LỜI CẢM ƠN
Luận văn đƣợc hoàn thành tại Trƣờng
ại
m
ghiệp Việt
m
Trong q trình làm khóa luận tốt nghiệp em đã nhận đƣợc rất nhiều sự giúp đỡ
ủ tất ả m i ngƣời để hồn thành khóa luận n y
Trƣớc tiên em xin gửi lời cảm ơn h n th nh cô Nguyễn V n
ƣơng đã
tận tình hƣớng dẫn, truyền đạt kiến thức, kinh nghiệm cho em trong suốt quá
trình thực hiện luận văn tốt nghiệp này.
Xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô Khoa QLTNR & MT, Trƣờng
h
m
ghiệp Việt
ại
m, những ngƣời đã truyền đạt kiến thức quý báu cho
em suốt trong thời gian h c tập vừa qua.
Sau cùng xin gửi lời cảm ơn đến gi đình, bạn bè đã ln động viên, giúp
đỡ tơi trong q trình làm luận luận văn
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 05 năm 2019
Sinh viên
Đỗ Danh Tùng
i
TĨM TẮT NỘI DUNG KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Tên khóa luận tốt nghiệp
“ Thực trạng quản lý, xử lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Quốc Oai –
Thành phố Hà nội ”
2. Giáo viên hƣớng dẫn: TS. Vũ Huy Định, Ths. Nguyễn Vân Hƣơng
3. Sinh viên thực hiện: ỗ Danh Tùng – K60B – KHMT
4. Mục tiêu nghiên cứu
1. Mục tiêu tổng quát: ánh giá hiện trạng và công tác quản lý chất thải y
tế tại các bệnh viện đ kho huyện Quốc Oai, từ đó l m ơ sở đề xuất một số
biện pháp tăng hiệu quả quản lý chất thải, giảm thiểu ơ nhiễm thích hợp.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Xá định đƣợc hiện trạng phát sinh chất thải rắn y tế tại bệnh viện Quốc Oai.
- ánh giá á hoạt động quản lý chất thải rắn tại bệnh viện Quốc Oai.
- ánh giá á hoạt động xử lý chất thải rắn tại bệnh viện Quốc Oai.
- ề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả việc quản lý xứ lý chất thải
bệnh viện tại khu vực nghiên cứu.
5. Đối tƣợng nghiên cứu
- Chất thải rắn tại Bệnh viện
Kho huyện Quốc Oai;
- Các hoạt động quản lý, xử lý môi trƣờng tại Bệnh viện
Kho huyện
Quốc Oai;
6. Nội dung nghiên cứu
- Các hoạt động khám chữa bệnh và nguồn phát sinh chất thải rắn tại bệnh
viện Quốc Oai.
- Hoạt động thu gom, vận chuyển v lƣu trữ chất thải rắn y tế bệnh viện
- Các công tác quản lý chất thải rắn tại bệnh viện Quốc Oai.
- Các công tác xử lý chất thải rắn tại bệnh viện Quốc Oai.
- Các giải pháp nâng cao hiệu quả việc quản lý xứ lý chất thải bệnh viện
tại khu vực nghiên cứu.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp thu thập, kế thừa và tổng hợp các tài liệu liên quan;
- Phƣơng pháp điều tra,khảo sát;
- Phƣơng pháp tổng hợp phân tích và xử lý các số liệu;
- Phƣơng pháp tham khảo ý kiến chuyên gia;
- Phƣơng pháp so sánh
ii
8. Kết quả đạt đƣợc
- Tổng khối lƣợng chất thải rắn phát sinh tại bệnh viện Quốc Oai từ
tháng một đến tháng tƣ năm 2019
- Khối lƣợng CTRYT qua các ngày trong tuần tại bệnh viện Quốc Oai
- ƣợng chất thải rắn phát sinh trong ngày
- Thành phần chất thải rắn y tế trong bệnh viện Quốc Oai
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM Ơ ........................................................................................................ i
TÓM TẮT NỘI DUNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ....................................... ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................. viii
DANH MỤC ẢNH................................................................................................ x
MỞ ẦU ............................................................................................................... 1
C ƢƠ G I TỔNG QUAN VẤ
Ề NGHIÊN CỨU ....................................... 2
1.1. Tổng quan về chất thải rắn y tế ....................................................................... 2
1.1.1. Một số khái niệm liên quan về chất thải rắn y tế ........................................ 2
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn y tế ........................................................ 3
1.1.3. Phân loại chất thải rắn y tế .......................................................................... 3
1.1.4. Thành phần của chất thải rắn y tế................................................................ 7
1.1.5. Quản lý và xử lý chất thải rắn y tế .............................................................. 9
1.2. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn y tế trên thế giới và Việt Nam ................ 11
1.2.1. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn y tế trên thế giới .................................. 11
1.2.2. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn y tế tại việt nam................................... 13
1.3. Tình hình quản lý v xu hƣớng xử lý chất thải rắn y tế trên thế giới và ở Việt
nam ................................................................................................................... 16
1.3.1. Tình hình quản lý chất thải rắn trên thế giới ............................................. 16
1.3.2. Tình hình quản lý chất thải rắn tại Việt Nam............................................ 19
1.4. Tá động của chất thải rắn y tế và sức khỏe cộng đồng ............................... 23
1.4.1. Ảnh hƣởng của chất thải rắn y tế tới môi trƣờng ...................................... 23
1.4.2. Ảnh hƣởng của chất thải rắn y tế tới sức khỏe cộng đồng ........................ 24
C ƢƠ G 2 MỤC TIÊU,
ỐI TƢỢNG, NỘI DU G VÀ P ƢƠ G P ÁP
NGHIÊN CỨU .................................................................................................... 28
2.1. Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 28
2.1.1. Mục tiêu tổng quát: ................................................................................... 28
iv
2.1.2. Mục tiêu cụ thể: ......................................................................................... 28
22
ối tƣợng nghiên cứu................................................................................... 28
2.3. Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 28
2 4 Cá phƣơng pháp nghiên ứu....................................................................... 29
C ƢƠ G III GIỚI THIỆU CHUNG VỀ BỆNH VIỆN QUỐC OAI ............... 33
