air Quality Index


TM

Thematic Mapper

ETM+

Enhanced Thematic Mapper Plus

NIR

Near Infrared

SWIR

Short- wave Infrared

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

xi


CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ
Chu Thi Kỳ Anh, Nguyễn Hải Hòa, Nguyễn Văn Hùng, Nguyễn Hữu
Nghĩa (2019). Sử dụng dữ liệu viễn thám đa thời gian để xây dựng bản đồ
chất lƣợng khơng khí tại thành phố Sơn La giai đoạn 2017- 2019. T/C Khoa
học và Công nghệ Lâm nghiệp (Đã gửi).

xii



Đã gửi cho Tạp chí Khoa học và Cơng nghệ Lâm nghiệp, Trường ĐHLN để phản biện

SỬ DỤNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM ĐA THỜI GIAN ĐỂ XÂY DỰNG BẢN
ĐỒ CHẤT LƢỢNG KHƠNG KHÍ TẠI THÀNH PHỐ SƠN LA GIAI
ĐOẠN 2017- 2019

Chu Thi Kỳ Anh1, Nguyễn Hải Hòa1, Nguyễn Hữu Nghĩa1, Nguyễn Văn Hùng2
1
Trường Đại học Lâm nghiệp
2
Sở Tài nguyên môi trường tỉnh Sơn La

TĨM TẮT
Bài báo trình bày tóm tắt kết quả ứng dụng tƣ liệu ảnh viễn thám trong xây dựng bản đồ chất lƣợng
khơng khí khu vực thành phố Sơn La. Nghiên cứu đã sử dụng ảnh Landsat 8 các năm 2017, 2018 và
2019 để tính tốn các chỉ số thực vật (NDVI,VI,TVI), chỉ số ô nhiễm không khí API (Air pollution
index) từ đó đƣa ra đƣợc bản đồ chất lƣợng khơng khí thành phố Sơn La qua các năm. Thơng qua tính
tốn sự sai khác giữa giá trị API qua ảnh và API thực tế cho thấy 2 giá trị này có mức độ tƣơng đồng
lớn, chênh lệch không nhiều. Kết quả quan trắc môi trƣờng không khí thành phố Sơn La các năm hầu
hết các điểm đều có nồng độ bụi lơ lửng (TSP) vƣợt ngƣỡng cho phép theo quy chuẩn chất lƣợng
khơng khí quốc gia QCVN 05: 2013/BTNMT. Hiện nay, mơi trƣờng khơng khí thành phố Sơn La
đang chịu tác động chủ yếu bởi các hoạt động nhƣ giao thông, xây dựng, hoạt động của các khu cơng
nghiệp... Kết quả của nghiên cứu góp phần cung cấp thêm cơ sở dữ liệu cho việc theo dõi, đánh giá và
dự báo xu thế diễn biến mức độ ơ nhiễm khơng khí phục vụ cho việc đề ra các giải pháp giảm thiểu tác
động của ô nhiễm khơng khí đến mơi trƣờng và sức khỏe con ngƣời.

Từ khố: Chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí, API, GIS, Landsat 8, thành phố Sơn La.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Theo dòng chảy của thời gian, với xu thế đổi mới và hội nhập, Việt Nam đã tạo ra những
xung lực mới cho quá trình phát triển, vƣợt qua tác động của suy thối tồn cầu và duy trì tỷ
lệ tăng trƣởng kinh tế hàng năm đáng kinh ngạc. Tuy nhiên, song song với quá trình này, các
hoạt động phát triển cũng là nguồn phát thải gây ơ nhiễm mơi trƣờng nói chung và mơi trƣờng
khơng khí nói riêng.
Ơ nhiễm khơng khí đã và đang là vấn đề nóng đối với mơi trƣờng đô thị, công nghiệp và
kể cả các vùng nông thôn. Ơ nhiễm khơng khí khơng chỉ gây ra những nguy cơ tác động
nghiêm trọng đến sức khoẻ cộng đồng (đặc biệt là gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp) mà còn
ảnh hƣởng đến các hệ sinh thái và biến đổi khí hậu.
Nhận thấy rằng, tại Việt Nam, tuy đã có khơng ít các cơng trình nghiên cứu về mơi trƣờng
khơng khí nhƣng mới chỉ tập trung tại các đơ thị lớn của nƣớc ta nhƣ Hà Nội, thành phố Hồ
Chí Minh, Đà Nẵng,…Đặc biệt, các nghiên cứu, đánh giá về mơi trƣờng khơng khí tại các
tỉnh, thành phố vùng Tây Bắc nƣớc ta cịn hạn chế, ví dụ nhƣ thành phố Sơn La. Thêm nữa,
các nghiên cứu tập trung vào phân tích thống kê từ nguồn số liệu đo mặt đất tại các trạm quan
trắc mặt đất. Độ chính xác của phƣơng pháp phụ thuộc rất lớn vào số lƣợng và vị trí các trạm
quan trắc(Trần Thị Vân và cộng sự, 2012). Thực tế, số trạm quan trắc môi trƣờng khơng khí ở
nƣớc ta hiện nay cịn khá ít , gây nên sự thiếu định lƣợng về mặt không gian.


