ƢỜ
ỌC
ƢỜNG
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUN RỪNG VÀ MƠI
KHĨA LUẬN TỐT NGHI P
ên đề tài:
NHẬN THỨC CỦA CỘ
Ế
À
UYÊ
ỒNG VÀ HI N TR NG CÁC MỐ
E DỌA
ỘNG VẬT T I KHU BẢO TỒN THIÊN NHIÊN
CH M CHU, TỈNH TUYÊN QUANG
NGÀNH : QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG
gƣời hƣớng dẫn : hS.
UYẾ
Sinh viên thực hiện: TRUNG THỊ VUI
MSV: 1653020846
Lớp : K61B_QLTNR
Hà Nội, năm 2020
A
LỜI CẢ
Ơ
Sau bốn năm học tập và nghiên cứu tại trƣờng Đại học Lâm Nghiệp Việt
Nam, khóa học Quản lý tài nguyên rừng (2016 – 2020) đã bƣớc vào giai đoạn
kết thúc. Đƣợc sự đồng ý của Nhà trƣờng cùng Khoa Quản lý Tài nguyên rừng
và Môi trƣờng, tôi đã thực hiện đề tài nghiên cứu “Nhận thức cộng đồng và
hiện trạng các mối đe dọa đến tài nguyên động vật tại Khu bảo tồn thiên
nhiên Chạm Chu, tỉnh Tuyên Quang . Sau thời gian thực hiện, đến nay đề tài
đã hồn thành.
Nhân dịp này, cho phép tơi đƣợc bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Tạ
Tuyết Nga đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình giúp đỡ,tạo mọi điều kiện thuận
lợi trong quá trình nghiên cứu để tơi có thể hồn thành đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Quản lý rừng và
Môi trƣờng đã động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu tại
trƣờng và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc Lãnh đạo, cán bộ ban quản lí Khu bảo tồn
thiên nhiên Chạm Chu, Tỉnh Tuyên Quang ; các trạm kiểm lâm Hà Lang,Trung
Hà đã cho phép và tạo điều kiện tốt nhất trong q trình tơi tiếp xúc với ngƣời
dân cũng nhƣ thu thập số liệu tại hiện trƣờng.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng trong q trình thực hiện, tuy nhiên do đối tƣợng
nghiên cứu tƣơng đối phức tap. Hơn nữa, điều kiện về thời gian và tƣ liệu tham
khỏa cịn hạn chế nên khóa luận chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp quý báu, bổng sung của các thầy,
cơ giáo và các bạn để khóa luận đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin cam đoan các số liệu thu thập, kết quả xử lý, tính tốn là trung thực
và đƣợc trích dẫn rõ ràng!
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội,tháng 07 năm 2020.
Sinh viên thực hiện
Trung Thị Vui
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 3
1.1. Cộng đồng và nhận thức của cộng đồng đối với tài nguyên động vật ....... 3
1.1.1. Cộng đồng là gì? ............................................................................... 3
1.1.2. Nhận thức của cộng đồng đối với tài nguyên động vật ...................... 4
1.2. Các mối đe dọa và tác động của cộng đồng đến tài nguyên động vật ....... 4
1.2.1. Trên thế giới ..................................................................................... 4
1.2.2. Tại Việt Nam .................................................................................... 6
1.2.3. Tác động của cộng đồng đến tài nguyên động vật tại KBTTN Chạm
Chu ............................................................................................................. 6
Chƣơng 2 ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN KHU VỰC NGHIÊN CỨU ....................... 8
2.1. Giới thiệu KBTTN Chạm Chu ................................................................. 8
2.2. Điều kiện tự nhiên ................................................................................... 8
2.2.1. Vị trí địa lý ....................................................................................... 8
2.2.2. Địa hình KBTTN Chạm Chu ............................................................ 9
2.2.3. Đá mẹ và đất đai ............................................................................... 9
2.2.4. Khí hậu thủy văn............................................................................. 10
2.2.5. Rừng và hệ động vật ....................................................................... 10
2.2.6. Điều kiện kinh tế xã hội .................................................................. 11
2.2.7. Nhận xét chung ............................................................................... 12
Chƣơng 3 MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 14
3.1. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 14
3.1.1. Mục tiêu chung ............................................................................... 14
3.1.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................... 14
3.2 . Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu ....................................................... 14
3.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................... 14
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 14
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 15
Chƣơng 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 25
4.1. Nhận thức và thái độ về bảo vệ tài nguyên động vật giữa các nhóm đối
tƣợng trong cộng đồng ................................................................................. 25
4.1.1. Đánh giá theo khu vực sinh sống (3 xã) .......................................... 25
4.1.2. Đánh giá theo giới tính ................................................................... 27
4.1.3. Đánh giá theo độ tuổi ...................................................................... 28
4.1.4. Đánh giá theo trình độ học vấn ....................................................... 29
4.1.5. Đánh giá theo dân tộc ..................................................................... 30
4.2. Các mối đe dọa tới tài nguyên động vật hoang dã, các loài đặc hữu quý
hiếm từ hoạt động của cộng đồng tại khu vực nghiên cứu ............................ 32
4.2.1. Săn bắt và buôn bán ........................................................................ 32