3.1. Thông tin chung về bệnh viện ...................................................................... 33
3.2. Vị trí địa lý ................................................................................................... 34
3 3 Cơ ấu tổ chức .............................................................................................. 34
3.3.1. Hệ thống quản lý ....................................................................................... 35
3 3 2 Cơ ấu các phòng, khoa của bệnh viện ..................................................... 35
3 4 Công tá đẩy mạnh phát triển việc khám chữa bệnh của bệnh viện Quốc Oai
................................................................................................................... 36
C ƢƠ G 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................... 38
41
ánh giá hiện trạng chất thải rắn y tế tại bệnh viện Quốc Oai. ................... 38
4.1.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải tại bệnh viện Quốc Oai............................. 38
4.1.2. Khối lƣợng CTRYT phát sinh tại BV Quốc Oai....................................... 38
4.1.3.Thực trạng quản lý CTRYT của bệnh viện đ kho Quốc Oai.................. 44
42
ánh giá ông tá ph n loại, thu gom, vận chuyển, lƣu trữ và xử lý chất thải
rắn y tế tại bệnh viện Quốc Oai ........................................................................... 47
421
ánh giá ông tá ph n loại chất thải rắn y tế tại BV Quốc Oai .............. 47
422
ánh giá ông tá thu gom v vận chuyển CTRYT tại bệnh viện Quốc
Oai. ................................................................................................................... 50
423
ánh giá ông tá lƣu trữ chất thải rắn y tế. ............................................. 53
424
ánh giá quy trình xử lý chất thải rắn y tế tại bệnh viện Quốc Oai ......... 55
4.2.5. Tình hình thực hiện các thủ tục pháp lý trong quản lý CTR của bệnh viện ...... 55
43
ánh giá hung về công tác quản lý CTRYT tại bệnh viện
Oai
................................................................................................................... 56
431
kho Quốc
ánh giá những mặt đã đạt đƣợc trong công tác quản lý CTRYT tại bệnh
viện Quốc Oai...................................................................................................... 56
v
432
ánh giá những mặt tồn tại trong công tác quản lý CTRYT tại bệnh viện
Quốc Oai.............................................................................................................. 57
44
ề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác quản lý CTR y
tế tại BV đ kho Quốc Oai. ............................................................................... 59
4.4.1. Giải pháp về ơ hế chính sách ................................................................. 59
4.4.2. Giải pháp về giáo dục tuyên truyền .......................................................... 59
4.4.3. Giải pháp về kỹ thuật. ............................................................................... 59
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................. 65
Kết luận ............................................................................................................... 65
Kiến nghị ............................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC HÌNH ẢNH
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Từ viết tắt
Giải nghĩa viết tắt
1
BV
Bệnh viện.
2
CTR
Chất thải rắn.
3
CTRSH
Chất thải rắn sinh hoạt.
4
CTRYT
Chất thải rắn y tế.
5
CTRYTNH
Chất thải rắn y tế nguy hại
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Nguồn phát sinh chất thải y tế .............................................................. 3
Bảng 1 2: ƣợng chất thải y tế phát sinh tại các châu lục .................................. 11
Bảng 1.3: ƣợng chất thải phát sinh trong nƣớc theo tuyến bệnh viện .............. 12
Bảng 1.4: Ƣớ tính lƣợng chất thải rắn y tế phát sinh tại một số nƣớc Asian .... 12
Bảng 1.5: Khối lƣợng chất thải rắn y tế ở một số đị phƣơng năm 2009 ........... 14
Bảng 1.6: ƣợng chất thải rắn y tế phát sinh từ các khoa phụ thuộc vào cấp bệnh
viện ................................................................................................................... 14
Bảng 1.7: Phát sinh và dự báo CTRYTNH phát sinh từ các bệnh viện Việt Nam
đến năm 2020 ...................................................................................................... 15
Bảng 1.8: So sánh các công nghệ thiêu đốt chất thải y tế nguy hại .................... 19
Bảng 1.9: Công tác thu gom, phân loại chất thải y tế tại các bệnh viện trên địa
bàn thành phố Hà Nội năm 2010......................................................................... 21
Bảng 1.10: Công tác xử lý chất thải rắn y tế ở một số vùng ............................... 23
Bảng 1.11: Nguy ơ mắc các bệnh khi bị bơm kim tiêm bẩn xuyên qua da ...... 25
Bảng 2.1. Biểu mẫu ghi chép tổng khối lƣợng CTRYT phát sinh tại bệnh viện từ
năm 2016-2018 .................................................................................................... 30
Bảng 2.2: Biểu mẫu ghi chép kết quả về khối lƣợng CTRYT tại bệnh viện từ
tháng 1 đến tháng 4 năm 2019 ............................................................................ 30
Bảng 2.3: Biểu mẫu ghi chép thống kê on ngƣời và hoạt động chủ yếu của bệnh
viện ................................................................................................................... 30
Bảng 2.4: Biểu mẫu ghi chép khối lƣợng CTRYT qua các ngày trong tuần (từ
ngày 1/3/2019-7/3/2019) ..................................................................................... 31
Bảng 2.5: Biểu mẫu ghi chép thành phần và tỉ lệ CTRYT tại bệnh viện Quốc Oai
................................................................................................................... 31
Bảng 2.6: Biểu ghi chép số lƣợng dụng cụ thu gom chất thải rắn y tế của bệnh
viện .......................................................................................................................