Nhiều năm liền, việc ứng dụng GIS và viễn thám trong nghiên cứu chất lƣợng mơi trƣờng
khơng khí đã đƣợc thực hiện ở nhiều khu vực có quy mơ, đặc trƣng khác nhau và đã thu đƣợc
một số kết quả nhất định. Các nghiên cứu nhƣ: Đánh giá về chất lƣợng khơng khí xung quanh
trong khu vực Hyderabad đang phát triển nhanh chóng mơi trƣờng đơ thị (Rao M. Và cộng
sự,2009), Sử dụng ảnh viễn thám MODIS và công nghệ GIS nhằm giám sát bụi PM10 tại
Kuala Lumpur, Malaysia (Amanollahi Jamil và cộng sự, 2011); Ƣớc lƣợng nồng độ PM10 sử
dụng các phép đo mặt đất và ảnh vệ tinh Landsat 8 OLI (Salah Abdul Hameed Saleh và Ghala
Hasan, 2014); Xây dựng bản đồ chất lƣợng khơng khí từ ảnh Landsat tại khu khai thác than
(Nguyễn Hải Hoà và Nguyễn Thị Hƣơng, 2017), Viễn thám độ dày quang học mô phỏng phân
bố bụi PM10 khu vực nội thành thành phố Hồ Chí Minh (Trần Thị Vân và cộng sự, 2014),
Ứng dụng GIS và viễn thám trong xây dựng bản đồ chất lƣợng khơng khí khu vực khai thác

khống sản, huyện Lƣơng Sơn, tỉnh Hịa Bình (Trần Quang Bảo và cộng sự, 2018)...
Thành phố Sơn La bên cạnh tiềm năng về phát triển kinh tế, du lịch, tại đây cần đẩy mạnh
hơn nữa công tác nghiên cứu, quản lý các vấn đề mơi trƣờng nói chung và mơi trƣờng khơng
khí nói riêng. Đặc biệt khi chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí thành phố Sơn La đang chịu
nhiều tác động từ các hoạt động giao thông, xây dựng và sự phát triển của các khu cơng
nghiệp. Vì vậy, việc nghiên cứu xây dựng bản đồ chất lƣợng khơng khí thành phố Sơn La là
là rất cần thiết.
II. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Khu vực nghiên cứu
Thành phố Sơn La nằm ở tọa độ
21 15' - 21031' Bắc và 1030 45' 1040 00' Đông, cách Hà Nội khoảng
320 km về phía Tây Bắc. Phía Tây và
phía Bắc giáp huyện Thuận Châu,
phía Đơng giáp huyện Mƣờng La,
phía Nam giáp huyện Mai Sơn.
Trong khoảng 3 năm trở lại đây, mơi
trƣờng khơng khí trên địa bàn thành
phố Sơn La đang chịu tác động nhiều
bởi các hoạt động giao thơng, xây
dựng, các khu cơng nghiệp.
0

Hình 01. Khu vực nghiên cứu

2.2. Tƣ liệu sử dụng
Nghiên cứu sử dụng số liệu quan trắc chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí khu vực nghiên
cứu các năm 2017, 2018 và tháng 03/ 2019 để tính tốn API thực tế giúp kiểm chứng với giá
trị API trên bản đồ.
Thêm nữa, để đánh giá và thành lập bản đồ chất lƣợng khơng khí tại thành phố Sơn La,
tỉnh Sơn La các năm 2017, 2018 và 2019, nghiên cứu đã sử dụng tƣ liệu ảnh Landsat 8.