4.2.2. Hoạt động phá rừng làm nƣơng rẫy................................................. 33
4.2.3. Hoạt động chăn thả gia súc ............................................................. 34
4.2.4. Hoạt động khai thác gỗ, khai thác củi ............................................. 35
4.2.5. Hoạt động khai thác lâm sản ngoài gỗ và phun thuốc diệt cỏ, trừ sâu
................................................................................................................. 37
4.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong công tác bảo vệ tài
nguyên động vật hoang dã quý hiếm dựa vào cộng đồng tại KBTTN Chạm
Chu – Tuyên Quang. .................................................................................... 39
4.4. Đề xuất một số giải pháp phục vụ công tác quản lý và bảo tồn các loài
động vật dựa vào cộng đồng tại khu BTTN Chạm Chu, Tuyên Quang ......... 40
4.4.1. Nhóm giải pháp thuộc về BQL ....................................................... 40
4.4.2. Giải pháp thuộc về ngƣời dân trong vùng ....................................... 41
Chƣơng 5 KẾT LUẬN, TỒN T I, KHUYẾN NGHỊ ................................... 42
5.1. Kết luận ................................................................................................. 42
5.2. Tồn tại ................................................................................................... 43
5.3. Khuyến nghị .......................................................................................... 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ừ viết tắt
guyên nghĩa
BQL
Ban quản lý
CR
Critically Endangered - Rất nguy cấp
ĐVHD
Động vật hoang dã
ĐH
Đại học
NT
Near threatened - Sắp bị đe dọa
HĐ
Hoạt động
EN
Endangered - Nguy Cấp
KBTTN
Khu bảo tồn thiên nhiên
THCS
Trung học cơ sở
THPT
Trung học phổ thông
VN
Việt Nam
VU
Vulnerable - Sắp nguy cấp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Danh lục động vật (có xƣơng sống) quý, hiếm KBTTN Chạm Chu..... 11
Bảng 3.1. Bảng nội dung công việc thực hiện trong giai đoạn thăm dị ............ 16
Bảng 3.2. Bảng nội dung cơng việc thực hiện trong giai đoạn thu thập số liệu
chính ................................................................................................................ 17
Bảng 3.3. Bảng mô tả tuyến điều tra ................................................................. 21
Bảng 3.5. Đánh giá các hoạt động ảnh hƣởng tới tài nguyên và KBT ............... 24
Bảng 3.6. Đánh giá các mối đe dọa tới tài nguyên ĐVHD tại KBTTN ............. 24
Bảng 4.1: Tổng số điểm và số ngƣời có nhận thức, thái độ tốt .......................... 26
Bảng 4.2: Điểm số nhận thức và thái độ theo giới tính ..................................... 27
Bảng 4.3. Nhận thức của ngƣời dân theo độ tuổi .............................................. 28
Bảng 4.4: Nhận thức của ngƣời dân theo trình độ học vấn................................ 29
Bảng 4.5. Nhận thức của ngƣời dân theo dân tộc .............................................. 30
Bảng 4.6: Kết quả tổng hợp so sánh nhận thức, thái độ bảo tồn theo các .......... 31
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Bản đồ tuyến điều tra thuộc KBTTN Chạm Chu ............................... 17
Hình 4.1. Đặt bẫy ............................................................................................. 33
Hình 4.2. Hoạt động phá rừng làm rẫy ............................................................. 34
Hình 4. 3. Hình ảnh dê đƣợc thả tự do .............................................................. 35
Hình 4. 4. Hình ảnh gốc cây cịn lại sau khi bị khai thác .................................. 36
Hình 4 .5. Hình ảnh củi đƣợc khai thác ............................................................ 36
Hình 4. 6. Hình ảnh khai thác măng ................................................................. 37
Hình 4.7 Hình ảnh khai thác tre nứa ................................................................. 37
Hình 4.8. Hình ảnh Thác Mạ Héc ..................................................................... 40
Hình 4.9 Hình ảnh Động Tiên .......................................................................... 40
ẶT VẤ
Ề
Hệ động vật Việt Nam hết sức phong phú và đa dạng về cả chủng loại lẫn
sinh khối và số lƣợng. Chúng khơng những giàu về thành phần lồi mà cịn
nhiều nét độc đáo, đại diện cho vùng Đơng Nam Á và có nhiều lồi đặc hữu.
Hiện nay, trên thế giới có 57.739 lồi động vật có xƣơng sống đã đƣợc mơ tả
nhƣ cá, lƣỡng cƣ, bị sát, chim và thứ [3]. Các đặc trƣng sinh thái cơ bản nhƣ các
quần thể lồi sống ở núi đá vơi, các quần thể ƣa sống trên cạn với khí hậu cận
nhiệt đới, ôn đới; sinh vật sống ở nƣớc lợ…
Không những thế, hệ động vật đóng vai trị rất quan trọng trong sự tiến
hóa [3], duy trì tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội. Tuy nhiên, hiện nay tài
nguyên động vật ở nƣớc ta đang bị đe dọa và suy thoái nghiêm trọng. Nạn săn
bắt và tiêu thụ trái phép động vật hoang dã là mối đe dọa lớn nhất làm suy giảm
và cạn kiệt nhanh chóng các quần thể động vật ngoài tự nhiên. Động vật hoang
dã bị săn bắt để làm thực phẩm, bào chế thuốc và làm thú cảnh. Ngồi ra cịn tác
động con ngƣời nhƣ phá rừng làm nƣơng rẫy, chăn thả gia súc làm mất sinh
cảnh sống của các loài động vật hoang dã. Sức ép từ gia tăng dân số cũng là một
vấn đề khó giải quyết, dân số tăng dẫn đến nhu cầu sử dụng nguồn tài nguyên
càng nhiều [8]. Đây là những vấn đề đáng báo động về vấn đề suy thối giống
lồi và cần đƣợc giải quyết kịp thời. Tuy nhiên trong những năm gần đây việc
công tác quản lý và bảo tồn tài nguyên động vật nói chung ở các Vƣờn Quốc
gia, KBTTN đang chịu nhiều áp lực từ cộng đồng. Việc tiếp cận, đánh giá nhận
thức của cộng đồng vùng đệm về tài nguyên động vật hiện nay là rất cần thiết.