................................................................................................................... 32
Bảng 3.1. Kết quả thống kê on ngƣời và hoạt động chủ yếu của bệnh viện .... 34
viii
Bảng 4.1: Tổng lƣợng CTRYT phát sinh qu
á năm....................................... 39
tại bệnh viện Quốc Oai ........................................................................................ 39
Bảng 4.2: Tổng khối lƣợng chất thải rắn phát sinh tại bệnh viện Quốc Oai từ
tháng một đến tháng tƣ năm 2019 ....................................................................... 40
Bảng 4.3: Khối lƣợng CTRYT qua các ngày trong tuần tại bệnh viện............... 41
Quốc Oai.............................................................................................................. 41
Bảng 4 4: ƣợng chất thải rắn phát sinh trong ngày ........................................... 42
Bảng 4 5 Th nh phần hất thải rắn y tế trong bệnh viện tại đị điểm ............... 43
Bệnh viện Quố O i ............................................................................................ 43
Bảng 4 6: guồn nh n lự th m gi
ông tá quản lý CTRYT .......................... 47
tại bệnh viện Quố O i ........................................................................................ 47
Bảng 4 7: So sánh quy định về m u sắ
á loại túi, hộp, thùng đựng hất thải y
tế theo quyết định số 43/2007/Q -BYT v theo quy định ủ bệnh viện .......... 48
Bảng 4.8 : mô tả số lƣợng và vị trí các thùng phân loại CTRYT ....................... 49
Bảng 4.9: Kiến thức về mã màu sắc trong phân loại CTRYT ........................... 49
của cán bộ nhân viên ........................................................................................... 49
Bảng 4.10: Hoạt động vận chuyển CTRYT tại bệnh viện Quốc Oai.................. 52
Bảng 4 11: Công tá đ o tạo, tập huấn về quản lý chất thải y tế ........................ 56
Bảng 4 12 : ánh giá ông tá quản lý và xử lý CTRYT ................................... 58
tại bệnh viện Quốc Oai ........................................................................................ 58
ix
DANH MỤC ẢNH
Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện phần trăm th nh phần CTRYT .................................. 8
theo tính chất nguy hại .......................................................................................... 8
Hình 1.2: Sơ đồ các khâu trong xử lý chất thải rắn............................................. 10
Hình 4.1: Tổng lƣợng CTRYT phát sinh tại bệnh viện Quốc Oai ...................... 39
từ năm 2016 – 2018 ............................................................................................. 39
Hình 4.2: Tổng lƣợng CTRYT phát sinh tại bệnh viện Quốc Oai từ tháng 1 đến
tháng 4 năm 2019 ................................................................................................ 40
Hình 4.3: Hệ thống quản lý CTRYT tại bệnh viện đ kho Quốc Oai ............... 45
Hình 4.4 :Quá trình thu gom, vận chuyển CTRYT tại bệnh viện Quốc Oai ..... 51
ình 4 5: h lƣu giữ CTRYT nguy hại ............................................................ 53
Hình 4.6: h lƣu giữ chất thải tái chế ............................................................... 54
Hình 4.7: Tủ lạnh đựng chất thải rắn y tế nhóm D .............................................. 54
Hình 4.8: Mơ hình đề xuất quản lý CTRYT cho các bệnh viện ......................... 62
x
MỞ ĐẦU
Ngày nay, vấn đề môi trƣờng đ ng trở nên ngày càng trầm tr ng, đe d a
trực tiếp đến sự tồn tại, phát triển củ lo i ngƣời đ ng đƣợc các quốc gia và cộng
đồng trên thế giới quan tâm. Bởi lẽ ô nhiễm môi trƣờng, sự suy thối và những
sự cố mơi trƣờng có ảnh hƣởng trực tiếp khơng chỉ trƣớc mắt mà cịn ảnh hƣởng
về lâu dài cho các thế hệ mai sau. Toàn thế giới đều đã nhận thứ đƣợc rằng:
phải bảo vệ môi trƣờng, l m ho môi trƣờng phát triển và ngày thêm bền vững.
Dân số Việt m ng y ng gi tăng, kinh tế ũng phát triển, dẫn đến nhu
cầu khám v điều trị bệnh gi tăng, số bệnh viện gi tăng Ơ nhiễm mơi trƣờng
từ các hoạt động y tế mà thực tế là tình trạng xử lý kém hiệu quả các chất thải
bệnh viện. Hiện tại, chất thải bệnh viện đ ng trở thành vấn đề môi trƣờng và xã
hội cấp bách ở nƣớc ta, nhiều bệnh viện trở thành nguồn gây ô nhiễm cho môi
trƣờng d n ƣ xung qu nh, g y dƣ luận trong cộng đồng.
Bệnh viện
Kho huyện Quố O i đã đƣợ hình th nh v đ ng phát
triển mạnh mẽ trong những năm qu khẳng định đƣợc vai trị quan tr ng của
mình trong quá trình phát triển chung củ đất nƣớc. Nhờ những nỗ lực phấn đấu
khơng ngừng đó m bệnh viện đã đạt đƣợc nhiều thành quả đáng kể trong công
tác khám chữa bệnh v hăm lo sức khỏe cho ngƣời d n ể sự phát triển đó
ngày càng mạnh và tồn diện hơn thì vấn đề xử lý rác thải rắn y tế ũng l vấn
đề quan tr ng cần đƣợc quan tâm nghiên cứu để có thể phát triển tốt hơn nữa. Vì
vậy, việ đánh giá hiệu quả quản lý cụ thể hơn l hất thải rắn y tế tại bệnh viện
Kho Quốc Oai kết hợp với quá trình giám sát thực tế nhằm giảm thiểu tối
đ những hạn chế tồn tại trong công tác quản lý hiện nay của bệnh viện, góp
phần l m tăng hiểu biết và nâng cao ý thứ ũng nhƣ hất lƣợng điều trị, giảm
rủi ro bệnh nghề nghiệp cho nhân viên y tế, từng bƣớc hoàn thiện hệ thống quản
lý chất thải ũng nhƣ n ng o hất lƣợng cảnh quan vệ sinh cho bệnh viện. Từ
đó, n ng o hất lƣợng quản lý rác thải y tế tại bệnh viện nói riêng và tại các
phòng khám tƣ nh n, á trung tâm y tế nói chung hỗ trợ tốt hơn ho hệ thống
quản lý chất thải hiện nay của huyện.
Xuất phát từ thực tiễn trên, khóa luận tốt nghiệp đã nghiên ứu và thực
hiện chủ đề: “Thực trạng quản lý, xử lý chất thải rắn tại bệnh viện Quốc Oai
– Thành phố Hà nội”.
1
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Tổng quan về chất thải rắn y tế
1.1.1. Một số khái niệm liên quan về chất thải rắn y tế
ịnh nghĩ về chất thải rắn: Chất thải rắn (Soild Waste): Là toàn bộ các
vật chất khơng phải dạng lỏng v khí đƣợ
on ngƣời loại bỏ trong các hoạt
động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, các hoạt động
sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng,…) Trong đó qu n tr ng nhất là các loại
chất thải sinh ra từ hoạt động sản xuất và hoạt động sống.
Theo tổ chức y tế thế giới (WHO 1993): Chất thải y tế là tất cả các loại
chất thải phát sinh trong á
ơ sở y tế bao gồm cả chất thải nhiễm khuẩn và
chất thải không nhiễm khuẩn.
Chất thải y tế (CTYT): Là chất thải phát sinh trong á
ơ qu n y tế, từ
các hoạt động khám chữa bệnh, hăm só , xét nghiệm, phịng bệnh, nghiên cứu,
đ o tạo. Chất thải bệnh viện ũng ó thể ở dạng rắn, lỏng và khí. Theo quy chế
quản lý CTYT b n h nh v o năm 2007 ó thể hiểu một cách tổng quát chất thải
y tế là vật chất ở thể rắn, lỏng v khí đƣợc thải ra từ á
ơ sở y tế bao gồm chất
thải y tế nguy hại và chất thải thông thƣờng.