Bảng 01. Dữ liệu ảnh viễn thám.
TT

Mã ảnh

Ngày chụp

Độ phân giải (m)

Path/row

1

LC08_L1TP_128045_20170323_20170329

23/03/2017

30

128/45

2

LC08_L1TP_128045_20180310_20180320

10/03/2018

30


128/45

3

LC08_L1TP_128045_20190329_20190404

29/03/2019

30

128/45

Nguồn: />2.3. Xây dựng bản đồ đánh giá chất lƣợng khơng khí khu vực nghiên cứu
Bản đồ ơ nhiễm khơng khí của thành phố Sơn La qua các năm đƣợc tính tốn, xây dựng
thơng qua các chỉ số thực vật của dữ liệu ảnh, thể hiquan trắc không quá lớn (<20%). Điều này chứng tỏ rằng API qua giá trị ảnh rất
tƣơng đồng với giá trị quan trắc và kết quả đánh giá chất lƣợng khơng khí dựa
trên ảnh Landsat cũng cho độ tin cậy cao.
4.3. Ảnh hƣởng của chất lƣợng khơng khí đến mơi trƣờng và ngun nhân
4.3.1. Ảnh hưởng của chất lượng khơng khí đến mơi trường tại TP Sơn La
Hiện nay, q trình đơ thị hóa và gia tăng dân số đã tạo ra những sức ép
khơng nhỏ lên mơi trƣờng nói chung và mơi trƣờng khơng khí nói riêng tại
thành phố Sơn La. Để đánh giá đƣợc tác động của vấn đề này đến sức khỏe con
ngƣời và mơi trƣờng khơng khí xung quanh, tiến hành phỏng vấn 100 hộ dân
sinh sống tại khu vực.
Ảnh hƣởng chất lƣợng khơng khí đến mơi trƣờng tại TP. Sơn La:
Thông qua điều tra phỏng vấn, các nguyên nhân dẫn đến ơ nhiễm khơng
khí thành phố Sơn La đó là:
Bảng 4.9. Ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm khơng khí TP Sơn La.
TT


Nguyên nhân

Tỉ lệ (%)

1

Xây dựng

35

2

Giao thông

50

3

Khác (cháy rừng, đốt rác, đun nấu,…)

15

Nguồn: Khóa luận tốt nghiệp (2019).

60


Tỷ lệ (%)
Xây dựng


Giao thông

hác (cháy rừng, đốt rác, đun nấu,…)

15%
35%

50%

Biểu đồ 4.6. Nguyên nhân dẫn đến ô nhiễm không khí TP. Sơn La.
Qua Bảng 4.8 và Biểu đồ 4.1, nhận thấy chất lƣợng khơng khí thành phố
Sơn La bị giảm sút là do nguyên nhân chính là do hoạt động giao thông (chiếm
50%), tiếp đến là do hoạt động xây dựng (chiếm 35%). Thông qua kết quả quan
trắc cũng thấy rằng, khu vực hành chính cơng diễn ra mạnh mẽ hoạt động thi
cơng xây dựng có giá trị API tính tốn đƣợc là 301 tức chất lƣợng khơng khí tại
khu vực này đang rất nghiêm trọng. Thêm nữa tại các vị trí giao thơng đơng đúc
nhƣ trung tâm thƣơng mại Vincom Plaza, cây xăng cầu Nậm La, ngã tƣ Quyết
Thắng,… tính tốn đƣợc chỉ số API rất cao chứng tỏ rằng sự ảnh hƣởng rất lớn
của hoạt động giao thơng đến chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí khu vực nghiên
cứu.
Bên cạnh đó, kết quả phỏng vấn cũng cho ta thấy chất lƣợng khơng khí tại
thành phố Sơn La đang diễn biến ra sao thông qua Bảng 4.9 và Biểu đồ 4.2:
Bảng 4.10 . Kết quả phỏng vấn người dân tại khu vực TP. Sơn La.
STT

Thang đánh
giá

1


Khơng khí
trong lành

2

Khơng khí ơ

Mơ tả định tính
Hầu nhƣ khơng có
khói bụi, thống
đãng
Khói bụi tần suất
61

Tỷ lệ (%)

Vị trí

12

Gần rừng, mật độ
dân cƣ thấp

15

Khu vực mật độ


nhiễm nhẹ


nhỏ

3

Khơng khí ơ
nhiễm vừa
phải

4

Khơng khí ơ
nhiễm nặng

5

Khơng khí ơ
nhiễm nghiêm
trọng

giao thơng thấp, cịn
nhiều cây xanh
Khói bụi tần suất
Các nút giao thơng,
trung bình, mật độ
25
phƣơng tiện qua lại
vừa phải
nhiều
Những khu vực gần