Khu bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu đƣợc phê duyệt thành lập tại quyết
định số 1536/QĐ-UBND ngày 21/09/2001 của Ủy ban nhân tỉnh Tuyên Quang
với tổng diện tích rừng tự nhiên là 58.187 ha, nằm trên địa bàn bàn năm xã Yên
Thuận, Phù Lƣu, Trung Hà, Hà Lang, Hịa Phú [2]. KBTTN Chạm Chu khơng
những đa dạng về các kiểu sinh thái rừng, mà hệ thực vật, động vật cịn phong
phú về thành phần lồi. Vừa có hệ sinh thái rừng núi đá vôi độc đáo, nhiều hang
động mang vẻ đẹp tự nhiên, hoang sơ, vừa có tính đa dạng sinh học phong phú
với nhiều nguồn gen quý nên là nơi cƣ trú của nhiều loài động vật đặc hữu. Đây
1
cũng là khu vực có mật độ dân cƣ sinh sống quanh vùng đệm khá đông đúc, chủ
yếu là đồng bào dân tộc thiểu số nhƣ Tày, H’Mông, Dao,Hoa…Nhận thức của
ngƣời dân về vấn đề bảo vệ động vật hoang dã quý hiếm còn hạn chế. Trƣớc
thực trạng các nguồn tài nguyên đang bị đe dọa nghiêm trọng, việc đánh giá
nhận thức và tác động của cộng đồng dân cƣ tại vùng đệm là vô cùng quan
trọng, là cơ sở để đề xuất các giải pháp thiết thực phục vụ công tác quản lý và
bảo tồn tài nguyên đa dạng sinh học nói chung và tài nguyên động vật hoang dã
nói riêng. Tuy nhiên, chƣa có bất kỳ nghiên cứu, đánh giá nào về nhận thức của
cộng đồng và thực trạng các mối đe dọa tại KBTTN Chạm Chu, tỉnh Tuyên
Quang.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã thực hiện đề tài: “Nhận thức cộng
đồng và hiện trạng các mối đe dọa đến tài nguyên động vật tại Khu bảo tồn
thiên nhiên Chạm Chu, tỉnh Tuyên Quang” là rất cần thiết nhằm đánh giá nhận
thức cộng đồng về vấn đề tài nguyên động vật và hiện trạng các mối đe dọa đang
tồn tại ở đây. Đồng thời từ đó đƣa ra một số giải pháp góp phần nâng cao nhận
thức của cộng đồng ngƣời dân về công tác quản lý, bảo tồn tài nguyên động vật
nói riêng và đa dạng sinh học nói chung tại khu vực.
2
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ VẤ
Ề NGHIÊN CỨU
1.1. Cộng đồng và nhận thức của cộng đồng đối với tài nguyên động vật
1.1.1. Cộng đồng là gì?
Cộng đồng (Commune) theo tổ chức FAO (1990) định nghĩa là: “Những
ngƣời sống tại một chỗ trong một tổng thể hoặc là một nhóm ngƣời sinh sống tại
cùng một nơi theo những luật lệ chung”.
Một khái niệm khác trong Từ điển bách khoa Việt Nam (1995), cộng
đồng là một tập đồn ngƣời rộng lớn có những dấu hiệu, những đặc điểm xã hội
chung về thành phần giai cấp, về nghề nghiệp, về địa điểm sinh tụ và cƣ trú.
Cũng có những cộng đồng xã hội bao gồm cả dòng họ, một sắc tộc, một dân tộc.
Nhƣ vậy, cộng đồng xã hội bao gồm một loạt yếu tố xã hội chung mang tính phổ
qt. Đó là những mặt cộng đồng về kinh tế, về địa lý, về ngơn ngữ, về văn hóa,
về tín ngƣỡng, về tâm lý, về lối sống. Những yếu tố này trong tính tổng thể của
nó tạo nên tính ổn định và bền vững của một cộng đồng xã hội. Khẳng định tính
thống nhất của cộng đồng xã hội trên một quy mô lớn, cũng đồng thời phải thừa
nhận tính đa dạng và nhiều màu sắc của các cộng đồng xã hội trên các quy mô
nhỏ hơn (Từ điển bách khoa khoa Việt Nam, 1995)
Ở Việt nam, cộng đồng đƣợc hiểu là những ngƣờisống trong cùng ranh
giới hành chính nhƣ cộng đồng thơn, cộng đồng bản. Ranh giới hành chính các
thơn, bản đều đƣợc thành lập dựa trên lịch sử lâu đời , vì vậy, cộng đồng tại các
thơn, bản ln có mối quan hệ mật thiết, ngƣời đứng đầu (trƣởng thơn, trƣởng
bản) có hƣơng ƣớc, quy ƣớc xây dựng lâu đời và đƣợcngƣời dân rất tôn trọng,
tuân thủ nghiêm ngặt.
Tuy nhiên, với đề tài này cộng đồng đƣợc xem nhƣ là một đơn vị cấp địa
phƣơng của một tổ chức xã hội bao gồm các cá nhân, gia đình, thể chế và các
cấu trúc khác đóng góp cho cuộc sống hằng ngày của một xã hội, một nhóm
ngƣời trong một khu vực địa lý xác định, có thể đƣợc biến đổi bởi quá trình vận
động lịch sử(Michael Matarasso và cộng sự, 2004)
3
1.1.2. Nhận thức của cộng đồng đối với tài nguyên động vật
Thực tế cho thấy rằng,giải pháp kỹ thuật tốt trong quản lý tài nguyên chỉ
mới là điều kiện cần, nhƣng chƣa đủ để trở thành một giải pháp có ích. Muốn
quản lý bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học nói chung và tài nguyên động vật
nói riêng, ta cần có sự tham gia của cộng đồng nhƣ một nguyên tắc bền vững
[1]. Tuy nhiên, trong nhận thức về đa dạng sinh học của ngƣời dân vẫn còn
nhiều hạn chế do:
Việc giáo dục nâng cao nhận thức đa dạng sinh học nói chung và bảo vệ
tài nguyên động vật nói riêng vẫn chƣa đồng bộ, khơng liên tục, phụ thuộc nhiều
vào các điều kiện bên ngồi;
Chƣa có cơ quan đầu mối quốc gia về giáo dục đa dạng sinh học, bảo vệ
tài nguyên động vật nên thiếu sự tổ chức chỉ đạo;
Giáo dục về tài nguyên động vật chƣa đến đƣợc với các cộng đồng dân cƣ
vùng sâu, vùng xa, nơi rất cần tăng cƣờng nhận thức về vấn đề này.
Phƣơng pháp và hình thức giáo dục chƣa phong phú, phù hợp.
Sức ép của gia tăng dân số, đặc biệt là ở khu vực miền núi, vùng sâu,
vùng xa;
Đói nghèo là một thách thức quan trọng, hạn chế trình độ nhận thức của
ngƣời dân, do đó giáo dục để thay đổi nhận thức cũng nhƣ hành vi trở nên cực
kỳ khó khăn.
Hoạt động du canh du cƣ và các phƣơng thức canh tác lạc hậu truyền
thống;
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế nhanh đã tạo sự không đồng đều đối với sự
phân tầng xã hội về kinh tế, văn hóa và xã hội.