Chất thải y tế nguy hại: Là chất thải y tế chứa yếu tố nguy hại cho sức
khỏe on ngƣời và môi trƣờng nhƣ dễ lây nhiễm, gây ngộ độc, phóng xạ, dễ nổ,
dễ ăn mịn hoặ
ó đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải n y khơng đƣợc
tiêu hủy hồn tồn.
Chất thải y tế nằm trong danh mục A của danh mục các chất thải nguy hại
và có mã số A4020 - Y1. Trong toàn bộ lƣợng CTYT phát sinh ra từ hệ thống
các bệnh viện thì khoảng 75 - 90% l CTYT thơng thƣờng cịn từ 10 - 25% là
chất thải rắn nguy hại (CTRNH). Chất thải rắn sinh hoạt của bệnh viện là không
nguy hại nhƣng trên thực tế chất thải rắn của bệnh viện có thể có các chất bài
tiết nhƣ ph n, hất nơn của bệnh nhân có chứa tác nhân gây bệnh thì khi đó hất
thải sinh hoạt này sẽ là nguy hại và chúng cần đƣợc xử lý giống nhƣ á
hất
CTRNH khác tức là sẽ l m tăng hi phí xử lý chất thải. Do vậy việc quản lý
CTRYT là một việc làm hết sức cần thiết và quan tr ng đối với tất cả các cấp,
các ngành và xã hội.
2
1.1.2. Nguồn gốc phát sinh chất thải rắn y tế
guồn gố , th nh phần v tố độ phát sinh ủ hất thải rắn y tế l ơ sở
qu n tr ng để thiết kế, lự h n ông nghệ xử lý v đề xuất á hƣơng trình
quản lý hất thải một á h hiệu quả guồn gố phát sinh CTRYT hủ yếu l
bệnh viện, á ơ sở y tế khá nhƣ: trung t m vận huyển ấp ứu, phòng khám
sản phụ kho , nh hộ sinh, phòng khám ngoại trú, trung t m l máu, trung tâm
xét nghiệm v nghiên ứu sinh h
ầu hết hất thải rắn y tế đều ó tính hất
độ hại v tính đặ thù khá với á loại hất thải rắn khá ( Bộ T &MT, 2015).
Bảng 1.1: Nguồn phát sinh chất thải y tế
Loại chất thải rắn
Chất thải sinh hoạt
Chất thải hứ
á vi
trùng g y bệnh
Chất thải nhiễm bẩn
Nguồn tạo thành
Cá
hất thải r từ nh bếp, khu nh h nh hính, á loại
b o gói…
Cá phế thải từ phẫu thuật, ơ qu n nội tạng ủ ngƣời s u
khi mổ xẻ v
ủ
á động vật s u q trình xet nghiệm,
á gạ bơng lẫn máu, mủ ủ bệnh nh n
Cá th nh phần thải r s u khi dùng ho bệnh nh n, á
hất thải r từ quá trình l u,
s n…
Cá loại hất thải độ hại hơn á
Chất thải đặ biệt
phóng xạ, hó
hất thải trên Cá
hất
hất dƣợ … từ á kho khám hữ bệnh,
hoạt động thự nghiệm, kho dƣợ …
[4]
Việ xá định đƣợ nguồn phát sinh hất thải rắn y tế ó v i trị lớn trong
quản lý CTRYT tại bệnh viện vì hất thải nếu đƣợ thu gom, ph n loại ng y tại
nguồn sẽ ho hiệu quả
o hơn, thu n tiện hơn ho kh u xử lý uối ùng
1.1.3. Phân loại chất thải rắn y tế
Theo khuyến áo ủ W O (2010):
Các nƣớc đang phát triển: Có thể ph n CTRYT th nh á loại s u: Chất
thải không độ hại ( hất thải sinh hoạt gồm hất thải không bị l y nhiễm á yếu
tố nguy hại), hất thải sắ nh n (truyền nhiễm h y không truyền nhiễm), hất
3
thải nhiễm khuẩn (khá với vật sắ nh n nhiễm khuẩn), hất thải hó h
v
dƣợ phẩm, hất thải nguy hiểm khá
Các nƣớc phát triển: hất thải rắn y tế đƣợ ph n loại một á h hi tiết
hơn Ở Mỹ CTRYT đƣợ phân th nh 8 loại: hất thải á h ly ( hất thải ó khả
năng truyền nhiễm mạnh); những nuôi ấy, dự trữ á tá nh n truyền nhiễm v
á
hế phẩm sinh h
điều trị…; máu v
liên qu n; những vật sắ nh n dùng trong nghiên ứu
á sản phẩm ủ máu; hất thải động vật; vật sắ nh n
không sử dụng; hất thải g y độ tế b o; hất thải phóng xạ Ở á nƣớ Ch u
Âu CTRYT ũng đƣợ
hi th nh 8 loại: hất thải thông thƣờng, hất thải giải
phẫu ( mô, bộ phận ơ thể, b o th i), hất thải l y nhiễm, hất thải sắ nh n,
hất thải phóng xạ, hất thải hó h , dƣợ phẩm quá hạn v bình hứ áp
suất[6].
Ở Việt Nam, theo quyết định 43/2007/Q -BYT: Căn ứ v o á đặ
điểm lý h , hó h , sinh h
v tính hất nguy hại, hất thải trong á
tế đƣợ ph n th nh 5 nhóm : Chất thải l y nhiễm, hất thải hó h
ơ sở y
nguy hại,
hất thải phóng xạ, hất thải thơng thƣờng v bình hứ áp suất
* Quá trình phân loại chất thải rắn y tế
Muốn đảm bảo ho quá trình thu gom tốt thì hất thải rắn y tế phải đƣợ
ph n loại ng y tại nguồn thải .Theo quyết định số 43/2007/Q
ủ BV đƣợ
– BYT CTRYT
hi th nh 5 nhóm:
Chất thải lây nhiễm
Chất thải hóa h c nguy hại
Chất thải phóng xạ
Bình chứa áp suất
Chất thải thơng thƣờng
Trong đó:
* Chất thải lây nhiễm:
+ Chất thải sắc nhọn (loại A):
h
hất thải ó thể g y r
á vết ắt hoặ
thủng, ó thể nhiễm khuẩn, b o gồm: bơm kim tiêm, đầu sắ nh n ủ d y
4
truyền, lƣỡi d o mổ, đinh mổ, ƣ , á ống tiêm, mảnh thủy tinh vỡ v
á vật
sắ nh n khá sử dụng trong á hoạt động y tế
+ Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn (loại B): Là chất thải bị thấm máu,
thấm dịch sinh h c củ
ơ thể và các chất thải phát sinh từ buồng bệnh cách ly.
+ Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao (loại C): Là chất thải phát sinh
trong các phòng xét nghiệm nhƣ: bệnh phẩm và dụng cụ đựng, dính bệnh phẩm.
+ Chất thải giải phẫu (loại D): Bao gồm á mô, ơ qu n, bộ phận ơ thể
ngƣời: r u th i, b o th i v xá động vật thí nghiệm.
* Chất thải hóa học nguy hại:
+ Dƣợ phẩm quá hạn, kém phẩm hất khơng ịn khả năng sử dụng
+ Chất hó h
nguy hại sử dụng trong y tế.
+ Chất g y độ tế b o, gồm: vỏ á
h i thuố , l thuố , á dụng ụ dính
thuố gây độ tế bào và các hất tiết từ ngƣời bệnh đƣợ điều trị bằng hóa trị liệu
+ Chất thải hứ kim loại nặng: thủy ng n (từ nhiệt kế, huyết áp kế thủy
ng n bị vỡ, hất thải từ hoạt động nh kho ),
gỗ b
dimi (từ pin, ắ quy), hì (từ tấm
hì hoặ vật liệu tráng hì sử dụng trong ngăn ti xạ từ á kho
hẩn
đốn hình ảnh, xạ trị)
* Bình chứa áp suất:
B o gồm bình đựng oxy, CO2, bình g , bình khí dung Cá bình n y dễ
g y háy, g y nổ khi thiêu đốt
* Chất thải thông thường:
Chất thải thông thƣờng l
h
hất thải không hứ
á yếu tố l y nhiễm, hó
nguy hại, phóng xạ, dễ háy, nổ, b o gồm:
+ Chất thải sinh hoạt phát sinh từ á phòng bệnh (trừ á phòng bệnh
cách ly).
+ Chất thải phát sinh từ á hoạt động huyên môn y tế nhƣ á
h il
thủy tinh, h i huyết th nh, á vật liệu nhự , á loại bột bó trong gãy xƣơng
kín
hững hất thải n y khơng dính máu, dị h sinh h
nguy hại
5
v
á
hất hó h
+ Chất thải phát sinh từ á
ông việ h nh hính: giấy, báo, t i liệu, vật
liệu đóng gói, thùng á tông, túi nilon, túi đựng phim
+ Chất thải ngoại ảnh: lá
y v rá từ á khu vự ngoại ảnh
S u khi đƣợ ph n loại CTRYT sẽ đƣợ đựng trong á túi, thùng đúng
quy định, không đƣợ để lẫn hất thải y tế nguy hại v o với hất thải sinh hoạt,
ụ thể l :
- Sử dụng túi nilong màu vàng và hộp màu vàng để đựng chất thải lây
nhiễm:
Các vật sắc nh n đƣợ đựng trong hộp màu vàng gồm kim tiêm các loại,
lƣỡi dao mổ, lƣỡi dao lam, mảnh thủy tinh và các vỏ ống thuốc.
+ D y truyền dị h, d y truyền máu, bơm tiêm á loại ( hất liệu nhự )
đựng v o túi riêng
+ Bông, băng, gạ , găng t y, bỉm ủ phụ sản, v á hất liệu khá ó
dính máu, dị h tiết ủ ơ thể v á hất thải lấy nhiễm khá đƣợ đựng trong
túi riêng.
+ R u th i, b o th i, mô, ơ qu n, bộ phận ơ thể ngƣời để riêng trong 2
lần túi
- Sử dụng túi nilong màu đen và thùng màu đen để đựng chất thải hóa học
nguy hại và chất thải phóng xạ: các chất thải nguy hại (không sắc nh n) từ hóa
chất của khoa xét nhiệm, hóa chất sử dụng để ngâm dụng cụ và bệnh phẩm.
- Sử dụng túi nilong màu xanh để đựng các chất thải rắn thông thường:
CTRH ở tất cả các khoa, phòng: vỏ hoa quả, bánh kẹo, các túi nilon, vỏ hộp sữa
các loại, giấy lau cho ngƣời bệnh,… á loại rác khác khơng dính các thành
phần lây nhiễm.
- Sử dụng túi nilong và thùng màu trắng để đựng các chất thải tái chế.
+ Chất liệu nhự : Cá loại vỉ thuố , h i dị h truyền bằng nhự , h i
đựng nƣớ ất v á hất liệu nhự khá để túi riêng
+ Chất liệu thủy tinh: Ch i đựng dị h, l đựng thuố để túi riêng
+ Chất liệu giấy: ộp đựng găng t y, hộp đựng bơm kim tiêm, hộp đựng
thuố , bì
ttong, á loại giấy từ h nh hính v á hất liệu giấy khá ó thể
cho v o túi nilon để túi riêng
Tại mỗi phịng/ kho đều ó treo một quy định về việ ph n loại, thu gom
hất thải rắn y tế ủ bệnh viện Cá thùng hứ hất thải y tế đƣợ đặt hợp lý tại
6
Các vị trí có khả năng phát sinh hất thải o nhƣ : buồng thủ thuật,
buồng th y băng, buồng tiêm, buồng đỡ đẻ, buồng bệnh, buồng xét nghiệm,
hành lang, v.v... Bên cạnh đó mỗi khoa/phịng ũng có nơi lƣu giữ các dụng cụ
chứa chất thải theo từng loại.
* Quá trình vận chuyển
Quá trình vận huyển CTRYT tại bệnh viện tuyến huyện phải theo quy
định ủ Bộ Y tế, luôn đƣợ đảm bảo an tồn, khơng rơi vãi r ngo i Sử dụng
phƣơng tiện huyên hở hất thải y tế v tuyệt đối khơng dùng v o mụ đí h
khá , đƣợ vệ sinh s u mỗi lần vận huyển
Giờ giấc vận chuyển, thu gom ũng đƣợc quy định rõ ràng:
thải rắn thông thƣờng đƣợc vận chuyển vào 8:00 sáng và 14:00
chiều h ng ng y ối với chất thải rắn y tế lây nhiễm/ nguy hại đƣợc vận
chuyển vào 13h30 hàng ngày.