Khói bụi nhiều, thời
các cơng trình xây
gian kéo dài trong
28
dựng, phƣơng tiện
ngày
vận tải nặng di
chuyển nhiều
Những khu vực
Khói bụi dày đặc,
20
đang xây dựng, khai
triền miên cả ngày
thác mỏ đá
Nguồn: Khóa luận tốt nghiệp (2019).
Tỷ lệ (%)

20%

12%

Khơng khí trong lành
hơng khí ơ nhiễm nhẹ

15%

hơng khí ơ nhiễm vừa
phải
hơng khí ơ nhiễm nặng


28%

hơng khí ơ nhiễm nghiêm
trọng

25%

Biểu đồ 4.7. Kết quả phỏng vấn người dân tại khu vực TP. Sơn La.
Từ đây, có thể thấy rằng ở những khu vực đang xây dựng, khai thác đá
nhƣ tại phƣờng Chiềng Cơi đang thi công quảng trƣờng, tại đây xe tải hạng nặng
chở vật liệu, đá khai thác di chuyển nhiều, chất lƣợng khơng khí bị đánh giá là ơ
nhiễm nghiêm trọng.
Tại khu vực trung tâm thành phố (nhƣ tuyến giao thông đoạn Vincom Sơn
La) vào các giờ cao điểm có thể xảy ra tình trạng ách tắc giao thơng, phƣơng
tiện di chuyển nhiều chủ yếu là xe máy khơng khí đƣợc đánh giá ở mức ô nhiễm
vừa phải.
Ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời dân khu vực thành phố Sơn La:
62


Trên địa bàn thành phố Sơn La, hiện nay, chất lƣợng khơng khí bị tác
động nhiều nhất bởi khí thải, bụi từ hoạt động giao thơng. Hoạt động giao thơng
đóng góp nguồn khí thải ơ nhiễm nhƣ CO, VOC, NO2, SO2 ... và lƣợng bụi rất
lớn. Mức độ ô nhiễm do hoạt động này gây ra ảnh hƣởng rất lớn tới sức khỏe
của con ngƣời: nhƣ việc tăng nguy cơ mắc các bệnh về đƣờng hô hấp, giảm tuổi
thọ,...
Hoạt động thi công xây dựng trong 2, 3 năm trở lại đây của thành phố
diễn ra mạnh hơn tác động cũng khơng nhỏ đến chất lƣợng mơi trƣờng khơng
khí, gia tăng tiếng ồn, rung, mật độ bụi lớn do các hoạt động đào, đắp đất đá,
vận chuyển nguyên vật liệu,...

Thông qua kết quả điều tra phỏng vấn 100 hộ dân sinh sống trong khu
vực, ta có bảng kết quả thống kê sau:
Bảng 4.11. Kết quả đánh giá mức độ tác động của ơ nhiễm khơng khí đến
người dân.
TT

Tỷ lệ (%)

2

Mức độ
hơng ảnh
hƣởng
Có ảnh hƣởng

3

Rất ảnh hƣởng

12

1

Mơ tả vị trí
hu vực mật độ dân cƣ thấp, ít phƣơng
tiện giao thơng, gần rừng
hu vực trung tâm, giao thông đông đúc
hu vực thi công xây dựng, gần các mỏ
đá đang khai thác
Nguồn: Khóa luận tốt nghiệp (2019).


8
80

Tỷ lệ (%)
hơng ảnh hƣởng

Có ảnh hƣởng

12%

8%

80%

63

Rất ảnh hƣởng


Biểu đồ 4.8. Kết quả đánh giá mức độ tác động của ơ nhiễm khơng khí đến
người dân.
Qua kết quả nghiên cứu tại khu vực, đề tài nhận thấy:
Trong các hộ dân đƣợc phỏng vấn, có đến 80% số ngƣời phỏng vấn cho
rằng chất lƣợng khơng khí hiện nay của thành phố Sơn La có ảnh hƣởng đến họ,
đặc biệt tập trung tại các phƣờng nhƣ Chiềng Lề, Quyết Thắng, Chiềng Cơi,...
với mật độ giao thông lớn cũng nhƣ hoạt động xây dựng đang diễn ra dày đặc
Đối với ngƣời dân sống sát các khu đang thi công xây dựng và các khu
vực sát mỏ khai thác, chất lƣợng không khí đƣợc đánh giá là rất ảnh hƣởng đến
sức khỏe cũng nhƣ đời sống của họ. Nhà cửa luôn phải đóng kín, đồ đạc chỉ sau