1.2. Các mối đe dọa và tác động của cộng đồng đến tài nguyên động vật
1.2.1. Trên thế giới
Sự mất mát về tài nguyên động vật hiện nay là một vấn đề đáng lo ngại
trên toàn cầu. Sự suy giảm của các loài động vật trong 50 năm qua là đáng kể,
trong đó con ngƣời chính là nguyên nhân khiến số lƣợng các loài linh trƣởng và
các loài thuộc họ Mèo suy giảm nghiêm trọng. Động vật đã giảm hơn 1 nửa từ
4
năm 1970, t 197070đã gi các loài động vật trong 50 năm qua là đáng kể, trong
đó con ngƣời chính là nguyên nhân khiến số lƣợng các loài linh trƣởng và các
loài [9].
Quỹ bảo vệ động vật hoang dã (WWF) đã tiến hành tái thống kê dựa trên
14.152 quần thể của 3706 lồi động vật có vú, chim, cá, động vật lƣỡng cƣ và bò
sát trên khắp thế giới. Kết quả cho thấy tính tới 2012, lƣợng động vật hoang dã
đã giảm 58% so với hồi năm 1970 với mức giảm bình qn là 2%. Khơng hề có
dấu hiệu chậm lại của sự suy giảm và do đó, tới năm 2020, các quần thể động
vật có xƣơng sống có thể sẽ giảm 67%.
Chịu ảnh hƣởng nặng nhất là các động vật có xƣơng sống, số lƣợng của
chúng có thể sẽ giảm đến 2/3 vào năm 2020, đặc biệt là những lồi sống trong
ao hồ, sơng ngịi và vùng đất ngập nƣịu[9]. So với năm 1970, số lƣợng các loài
động vật có vú, chim, cá và bị sát biển đã bị giảm 49%, trong số các loài bị suy
giảm dân số, cá ngừ và cá thu là hai loài cá đƣợc con ngƣời ăn nhiều đã giảm
đến 74%. Hải sâm cũng suy giảm đáng kể về số lƣợng trong vài năm qua, đặc
biệt tại Galapagos (giảm đến 98%) và Biển Đỏ (giảm 94%)[10].
Cơn trùng là lớp động vật có số lƣợng đơng nhất, có mặt hầu khắp trái đất
ƣớc tính có thể có đến 30 triệu lồi cơn trùng nhƣng chính sự đông đảo này lại là
một trong những nguy nhân gây suy giảm số lƣợng côn trùng đáng báo động,
nếu có khoảng 50.000 lồi cây nhiệt đới, và mỗi cây có 163 lồi cơn trùng đặc
thù sinh sống, nhân lên có thể đến 8 triệu lồi, hầu hết thuộc họ cánh cứng sống
trong những vịm cây[11].
Nhu cầu tăng chóng mặt về sừng tê giác từ các nƣớc châu Á, trong đó có
Việt Nam, đang là động cơ của cuộc khủng hoảng săn bắn trái phép tại châu Phi
và Nam Phi nói riêng. Tính từ năm 2007, mức độ săn bắn trái phép đối với loài
này tăng 5000%. Tại Nam Phi, cứ mỗi ngày trơi qua lại có thêm ít khoảng 3 cá
thể tê giác bị giết hại. Nạn săn trộm và bn lậu sừng tê giác ra nƣớc ngồi ngày
càng trở nên phổ biến để đáp ứng nhu cầu gia tăng tại Việt Nam, nơi sừng tê
giác đƣợc sử dụng nhƣ một loại thuốc y học cổ truyền. Đặc biệt, sừng tê giác
5
đƣợc một nhóm ngƣời trong xã hội săn lùng ráo riết vì đƣợc coi là biểu tƣợng
của quyền lực và sự giàu có [12].
1.2.2. Tại Việt Nam
Với điều kiện địa lý thuận lợi, là một quốc gia thuộc vùng nhiệt đới đã
mang lại mơi trƣờng tốt cho các lồi động thực vật, các hệ sinh thái phát triển
phong phú và đa dạng. Theo thống kê "Tiếp cận các nguồn gen và chia sẻ lợi
ích" [4], thì tại Việt Nam có:
Động vật: 300 lồi thú; 830 lồi chim; 260 lồi bị sát; 158 lồi ếch nhái;
5.300 lồi cơn trùng; 547 lồi cá nƣớc ngọt; 2.038 loài cá biển; 9.300 loài động
vật không xƣơng sống.
Tuy nhiên Việt Nam hiện nay cũng đang phải đối mặt với vấn đề suy
giảm tài nguyên động vật một cách đáng báo động. Vào năm 1992, Việt Nam có
365 lồi động vật đƣợc xếp vào danh mục loài quý hiếm. Đến năm 2007, số loài
bị đe dọa ngoài thiên nhiên đƣợc đƣa vào Sách Đỏ Việt Nam đã tăng lên 418
lồi, trong đó có 116 lồi đang ở mức nguy cấp rất cao và 9 loài coi nhƣ đã tuyệt
chủng, trong đó có: tê giác hai sừng, cầy rái cá, heo vòi, bò xám, cá sấu hoa
cà, hƣơu sao Việt Nam[4].
Các cuộc khảo sát, điều tra tại các vƣờn quốc gia, khu bảo tồn cũng cho
thấy số lƣợng cá thể nhiều loài động vật hoang dã giảm đáng kể trong thời gian
qua, trong đó phải kể đến hổ, tê tê, voi, trâu rừng, dê núi, cầy, chồn, khỉ, voọc.
Riêng với loài hổ, theo số liệu thống kê thì lồi hổ sống trong các khu rừng ở
Việt Nam giảm từ khoảng 1.000 con trƣớc năm 1970 xuống còn 80 đến 100 con
vào năm 2005. Đầu năm 2010, số lƣợng này giảm xuống chỉ còn khoảng 30 con.