1.1.4. Thành phần của chất thải rắn y tế
ầu hết á CTRYT l á hất thải độ hại v m ng tính đặ thù so với
á loại CTR khá Cá loại hất thải n y nếu không đƣợ ph n loại ẩn thận
trƣớ khi xả hung với á loại hất thải sinh hoạt sẽ g y r những nguy hại
đáng kể
Thành phần vật lý bao gồm: Bông vải sợi (bông băng, gạ , quần áo,
khăn l u,vải trải…); Giấy (hộp đựng dụng ụ, giấy gói, giấy thải từ nh vệ
sinh…); hự ( ộp đựng, bơm tiêm, d y truyền máu, túi đựng h ng…); Thủy
tinh (Ch i l , bơm tiêm thủy tinh, ống tiêm, ống nghiệm…); Kim loại (Dao kéo
mổ, kim tiêm…);Th nh phần tá h r từ ơ thể (máu mủ từ băng gạ , bộ phận ơ
thể bị ắt bỏ…) và tất ả á vật dụng, vật hất khá bị loại bỏ trong khu n khổ
quá trình thăm khám v điều trị huyên kho , trong q trình nghiên ứu răng
miệng [2]
Thành phần hóa học: Vơ ơ (hóa chất, thuốc thử…); ữu ơ (đồ vải sợi,
phần ơ thể, thuố …)
Thành phần sinh học: máu, bệnh phẩm, bộ phận ơ thể cắt bỏ…
Trong CTRYT, th nh phần đáng qu n t m nhất l dạng hất thải nguy hại
( CTNH ), do nguy ơ l y nhiễm mầm bệnh v hó hất độ ho on ngƣời
7
Hóa học
thơng thường
Bình áp xuất
Hình 1.1: Biểu đồ thể hiện phần trăm thành phần CTRYT
theo tính chất nguy hại
[3]
Th nh phần hất thải rắn y tế dự theo tính nguy hại thì hất thải rắn
thơng thƣờng vẫn hiếm tỷ lệ phần trăm
thơng thƣờng ó tỷ lệ
o nhất ( hiếm 78%) Sở dĩ CTR
o vì húng bắt nguồn từ hoạt động sinh hoạt ủ bệnh
nh n , ngƣời nh bệnh nh n, á y bá sĩ, hộ lý, y tá, từ hoạt động huyên môn
v một số yếu tố ngoại ảnh khá
Chiếm tỷ lệ
o thứ h i s u CTR thông
thƣờng l CTR l y nhiễm ( hiếm 18%), bình áp suất hiếm 3% v ít nhất l
thải hó h
( hiếm 1%) Dự v o việ ph n loại CTR y tế theo th nh phần nguy
hại nhƣ: CTR y tế ó thể tái hế đƣợ , CTR nguy hại, CTR sinh hoạt v
tính ủ
hất
húng mà t
ó thể lự
á đặ
h n biện pháp ông nghệ xử lý phù hợp
Chất thải rắn y tế nguy hại hiếm 20 - 25% khối lƣợng CTRYT phát sinh
v
ó tỷ tr ng l 0,13 T/m3 Tỷ tr ng ủ CTR
ẩm, độ nén hặt ủ rá
ặ điểm ủ CTR
đổi lớn, không đồng nhất, độ ẩm
th y đổi theo th nh phần, độ
ở Việt
m l th nh phần thay
o hiếm tới 50% khối lƣợng hất thải, hất
thải hứ lƣợng vải, găng t y nhự dính máu, mủ khá nhiều v nhiệt trị khá thấp
(2537Kcal/Kg) [4].
8
1.1.5. Quản lý và xử lý chất thải rắn y tế
ệ thống quản lý h nh hính trong ơng tá quản lý hất thải rắn đòi hỏi
nhiều bộ phận trong bệnh viện ùng phối hợp nhịp nh ng với nh u giúp ho
ông tá quản lý tốt Việ thự hiện tốt xử lý hất thải rắn tại bệnh viện ần ó
sự th m gi
ủ tất ả m i ngƣời, từ b n lãnh đạo bệnh viện, á trƣởng phó
kho v nh n viên y tế tại á kho phòng, nh n viên thự hiện trự tiếp thu
gom, vận huyển v xử lý rá Do đó, ần lập kế hoạ h quản lý hất thải y tế, tổ
hứ huấn luyện ho án bộ, ông nh n viên hiểu rõ ông tá quản lý ũng nhƣ
xử lý hất thải y tế v tổ hứ kiểm tr đánh giá định kỳ h y đột xuất v đề xuất
khen thƣởng hoặ kỷ luật
M i hất thải phát sinh trong môi trƣờng bệnh viện ần đƣợ quản lý theo
đúng "Quy hế quản lý hất thải” do Bộ Y Tế b n h nh 28/8/1999 nhằm l m
giảm thiểu á nguy ơ l y nhiễm s ng ngƣời bệnh, nh n viên y tế v r ngo i
ộng đồng từ á
hất thải l y nhiễm trong bệnh viện
gƣời l m phát sinh hất
thải phải tiến h nh ph n loại ng y, thu gom v thải bỏ v o đúng nơi, v o đúng
á phƣơng tiện đã quy định
ệ thống quản lý h nh hính trong ông tá quản
lý hất thải rắn tại bệnh viện b o gồm sự phối hợp ủ
á phòng b n trong bệnh
viện, gồm b n lãnh đạo bệnh viện, kho Chống nhiễm khuẩn, phòng Quản trị, v
tất ả á kho phòng trong bệnh viện
Công nghệ xử lý hất thải rắn bệnh viện l
á hoạt động kiểm soát hất
thải trong suốt quá trình từ khi hất thải phát sinh đến khi tiêu hủy b o gồm: 5
kh u hứ năng theo sơ đồ s u
9
Nguồn phát sinh
Tồn trữ và phân loại tại nguồn
Thu gom
Phân loại và xử lý
Trung chuyển và vận chuyển
Thải bỏ
Hình 1.2: Sơ đồ các khâu trong xử lý chất thải rắn
Thuyết minh quy trình:
Theo Quy hế quản lý hất thải ủ Bộ y tế, hất thải rắn trong bệnh viện
đƣợ ph n th nh 5 loại: hất thải sinh hoạt, hất thải l m s ng, hất thải phóng
xạ, hất thải hó h , á bình hứ khí ó áp suất M i nh n viên y tế phải ph n
loại v bỏ hất thải v o trong á túi, thùng, hộp thu gom hất thải thí h hợp .
h n viên vệ sinh hịu trá h nhiệm thu gom á
nơi tập trung hất thải ủ kho phòng.
hất thải từ nơi phát sinh tới
ng ng y đội vệ sinh đến nhận rá tại
mỗi kho , m ng rá đi bằng xe kéo t y đậy kín đến nh
hứ rá tập trung ủ
bệnh viện Xe vận huyển rá từ á kho phòng đến nơi thu gom hất thải theo
đúng giờ quy định (5h sáng, 11h30’ trƣ , 18h tối) Chất thải đƣợ thu gom v
huyển bằng xe huyên dụng, phải ó xe vận huyển riêng ho từng loại rá
thải: xe rá sinh hoạt v xe rá y tế Rá y tế nguy hại đƣợ đóng gói trong á
thùng hoặ trong á hộp
rton trong quá trình vận huyển r ngo i bệnh viện
10
1.2. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn y tế trên thế giới và Việt Nam
Khối lƣợng hất thải rắn ủ bệnh viện không hỉ th y đổi theo từng khu
vự đị lý mà òn phụ thuộ v o á yếu tố khá h qu n khá nhƣ: Cơ ấu bệnh
tật; dị h bệnh; thảm h
trong khám, điều trị v
đột xuất; phƣơng pháp, thói quen ủ nh n viên y tế
hăm só bệnh nh n; số lƣợng bệnh nh n v ngƣời nh
đƣợ phép đến thăm; tỷ lệ bệnh nh n điều trị nội, ngoại trú.