1 ngày là bụi bám dày, cây cối ven đƣờng lúc nào cũng phủ 1 lớp bụi trắng
xóa,... Tuy nhiên, mức độ rất ảnh hƣởng này không quá cao (chỉ chiếm khoảng
12%) Tại thành phố Sơn La, do hoạt động xây dựng diễn ra nhiều trong khoảng
2- 3 năm gần đây kéo theo sự gia tăng của các phƣơng tiện vận tải nặng nên chất
lƣợng khơng khí mới bị ảnh hƣởng nhiều. Vì vậy, đối với vấn đề sức khỏe ngƣời
dân vẫn chƣa quá nguy hiểm, có tác động nhƣng chƣa nghiêm trọng.
Ngồi ra, thơng qua điều tra, chất lƣợng khơng khí tại thành phố bị ảnh
hƣởng nhiều nhất bởi bụi. Có nhiều tuyến giao thơng, chất lƣợng đƣờng xá cịn
chƣa tốt gây nên tình trạng bụi dày đặc. Thêm nữa, công tác bảo vệ môi trƣờng
chƣa phải là ƣu tiên cấp bách của tỉnh cũng nhƣ thành phố, dẫn đến một số bất
cập trong chính sách hiện hành nhƣ mức độ đầu tƣ nhân lực, tài chính, trang
thiết bị kỹ thuật cho cơng tác quản lý mơi trƣờng hay chƣa có các hỗ trợ cần
thiết, chế độ thăm khám sức khỏe cho ngƣời dân.
4.3.2. Ngun nhân dẫn đến suy giảm chất lượng khơng khí
Thơng qua số liệu quan trắc và khảo sát thực tế, đề tài nhận thấy ngun
nhân dẫn đến tình trạng ơ nhiễm khơng khí thành phố Sơn La, đặc biệt tập trung
tại các khu vực nhƣ: xã Chiềng Xôm phƣờng Chiềng Cơi, phƣờng Chiềng Lề,
phƣờng Chiềng Sinh, phƣờng Quyết Thắng,… gồm các nguyên nhân sau:

64


4.3.2.1. Giao thơng
Ơ nhiễm do giao thơng hiện nay đang là một trong những nguồn gây ơ
nhiễm khơng khí nghiêm trọng tại các thành phố lớn của nƣớc ta. Thành phố
Sơn La là một thành phố trẻ đang từng bƣớc chuyển mình phát triển về kinh tếxã hội tuy nhiên cũng phải đối mặt với vấn đề ô nhiễm không khí do số lƣợng
các phƣơng tiện giao thơng ngày càng gia tăng.
Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, trong q trình hoạt
động, các phƣơng tiện giao thơng thải lƣợng lớn các chất nhƣ: Bụi, CO, NOx,
SOx, hơi xăng dầu, bụi chì, benzen… vào mơi trƣờng khơng khí. Tại các phƣờng

trung tâm của thành phố Sơn La nhƣ: phƣờng Chiềng Lề, phƣờng Tơ Hiệu,
phƣờng Chiềng Cơi,… có mật độ các phƣơng tiện giao thông rất lớn. Đáng chú
ý là vào các giờ cao điểm, có thể gây nên tình trạng ách tắc giao thơng.
Thêm nữa, số lƣợng lớn các phƣơng tiện giao thông di chuyển phát sinh
một lƣợng bụi rất lớn vào trong khơng khí.Tại phƣờng Chiềng Cơi, xã Chiềng
Xôm diễn ra hoạt động khai thác đá rất mạnh, phƣơng tiện vận tải nặng di
chuyển liên tục dẫn đến đƣờng xá xuống cấp.

Hình 4.7. Đường đi vào khu vực khai thác đá phường Chiềng Cơi.
Đặc biệt, tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động giao thơng cũng đóng vai trị
chủ yếu trong việc gây ơ nhiễm. Có 60- 80% các nguyên nhân do tiếng ồn từ
động cơ nhƣ: Do ống xả, do rung động các bộ phận xe, đóng cửa xe, cịi xe,
phanh xe, do sự tƣơng tác giữa lốp xe và mặt đƣờng... Tiếng ồn gây tác hại rất
lớn đến tồn bộ cơ thể nói chung và cơ quan thính giác nói riêng. Tiếng ồn
65