1.2.3. Tác động của cộng đồng đến tài nguyên động vật tại KBTTN Chạm
Chu
Thực tế cho thấy ngƣời dân sống trong vùng KBTTN Chạm Chu, tỉnh
Tuyên Quang vẫn còn sống xen kẽ trong rừng, sống dựa vào lâm sản ngoài gỗ
nhƣ măng, các cây thuốc, lấy củi,… Đặc biệt họ còn giữ những truyền thống xƣa
nhƣ săn thú lấy thịt, đặt bẫy bắt động vật. Họ thƣờng tập trung 3-5 ngƣời đi rừng
cả tuần để săn thú hoặc bản thân dẫn theo một đàn chó săn vào rừng để đi săn.
6
Cho đến nay vẫn chƣa có con số thống kê cụ thể về những ảnh hƣởng do ngƣời
dân sống trong KBTTN Chạm Chu tác động đến tài nguyên động vật bằng cách
trực tiếp hoặc gián tiếp.
Chính quyền địa phƣơng cùng BQL Khu bảo tồn thiên nhiên cần phối hợp
chặt chẽ hơn để đƣa ra những biện pháp đúng đắn, phù hợp để giải quyết vấn đề
bảo vệ đa dạng sinh học tại khu vực. Tuy nhiên hiện nay vẫn chƣa có nghiên
cứu, đánh giá cụ thể nào về đánh giá tác động của cộng đồng dân cƣ cũng nhƣ
hiện trạng các mối đe dọa đến tài nguyên động vật tại KBTTN Chạm Chu để từ
đó đƣa ra các biện pháp phù hợp với tình hình khu vực.
7
Chƣơng 2
ẶC
Ể
ỀU KI N KHU VỰC NGHIÊN CỨU
2.1. Giới thiệu KBTTN Chạm Chu
Khu rừng đặc dụng Chạm Chu đƣợc phê duyệt thành lập tại quyết định số
1536/QĐ - UBND ngày 21/09/2001 của UBND tỉnh Tuyên Quang. Ngày
21/07/2008 UBND tỉnh Tuyên Quang ra Quyết định số số 408/QĐ-UBND thành
lập Hạt Kiểm lâm rừng đặc dụng Chạm Chu trực thuộc Chi cục Kiểm lâm, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh. Nhiệm vụ của Khu rừng đặc dụng
Chạm Chu là:
- Bảo vệ triệt để, tạo điều kiện phát triển hệ động thực vật rừng Chạm
Chu, bảo tồn và dự trữ nguồn gen nhằm phát triển nguồn tài nguyên rừng.
- Thực hiện các chƣơng trình kinh tế- xã hội, nâng cao dân trí và đời sống
kinh tế, góp phần xố đói giảm nghèo cho nhân dân các dân tộc trong vùng.
2.2.
iều kiện tự nhiên
2.2.1. Vị trí địa lý
KBTTN Chạm Chu nằm trên địa bàn năm xã Yên Thuận và Phù Lƣu
(huyện Hàm n); Trung Hà, Hà Lang, Hịa Phú (huyện Chiêm Hóa). Tổng diện
tích tự nhiên 58.187 ha. Có tọa độ địa lý:
+ Từ 104o53'27'' đến 105o14'16'' Kinh độ Đông.
+ Từ 22o04'16'' đến 22o02'30'' Vĩ độ Bắc.
Phía Bắc giáp huyện Bắc Quang, tỉnh Hà Giang.
Phía Đơng giáp xã Minh Quang, Tân Mỹ, Phúc Thịnh và Tân Thịnh
huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tun quang.
Phía Tây giáp xã Yên Lâm và Yên Phú huyện Hàm n, tỉnh Tun
Quang.
Phía Nam giáp xã Bình Xa huyện Hàm Yên, xã Yên Nguyên huyện
Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang.
8
2.2.2. Địa hình KBTTN Chạm Chu
Tồn bộ diện tích của khu rừng đặc dụng Chạm Chu nằm trong khu vực
núi Chạm Chu. Có ba đỉnh cao nằm ở trung tâm gồm: Chạm Chu (1.587m), Pù
Loan (1.154m) và Khau Vuông (1.218m). Có ba kiểu địa hình:
- Địa hình miền núi: Đƣợc hình thành do sự phát triển của các dãy núi
theo dạng tỏa tia ra xung quanh núi Chạm Chu: Phía Đơng Bắc là dãy Khau
Cng; Phía Tây là núi Tốc Lũ và Lăng Đán; Phía Tây Bắc là núi Khuổi My,
núi Cánh Tiên và Quân Tinh.
- Địa hình đồng bằng: Là 2 giải đất hẹp nằm dọc hai bên núi Chạm Chu,
phân bố ở hai xã Trung Hà và Hà Lang (phía đơng), và hai xã n Thuận và Phù
Lƣu (phía Tây).
- Địa hình ngập nƣớc: Cũng đƣợc coi là khá quan trọng, tuy diện tích
khơng lớn nhƣng đóng vai trị quan trọng trong việc hình thành vi khí hậu và
kiểu sinh thái ngập nƣớc, là nguồn cung cấp nƣớc, hình thành hệ sinh thái tự
nhiên giàu tính đa dạng sinh học của khu vực; địa hình này tồn tại ở các dạng:
Ao, hồ, sông, suối và các thủy vực.
2.2.3. Đá mẹ và đất đai
- Đá mẹ: Theo tài liệu địa chất của huyện Hàm Yên, Chiêm Hóa; đất đai khu
Chạm Chu đƣợc hình thành từ sản phẩm phong hóa của một số loại đá mẹ chủ yếu
là: đá phiến, đá cát kết, đá phiến kết tinh và các đá biến chất khác.
- Một số loại đất chính:
+ Đất Feralit mầu đỏ vàng trên núi trung bình, núi cao: Phân bố tập trung
ở độ cao từ 700m - 1700m so với mặt nƣớc biển, loại đất này có q trình Feralít
yếu, q trình mùn hố tƣơng đối mạnh, là vùng phân bố của các thảm rừng tự
nhiên.
+ Đất Feralít mầu vàng trên núi thấp: Phân bố ở độ cao từ 300 - 700m,
hình thành trên các loại đá mẹ sa thạch, phiến thạch; vùng phân bố các thảm
rừng tự nhiên phục hồi sau khai thác.