Mặt khá khối lƣợng hất thải rắn bệnh viện òn phụ thuộ v o điều kiện
kinh tế xã hội ủ khu vự thể hiện rõ qu mứ thu nhập ủ từng nƣớ
ũng
nhƣ loại v quy mô bệnh viện, phạm vi ứu hữ
1.2.1. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn y tế trên thế giới
Khối lƣợng phát sinh CTRYT ở mỗi quố gi , mỗi nền kinh tế ó sự khá
nh u rõ rệt
Bảng 1.2: Lƣợng chất thải y tế phát sinh tại các châu lục
(Đơn vị: Kg/Giường bệnh/ngày)
Châu lục
Bắ Mỹ
Mỹ atinh
ơng Á
Cá nƣớ ó thu nhập o
Cá nƣớ ó thu nhập trung bình
ơng Âu
Tổng lƣợng chất thải CTRYT nguy hại
7 – 10
0,7 – 2
3–6
0,3 – 1,2
Trung ông
2,5 – 4
1,8 – 2,2
1,4 – 2
0,3 – 0,8
0,2 – 0,5
0,2 – 0,4
1,3 – 3
0,2 – 0,6
[4]
Sự khá nh u về mứ thu nhập giữ
á nƣớ dẫn đến lƣợng CTRYT nói
hung v lƣợng CTRYT nguy hại l khá nh u
hóm nƣớ
ó thu nhập
oh
ó điều kiện về kinh tế kỹ thuật, nhu ầu về sứ khỏe đƣợ qu n t m nhiều hơn
do vậy á
ơ sở khám hữ bệnh m
lên nhiều, lƣợng hất thải y tế phát sinh
lớn 2,5 - 4 Kg/Giƣờng bệnh/ng y Trong khi đó á nƣớ
ó thu nhập thấp hơn
điều kiện về kinh tế kỹ thuật v nhu ầu khám hữ bệnh ũng không
tới lƣợng CTRYT thấp 1,8 - 2,2 Kg/Giƣờng bệnh/ngày.
11
o dẫn
ƣợng phát sinh CTR y tế theo từng tuyến, loại bệnh viện, ơ sở y tế rất
khác nhau:
Bảng 1.3: Lƣợng chất thải phát sinh trong nƣớc theo tuyến bệnh viện
(Đơn vị: Kg/Giường bệnh/ngày)
Tuyến bệnh viện
Bệnh viện TW
Bệnh viện tỉnh
Bệnh viện huyện
Tổng lƣợng chất thải
4,1 - 8,7
2,1 - 4,2
0,5 - 1,8
CTRYT nguy hại
0,4 - 1,6
0,2 - 1,1
0,1 - 0,4
[5]
Tổng lƣợng CTRYT phát sinh ũng nhƣ CTRYT nguy hại giữ
viện l khá nh u, bệnh viện ở tuyến
ng
á bệnh
o thì lƣợng CTRYT phát sinh càng
lớn Bệnh viện trung ƣơng phát sinh 4,1- 8,7 Kg/Giƣờng bệnh/ ng y
o gấp 2
lần bệnh viện tuyến tỉnh l 2,1- 4,2 Kg/Giƣờng bệnh/ng y v gấp gần 8 lần bệnh
viện tuyến huyện l 0,5 - 1,8 Kg/Giƣờng bệnh/ng y Sở dĩ ó sự khá biệt l do
á bệnh viện ở tuyến
sỹ
ng
ng
o thì kỹ thuật, ơng nghệ v trình độ ủ
á y bá
o ộng thêm t m lý ủ ngƣời đi khám bệnh nên lƣợng bệnh nh n lớn
hơn dẫn tới lƣợng CTR phát sinh lớn hơn
Bảng 1.4: Ƣớc tính lƣợng chất thải rắn y tế phát sinh tại một số nƣớc Asian
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Quốc gia
Bangladesh ( Dhaka )
Bhutan
China
India
Malaysia
Nepal
Pakistan
Sri lanka (Colonbo)
Thailand
Metro Manila
(Philippines)
11 Việt m (
ội )
Lƣợng chất thải rắn y Tổng lƣợng chất thải
tế phát sinh
rắn y tế
(Kg/Giƣờng/ngày)
(Tấn/năm)
0,8 – 1,67
93.075
0,27
73
_
730.000
1–2
330.000
1,9
_
0,5
365
1,06
250.000
0,36
6.600
0,68
17.155
_
2,27
60.000
[4]
12
hìn v o bảng số liệu t thấy Việt
lƣợng hất thải rắn y tế phát sinh
m l một trong những nƣớ
ó
o so với á nƣớ trong khu vự Asi n
1.2.2. Hiện trạng phát sinh chất thải rắn y tế tại việt nam
Tổng kết ông tá khám, hữ bệnh năm 2014, trên to n quố ó 1 356
bệnh viện, với tổng số 260 058 gƣờng bệnh, tăng so với năm 2012 l 38 913
gƣờng bệnh Khám v điều trị ngoại trú ho hơn 140 triệu lƣợt ngƣời bệnh, tăng
9,7% so với năm 2013 Trong đó, khám ngoại trú ho hơn 88 triệu lƣợt ngƣời
bệnh hiếm 63,3%, tăng gần 5 triệu lƣợt so với năm 2013 Số lƣợt ngƣời bệnh
nhập viện điều trị nội trú l 13,49 triệu lƣợt tăng 4% so với năm 2013 Theo
tổng ụ thống kê mứ độ đáp ứng nhu ầu khám hữ bệnh tính hung trong ả
nƣớ tăng lên rõ rệt trong những năm gần đ y ăm 2005 l 17,7 giƣờng/1 vạn
dân, năm 2008 tỷ lệ này là 25,5 giƣờng/1 vạn dân, số giƣờng bệnh/vạn d n
thự kê tại b tuyến trung ƣơng, tỉnh, huyện (b o gồm ả bệnh viện tƣ nh n) là
28,1 giƣờng [9].