mạnh, thƣờng xuyên gây nên bệnh đau đầu, chóng mặt, trạng thái tâm thần bất
ổn, mệt mỏi…
4.3.2.2. Xây dựng
Một nhân tố khác ảnh hƣởng đến chất lƣợng khơng khí thành phố Sơn La
đó là hoạt động xây dựng. Trong vài năm trở lại đây, theo kế hoạch số 80/KHUBND Kế hoạch thực hiện nâng cấp một số đô thị trên địa bàn tỉnh Sơn La đến
07/05/2019, thành phố Sơn La đang gấp rút thực hiện các cơng trình xây dựng
lớn cũng nhƣ sửa chữa hạ tầng kiến trúc kịp tiến độ. Điều này gây phát sinh
lƣợng bụi và tiếng ồn khơng nhỏ vào mơi trƣờng khơng khí. Theo nhƣ số liệu
quan trắc chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí các năm gần đây của thành phố Sơn
La thu thập các năm gần đây, nhân thấy rằng hàm lƣợng bụi lơ lửng (TSP) vƣợt
nhiều lần so với quy chuẩn cho phép.
Bụi xây dựng chủ yếu đƣợc tạo ra bởi một số hoạt động: đào xới đất tại
công trƣờng thi công, xử lý và vận chuyển, chôn lấp, đào đất làm đƣờng; vật liệu

xây dựng (vôi, xi măng, cát, sỏi, gạch…) cũng tạo ra bụi khi vận chuyển và
chồng xếp; bụi từ rác thải thi cơng; bụi tạo ra trong q trình xe qua lại công
trƣờng
Nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn tại công trƣờng thi công bao gồm: máy xúc,
máy ủi, máy ép cọc, máy cắt….
Bên dƣới là hình ảnh khu Hành chính cơng (103.911444, 21.323222)
đang trong q trình hồn thiện thi cơng cộng thêm các phƣơng tiện vận tải nặng
di chuyển vào đây gây phát sinh một lƣợng bụi lớn.

66


Hình 4.8. Dự án quảng trường- tượng đài Bác Hồ thành phố Sơn La.
4.3.2.3. Cơng nghiệp
Mơi trƣờng khơng khí tại thành phố Sơn La hiện nay cũng đang chịu tác
động bởi các khu cơng nghiệp, điển hình là khu cơng nghiệp Chiềng Sinh, các
cơ sở sản xuất công nghiệp khai thác, chế biến đá, sản xuất gạch ngói xi
măng,… Tại khu vực xung quanh Nhà máy xi măng Chiềng sinh có biểu hiện ơ
nhiễm khơng khí dạng vùng với bán kính khoảng 2,5 km tính từ tâm ống khói
nhà máy.
4.3.2.4. Cháy rừng
Cháy rừng cũng là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng
mơi trƣờng khơng khí khu vực nghiên cứu. Thời điểm mùa khô (từ khoảng
tháng 10 năm trƣớc đến tháng tƣ năm sau), thời tiết nắng nóng hanh khơ kéo dài
cộng thêm ngƣời dân có tập qn đốt rẫy, làm nƣơng khiến nguy cơ cháy rừng
tại thành phố Sơn La tăng cao. Cháy rừng phát sinh vào mơi trƣờng khơng khí
một lƣợng khói bụi rất lớn tùy thuộc vào quy mơ của đám cháy.
Trên địa bàn tồn tỉnh Sơn La trƣớc đây, có thời kỳ mỗi năm xảy ra hàng
trăm vụ cháy rừng lớn nhỏ, tình trạng đốt nƣơng, cháy lan khơng kiểm sốt
đƣợc, độ che phủ rừng xuống dƣới 10%. Theo thông kê, từ năm 2001 đến năm

2015, toàn tỉnh Sơn La đã xảy ra 327 vụ cháy, diện tích cháy 1005,9 ha (mức độ
thiệt hại khoảng 20%) [3]. Các điểm cháy rừng tập trung nhiều nhất tại huyện
Mƣờng La, Sốp Cộp và vùng ven thành phố Sơn La.