9
+ Đất đá vơi thung lũng: đất có tính kiềm, đƣợc hình thành từ sản phẩm
phong hóa của đá sa thạch, biến chất, đá vơi; thích hợp với một số lồi cây ăn
quả có múi (Cam, chanh ...).
+ Đất bồn địa và thung lũng: Bao gồm đất phù sa mới, cũ, sản phẩm
đất dốc tụ, sản phẩm hỗn hợp; loại đất này đƣợc sử dụng cho sản xuất nơng
nghiệp.
2.2.4. Khí hậu thủy văn
Khí hậu nhiệt đới gió mùa, có hai mùa rõ rệt. Mùa khô từ tháng 10-11 đến
tháng 3-4; mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 9. Mùa khô hƣờng có thời tiết lạnh và
gió khơ. Nhiệt độ trung bình là 22,9℃, trung bình tháng lạnh 15,5℃, trung bình
tháng nóng 28,2℃. Biên độ dao động nhiệt giữa tháng lạnh và nóng là 7,3℃.
Lƣợng mƣa trung bình năm 1661mm/năm, tập trung từ tháng 6 đến tháng 9
(chiếm đến 65,24% tổng lƣợng mƣa cả năm). Độ ẩm trung bình 80-85%
Chạm Chu có mật độ sơng suối dày đặc với tổng chiều dài 1113,7km,
tƣơng ứng khoảng 1.9km sơng suối/km². Có 2 sơng lớn chảy qua : phía Tây là
sơng Lơ và phía Đông là sông Gâm.
2.2.5. Rừng và hệ động vật
Kết quả điều tra thực vật đã ghi nhận đƣợc 956 loài thuộc 516 chi 152 họ,
5 ngành, xác định đƣợc giá trị tài nguyên rừng và lập đƣợc danh lục loài thực vật
của khu rừng đặc dụng và danh lục 60 loài quý hiếm, nguy cấp nằm trong sách
đỏ Việt Nam, danh lục đỏ IUCN và Nghị định 06/2019/NĐ - CP của Chính phủ.
Kết quả điều tra ghi nhận đƣợc 33 lồi thú, trong đó có 20 lồi q hiếm; ghi
nhận đƣợc 77 lồi chim, thuộc 18 họ trong đó có 12 lồi q hiếm; gồm 28 lồi,
7 họ trong đó có một số lồi nguy cấp q hiếm, số lồi bị sát gồm 53 lồi 14
họ.
Các lồi động vật (có xƣơng sống) có giá trị bảo tồn ở KBTTN Chạm Chu
đƣợc thống kê ở bảng 1.
10
Bảng 1. Danh lục động vật (có xƣơng sống) quý, hiếm KBTTN Chạm Chu
STT
Tên VN
Tên KH
Sách đỏ VN
1
Cu li lớn
Nycticebuscoucang
VU
2
Cu li nhỏ
Nycticebus pygmaeus
VU
3
Khỉ mặt đỏ
Macaca arctoides
VU
4
Khỉ mốc
Macaca assamensis
VU
5
Voọc đen má trắng
Trachypithecus francoisi
EN
6
Voọc mũi hếch
Rhinopithecus avunculus
CR
7
Gấu ngựa
Ursus thibetanus
EN
8
Gấu chó
Helarctos malayanus
EN
9
Rái cá thƣờng
Lutra lutra
VU
10
Rái cá vuốt bé
Aonyx cinerea
VU
11
Beo lửa
Catopuma temminckii
NT
12
Báo gấm
Neofelis nebulosa
EN
13
Hƣơu xạ
Moschus berezopskii
CR
14
Nai
Cervus unicolor
VU
15
Hoẵng
Muntiacus muntjak
VU
16
Sơn Dƣơng
Capricornis sumatraensis
EN
17
Tê tê
Manis pentadactyla
EN
18
Sóc đen
Ratufa bicolor
VU
19
Sóc bay lơng tai
Belomys pearsonii
VU
20
Sóc bay lớn
Petaurista philippinensis
VU
21
Rhinolophus
Dơi lá quạt
paradoxolophus
VU
Nguồn: (Khu bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu, Tỉnh Tuyên Quang)
2.2.6. iều kiện kinh tế xã hội
Tổng dân số của năm xã thuộc KBT là 28.411 ngƣời với 6.227 hộ gia đình. Có 8
dân tộc gồm : Kinh, Tày, Dao, Hoa, Nùng, La Chí, Cao Lan và H’Mơng, trong
đó ngƣời Tày có số dân đơng nhất 17.047 ngƣời (chiếm 60%), sau đó là ngƣời
11
Dao 6.768 ngƣời (chiếm 23.8%), ngƣơi Kinh 3.316 ngƣời (chiếm 11.7%),
ngƣời Hoa 407 ngƣời (chiếm 1.43%), ngƣời H’Mơng ít nhất , có 365 ngƣời
(chiếm 1.28%). Mật độ dân số cao nhất là xã Hòa Phú (99 ngƣời/ km²), thấp
nhất là xã Hà Lang (41 ngƣời/ km²). Trung bình mỗi hộ gia đình có từ 4-5
ngƣời.
Nền kinh tế chủ yếu là sản xuất nông- lâm nghiệp . Cây trồng nông nghiệp chính
là lúa nƣớc và ngơ, cây ăn quả có cam, qt, hồng; cây rau màu có đậu, lạc,
vừng…Chăn ni chủ yếu là gia súc (trâu, bò) và gia cầm (gà, vịt) ở quy mơ hộ
gia đình. Trình độ sản xuất cịn lạc hậu, năn suất cây trồng, vật ni khơng cao,
hệ thống phân phối sản xuất chƣa phát triển, chủ yếu phụ thuộc vào tƣ thƣơng.
Sản xuất lâm nghiệp có Lâm trƣờng Chiêm Hóa và cơng ty Lâm nghiệp Tân
Thành với hoạt động chính là trồng rừng (rừng sản xuất, rừng phịng hộ),
khoanh ni bảo vệ, tu bổ làm giàu rừng.