Với số lƣợng bệnh viện v giƣờng bệnh khá lớn Tổng lƣợng CTRYT phát
sinh trên to n quố khoảng 100-140 tấn/ng y, trong đó ó 16-30 tấn/ng y l CTR y
tế nguy hại ƣợng CTR trung bình l 0,86 kg/giƣờng/ ng y, trong đó CTR y tế nguy
hại tính trung bình l 0,14 - 0,2 kg/giƣờng/ng y CTRYT phát sinh ngày càng gia
tăng ở hầu hết á đị phƣơng, xuất phát từ một số nguyên nh n nhƣ: gi tăng số
lƣợng ơ sở y tế v tăng số giƣờng bệnh; tăng ƣờng sử dụng á sản phẩm dùng
một lần trong y tế; gi tăng thự h nh y h hiện đại với á phƣơng pháp huẩn
đoán v điều trị mới; d n số gi tăng, ngƣời d n ng y ng ó nhu ầu khám hữ
bệnh v tiếp ận nhiều hơn với dị h vụ y tế [2].
13
Bảng 1.5: Khối lƣợng chất thải rắn y tế ở một số địa phƣơng năm 2009
Loại đô thị
ô thị loại đặ
biệt
Tỉnh ó đơ thị
loại II
Tỉnh ó đơ thị
loại I
Tỉnh/Thành phố Khối lƣợng chất Loại đô Tỉnh/Thành
thải y tế
thị
phố
( tấn/ năm)
TP ồ Chí Minh
2800
Quảng Trị
ội
5000
Só Trăng
Phú Th
126,54
Trà Vinh
Cà Mau
159,5
Vĩnh ong
An Giang
320,1
n Bái
Tỉnh ó
ồng i
430,8
Sơn
đơ thị
ă k ăk
276,3
Trà Vinh
loại III
Khánh Hịa
365
Hà Nam
m ồng
209,3
iện biên
m ịnh
488
Bình Dƣơng
ghệ An
187,6
ậu Gi ng
Khối lƣợng chất
thải y tế ( tấn/
năm)
272,116
266,7
400
340,26
108,542
175
400
967
79,1
1241
634,8
[9]
Chất thải rắn y tế phát sinh trong ng y giữ á loại hình bệnh viện l
khá nh u, bệnh viện huyên kho h y đ kho , bệnh viện trung ƣơng h y bệnh
viện tỉnh , á thủ thuật huyên môn đƣợ thự hiện tại bệnh viện, số lƣợng vật
tƣ tiêu h o sử dụng tại bệnh viện…đƣợ thể hiện trong bảng 1.8 .
Bảng 1.6: Lƣợng chất thải rắn y tế phát sinh từ các khoa phụ thuộc vào cấp
bệnh viện
( Đơn vị:Kg/giường bệnh/ ngày)
Tổng lƣợng chất thải rắn
phát sinh
BVT
BV
BV
Trung
W
Tỉnh huyện
Bình
BVT
W
BV
Tỉnh
BV
Huyện
Tính chung tồn
bệnh viện
Khoa HSCC
0,97
1,08
0,88
1,27
0,73
1,00
0,16
0,30
0,14
0,31
0,11
0,18
Kho ngoại
1,01
0,87
0,73
0,26
0,21
0,17
Kho nội
0,64
0,47
0,45
0,04
0,03
0,02
Khoa nhi
0,50
0,411
0,45
0,04
0,05
0,02
Kho phụ sản
0,82
0,95
0,74
0,21
0,22
0,17
Khoa mắt/TM
Khoa ận
lâm sàng
0,66
0,68
0,34
0,12
0,10
0,08
0,11
0,10
0,08
0,03
0,03
0,03
Khoa
0,86
Chất thải y tế nguy hại
Trung
bình
0,14
[1]
14
ƣợng CTR phát sinh tại á kho
tại á kho ngoại,kho hồi sứ
ó sự khá nh u, thƣờng lƣợng CTR y tế
ấp ứu v kho sản sẽ
o hơn á kho khá do
đặ thù ủ hoạt động khám hữ bệnh từng kho , số lƣợng bệnh nh n v
á thủ
thuật tiến h nh trong mỗi kho nên lƣợng phát sinh hất thải rắn sẽ khá nh u.
Mặ dù hất thải y tế nguy hại hiếm một lƣợng không nhiều trong tổng
lƣợng CTRYT phát sinh nhƣng do ó hứ
hó
á nguy ơ l y nhiễm mầm bệnh v
hất độ hại ho on ngƣời nên việ quản lý CT
tr ng không hỉ ở Việt
đƣợ
oi l vấn đề qu n
m m trên to n thế giới
Bảng 1.7: Phát sinh và dự báo CTRYTNH phát sinh từ các bệnh viện Việt
Nam đến năm 2020
( Đơn vị:Kg/giường bệnh/ngày)
Năm
1996
1997
1998
1999
2000
2001
2005
2010
2020
Số bệnh
nhân
914
953
932
909
941
970
1027
1049
1070
Giƣờng
bệnh
109923
114146
121962
119781
124549
117562
134707
161255
183333
Hệ số phát sinh
CTRYTNH
0,18
0,18
0,18
0,20
0,20
0,21
0,21
0,22
0,22
Tổng lƣợng
CTRYTNH
19786
20546
21953
23956
24909
24688
28288
35476
40333
[6]
Dự v o á kết quả nghiên ứu trên ho phép húng t ƣớ tính sơ bộ về
lƣợng CTRYT phát sinh tại một số khu vự trên ả nƣớ Xét theo 7 vùng kinh
tế trong ả nƣớ vùng
ông
m Bộ phát sinh lƣợng thải nguy hại lớn nhất
trong ả nƣớ (32%), với tổng lƣợng thải l 10 502,8 tấn/năm, tiếp đến l vùng
ồng bằng sông
ồng ( hiếm 21%) Cá tỉnh ó mứ thải CT
tấn/năm) tính trong ả nƣớ theo thứ tự nhƣ s u: Tp
Th nh
ó , ồng
Gi ng, Cần Thơ,
i, Vĩnh Phú ,
ghệ An, Phú Th ,
ẵng, Khánh
ồ Chí Minh,
ị , Thừ
ải Phịng, ong An
phát sinh khác nhau giữ các loại ơ sở y tế khác nhau.
15
lớn (> 500
Thiên
ội,
uế, An
ƣợng CTNH y tế