67


Trong vài năm trở lại đây, toàn tỉnh Sơn La nói chung và thành phố Sơn
La nói riêng đã đẩy mạnh cơng tác bảo vệ, phịng cháy chữa cháy rừng và phát
triển rừng, số lƣợng các đám cháy giảm đáng kể. Tuy nhiên, cháy rừng vẫn là 1
trong những nhân tố tác động khơng nhỏ đến chất lƣợng khơng khí khu vực
nghiên cứu.
4.4. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả nâng cao chất lượng môi trường và
hạn chế ô nhiễm khơng khí khu vực nghiên cứu
Nhận thấy mức độ ô nhiễm không khí tại thành phố Sơn La không đồng
đều, đề tài xin đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả chất lƣợng môi trƣờng và
hạn chế ô nhiễm khơng khí theo từng khu vực và các giải pháp về cơ chế, chính
sách và cơng nghệ, kỹ thuật chung. Cụ thể nhƣ sau:
4.4.1. Các giải pháp về cơ chế, chính sách và cơng nghệ, kỹ thuật chung
4.4.1.1. Giải pháp về kinh tế- xã hội, cơ chế chính sách:
Thực hiện nghiêm ngặt việc ký quỹ môi trƣờng đối với các đơn vị khai
thác tài nguyên khoáng sản.
Tập trung kiện toàn tổ chức bộ máy, biên chế, hoàn thiện chức năng,
nhiệm vụ, quy chế hoạt động của đơn vị quản lý, vận hành mạng lƣới quan trắc
môi trƣờng.
Thực hiện nghiêm ngặt việc ký quỹ môi trƣờng đối với các đơn vị khai
thác tài nguyên khoáng sản.
Tổ chức các lớp đào tạo kiến thức, nâng cao trình độ chun mơn về quản
lý mơi trƣờng khơng khí cho các cán bộ trong hệ thống quản lý chất môi trƣờng
của thành phố Sơn La.

Hỗ trợ kinh phí cho việc xây dựng, vận hành các hệ thống lò đốt rác thải y
tế tại các bệnh viện lớn trong thành phố nhƣ: Bệnh viện đa khoa tỉnh Sơn La.
Thực hiện đồng bộ các giải pháp ngăn ngừa từ xa nguy cơ cháy rừng:
tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức ngƣời dân về bảo vệ rừng.

68


4.4.1.2. Giải pháp về công nghệ, kỹ thuật:
Tại các khu vực dân cƣ gần các khu khai thác đá, xí nghiệp nhƣ phƣờng
Chiềng Cơi, áp dụng công nghệ hệ thống phun mƣa nhân tạo để hạn chế tác
động của bụi đến cuộc sống sinh hoạt của ngƣời dân.
Khôi phục diện tích đất trống sau khi khai thác, nhất là đối với các khi
vực có nồng độ bụi cao nhƣ phƣờng Chiềng Cơi, xã Chiềng Xôm, phƣờng
Chiềng, xã Chiềng Đen,…
Bổ sung thêm các điểm quan trắc mơi trƣờng khơng khí trên địa bàn toàn
thành phố, thiết lập các trạm quan trắc tự động tại các khu vực có nhiều nguy cơ
ơ nhiễm gây ảnh hƣởng đến con ngƣời và môi trƣờng trên phạm vi rộng, có tính
thƣờng xun và liên tục trong thời gian dài
Áp dụng các biện pháp kỹ thuật xử lý bụi và các chất ô nhiễm từ sản xuất
công nghiệp. Thay thế các loại máy mọc, dây chuyền công nghệ lạc hậu, gây
nhiều ô nhiễm bằng các dây chuyền cơng nghệ hiện đại, ít ơ nhiễm hơn.
4.4.2. Giải pháp cho các vùng ô nhiễm
4.4.2.1. Khu vực ô nhiễm khơng khí nặng và nghiêm trọng
Khu vực này có chất lƣợng khơng khí bị ơ nhiễm nặng và nghiêm trọng
bởi các hoạt động giao thông, xây dựng, khai thác đá,… mật độ dân cƣ tập trung
đông đúc.
- Cải tạo, nâng cấp các tuyến đƣờng đơ thị cũ hỏng hóc, xuống cấp. Cụ
thể một số tuyến đƣờng chính: Điện Lực - Huổi Hin, Quốc lộ 6 - Trƣờng Đại
học Tây Bắc (đƣờng Chu Văn An nhánh 2), đƣờng Lê Đức Thọ - Chiềng Ngần,

đƣờng Lò Văn Giá - Điện lực; Đầu tƣ hồn thành bê tơng hóa 100% các trục
đƣờng tổ, ngõ, xóm ở các phƣờng nội thành và các đƣờng nội bản, liên bản.
- Hạn chế các tác động đến mơi trƣờng khơng khí, sử dụng các giải pháp
cục bộ nhƣ: rửa đƣờng thƣờng xun.
- Đối với các cơng trình thi cơng xây dựng cần hồn thiện việc xây tƣờng
bảo vệ xung quanh công trƣờng nhằm giảm lƣợng bụi phát sinh ảnh hƣởng khu
vực dân cƣ xung quanh.
69