Các xã đều có đƣờng ơ tơ cấp phối đến trung tâm xã. Do không đƣợc duy tu bảo
dƣỡng thƣờng xuyên nên phần lớn đƣờng xã xuống cấp nên việc đi lại cịn khó
khăn, nhất là mùa mƣa
Các xã đều có điện lƣới quốc gia , trạm y tế, trƣờng học. Số phịng kiên cố
khơng nhều, vẫn cịn lớp học tạm. Đội ngũ giáo viên còn thiếu, giáo viên là
ngƣời địa phƣơng chủ yếu dậy học ở bậc mần non và tiểu học, ở các bậc trên
chủ yếu sống ở các trung tâm thị trấn, thị xã hoặc từ miền xuôi lên công tác.
2.2.7. Nhận xét chung
* Thuận lợi
Khu BTTN Chạm Chu đƣợc đánh giá là KBT có hệ động vật và thực vật
phong phú và đa dạng.
Khu bảo tồn thiên nhiên có thảm thực vật rừng với tỷ lệ che phủ cao, đóng
vai trị quan trọng trong việc phịng hộ đầu nguồn, bảo vệ nguồn nƣớc, chống
xói mịn đất, đặc biệt là nơi sinh sống và phát triển của nhiều loài sinh vật trong
khu vực.
Khu hệ động vật đa dạng và phong phú với nhiều loài động vật quý hiếm ,
duy trì và bảo tồn đƣợc nguồn gen quý hiếm.
12
* Khó khăn
Dân cƣ sống trong vùng chủ yếu là các đồng bào các dân tộc thiểu số, trình
độ dân trí thấp, cuộc sống cịn gặp rất nhiều khó khăn, cuộc sống cịn dựa vào
rừng, do đó ảnh hƣởng khơng nhỏ tới công tác quản lý bảo tồn tài nguyên động
vật trong khu vực nhƣ săn bắt, canh tác nƣơng rẫy, khai thác lâm sản ngoài
gỗ,…
Ngƣời dân trong khu vực chủ yếu là các đồng bào các dân tộc thiểu số
trình độ dân trí thấp, cuộc sống cịn dựa vào rừng cuộc sống cịn gặp rất nhiều
khó khăn. Đa số các hộ gia đình vẫn canh tác theo lối truyền thống, nặng về khai
thác bóc lột tài nguyên đất, săn bắt động vật.
Ngƣời dân ở đây còn hạn chế về kiến thức về bảo tồn động vật hoang dã.
Vấn đề giáo dục tuyên truyền về bảo vệ môi trƣờng và sử dụng bền vững tài
nguyên triển khai còn chƣa kịp thời.
Cơ sở hạ tầng cịn nhiều khó khăn, việc mở mới và nâng cấp các tuyến
đƣờng liên xã sẽ gây khó khăn khơng nhỏ đối với cơng tác bảo tồn động vật
hoang dã, vì đây cũng là yếu tố ảnh hƣởng đến việc suy giảm tài nguyên động
vật hoang dã.
Nhƣ vậy, những đặc điểm về dân số, lao động và tập quán của các dân tộc
trong khu vực đã ảnh hƣởng không nhỏ đến việc phát triển kinh tế - xã hội,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của địa phƣơng nói chung và cơng tác quản lý bảo vệ
động vật hoang dã quý hiếm nói riêng.
13
Chƣơng 3
MỤC
ÊU, Ố
ƢỢNG, PH M VI, NỘ DU
VÀ
ƢƠ
PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
3.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần cung cấp bổ sung cơ sở khoa học góp phần nâng cao cơng tác quản lý
và bảo tồn tài nguyên động vật tại khu bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu,
tỉnhTuyên Quang.
3.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đƣợc nhận thức của cán bộ, ngƣời dân về tài nguyên động vật có
xƣơng sống tại khu bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu, tỉnh Tuyên Quang.
- Xác định và đánh giá đƣợc hiện trạng các mối đe dọa đến tài nguyên động
vật tại KBTTN Chạm Chu.
- Đề xuất một số giải pháp phục vụ công tác quản lý và bảo tồn động vật
hoang dã tại KBTTN Chạm Chu.
3.2 . Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
3.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Các cán bộ và cộng đồng dân cƣ sinh sống tại quanh khu vực KBTTN
Chạm Chu, tỉnh Tuyên Quang.
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về đối tƣợng nghiên cứu:
+ Nhận thức của các cán bộ đang công tác và ngƣời dân sống tại KBTTN
Chạm Chu, tỉnh Tuyên Quang về nhóm động vật có xƣơng sống (Thú; Chim;
Ếch nhái; Bò sát) trong khu vực.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài đƣợc thực hiện trong thời gian từ 10/02/2020
đến 02/03/2020.
- Phạm vi về địa điểm: Đề tài đƣợc thực hiện trên tổng số 03 xã thuộc
vùng đệm KBTTN Chạm Chu bao gồm: xã trung Hà, Hà Lang và Hịa Phú
(huyện Chiêm Hóa) tỉnh Tun Quang.
14
3.3. Nội dung nghiên cứu
-Nghiên cứu nhận thức và thái độ của cộng đồng và cán bộ quản lý KBT
về tài nguyên động vật tại KBTTN Chạm Chu.
- Nghiên cứu hiện trạng các mối đe dọa đến tài nguyên động vật tại
KBTTN Chạm Chu.
- Đề xuất một số giải pháp phục vụ công tác quản lý và bảo tồn động vật
hoang dã tại KBTTN Chạm Chu.
3.4. hƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Thu thập các tài liệu thứ cấp
- Các tài liệu và nguồn cung cấp:
+ Các văn bản, chính sách pháp luật của nhà nƣớc liên quan đến vấn đề
nghiên cứu;
+ Các báo cáo của tỉnh, huyện, xã về quản lý tài nguyên động vật tại
KBTTN Chạm Chu;
+ Các tài liệu liên quan đến điểm nghiên cứu đƣợc thu thập tại địa phƣơng
nhƣ: điều kiện tự nhiên, dân sinh, kinh tế xã hội, báo cáo về công tác quản lý
bảo vệ tài nguyên động vật,…
+ Các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ: Tài liệu hội thảo về
phát triển các KBTTN,…
- Phƣơng pháp thu thập tài liệu:
+ Liệt kê các số liệu thơng tin cần thiết để có thể thu thập, hệ thống hóa
theo nội dung hay địa điểm thu thập và dự kiến địa điểm cơ quan cung cấp thông
tin.
+ Liên hệ với các cơ quan cung cấp thông tin;
+ Tiến hành thu thập bằng ghi chép, sao chụp;
3.4.2. Thu thập thông tin và số liệu điều tra hiện trường
Để thực hiện đƣợc các nội dung nghiên cứu của đề tài, tiến hành sử dụng
phƣơng pháp Đánh giá nhanh nơng thơn có sự tham gia của cộng động, với 2
thanh công cụ phổ biến là phỏng vấn bán cấu trúc và phỏng vấn cấu trúc.
15
3.4.2.1. Giai đoạn thu thập số liệu
Ngày 10 tháng 2 năm 2020 gặp gỡ và làm việc với Ban quản lý KBTTN
Chạm Chu.
Giai đoạn khảo sát sơ bộ khu vực nghiên cứu:
Giai đoạn này nhằm mục tiêu phân loại các đối tƣợng tham gia trong khu
vực nghiên cứu và thử nghiệm bảng hỏi để đánh giá mức độ phù hợp của bộ câu
hỏi phỏng vấn với các đối tƣợng khác nhau, qua đó có các chỉnh sửa cho phù
hợp.
Giai đoạn thăm dò đƣợc thực hiện trong 3 ngày, từ ngày 10/02/2020 –
13/02/2020 tại BQL KBTTN Chạm Chu, Tuyên Quang và trạm Kiểm lâm xã
Trung Hà. Các nội dung công việc chủ yếu của giai đoạn này đƣợc trình bày
trong bảng 3.1.
Bảng 3.1. Bảng nội dung công việc thực hiện trong giai đoạn thăm dị
TT Nội dung cơng việc chủ yếu
Thời gian
Ghi chú
thực hiện
1
Làm việc với BQL KBTTN 10/02/2020 Thống nhất những khu
vực trọng điểm cho đề tài
Chạm Chu.
nghiên cứu.
2
Làm việc với Trạm Kiểm lâm 11/02/2020 Xin phép đƣợc hoạt động
xã Trung Hà .
trong khu vực và phỏng
vấn thử nghiệm cán bộ,
ngƣời dân.
3
Thử nghiệm phỏng vấn ngƣời 13/02/2020 Không ghi lại kết quả
dân xã Trung Hà .
phỏng vấn.
Giai đoạn thu thập số liệu đƣợc thực hiện trong 17 ngày:
+ Từ ngày 14/02/2020đến hết ngày 02/03/2020 bao gồm hoạt động điều
tra phỏng vấn và điều tra theo tuyến tại 03 xã trong KBTTN Chạm Chu, tỉnh
Tuyên Quang.
16
Bảng 3.2. Bảng nội dung công việc thực hiện trong giai đoạn thu thập số
liệu chính
TT Thời gian thực
Cơng việc
Ghi chú
hiện
1
14-17/02/2020
Phỏng vấn Trung Hà kết Có cán bộ kiểm lâm đi
hợp với điều tra theo tuyến cùng.
núi đá vôi.
2
18-27/02/2020
Điều tra theo tuyến trong Có trƣởng thơn đi cùng
rừng tại khu vƣc Hà Lang
kết hợp với phỏng vấn.
Điều tra theo tuyến rừng
3
tại xã Hòa Phú kết hợp với
28-2/03/2020
phỏng vấn.
Chú giải
uyến 1
uyến 2
uyến 3
Hình 3.1. Bản đồ tuyến điều tra thuộc KBTTN Chạm Chu
Nguồn ảnh:Khu bảo tồn thiên nhiên Chạm Chu
17
* Lựa chọn mẫu nghiên cứu và phỏng vấn
Khảo sát sơ bộ trƣớc khi thực hiện điều tra, lựa chọn các xã ngẫu nhiên,
đồng thời ngƣời dân và các cán bộ ban quản lý KBT. Các mẫu nghiên cứu đƣợc
lựa chọn theo phƣơng pháp ngẫu nhiên hệ thống, theo quy trình từ lựa chọn khu
vực nghiên cứu, lựa chọn xã điểm, lựa chọn thôn điểm và cuối cùng là lựa chọn
ngƣời tham gia trả lời phỏng vấn. Các thôn đƣợc lựa chọn phải nằm trong
KBTTN, có tham gia các chƣơng trình giáo dục bảo tồn, giáo dục mơi trƣờng do
KBTTN hoặc các dự án thực hiện.
Các đơn vị mẫu của nghiên cứu là các hộ gia đình. Các đơn vị mẫu đƣợc
xác định thông qua phƣơng pháp lấy mẫu ngẫu nhiên đơn giản. Trong phƣơng
pháp này, mỗi hộ gia đình có một cơ hội bằng nhau đƣợc lựa chọn. Các gia đình
đƣợc chọn từ danh sách các hộ gia đình của thôn.
Kết hợp khảo sát sơ bộ khu vực nghiên cứu để lựa chọn đƣợc số hộ gia
đình cần phỏng vấn tại mỗi địa điểm nghiên cứu.
Ở mỗi xã nghiên cứu, đề tài tiến hành phỏng vấn 20 hộ gia đình tùy thuộc
vào hồn cảnh hiện tại ở mỗi xã. Tổng số phiếu phỏng vấn đã thực hiện tại 3 xã
là 60 phiếu.
* Thu thập dữ liệu chính
Dữ liệu chính cho nghiên cứu này đƣợc thu thập từ ba nguồn chính: Khảo
sát bằng bảng câu hỏi, phỏng vấn ngƣời cung cấp thơng tin chính và quan sát
của nhà nghiên cứu.
a. Phương pháp phỏng vấn
Mục đích phỏng vấn: Thu thập các thông tin về các mối đe dọa dến tài
nguyên động vật và sinh cảnh sống của chúng.
Phỏng vấn hộ gia đình
Việc phỏng vấn hộ gia đình đƣợc thực hiện thông qua bảng câu hỏi cùng
với thang chia điểm. Để phù hợp với mục tiêu, nội dung và các yêu cầu thực
hiện trong phƣơng pháp, đề tài tiến hành xây dựng bộ câu hỏi phỏng vấn theo
nguyên tắc với nội dung nhƣ sau:
18