- Quản lý các hoạt động khai thác một cách chặt chẽ, kiểm tra định kỳ và
các biện pháp kịp thời ngăn chặn, xử lý các doanh nghiệp khơng có giấy phép
hoạt động.
- Quy hoạch các điểm dân cƣ giãn dân nhằm giảm áp lực với khu vực
trung tâm thành phố.
- Tạo ra các diện tích cây xanh rộng lớn trong thành phố, thiết lập các dải
cây xanh nối liền các khu vực khác nhau của thành phố, nhất là các khu vực,
tuyến phố có nhiều phƣơng tiện qua lại và hay xảy ra tình trạng ùn tắc.
- Cần có chính sách hỗ trợ ngƣời dân sống trong khu vực mơi trƣờng
khơng khí ơ nhiễm nặng và ơ nhiễm nghiêm trọng: nhƣ các chính sách về đền
bù, di dời nơi ở, thăm khám sức khỏe định kỳ…
4.4.2.2. Khu vực ô nhiễm khơng khí trung bình và nhẹ
Bên cạnh áp dụng các biện pháp liên quan đến giải quyết các nguyên nhân
ô nhiễm do hoạt động giao thông, xây dựng nhƣ trên, tại các khu vực ơ nhiễm
khơng khí trung bình và nhẹ của thành phố Sơn La, đề tài nhấn mạnh thêm các
giải pháp sau ngăn ngừa tác động mạnh đến mơi trƣờng khơng khí nhƣ:
- Kiểm tra, thanh tra giám sát cơng nghệ xử lý khí thải ơ nhiễm của các
cơ sở sản xuất trƣớc khi đƣa ra ngoài mơi trƣờng.
- Cần có biện pháp bảo vệ lớp phủ thực vật, phòng ngừa cháy rừng, đốt
rừng làm nƣơng rãy.

- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của ngƣời dân về rừng và các vấn đề
môi trƣờng liên quan.

70


CHƢƠNG V
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài đƣa đến một số kết luận sau:
Hiện trạng mơi trƣờng khơng khí thành phố Sơn La thơng qua kết quả
quan trắc khơng có nhiều biến động. Hầu hết các thông số cơ bản trong mơi
trƣờng khơng khí nhƣ CO, NO2, SO2 đều nằm trong giới hạn cho phép của
QCVN 05:2013/BTNMT. Một số chất khí độc hại trong mơi trƣờng khơng khí
xung quanh nhƣ H2S, Cl2 đều có giá trị nằm trong giới hạn cho phép của QCVN
06:2009/BTNMT. Riêng thông số tổng bụi lơ lửng (TSP) vƣợt quy chuẩn nhiều
lần và thông số tiếng ồn tại hầu hết các điểm quan trắc đều lớn hơn quy chuẩn.
Kết quả xây dựng bản đồ đánh giá chất lƣợng khơng khí thành phố Sơn
La qua các năm 2014, 2015, 2017, 2018 và 2019 thông qua ảnh Landsat 8 cho
thấy chất lƣợng khơng khí khu vực diễn biến không theo quy luật. Các khu vực
ô nhiễm nghiêm trọng tập trung chủ yếu tại các vị trí trung tâm, các phƣờng, xã
đông dân cƣ, hoạt động xây dựng, giao thông, khai thác đá diễn ra mạnh, khu
công nghiệp tập trung. Thêm nữa, thông qua so sánh giá trị API dựa trên quan
trắc và qua giá trị ảnh, đánh giá sự sai khác, nhận thấy, phƣơng pháp đánh giá
chất lƣợng khơng khí thơng qua ảnh Landsat 8 cho kết quả có độ tin cậy khá
cao.
Nguyên nhân ảnh hƣởng đến chất lƣợng khơng khí thành phố Sơn La, kể
đến nhƣ: giao thơng, xây dựng, cơng nghiệp, cháy rừng,… Trong đó, hoạt động
giao thông tác động lớn và chủ yếu đến chất lƣợng khơng khí địa bàn thành phố.
Các hoạt động này khơng chỉ tác động đến mơi trƣờng mà cịn ảnh hƣởng đến

cuộc sống của ngƣời dân trên địa bàn nghiên cứu, mặc dù ảnh hƣởng vẫn chƣa
quá nghiêm trọng.
Cuối cùng, đề tài đã đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao quản lý và
hạn chế mức độ suy giảm chất lƣợng mơi trƣờng khơng khí thành phố Sơn La,
trong đó tập trung nhấn mạnh vào các giải pháp theo vùng ô nhiễm.
71


×